




Preview text:
Giới từ là gì? Đằng sau giới từ là gì?
1. Giới từ là gì?
Trong tiếng anh giới từ là các từ hoặc cụm từ chỉ sự liên quan giữa hai danh từ khác nhau trong
một câu. Giới từ có tên gọi là Preposition Các danh từ có thể là danh từ chỉ người, sự vật, nơi
chốn hoặc danh từ chỉ thời gian. Trong câu giới từ có thể đứng ở các vị trí khác nhau tuỳ thuộc
vào mục đích sử dụng. Đa phần giới từ đứng trước danh từ hoặc đại từ. Những danh từ hoặc
đại từ được kết nối với nhau bằng giới từ được gọi là tân ngữ của giới từ.
Giới từ không có nghĩa, giới từ kết hợp với các từ khác để tạo thành những từ có nghĩa chỉ vị trí,
thời gian, nguyên nhân, cách thức...Một số giới từ phổ biến trong Tiếng Anh như: in, on, for, to, of, with, about...
Trong Tiếng anh, giới từ được coi là bộ phận có chức năng ngữ pháp, giới từ giúp gắn kết các bộ phận trong câu.
Nếu sử dụng sai giới từ, sẽ giúp nghĩa của câu thay đổi, vì vậy việc nhận biết các loại giới từ sẽ
giúp chúng ta sử dụng được đúng ngữ cảnh.
Ví dụ: we will be traveling in May (Chúng ta sẽ đi du lịch vào tháng 5) đây là giới từ trong mối quan hệ thời gian.
The computer is on the table (máy tính ở trên bàn) đây là giới từ trong mối quan hệ không gian
2. Các dạng của giới từ
Trong tiếng anh có 8 loại giới từ:
Giới từ chỉ thời gian
Giới từ chỉ vị trí
Giới từ chỉ xu hướng hành động
Giới từ chỉ tác nhân
Giới từ chỉ cách thức công cụ
Giới từ chỉ lý do, mục đích
Giới từ chỉ quan hệ
Giới từ chỉ nguồn gốc.
3. Chức năng của giới từ
+ Giới từ chỉ thời gian dùng để miêu tả thời điểm hoặc khoảng thời gian diễn ra một hành
động, một sự kiện.
At: sử dụng khi nói về một thời điểm xác định trong ngày.
Ví dụ: In the evening, at 10 am (vào buổi tối, lúc 10 giờ trong ngày).
In: Sử dụng vưới tháng, năm hoặc một buổi nào đó trong ngày.
Ví dụ: In 2022, in the evening (vào năm 2022, vào buổi tối)
On: sử dụng khi nói về một thứ trong tuần hoặc một ngày cụ thể trong tháng.
Ví dụ: On the 17th of October, on Monday (vào ngày 17 tháng 10, vào thứ hai)
For: được sử dụng khi nói về một khoảng thời gian.
Ví dụ: For 5 months, for year (trong 5 tháng, trong nhiều năm)
Since: sử dụng khi nói về một thời điểm cụ thể trong quá khứ
Ví dụ: Since last Friday, as of 2020 (Kể từ thứ sáu tuần trước, tính đến năm 2020).
During diễn tả một hành động, một sự kiện diễn ra đồng thời với một hành động, một
sự kiện trong một khoảng thời gian.
Ví dụ: During class, during the meeting (trong giờ học, trong cuộc họp)
By: được sử dụng diễn tả một thời điểm cụ thể ở tương lai, trong đó hành động được
nhắc tới phải hoàn thành trước đó.
Ví dụ: By 8 am by 2022 (trước 8 giờ sáng , vào năm 2022)
Before: diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động, sự kiện, thời điểm nào đó.
Ví dụ: Before lunch (trước khi ăn trưa)
After: diễn tả một hành động xảy ra sau một hành động, sự kiện, thời điểm nào đó.
Ví dụ: After lunch (sau bữa ăn trưa)
+ Giới từ chỉ vị trí là giới từ dùng để miêu tả nơi chốn của một sự vật trong mối tương quan
với sự vật khác hoặc một sự việc đã xảy ra.
At: được sử dụng khi nói về một điểm hoặc một vị trí cụ thể.
Ví dụ: At the hospital (ở bệnh viện)
In: sử dụng khi nói về một không gian khép kín
Ví dụ: in the car, in the Africa (trong ô tô, ở Châu Phi)
On: ở trên bề mặt, trên một vật nào đó
Ví dụ: On the table, on the wall (trên bàn, trên tường)
By, near, close to: diễn tả sự gần gũi về mặt địa lý, khoảng cách
Ví dụ: by/ near/ close to the beach (cả ba từ đều có nghĩa là gần bãi biển)
+ Giới từ chỉ xu hướng của hành động dùng để miêu tả cách một sự vật di chuyển (giới từ này
trả lời cho câu hỏi đến bằng cách nào)
To: miêu tả một người, sự vật di chuyển theo một hướng hoặc một điểm đến xác định
Ví dụ: To the office, to the station (đến văn phòng, đến nhà ga)
From: miêu tả sự di chuyển của người, sự vật từ một điểm xuất phát đã xác định
Ví dụ: From Vietnam (từ Việt Nam)
Over: miêu tả sự di chuyển của người, sự vật vượt qua và lên vị trí cao hơn một người, sự vật khác.
Ví dụ: Flow over the trees
Above: miêu tả sự di chuyển đến một vị trí cao hơn sự vật khác
Ví dụ: He shot the arrow above the target (anh ấy bắn mũi tên cao hơn điểm ngắm)
Under/ bênath: diễn tả sự di chuyển đến một vị trí thấp hơn
Ngoài ra còn có một số giới từ chỉ xu hướng của hành động khác như: along, around, through, into...
+ Giới từ chỉ tác nhân dùng để miêu tả một người hoặc vật gây ra một sự việc, hành động nào
đó, những câu chứa giới từ chỉ tác nhân thường được sử dụng với cấu trúc bị động, giới từ "by"
được dùng cho người và "with" được dùng với vật.
+ Giới từ chỉ cách thức và công cụ được sử dụng để miêu tả các loại công nghệ máy móc, thiết
bị nhất định. Những giới từ được dùng phỏ biến nhưu by, with, on. Trong đó "by" miêu tả cách
thức di chuyển, with và on miêu tả cách sử dụng các thiết bị máy móc.
+ Giới từ chỉ lý do, mục đích dùng để miêu tả lý do một sự việc, hành động xảy ra, một số giới từ
trong Tiếng anh chỉ lí do, mục đích đó là: for, through, because of, on account of, from.
+ Giới từ chỉ quan hệ: là những giới từ thể hiện tính sở hữu, sự bổ sung giữa các đối tượng
được nhắc đến trong câu, trong đó "of" được dùng để nói về sự sở hữu, "to" nói về mối quan
hệ giữa người hoặc vật, "with" miêu tả sự đồng hành.
+ Giới từ chỉ nguồn gốc được sử dụng để miêu tả nguồn gốc của một người hay một vật như
quốc tịch, quê hương, dân tộc hay một nơi một sụ vật được sinh ra. Các giới từ này thường là from, of.
4. Cách sử dụng của giới từ trong Tiếng anh
+ Giới từ đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ
Ví dụ: All of the students in this class (tất cả học sinh trong lớp)
+ Giới từ đứng sau động từ to be
Ví dụ: The book is on the table (quyển sách ở trên bàn).
Giới từ trong ví dụ trên được sử dụng để xác định vị trí của quyển sách,
+ Giới từ đứng sau động từ
Ví dụ: I live in HoChiMinh City (tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh)
+ Giới từ đứng sau tính từ
Ví dụ: He is not angry with you ( anh ấy không tức giận với bạn)
+ Giới từ có thể đặt trước một đại từ liên hệ trong mệnh đề
Ví dụ: That's the hotel in which I stayed (đó là khách sạn àm tôi đã ở)
+ Giới từ có thể đặt ở cuối đâu bị động
Ví dụ: He was ill spoken of (anh ấy bị nói xấu)
+ Giới từ được sử dụng trong các câu hỏi bắt đầu bằng: giới từ + whom/ which/ what/ whose/ where
+ Trong các mệnh đề quan hệ, giới từ được đặt trước whom/ which có thể được đưa đế cuối
mệnh đề và đại từ quan hệ thường được bỏ.
+ Sau giới từ thường đi kèm với cụm danh từ, đại từ, V-ing
5. Bài tập vận dụng
Put in to/ at/ in/ into where necessary. If no preposition is necessary, leave the space empty.
1. Three people were taken to hospital after the accident.
2. I'm tired. Let's go.....home now.
3. We left our luggage... the station and went to find something to eat?
4. Shall we take a taxi.....the station or shall we walk
5. I have to go... the bank today. What time does it open?
6. The Amazon flows... the Atlantic Ocean.
7. I missed the bus, so I walked...home.
8. Have you ever been... Canada?
9. I lost my key, but I managed to climb....the house through a window.
10. We got stuck in a traffic jam on our way....the airport.
11. We had lunch...the hotel. We hope you enjoy your stay here.
12. It took us four hours to get...the top of the mountain.