lOMoARcPSD| 60729183
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
Chủ đề 3: Mã đề tài: 3.51
TÊN BÀI TẬP LỚN: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ BÁN ĐIỆN THOẠI
Sinh viên thực hiện
Lớp
Khóa
Nguyễn Thế Anh
DCCNTT13.10.19
K13
Hoàng Hải Đăng
DCCNTT13.10.19
K13
Lê Văn Hoàng
DCCNTT13.10.19
K13
Bắc Ninh - Năm 2024
lOMoARcPSD| 60729183
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
Chủ đề 3: Mã đề tài: 3.51
TÊN BÀI TẬP LỚN: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ BÁN ĐIỆN THOẠI
STT
Sinh viên thực hiện
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
1
Nguyễn Thế Anh
2
Hoàng Hải Đăng
3
Lê Văn Hoàng
CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Bắc Ninh - Năm 2024
lOMoARcPSD| 60729183
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, ngành bán lẻ, đặc biệt bán hàng
điện thoại di động, ngày càng trở nên cạnh tranh đòi hỏi các cửa hàng phải tối ưu hóa
quy trình quản lý để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Một trong những yếu tố quan trọng để
đạt được điều này là áp dụng các hệ thống quản lý thông minh, giúp cửa hàng quản lý các
đơn bán hàng, tồn kho, thanh toán và dịch vụ khách hàng một cách hiệu quả và chính xác.
Đề tài "Ứng dụng quản lý bán điện thoại" được xây dựng với mục đích phát triển một
ứng dụng đơn giản nhưng hiệu quả, hỗ trợ công tác bán hàng, quản đơn hàng, kiểm
soát kho hàng cho các cửa hàng điện thoại. Ứng dụng này cung cấp các chức năng bản
như tạo đơn bán hàng, quản lý chi tiết đơn hàng, xuất hóa đơn và thanh toán, giúp các cửa
hàng tiết kiệm thời gian công sức trong việc quản hàng hóa, ng ờng khả năng theo
dõi đơn hàng và tồn kho.
Thông qua việc phát triển thử nghiệm ứng dụng, đề tài này không chỉ hướng tới
việc đáp ứng nhu cầu thực tế của các cửa hàng bán lẻ n tạo ra nền tảng cho các nghiên
cứu phát triển tiếp theo trong việc cải tiến mở rộng các tính năng của hệ thống bán
hàng.
lOMoARcPSD| 60729183
MỤC LỤC
MỤC LỤC..........................................................................................................................3
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG..................................4
1.1. Giới thiệu đề tài.....................................................................................................4
1.2. Công nghệ sử dụng................................................................................................4
1.2.1. Ngôn ngữ lập trình.......................................................................................4
1.2.2. Công cụ phát triển........................................................................................5
1.2.3. Cơ sở dữ liệu................................................................................................5
1.2.4. Các công nghệ tích hợp................................................................................5
1.3. Lợi ích của công nghệ sử dụng..............................................................................5
CHƯƠNG Ii: KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN.......................................7
2. Khảo sát hệ thống.....................................................................................................7
2.1. Thu thập thông tin .........................................................................................7
2.2. Lập danh sách các tính năng chính..................................................................7
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG.............................................9
3.1. Phân tích chức năng...............................................................................................9
3.1.1. Xác định Actor và Use Case.........................................................................9
3.1.2. Biểu đồ Use Case.......................................................................................11
3.1.3. Đặc tả Use Case..........................................................................................12
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG...........................................................................18
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu..........................................................................................18
3.1.1. Xác định các thực thể, quan hệ...................................................................18
3.2.2. Tạo cơ sở dữ liệu........................................................................................22
3.2.3. Sơ đồ Database Diagrams...........................................................................25
3.2. xây dụng giao diện hệ thống bằng C#..................................................................25
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ.................................................................................................29
4.1. Đầu ra của ứng
dụng............................................................................................29
lOMoARcPSD| 60729183
4.2. Kết
luận...............................................................................................................33 LỜI
KẾT...........................................................................................................................36
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG
1.1. Giới thiệu đề tài
Trong thời đại công nghệ số phát triển mạnh mẽ, việc số hóa các hoạt động quản lý
một xu hướng tất yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đặc biệt, đối với ngành bán lẻ
điện thoại di động một lĩnh vực cạnh tranh khốc liệt, các cửa hàng không chỉ cần cung
cấp sản phẩm chất lượng còn phải đảm bảo quy trình quản và phục vụ khách ng
một cách hiệu quả.
Nhằm đáp ứng những yêu cầu trên, đề tài “Ứng dụng quản bán điện thoại” được
thực hiện với mục tiêu tối ưu hóa các hoạt động kinh doanh như quản sản phẩm, kiểm
soát hàng tồn kho, theo dõi doanh thu và hỗ trợ xử đơn hàng. Ứng dụng không chỉ giúp
giảm thiểu sai sót trong quá trình làm việc mà còn nâng cao tính chuyên nghiệp trong quản
lý.
Thông qua việc triển khai ứng dụng này, các vấn đề thường gặp trong quản bán hàng
như:
Sai sót trong kiểm kê hàng hóa.
Mất nhiều thời gian tra cứu thông tin sản phẩm hoặc khách hàng. Khó
khăn trong theo dõi doanh thu và phân tích dữ liệu kinh doanh.
sẽ được giải quyết một cách hiệu quả. Đây cũng là bước đầu quan trọng trong việc
chuyển đổi số hóa hoạt động kinh doanh, đồng thời mở ra cơ hội tích hợp thêm nhiều tính
năng nâng cao trong tương lai.
1.2. Công nghệ sử dụng
Để đảm bảo ứng dụng đạt được yêu cầu về hiệu quả khả năng mrộng, đề tài đã
lựa chọn các công nghệ chủ lực sau:
1.2.1. Ngôn ngữ lập trình C#:
ngôn ngữ lập trình phổ biến, mạnh mẽ, phù hợp cho việc phát triển các ứng dụng
quản lý trên nền tảng Windows.
lOMoARcPSD| 60729183
C# hỗ trợ nhiều thư viện và công cụ tiện ích, giúp xây dựng ứng dụng dễ dàng hơn và
giảm thiểu thời gian phát triển.
1.2.2. Công cụ phát triển
Visual Studio:
Là môi trường phát triển tích hợp (IDE) toàn diện, hỗ trợ tốt cho lập trình C#.
Cung cấp tính năng debug, quản nguồn tích hợp với sở dữ liệu, giúp lập
trình viên xây dựng ứng dụng hiệu quả.
1.2.3. Cơ sở dữ liệu
Oracle Database 19c:
hệ quản trị sdữ liệu mạnh mẽ, tối ưu cho việc quản dữ liệu lớn, đảm bảo tính
bảo mật và hiệu năng cao.
Oracle được sử dụng để lưu trữ dữ liệu sản phẩm, đơn hàng, khách hàng và các thông
tin kinh doanh khác.
SQL Developer:
Công cụ hỗ trợ quản trị và thao tác với cơ sở dữ liệu Oracle.
Cho phép thực hiện các truy vấn SQL, kiểm tra dữ liệu, tối ưu hóa các hoạt động
trên cơ sở dữ liệu.
1.2.4. Các công nghệ tích hợp
ADO.NET:
Được sử dụng để kết nối và giao tiếp giữa ứng dụng C# và cơ sở dữ liệu Oracle.
Cung cấp API mạnh mgiúp thực hiện các thao tác như truy vấn, thêm, sửa, xóa dữ
liệu dễ dàng.
1.3. Lợi ích của công nghệ sử dụng
Việc lựa chọn các công nghệ hiện đại phù hợp không chỉ đảm bảo ứng dụng đạt
hiệu quả cao mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực:
Hiệu năng mạnh mẽ:
Sử dụng Oracle Database Visual Studio giúp ng dụng hoạt động mượt mà, xử
nhanh chóng các yêu cầu nghiệp vụ phức tạp.
Tính bảo mật cao:
lOMoARcPSD| 60729183
Oracle Database đảm bảo an toàn dữ liệu, hạn chế tối đa rủi ro bị đánh cắp hoặc mất
mát thông tin.
Tính linh hoạt:
Ngôn ngữ C# kết hợp với ADO.NET giúp ứng dụng dễ dàng tùy chỉnh mở rộng
trong tương lai.
Tiết kiệm thời gian và chi phí:
Các công cụ như SQL Developer và Visual Studio hỗ trợ tốt trong quá trình phát triển,
giúp giảm thời gian hoàn thiện sản phẩm.
Trải nghiệm người dùng tốt hơn:
Ứng dụng được xây dựng với giao diện thân thiện, dễ sử dụng, hỗ trợ tối đa cho người
quản lý.
lOMoARcPSD| 60729183
CHƯƠNG Ii: KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN
2. Khảo sát hệ thống
2.1. Thu thập thông tin
Để nghiên cứu phát triển hệ thống quản bán điện thoại, chúng tôi đã tiến hành
một loạt các hoạt động chuẩn bị. Trước hết, chúng tôi tìm kiếm trên Google với các từ
khóa như "Hệ thống quản lý điện thoại" "bán điện thoại" để thu thập thông tin cơ bản
và các giải pháp hiện có.
Chúng tôi khảo sát các trang web để tìm ra những chức năng cơ bản mà một hệ thống
quản lý bán điện thoại cần có, từ quản lý kho, đơn hàng, đến theo dõi doanh thu...
2.2. Lập danh sách các tính năng chính
Các Chức Năng Chính Của Hệ Thống
Các chức năng chính của hệ thống quản lý bán điện thoại bao gồm:
· Quản Lý Thông Tin Sản Phẩm:
· Thêm, sửa, xóa sản phẩm: Cập nhật thông tin điện thoại trong kho.
Tra cứu thông tin sản phẩm: Tìm kiếm sản phẩm theo tên hoặc mã điện thoại.
Hiển thị danh sách sản phẩm: Xem tất cả các sản phẩm hiện trong kho, bao gồm các
thông tin cơ bản về điện thoại như mã, tên, và giá.
· Quản Lý Nhà Cung Cấp:
· Thêm, sửa, xóa nhà cung cấp: Quản lý các nhà cung cấp của sản phẩm điện thoại.
Tra cứu thông tin nhà cung cấp: Tìm kiếm nhà cung cấp theo tên hoặc mã nhà cung cấp.
· Quản Lý Phiếu Nhập:
· Lập phiếu nhập: Ghi nhận các giao dịch nhập kho từ nhà cung cấp, bao gồm thông tin
về số lượng và giá trị của sản phẩm nhập.
· Quản Lý Phiếu Xuất (Bán Hàng):
· Lập phiếu xuất: Ghi nhận các giao dịch bán hàng, bao gồm thông tin về số lượng sản
phẩm bán và ngày bán.
· Báo Cáo Nhập Xuất:
· Báo cáo nhập kho: Tạo báo o về số lượng nhập tổng tiền nhập của các sản phẩm
trong một khoảng thời gian nhất định.
lOMoARcPSD| 60729183
Báo cáo xuất kho: Tạo báo cáo về số lượng xuất và tổng tiền bán của các sản phẩm trong
một khoảng thời gian.
Báo cáo tồn kho: Hiển thị tình trạng tồn kho của từng sản phẩm sau khi đã thực hiện nhập
và xuất. · Quản Lý Tồn Kho:
· Theo dõi tồn kho: Hthống sẽ tự động điều chỉnh số lượng tồn kho khi giao dịch
nhập hoặc xuất kho (đang phát triển).
Cảnh báo tồn kho thấp: Khi số lượng tồn kho của một sản phẩm xuống dưới mức tối thiểu,
hệ thống sẽ gửi cảnh báo để người quản lý thực hiện nhập thêm hàng.
· Quản Lý Giao Dịch Bán Hàng:
· Quản khách hàng: Nếu cần, hệ thống thể u trữ thông tin khách hàng, giúp dễ
dàng theo dõi các giao dịch bán hàng của từng khách hàng.
Kiểm tra số lượng tồn kho khi bán: Khi xuất hàng, hệ thống sẽ kiểm tra xem số ợng tồn
kho có đủ để bán không. Nếu không đủ, hệ thống sẽ thông báo lỗi.
· Cập Nhật Dữ Liệu Và Tính Toán Tự Động:
· Tính tổng tiền nhập: Khi lập phiếu nhập, hệ thống sẽ tự động tính tổng tiền dựa trên số
lượng và giá của sản phẩm.
Tính tổng tiền bán: Khi lập phiếu xuất, hệ thống sẽ tính tổng tiền bán dựa trên số lượng
bán và giá sản phẩm.
Yêu Cầu Tính Toán và Xử Lý Dữ Liệu
Hệ thống cần thực hiện các tính toán quan trọng như:
Tính toán tổng giá trị nhập và xuất kho.
Cập nhật số lượng tồn kho tự động sau mỗi giao dịch nhập hoặc xuất.
Đảm bảo tính toán chính xác cho các báo cáo về nhập, xuất và tồn kho.
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG
3.1. Phân tích chức năng
3.1.1. Xác định Actor và Use Case
Các actor chính
· Nhân viên: Là người sử dụng hệ thống để thực hiện các công việc liên quan đến quản lý
sản phẩm, nhập hàng, bán hàng, và các báo cáo tài chính.
lOMoARcPSD| 60729183
· Khách hàng: người thực hiện các giao dịch mua sản phẩm, nhưng không quyền
truy cập vào hệ thống quản lý sản phẩm, nhập hàng, hay báo cáo. Tuy nhiên, thông tin của
khách hàng được quản lý trong hệ thống.
Các Use Case
UC1: Quản sản
phẩm (DienThoai)
· Thêm sản phẩm: Nhân viên thể thêm các sản phẩm mới
vào hệ thống.
· Cập nhật thông tin sản phẩm: Nhân viên cập nhật các thông
tin về sản phẩm như tên, loại, giá, số lượng tồn kho.
· Xóa sản phẩm: Nhân viên thể xóa sản phẩm không còn
bán nữa.
· Xem thông tin sản phẩm: Nhân viên có thể tra cứu thông tin
chi tiết về sản phẩm như giá bán, số lượng tồn kho.
UC 2: Quản nhà
cung cấp
· Thêm nhà cung cấp: Nhân viên nhập kho có thể thêm nhà
cung cấp mới vào hệ thống.
· Chỉnh sửa thông tin nhà cung cấp: Cập nhật thông tin nhà
cung cấp.
· Xóa nhà cung cấp: Xóa nhà cung cấp khỏi hệ thống nếu
không còn hợp tác.
UC 3: Quản lý khách
Thêm khách hàng: Nhân viên bán hàng có thể thêm khách
lOMoARcPSD| 60729183
hàng
hàng mới vào hệ thống.
· Cập nhật thông tin khách hàng: Nhân viên bán hàng cập nhật
thông tin khách hàng khi có sự thay đổi.
· Xóa khách hàng: Nếu khách hàng không còn giao dịch, nhân
viên có thể xóa thông tin khách hàng.
UC 4: Quản lý nhập
hàng
· Lập phiếu nhập: Nhân viên nhập kho thể tạo phiếu nhập
hàng từ nhà cung cấp (mã nhập, nhà cung cấp, ngày nhập,
tổng tiền).
· Xem phiếu nhập: Nhân viên thể xem các phiếu nhập đã
tạo.
· Quản chi tiết nhập: Nhân viên nhập kho thể xem chi
tiết số lượng nhập của từng sản phẩm.
UC 5: Quản lý bán
hàng
· Lập phiếu xuất (Bán hàng): Nhân viên bán hàng thể tạo
phiếu bán cho khách hàng.
· Cập nhật phiếu xuất: Nhân viên thể sửa đổi phiếu xuất nếu
có sự thay đổi.
· Xem phiếu xuất: Nhân viên có thể xem lại các phiếu xuất
hàng đã lập.
· Quản chi tiết bán: Nhân viên bán ng xem chi tiết sản
phẩm đã bán trong mỗi phiếu xuất.
UC 6: Quản lý tồn
kho
Kiểm tra tồn kho: Nhân viên thể kiểm tra số lượng tồn kho
của các sản phẩm.
Cập nhật tồn kho: Sau mỗi giao dịch nhập hoặc xuất, tồn kho
sẽ được tự động cập nhật.
lOMoARcPSD| 60729183
UC: 7: Báo cáo
· Báo cáo nhập hàng: Nhân viên nhập kho thể tạo báo cáo
về các phiếu nhập hàng.
· Báo cáo bán hàng: Nhân viên bán hàng có thể tạo báo cáo về
các phiếu bán hàng.
· Báo cáo tồn kho: Nhân viên thể kiểm tra báo cáo về tình
trạng tồn kho của các sản phẩm.
3.1.2. Biểu đồ Use Case
Biểu đồ UC tổng quát
3.1.3. Đặc tả Use Case
UC: quản lí bán hàng
lOMoARcPSD| 60729183
Tên Use Case
Quản lý bán hàng
Tác nhân
· Nhân viên (quản lý các giao dịch bán hàng)
· Khách hàng (thực hiện mua hàng và thanh toán)
Mô tả
Quản lý bán hàng liên quan đến việc tiếp nhận các yêu cầu
mua hàng của khách hàng, tạo đơn bán và xử lý thanh toán.
Tiền điều kiện
Khách hàng mua hàng.
Sản phẩm cần bán có trong kho (đủ số lượng tồn kho).
Dòng sự kiện chính
· Khách hàng chọn các sản phẩm muốn mua.
· Nhân viên tạo đơn bán (bao gồm mã khách hàng và sản
phẩm được chọn).
· Nhân viên xác nhận đơn hàng.
· Khách hàng thực hiện thanh toán (thông qua các phương
thức thanh toán hỗ trợ).
· Nhân viên kết thúc giao dịch và in phiếu bán.
Ngoại lệ
· Nếu sản phẩm không còn trong kho, khách hàng không
thể tiếp tục mua.
· Nếu thanh toán không thành công, giao dịch không được
thực hiện.
-
Hậu điều kiện
· Đơn bán được tạo và hoàn tất giao dịch.
· Thông tin về đơn bán được lưu trữ trong hệ thống.
lOMoARcPSD| 60729183
Use Case: Quản lý nhập hàng
Tên Use Case
Quản lý nhập hàng
Tác nhân
Nhân viên
Mô tả
Nhân viên thực hiện quá trình nhập hàng từ nhà cung cấp vào
kho, theo dõi các phiếu nhập và cập nhật thông tin kho.
Tiền điều kiện
· Nhà cung cấp phải có trong hệ thống.
· Các sản phẩm cần nhập phải có sẵn trong danh mục sản
phẩm.
lOMoARcPSD| 60729183
Dòng sự kiện chính
· Nhân viên chọn nhà cung cấp và sản phẩm cần nhập.
· Nhân viên tạo phiếu nhập hàng, ghi nhận số lượng và đơn
giá.
· Nhân viên xác nhận phiếu nhập.
· Hệ thống cập nhật kho hàng.
Ngoại lệ
- Nếu nhà cung cấp không có trong
hệ thống, phiếu nhập không thể tạo.
Hậu điều kiện
· Kho hàng được cập nhật với số lượng mới.
· Phiếu nhập được lưu vào hệ thống.
lOMoARcPSD| 60729183
UC Quản lý kho
Tên Use Case
Quản lý kho
Tác nhân
Nhân viên
Mô tả
Nhân viên kiểm tra số lượng tồn kho của từng sản phẩm,
cập nhật khi có nhập xuất hàng.
Tiền điều kiện
Sản phẩm phải có trong kho và được quản lý trong hệ
thống.
Dòng sự kiện chính
· Nhân viên xem số lượng tồn kho của từng sản phẩm.
· Nhân viên thực hiện nhập hàng hoặc xuất hàng, và
hệ thống cập nhật số lượng tồn kho.
lOMoARcPSD| 60729183
Ngoại lệ
nếu sản phẩm không có trong kho, không thể thực hiện
lOMoARcPSD| 60729183
thao tác nhập xuất.
Hậu điều kiện
Số lượng tồn kho được cập nhật sau mỗi lần nhập xuất
hàng.
Tên Use Case
Quản lý khách hàng
Tác nhân
Nhân viên
Mô tả
Nhân viên thực hiện các thao tác liên quan đến việc quản
thông tin khách hàng, bao gồm thêm, sửa, xóa thông tin khách
hàng.
Tiền điều kiện
· Nhân viên phải có quyền truy cập vào dữ liệu khách hàng.
· Hệ thống phải có dữ liệu khách hàng để quản lý.
Dòng sự kiện chính
· Nhân viên truy cập danh sách khách hàng.
· Nhân viên thực hiện thao tác thêm, sửa hoặc xóa thông tin
khách hàng.
· Hệ thống lưu và cập nhật thông tin khách hàng sau khi thao
tác được thực hiện.
lOMoARcPSD| 60729183
Use Case: Quản lý khách hàng
Dòng sự kiện thay thế
Nếu thông tin khách hàng không hợp lệ (chẳng hạn như số
điện thoại hoặc email sai định dạng), hệ thống thông báo lỗi.
Hậu điều kiện
Thông tin khách hàng được lưu trữ và cập nhật trong hệ
n
thống.
lOMoARcPSD| 60729183
Use Case: Quản lý nhà cung cấp
Tên Use Case
Quản lý nhà cung cấp
Tác nhân
Nhân viên
Mô tả
Nhân viên quản thông tin về các nhà cung cấp điện thoại, bao gồm
thêm, sửa, xóa dữ liệu nhà cung cấp.
Tiền điều
kiện
· Nhân viên phải có quyền truy cập vào dữ liệu nhà cung cấp.
· Hệ thống phải có dữ liệu nhà cung cấp để quản lý.
Dòng sự kiện
chính
· Nhân viên truy cập danh sách nhà cung cấp.
· Nhân viên thực hiện thao tác thêm, sửa hoặc xóa nhà cung cấp. · Hệ
thống lưu cập nhật thông tin nhà cung cấp sau khi thao tác được thực
hiện.
Dòng sự kiện
thay thế
Nếu thông tin nhà cung cấp không hợp lệ (chẳng hạn như địa chỉ hoặc
số điện thoại không chính xác), hệ thống thông báo lỗi.
Hậu điều kiện
Thông tin nhà cung cấp được lưu trữ và cập nhật trong hệ thống.
UC: báo cáo

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60729183
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
Chủ đề 3: Mã đề tài: 3.51
TÊN BÀI TẬP LỚN: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ BÁN ĐIỆN THOẠI
Sinh viên thực hiện Lớp Khóa Nguyễn Thế Anh DCCNTT13.10.19 K13 Hoàng Hải Đăng DCCNTT13.10.19 K13 Lê Văn Hoàng DCCNTT13.10.19 K13 Bắc Ninh - Năm 2024 lOMoAR cPSD| 60729183
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
Chủ đề 3: Mã đề tài: 3.51
TÊN BÀI TẬP LỚN: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ BÁN ĐIỆN THOẠI STT
Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Điểm bằng số Điểm bằng chữ 1 Nguyễn Thế Anh 20223612 2 Hoàng Hải Đăng 20223709 3 Lê Văn Hoàng 20223452 CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên) Bắc Ninh - Năm 2024 lOMoAR cPSD| 60729183 LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, ngành bán lẻ, đặc biệt là bán hàng
điện thoại di động, ngày càng trở nên cạnh tranh và đòi hỏi các cửa hàng phải tối ưu hóa
quy trình quản lý để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Một trong những yếu tố quan trọng để
đạt được điều này là áp dụng các hệ thống quản lý thông minh, giúp cửa hàng quản lý các
đơn bán hàng, tồn kho, thanh toán và dịch vụ khách hàng một cách hiệu quả và chính xác.
Đề tài "Ứng dụng quản lý bán điện thoại" được xây dựng với mục đích phát triển một
ứng dụng đơn giản nhưng hiệu quả, hỗ trợ công tác bán hàng, quản lý đơn hàng, và kiểm
soát kho hàng cho các cửa hàng điện thoại. Ứng dụng này cung cấp các chức năng cơ bản
như tạo đơn bán hàng, quản lý chi tiết đơn hàng, xuất hóa đơn và thanh toán, giúp các cửa
hàng tiết kiệm thời gian và công sức trong việc quản lý hàng hóa, tăng cường khả năng theo
dõi đơn hàng và tồn kho.
Thông qua việc phát triển và thử nghiệm ứng dụng, đề tài này không chỉ hướng tới
việc đáp ứng nhu cầu thực tế của các cửa hàng bán lẻ mà còn tạo ra nền tảng cho các nghiên
cứu và phát triển tiếp theo trong việc cải tiến và mở rộng các tính năng của hệ thống bán hàng. lOMoAR cPSD| 60729183 MỤC LỤC
MỤC LỤC..........................................................................................................................3
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG..................................4
1.1. Giới thiệu đề tài.....................................................................................................4
1.2. Công nghệ sử dụng................................................................................................4
1.2.1. Ngôn ngữ lập trình.......................................................................................4
1.2.2. Công cụ phát triển........................................................................................5
1.2.3. Cơ sở dữ liệu................................................................................................5
1.2.4. Các công nghệ tích hợp................................................................................5
1.3. Lợi ích của công nghệ sử dụng..............................................................................5
CHƯƠNG Ii: KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN.......................................7
2. Khảo sát hệ thống.....................................................................................................7
2.1. Thu thập thông tin .........................................................................................7
2.2. Lập danh sách các tính năng chính..................................................................7
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG.............................................9
3.1. Phân tích chức năng...............................................................................................9
3.1.1. Xác định Actor và Use Case.........................................................................9
3.1.2. Biểu đồ Use Case.......................................................................................11
3.1.3. Đặc tả Use Case..........................................................................................12
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG...........................................................................18
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu..........................................................................................18
3.1.1. Xác định các thực thể, quan hệ...................................................................18
3.2.2. Tạo cơ sở dữ liệu........................................................................................22
3.2.3. Sơ đồ Database Diagrams...........................................................................25
3.2. xây dụng giao diện hệ thống bằng C#..................................................................25
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ.................................................................................................29 4.1. Đầu ra của ứng
dụng............................................................................................29 lOMoAR cPSD| 60729183 4.2. Kết
luận...............................................................................................................33 LỜI
KẾT...........................................................................................................................36
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG
1.1. Giới thiệu đề tài
Trong thời đại công nghệ số phát triển mạnh mẽ, việc số hóa các hoạt động quản lý là
một xu hướng tất yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đặc biệt, đối với ngành bán lẻ
điện thoại di động – một lĩnh vực cạnh tranh khốc liệt, các cửa hàng không chỉ cần cung
cấp sản phẩm chất lượng mà còn phải đảm bảo quy trình quản lý và phục vụ khách hàng một cách hiệu quả.
Nhằm đáp ứng những yêu cầu trên, đề tài “Ứng dụng quản lý bán điện thoại” được
thực hiện với mục tiêu tối ưu hóa các hoạt động kinh doanh như quản lý sản phẩm, kiểm
soát hàng tồn kho, theo dõi doanh thu và hỗ trợ xử lý đơn hàng. Ứng dụng không chỉ giúp
giảm thiểu sai sót trong quá trình làm việc mà còn nâng cao tính chuyên nghiệp trong quản lý.
Thông qua việc triển khai ứng dụng này, các vấn đề thường gặp trong quản lý bán hàng như:
Sai sót trong kiểm kê hàng hóa.
Mất nhiều thời gian tra cứu thông tin sản phẩm hoặc khách hàng. Khó
khăn trong theo dõi doanh thu và phân tích dữ liệu kinh doanh.
sẽ được giải quyết một cách hiệu quả. Đây cũng là bước đầu quan trọng trong việc
chuyển đổi số hóa hoạt động kinh doanh, đồng thời mở ra cơ hội tích hợp thêm nhiều tính
năng nâng cao trong tương lai.
1.2. Công nghệ sử dụng
Để đảm bảo ứng dụng đạt được yêu cầu về hiệu quả và khả năng mở rộng, đề tài đã
lựa chọn các công nghệ chủ lực sau:
1.2.1. Ngôn ngữ lập trình C#:
Là ngôn ngữ lập trình phổ biến, mạnh mẽ, phù hợp cho việc phát triển các ứng dụng
quản lý trên nền tảng Windows. lOMoAR cPSD| 60729183
C# hỗ trợ nhiều thư viện và công cụ tiện ích, giúp xây dựng ứng dụng dễ dàng hơn và
giảm thiểu thời gian phát triển.
1.2.2. Công cụ phát triển Visual Studio:
Là môi trường phát triển tích hợp (IDE) toàn diện, hỗ trợ tốt cho lập trình C#.
Cung cấp tính năng debug, quản lý mã nguồn và tích hợp với cơ sở dữ liệu, giúp lập
trình viên xây dựng ứng dụng hiệu quả. 1.2.3. Cơ sở dữ liệu Oracle Database 19c:
Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh mẽ, tối ưu cho việc quản lý dữ liệu lớn, đảm bảo tính
bảo mật và hiệu năng cao.
Oracle được sử dụng để lưu trữ dữ liệu sản phẩm, đơn hàng, khách hàng và các thông tin kinh doanh khác. SQL Developer:
Công cụ hỗ trợ quản trị và thao tác với cơ sở dữ liệu Oracle.
Cho phép thực hiện các truy vấn SQL, kiểm tra dữ liệu, và tối ưu hóa các hoạt động trên cơ sở dữ liệu.
1.2.4. Các công nghệ tích hợp ADO.NET:
Được sử dụng để kết nối và giao tiếp giữa ứng dụng C# và cơ sở dữ liệu Oracle.
Cung cấp API mạnh mẽ giúp thực hiện các thao tác như truy vấn, thêm, sửa, xóa dữ liệu dễ dàng.
1.3. Lợi ích của công nghệ sử dụng
Việc lựa chọn các công nghệ hiện đại và phù hợp không chỉ đảm bảo ứng dụng đạt
hiệu quả cao mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực: Hiệu năng mạnh mẽ:
Sử dụng Oracle Database và Visual Studio giúp ứng dụng hoạt động mượt mà, xử lý
nhanh chóng các yêu cầu nghiệp vụ phức tạp. Tính bảo mật cao: lOMoAR cPSD| 60729183
Oracle Database đảm bảo an toàn dữ liệu, hạn chế tối đa rủi ro bị đánh cắp hoặc mất mát thông tin. Tính linh hoạt:
Ngôn ngữ C# kết hợp với ADO.NET giúp ứng dụng dễ dàng tùy chỉnh và mở rộng trong tương lai.
Tiết kiệm thời gian và chi phí:
Các công cụ như SQL Developer và Visual Studio hỗ trợ tốt trong quá trình phát triển,
giúp giảm thời gian hoàn thiện sản phẩm.
Trải nghiệm người dùng tốt hơn:
Ứng dụng được xây dựng với giao diện thân thiện, dễ sử dụng, hỗ trợ tối đa cho người quản lý. lOMoAR cPSD| 60729183
CHƯƠNG Ii: KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN
2. Khảo sát hệ thống
2.1. Thu thập thông tin
Để nghiên cứu và phát triển hệ thống quản lý bán điện thoại, chúng tôi đã tiến hành
một loạt các hoạt động chuẩn bị. Trước hết, chúng tôi tìm kiếm trên Google với các từ
khóa như "Hệ thống quản lý điện thoại" và "bán điện thoại" để thu thập thông tin cơ bản
và các giải pháp hiện có.
Chúng tôi khảo sát các trang web để tìm ra những chức năng cơ bản mà một hệ thống
quản lý bán điện thoại cần có, từ quản lý kho, đơn hàng, đến theo dõi doanh thu...
2.2. Lập danh sách các tính năng chính
Các Chức Năng Chính Của Hệ Thống
Các chức năng chính của hệ thống quản lý bán điện thoại bao gồm:
· Quản Lý Thông Tin Sản Phẩm:
· Thêm, sửa, xóa sản phẩm: Cập nhật thông tin điện thoại trong kho.
Tra cứu thông tin sản phẩm: Tìm kiếm sản phẩm theo tên hoặc mã điện thoại.
Hiển thị danh sách sản phẩm: Xem tất cả các sản phẩm hiện có trong kho, bao gồm các
thông tin cơ bản về điện thoại như mã, tên, và giá.
· Quản Lý Nhà Cung Cấp:
· Thêm, sửa, xóa nhà cung cấp: Quản lý các nhà cung cấp của sản phẩm điện thoại.
Tra cứu thông tin nhà cung cấp: Tìm kiếm nhà cung cấp theo tên hoặc mã nhà cung cấp. · Quản Lý Phiếu Nhập:
· Lập phiếu nhập: Ghi nhận các giao dịch nhập kho từ nhà cung cấp, bao gồm thông tin
về số lượng và giá trị của sản phẩm nhập.
· Quản Lý Phiếu Xuất (Bán Hàng):
· Lập phiếu xuất: Ghi nhận các giao dịch bán hàng, bao gồm thông tin về số lượng sản phẩm bán và ngày bán. · Báo Cáo Nhập Xuất:
· Báo cáo nhập kho: Tạo báo cáo về số lượng nhập và tổng tiền nhập của các sản phẩm
trong một khoảng thời gian nhất định. lOMoAR cPSD| 60729183
Báo cáo xuất kho: Tạo báo cáo về số lượng xuất và tổng tiền bán của các sản phẩm trong một khoảng thời gian.
Báo cáo tồn kho: Hiển thị tình trạng tồn kho của từng sản phẩm sau khi đã thực hiện nhập
và xuất. · Quản Lý Tồn Kho:
· Theo dõi tồn kho: Hệ thống sẽ tự động điều chỉnh số lượng tồn kho khi có giao dịch
nhập hoặc xuất kho (đang phát triển).
Cảnh báo tồn kho thấp: Khi số lượng tồn kho của một sản phẩm xuống dưới mức tối thiểu,
hệ thống sẽ gửi cảnh báo để người quản lý thực hiện nhập thêm hàng.
· Quản Lý Giao Dịch Bán Hàng:
· Quản lý khách hàng: Nếu cần, hệ thống có thể lưu trữ thông tin khách hàng, giúp dễ
dàng theo dõi các giao dịch bán hàng của từng khách hàng.
Kiểm tra số lượng tồn kho khi bán: Khi xuất hàng, hệ thống sẽ kiểm tra xem số lượng tồn
kho có đủ để bán không. Nếu không đủ, hệ thống sẽ thông báo lỗi.
· Cập Nhật Dữ Liệu Và Tính Toán Tự Động:
· Tính tổng tiền nhập: Khi lập phiếu nhập, hệ thống sẽ tự động tính tổng tiền dựa trên số
lượng và giá của sản phẩm.
Tính tổng tiền bán: Khi lập phiếu xuất, hệ thống sẽ tính tổng tiền bán dựa trên số lượng bán và giá sản phẩm.
Yêu Cầu Tính Toán và Xử Lý Dữ Liệu
Hệ thống cần thực hiện các tính toán quan trọng như:
․ Tính toán tổng giá trị nhập và xuất kho.
․ Cập nhật số lượng tồn kho tự động sau mỗi giao dịch nhập hoặc xuất.
․ Đảm bảo tính toán chính xác cho các báo cáo về nhập, xuất và tồn kho. ․
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG
3.1. Phân tích chức năng
3.1.1. Xác định Actor và Use Case Các actor chính
· Nhân viên: Là người sử dụng hệ thống để thực hiện các công việc liên quan đến quản lý
sản phẩm, nhập hàng, bán hàng, và các báo cáo tài chính. lOMoAR cPSD| 60729183
· Khách hàng: Là người thực hiện các giao dịch mua sản phẩm, nhưng không có quyền
truy cập vào hệ thống quản lý sản phẩm, nhập hàng, hay báo cáo. Tuy nhiên, thông tin của
khách hàng được quản lý trong hệ thống. Các Use Case
UC1: Quản lý sản · Thêm sản phẩm: Nhân viên có thể thêm các sản phẩm mới phẩm (DienThoai) vào hệ thống.
· Cập nhật thông tin sản phẩm: Nhân viên cập nhật các thông
tin về sản phẩm như tên, loại, giá, số lượng tồn kho.
· Xóa sản phẩm: Nhân viên có thể xóa sản phẩm không còn bán nữa.
· Xem thông tin sản phẩm: Nhân viên có thể tra cứu thông tin
chi tiết về sản phẩm như giá bán, số lượng tồn kho.
UC 2: Quản lý nhà · Thêm nhà cung cấp: Nhân viên nhập kho có thể thêm nhà cung cấp
cung cấp mới vào hệ thống.
· Chỉnh sửa thông tin nhà cung cấp: Cập nhật thông tin nhà cung cấp.
· Xóa nhà cung cấp: Xóa nhà cung cấp khỏi hệ thống nếu không còn hợp tác. UC 3: Quản lý khách
Thêm khách hàng: Nhân viên bán hàng có thể thêm khách lOMoAR cPSD| 60729183 hàng
hàng mới vào hệ thống.
· Cập nhật thông tin khách hàng: Nhân viên bán hàng cập nhật
thông tin khách hàng khi có sự thay đổi.
· Xóa khách hàng: Nếu khách hàng không còn giao dịch, nhân
viên có thể xóa thông tin khách hàng. UC 4: Quản lý nhập
· Lập phiếu nhập: Nhân viên nhập kho có thể tạo phiếu nhập hàng
hàng từ nhà cung cấp (mã nhập, mã nhà cung cấp, ngày nhập, tổng tiền).
· Xem phiếu nhập: Nhân viên có thể xem các phiếu nhập đã tạo.
· Quản lý chi tiết nhập: Nhân viên nhập kho có thể xem chi
tiết số lượng nhập của từng sản phẩm. UC 5: Quản lý bán
· Lập phiếu xuất (Bán hàng): Nhân viên bán hàng có thể tạo hàng
phiếu bán cho khách hàng.
· Cập nhật phiếu xuất: Nhân viên có thể sửa đổi phiếu xuất nếu có sự thay đổi.
· Xem phiếu xuất: Nhân viên có thể xem lại các phiếu xuất hàng đã lập.
· Quản lý chi tiết bán: Nhân viên bán hàng xem chi tiết sản
phẩm đã bán trong mỗi phiếu xuất. UC 6: Quản lý tồn
Kiểm tra tồn kho: Nhân viên có thể kiểm tra số lượng tồn kho kho của các sản phẩm.
Cập nhật tồn kho: Sau mỗi giao dịch nhập hoặc xuất, tồn kho
sẽ được tự động cập nhật. lOMoAR cPSD| 60729183 UC: 7: Báo cáo
· Báo cáo nhập hàng: Nhân viên nhập kho có thể tạo báo cáo
về các phiếu nhập hàng.
· Báo cáo bán hàng: Nhân viên bán hàng có thể tạo báo cáo về các phiếu bán hàng.
· Báo cáo tồn kho: Nhân viên có thể kiểm tra báo cáo về tình
trạng tồn kho của các sản phẩm. 3.1.2. Biểu đồ Use Case Biểu đồ UC tổng quát 3.1.3. Đặc tả Use Case UC: quản lí bán hàng lOMoAR cPSD| 60729183 Tên Use Case Quản lý bán hàng Tác nhân
· Nhân viên (quản lý các giao dịch bán hàng)
· Khách hàng (thực hiện mua hàng và thanh toán) Mô tả
Quản lý bán hàng liên quan đến việc tiếp nhận các yêu cầu
mua hàng của khách hàng, tạo đơn bán và xử lý thanh toán. Tiền điều kiện Khách hàng mua hàng.
Sản phẩm cần bán có trong kho (đủ số lượng tồn kho). Dòng sự kiện chính
· Khách hàng chọn các sản phẩm muốn mua.
· Nhân viên tạo đơn bán (bao gồm mã khách hàng và sản phẩm được chọn).
· Nhân viên xác nhận đơn hàng.
· Khách hàng thực hiện thanh toán (thông qua các phương
thức thanh toán hỗ trợ).
· Nhân viên kết thúc giao dịch và in phiếu bán. Ngoại lệ
· Nếu sản phẩm không còn trong kho, khách hàng không thể tiếp tục mua.
· Nếu thanh toán không thành công, giao dịch không được thực hiện. - Hậu điều kiện
· Đơn bán được tạo và hoàn tất giao dịch.
· Thông tin về đơn bán được lưu trữ trong hệ thống. lOMoAR cPSD| 60729183
Use Case: Quản lý nhập hàng Tên Use Case Quản lý nhập hàng Tác nhân Nhân viên Mô tả
Nhân viên thực hiện quá trình nhập hàng từ nhà cung cấp vào
kho, theo dõi các phiếu nhập và cập nhật thông tin kho. Tiền điều kiện
· Nhà cung cấp phải có trong hệ thống.
· Các sản phẩm cần nhập phải có sẵn trong danh mục sản phẩm. lOMoAR cPSD| 60729183 Dòng sự kiện chính
· Nhân viên chọn nhà cung cấp và sản phẩm cần nhập.
· Nhân viên tạo phiếu nhập hàng, ghi nhận số lượng và đơn giá.
· Nhân viên xác nhận phiếu nhập.
· Hệ thống cập nhật kho hàng. Ngoại lệ -
Nếu nhà cung cấp không có trong
hệ thống, phiếu nhập không thể tạo. Hậu điều kiện
· Kho hàng được cập nhật với số lượng mới.
· Phiếu nhập được lưu vào hệ thống. lOMoAR cPSD| 60729183 UC Quản lý kho Tên Use Case Quản lý kho Tác nhân Nhân viên Mô tả
Nhân viên kiểm tra số lượng tồn kho của từng sản phẩm,
cập nhật khi có nhập xuất hàng. Tiền điều kiện
Sản phẩm phải có trong kho và được quản lý trong hệ thống. Dòng sự kiện chính
· Nhân viên xem số lượng tồn kho của từng sản phẩm.
· Nhân viên thực hiện nhập hàng hoặc xuất hàng, và
hệ thống cập nhật số lượng tồn kho. lOMoAR cPSD| 60729183 Ngoại lệ
nếu sản phẩm không có trong kho, không thể thực hiện lOMoAR cPSD| 60729183 thao tác nhập xuất. Hậu điều kiện
Số lượng tồn kho được cập nhật sau mỗi lần nhập xuất hàng. Tên Use Case Quản lý khách hàng Tác nhân Nhân viên Mô tả
Nhân viên thực hiện các thao tác liên quan đến việc quản lý
thông tin khách hàng, bao gồm thêm, sửa, xóa thông tin khách hàng. Tiền điều kiện
· Nhân viên phải có quyền truy cập vào dữ liệu khách hàng.
· Hệ thống phải có dữ liệu khách hàng để quản lý. Dòng sự kiện chính
· Nhân viên truy cập danh sách khách hàng.
· Nhân viên thực hiện thao tác thêm, sửa hoặc xóa thông tin khách hàng.
· Hệ thống lưu và cập nhật thông tin khách hàng sau khi thao tác được thực hiện. lOMoAR cPSD| 60729183
Dòng sự kiện thay thế Nếu thông tin khách hàng không hợp lệ (chẳng hạn như số
điện thoại hoặc email sai định dạng), hệ thống thông báo lỗi.
Thông tin khách hàng được lưu trữ và cập nhật trong hệ Hậu điều kiện n thống.
Use Case: Quản lý khách hàng lOMoAR cPSD| 60729183
Use Case: Quản lý nhà cung cấp
Tên Use Case Quản lý nhà cung cấp Tác nhân Nhân viên Mô tả
Nhân viên quản lý thông tin về các nhà cung cấp điện thoại, bao gồm
thêm, sửa, xóa dữ liệu nhà cung cấp.
Tiền điều · Nhân viên phải có quyền truy cập vào dữ liệu nhà cung cấp. kiện
· Hệ thống phải có dữ liệu nhà cung cấp để quản lý.
Dòng sự kiện · Nhân viên truy cập danh sách nhà cung cấp. chính
· Nhân viên thực hiện thao tác thêm, sửa hoặc xóa nhà cung cấp. · Hệ
thống lưu và cập nhật thông tin nhà cung cấp sau khi thao tác được thực hiện.
Dòng sự kiện Nếu thông tin nhà cung cấp không hợp lệ (chẳng hạn như địa chỉ hoặc thay thế
số điện thoại không chính xác), hệ thống thông báo lỗi.
Hậu điều kiện Thông tin nhà cung cấp được lưu trữ và cập nhật trong hệ thống. UC: báo cáo