BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1
Nhóm: 6
CHỦ ĐỀ 3:
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
ST
T
Sinh viên thực hiện
Mã sinh
viên
Điểm bằng
số
Điểm bằng chữ
1
Lê Hữu Đạt
20223474
2
Nguyễn Mai Hoàng
20223332
3
Nguyễn Công Chức
20223479
CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
lOMoARcPSD| 60729183
Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin và truyền thông, việc ứng
dụng các giải pháp công nghệ vào lĩnh vực quản lý đã trở thành xu hướng tất yếu. Đặc biệt
trong lĩnh vực kinh doanh khách sạn, việc sử dụng các hệ thống quản lý tự động không chỉ
giúp tối ưu hóa quá trình vận hành còn nâng cao trải nghiệm của khách hàng. Các hệ
thống quản truyền thống dựa trên giấy tờ hoặc các phần mềm không đồng bộ đang dần
trở nên lỗi thời, khó khăn trong việc kiểm soát thông tin, dẫn đến các sai sót không đáng
có, giảm hiệu quả kinh doanh và làm mất lòng tin của khách hàng.
Khách sạn là một trong những ngành dịch vụ có sự cạnh tranh gay gắt, và việc đáp ứng
nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng, chính xác đóng vai trò quan trọng trong
việc giữ chân khách hàng và phát triển kinh doanh. Từ quy trình đặt phòng, quản lý khách
hàng, sử dụng dịch vụ, cho đến thanh toán, tất cả các quy trình này đều yêu cầu sự minh
bạch, chính xác và linh hoạt. Tuy nhiên, các hệ thống quản truyền thống gặp nhiều vấn
đề trong việc quản khối lượng thông tin lớn, dễ bị lỗi khi xử dữ liệu phức tạp hoặc
khối lượng giao dịch lớn.
Ngoài ra, sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ internet cũng đòi hỏi các hệ thống quản
khách sạn phải tích hợp khả năng đặt phòng thanh toán trực tuyến, cung cấp cho
khách hàng một trải nghiệm thuận tiện n, đồng thời giúp quản lý khách sạn dễ dàng hơn
trong việc kiểm soát và theo dõi các hoạt động. Việc áp dụng công nghệ vào quản lý khách
sạn không chỉ giúp giảm bớt gánh nặng cho nhân viên mà còn giúp tăng cường tính chính
xác và khả năng quản lý thông tin một cách hiệu quả hơn.
Xuất phát từ nhu cầu đó, đề tài "Xây dựng hệ thống quản khách sạn" đã được chọn
lựa nhằm mục tiêu thiết kế phát triển một giải pháp công nghệ hiện đại, đáp ứng các
yêu cầu của khách sạn về việc quản phòng, khách hàng, dịch vụ, thanh toán. Hệ thống
sẽ hỗ trợ tự động hóa các quy trình chính, cải thiện chất lượng dịch vụ, đồng thời giúp ban
quản lý khách sạn đưa ra các quyết định kinh doanh dựa trên dữ liệu và báo cáo chi tiết.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích chính của đề tài nghiên cứu, phân tích phát triển một hệ thống quản
khách sạn hiện đại, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về quản lý, vận hành của một khách sạn
quy mô vừa và nhỏ. Cụ thể, hệ thống hướng đến các mục tiêu sau:
Tự động hóa quy trình đặt phòng: Hệ thống sẽ giúp khách sạn quản lý thông tin phòng,
kiểm tra tình trạng phòng (còn trống hay đã được đặt) một cách chính xác và cập nhật liên
lOMoARcPSD| 60729183
tục. Khách hàng và nhân viên khách sạn thể dễ dàng thực hiện các thao tác đặt phòng,
tra cứu thông tin phòng, và quản lý các giao dịch đặt phòng qua hệ thống.
Quản lý thông tin khách hàng một cách hệ thống: Hệ thống sẽ lưu trữ và quản lý thông
tin khách hàng bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, lịch sử đặt phòng,các yêu cầu dịch
vụ đặc biệt. Điều này giúp khách sạn cung cấp dịch vụ tốt hơn cho khách hàng thân thiết,
đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc chăm sóc khách hàng.
Quản dịch vụ khách sạn: Hthống sẽ giúp khách sạn quản các dịch vụ như ăn
uống, giặt là, spa, thuê xe... một cách chuyên nghiệp. Khách hàng có thể đặt thêm các dịch
vụ này khi ở trong khách sạn, và chi phí dịch vụ sẽ được tự động cập nhật vào hóa đơn.
Tối ưu hóa quá trình thanh toán: Hệ thống sẽ tự động tính toán chi phí dịch vụ tiền
phòng khi khách hàng trả phòng, đồng thời hỗ trợ nhiều phương thức thanh toán như tiền
mặt, thẻ tín dụng, hoặc chuyển khoản. Điều y giúp tối giản quy trình thanh toán và giảm
thiểu sai sót trong quá trình thu tiền.
Cung cấp báo cáo chi tiết: Hệ thống sẽ cung cấp các báo cáo định kỳ về tình hình kinh
doanh của khách sạn, bao gồm tỷ lệ lấp đầy phòng, doanh thu theo ngày/tháng/năm,
hiệu quả sử dụng dịch vụ. Những báo cáo này sẽ là cơ sở để ban quản lý đưa ra các quyết
định kinh doanh chiến lược, tối ưu hóa doanh thu và hiệu quả hoạt động.
Bảo mật thông tin: Đề tài cũng hướng đến mục tiêu phát triển một hệ thống bảo mật tốt,
đảm bảo an toàn cho các thông tin nhạy cảm của khách hàng các giao dịch tài chính,
đồng thời hạn chế nguy cơ bị tấn công từ bên ngoài.
3. Đối tượng - Phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài hệ thống quản khách sạn, bao gồm các quy
trình quản lý phòng, khách hàng, dịch vụ và thanh toán. Cụ thể:
Phòng: Hệ thống quản lý tình trạng phòng (trống, đã đặt, đang sử dụng) các thông
tin chi tiết về từng loại phòng (giá phòng, tiện nghi, diện tích, v.v.).
Khách hàng: Hệ thống quản lý thông tin cá nhân của khách hàng, lịch sử lưu trú, và
các yêu cầu đặc biệt trong quá trình ở tại khách sạn.
Dịch vụ: Quản lý việc đặt sử dụng các dịch vụ bổ sung mà khách sạn cung cấp,
như ăn uống, giặt là, spa, thuê xe...
Thanh toán: Quản các giao dịch thanh toán của khách hàng, tính toán chi phí
phòng và dịch vụ, đồng thời hỗ trợ nhiều phương thức thanh toán.
lOMoARcPSD| 60729183
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu phát triển hệ thống
quản cho các khách sạn quy vừa nhỏ (từ 50 đến 200 phòng). Các khách
sạn lớn hơn hoặc các chuỗi khách sạn có thể có yêu cầu phức tạp hơn, cần tích hợp
với các hệ thống lớn hoặc tính năng nâng cao, nhưng không nằm trong phạm vi
của đề tài này.
Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu phát triển hệ thống dự kiến trong khoảng
6 tháng. Trong thời gian này, hệ thống sẽ được xây dựng và thử nghiệm với các chức năng
cơ bản để đảm bảo đáp ứng đầy đủ yêu cầu nghiệp vụ của khách sạn.
Phạm vi chức năng: Hệ thống tập trung vào các chức năng quản phòng, khách
hàng, dịch vụ thanh toán. Các tính năng nâng cao như tích hợp AI, quản
marketing, hoặc quản lý chuỗi khách sạn lớn không nằm trong phạm vi nghiên cứu
của đề tài.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Nghiên cứu tài liệu: Để hiểu về các hệ thống quản khách sạn hiện các
yêu cầu kỹ thuật cần thiết, tài liệu nghiên cứu sẽ bao gồm sách vở, bài báo, các
nghiên cứu khoa học về quản lý khách sạn và hệ thống thông tin.
Khảo sát thực tế: Tiến hành khảo sát tại một số khách sạn quy vừa nhỏ để
nắm quy trình quản hiện tại, các khó khăn khách sạn gặp phải trong việc
quản lý phòng, khách hàng, và dịch vụ, từ đó xác định yêu cầu cụ thể của hệ
thống.
4.2. Phương pháp phân tích và thiết kế
Phân tích yêu cầu: Sử dụng các công cụ như đồ luồng dữ liệu (DFD), biểu đồ
thực thể - quan hệ (ERD), đồ lớp (class diagram) để phân tích các yêu cầu
chức năng và phi chức năng của hệ thống.
Thiết kế hệ thống: Dựa trên kết quả phân tích, hệ thống sẽ được thiết kế với các mô-
đun riêng biệt bao gồm quản phòng, khách hàng, dịch vụ thanh toán. Các - đun
này sẽ tương tác với nhau qua cơ sở dữ liệu trung tâm, đảm bảo tính liên kết và nhất quán
của dữ liệu.
lOMoARcPSD| 60729183
4.3. Phương pháp thử nghiệm
Kiểm thử chức năng: Sau khi hệ thống được xây dựng, các chức năng sẽ được kiểm
thử để đảm bảo hoạt động đúng theo yêu cầu. Các bài kiểm thử sẽ bao gồm cả việc đặt
phòng, thanh toán, và tra cứu thông tin khách hàng.
Kiểm thử hiệu năng: Hệ thống sẽ được kiểm tra về khả năng xử lý nhiều giao dịch
đồng thời, đo lường thời gian phản hồi khnăng chịu tải trong trường hợp hệ
thống
lOMoARcPSD| 60729183
Chương 2: Phân tích và đặc tả yêu cầu
2.1. Yêu cầu chức năng
2.1.1. Quản lý thông tin khách hàng
- Thêm mới thông tin khách hàng: Hệ thống cho phép nhập thông tin khách hàng
bao gồm họ tên, số điện thoại, email, số chứng minh thư hoặc căn cước công
dân, và địa chỉ.
- Chỉnh sửa thông tin khách hàng: Hệ thống phải cho phép nhân viên sửa đổi thông
tin khách hàng nếu có thay đổi.
- Xóa thông tin khách hàng: Khi khách hàng không còn giao dịch với khách sạn
hoặc yêu cầu, hệ thống cho phép xóa dữ liệu của họ.
- Tra cứu thông tin khách hàng: Nhân viênthể tìm kiếm thông tin khách hàng
dựa trên nhiều tiêu chí như tên, số điện thoại, số ID.
2.1.2. Quản lý phòng
- Hiển thị danh sách phòng: Hệ thống phải có khả năng hiển thị danh sách toàn bộ
phòng của khách sạn, bao gồm thông tin về số phòng, loại phòng, giá, trạng
thái (trống, đã đặt, đang thuê).
- Thêm mới phòng: Hệ thống hỗ trợ thêm mới phòng khi khách sạn mở rộng hoặc
thay đổi quy mô, bao gồm các thông tin như loại phòng, giá phòng, tiện nghi.
- Cập nhật phòng: Khi cần thiết, hệ thống cho phép thay đổi các thuộc tính của
phòng như giá cả, tiện nghi, hoặc trạng thái phòng.
- Xóa phòng: Nếu một phòng không còn hoạt động (do sửa chữa hoặc loại bỏ), hệ
thống phải cho phép xóa thông tin phòng đó.
- Tra cứu phòng: Hệ thống phải chức năng tìm kiếm phòng dựa trên các tiêu
chí như loại phòng, giá phòng, và tình trạng hiện tại.
2.1.3. Quản lý đặt phòng
- Đặt phòng mới: Hệ thống cho phép nhân viên hoặc khách hàng đặt phòng bằng
cách chọn phòng trống, chọn ngày nhận trả phòng, xác nhận thông tin
khách hàng.
- Kiểm tra tình trạng phòng: Khi đặt phòng, hệ thống phải kiểm tra trạng thái của
phòng để đảm bảo phòng sẵn trong khoảng thời gian yêu cầu.Cập nhật đặt
phòng: Hệ thống cho phép thay đổi thông tin đặt phòng, bao gồm việc đổi phòng,
thay đổi thời gian lưu trú, hoặc thêm các yêu cầu đặc biệt.
- Hủy đặt phòng: Hthống hỗ trợ việc hủy đặt phòng, đồng thời cập nhật trạng
thái phòng trở lại thành "trống".
lOMoARcPSD| 60729183
- Xác nhận đặt phòng qua email: Sau khi đặt phòng thành công, hệ thống gửi email
xác nhận tới khách hàng bao gồm thông tin chi tiết về phòng và thời gian.
2.1.4. Quản lý thanh toán
- Tạo hóa đơn thanh toán: Khi khách hàng trphòng, hệ thống phải tự động tính
toán tạo hóa đơn, bao gồm tiền phòng, dịch vụ sử dụng, các khoản thuế,
phí liên quan.
- Hỗ trợ nhiều phương thức thanh toán: Hệ thống phải chấp nhận các hình thức
thanh toán khác nhau, bao gồm tiền mặt, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, hoặc chuyển
khoản ngân hàng.
- Theo dõi lịch sử thanh toán: Lưu trữ chi tiết về tất cả các giao dịch thanh toán
của khách hàng để dễ dàng tra cứu và kiểm tra.
- Xử các khoản thanh toán một phần: Cho phép khách hàng thanh toán một
phần hóa đơn và phần còn lại được thanh toán sau.
2.1.5. Quản lý dịch vụ khách sạn
- Hiển thị danh sách dịch vụ: Hệ thống cho phép hiển thị toàn bộ các dịch vụ khách
sạn cung cấp như spa, giặt là, ăn uống tại phòng, v.v.
- Đặt dịch vụ bổ sung: Khách hàng thể yêu cầu thêm các dịch vụ khi lưu trú tại
khách sạn, nhân viên sẽ nhập thông tin vào hệ thống để cập nhật chi phí vào
hóa đơn.
- Quản sử dụng dịch vụ: Hệ thống lưu trữ lịch sử sử dụng dịch vcủa từng
khách hàng, bao gồm thời gian sử dụng và chi phí phát sinh.
2.1.6. Quản lý nhân viên
- Thêm mới nhân viên: Hệ thống cho phép quản lý thông tin nhân viên nhọ tên,
chức vụ, số điện thoại, và ngày làm việc.
- Phân công công việc: Hệ thống hỗ trợ phân công lịch trực ca cho nhân viên, bao
gồm các ca làm việc hàng ngày.
- Quản ơng: Hệ thống lưu trữ thông tin về lương các khoản phụ cấp của
nhân viên, hỗ trợ tính lương hàng tháng.
2.1.7. Báo cáo và thống kê
- Báo cáo tỷ lệ lấp đầy phòng: Hệ thống cung cấp báo cáo hàng ngày, hàng tháng
về tỷ lệ sử dụng phòng, giúp ban quản lý điều chỉnh giá phòng và khuyến mãi.
- Báo cáo doanh thu: Tạo báo cáo chi tiết về doanh thu từ tiền phòng, dịch vụ bổ
sung và các khoản thu khác.
lOMoARcPSD| 60729183
- Thống khách hàng: Cung cấp thông tin về khách hàng thường xuyên, khách
hàng VIP, và tỷ lệ khách hàng quay lại sử dụng dịch vụ.
2.2. Yêu cầu phi chức năng
2.2.1. Hiệu suất
- Hệ thống phải xử nhanh chóng các thao tác như đặt phòng, thanh toán, và quản
lý dịch vụ mà không gặp tình trạng trễ lớn.
- Đảm bảo hệ thống thể hỗ trợ ít nhất 1000 giao dịch đồng thời, với thời gian
phản hồi dưới 3 giây cho mỗi yêu cầu.
2.2.2. Khả năng mở rộng
- Hệ thống phải khả năng mở rộng để hỗ trsố lượng khách hàng, phòng,
giao dịch tăng lên khi khách sạn phát triển.
- Dễ dàng thêm mới các dịch vụ hoặc tính năng không làm gián đoạn hoạt động
của hệ thống.
2.2.3. Bảo mật
- Bảo vệ thông tin khách hàng thanh toán bằng cách hóa dữ liệu nhạy cảm
(ví dụ: thông tin thẻ tín dụng).
- Đảm bảo hệ thống có cơ chế phân quyền để giới hạn quyền truy cập vào các tính
năng quan trọng.
- Hệ thống phải hỗ trợ xác thực hai lớp (2FA) để bảo mật cao hơn.
2.2.4. Khả năng khôi phục
- Hệ thống phải khả năng sao lưu dữ liệu định kỳ khả năng khôi phục
nhanh chóng trong trường hợp hệ thống gặp sự cố.
- Thời gian khôi phục dữ liệu không được vượt quá 1 giờ trong trường hợp xảy ra
lỗi hệ thống.
2.2.5. Tính thân thiện và dễ sử dụng
- Giao diện hệ thống phải trực quan, dễ sử dụng cho nhân viên khách hàng, giảm
thiểu thời gian học tập và đào tạo.
- Hệ thống phải tính năng gợi ý tự động cung cấp hướng dẫn sử dụng chi tiết.
2.3. Kết quả
- Hiệu quả quản lý: Hệ thống sẽ tự động hóa nhiều quy trình quản phòng, khách
hàng và thanh toán, giúp tiết kiệm thời gian và nhân lực.
lOMoARcPSD| 60729183
- Cải thiện trải nghiệm khách hàng: Khách hàng thể dễ dàng đặt phòng, thanh toán,
và yêu cầu dịch vụ thông qua giao diện trực tuyến thân thiện.
- Báo cáo ra quyết định: Hệ thống cung cấp các báo cáo chi tiết và chính xác, hỗ
trợ ban quản lý khách sạn ra quyết định kinh doanh thông minh và hiệu quả.
- Tăng doanh thu: Nhờ việc quản tốt cung cấp dịch vụ nhanh chóng, hệ thống
giúp tăng tỷ lệ khách hàng quay lại và nâng cao doanh thu của khách sạn.
lOMoARcPSD| 60729183
Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống
3.1. Biểu đồ use case
Xác định Actor
- Khách hàng: Là người sử dụng dịch vụ của khách sạn, đăng ký đặt phòng,
hủy phòng, thanh toán hóa đơn.
- Nhân viên: Là người làm việc tại khách sạn, thực hiện các công việc như hỗ
trợ khách hàng, xử lý yêu cầu của khách hàng và kiểm tra phòng, Lập hóa đơn
cho khách và hỗ trợ thanh toán.
- Quản lý: Chịu trách nhiệm giám sát và quản lý toàn bộ hoạt động của khách
sạn, Quản lý nhân sự, Kiểm tra tình trạng phòng và phân bổ công việc cho
nhân viên, Quản lý doanh thu và chi phí, theo dõi hiệu quả tài chính, Giải
quyết các vấn đề phức tạp của khách hàng và điều phối các hoạt động dịch vụ.
Xác định Usecase
- Đăng nhập
- Đăng kí
- Tìm kiếm
- Đặt phòng
- Đăng kí dịch vụ
- Quản lý khách hàng
- Quản lý dịch vụ
- Quản lý phòng
- Quản lý nhân viên
- Lập hóa đơn
- Thanh toán
- Thống kê doanh thu
- In hóa đơn
Bảng 2.1: Danh sách các usecase
Usecase
Mã usecase
Mã usecase
Đăng nhập
UC1
UC9.1
Đăng kí
UC2
UC9.2
Đặt phòng
UC3
UC9.3
Quản lý phòng
UC4
UC10
lOMoARcPSD| 60729183
Thêm phòng
UC4.1
UC10.1
Sửa phòng
UC4.2
UC10.2
Xóa phòng
UC4.3
UC10.3
Tìm kiếm
UC5
UC11
Lập hóa đơn
UC6
UC11.1
Thanh toán
UC7
UC11.2
Thống kê doanh thu
UC8
UC11.3
Quản lý nhân viên
UC9
UC12
Mối quan hệ
giữa Actor
Usecase Bảng
2.2: Mối quan
hệ giữa actor
usecase
Actor
Usecase
Khách hàng
UC3: Đặt phòng
UC12: Đăng kí dịch vụ
UC7: Thanh toán
Nhân viên
UC 1: Đăng nhập
UC2: Đăng kí
UC6: Lập hóa đơn
UC5: Tìm kiếm
Quản lý
UC1: Đăng nhập
UC2: Đăng kí
UC5: Tìm kiếm
UC4: Quản lý phòng
UC8: Thống kê doanh thu
UC9: Quản lý nhân viên
UC10: Quản lý dịch vụ
UC11: Quản lý khách hàng
2.1.2.Biểu đồ Usecase
lOMoARcPSD| 60729183
Hình 2.1 Sơ đồ use case hệ thống bán sách
3.2 Biểu đồ lớp
3.2.1 Xác định các đối tượng.
Lớp Account -
Thuộc tính:
String: username
String: password -
Phương thức:
Login(): void
Logout(): void
Lớp ConNguoi -
Thuộc tính:
String: Hoten
String: Sodienthoai
String: Diachi
lOMoARcPSD| 60729183
Lớp
KhachHang -
Thuộc tính:
String: MaKhachHang -
Phương thức:
AddKhachHang(): void
UpdateKhachHang(): void
DeleteKhachHang(): void
SearchKhachHnag(): void
Lớp NhanVien -
Thuộc tính:
String: MaNhanVien
String: ChucVu
String: CaLamViec -
Phương thức:
AddNhanVien(): void
UpdateNhanVien(): void
DeleteNhanVien(): void
SearchNhanVien(): void
Lớp DichVu -
Thuộc tính:
String: MaDichVu
String: TenDichVu
Float: Gia -
Phương thức:
AddDichVu(): void
UpdateDichVu: void
DeleteDichVu(): void
SearchDichVu(): void
Lớp Phong -
Thuộc tính:
String: MaPhong
String: TenPhong
String: Status
Float: Gia -
Phương thức:
lOMoARcPSD| 60729183
AddPhong(): void
UpdatePhong(): void
DeletePhong(): void
SearchPhong(): void
Lớp
BillDatPhong -
Thuộc tính:
String: MaBillDP
Date: NgayDatPhong
Date: NgayTraPhong
String: MaPhong
String MaNhanVien
String MaKhachHang
Lớp BillDichVu
- Thuộc tính:
String: MaBillDV
String: MaPhong
String: MaDichVu
Int: SoLuong
Date: NgayDat
Lớp BillInforThanhToan -
Thuộc tính:
- Phương thức:
lOMoARcPSD| 60729183
3.3. Biểu đồ trạng thái 3.4. Biểu đồ hoạt động
Chức năng thêm nhân viên
- Đặc tả bằng ngôn ngữ tự nhiên
Bảng 2.3: Đặc tả usecase thêm nhân viên
Tên usecase:
UC9.1: Thêm nhân viên
Người tạo :
Name : Nguyễn Công Chức
Tác nhân chính :
Quản lý
Sự kích hoạt :
Quản lý muốn thêm nhân viên
Mô tả :
Quản lý truy cập vào trang quản lý nhân viên, nhập thông tin nhân viên để
lOMoARcPSD| 60729183
thêm nhân viên.
Tiền điền kiện :
PRE – 1: Quản lý đã truy cập vào hệ thống.
PRE – 1: Có nhân viên mới.
Hậu điều kiện :
POST – 1: Thông tin nhân viên mới được tạo và lưu vào trong hệ thống.
Luồng sự kiện
chính:
1. Quản lý yêu cầu truy cập vào trang quản lý nhân viên.
2. Hệ thống hiển thị trang quản lý nhân viên.
3. Quản lý chọn chức năng thêm nhân viên
4. Hệ thống hiển thị trang thêm nhân viên
5. Quản lý nhập thôg tin của nhân viên vào hệ thống.
6. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin (Xem 1.0.E1,
1.0.E2, 1.0.E3)
7. Quản lý nhấn nút Thêm.
8. Hệ thống hiển thị thêm nhân viên thành công.
Luồng sự kiện
thay thế:
None
Luồng xử lý lỗi ,
ngoại lệ:
1.0.E1 Các trường thông tin bắt buộc để trống
1. Hệ thống thông báo yêu cầu bắt buộc nhập với các trường thông tin
đang để trống
2. Nếu người dùng nhập lại thông tin thì quay lại bước 5 của luồng sự
kiện chính
1.0.E2 Các trường thông tin không đúng định dạng
1. Hệ thống thông báo các trường thông tin đang không đúng định dạng 2.
Nếu người dùng nhập lại thông tin thì quay lại bước 5 của luồng sự kiện
chính
1.0.E3 Số điện thoại (hoặc Email) đã được sử dụng
1. Hệ thống thông báo Số điện thoại (hoặc Email) đã được sử dụng
2. Nếu người dùng nhập lại thông tin thì quay lại bước 5 của luồng sự
kiện chính
Độ ưu tiên :
High
Các quy tắc
nghiệp vụ
1. Các bước kiểm tra tính hợp lệ của thông tin cần được thực hiện cả
ở phía máy khách (client-side) và máy chủ (server-side) để đảm
bảo bảo mật và tính toàn vẹn của dữ liệu.
2. Email phải có định dạng hợp lệ (ví dụ: user@example.com).
3. Số điện thoại phải có định dạng hợp lệ (ví dụ: 0987885430).
4. Thông báo lỗi hiển thị dưới các trường tương ứng khi có lỗi.
lOMoARcPSD| 60729183
Các thông tin
1. Dự kiến tần suất thực thi trường hợp sử dụng này sẽ cao trong vòng
khác:
2 tuần đầu tiên sau khi hệ thống được phát hành hoặc các
campaign thu hút người dùng.
- Đặc tả bằng biểu đồ Activity Diagram
Hình 2. 1: Sơ đồ activity diagram thêm nhân viên
Chức năng sửa nhân viên
- Đặc tả bằng ngôn ngữ tự nhiên
Bảng 2.8: Đặc tả usecase sửa nhân viên
Tên usecase:
UC9.2: Sửa nhân viên
Người tạo :
Name : Nguyễn Công Chức
Tác nhân chính :
Quản lý
lOMoARcPSD| 60729183
Sự kích hoạt :
Quản lý muốn sửa thông tin nhân viên
Mô tả :
Quản lý truy cập vào trang quản lý nhân viên và chọn sửa thông tin thay đổi
của nhân viên
Tiền điền kiện :
PRE – 1: Quản lý đã truy cập vào hệ thống.
PRE – 2: Có thông tin nhân viên cần sửa.
Hậu điều kiện :
POST – 1: Thông tin nhân viên được cập nhật và lưu vào trong hệ thống.
Luồng sự kiện
chính:
1. Quản lý yêu cầu truy cập vào trang quản lý nhân viên.
2. Hệ thống hiển thị trang quản lý nhân viên.
3. Quản lý chọn mã nhân viên
4. Quản lý chọn chức năng sửa nhân viên
5. Hệ thống hiển thị trang sửa nhân viên
6. Quản lý sửa thông tin thay đổi của nhân viên
7. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin (Xem 1.0.E1,
1.0.E2, 1.0.E3)
8. Quản lý nhấn nút Lưu
9. Hệ thống hiển thị sửa nhân viên thành công.
Luồng sự kiện
thay thế:
None
Luồng xử lý lỗi ,
ngoại lệ:
1.0.E1 Các trường thông tin bắt buộc để trống
- Hệ thống thông báo yêu cầu bắt buộc nhập với các trường thông tin
đang để trống
1.0.E2 Các trường thông tin không đúng định dạng
- Hệ thống thông báo các trường thông tin đang không đúng định dạng
1.0.E3 Số điện thoại (hoặc Email) đã được sử dụng
- Hệ thống thông báo Số điện thoại (hoặc Email) đã được sử dụng
Độ ưu tiên :
High
Các quy tắc
nghiệp vụ
1. Các bước kiểm tra tính hợp lệ của thông tin cần được thực hiện cả ở
phía máy khách (client-side) và máy chủ (server-side) để đảm bảo bảo
mật và tính toàn vẹn của dữ liệu.
2. Email phải có định dạng hợp lệ (ví dụ: user@example.com).
3. Số điện thoại phải có định dạng hợp lệ (ví dụ: 0987885430).
4. Thông báo lỗi hiển thị dưới các trường tương ứng khi có lỗi.
lOMoARcPSD| 60729183
Các thông tin
khác:
1. Dự kiến tần suất thực thi trường hợp sử dụng này sẽ cao trong vòng
2 tuần đầu tiên sau khi hệ thống được phát hành hoặc có các
campaign thu hút người dùng.
- Đặc tả bằng biểu đồ Activity Diagram
Hình 2.10: Sơ đồ activity diagram sửa nhân viên
Chức năng xóa nhân viên
- Đặc tả bằng ngôn ngữ tự nhiên
Bảng 2.9: Đặc tả usecase xóa nhân viên
Tên usecase:
UC9.3: Xóa nhân viên
Người tạo :
Name : Nguyễn Công Chức
lOMoARcPSD| 60729183
Tác nhân chính :
Quản lý
Sự kích hoạt :
Quản lý muốn xóa thông tin nhân viên
Mô tả :
Khi nhân viên không còn làm việc cho hệ thống nữa, Quản sẽ xóa thông
tin về nhân viên.
Tiền điền kiện :
PRE – 1: Quản lý đã truy cập vào hệ thống.
PRE – 2: Có nhân viên cần xóa khỏi hệ thống
Hậu điều kiện :
POST – 1: Thông tin nhân viên được xóa không còn trong hệ thống.
Luồng sự kiện
chính:
1. Quản lý yêu cầu truy cập vào trang quản lý nhân viên.
2. Hệ thống hiển thị trang quản lý nhân viên.
3. Quản lý chọn chức năng xóa nhân viên
4. Hệ thống hiển thị trang xóa nhân viên
5. Quản lý chọn mã nhân viên cần xóa
6. Quản lý bấm nút Xóa
7. Hệ thống thông báo có chắc chắn xóa nhân viên này (Xem 1.1)
8. Quản lý bấm xóa nhân viên
9. Hệ thống hiển thị xóa nhân viên thành công.
Luồng sự kiện
thay thế:
1.1 Quản lý chọn hủy xóa nhân viên
Chuỗi 1.1 bắt đầu 7 của luồng sự kiện chính
8.Quản lý chọn hủy xóa nhân viên
9.Kết thúc.
Luồng xử lý lỗi ,
ngoại lệ:
1. Khi nào hệ thống mất kết nối với máy chủ / hệ thống trục trặc do sự
cố ( do kết nối mạng , do sự cố kĩ thuật ) , hệ thống hiện thông báo lỗi .
2. Các bước kiểm tra tính hợp lệ của thông tin tìm kiếm cần được thực
hiện cả ở phía máy khách (client-side) và máy chủ (server-side) để đảm
bảo tính toàn vẹn của dữ liệu.
Độ ưu tiên :
High
Các quy tắc
nghiệp vụ
1. Chọn đúng mã nhân viên cần xóa.

Preview text:


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 Nhóm: 6 CHỦ ĐỀ 3:
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
ST Sinh viên thực hiện
Mã sinh Điểm bằng Điểm bằng chữ T viên số 1 Lê Hữu Đạt 20223474 2 Nguyễn Mai Hoàng 20223332 3
Nguyễn Công Chức 20223479 CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2 lOMoAR cPSD| 60729183 Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin và truyền thông, việc ứng
dụng các giải pháp công nghệ vào lĩnh vực quản lý đã trở thành xu hướng tất yếu. Đặc biệt
trong lĩnh vực kinh doanh khách sạn, việc sử dụng các hệ thống quản lý tự động không chỉ
giúp tối ưu hóa quá trình vận hành mà còn nâng cao trải nghiệm của khách hàng. Các hệ
thống quản lý truyền thống dựa trên giấy tờ hoặc các phần mềm không đồng bộ đang dần
trở nên lỗi thời, khó khăn trong việc kiểm soát thông tin, dẫn đến các sai sót không đáng
có, giảm hiệu quả kinh doanh và làm mất lòng tin của khách hàng.
Khách sạn là một trong những ngành dịch vụ có sự cạnh tranh gay gắt, và việc đáp ứng
nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng, chính xác đóng vai trò quan trọng trong
việc giữ chân khách hàng và phát triển kinh doanh. Từ quy trình đặt phòng, quản lý khách
hàng, sử dụng dịch vụ, cho đến thanh toán, tất cả các quy trình này đều yêu cầu sự minh
bạch, chính xác và linh hoạt. Tuy nhiên, các hệ thống quản lý truyền thống gặp nhiều vấn
đề trong việc quản lý khối lượng thông tin lớn, dễ bị lỗi khi xử lý dữ liệu phức tạp hoặc
khối lượng giao dịch lớn.
Ngoài ra, sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ internet cũng đòi hỏi các hệ thống quản
lý khách sạn phải tích hợp khả năng đặt phòng và thanh toán trực tuyến, cung cấp cho
khách hàng một trải nghiệm thuận tiện hơn, đồng thời giúp quản lý khách sạn dễ dàng hơn
trong việc kiểm soát và theo dõi các hoạt động. Việc áp dụng công nghệ vào quản lý khách
sạn không chỉ giúp giảm bớt gánh nặng cho nhân viên mà còn giúp tăng cường tính chính
xác và khả năng quản lý thông tin một cách hiệu quả hơn.
Xuất phát từ nhu cầu đó, đề tài "Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn" đã được chọn
lựa nhằm mục tiêu thiết kế và phát triển một giải pháp công nghệ hiện đại, đáp ứng các
yêu cầu của khách sạn về việc quản lý phòng, khách hàng, dịch vụ, và thanh toán. Hệ thống
sẽ hỗ trợ tự động hóa các quy trình chính, cải thiện chất lượng dịch vụ, đồng thời giúp ban
quản lý khách sạn đưa ra các quyết định kinh doanh dựa trên dữ liệu và báo cáo chi tiết.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích chính của đề tài là nghiên cứu, phân tích và phát triển một hệ thống quản lý
khách sạn hiện đại, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về quản lý, vận hành của một khách sạn
quy mô vừa và nhỏ. Cụ thể, hệ thống hướng đến các mục tiêu sau:
Tự động hóa quy trình đặt phòng: Hệ thống sẽ giúp khách sạn quản lý thông tin phòng,
kiểm tra tình trạng phòng (còn trống hay đã được đặt) một cách chính xác và cập nhật liên lOMoAR cPSD| 60729183
tục. Khách hàng và nhân viên khách sạn có thể dễ dàng thực hiện các thao tác đặt phòng,
tra cứu thông tin phòng, và quản lý các giao dịch đặt phòng qua hệ thống.
Quản lý thông tin khách hàng một cách hệ thống: Hệ thống sẽ lưu trữ và quản lý thông
tin khách hàng bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, lịch sử đặt phòng, và các yêu cầu dịch
vụ đặc biệt. Điều này giúp khách sạn cung cấp dịch vụ tốt hơn cho khách hàng thân thiết,
đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc chăm sóc khách hàng.
Quản lý dịch vụ khách sạn: Hệ thống sẽ giúp khách sạn quản lý các dịch vụ như ăn
uống, giặt là, spa, thuê xe... một cách chuyên nghiệp. Khách hàng có thể đặt thêm các dịch
vụ này khi ở trong khách sạn, và chi phí dịch vụ sẽ được tự động cập nhật vào hóa đơn.
Tối ưu hóa quá trình thanh toán: Hệ thống sẽ tự động tính toán chi phí dịch vụ và tiền
phòng khi khách hàng trả phòng, đồng thời hỗ trợ nhiều phương thức thanh toán như tiền
mặt, thẻ tín dụng, hoặc chuyển khoản. Điều này giúp tối giản quy trình thanh toán và giảm
thiểu sai sót trong quá trình thu tiền.
Cung cấp báo cáo chi tiết: Hệ thống sẽ cung cấp các báo cáo định kỳ về tình hình kinh
doanh của khách sạn, bao gồm tỷ lệ lấp đầy phòng, doanh thu theo ngày/tháng/năm, và
hiệu quả sử dụng dịch vụ. Những báo cáo này sẽ là cơ sở để ban quản lý đưa ra các quyết
định kinh doanh chiến lược, tối ưu hóa doanh thu và hiệu quả hoạt động.
Bảo mật thông tin: Đề tài cũng hướng đến mục tiêu phát triển một hệ thống bảo mật tốt,
đảm bảo an toàn cho các thông tin nhạy cảm của khách hàng và các giao dịch tài chính,
đồng thời hạn chế nguy cơ bị tấn công từ bên ngoài.
3. Đối tượng - Phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống quản lý khách sạn, bao gồm các quy
trình quản lý phòng, khách hàng, dịch vụ và thanh toán. Cụ thể:
Phòng: Hệ thống quản lý tình trạng phòng (trống, đã đặt, đang sử dụng) và các thông
tin chi tiết về từng loại phòng (giá phòng, tiện nghi, diện tích, v.v.).
Khách hàng: Hệ thống quản lý thông tin cá nhân của khách hàng, lịch sử lưu trú, và
các yêu cầu đặc biệt trong quá trình ở tại khách sạn.
Dịch vụ: Quản lý việc đặt và sử dụng các dịch vụ bổ sung mà khách sạn cung cấp,
như ăn uống, giặt là, spa, thuê xe...
Thanh toán: Quản lý các giao dịch thanh toán của khách hàng, tính toán chi phí
phòng và dịch vụ, đồng thời hỗ trợ nhiều phương thức thanh toán. lOMoAR cPSD| 60729183
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu và phát triển hệ thống
quản lý cho các khách sạn quy mô vừa và nhỏ (từ 50 đến 200 phòng). Các khách
sạn lớn hơn hoặc các chuỗi khách sạn có thể có yêu cầu phức tạp hơn, cần tích hợp
với các hệ thống lớn hoặc tính năng nâng cao, nhưng không nằm trong phạm vi của đề tài này.
Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu và phát triển hệ thống dự kiến trong khoảng
6 tháng. Trong thời gian này, hệ thống sẽ được xây dựng và thử nghiệm với các chức năng
cơ bản để đảm bảo đáp ứng đầy đủ yêu cầu nghiệp vụ của khách sạn.
Phạm vi chức năng: Hệ thống tập trung vào các chức năng quản lý phòng, khách
hàng, dịch vụ và thanh toán. Các tính năng nâng cao như tích hợp AI, quản lý
marketing, hoặc quản lý chuỗi khách sạn lớn không nằm trong phạm vi nghiên cứu của đề tài.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Nghiên cứu tài liệu: Để hiểu rõ về các hệ thống quản lý khách sạn hiện có và các
yêu cầu kỹ thuật cần thiết, tài liệu nghiên cứu sẽ bao gồm sách vở, bài báo, các
nghiên cứu khoa học về quản lý khách sạn và hệ thống thông tin.
Khảo sát thực tế: Tiến hành khảo sát tại một số khách sạn quy mô vừa và nhỏ để
nắm rõ quy trình quản lý hiện tại, các khó khăn mà khách sạn gặp phải trong việc
quản lý phòng, khách hàng, và dịch vụ, từ đó xác định yêu cầu cụ thể của hệ thống.
4.2. Phương pháp phân tích và thiết kế
Phân tích yêu cầu: Sử dụng các công cụ như sơ đồ luồng dữ liệu (DFD), biểu đồ
thực thể - quan hệ (ERD), và sơ đồ lớp (class diagram) để phân tích các yêu cầu
chức năng và phi chức năng của hệ thống.
Thiết kế hệ thống: Dựa trên kết quả phân tích, hệ thống sẽ được thiết kế với các mô-
đun riêng biệt bao gồm quản lý phòng, khách hàng, dịch vụ và thanh toán. Các mô- đun
này sẽ tương tác với nhau qua cơ sở dữ liệu trung tâm, đảm bảo tính liên kết và nhất quán của dữ liệu. lOMoAR cPSD| 60729183
4.3. Phương pháp thử nghiệm
Kiểm thử chức năng: Sau khi hệ thống được xây dựng, các chức năng sẽ được kiểm
thử để đảm bảo hoạt động đúng theo yêu cầu. Các bài kiểm thử sẽ bao gồm cả việc đặt
phòng, thanh toán, và tra cứu thông tin khách hàng.
Kiểm thử hiệu năng: Hệ thống sẽ được kiểm tra về khả năng xử lý nhiều giao dịch
đồng thời, đo lường thời gian phản hồi và khả năng chịu tải trong trường hợp hệ thống lOMoAR cPSD| 60729183
Chương 2: Phân tích và đặc tả yêu cầu
2.1. Yêu cầu chức năng
2.1.1. Quản lý thông tin khách hàng
- Thêm mới thông tin khách hàng: Hệ thống cho phép nhập thông tin khách hàng
bao gồm họ tên, số điện thoại, email, số chứng minh thư hoặc căn cước công dân, và địa chỉ.
- Chỉnh sửa thông tin khách hàng: Hệ thống phải cho phép nhân viên sửa đổi thông
tin khách hàng nếu có thay đổi.
- Xóa thông tin khách hàng: Khi khách hàng không còn giao dịch với khách sạn
hoặc yêu cầu, hệ thống cho phép xóa dữ liệu của họ.
- Tra cứu thông tin khách hàng: Nhân viên có thể tìm kiếm thông tin khách hàng
dựa trên nhiều tiêu chí như tên, số điện thoại, số ID.
2.1.2. Quản lý phòng
- Hiển thị danh sách phòng: Hệ thống phải có khả năng hiển thị danh sách toàn bộ
phòng của khách sạn, bao gồm thông tin về số phòng, loại phòng, giá, và trạng
thái (trống, đã đặt, đang thuê).
- Thêm mới phòng: Hệ thống hỗ trợ thêm mới phòng khi khách sạn mở rộng hoặc
thay đổi quy mô, bao gồm các thông tin như loại phòng, giá phòng, tiện nghi.
- Cập nhật phòng: Khi cần thiết, hệ thống cho phép thay đổi các thuộc tính của
phòng như giá cả, tiện nghi, hoặc trạng thái phòng.
- Xóa phòng: Nếu một phòng không còn hoạt động (do sửa chữa hoặc loại bỏ), hệ
thống phải cho phép xóa thông tin phòng đó.
- Tra cứu phòng: Hệ thống phải có chức năng tìm kiếm phòng dựa trên các tiêu
chí như loại phòng, giá phòng, và tình trạng hiện tại.
2.1.3. Quản lý đặt phòng
- Đặt phòng mới: Hệ thống cho phép nhân viên hoặc khách hàng đặt phòng bằng
cách chọn phòng trống, chọn ngày nhận và trả phòng, và xác nhận thông tin khách hàng.
- Kiểm tra tình trạng phòng: Khi đặt phòng, hệ thống phải kiểm tra trạng thái của
phòng để đảm bảo phòng có sẵn trong khoảng thời gian yêu cầu.Cập nhật đặt
phòng: Hệ thống cho phép thay đổi thông tin đặt phòng, bao gồm việc đổi phòng,
thay đổi thời gian lưu trú, hoặc thêm các yêu cầu đặc biệt.
- Hủy đặt phòng: Hệ thống hỗ trợ việc hủy đặt phòng, đồng thời cập nhật trạng
thái phòng trở lại thành "trống". lOMoAR cPSD| 60729183
- Xác nhận đặt phòng qua email: Sau khi đặt phòng thành công, hệ thống gửi email
xác nhận tới khách hàng bao gồm thông tin chi tiết về phòng và thời gian.
2.1.4. Quản lý thanh toán
- Tạo hóa đơn thanh toán: Khi khách hàng trả phòng, hệ thống phải tự động tính
toán và tạo hóa đơn, bao gồm tiền phòng, dịch vụ sử dụng, và các khoản thuế, phí liên quan.
- Hỗ trợ nhiều phương thức thanh toán: Hệ thống phải chấp nhận các hình thức
thanh toán khác nhau, bao gồm tiền mặt, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, hoặc chuyển khoản ngân hàng.
- Theo dõi lịch sử thanh toán: Lưu trữ chi tiết về tất cả các giao dịch thanh toán
của khách hàng để dễ dàng tra cứu và kiểm tra.
- Xử lý các khoản thanh toán một phần: Cho phép khách hàng thanh toán một
phần hóa đơn và phần còn lại được thanh toán sau.
2.1.5. Quản lý dịch vụ khách sạn
- Hiển thị danh sách dịch vụ: Hệ thống cho phép hiển thị toàn bộ các dịch vụ khách
sạn cung cấp như spa, giặt là, ăn uống tại phòng, v.v.
- Đặt dịch vụ bổ sung: Khách hàng có thể yêu cầu thêm các dịch vụ khi lưu trú tại
khách sạn, và nhân viên sẽ nhập thông tin vào hệ thống để cập nhật chi phí vào hóa đơn.
- Quản lý sử dụng dịch vụ: Hệ thống lưu trữ lịch sử sử dụng dịch vụ của từng
khách hàng, bao gồm thời gian sử dụng và chi phí phát sinh.
2.1.6. Quản lý nhân viên
- Thêm mới nhân viên: Hệ thống cho phép quản lý thông tin nhân viên như họ tên,
chức vụ, số điện thoại, và ngày làm việc.
- Phân công công việc: Hệ thống hỗ trợ phân công lịch trực ca cho nhân viên, bao
gồm các ca làm việc hàng ngày.
- Quản lý lương: Hệ thống lưu trữ thông tin về lương và các khoản phụ cấp của
nhân viên, hỗ trợ tính lương hàng tháng.
2.1.7. Báo cáo và thống kê
- Báo cáo tỷ lệ lấp đầy phòng: Hệ thống cung cấp báo cáo hàng ngày, hàng tháng
về tỷ lệ sử dụng phòng, giúp ban quản lý điều chỉnh giá phòng và khuyến mãi.
- Báo cáo doanh thu: Tạo báo cáo chi tiết về doanh thu từ tiền phòng, dịch vụ bổ
sung và các khoản thu khác. lOMoAR cPSD| 60729183
- Thống kê khách hàng: Cung cấp thông tin về khách hàng thường xuyên, khách
hàng VIP, và tỷ lệ khách hàng quay lại sử dụng dịch vụ.
2.2. Yêu cầu phi chức năng 2.2.1. Hiệu suất
- Hệ thống phải xử lý nhanh chóng các thao tác như đặt phòng, thanh toán, và quản
lý dịch vụ mà không gặp tình trạng trễ lớn.
- Đảm bảo hệ thống có thể hỗ trợ ít nhất 1000 giao dịch đồng thời, với thời gian
phản hồi dưới 3 giây cho mỗi yêu cầu.
2.2.2. Khả năng mở rộng
- Hệ thống phải có khả năng mở rộng để hỗ trợ số lượng khách hàng, phòng, và
giao dịch tăng lên khi khách sạn phát triển.
- Dễ dàng thêm mới các dịch vụ hoặc tính năng mà không làm gián đoạn hoạt động của hệ thống. 2.2.3. Bảo mật
- Bảo vệ thông tin khách hàng và thanh toán bằng cách mã hóa dữ liệu nhạy cảm
(ví dụ: thông tin thẻ tín dụng).
- Đảm bảo hệ thống có cơ chế phân quyền để giới hạn quyền truy cập vào các tính năng quan trọng.
- Hệ thống phải hỗ trợ xác thực hai lớp (2FA) để bảo mật cao hơn.
2.2.4. Khả năng khôi phục
- Hệ thống phải có khả năng sao lưu dữ liệu định kỳ và có khả năng khôi phục
nhanh chóng trong trường hợp hệ thống gặp sự cố.
- Thời gian khôi phục dữ liệu không được vượt quá 1 giờ trong trường hợp xảy ra lỗi hệ thống.
2.2.5. Tính thân thiện và dễ sử dụng
- Giao diện hệ thống phải trực quan, dễ sử dụng cho nhân viên và khách hàng, giảm
thiểu thời gian học tập và đào tạo.
- Hệ thống phải có tính năng gợi ý tự động và cung cấp hướng dẫn sử dụng chi tiết. 2.3. Kết quả
- Hiệu quả quản lý: Hệ thống sẽ tự động hóa nhiều quy trình quản lý phòng, khách
hàng và thanh toán, giúp tiết kiệm thời gian và nhân lực. lOMoAR cPSD| 60729183
- Cải thiện trải nghiệm khách hàng: Khách hàng có thể dễ dàng đặt phòng, thanh toán,
và yêu cầu dịch vụ thông qua giao diện trực tuyến thân thiện.
- Báo cáo và ra quyết định: Hệ thống cung cấp các báo cáo chi tiết và chính xác, hỗ
trợ ban quản lý khách sạn ra quyết định kinh doanh thông minh và hiệu quả.
- Tăng doanh thu: Nhờ việc quản lý tốt và cung cấp dịch vụ nhanh chóng, hệ thống
giúp tăng tỷ lệ khách hàng quay lại và nâng cao doanh thu của khách sạn. lOMoAR cPSD| 60729183
Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống
3.1. Biểu đồ use caseXác định Actor
- Khách hàng: Là người sử dụng dịch vụ của khách sạn, đăng ký đặt phòng,
hủy phòng, thanh toán hóa đơn.
- Nhân viên: Là người làm việc tại khách sạn, thực hiện các công việc như hỗ
trợ khách hàng, xử lý yêu cầu của khách hàng và kiểm tra phòng, Lập hóa đơn
cho khách và hỗ trợ thanh toán.
- Quản lý: Chịu trách nhiệm giám sát và quản lý toàn bộ hoạt động của khách
sạn, Quản lý nhân sự, Kiểm tra tình trạng phòng và phân bổ công việc cho
nhân viên, Quản lý doanh thu và chi phí, theo dõi hiệu quả tài chính, Giải
quyết các vấn đề phức tạp của khách hàng và điều phối các hoạt động dịch vụ.
Xác định Usecase - Đăng nhập - Đăng kí - Tìm kiếm - Đặt phòng - Đăng kí dịch vụ - Quản lý khách hàng - Quản lý dịch vụ - Quản lý phòng - Quản lý nhân viên - Lập hóa đơn - Thanh toán - Thống kê doanh thu - In hóa đơn
Bảng 2.1: Danh sách các usecase Usecase Mã usecase Usecase Mã usecase Đăng nhập UC1 Thêm nhân viên UC9.1 Đăng kí UC2 Sửa nhân viên UC9.2 Đặt phòng UC3 Xóa nhân viên UC9.3 Quản lý phòng UC4 Quản lý dịch vụ UC10 lOMoAR cPSD| 60729183 Thêm phòng UC4.1 Thêm dịch vụ UC10.1 Sửa phòng UC4.2 Sửa dịch vụ UC10.2 Xóa phòng UC4.3 Xóa dịch vụ UC10.3 Tìm kiếm UC5 Quản lý khách hàng UC11 Lập hóa đơn UC6 Thêm khách hàng UC11.1 Thanh toán UC7 Sửa khách hàng UC11.2 Thống kê doanh thu UC8 Xóa khách hàng UC11.3 Quản lý nhân viên UC9 Đăng kí dịch vụ UC12 • Mối quan hệ giữa Actor và Usecase Bảng 2.2: Mối quan hệ giữa actor và usecase Actor Usecase Khách hàng UC3: Đặt phòng UC12: Đăng kí dịch vụ UC7: Thanh toán Nhân viên UC 1: Đăng nhập UC2: Đăng kí UC6: Lập hóa đơn UC5: Tìm kiếm Quản lý UC1: Đăng nhập UC2: Đăng kí UC5: Tìm kiếm UC4: Quản lý phòng UC8: Thống kê doanh thu UC9: Quản lý nhân viên UC10: Quản lý dịch vụ UC11: Quản lý khách hàng 2.1.2.Biểu đồ Usecase lOMoAR cPSD| 60729183
Hình 2.1 Sơ đồ use case hệ thống bán sách 3.2 Biểu đồ lớp
3.2.1 Xác định các đối tượng. • Lớp Account - Thuộc tính:  String: username  String: password - Phương thức:  Login(): void  Logout(): void • Lớp ConNguoi - Thuộc tính:  String: Hoten  String: Sodienthoai  String: Diachi lOMoAR cPSD| 60729183 • Lớp KhachHang - Thuộc tính:  String: MaKhachHang - Phương thức:  AddKhachHang(): void  UpdateKhachHang(): void  DeleteKhachHang(): void  SearchKhachHnag(): void • Lớp NhanVien - Thuộc tính:  String: MaNhanVien  String: ChucVu  String: CaLamViec - Phương thức:  AddNhanVien(): void  UpdateNhanVien(): void  DeleteNhanVien(): void  SearchNhanVien(): void • Lớp DichVu - Thuộc tính:  String: MaDichVu  String: TenDichVu  Float: Gia - Phương thức:  AddDichVu(): void  UpdateDichVu: void  DeleteDichVu(): void  SearchDichVu(): void • Lớp Phong - Thuộc tính:  String: MaPhong  String: TenPhong  String: Status  Float: Gia - Phương thức: lOMoAR cPSD| 60729183  AddPhong(): void  UpdatePhong(): void  DeletePhong(): void  SearchPhong(): void • Lớp BillDatPhong - Thuộc tính:  String: MaBillDP  Date: NgayDatPhong  Date: NgayTraPhong  String: MaPhong  String MaNhanVien  String MaKhachHang • Lớp BillDichVu - Thuộc tính:  String: MaBillDV  String: MaPhong  String: MaDichVu  Int: SoLuong  Date: NgayDat  Lớp BillInforThanhToan - Thuộc tính: - Phương thức: lOMoAR cPSD| 60729183
3.3. Biểu đồ trạng thái 3.4. Biểu đồ hoạt động
Chức năng thêm nhân viên
- Đặc tả bằng ngôn ngữ tự nhiên
Bảng 2.3: Đặc tả usecase thêm nhân viên Tên usecase:
UC9.1: Thêm nhân viên Người tạo : Name : Nguyễn Công Chức Tác nhân chính : Quản lý Sự kích hoạt :
Quản lý muốn thêm nhân viên Mô tả :
Quản lý truy cập vào trang quản lý nhân viên, nhập thông tin nhân viên để lOMoAR cPSD| 60729183 thêm nhân viên.
Tiền điền kiện :
PRE – 1: Quản lý đã truy cập vào hệ thống.
PRE – 1: Có nhân viên mới. Hậu điều kiện :
POST – 1: Thông tin nhân viên mới được tạo và lưu vào trong hệ thống. Luồng sự kiện
1. Quản lý yêu cầu truy cập vào trang quản lý nhân viên. chính:
2. Hệ thống hiển thị trang quản lý nhân viên.
3. Quản lý chọn chức năng thêm nhân viên
4. Hệ thống hiển thị trang thêm nhân viên
5. Quản lý nhập thôg tin của nhân viên vào hệ thống.
6. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin (Xem 1.0.E1, 1.0.E2, 1.0.E3)
7. Quản lý nhấn nút Thêm.
8. Hệ thống hiển thị thêm nhân viên thành công. Luồng sự kiện None thay thế:
Luồng xử lý lỗi ,
1.0.E1 Các trường thông tin bắt buộc để trống ngoại lệ: 1.
Hệ thống thông báo yêu cầu bắt buộc nhập với các trường thông tin đang để trống 2.
Nếu người dùng nhập lại thông tin thì quay lại bước 5 của luồng sự kiện chính
1.0.E2 Các trường thông tin không đúng định dạng
1. Hệ thống thông báo các trường thông tin đang không đúng định dạng 2.
Nếu người dùng nhập lại thông tin thì quay lại bước 5 của luồng sự kiện chính
1.0.E3 Số điện thoại (hoặc Email) đã được sử dụng 1.
Hệ thống thông báo Số điện thoại (hoặc Email) đã được sử dụng 2.
Nếu người dùng nhập lại thông tin thì quay lại bước 5 của luồng sự kiện chính Độ ưu tiên : High Các quy tắc
1. Các bước kiểm tra tính hợp lệ của thông tin cần được thực hiện cả nghiệp vụ
ở phía máy khách (client-side) và máy chủ (server-side) để đảm
bảo bảo mật và tính toàn vẹn của dữ liệu.
2. Email phải có định dạng hợp lệ (ví dụ: user@example.com).
3. Số điện thoại phải có định dạng hợp lệ (ví dụ: 0987885430).
4. Thông báo lỗi hiển thị dưới các trường tương ứng khi có lỗi. lOMoAR cPSD| 60729183 Các thông tin
1. Dự kiến tần suất thực thi trường hợp sử dụng này sẽ cao trong vòng khác:
2 tuần đầu tiên sau khi hệ thống được phát hành hoặc có các
campaign thu hút người dùng.
- Đặc tả bằng biểu đồ Activity Diagram
Hình 2. 1: Sơ đồ activity diagram thêm nhân viên
Chức năng sửa nhân viên
- Đặc tả bằng ngôn ngữ tự nhiên
Bảng 2.8: Đặc tả usecase sửa nhân viên Tên usecase:
UC9.2: Sửa nhân viên Người tạo : Name : Nguyễn Công Chức Tác nhân chính : Quản lý lOMoAR cPSD| 60729183 Sự kích hoạt :
Quản lý muốn sửa thông tin nhân viên Mô tả :
Quản lý truy cập vào trang quản lý nhân viên và chọn sửa thông tin thay đổi của nhân viên
Tiền điền kiện :
PRE – 1: Quản lý đã truy cập vào hệ thống.
PRE – 2: Có thông tin nhân viên cần sửa. Hậu điều kiện :
POST – 1: Thông tin nhân viên được cập nhật và lưu vào trong hệ thống. Luồng sự kiện
1. Quản lý yêu cầu truy cập vào trang quản lý nhân viên. chính:
2. Hệ thống hiển thị trang quản lý nhân viên.
3. Quản lý chọn mã nhân viên
4. Quản lý chọn chức năng sửa nhân viên
5. Hệ thống hiển thị trang sửa nhân viên
6. Quản lý sửa thông tin thay đổi của nhân viên
7. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin (Xem 1.0.E1, 1.0.E2, 1.0.E3)
8. Quản lý nhấn nút Lưu
9. Hệ thống hiển thị sửa nhân viên thành công. Luồng sự kiện None thay thế:
Luồng xử lý lỗi ,
1.0.E1 Các trường thông tin bắt buộc để trống ngoại lệ:
- Hệ thống thông báo yêu cầu bắt buộc nhập với các trường thông tin đang để trống
1.0.E2 Các trường thông tin không đúng định dạng -
Hệ thống thông báo các trường thông tin đang không đúng định dạng
1.0.E3 Số điện thoại (hoặc Email) đã được sử dụng -
Hệ thống thông báo Số điện thoại (hoặc Email) đã được sử dụng Độ ưu tiên : High Các quy tắc
1. Các bước kiểm tra tính hợp lệ của thông tin cần được thực hiện cả ở nghiệp vụ
phía máy khách (client-side) và máy chủ (server-side) để đảm bảo bảo
mật và tính toàn vẹn của dữ liệu.
2. Email phải có định dạng hợp lệ (ví dụ: user@example.com).
3. Số điện thoại phải có định dạng hợp lệ (ví dụ: 0987885430).
4. Thông báo lỗi hiển thị dưới các trường tương ứng khi có lỗi. lOMoAR cPSD| 60729183 Các thông tin
1. Dự kiến tần suất thực thi trường hợp sử dụng này sẽ cao trong vòng khác:
2 tuần đầu tiên sau khi hệ thống được phát hành hoặc có các
campaign thu hút người dùng.
- Đặc tả bằng biểu đồ Activity Diagram
Hình 2.10: Sơ đồ activity diagram sửa nhân viên
Chức năng xóa nhân viên
- Đặc tả bằng ngôn ngữ tự nhiên
Bảng 2.9: Đặc tả usecase xóa nhân viên Tên usecase:
UC9.3: Xóa nhân viên Người tạo : Name : Nguyễn Công Chức lOMoAR cPSD| 60729183 Tác nhân chính : Quản lý Sự kích hoạt :
Quản lý muốn xóa thông tin nhân viên Mô tả :
Khi nhân viên không còn làm việc cho hệ thống nữa, Quản lý sẽ xóa thông tin về nhân viên.
Tiền điền kiện :
PRE – 1: Quản lý đã truy cập vào hệ thống.
PRE – 2: Có nhân viên cần xóa khỏi hệ thống Hậu điều kiện :
POST – 1: Thông tin nhân viên được xóa không còn trong hệ thống. Luồng sự kiện
1. Quản lý yêu cầu truy cập vào trang quản lý nhân viên. chính:
2. Hệ thống hiển thị trang quản lý nhân viên.
3. Quản lý chọn chức năng xóa nhân viên
4. Hệ thống hiển thị trang xóa nhân viên
5. Quản lý chọn mã nhân viên cần xóa 6. Quản lý bấm nút Xóa
7. Hệ thống thông báo có chắc chắn xóa nhân viên này (Xem 1.1)
8. Quản lý bấm xóa nhân viên
9. Hệ thống hiển thị xóa nhân viên thành công. Luồng sự kiện
1.1 Quản lý chọn hủy xóa nhân viên thay thế:
Chuỗi 1.1 bắt đầu 7 của luồng sự kiện chính
8.Quản lý chọn hủy xóa nhân viên 9.Kết thúc.
Luồng xử lý lỗi , 1.
Khi nào hệ thống mất kết nối với máy chủ / hệ thống trục trặc do sự ngoại lệ:
cố ( do kết nối mạng , do sự cố kĩ thuật ) , hệ thống hiện thông báo lỗi . 2.
Các bước kiểm tra tính hợp lệ của thông tin tìm kiếm cần được thực
hiện cả ở phía máy khách (client-side) và máy chủ (server-side) để đảm
bảo tính toàn vẹn của dữ liệu. Độ ưu tiên : High Các quy tắc
1. Chọn đúng mã nhân viên cần xóa. nghiệp vụ