lOMoARcPSD| 60729183
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Sinh viên thực hiện
Khóa
Lớp
Mã sinh viên
Doãn Hoàng Anh
K12
DCCNTT12.10.
7
20211933
Nguyễn Thành Đạt
K12
DCCNTT12.10.
7
20212060
Nguyễn Thanh Tùng
K12
DCCNTT12.10.
7
20211860
Nguyễn Bảo Phong
K12
DCCNTT12.10.
7
20212046
Phùng ThuĀ Nga
K12
DCCNTT12.10.
7
20211922
1
lOMoARcPSD| 60729183
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ....................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................3
CHƯƠNG 1. GII THIỆU VỀ ĐỀ TÀI..................................................................................................4
1.1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................................4
1.2. Giới hạn và phạm vi của đề tài......................................................................................................4
1.3. Mục đích của đề tài.........................................................................................................................4
1.4. Khách thể và đối tượng của đề tài.................................................................................................4
1.5. Nhiệm vụ của đề tài........................................................................................................................4
1.6. Phương pháp của đề tài..................................................................................................................4
1.7. Kết quả của đề tài...........................................................................................................................4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.........................................................................................................5
2.1. SQL Server là gì?............................................................................................................................5
2.1.1. Cấu trúc của SQL Server........................................................................................................5
2.1.2. SQL Server cung cấp dịch vụ và công cụ gì?.........................................................................5
2.1.3. Các ấn bản SQL Server...........................................................................................................5
2.1.4. SQL Server 2019......................................................................................................................6
2.2. C# là gì ?..........................................................................................................................................6
2.3. Đặc trưng của C#............................................................................................................................6
2.3.1. C# là loại ngôn ngữ lập trình hiện đại và đơn giản...............................................................6
2.3.2. C# là mã nguồn mở và nhanh (Open source).........................................................................7
2.3.3. C# đa nền tảng (cross platform).............................................................................................7
2.3.4. C# an toàn và hiệu quả............................................................................................................7
CHƯƠNG 3. QUY TRÌNH THỰC HIỆN...............................................................................................9
3.1. Khảo sát thực trạng........................................................................................................................9
3.2. Kết quả khảo sát thực trạng........................................................................................................10
3.3. Biểu đồ.............................................................................................................................................9
KẾT LUẬN...............................................................................................................................................9
Kết quả đạt được...................................................................................................................................9
Hạn chế................................................................................................................................................10
lOMoARcPSD| 60729183
Hướng phát triển................................................................................................................................10
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU
“Nhanh Tiện Chính xác Hiệu quả” bốn phương châm cần phát huy để ứng dụng
vào cuộc sống hiện đại.Bởi lẽ xã hội đang trên đà phát triển theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa. Cùng với sự bùng nổ của nền văn minh Công Nghệ Thông Tin làm cho mọi
thứ diễn ra xung quanh chúng ta với tốc độ chóng mặt. Và đặt ra yêu cầu hoàn thành
công việc một cách nhanh chóng, tốn ít thời gian nhất, thông dụng với mọi đối tượng
vẫn thu được hiệu quả cao. những sinh viên năm thứ ba của khoa Công Nghệ Thông
Tin, dưới sự dạy bảo trực tiếp, hướng dẫn nhiệt tình chi tiết của các thầy trong trường,
đặc biệt là thầy cô trong khoa CNTT, cùng với tinh thần ham học hỏi chúng em muốn thử
sức của mình với hiện trạng của thực tế. Sau một khoảng thời gian được học tập và nghiên
cứu về môn đồ án chuyên ngành những môn học có liên quan, chúng em đã lựa chọn
“Quản lý thư viện” để làm đề tài cho nhóm mình. Đây là một cơ hội tốt cho nhóm chúng
em tìm hiểu áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Hi vọng rằng dưới sự ớng
dẫn của quý thầy cô chúng em sẽ tạo ra được phần mềm này thật tốt để có thể áp dụng vào
trong thực tế. Mặc dù nhóm em đã sự cố gắng tìm hiểu khảo sát thực tế một số cửa
hàng, siêu thị nhỏ, cũng như phần mềm có sẵn, nhưng do khả năng còn hạn hẹp nên cũng
không tránh khỏi những thiếu sót, những sai lầm. Vậy chúng em rất mong được sự đóng
góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để chương trình của chúng em được hoàn thiện hơn,
tốt hơn sau này!
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, thư viện Trường Đại Học Công Nghệ Đông Á chưa một hệ thống chuyên
biệt nào để lưu trữ thông tin sách việc mượn trả sách tại tviện trưởng. Việc quản
độc giả mượn trả sách bằng thủ công còn nhiều bất cập như: mất nhiều thời gian, sổ sách
nhiều, dễ sai sót trong thống kê... Bên cạnh đó là sự phát triển của công nghệ thông tin, nhu
cầu ứng dụng công nghệ vào trong quản lý ngày càng phát triển mạnh và đem lại rất nhiều
lOMoARcPSD| 60729183
lợi ích. vậy, cần phải xây dựng một chương trình quản để đáp ứng nhu cầu quản
mượn trả sách được dễ dàng thuận tiện. Từ những yêu cầu trên cùng với sự góp ý của
các thầy giáo, nhóm chúng em quyết định chọn để tải tốt nghiệp “Xây dựng phần
mềm quản lý thư viện và website tra cứu sách thư viện Trường Đại Học Công Nghệ Đông
Á”.
1.2. Giới hạn và phạm vi của đề tài
Thư viện Trường Đại Học Công Nghệ Đông Á
1.3. Mục đích của đề tài
Xây dựng được phần mềm quản lý thư viện website tra cứu sách thư viện cho Trường
Đại Học Công Nghệ Đông Á
1.4. Khách thể và đối tượng của đề tài
Khách thể: Hệ thống quản lý thư viện Trường Đại Học Công Nghệ Đông Á
Đối tượng: Phần mềm quản lý thư viện và website tra cứu sách thư viện Trường Đại
Học Công Nghệ Đông Á
1.5. Nhiệm vụ của đề tài
Tìm hiểu nghiệp vụ quản lý thư viện (quản lý tài liệu, quản lý độc giả, quản lý mượn tr
,...).ȧ
Tìm hiểu các công cụ xây dựng chương trình (Microsoft SQL Server 2005, ngôn ngữ
C#,...).
1.6. Phương pháp của đề tài
Phỏng vấn.
Quan sát.
1.7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Giúp chúng em hiểu về nghiệp vụ quản lý thư viện.
Ứng dụng đề tài vào việc tối ưu hóa quá trình quản thư viện tra cứu sách thư
viện.
lOMoARcPSD| 60729183
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. SQL Server là gì?
SQL Server hay Microsoft SQL Server phần mềm ng dụng cho hệ thống quản
trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Management System – RDBMS) được phát
triển bởi Microsoft vào năm 1988. được sdụng để tạo, duy trì, quản triển khai
hệ thống RDBMS.
Phần mềm SQL Server được sử dụng khá rộng rãi vì nó được tối ưu để có thể chạy
trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn lên đến Tera Byte cùng lúc phục vụ cho hàng ngàn
user. Bên cạnh đó, ứng dụng này cung cấp đa dạng kiểu lập trình SQL từ ANSI SQL (SQL
truyền thống) đến SQL cả T-SQL (Transaction-SQL) được sử dụng cho sở dữ liệu
quan hệ nâng cao.
2.1.1. Cấu trúc của SQL Server
Database Engine
Thành phần cốt lõi của SQL Server là Database Engine. Nó bao gồm Relation Engine giúp
xử các truy vấn Storage Engine giúp quản các tệp sở dữ liệu, các trang, chỉ
mục,…
SQLOS
Dưới Database Engine hệ điều hành SQL Server hay SQLOS (SQL Server Operating
System). SQLOS giúp quản bộ nhớ I/O, lên lịch nhiệm vụ khóa dữ liệu để tránh
các xung đột xảy ra khi update.
2.1.2. SQL Server cung cấp dịch vụ và công cụ gì?
Microsoft cung cấp công cụ, dịch vụ quản lý dữ liệu (data management) và BI.
Với quản dữ liệu, SQL Server cung cấp các dịch vụ như: SQL Server Integration Services
(SSIS), SQL Server Data Quality Services SQL Server Master Data Services. Để phát
triển sở dữ liệu, ta thể sử dụng công cụ SQL Server Data. Để quản lý, triển khai
giám sát cơ sở dữ liệu ta có SQL Server Management Studio (SSMS).
Với việc phân tích dữ liệu, SQL Server cung cấp SQL Server Analysis Services (SSAS),
SQL Server Reporting Services (SSRS) và The Machine Learning Services (R Services).
2.1.3. Các ấn bản SQL Server
SQL Server có bốn phiên bản chính với những dịch vụ khác nhau:
Developer: sử dụng cho việc phát triển và thử nghiệm cơ sở dữ liệu.
Expression: dành cho lượng sở dữ liệu nhỏ, dung lượng lưu trữ trên đĩa không quá
10GB.
lOMoARcPSD| 60729183
Enterprise: sử dụng cho những ng dụng lớn hơn quan trọng hơn, phiên bản này bao
gồm tất cả các tính năng của SQL Server.
Standard: ở ấn bản này chứa một phần tính năng của ấn bản Enterprise và giới hạn về cấu
hình số lượng lõi bộ xử lý và bộ nhớ trên máy chủ.
2.1.4. SQL Server 2019
Ở bản 2019, SQL Server cho phép người dùng kết hợp các vùng chứa SQL Server, HDFS
và Spark với nhau bằng cách sử dụng tính năng Big Data Cluster mới. Thêm vào đó, một
tính năng mới khác là khả năng phục hồi dữ liệu được tăng tốc nhanh hơn.
Tóm lại, nói một cách ngắn gọn và dễ hiểu thì SQL Server là công cụ được sử dụng để thực
hiện chế của một hquản trị sdữ liệu quan hệ. cho phép các Developer làm
việc với dữ liệu để cung cấp trải nghiệm tốt cho người dùng. Trong các tổ chức,
phương tiện xử lý dữ liệu được ưa dùng vì khả năng xử lý lượng lớn dữ liệu.
Có thể nói SQL Server mang đến những hội phát triển tốt dự kiến nó sẽ tiếp tục phát
triển theo sự gia tăng cấp số nhân của thương mại điện tử phương tiện truyền thông
hội.
Đến đây thì chắc hẳn bạn đã hiểu SQL Server cũng như những điểm mạnh
mang lại. Nếu bạn quan tâm đến việc phát triển sự nghiệp về Backend Development thì
công nghệ máy chủ SQL Server đáng để tìm hiểu sâu hơn.
2.2. C# là gì ?
C# (hay C sharp) là một ngôn ngữ lập trình đơn giản, được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của
Microsoft vào năm 2000, trong đó người dẫn đầu là Anders Hejlsberg và Scott Wiltamuth.
C# là ngôn ngữ lập trình hiện đại, hướng đối tượng và nó được xây dựng trên nền tảng của
hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
C# được thiết kế cho Common Language Infrastructure (CLI), gồm Executable Code
Runtime Environment, cho phép chúng ta sử dụng các ngôn ngữ high-level đa dạng trên
các nền tảng và cấu trúc máy tính khác nhau.
C# với sự hỗ trợ mạnh mẽ của .NET Framework giúp cho việc tạo một ứng dụng Windows
Forms hay WPF (Windows Presentation Foundation), . . . trở nên rất dễ dàng.
2.3. Đặc trưng của C#
2.3.1. C# là loại ngôn ngữ lập trình hiện đại và đơn giản
Mục đích của C# phát triển một ngôn ngữ lập trình không chđơn giản còn hỗ trợ
các chức năng hiện đại cho tất cả các loại phát triển phần mềm.
lOMoARcPSD| 60729183
Nếu nhìn lại lịch sử của các ngôn ngữ lập trình và các tính năng của chúng, mỗi ngôn ngữ
được thiết kế cho một mục đích cụ thể, nhằm giải quyết một nhu cầu cụ thể tại thời điểm
đó.
Về sau đi theo nhu cầu của các doanh nghiệp, C# được thiết kế cho các doanh nghiệp để
xây dựng tất cả các loại phần mềm bằng cách sử dụng một loại ngôn ngữ lập trình duy
nhất.
C# cung cấp hầu hết các tính năng hỗ trợ phát triển phần mềm như phát triển Web, di động
và ứng dụng
Thừa hưởng các ưu điểm từ C++, Java, Pascal nên các cú pháp của C# dễ áp dụng, không
có cấu trúc và phức tạp.
2.3.2. C# là mã nguồn mở và nhanh (Open source)
C# nguồn mở của .NET Foundation, được quản điều hành độc lập với Microsoft.
Trong khi thiết kế tính năng của ngôn ngữ C# được Microsoft thực hiện, cộng đồng Open
source rất tích cực trong phát triển và cải tiến ngôn ngữ.
C# rất nhanh so với một số ngôn ngữ lập trình cấp cao khác. Ngoài ra, C# 8 nhiều cải
tiến về hiệu suất.
2.3.3. C# đa nền tảng (cross platform)
C# là ngôn ngữ lập trình đa nền tảng. Bạn có thể xây dựng các ứng dụng .NETthể được
triển khai trên các nền tảng Windows, Linux và Mac.
Ứng dụng C# cũng có thể được triển khai trên đám mây và vùng chứa.
2.3.4. C# an toàn và hiệu quả
Tại sao lại nói C# an toàn? Vì C# không cho phép các chuyển đổi có thể dẫn đến tình trạng
mất dữ liệu hoặc các vấn đề khác.
C# cho phép các developer tập trung viết (code) một cách an toàn và mang lại hiệu quả
cao.
C# có thể giúp bạn viết mã an toàn nhờ những tính năng:
Không cho phép chuyển đổi kiểu/ ép kiểu (typecasting) không an toàn Nullable
và non-nullable được hỗ trợ trong C#.
Khai báo một cấu trúc (struct) biến chỉ đọc (readonly) để thể hiện rằng một kiểu
bất biến và cho phép trình biên dịch lưu các bản sao khi sử dụng trong các tham số
(parameters).
lOMoARcPSD| 60729183
Sử dụng trả về readonly ref khi giá trị trả về là một cấu trúc lớn hơn IntPtr.Size
thời gian lưu trữ lớn hơn phương thức trả về giá trị.
Không bao giờ chuyển một cấu trúc như một tham số, trừ khi nó được khai báo với
công cụ sửa đổi readonly thể nh hưởng tiêu cực đến hiệu suất thể
dẫn đến một hành vi khó hiểu
Sử dụng cấu trúc ref (ref struct) hoặc readonly ref struct như Span <T> hoặc
ReadOnlySpan <T> để làm việc với bộ nhớ dưới dạng chuỗi byte.
Ưu điểm:
Không n bàn cãi về sự đơn giản hiện đại. Với giao diện cấu trúc ngôn
ngữ gần gũi, phổ biến dễ dàng tiếp cận
C# thể biên dịch trên nhiều nền tảng máy tính khác nhau. Nhờ sự hỗ trợ của .NET
Cải tiến các khuyết điểm trước kia của C++ và Java
Đồng thời, dựa trên các nền tảng ngôn ngữ lập trình sẵn, C++ được thừa hưởng
những thế mạnh vốn có trước đó của các ngôn ngữ C++, Java và Pascal.
Nhược điểm:
C# chỉ chạy trên nền Windows cài . NET Framework. Nên đây được xem
là nhược điểm lớn nhất của C#.
Ngoài ra, thao tác đối với phần cứng hầu hết phải dựa vào windows.
lOMoARcPSD| 60729183
CHƯƠNG 3. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
3.1.Khảo sát thực trạng
3.1.1. Địa điểm khảo sát
Tất cả các quy trình nghiệp vụ, số liệu, quy định được khảo sát tại Trường Đại Học
Công Nghệ Đông Á
3.1.2. Lịch trình khảo sát
Tìm hiểu về cơ sở vật chất và quy trình nghiệp vụ của thư viện trường.
Thu thập thông tin về các đầu sách của trường.
3.2. Kết quả khảo sát thực trạng
3.2.1 Cơ sở vật chất kỹ thuật
Các đầu sách được phân chia theo từng khối lớp được u trữ vào từng gsách
tương ứng.
Giá sách được chế tạo bằng khung nhôm và có năm tầng.
Hiện tại, tại thư viện trường máy tính sử dụng hệ điều hành window nhưng chưa
có một phần mềm để quản lý thư viện.
3.2.2 Thực trạng quản lý thư viện
Tất cả các dữ liệu về sách, báo, tạp chí,… đều được lưu trữ trên giấy tờ, sổ sách. Tài
liệu chủ yếu của thư viện là sách.
3.2.2.1. Quy trình nhập sách
Sau khi nhập sách về, nhân viên thư viện phải nhập lại thông tin các đầu sách vào sổ
và cất giữ hóa đơn chứng từ liên quan.
nhân viên thư viện đánh mã cho từng cuốn sách theo từng loại sách và sắp xếp
chúng vào đúng vị trí lưu trữ.
3.2.2.2. Quy trình mượn tài liệu
Đối với học sinh: Học sinh thể mượn sách đọc tại chỗ hoặc ợn về. Khi cần
mượn sách học sinh mang thẻ sinh viên để tại quầy kiểm tra của nhân viên thư viện, sau đó
vào bên trong để tìm sách cần mượn. Sau khi tìm được sách cần mượn, học sinh đem sách
lOMoARcPSD| 60729183
ra quầy kiểm tra để u cầu ợn sách, nhân viên thư viện u cầu cung cấp thông tin lớp,
mã số HS. Sau khi đã ghi thông tin đầy đủ thì thủ thư đưa sách và thẻ học sinh lại.
Đối với cán bộ, giáo viên: Cán bộ, giáo viên cũng được mượn sách đọc tại chỗ hoặc
mượn về. Khi mượn thì nhân viên thư viện sẽ ghi tên giáo viên và tên sách vào trong sổ.
3.2.2.3. Quy trình trả tài liệu
Sau khi đọc xong, độc giả phải trả đúng sách đã mượn, nhân viên thư viện dùng thông
tin của độc giả (lớp, tên, mã học sinh , mã giáo viên (đối với đới tượng mượn sách là giáo
viên)). Thủ thư sẽ đánh dấu vào sổ lưu trữ thông tin mượn trả sách.
3.2.2.4. Thống kê báo cáo, in ấn
Thư viện thực hiện thống kê theo định kỳ vào cuối năm. Họ thống kê sách theo từng
loại và theo các tiêu chí sau:
Thống kê sách nhập mới.
Thống kê sách đang được mượn.
Thống kê sách còn trong thư viện.
Thống kê sách thanh lý.
3.2.2.5. Xử lý sách thanh lý.
Các loại sách được nhập về thông thường sau 5 năm sẽ được thanh 1 lần. Nhưng
thường những sách bị hỏng quá nặng hoặc những cuốn sách không sử dụng đến, sách
cũ chưa được cải cách không còn phù hợp sau khi đã cải cách thì tiến hành thanh lý.
3.2.3. Ưu và nhược điểm của hệ thống hiện tại
Ưu điểm:
Không tốn kém cho việc đầu tư cơ sở vật chất.
Nhân viên thư viện không cần phải hiểu biết về tin học nhiều cũng thể làm
được.
Nhược điểm:
Thông tin ghi trên sổ sách, giấy tờ dễ bị mất mát, không lưu trữ được lâu dài.
Quá trình tìm kiếm sách phục vụ cho việc mượn sách phải làm thủ công, do đó
gây mất nhiều thời gian.
lOMoARcPSD| 60729183
Nhân viên phải tốn nhiều thời gian, công sức vào việc thống kê sách.
Tất cả các công việc của nhân viên thư viện đều tiến hành một cách thủ công,
không khoa học.
3.2.4. Yêu cầu của người dùng về hệ thống mới
Từ những bất cập trong quá trình quản lý thư viện như hiện nay, nhóm đã đề xuất một
phần mềm quản lý và một website tra cứu sách giúp cho việc quản lý và tra cứu sách được
dễ dàng hơn. Hệ thống quản lý mới cần phải đạt được những yêu cầu sau:
Phần mềm, website có giao diện dẽ sử dụng.
Cho phép lưu trữ các thông tin về sách, báo, tạp chí của cả thư viện hiện tại
mở rộng lượng tài liệu về sau.
Quản lý việc mượn, trả tài liệu một cách dễ dàng, thuận tiện cho thủ thư.
Tìm kiếm thông tin tài liệu, độc giả một cách nhanh chóng, dễ dàng.
Cho phép thống kê, in ấn theo nhiều tiêu chí.
Không gây khó khăn cho việc quản lý của nhân viên thư viện
3.2.5. Yêu cầu cần đạt được của hệ thống mới
Qua quá trình khảo sát thực tế tại thư viện trường, nhóm thấy quá trình quản thư
viện tại trường còn thủ công, chưa khoa học, tốn nhiều thời gian và công sức của nhân viên
thư viện.
Do đó cần phải có một phần mềm quản lý nhằm khắc phục được các nhược điểm của
quy trình quản lý hiện tại, đảm bảo các yêu cầu mà người dùng mong muốn.
Hệ thống mới cần đạt được những chức năng sau:
Cập nhật thông tin:
+ Thông tin về sách, báo, tạp chí.
+ Thông tin về độc giả (bao gồm học sinh, giáo viên).
+ Thông tin về người dùng (thủ thư, ban kĩ thuật,…).
Quản lý quá trình mượn trả tài liệu của độc giả.
Tìm kiếm tài liệu, độc giả theo nhiều tiêu chí khác nhau.
Thống kê và in ấn theo nhiều tiêu chí.
Phục hồi và sao lưu dữ liệu.
lOMoARcPSD| 60729183
KẾT LUẬN
Kết quả đạt được
Qua quá trình tìm hiểu, khảo sát quy trình nghiệp vụ quản thư viện tại Trường. Trong
thời gain hai tháng nguyên cứu, tìm hiểu, chúng em đã đạt được một số kết quả sau:
- Hiểu được quy trình, nghiệp vụ quản lý thư viện: quy trình nhập tài liệu, quy trìnhmượn
trả tài liệu, quy trình thống kê báo cáo tài liệu.
- Phân tích được quy trình hoạt động và các chức năng của hệ thống biểu diễn qua cácbiểu
đồ UML xây dựng sở dữ liệu phù hợp trên hệ quản trị sở dữ liệu SQL Server
2005.
- Xây dựng phần mềm quản lý và website tìm kiếm thông qua quá trình khảo sát, phântích
thiết kế hệ thống, phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu, thiết kế và đặc tả giao diện.
- Xây dựng được website tìm kiếm sách.
Hạn chế
thời gian thực tập ngắn sử dụng ngôn ngữ mới, tuy đề tài đã hoàn thành nhưng vẫn
còn nhiều hạn chế:
- Chương trình chỉ mang tính chất tìm hiểu ngôn ngữ, chưa có khả năng ứng dụng vàothực
tế.
- Chưa xây dựng đầy đủ các chức năng mà hệ thống cần có như đã phân tích.
- Hệ thống website thực hiện chức năng tìm kiếm còn đơn giản, chưa thực hiện được
cácthao tác tìm kiếm phức tạp.
Hướng phát triển
Từ những hạn chế trên, cần một hướng phát triển mới để đề tài ngày càng hoàn thiện
hơn:
- Tiếp tục nguyên cứu, xây dựng để phần mềm ngày càng hoàn thiện thể áp
dụng vào thư viện của trường.
- Áp dụng công nghệ mã vạch vào quá trình quản lý tài liệu, quản lý độc giả.
- Hỗ trợ người dùng download tài liệu, tra cứu thông tin sách nhanh hơn, chính xác
hơn.
lOMoARcPSD| 60729183
- Hỗ trợ gửi email tự động hay thông qua hệ thống SMS để thông báo tới độc giả
mượn quá hạn.
lOMoARcPSD| 60729183
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. C# 2005 Lập trình cơ sở dữ liệu. (Cần Tiến Dũng, Phạm Hữu Khang).
[2]. Kĩ thuật VisuaBasic với C# (Dương Quang Thiện).
[3]. Phân tích hệ thống hướng đối tượng với UML 2.0 và C#. Tác giả: Nguyễn Phong Ba,
nhà xuất bản ĐHQG Hà Nội, 2005.
[4]. Bài giảng phân tích thiết kế ớng đối tượng sử dụng UML, ĐH KHTN ĐHQG
Thành phố Hồ Chí Minh, Dương Anh Đức.
[5]. Phân tích thiết kế hướng đối tượng bằng UML, Đặng Văn Đức, NXB Giáo Dục 2001.
* Tham khảo một số tài liệu trên các Website:
[1]. http://www.hmweb.com.vn.
[2]. http://www.thuvienit.com.
[3]. http://www.tailieu.com.vn.
[4]. http://www.congdongc.com.
[5]. http://www.thietkeweb.com.
[6]. Blogmrluan (trang Blog).

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60729183
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Sinh viên thực hiện Khóa Lớp Mã sinh viên Doãn Hoàng Anh DCCNTT12.10. 20211933 K12 7 Nguyễn Thành Đạt DCCNTT12.10. 20212060 K12 7 Nguyễn Thanh Tùng DCCNTT12.10. 20211860 K12 7 Nguyễn Bảo Phong DCCNTT12.10. 20212046 K12 7
Phùng ThuĀ Nga DCCNTT12.10. 20211922 K12 7 1 lOMoAR cPSD| 60729183 MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ....................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................3
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI..................................................................................................4
1.1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................................4
1.2. Giới hạn và phạm vi của đề tài......................................................................................................4
1.3. Mục đích của đề tài.........................................................................................................................4
1.4. Khách thể và đối tượng của đề tài.................................................................................................4
1.5. Nhiệm vụ của đề tài........................................................................................................................4
1.6. Phương pháp của đề tài..................................................................................................................4
1.7. Kết quả của đề tài...........................................................................................................................4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.........................................................................................................5
2.1. SQL Server là gì?............................................................................................................................5
2.1.1. Cấu trúc của SQL Server........................................................................................................5
2.1.2. SQL Server cung cấp dịch vụ và công cụ gì?.........................................................................5
2.1.3. Các ấn bản SQL Server...........................................................................................................5
2.1.4. SQL Server 2019......................................................................................................................6
2.2. C# là gì ?..........................................................................................................................................6
2.3. Đặc trưng của C#............................................................................................................................6
2.3.1. C# là loại ngôn ngữ lập trình hiện đại và đơn giản...............................................................6
2.3.2. C# là mã nguồn mở và nhanh (Open source).........................................................................7
2.3.3. C# đa nền tảng (cross platform).............................................................................................7
2.3.4. C# an toàn và hiệu quả............................................................................................................7
CHƯƠNG 3. QUY TRÌNH THỰC HIỆN...............................................................................................9
3.1. Khảo sát thực trạng........................................................................................................................9
3.2. Kết quả khảo sát thực trạng........................................................................................................10
3.3. Biểu đồ.............................................................................................................................................9
KẾT LUẬN...............................................................................................................................................9
Kết quả đạt được...................................................................................................................................9
Hạn chế................................................................................................................................................10 lOMoAR cPSD| 60729183
Hướng phát triển................................................................................................................................10
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................................5 LỜI MỞ ĐẦU
“Nhanh Tiện Chính xác và Hiệu quả” là bốn phương châm cần phát huy để ứng dụng
vào cuộc sống hiện đại.Bởi lẽ xã hội đang trên đà phát triển theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa. Cùng với sự bùng nổ của nền văn minh Công Nghệ Thông Tin làm cho mọi
thứ diễn ra xung quanh chúng ta với tốc độ chóng mặt. Và nó đặt ra yêu cầu hoàn thành
công việc một cách nhanh chóng, tốn ít thời gian nhất, thông dụng với mọi đối tượng mà
vẫn thu được hiệu quả cao. Là những sinh viên năm thứ ba của khoa Công Nghệ Thông
Tin, dưới sự dạy bảo trực tiếp, hướng dẫn nhiệt tình và chi tiết của các thầy cô trong trường,
đặc biệt là thầy cô trong khoa CNTT, cùng với tinh thần ham học hỏi chúng em muốn thử
sức của mình với hiện trạng của thực tế. Sau một khoảng thời gian được học tập và nghiên
cứu về môn đồ án chuyên ngành và những môn học có liên quan, chúng em đã lựa chọn
“Quản lý thư viện” để làm đề tài cho nhóm mình. Đây là một cơ hội tốt cho nhóm chúng
em tìm hiểu và áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Hi vọng rằng dưới sự hướng
dẫn của quý thầy cô chúng em sẽ tạo ra được phần mềm này thật tốt để có thể áp dụng vào
trong thực tế. Mặc dù nhóm em đã sự cố gắng tìm hiểu và khảo sát thực tế ở một số cửa
hàng, siêu thị nhỏ, cũng như phần mềm có sẵn, nhưng do khả năng còn hạn hẹp nên cũng
không tránh khỏi những thiếu sót, và những sai lầm. Vậy chúng em rất mong được sự đóng
góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để chương trình của chúng em được hoàn thiện hơn, tốt hơn sau này!
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, thư viện Trường Đại Học Công Nghệ Đông Á chưa có một hệ thống chuyên
biệt nào để lưu trữ thông tin sách và việc mượn trả sách tại thư viện trưởng. Việc quản lý
độc giả mượn trả sách bằng thủ công còn nhiều bất cập như: mất nhiều thời gian, sổ sách
nhiều, dễ sai sót trong thống kê... Bên cạnh đó là sự phát triển của công nghệ thông tin, nhu
cầu ứng dụng công nghệ vào trong quản lý ngày càng phát triển mạnh và đem lại rất nhiều lOMoAR cPSD| 60729183
lợi ích. Vì vậy, cần phải xây dựng một chương trình quản lý để đáp ứng nhu cầu quản lý
và mượn trả sách được dễ dàng và thuận tiện. Từ những yêu cầu trên cùng với sự góp ý của
các thầy cô giáo, nhóm chúng em quyết định chọn để tải tốt nghiệp là “Xây dựng phần
mềm quản lý thư viện và website tra cứu sách thư viện Trường Đại Học Công Nghệ Đông Á”.
1.2. Giới hạn và phạm vi của đề tài
Thư viện Trường Đại Học Công Nghệ Đông Á
1.3. Mục đích của đề tài
Xây dựng được phần mềm quản lý thư viện và website tra cứu sách thư viện cho Trường
Đại Học Công Nghệ Đông Á
1.4. Khách thể và đối tượng của đề tài
Khách thể: Hệ thống quản lý thư viện Trường Đại Học Công Nghệ Đông Á
Đối tượng: Phần mềm quản lý thư viện và website tra cứu sách thư viện Trường Đại Học Công Nghệ Đông Á
1.5. Nhiệm vụ của đề tài
Tìm hiểu nghiệp vụ quản lý thư viện (quản lý tài liệu, quản lý độc giả, quản lý mượn tr ,...).ȧ
Tìm hiểu các công cụ xây dựng chương trình (Microsoft SQL Server 2005, ngôn ngữ C#,...).
1.6. Phương pháp của đề tài Phỏng vấn. Quan sát.
1.7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Giúp chúng em hiểu về nghiệp vụ quản lý thư viện.
Ứng dụng đề tài vào việc tối ưu hóa quá trình quản lý thư viện và tra cứu sách thư viện. lOMoAR cPSD| 60729183
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. SQL Server là gì?
SQL Server hay Microsoft SQL Server là phần mềm ứng dụng cho hệ thống quản
trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Management System – RDBMS) được phát
triển bởi Microsoft vào năm 1988. Nó được sử dụng để tạo, duy trì, quản lý và triển khai hệ thống RDBMS.
Phần mềm SQL Server được sử dụng khá rộng rãi vì nó được tối ưu để có thể chạy
trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn lên đến Tera – Byte cùng lúc phục vụ cho hàng ngàn
user. Bên cạnh đó, ứng dụng này cung cấp đa dạng kiểu lập trình SQL từ ANSI SQL (SQL
truyền thống) đến SQL và cả T-SQL (Transaction-SQL) được sử dụng cho cơ sở dữ liệu quan hệ nâng cao.
2.1.1. Cấu trúc của SQL Server • Database Engine
Thành phần cốt lõi của SQL Server là Database Engine. Nó bao gồm Relation Engine giúp
xử lý các truy vấn và Storage Engine giúp quản lý các tệp cơ sở dữ liệu, các trang, chỉ mục,… • SQLOS
Dưới Database Engine là hệ điều hành SQL Server hay SQLOS (SQL Server Operating
System). SQLOS giúp quản lý bộ nhớ và I/O, lên lịch nhiệm vụ và khóa dữ liệu để tránh
các xung đột xảy ra khi update.
2.1.2. SQL Server cung cấp dịch vụ và công cụ gì?
Microsoft cung cấp công cụ, dịch vụ quản lý dữ liệu (data management) và BI.
Với quản lý dữ liệu, SQL Server cung cấp các dịch vụ như: SQL Server Integration Services
(SSIS), SQL Server Data Quality Services và SQL Server Master Data Services. Để phát
triển cơ sở dữ liệu, ta có thể sử dụng công cụ SQL Server Data. Để quản lý, triển khai và
giám sát cơ sở dữ liệu ta có SQL Server Management Studio (SSMS).
Với việc phân tích dữ liệu, SQL Server cung cấp SQL Server Analysis Services (SSAS),
SQL Server Reporting Services (SSRS) và The Machine Learning Services (R Services).
2.1.3. Các ấn bản SQL Server
SQL Server có bốn phiên bản chính với những dịch vụ khác nhau:
Developer: sử dụng cho việc phát triển và thử nghiệm cơ sở dữ liệu.
Expression: dành cho lượng cơ sở dữ liệu nhỏ, dung lượng lưu trữ trên đĩa không quá 10GB. lOMoAR cPSD| 60729183
Enterprise: sử dụng cho những ứng dụng lớn hơn và quan trọng hơn, phiên bản này bao
gồm tất cả các tính năng của SQL Server.
Standard: ở ấn bản này chứa một phần tính năng của ấn bản Enterprise và giới hạn về cấu
hình số lượng lõi bộ xử lý và bộ nhớ trên máy chủ.
2.1.4. SQL Server 2019
Ở bản 2019, SQL Server cho phép người dùng kết hợp các vùng chứa SQL Server, HDFS
và Spark với nhau bằng cách sử dụng tính năng Big Data Cluster mới. Thêm vào đó, một
tính năng mới khác là khả năng phục hồi dữ liệu được tăng tốc nhanh hơn.
Tóm lại, nói một cách ngắn gọn và dễ hiểu thì SQL Server là công cụ được sử dụng để thực
hiện cơ chế của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Nó cho phép các Developer làm
việc với dữ liệu để cung cấp trải nghiệm tốt cho người dùng. Trong các tổ chức, nó là
phương tiện xử lý dữ liệu được ưa dùng vì khả năng xử lý lượng lớn dữ liệu.
Có thể nói SQL Server mang đến những cơ hội phát triển tốt và dự kiến nó sẽ tiếp tục phát
triển theo sự gia tăng cấp số nhân của thương mại điện tử và phương tiện truyền thông xã hội.
Đến đây thì chắc hẳn bạn đã hiểu SQL Server là gì cũng như những điểm mạnh mà nó
mang lại. Nếu bạn quan tâm đến việc phát triển sự nghiệp về Backend Development thì
công nghệ máy chủ SQL Server đáng để tìm hiểu sâu hơn. 2.2. C# là gì ?
C# (hay C sharp) là một ngôn ngữ lập trình đơn giản, được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của
Microsoft vào năm 2000, trong đó người dẫn đầu là Anders Hejlsberg và Scott Wiltamuth.
C# là ngôn ngữ lập trình hiện đại, hướng đối tượng và nó được xây dựng trên nền tảng của
hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
C# được thiết kế cho Common Language Infrastructure (CLI), mà gồm Executable Code
và Runtime Environment, cho phép chúng ta sử dụng các ngôn ngữ high-level đa dạng trên
các nền tảng và cấu trúc máy tính khác nhau.
C# với sự hỗ trợ mạnh mẽ của .NET Framework giúp cho việc tạo một ứng dụng Windows
Forms hay WPF (Windows Presentation Foundation), . . . trở nên rất dễ dàng.
2.3. Đặc trưng của C#
2.3.1. C# là loại ngôn ngữ lập trình hiện đại và đơn giản
Mục đích của C# là phát triển một ngôn ngữ lập trình không chỉ đơn giản mà còn hỗ trợ
các chức năng hiện đại cho tất cả các loại phát triển phần mềm. lOMoAR cPSD| 60729183
Nếu nhìn lại lịch sử của các ngôn ngữ lập trình và các tính năng của chúng, mỗi ngôn ngữ
được thiết kế cho một mục đích cụ thể, nhằm giải quyết một nhu cầu cụ thể tại thời điểm đó.
Về sau đi theo nhu cầu của các doanh nghiệp, C# được thiết kế cho các doanh nghiệp để
xây dựng tất cả các loại phần mềm bằng cách sử dụng một loại ngôn ngữ lập trình duy nhất.
C# cung cấp hầu hết các tính năng hỗ trợ phát triển phần mềm như phát triển Web, di động và ứng dụng
Thừa hưởng các ưu điểm từ C++, Java, Pascal nên các cú pháp của C# dễ áp dụng, không
có cấu trúc và phức tạp.
2.3.2. C# là mã nguồn mở và nhanh (Open source)
C# là mã nguồn mở của .NET Foundation, được quản lý và điều hành độc lập với Microsoft.
Trong khi thiết kế tính năng của ngôn ngữ C# được Microsoft thực hiện, cộng đồng Open
source rất tích cực trong phát triển và cải tiến ngôn ngữ.
C# rất nhanh so với một số ngôn ngữ lập trình cấp cao khác. Ngoài ra, C# 8 có nhiều cải tiến về hiệu suất.
2.3.3. C# đa nền tảng (cross platform)
C# là ngôn ngữ lập trình đa nền tảng. Bạn có thể xây dựng các ứng dụng .NET có thể được
triển khai trên các nền tảng Windows, Linux và Mac.
Ứng dụng C# cũng có thể được triển khai trên đám mây và vùng chứa.
2.3.4. C# an toàn và hiệu quả
Tại sao lại nói C# an toàn? Vì C# không cho phép các chuyển đổi có thể dẫn đến tình trạng
mất dữ liệu hoặc các vấn đề khác.
C# cho phép các developer tập trung viết mã (code) một cách an toàn và mang lại hiệu quả cao.
C# có thể giúp bạn viết mã an toàn nhờ những tính năng:
• Không cho phép chuyển đổi kiểu/ ép kiểu (typecasting) không an toàn  Nullable
và non-nullable được hỗ trợ trong C#.
• Khai báo một cấu trúc (struct) biến chỉ đọc (readonly) để thể hiện rằng một kiểu là
bất biến và cho phép trình biên dịch lưu các bản sao khi sử dụng trong các tham số (parameters). lOMoAR cPSD| 60729183
• Sử dụng trả về readonly ref khi giá trị trả về là một cấu trúc lớn hơn IntPtr.Size và
thời gian lưu trữ lớn hơn phương thức trả về giá trị.
• Không bao giờ chuyển một cấu trúc như một tham số, trừ khi nó được khai báo với
công cụ sửa đổi readonly vì nó có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu suất và có thể
dẫn đến một hành vi khó hiểu
• Sử dụng cấu trúc ref (ref struct) hoặc readonly ref struct như Span hoặc
ReadOnlySpan để làm việc với bộ nhớ dưới dạng chuỗi byte. Ưu điểm:
• Không còn gì bàn cãi về sự đơn giản và hiện đại. Với giao diện và cấu trúc ngôn
ngữ gần gũi, phổ biến dễ dàng tiếp cận
• C# có thể biên dịch trên nhiều nền tảng máy tính khác nhau. Nhờ sự hỗ trợ của .NET
• Cải tiến các khuyết điểm trước kia của C++ và Java
• Đồng thời, dựa trên các nền tảng ngôn ngữ lập trình có sẵn, C++ được thừa hưởng
những thế mạnh vốn có trước đó của các ngôn ngữ C++, Java và Pascal. Nhược điểm:
• C# là chỉ chạy trên nền Windows và có cài . NET Framework. Nên đây được xem
là nhược điểm lớn nhất của C#.
• Ngoài ra, thao tác đối với phần cứng hầu hết phải dựa vào windows. lOMoAR cPSD| 60729183
CHƯƠNG 3. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
3.1.Khảo sát thực trạng
3.1.1. Địa điểm khảo sát
Tất cả các quy trình nghiệp vụ, số liệu, quy định được khảo sát tại Trường Đại Học Công Nghệ Đông Á
3.1.2. Lịch trình khảo sát
Tìm hiểu về cơ sở vật chất và quy trình nghiệp vụ của thư viện trường.
Thu thập thông tin về các đầu sách của trường.
3.2. Kết quả khảo sát thực trạng
3.2.1 Cơ sở vật chất kỹ thuật
Các đầu sách được phân chia theo từng khối lớp và được lưu trữ vào từng giá sách tương ứng.
Giá sách được chế tạo bằng khung nhôm và có năm tầng.
Hiện tại, tại thư viện trường có máy tính sử dụng hệ điều hành window nhưng chưa
có một phần mềm để quản lý thư viện.
3.2.2 Thực trạng quản lý thư viện
Tất cả các dữ liệu về sách, báo, tạp chí,… đều được lưu trữ trên giấy tờ, sổ sách. Tài
liệu chủ yếu của thư viện là sách.
3.2.2.1. Quy trình nhập sách
Sau khi nhập sách về, nhân viên thư viện phải nhập lại thông tin các đầu sách vào sổ
và cất giữ hóa đơn chứng từ liên quan.
nhân viên thư viện đánh mã cho từng cuốn sách theo từng loại sách và sắp xếp
chúng vào đúng vị trí lưu trữ.
3.2.2.2. Quy trình mượn tài liệu
Đối với học sinh: Học sinh có thể mượn sách đọc tại chỗ hoặc mượn về. Khi cần
mượn sách học sinh mang thẻ sinh viên để tại quầy kiểm tra của nhân viên thư viện, sau đó
vào bên trong để tìm sách cần mượn. Sau khi tìm được sách cần mượn, học sinh đem sách lOMoAR cPSD| 60729183
ra quầy kiểm tra để yêu cầu mượn sách, nhân viên thư viện yêu cầu cung cấp thông tin lớp,
mã số HS. Sau khi đã ghi thông tin đầy đủ thì thủ thư đưa sách và thẻ học sinh lại.
Đối với cán bộ, giáo viên: Cán bộ, giáo viên cũng được mượn sách đọc tại chỗ hoặc
mượn về. Khi mượn thì nhân viên thư viện sẽ ghi tên giáo viên và tên sách vào trong sổ.
3.2.2.3. Quy trình trả tài liệu
Sau khi đọc xong, độc giả phải trả đúng sách đã mượn, nhân viên thư viện dùng thông
tin của độc giả (lớp, tên, mã học sinh , mã giáo viên (đối với đới tượng mượn sách là giáo
viên)). Thủ thư sẽ đánh dấu vào sổ lưu trữ thông tin mượn trả sách.
3.2.2.4. Thống kê báo cáo, in ấn
Thư viện thực hiện thống kê theo định kỳ vào cuối năm. Họ thống kê sách theo từng
loại và theo các tiêu chí sau:
Thống kê sách nhập mới.
Thống kê sách đang được mượn.
Thống kê sách còn trong thư viện. Thống kê sách thanh lý.
3.2.2.5. Xử lý sách thanh lý.
Các loại sách được nhập về thông thường sau 5 năm sẽ được thanh lý 1 lần. Nhưng
thường những sách bị hư hỏng quá nặng hoặc những cuốn sách không sử dụng đến, sách
cũ chưa được cải cách không còn phù hợp sau khi đã cải cách thì tiến hành thanh lý.
3.2.3. Ưu và nhược điểm của hệ thống hiện tại Ưu điểm:
 Không tốn kém cho việc đầu tư cơ sở vật chất.
 Nhân viên thư viện không cần phải hiểu biết về tin học nhiều cũng có thể làm được. Nhược điểm:
 Thông tin ghi trên sổ sách, giấy tờ dễ bị mất mát, không lưu trữ được lâu dài.
 Quá trình tìm kiếm sách phục vụ cho việc mượn sách phải làm thủ công, do đó
gây mất nhiều thời gian. lOMoAR cPSD| 60729183
 Nhân viên phải tốn nhiều thời gian, công sức vào việc thống kê sách.
 Tất cả các công việc của nhân viên thư viện đều tiến hành một cách thủ công, không khoa học.
3.2.4. Yêu cầu của người dùng về hệ thống mới
Từ những bất cập trong quá trình quản lý thư viện như hiện nay, nhóm đã đề xuất một
phần mềm quản lý và một website tra cứu sách giúp cho việc quản lý và tra cứu sách được
dễ dàng hơn. Hệ thống quản lý mới cần phải đạt được những yêu cầu sau:
 Phần mềm, website có giao diện dẽ sử dụng.
 Cho phép lưu trữ các thông tin về sách, báo, tạp chí của cả thư viện hiện tại và
mở rộng lượng tài liệu về sau.
 Quản lý việc mượn, trả tài liệu một cách dễ dàng, thuận tiện cho thủ thư.
 Tìm kiếm thông tin tài liệu, độc giả một cách nhanh chóng, dễ dàng.
 Cho phép thống kê, in ấn theo nhiều tiêu chí.
 Không gây khó khăn cho việc quản lý của nhân viên thư viện
3.2.5. Yêu cầu cần đạt được của hệ thống mới
Qua quá trình khảo sát thực tế tại thư viện trường, nhóm thấy quá trình quản lý thư
viện tại trường còn thủ công, chưa khoa học, tốn nhiều thời gian và công sức của nhân viên thư viện.
Do đó cần phải có một phần mềm quản lý nhằm khắc phục được các nhược điểm của
quy trình quản lý hiện tại, đảm bảo các yêu cầu mà người dùng mong muốn.
Hệ thống mới cần đạt được những chức năng sau:  Cập nhật thông tin:
+ Thông tin về sách, báo, tạp chí.
+ Thông tin về độc giả (bao gồm học sinh, giáo viên).
+ Thông tin về người dùng (thủ thư, ban kĩ thuật,…).
 Quản lý quá trình mượn trả tài liệu của độc giả.
 Tìm kiếm tài liệu, độc giả theo nhiều tiêu chí khác nhau.
 Thống kê và in ấn theo nhiều tiêu chí.
 Phục hồi và sao lưu dữ liệu. lOMoAR cPSD| 60729183
KẾT LUẬN
Kết quả đạt được
Qua quá trình tìm hiểu, khảo sát quy trình nghiệp vụ quản lý thư viện tại Trường. Trong
thời gain hai tháng nguyên cứu, tìm hiểu, chúng em đã đạt được một số kết quả sau:
- Hiểu được quy trình, nghiệp vụ quản lý thư viện: quy trình nhập tài liệu, quy trìnhmượn
trả tài liệu, quy trình thống kê báo cáo tài liệu.
- Phân tích được quy trình hoạt động và các chức năng của hệ thống biểu diễn qua cácbiểu
đồ UML và xây dựng cơ sở dữ liệu phù hợp trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005.
- Xây dựng phần mềm quản lý và website tìm kiếm thông qua quá trình khảo sát, phântích
thiết kế hệ thống, phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu, thiết kế và đặc tả giao diện.
- Xây dựng được website tìm kiếm sách. Hạn chế
Vì thời gian thực tập ngắn và sử dụng ngôn ngữ mới, tuy đề tài đã hoàn thành nhưng vẫn còn nhiều hạn chế:
- Chương trình chỉ mang tính chất tìm hiểu ngôn ngữ, chưa có khả năng ứng dụng vàothực tế.
- Chưa xây dựng đầy đủ các chức năng mà hệ thống cần có như đã phân tích.
- Hệ thống website thực hiện chức năng tìm kiếm còn đơn giản, chưa thực hiện được
cácthao tác tìm kiếm phức tạp.
Hướng phát triển
Từ những hạn chế trên, cần có một hướng phát triển mới để đề tài ngày càng hoàn thiện hơn:
- Tiếp tục nguyên cứu, xây dựng để phần mềm ngày càng hoàn thiện và có thể áp
dụng vào thư viện của trường.
- Áp dụng công nghệ mã vạch vào quá trình quản lý tài liệu, quản lý độc giả.
- Hỗ trợ người dùng download tài liệu, tra cứu thông tin sách nhanh hơn, chính xác hơn. lOMoAR cPSD| 60729183
- Hỗ trợ gửi email tự động hay thông qua hệ thống SMS để thông báo tới độc giả mượn quá hạn. lOMoAR cPSD| 60729183
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. C# 2005 Lập trình cơ sở dữ liệu. (Cần Tiến Dũng, Phạm Hữu Khang).
[2]. Kĩ thuật VisuaBasic với C# (Dương Quang Thiện).
[3]. Phân tích hệ thống hướng đối tượng với UML 2.0 và C#. Tác giả: Nguyễn Phong Ba,
nhà xuất bản ĐHQG Hà Nội, 2005.
[4]. Bài giảng phân tích thiết kế hướng đối tượng sử dụng UML, ĐH KHTN – ĐHQG
Thành phố Hồ Chí Minh, Dương Anh Đức.
[5]. Phân tích thiết kế hướng đối tượng bằng UML, Đặng Văn Đức, NXB Giáo Dục 2001.
* Tham khảo một số tài liệu trên các Website: [1]. http://www.hmweb.com.vn.
[2]. http://www.thuvienit.com.
[3]. http://www.tailieu.com.vn.
[4]. http://www.congdongc.com.
[5]. http://www.thietkeweb.com. [6]. Blogmrluan (trang Blog).