


















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 60729183
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á 
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN    BÀI TẬP LỚN 
HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 
Chủ đề 3: Mã đề tài: 3.51 
TÊN BÀI TẬP LỚN: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ BÁN ĐIỆN THOẠI       
Sinh viên thực hiện  Lớp  Khóa  Nguyễn Thế Anh  DCCNTT13.10.19  K13  Hoàng Hải Đăng  DCCNTT13.10.19  K13  Lê Văn Hoàng  DCCNTT13.10.19  K13  Bắc Ninh - Năm 2024    lOMoAR cPSD| 60729183
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á 
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 
Chủ đề 3: Mã đề tài: 3.51 
TÊN BÀI TẬP LỚN: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ BÁN ĐIỆN THOẠI     STT 
Sinh viên thực hiện  Mã sinh  viên  Điểm bằng số  Điểm bằng chữ   1  Nguyễn Thế Anh  20223612    2  Hoàng Hải Đăng  20223709    3  Lê Văn Hoàng  20223452      CÁN BỘ CHẤM 1  CÁN BỘ CHẤM 2   
(Ký và ghi rõ họ tên) 
 (Ký và ghi rõ họ tên)  Bắc Ninh - Năm 2024    lOMoAR cPSD| 60729183 LỜI MỞ ĐẦU 
Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, ngành bán lẻ, đặc biệt là bán hàng 
điện thoại di động, ngày càng trở nên cạnh tranh và đòi hỏi các cửa hàng phải tối ưu hóa 
quy trình quản lý để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Một trong những yếu tố quan trọng để 
đạt được điều này là áp dụng các hệ thống quản lý thông minh, giúp cửa hàng quản lý các 
đơn bán hàng, tồn kho, thanh toán và dịch vụ khách hàng một cách hiệu quả và chính xác. 
Đề tài "Ứng dụng quản lý bán điện thoại" được xây dựng với mục đích phát triển một 
ứng dụng đơn giản nhưng hiệu quả, hỗ trợ công tác bán hàng, quản lý đơn hàng, và kiểm 
soát kho hàng cho các cửa hàng điện thoại. Ứng dụng này cung cấp các chức năng cơ bản 
như tạo đơn bán hàng, quản lý chi tiết đơn hàng, xuất hóa đơn và thanh toán, giúp các cửa 
hàng tiết kiệm thời gian và công sức trong việc quản lý hàng hóa, tăng cường khả năng theo 
dõi đơn hàng và tồn kho. 
Thông qua việc phát triển và thử nghiệm ứng dụng, đề tài này không chỉ hướng tới 
việc đáp ứng nhu cầu thực tế của các cửa hàng bán lẻ mà còn tạo ra nền tảng cho các nghiên 
cứu và phát triển tiếp theo trong việc cải tiến và mở rộng các tính năng của hệ thống bán  hàng.    lOMoAR cPSD| 60729183 MỤC LỤC 
MỤC LỤC..........................................................................................................................3 
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG..................................4 
1.1. Giới thiệu đề tài.....................................................................................................4 
1.2. Công nghệ sử dụng................................................................................................4 
1.2.1. Ngôn ngữ lập trình.......................................................................................4 
1.2.2. Công cụ phát triển........................................................................................5 
1.2.3. Cơ sở dữ liệu................................................................................................5 
1.2.4. Các công nghệ tích hợp................................................................................5 
1.3. Lợi ích của công nghệ sử dụng..............................................................................5 
CHƯƠNG Ii: KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN.......................................7 
2. Khảo sát hệ thống.....................................................................................................7 
2.1. Thu thập thông tin .........................................................................................7 
2.2. Lập danh sách các tính năng chính..................................................................7 
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG.............................................9 
3.1. Phân tích chức năng...............................................................................................9 
3.1.1. Xác định Actor và Use Case.........................................................................9 
3.1.2. Biểu đồ Use Case.......................................................................................11 
3.1.3. Đặc tả Use Case..........................................................................................12 
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG...........................................................................18 
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu..........................................................................................18 
3.1.1. Xác định các thực thể, quan hệ...................................................................18 
3.2.2. Tạo cơ sở dữ liệu........................................................................................22 
3.2.3. Sơ đồ Database Diagrams...........................................................................25 
3.2. xây dụng giao diện hệ thống bằng C#..................................................................25 
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ.................................................................................................29  4.1.  Đầu  ra  của  ứng 
dụng............................................................................................29      lOMoAR cPSD| 60729183 4.2.  Kết 
luận...............................................................................................................33  LỜI 
KẾT...........................................................................................................................36 
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG 
1.1. Giới thiệu đề tài 
Trong thời đại công nghệ số phát triển mạnh mẽ, việc số hóa các hoạt động quản lý là 
một xu hướng tất yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đặc biệt, đối với ngành bán lẻ 
điện thoại di động – một lĩnh vực cạnh tranh khốc liệt, các cửa hàng không chỉ cần cung 
cấp sản phẩm chất lượng mà còn phải đảm bảo quy trình quản lý và phục vụ khách hàng  một cách hiệu quả. 
Nhằm đáp ứng những yêu cầu trên, đề tài “Ứng dụng quản lý bán điện thoại” được 
thực hiện với mục tiêu tối ưu hóa các hoạt động kinh doanh như quản lý sản phẩm, kiểm 
soát hàng tồn kho, theo dõi doanh thu và hỗ trợ xử lý đơn hàng. Ứng dụng không chỉ giúp 
giảm thiểu sai sót trong quá trình làm việc mà còn nâng cao tính chuyên nghiệp trong quản  lý. 
Thông qua việc triển khai ứng dụng này, các vấn đề thường gặp trong quản lý bán hàng  như: 
Sai sót trong kiểm kê hàng hóa. 
Mất nhiều thời gian tra cứu thông tin sản phẩm hoặc khách hàng. Khó 
khăn trong theo dõi doanh thu và phân tích dữ liệu kinh doanh. 
sẽ được giải quyết một cách hiệu quả. Đây cũng là bước đầu quan trọng trong việc 
chuyển đổi số hóa hoạt động kinh doanh, đồng thời mở ra cơ hội tích hợp thêm nhiều tính 
năng nâng cao trong tương lai. 
1.2. Công nghệ sử dụng 
Để đảm bảo ứng dụng đạt được yêu cầu về hiệu quả và khả năng mở rộng, đề tài đã 
lựa chọn các công nghệ chủ lực sau: 
1.2.1. Ngôn ngữ lập trình C#: 
Là ngôn ngữ lập trình phổ biến, mạnh mẽ, phù hợp cho việc phát triển các ứng dụng 
quản lý trên nền tảng Windows.      lOMoAR cPSD| 60729183
C# hỗ trợ nhiều thư viện và công cụ tiện ích, giúp xây dựng ứng dụng dễ dàng hơn và 
giảm thiểu thời gian phát triển. 
1.2.2. Công cụ phát triển  Visual Studio: 
Là môi trường phát triển tích hợp (IDE) toàn diện, hỗ trợ tốt cho lập trình C#. 
Cung cấp tính năng debug, quản lý mã nguồn và tích hợp với cơ sở dữ liệu, giúp lập 
trình viên xây dựng ứng dụng hiệu quả.  1.2.3. Cơ sở dữ liệu  Oracle Database 19c: 
Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh mẽ, tối ưu cho việc quản lý dữ liệu lớn, đảm bảo tính 
bảo mật và hiệu năng cao. 
Oracle được sử dụng để lưu trữ dữ liệu sản phẩm, đơn hàng, khách hàng và các thông  tin kinh doanh khác.  SQL Developer: 
Công cụ hỗ trợ quản trị và thao tác với cơ sở dữ liệu Oracle. 
Cho phép thực hiện các truy vấn SQL, kiểm tra dữ liệu, và tối ưu hóa các hoạt động  trên cơ sở dữ liệu. 
1.2.4. Các công nghệ tích hợp  ADO.NET: 
Được sử dụng để kết nối và giao tiếp giữa ứng dụng C# và cơ sở dữ liệu Oracle. 
Cung cấp API mạnh mẽ giúp thực hiện các thao tác như truy vấn, thêm, sửa, xóa dữ  liệu dễ dàng. 
1.3. Lợi ích của công nghệ sử dụng 
Việc lựa chọn các công nghệ hiện đại và phù hợp không chỉ đảm bảo ứng dụng đạt 
hiệu quả cao mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực:  Hiệu năng mạnh mẽ: 
Sử dụng Oracle Database và Visual Studio giúp ứng dụng hoạt động mượt mà, xử lý 
nhanh chóng các yêu cầu nghiệp vụ phức tạp.  Tính bảo mật cao:      lOMoAR cPSD| 60729183
Oracle Database đảm bảo an toàn dữ liệu, hạn chế tối đa rủi ro bị đánh cắp hoặc mất  mát thông tin.  Tính linh hoạt: 
Ngôn ngữ C# kết hợp với ADO.NET giúp ứng dụng dễ dàng tùy chỉnh và mở rộng  trong tương lai. 
Tiết kiệm thời gian và chi phí: 
Các công cụ như SQL Developer và Visual Studio hỗ trợ tốt trong quá trình phát triển, 
giúp giảm thời gian hoàn thiện sản phẩm. 
Trải nghiệm người dùng tốt hơn: 
Ứng dụng được xây dựng với giao diện thân thiện, dễ sử dụng, hỗ trợ tối đa cho người  quản lý.        lOMoAR cPSD| 60729183
CHƯƠNG Ii: KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN 
2. Khảo sát hệ thống 
2.1.  Thu thập thông tin  
Để nghiên cứu và phát triển hệ thống quản lý bán điện thoại, chúng tôi đã tiến hành 
một loạt các hoạt động chuẩn bị. Trước hết, chúng tôi tìm kiếm trên Google với các từ 
khóa như "Hệ thống quản lý điện thoại" và "bán điện thoại" để thu thập thông tin cơ bản 
và các giải pháp hiện có. 
Chúng tôi khảo sát các trang web để tìm ra những chức năng cơ bản mà một hệ thống 
quản lý bán điện thoại cần có, từ quản lý kho, đơn hàng, đến theo dõi doanh thu... 
2.2. Lập danh sách các tính năng chính 
Các Chức Năng Chính Của Hệ Thống 
Các chức năng chính của hệ thống quản lý bán điện thoại bao gồm: 
· Quản Lý Thông Tin Sản Phẩm: 
· Thêm, sửa, xóa sản phẩm: Cập nhật thông tin điện thoại trong kho. 
Tra cứu thông tin sản phẩm: Tìm kiếm sản phẩm theo tên hoặc mã điện thoại. 
Hiển thị danh sách sản phẩm: Xem tất cả các sản phẩm hiện có trong kho, bao gồm các 
thông tin cơ bản về điện thoại như mã, tên, và giá. 
· Quản Lý Nhà Cung Cấp: 
· Thêm, sửa, xóa nhà cung cấp: Quản lý các nhà cung cấp của sản phẩm điện thoại. 
Tra cứu thông tin nhà cung cấp: Tìm kiếm nhà cung cấp theo tên hoặc mã nhà cung cấp.  · Quản Lý Phiếu Nhập: 
· Lập phiếu nhập: Ghi nhận các giao dịch nhập kho từ nhà cung cấp, bao gồm thông tin 
về số lượng và giá trị của sản phẩm nhập. 
· Quản Lý Phiếu Xuất (Bán Hàng): 
· Lập phiếu xuất: Ghi nhận các giao dịch bán hàng, bao gồm thông tin về số lượng sản  phẩm bán và ngày bán.  · Báo Cáo Nhập Xuất: 
· Báo cáo nhập kho: Tạo báo cáo về số lượng nhập và tổng tiền nhập của các sản phẩm 
trong một khoảng thời gian nhất định.      lOMoAR cPSD| 60729183
Báo cáo xuất kho: Tạo báo cáo về số lượng xuất và tổng tiền bán của các sản phẩm trong  một khoảng thời gian. 
Báo cáo tồn kho: Hiển thị tình trạng tồn kho của từng sản phẩm sau khi đã thực hiện nhập 
và xuất. · Quản Lý Tồn Kho: 
· Theo dõi tồn kho: Hệ thống sẽ tự động điều chỉnh số lượng tồn kho khi có giao dịch 
nhập hoặc xuất kho (đang phát triển). 
Cảnh báo tồn kho thấp: Khi số lượng tồn kho của một sản phẩm xuống dưới mức tối thiểu, 
hệ thống sẽ gửi cảnh báo để người quản lý thực hiện nhập thêm hàng. 
· Quản Lý Giao Dịch Bán Hàng: 
· Quản lý khách hàng: Nếu cần, hệ thống có thể lưu trữ thông tin khách hàng, giúp dễ 
dàng theo dõi các giao dịch bán hàng của từng khách hàng. 
Kiểm tra số lượng tồn kho khi bán: Khi xuất hàng, hệ thống sẽ kiểm tra xem số lượng tồn 
kho có đủ để bán không. Nếu không đủ, hệ thống sẽ thông báo lỗi. 
· Cập Nhật Dữ Liệu Và Tính Toán Tự Động: 
· Tính tổng tiền nhập: Khi lập phiếu nhập, hệ thống sẽ tự động tính tổng tiền dựa trên số 
lượng và giá của sản phẩm. 
Tính tổng tiền bán: Khi lập phiếu xuất, hệ thống sẽ tính tổng tiền bán dựa trên số lượng  bán và giá sản phẩm. 
Yêu Cầu Tính Toán và Xử Lý Dữ Liệu 
Hệ thống cần thực hiện các tính toán quan trọng như: 
․ Tính toán tổng giá trị nhập và xuất kho. 
․ Cập nhật số lượng tồn kho tự động sau mỗi giao dịch nhập hoặc xuất. 
․ Đảm bảo tính toán chính xác cho các báo cáo về nhập, xuất và tồn kho.  ․ 
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG 
3.1. Phân tích chức năng 
3.1.1. Xác định Actor và Use Case  Các actor chính 
· Nhân viên: Là người sử dụng hệ thống để thực hiện các công việc liên quan đến quản lý 
sản phẩm, nhập hàng, bán hàng, và các báo cáo tài chính.      lOMoAR cPSD| 60729183
· Khách hàng: Là người thực hiện các giao dịch mua sản phẩm, nhưng không có quyền 
truy cập vào hệ thống quản lý sản phẩm, nhập hàng, hay báo cáo. Tuy nhiên, thông tin của 
khách hàng được quản lý trong hệ thống.  Các Use Case 
UC1: Quản lý sản · Thêm sản phẩm: Nhân viên có thể thêm các sản phẩm mới  phẩm (DienThoai)  vào hệ thống. 
· Cập nhật thông tin sản phẩm: Nhân viên cập nhật các thông 
tin về sản phẩm như tên, loại, giá, số lượng tồn kho. 
· Xóa sản phẩm: Nhân viên có thể xóa sản phẩm không còn  bán nữa. 
· Xem thông tin sản phẩm: Nhân viên có thể tra cứu thông tin 
chi tiết về sản phẩm như giá bán, số lượng tồn kho. 
UC 2: Quản lý nhà · Thêm nhà cung cấp: Nhân viên nhập kho có thể thêm nhà  cung cấp 
cung cấp mới vào hệ thống. 
· Chỉnh sửa thông tin nhà cung cấp: Cập nhật thông tin nhà  cung cấp. 
· Xóa nhà cung cấp: Xóa nhà cung cấp khỏi hệ thống nếu  không còn hợp tác.  UC 3: Quản lý khách 
Thêm khách hàng: Nhân viên bán hàng có thể thêm khách        lOMoAR cPSD| 60729183 hàng 
hàng mới vào hệ thống. 
· Cập nhật thông tin khách hàng: Nhân viên bán hàng cập nhật 
thông tin khách hàng khi có sự thay đổi. 
· Xóa khách hàng: Nếu khách hàng không còn giao dịch, nhân 
viên có thể xóa thông tin khách hàng.  UC 4: Quản lý nhập 
· Lập phiếu nhập: Nhân viên nhập kho có thể tạo phiếu nhập  hàng 
hàng từ nhà cung cấp (mã nhập, mã nhà cung cấp, ngày nhập,  tổng tiền). 
· Xem phiếu nhập: Nhân viên có thể xem các phiếu nhập đã  tạo. 
· Quản lý chi tiết nhập: Nhân viên nhập kho có thể xem chi 
tiết số lượng nhập của từng sản phẩm.  UC 5: Quản lý bán 
· Lập phiếu xuất (Bán hàng): Nhân viên bán hàng có thể tạo  hàng 
phiếu bán cho khách hàng. 
· Cập nhật phiếu xuất: Nhân viên có thể sửa đổi phiếu xuất nếu  có sự thay đổi. 
· Xem phiếu xuất: Nhân viên có thể xem lại các phiếu xuất  hàng đã lập. 
· Quản lý chi tiết bán: Nhân viên bán hàng xem chi tiết sản 
phẩm đã bán trong mỗi phiếu xuất.  UC 6: Quản lý tồn 
Kiểm tra tồn kho: Nhân viên có thể kiểm tra số lượng tồn kho  kho  của các sản phẩm. 
Cập nhật tồn kho: Sau mỗi giao dịch nhập hoặc xuất, tồn kho 
sẽ được tự động cập nhật.      lOMoAR cPSD| 60729183 UC: 7: Báo cáo 
· Báo cáo nhập hàng: Nhân viên nhập kho có thể tạo báo cáo 
về các phiếu nhập hàng.   
· Báo cáo bán hàng: Nhân viên bán hàng có thể tạo báo cáo về  các phiếu bán hàng. 
· Báo cáo tồn kho: Nhân viên có thể kiểm tra báo cáo về tình 
trạng tồn kho của các sản phẩm.  3.1.2. Biểu đồ Use Case  Biểu đồ UC tổng quát    3.1.3. Đặc tả Use Case  UC: quản lí bán hàng      lOMoAR cPSD| 60729183 Tên Use Case  Quản lý bán hàng  Tác nhân 
· Nhân viên (quản lý các giao dịch bán hàng) 
· Khách hàng (thực hiện mua hàng và thanh toán)  Mô tả 
Quản lý bán hàng liên quan đến việc tiếp nhận các yêu cầu 
mua hàng của khách hàng, tạo đơn bán và xử lý thanh toán.  Tiền điều kiện  Khách hàng mua hàng. 
Sản phẩm cần bán có trong kho (đủ số lượng tồn kho).  Dòng sự kiện chính 
· Khách hàng chọn các sản phẩm muốn mua. 
· Nhân viên tạo đơn bán (bao gồm mã khách hàng và sản  phẩm được chọn). 
· Nhân viên xác nhận đơn hàng. 
· Khách hàng thực hiện thanh toán (thông qua các phương 
thức thanh toán hỗ trợ). 
· Nhân viên kết thúc giao dịch và in phiếu bán.  Ngoại lệ 
· Nếu sản phẩm không còn trong kho, khách hàng không  thể tiếp tục mua. 
· Nếu thanh toán không thành công, giao dịch không được  thực hiện.  -  Hậu điều kiện 
· Đơn bán được tạo và hoàn tất giao dịch. 
· Thông tin về đơn bán được lưu trữ trong hệ thống.      lOMoAR cPSD| 60729183  
Use Case: Quản lý nhập hàng  Tên Use Case  Quản lý nhập hàng  Tác nhân  Nhân viên  Mô tả 
Nhân viên thực hiện quá trình nhập hàng từ nhà cung cấp vào 
kho, theo dõi các phiếu nhập và cập nhật thông tin kho.  Tiền điều kiện 
· Nhà cung cấp phải có trong hệ thống. 
· Các sản phẩm cần nhập phải có sẵn trong danh mục sản  phẩm.      lOMoAR cPSD| 60729183   Dòng sự kiện chính 
· Nhân viên chọn nhà cung cấp và sản phẩm cần nhập. 
· Nhân viên tạo phiếu nhập hàng, ghi nhận số lượng và đơn  giá. 
· Nhân viên xác nhận phiếu nhập. 
· Hệ thống cập nhật kho hàng.  Ngoại lệ  - 
Nếu nhà cung cấp không có trong 
hệ thống, phiếu nhập không thể tạo.  Hậu điều kiện 
· Kho hàng được cập nhật với số lượng mới. 
· Phiếu nhập được lưu vào hệ thống.          lOMoAR cPSD| 60729183   UC Quản lý kho  Tên Use Case  Quản lý kho  Tác nhân  Nhân viên  Mô tả 
Nhân viên kiểm tra số lượng tồn kho của từng sản phẩm, 
cập nhật khi có nhập xuất hàng.  Tiền điều kiện 
Sản phẩm phải có trong kho và được quản lý trong hệ  thống.  Dòng sự kiện chính 
· Nhân viên xem số lượng tồn kho của từng sản phẩm. 
· Nhân viên thực hiện nhập hàng hoặc xuất hàng, và 
hệ thống cập nhật số lượng tồn kho.      lOMoAR cPSD| 60729183 Ngoại lệ 
nếu sản phẩm không có trong kho, không thể thực hiện      lOMoAR cPSD| 60729183   thao tác nhập xuất.  Hậu điều kiện 
Số lượng tồn kho được cập nhật sau mỗi lần nhập xuất  hàng.  Tên Use Case   Quản lý khách hàng  Tác nhân  Nhân viên  Mô tả 
Nhân viên thực hiện các thao tác liên quan đến việc quản lý 
thông tin khách hàng, bao gồm thêm, sửa, xóa thông tin khách  hàng.  Tiền điều kiện 
· Nhân viên phải có quyền truy cập vào dữ liệu khách hàng. 
· Hệ thống phải có dữ liệu khách hàng để quản lý.  Dòng sự kiện chính 
· Nhân viên truy cập danh sách khách hàng. 
· Nhân viên thực hiện thao tác thêm, sửa hoặc xóa thông tin  khách hàng. 
· Hệ thống lưu và cập nhật thông tin khách hàng sau khi thao  tác được thực hiện.      lOMoAR cPSD| 60729183
Dòng sự kiện thay thế Nếu thông tin khách hàng không hợp lệ (chẳng hạn như số 
điện thoại hoặc email sai định dạng), hệ thống thông báo lỗi. 
Thông tin khách hàng được lưu trữ và cập nhật trong hệ  Hậu điều kiện  n thống. 
Use Case: Quản lý khách hàng        lOMoAR cPSD| 60729183  
Use Case: Quản lý nhà cung cấp 
Tên Use Case Quản lý nhà cung cấp  Tác nhân  Nhân viên  Mô tả 
Nhân viên quản lý thông tin về các nhà cung cấp điện thoại, bao gồm 
thêm, sửa, xóa dữ liệu nhà cung cấp. 
Tiền điều · Nhân viên phải có quyền truy cập vào dữ liệu nhà cung cấp.  kiện 
· Hệ thống phải có dữ liệu nhà cung cấp để quản lý. 
Dòng sự kiện · Nhân viên truy cập danh sách nhà cung cấp.  chính 
· Nhân viên thực hiện thao tác thêm, sửa hoặc xóa nhà cung cấp. · Hệ 
thống lưu và cập nhật thông tin nhà cung cấp sau khi thao tác được thực  hiện. 
Dòng sự kiện Nếu thông tin nhà cung cấp không hợp lệ (chẳng hạn như địa chỉ hoặc  thay thế 
số điện thoại không chính xác), hệ thống thông báo lỗi. 
Hậu điều kiện Thông tin nhà cung cấp được lưu trữ và cập nhật trong hệ thống.  UC: báo cáo    
