Hệ thống thông tin quản lý của BITI'S - Báo cáo môn Hệ thống thông tin quản lý | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

Hệ thống thông tin quản lý của BITI'S - Báo cáo môn Hệ thống thông tin quản lý | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 14 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 118 tài liệu

Thông tin:
14 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Hệ thống thông tin quản lý của BITI'S - Báo cáo môn Hệ thống thông tin quản lý | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

Hệ thống thông tin quản lý của BITI'S - Báo cáo môn Hệ thống thông tin quản lý | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 14 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

228 114 lượt tải Tải xuống
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG
KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----



-----
HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ CỦA BITI’S
Sinh viên thực hiện: Lê Nguyễn Trà Linh
Phạm Thị Thuỳ Dương
Nguyễn Vân Ánh
Mai Thu Sương
Văn Thị Ngọc Lan
Trần Thị Mỹ Linh
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thu Hà
Lớp: 21QT3
Đà Nẵng, 2022
MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY.
1.1 Tổng quan về công ty Biti’s ....................................................................3
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển, mô hình tổ chức....................................3
1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển, thành tích.................................3
1.2.2 Mô hình tổ chức..........................................................................4
1.3 Quan hệ, chức năng giữa các phòng ban...................................................4
1.3.1 Chức năng của các phòng ban.....................................................4
1.3.2 Quan hệ giữa các phòng ban.......................................................5
1.4 Chức năng của hệ thống, quy mô hoạt động.............................................5
1.4.1 Chức năng của hệ thống..............................................................5
1.4.2 Quy mô hoạt động......................................................................5
1.5 Yếu tố khách hàng....................................................................................6
1.6 Chính sách dài hạn và ngắn hạn, chương trình hành động........................7
1.6.1 Chính sách dài hạn và ngắn hạn..................................................7
1.6.2 Chương trình hành động..............................................................7
1.7 Nguồn nhân lực của tổ chức trong hệ thống quản lý.................................8
1.8 Tình trạng tài chính, hoạt động đầu tư – xây dựng cơ bản........................8
1.8.1 Tình hình tài chính......................................................................8
1.8.2 Hoạt động đầu tư– xây dựng cơ bản...........................................9
PHẦN 2. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG......................9
2.1Mô tả hoạt động quản lý bán hàng............................................................9
2.2Sơ đồ BFD................................................................................................10
2.3Sơ đồ ngữ cảnh ........................................................................................10
2.4Sơ đồ luồng dữ liệu...................................................................................11
PHẦN 3. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ KẾT LUẬN CHUNG ...................11
3.1 Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng online......................................11
3.2 Xác định thực thể và thuộc tính................................................................11
3.3 Quan hệ giữa các thực th.........................................................................12
3.4 Sơ đồ ERD................................................................................................12
3.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu................................................................................12
KẾT LUẬN CHUNG............................................................................................14
2
PHẦN 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY.
1.1 Tổng quan về công ty Biti’s:
- Biti's (tên đầy đủ: Công ty sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên) một thương hiệu
chuyên về sản xuất giày, dép tại Việt Nam, được thành lập tại quận 6, Thành phố Hồ Chí
Minh vào năm 1982.
- Tên quốc tế: BINH TIEN CONSUMER GOODS MANUFACTURING LIMITED
COMPAN
- Địa chỉ: 22 Chiêu Hoàng, Phường 10, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt
Nam
- Tầm nhìn: Trở thành công ty sản xuất hàng tiêu dùng lớn mạnh tại khu vực Châu Á.
- Sứ mệnh: Không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng cung cấp sản phẩm đúng ý
nghĩa của bản sắc thương hiệu Biti's "Uy tín - chất lượng".
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển, mô hình tổ chức:
1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển, thành tích:
- Lịch sử hình thành và phát triển:
+ 1982: Khởi nghiệp từ hai tổ hợp sản xuất: Bình Tiên Vạn Thành tại đường Bình
Tiên Quận 6 - TP Hồ Chí Minh với 20 công nhân, chuyên sản xuất các loại dép cao su
đơn giản.
+ 1986: Hai tổ hợp tác sát nhập lại thành Hợp Tác cao su Bình Tiên hoạt động tại
Quận 6, chuyên sản xuất các loại dép, hài với chất lượng cao, tiêu thụ trong nước và xuất
khẩu sang các nước Đông Âu và Tây Âu.
+ 1990: Để cạnh tranh với hàng ngoại nhập, Hợp Tác Xã Cao su Bình Tiên đầu mới
hoàn toàn công nghệ của Đài Loan thực hiện sản xuất sản phẩm mới - giày dép xốp
EVA
+ 1992: HTX Cao su Bình Tiên chuyển thể thành Công ty Sản xuất Hàng tiêu dùng Bình
Tiên (Biti's) chuyên sản xuất dép Xốp các loại, Sandal thể thao, Da nam nữ thời trang,
Giày Thể thao, Giày Tây,i …. tiêu thụ trong ngoài nước Trung Tâm Kinh Doanh
Nội Địa & Biên Mậu ra đời chính thức phát triển và mở rộng thị trường nội địa.
+ 2001: Biti's được Tổ chức BVQI và QUACERT cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn hệ
thống quản lý chất lượng quốc tế ISO 9001:2000.
+ 2013: Khai trương Khách sạn 4 sao đầu tiên tại Lào Cai: Sapaly Hotel Lào Cai
Hiện nay, Biti’s đang quan tâm phát triển chiến lược đầu dài hạn và bền vững, tập
trung phát triển sản phẩm, tìm kiếm thị trường mới và mở rộng các lĩnh vực đầu tư.
- Thành tích:
+ Hai lần đạt thương hiệu quốc gia Việt Nam Value (các năm 2008 và 2010).
+ Nhận giải thưởng "Thương hiệu đầu ngành Hàng Việt Nam chất lượng cao" năm 2007.
+ Ba năm liền (2005 đến 2007) là doanh nghiệp đoạt Cúp vàng Top Ten thương hiệu Việt
uy tín chất lượng do Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam tổ chức.
1.2.2 Mô hình tổ chức:
3
1.3 Chức năng giữa các phòng ban:
1.3.1 Chức năng của các phòng ban:
- Hội đồng quản trị: Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch
kinh doanh hằng năm của công ty; giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc
người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; quyết
định phương án đầu dự án đầu tư; quyết định cấu tổ chức, quy chế quản lý nội
bộ công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh.
- Ban Tổng Giám đốc: trách nhiệm điều hành các hoạt động của công ty; đề xuất
các giải pháp và vận hành công ty hoạt động theo mục tiêu được đề ra; thường xuyên báo
cáo tình hình công ty với Hội đồng quản trị.
- Khối kế hoạch kinh doanh:
+ Phòng kế hoạch sản xuất: Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến cung ứng vật tư, máy
móc thiết bị, phụ tùng thay thế, công cụ lao động... phục vụ cho sản xuất.
+ Phòng điều hành kinh doanh: Điều hành các hoạt động kinh doanh nội địa, báo cáo
chịu trách nhiệm trước BGĐ về tình hình kinh doanh của các chi nhánh, trung tâm của
công ty.
+Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm: Nghiên cứu và phát triển sản phẩm nhằm cho
ra đời những sản phẩm có thiết kế, chất liệu, đặc tính, công dụng mới.
+Phòng kinh doanh xuất khẩu: Tham mưu, giúp việc cho BGĐ về các lĩnh vực kinh
doanh, xuất khẩu, tiếp thị, mở rộng thị trường, giao tiếp đối ngoại, đàm phán với nước
ngoài.
- Khối hành chính - tài chính:
+Phòng kế toán - tài chính: Phân tích và quản lý tài chính công ty; theo dõi thường xuyên
các hoạt động thu chi đối với tài sản và nguồn vốn của công ty; báo cáo thường xuyên với
BGĐ về nguồn tài chính của công ty để tham mưu cho BGĐ; có nghĩa vụ phải hoạt động
chuyên nghiệp, đảm bảo hạch toán kịp thời, đầy đủ, trung thực và chính xác.
+Phòng quản nhân sự hành chính pháp lý: Tham mưu cho BGĐ về vấn đề pháp
liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp; giúp BGĐ quản lý các vấn đề hành chính,
quản lý và đào tạo nguồn nhân lực cho công ty.
+Phòng đánh giá chất lượng: Quản lý, kiểm tra chất lượng của sản phẩm; Quản và xây
dựng hệ thống chất lượng sản phẩm, đảm bảo cho các sản phẩm của công ty luôn đạt yêu
cầu tiêu chuẩn.
+Ban kiểm tra ứng dụng công nghệ thông tin: Theo dõi, quản duy trì các hoạt
động lĩnh vực công nghệ thông tin;ng cao ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác
quản lý, sản xuất, kinh doanh và quản trị doanh nghiệp một cách có hiệu quả.
4
+Tổ thẩm định giá: Xác định giá trị để tìm ra giá cả của sản phẩm định bán trong một tập
hợp giả định các điều kiện trên thị trường để đưa ra giá bán một cách phù hợp nhất.
- Khối điều hành sản xuất:
+Xưởng chế tạo: Là đơn vị trực thuộc khối điều hành sản xuất. Chịu trách nhiệm quản lý
điều hành phân xưởng, tổ chức sản xuất, điều hành phân xưởng chế tạo thực hiện các
công việc sản xuất các vật liệu cần thiết để chuyển giao cho cácphân xưởng kế tiếp.
+Xưởng cắt dập: Chịu trách nhiệm quản điều hành phân xưởng, tổ chức sản xuất, điều
hành phân xưởng cắt dập thực hiện gia công như cắt, dập, dán... để chuyển giao cho các
phân xưởng kế tiếp.
+Xưởng in lụa: Chịu trách nhiệm quản lý điều hành phân xưởng, tổ chức sản xuất, điều
hành phân xưởng thực hiện sản xuất bán thành phẩm như in lụa, bể hình, bọc đế... để
chuyển giao cho các phân xưởng kế tiếp hoàn chỉnh sản phẩm.
+Xưởng may da và hoàn chỉnh giao hàng: Sản xuất hoàn thiện sản phẩm, đóng gói bao bì
là công đoạn cuối cùng để hoàn thành sản xuất.
+Xưởng điện: Thực hiện vai trò bảo trì, sửa chữa, lắp đặt, chế tạo, quản điện
nước… phục vụ cho nhu cầu sản xuất, sinh hoạt trong công ty.
1.3.2 Quan hệ giữa các phòng ban:
- Ban giám đốc : có quan hệ với phòng kế hoạch, phòng kế toán, phòng tổ chức để
nắm thông tin và ra chiến lược kịp thời.
- Mối quan hệ của bộ phận sản xuất, nghiên cứu phát triển :
Trong thời đại công nghệ phát triển, việc nghiên cứu sản xuất giữ vai trò rất quan trọng.
Bộ phận đảm trách nhiệm vụ này sẽ giúp doanh nghiệp luôn cải tiến chất lượng sản
phẩm. Bên cạnh đó các chi phí sản xuất cũng tối ưu hiệu quả.
- Mối quan hệ giữa phòng nhân sự với các phòng ban công ty :
Phòng nhân sự nhiệm vụ quản trị con người tại doanh nghiệp. Trong đó bao gồm:
tuyển dạo, đào tạo, đãi ngộ, khen thưởng – kỷ luật, chế độ, Quản trị nhân sự tốt sẽ góp
phần thúc đẩy năng suất làm việc của người lao động. Ngày nay, công viê ƒc của khối nhân
sự không chỉ là tuyển dụng, đào tạo nữa. Thay vào đó bộ phận sẽ phối hợp với các phòng
khác hướng đến mục tiêu kinh doanh.
- Mối liên kết công việc của phòng tài chính kế toán với tất cả phòng ban :
Nơi này quản lý các hoạt động liên quan đến dòng tiền thu chi. Những bộ phận khác
muốn mua sắm nguyên vật liệu, chi trả lương, ... đều liên kết với tài chính kế toán. Hơn
hết, đây là quyết định tính khả thi, kết quả những chiến lược bộ phận khác đưa ra.
- Phòng kinh doanh và mối liên kết với phòng ban khác :
Với đặc thù tiếp xúc trực tiếp với thị trường, phòng Sales nắm nhiều thông tin khách
hàng, đối thủ. Vì thế, trong công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm họ góp vai trò khá
quan trọng. Không những thế, phòng kinh doanh còn cung cấp tham mưu nguồn thông tin
quý giá.
1.4 Chức năng của hệ thống, quy mô hoạt động:
1.4.1 Chức năng của hệ thống:
- Công ty sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên chức năng chính sản xuất kinh
doanh các sản phẩm giày dép các loại phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
1.4.2 Quy mô hoạt động:
- Biti's ban đầu hai tổ hợp tác nhỏ Bình Tiên và Vạn Thành nằm tại Thành phố Hồ
Chí Minh. Giờ đây, Biti's đã lớn mạnhphát triển đi lên cùng đất nước, không chỉ trở
thành một thương hiệu uy tín trong nước còn tiên phong xuất khẩu ra thị trường thế
giới. Biti's đã đánh dấu thương hiệu tại 40 nước trên thế giới, trong đó phải nói đến các
5
thị trường khó tính như: Ý, Pháp, Anh, Mỹ, Nga, Nhật, Nam Mỹ, Trung Quốc, Mêxicô....
Mỗi năm Bitis cung cấp 25,000,000 sản phẩm mỗi năm,7 trung tâm chi nhánh trên cả
nước, 1500 cửa hàng đại lý trên cả nước, 2 công ty thành viên và 8,500 nhân viên với kỹ
năng, lòng yêu nghề và ý chí quyết tâm cao.
1.5 Yếu tố khách hàng:
- Với chiến lược thương hiệu mới khách hàng mục tiêu của Biti’s sẽ trẻ em ( độ
tuổi từ 1-15)
- Đối tượng khách hàng hướng đến: Bố mẹ, anh chị em.
- Đối tượng khách hàng tiềm năng: Ông bà, cô chú.
- Đối tượng khách hàng thụ hưởng: Trẻ em từ 1-15 tuổi. Đối tượng được chia thành
nhiều phân đoạn nhỏ theo lứa tuổi.
+ Trẻ em từ 1-3 tuổi (Đối tượng 1)
+ Trẻ em từ 2-7 tuổi (Đối tượng 2)
+ Trẻ em từ 7-15 tuổi (Đối tượng 3)
- Phân tích nhu cầu khách hàng:
+Đối tượng 1: các bậc phụ huynh mua giày cho lứa tuổi này thường quan tâm đến hình
dáng, độ mềm và đế giày. Họ sẵn sàng mua những đôi giày đắt tiền nhưng với chất lượng
tốt để bảo vệ cho đôi chân của đứa trẻ.
+Đối tượng 2: Cũng tương tự như phân đoạn trên nhưng điểm khác biệt là bị ảnh hưởng
bởi thu nhập của các bậc phụ huynh sở thích của đứa trẻ. Nhìn chung thì các nhà bán
lẻ quần áo thường kết hợp bán kèm một số phụ kiện trong đó có giày dép. Nhà sản xuất
bắt đầu quan tâm đến sự khách biệt giữa giày bé trai và giày bé gái.
+Đối tượng 3: Theo phân đoạn này, các bậc phụ huynh thường mua theo sở thích của con
cái. Trong khi đó, những đứa trẻ thì bị ảnh hưởng bởi phương tiện truyền thông (băng
đĩa) Internet (facebook, blog). Sự khác biệt trong sở thích của trai gái cũng
tác động nhiều đến quyết định lực chọn giày dép.
- Để giữ vững vị thế của mình trong thị trường Việt Nam, Biti’s đã chú trọng vào
trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm, thiết kế đa dạng, giá thành hợp phù hợp với
mức tiêu dùng của người Việt và đặc biệt sự đổi mới trong các sản phẩm của mình khi
Biti’s phát triển thêm các dòng như: giày, dép thời trang. Bởi vậy mà sẽ có hai phân đoạn
thị trường mà Biti’s định hướng cho các sản phẩm của mình:
- Phân đoạn thị trường theo hành vi:
+ Mua do nhu cầu cá nhân: Người mua thường chú ý nhiều tới kiểu dáng, màu sắc phong
cách mà sản phẩm mang lại. Sản phẩm được chọn phải phù hợp với tính cách và làm nổi
bật phong cách.
+ Mua cho nhu cầu gia đình: sản phẩm được chọn mua thường các sản phẩm dùng
trong nhà. Giày dép thường được mua cùng một loại với thiết kế màu sắc đều đơn
giản. Sản phẩm được lựa chọn phải phù hợp với mọi người và mang lại sự thoải mái cho
người sử dụng.
+ Mua cho nhu cầu công việc: Sản phẩm được chọn yêu cầu mang tính đặc thù riêng cao:
như giày leo núi, giày chạy bộ, ... Sản phẩm yêu cầu phải tính chắc chắn mang lại
an toàn tối đa.
- Phân đoạn thị trường theo độ tuổi :
+ Dưới 7 tuổi: Giai đoạn này, người mua chủ yếu các bậc phụ huynh nhu cầu mua
dày giép cho con mình. Họ sẽ lựa chọn những sản phẩm có hình dáng đẹp, độ mềm đế,
độ an toàn caothoải mái cho trẻ khi sử dụng sản phẩm. Thường thì với đối tượng này
họ sẵn sàng chi tiêu mức giá cao đối với những sản phẩm chất lượng, phù hợp nhu cầu.
6
+ Thanh niên: lứa tuổi này hầu như bắt đầu hình thành ý thích, mong muốn của mình
về sản phẩm sẽ sử dụng. Họ bị hấp dẫn bởi những mẫu mã, kiểu dáng mới, phong cách.
Họ thích sản phẩm mang bản sắc riêng phù hợp với gu thẩm mỹ hoặc đi theo xu hướng.
+ Trung niên: Họ thường quan tâm nhiều tới kiểu dáng màu sắc của sản phẩm. Sản
phẩm yêu cầu kiểu dáng đơn giản, mang lại cho người sử dụng cảm giác thoải mái,
thân thiện. Sản phẩm thể hơi mang hướng phong cách nhưng vẫn phải đảm bảo tính
lịch sự trang nhã. Đồng thời giá phải chăng cũng là yếu tố người mua chú trọng.
+Người lớn tuổi: Họ thường chọn mua sản phẩm mang màu sắc hơi trầm. Họ chú trọng
tính thoải mái mà giày dép mang lại đặc biệt là có tính năng chăm sóc sức khỏe.
1.6 Chính sách dài hạn và ngắn hạn, chương trình hành động:
1.6.1 Chính sách dài hạn và ngắn hạn:
- Mục tiêu ngắn hạn
+ Nâng cao thị phần giày dép tại thị trường, mở đầu là thị trường giày dép trẻ em.
+ Tiếp tục xây dựng củng cố hình ảnh một thương hiệu Biti’s quan tâm, thấu hiểu,
thân thiện với khách hàng
+ Đẩy mạnh, phát triển và mở rộng hoạt động xuất khẩu sản phẩm ra thị trường quốc tế.
- Mục tiêu dài hạn
+ Biti’s mong muốn mang lại sự phục vụ tốt nhất cho người tiêu dùng Việt Nam, trở
thành nhãn hiệu đầu tiên của Việt Nam phục vụ người Việt Nam, với khẩu hiệu “Người
Việt dùng hàng Việt”. Bởi mức đầu 70% thị trường trong nước, Biti’s cũng đã thể
hiện sự tập trung của mình và thị trường nội địa.
+ Không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng cung cấp sản phẩm đúng ý nghĩa của bản
sắc thương hiệu Biti's "Uy tín - chất lượng". Biti’s cam kết sẽ không ngừng cải tiến, nâng
cao chất lượng cung cấp sản phẩm, đáp ứng ngày một tốt hơn yêu cầu ngày càng cao và
đa dạng của quý khách hàng, đúng như ý nghĩa của bản sắc thương hiệu Biti's "Uy tín-
chất lượng", tạo dựng niềm tin lâu dài đối với tất cả khách hàng.
1.6.2 Chương trình hành động:
- Quảng cáo
Hoạt động quảng cáo của Biti’s hunter được sử dụng chủ yếu trên các phương tiện tivi,
báo, áp phích với mục tiêu quảng hình ảnh thương hiệu tới công chúng để họ biết đến
sản phẩm góp phần gia tăng thị phần. Một trong những chiến dịch Marketing của Bitis
hunter s dụng hình thức quảng cáo tạo nên tiếng vang lớn cho dòng sản phẩm Bitis
hunter phải kể đến chiến dịch: “Đi để trở về”.
- Khuyến mãi
+ Để đẩy mạnh việc hoàn thành kế hoạch tiêu thụ, chương trình khuyến mãi để kích thích
lượng người tiêu thụ cũng đang trở thành phương thức được Biti’s hunter chú trọng linh
hoạt như thực hiện chương trình giảm giá nhân dịp những ngày lễ của Việt Nam hoặc
trong sự kiện đặc biệt của hãng.
+ Biti’s cũng thường nâng mức chiết khấu những mức thưởng thích đáng cho các đơn
vị đại phân phối của mình khi hoàn thành vượt mức doanh thu. Ngoài ra thương hiệu
này còn thực hiện chương trình bán hàng tặng quà cho khách hàng khi mua sản phẩm
của công ty…
- Đẩy mạnh hoạt động PR, báo chí
Để kích thích sự mong muốn của khách hàng, Biti’s đã đẩy mạnh những hoạt động PR,
những bài viết báo. Những tuyến bài PR này Bitis đa phần đều đánh vào lòng yêu nước
như: Xuất khẩu da giày đứng top đầu thế giới, người Việt ngày càng ít đi giày Việt. Tiếp
đó là loạt bài PR trực diện nhắm trực tiếp vào sản phẩm, đăng tải trên những site báo lan
truyền xu hướng làm đẹp của giới trẻ điển hình như Kênh 14.
7
- Hoạt động hợp tác
Biti’s còn đa dạng hóa hình thức mua hàng bằng cách kết hợp bán hàng thông qua các
website. Hiện nay, xu hướng mua hàng của khách hàng đã thay đổi, họ cần sự tiện lợi
trong việc mua hàng. vậy, những sản phẩm của Biti’s còn được phân phối qua các
kênh bán hàng online như: Lazada, Tiki, Lotte, Speedo…
1.7 Nguồn nhân lực của tổ chức trong hệ thống quản lý:
- Biti’s được coi một Công ty lớn, uy tín thương hiệu lâu đời nên nhu cầu
tuyển dụng nguồn nhân lực hàng năm tương đối khả cao và được tổng hợp, lập kế hoạch
nhu cầu tuyển dụng theo từng quý. Tuy nhiên, khi các đơn vị nhu cầu tuyển dụng đột
xuất nhằm thay thế cho nhân sự nghỉ việc hay do nhân sự được thuyên chuyển sang công
tác mới thì các đơn vị lập bằng nhu cầu tuyển dụng nhân sự đột xuất để Phòng hành
chính nhân sự tiến hành tuyển dụng nhân sự để thay thế. Do đó, công tác tuyển dụng
được diễn ra thường xuyên và liên tục suốt cả năm.
Bảng thống kê tình hình
tuyển dụng nhân sự
Công ty Biti’s
- Đối với nhân viên
khối văn phòng thì do
tinh hình thực tế nên Công ty tuyển dụng chủ yếu những người đã tốt nghiệp từ các
trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp những người được đào tạo
chuyên môn phù hợp với công việc mà Công ty đang có nhu cầu.
- Đối với công nhân: chủ yếu tuyển dụng các thợ tay nghề từ các trường kỹ thuật
dạy nghề hay từ các sở lao động ở các địa phương, tỉnh thành lân cận.
- Để mang đến những nền tảng giáo dục đào tạo tốt nhất cho cán bộ công nhân
viên, Công ty TNHH Sản Xuất Hàng Tiêu Dùng Bình Tiên (Biti’s) đã ra mắt Dự án Biti’s
E-learning cùng với đối tác Công ty Cổ phần Tin học Lạc Việt. Biti’s E-learning có ý
nghĩa quan trọng, khi nó giúp tập trung vào việc xây dựng hoàn thiện bộ nội dung đào tạo
hội nhập, và đưa bài giảng lên SureLMS - Hệ thống đào tạo trực tuyến, được xây dựng và
phát triển trên nền tảng và công nghệ SharePoint.
- Với 2 hệ thống con, Online Training Management Support System (OTMS)
Learning Management System (LMS) bao gồm những công cụ và phân hệ hỗ trợ tích cực
cho việc quản đào tạo nguồn nhân lực, phục vụ học tập, giảng dạy trực tuyến. Qua đó,
người học có thể truy cập và tham gia học tập hiệu quả và tiết kiệm thời gian
1.8 Tình trạng tài chính, hoạt động đầu tư – xây dựng cơ bản:
1.8.1 Tình trạng tài chính:
- Biti’s được ca ngợi như case-study thành công trong việc tìm lại “ánh hào quang”
của một thương hiệu Việt Nam lâu đời. Sự trở lại ấy cũng thể hiện rõ ngay trên biểu đồ
doanh thu.
8
- Doanh thu của Biti’s liên tục tăng trưởng qua các năm từ 2016 đến 2019. Nếu như
kết thúc năm 2016, công ty mẹ Biti’s ghi nhận mức doanh thu thuần 1.291 tỷ đồng thì đến
2019 đạt đỉnh, chỉ số này bất ngờ tăng 23%, đạt mức 1.588 tỷ đồng.
- Tuy nhiên, gia tốc đẩy tăng trưởng dường như đã đổi chiều khi doanh thu của Biti’s
đang có xu hướng giảm từ 2020. Năm 2020 chỉ số doanh thu đã giảm 14,3% so với cùng
kỳ. Năm 2021 tiếp tục tuột dốc còn 1.234 tỷ đồng. Lãi ròng còn vỏn vẹn hơn 10 tỷ đồng,
giảm 90%. Sở kết quả kinh doanh của Biti's giảm sút trong 2 năm 2020-2021 bởi
đây chính là giai đoạn đại dịch Covid diễn biến phức tạp.
1.8.2 Hoạt động đầu tư– xây dựng cơ bản:
- Bên cạnh mục tiêu phát triển bền vững trong ngành công nghiệp sản xuất giày dép,
Biti’s cũng thực hiện chiến lược đầu mở rộng sang các lĩnh vực kinh doanh khác.
Trong đó, nổi bật nhất là hai hoạt động đầu tư:
+ Tàu lửa Sapaly tuyến Hà Nội – Lào Cai.
+ Khách sạn 4 sao Sapaly Hotel Lao Cai do Biti’s đầu xây dựng hợp tác quản
cùng tập đoàn Best Western.
PHẦN 2. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG
2.1 Mô tả hoạt động quản lý bán hàng online:
Công ty sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên (Biti’s) một thương hiệu hàng đầu chuyên
về sản xuất giày, dép tại Việt Nam. Cùng với sự quản chuyên nghiệp tính hiệu quả
cao trong bộ phận quản bán hàng online công ty ngày càng tiếp cận dễ dàng với
khách hàng hơn, cụ thể hoạt động quản lý bán hàng online của Biti’s như sau:
Khách hàng lướt web thấy các bài báo quảng cáo về sản phẩm công ty Biti's, khi có nhu
cầu mua sản phẩm nào thì bộ phận quảnkhách hàng sẽ yêu cầu khách hàng đăng nhập
thông tin khách hàng, khách hàng nhập thông tin vào hệ thống sẽ cập nhập thông tin
khách hàng lưu thông tin khách hàng vào tệp khách hàng (Bao gồm họ tên số điện
thoại địa chỉ ).Để quảng sản phẩm rộng rãi tới khách hàng thì bộ phận vấn sản
phẩm sẽ quảng cáo,giới thiệu sản phẩm trên các sàn thương mại điện tử, trên báo đài
nhằm thu hút sự quan tâm của khách hàng với sản phẩm của Biti's.
Khi có đuợc thông tin khách hàng cũng như đơn hàng theo yêu cầu của khách thì bộ phận
xử lý đơn hàng sẽ tiếp nhận đơn hàng sau đó thỏa thuận phương thức thanh toán trực tiếp
hay gián tiếp. được các thông tin về đơn hàng thì tiến hành xác nhận đơn hàng sau đó
lưu vào tệp Đơn hàng.
Bộ phận giao hàng sẽ nhận thông tin từ tệp đơn hàng, tiến nh lấy hàng theo đơn đặt
hàng của khách từ kho kiểm tra phiếu giao hàng với thông tin sau đó giao hàng tới
khách hàng. Nếu khách hàng chọn thanh toán tiền mặt thì khi nhận hàng sẽ thu tiền sau.
Vào mỗi cuối tháng sẽ báo cáo kết quả kinh doanh tới quản lý.
9
2.2 Sơ đồ BFD:
1.1 2.1 3.1 4.1
1.2 2.2 3.2 4.2
2.3 3.3 4.3
3.4 4.4
4.5
4.6
2.3 Sơ đồ ngữ cảnh quản lý bán hàng của công ty Biti’s:
10
QUẢN LÝ BÁN HÀNG
ONLINE
Nhận thông tin
từ tệp ĐH
Quảng cáo sản
phẩm
4.0
3.0
2.0
1.0
Quản lý tư vấn
Sản phẩm
Giao hàng
Xử lý đơn hàng
Quản lý khách
hàng
Nhận đơn hàng
Yêu cầu đăng
nhập
Cập nhập thông
tin khách hàng
Lấy hàng từ kho
Thoả thuận
PTTT
Giới thiệu sản
phẩm
Kiểm tra phiếu
giao hàng
Xác nhận đơn
hàng
Lưu thông tin vào
tệp KH
Giao hàng tới
khách hàng
Lưu thông tin
vào tệp ĐH
Nhận tiền
Gửi kết quả kinh
doanh cho QL
Thông tin khách hàng
Đơn đặt hàng, Phương thức thanh toán
0
Quản lý bán hàng
online
Bảng báo cáo
kết quả KD
Quản lý
Nhu cầu SP
Phiếu đăng
nhập
2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 0:
PHẦN 3. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ KẾT LUẬN CHUNG.
3.1 Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng online:
- Công ty sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên quản lý bán hàng online như sau:
Mỗi sản phẩm đềusản phẩm, tên sản phẩm, chi phí, giá, đơn vị tính dùng để phân
biệt với các sản phẩm khác. Mỗi khách hàng đều có mã khách hàng riêng, cùng các thông
tin khác như họ và tên, số điện thoại, địa chỉ. Khi khách hàng đặt hàng thì hệ thống sẽ ghi
nhận đơn hàng, sau đó bộ phận giao hàng sẽ nhận sản phẩm rồi giao tới khách hàng. Với
mỗi khách hàng đặt thì có đơn hàng riêng gồm mã đơn hàng, mã sản phẩm, giá tiền và số
lượng mua.
3.2 Xác định thực thể và thuộc tính:
Thực thể Thuộc tính
Công ty #Mã công ty, Tên công ty, Địa chỉ, Số điện thoại
Khách hàng #Mã khách hàng, Họ và tên, Địa chỉ, Số điện thoại
Sản phẩm #Mã sản phẩm, Tên sản phẩm, Dòng, Giá
Đơn hàng #Mã đơn hàng, Tên sản phẩm, Số tiền, Số lượng
11
Tiền
Sản phẩm
Thông tin sản phẩm
Khách
hàng
Khách
hàng
Quản lý tư vấn
sản phẩm
Nhu cầu sp
Khách hàng
1.0
Thông tin sp
Thông tin đơn
hàng đã duyệt
Thông tin
đơn hàng
được giao
đã
được
duyệt
Đơn
đặt
hàng
Đơn đặt
hàng
Phiếu đăng nhập
khách hàng
Thông tin
Thông tin
nhu cầu
khách hàng
kết quả
bán hàng
Tiền
Sản phẩm
Thông tin phương thức
giao hàng
Thông tin
cá nhân
Quản lý
D2 Tệp đơn hàng
D1 Tệp khách hàng
Khách hàng
4.0
Giao hàng
3.0
Xử lý đơn
hàng
2.0
Quản lý khách
hàng
3.3 Quan hệ giữa các thực thể:
- Công ty – Khách hàng: bậc 2: 1 – N
-Khách hàng – Sản phẩm: bậc 2: N – N
-Công ty – Sản phẩm: bậc 2: 1 – N
- Khách hàng – Đơn hàng: bậc 2: 1 – N
3.4 Sơ đồ ERD:
3.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu:
Công ty – Khách hàng: bậc 2: 1 – N
#Macongty Tencongty Diachi Sodienthoai
0301340497 Biti’s 22 Lý Chiêu Hoàng,
Phường 10, Quận 6,
Thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam
0966158666
#Makhachhan
g
Hovaten Diachi Sodienthoai Macongty
KH12356 Nguyễn hà 69 Hoàng Dư
Khương
090544276
5
030134049
7
12
N
1
Bán Khách hàngCông ty
Mua
Sản phẩm
N
N
Khách hàng
1
N
Nhập
Sản phẩm
Công ty
N
1
Đơn hàng
Khách hàng
N
1
N
1
Đơn hàngKhách hàng
Công ty
N
N
1
N
Sản phẩm
KH12346 Trần Yến Vy 111 Hoàng Hoa
Thám
091567824
6
030134049
7
Khách hàng – Sản phẩm: bậc 2: N – N
#Makhachhang Hovaten Diachi Sodienthoai
KH12356 Nguyễn Hà 69 Hoàng Dư
Khương
0905442765
KH12346 Trần Yến Vy 111 Hoàng Hoa
Thám
0915678246
#Masanpham Tensanpham Dong Gia
DYM009100XMN Sandal Si Nam Biti’s Sandal 457,000đ
DSW066300XAD Giay thể thao nữ
Êmbrace
Giày thể thao nữ 549,000đ
Makhachhang Masanpham Soluongmua …..
KH12356 DYM009100XMN 1
KH12346 DSW066300XAD 2
Công ty - Sản phẩm, Kiểu quan hệ 1-N, bậc 2
#Macongty Tencongty Điachi Sodienthoai
0301340497 Biti’s 22 Lý Chiêu Hoàng,
Phường 10, Quận 6,
Thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam
0966158666
#Masanpham Tensanpham Dong Gia Macongty
DYM009100XMN Sandal Si Nam Biti’s Sandal 457,000đ 030134049
7
DSW066300XAD Giày thể thao nữ
Êmbrace
Giày thể
thao nữ
549,000đ 030134049
7
Khách hàng – Đơn hàng, kiểu quan hệ 1-N, bậc 2
#Makhachhang Hovaten Diachi Sodienthoai
KH12356 Nguyễ
n Hà
69 Hoàng Dư
Khương
0905442765
KH12346 Trần
Yến Vy
111 Hoàng Hoa
Thám
0915678246
#Madonhang Tensanpham Sotien Soluong Makhachhan
g
TT111 Sandal Si Nam
Biti’s
457,000đ 1 KH12356
TT112 Giày thể thao 549,000đ 2 KH12346
13
nữ Êmbrace
KẾT LUẬN CHUNG
-Hệ thống quản lý bán hàng là một phần mềm quản lý tất cả dữ liệu của doanh nghiệp
thể được sử dụng bằng tool hoặc “chạy bằng cơm”. Tuy nhiên, trong thời đại bùng nổ của
công nghệ kỹ thuật số ngày nay, khi tìm hiểu các hệ thống quản bán hàng với quy
lớn, bạn sẽ hiểu đó phần mềm được xây dựng trên nền tảng những website hay app
chuyên dụng.
-Hiện nay, các phần mềm quản bán hàng đang nhận được sự tin tưởng của rất nhiều
các công ty, doanh nghiệp. Điều này thay thế các phương pháp quản truyền thống đã
trở nên lỗi thời đang tác động không nhỏ đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài ra, điều này sẽ giúp các công ty quản kiểm soát chính xác mọi thứ trong hệ
thống công việc của mình. Để triển khai một hệ thống quản lý bán hàng, nhà quản trị cần
nắm được một số mấu chốt công việc như: quản chấm công, quản đơn hàng…Nếu
không có “mảnh ghép” này thì quy trình bán hàng không thể diễn ra suôn sẻ và hiệu quả
sẽ không cao. Chưa kể chúng sẽ còn ảnh hưởng rất nhiều đến những vấn đề khác trong
suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
-Nếu một doanh nghiệp chưa xây dựng hệ thống bán hàng hoặc hệ thống không đảm bảo
chất lượng sẽ khiến cho việc bán hàng bị gián đoạn, hoạt động không suôn sẻ và mọi thứ
rơi o trạng thái bị đình trệ. Không chỉ dừng lại đó, ban lãnh đạo khó thể nắm
tình hình bán hàng, hiệu quả công việc của nhân viên. Một rủi ro thể xảy ra với hệ
thống quản lý bán hàng không được cấu hình chuyên nghiệp đó là rất dễ xảy ra tình trạng
thất thoát hàng hóa.
-Tầm quan trọng của hệ thống quản lý bán hàng ảnh hưởng đến các yếu tố:
+ Hệ thống tác động đến tất cả bộ phận
+ Hạn chế thất thoát, rủi ro
+ Cải thiện tình hình kinh doanh
14
| 1/14

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG
KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------- HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ CỦA BITI’S
Sinh viên thực hiện: Lê Nguyễn Trà Linh Phạm Thị Thuỳ Dương Nguyễn Vân Ánh Mai Thu Sương Văn Thị Ngọc Lan Trần Thị Mỹ Linh
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: 21QT3 Đà Nẵng, 2022 MỤC LỤC Trang
PHẦN 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY.
1.1 Tổng quan về công ty Biti’s ....................................................................3
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển, mô hình tổ chức....................................3
1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển, thành tích.................................3
1.2.2 Mô hình tổ chức..........................................................................4
1.3 Quan hệ, chức năng giữa các phòng ban...................................................4
1.3.1 Chức năng của các phòng ban.....................................................4
1.3.2 Quan hệ giữa các phòng ban.......................................................5
1.4 Chức năng của hệ thống, quy mô hoạt động.............................................5
1.4.1 Chức năng của hệ thống..............................................................5
1.4.2 Quy mô hoạt động ......................................................................5
1.5 Yếu tố khách hàng....................................................................................6
1.6 Chính sách dài hạn và ngắn hạn, chương trình hành động........................7
1.6.1 Chính sách dài hạn và ngắn hạn..................................................7
1.6.2 Chương trình hành động..............................................................7
1.7 Nguồn nhân lực của tổ chức trong hệ thống quản lý.................................8
1.8 Tình trạng tài chính, hoạt động đầu tư – xây dựng cơ bản........................8
1.8.1 Tình hình tài chính......................................................................8
1.8.2 Hoạt động đầu tư– xây dựng cơ bản...........................................9
PHẦN 2. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG......................9
2.1 Mô tả hoạt động quản lý bán hàng............................................................9
2.2 Sơ đồ BFD................................................................................................ 10
2.3 Sơ đồ ngữ cảnh ........................................................................................10
2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu...................................................................................11 PHẦN 3. THIẾT
KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ KẾT LUẬN CHUNG...................11
3.1 Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng online......................................11
3.2 Xác định thực thể và thuộc tính................................................................11
3.3 Quan hệ giữa các thực thể.........................................................................12
3.4 Sơ đồ ERD................................................................................................12
3.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu................................................................................12
KẾT LUẬN CHUNG............................................................................................14 2
PHẦN 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY.
1.1 Tổng quan về công ty Biti’ s: -
Biti's (tên đầy đủ: Công ty sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên) là một thương hiệu
chuyên về sản xuất giày, dép tại Việt Nam, được thành lập tại quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 1982. -
Tên quốc tế: BINH TIEN CONSUMER GOODS MANUFACTURING LIMITED COMPAN -
Địa chỉ: 22 Lý Chiêu Hoàng, Phường 10, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam -
Tầm nhìn: Trở thành công ty sản xuất hàng tiêu dùng lớn mạnh tại khu vực Châu Á. -
Sứ mệnh: Không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng cung cấp sản phẩm đúng ý
nghĩa của bản sắc thương hiệu Biti's "Uy tín - chất lượng".
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển, mô hình tổ chức:
1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển, thành tích: -

Lịch sử hình thành và phát triển:
+ 1982: Khởi nghiệp từ hai tổ hợp sản xuất: Bình Tiên và Vạn Thành tại đường Bình
Tiên Quận 6 - TP Hồ Chí Minh với 20 công nhân, chuyên sản xuất các loại dép cao su đơn giản.
+ 1986: Hai tổ hợp tác sát nhập lại thành Hợp Tác Xã cao su Bình Tiên hoạt động tại
Quận 6, chuyên sản xuất các loại dép, hài với chất lượng cao, tiêu thụ trong nước và xuất
khẩu sang các nước Đông Âu và Tây Âu.
+ 1990: Để cạnh tranh với hàng ngoại nhập, Hợp Tác Xã Cao su Bình Tiên đầu tư mới
hoàn toàn công nghệ của Đài Loan và thực hiện sản xuất sản phẩm mới - giày dép xốp EVA
+ 1992: HTX Cao su Bình Tiên chuyển thể thành Công ty Sản xuất Hàng tiêu dùng Bình
Tiên (Biti's) chuyên sản xuất dép Xốp các loại, Sandal thể thao, Da nam nữ thời trang,
Giày Thể thao, Giày Tây, Hài …. tiêu thụ trong và ngoài nước Trung Tâm Kinh Doanh
Nội Địa & Biên Mậu ra đời chính thức phát triển và mở rộng thị trường nội địa.
+ 2001: Biti's được Tổ chức BVQI và QUACERT cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn hệ
thống quản lý chất lượng quốc tế ISO 9001:2000.
+ 2013: Khai trương Khách sạn 4 sao đầu tiên tại Lào Cai: Sapaly Hotel Lào Cai
Hiện nay, Biti’s đang quan tâm phát triển chiến lược đầu tư dài hạn và bền vững, tập
trung phát triển sản phẩm, tìm kiếm thị trường mới và mở rộng các lĩnh vực đầu tư. - Thành tích:
+ Hai lần đạt thương hiệu quốc gia Việt Nam Value (các năm 2008 và 2010).
+ Nhận giải thưởng "Thương hiệu đầu ngành Hàng Việt Nam chất lượng cao" năm 2007.
+ Ba năm liền (2005 đến 2007) là doanh nghiệp đoạt Cúp vàng Top Ten thương hiệu Việt
uy tín chất lượng do Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam tổ chức.
1.2.2 Mô hình tổ chức: 3
1.3 Chức năng giữa các phòng ban:
1.3.1 Chức năng của các phòng ban: -
Hội đồng quản trị: Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch
kinh doanh hằng năm của công ty; giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và
người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; quyết
định phương án đầu tư và dự án đầu tư; quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội
bộ công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh. -
Ban Tổng Giám đốc: có trách nhiệm điều hành các hoạt động của công ty; đề xuất
các giải pháp và vận hành công ty hoạt động theo mục tiêu được đề ra; thường xuyên báo
cáo tình hình công ty với Hội đồng quản trị. -
Khối kế hoạch kinh doanh:
+ Phòng kế hoạch sản xuất: Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến cung ứng vật tư, máy
móc thiết bị, phụ tùng thay thế, công cụ lao động... phục vụ cho sản xuất.
+ Phòng điều hành kinh doanh: Điều hành các hoạt động kinh doanh nội địa, báo cáo và
chịu trách nhiệm trước BGĐ về tình hình kinh doanh của các chi nhánh, trung tâm của công ty.
+Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm: Nghiên cứu và phát triển sản phẩm nhằm cho
ra đời những sản phẩm có thiết kế, chất liệu, đặc tính, công dụng mới.
+Phòng kinh doanh xuất khẩu: Tham mưu, giúp việc cho BGĐ về các lĩnh vực kinh
doanh, xuất khẩu, tiếp thị, mở rộng thị trường, giao tiếp đối ngoại, đàm phán với nước ngoài. -
Khối hành chính - tài chính:
+Phòng kế toán - tài chính: Phân tích và quản lý tài chính công ty; theo dõi thường xuyên
các hoạt động thu chi đối với tài sản và nguồn vốn của công ty; báo cáo thường xuyên với
BGĐ về nguồn tài chính của công ty để tham mưu cho BGĐ; có nghĩa vụ phải hoạt động
chuyên nghiệp, đảm bảo hạch toán kịp thời, đầy đủ, trung thực và chính xác.
+Phòng quản lý nhân sự và hành chính pháp lý: Tham mưu cho BGĐ về vấn đề pháp lý
liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp; giúp BGĐ quản lý các vấn đề hành chính,
quản lý và đào tạo nguồn nhân lực cho công ty.
+Phòng đánh giá chất lượng: Quản lý, kiểm tra chất lượng của sản phẩm; Quản lý và xây
dựng hệ thống chất lượng sản phẩm, đảm bảo cho các sản phẩm của công ty luôn đạt yêu cầu tiêu chuẩn.
+Ban kiểm tra và ứng dụng công nghệ thông tin: Theo dõi, quản lý và duy trì các hoạt
động lĩnh vực công nghệ thông tin; nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác
quản lý, sản xuất, kinh doanh và quản trị doanh nghiệp một cách có hiệu quả. 4
+Tổ thẩm định giá: Xác định giá trị để tìm ra giá cả của sản phẩm định bán trong một tập
hợp giả định các điều kiện trên thị trường để đưa ra giá bán một cách phù hợp nhất. -
Khối điều hành sản xuất:
+Xưởng chế tạo: Là đơn vị trực thuộc khối điều hành sản xuất. Chịu trách nhiệm quản lý
điều hành phân xưởng, tổ chức sản xuất, điều hành phân xưởng chế tạo thực hiện các
công việc sản xuất các vật liệu cần thiết để chuyển giao cho cácphân xưởng kế tiếp.
+Xưởng cắt dập: Chịu trách nhiệm quản lý điều hành phân xưởng, tổ chức sản xuất, điều
hành phân xưởng cắt dập thực hiện gia công như cắt, dập, dán... để chuyển giao cho các phân xưởng kế tiếp.
+Xưởng in lụa: Chịu trách nhiệm quản lý điều hành phân xưởng, tổ chức sản xuất, điều
hành phân xưởng thực hiện sản xuất bán thành phẩm như in lụa, bể hình, bọc đế... để
chuyển giao cho các phân xưởng kế tiếp hoàn chỉnh sản phẩm.
+Xưởng may da và hoàn chỉnh giao hàng: Sản xuất hoàn thiện sản phẩm, đóng gói bao bì
là công đoạn cuối cùng để hoàn thành sản xuất.
+Xưởng cơ điện: Thực hiện vai trò bảo trì, sửa chữa, lắp đặt, chế tạo, quản lý điện
nước… phục vụ cho nhu cầu sản xuất, sinh hoạt trong công ty.
1.3.2 Quan hệ giữa các phòng ban: -
Ban giám đốc
: có quan hệ với phòng kế hoạch, phòng kế toán, phòng tổ chức để
nắm thông tin và ra chiến lược kịp thời. -
Mối quan hệ của bộ phận sản xuất
, nghiên cứu phát triển :
Trong thời đại công nghệ phát triển, việc nghiên cứu sản xuất giữ vai trò rất quan trọng.
Bộ phận đảm trách nhiệm vụ này sẽ giúp doanh nghiệp luôn cải tiến chất lượng sản
phẩm. Bên cạnh đó các chi phí sản xuất cũng tối ưu hiệu quả. -
Mối quan hệ giữa phòng nhân sự với các phòng ban công ty :
Phòng nhân sự có nhiệm vụ quản trị con người tại doanh nghiệp. Trong đó bao gồm:
tuyển dạo, đào tạo, đãi ngộ, khen thưởng – kỷ luật, chế độ, … Quản trị nhân sự tốt sẽ góp
phần thúc đẩy năng suất làm việc của người lao động. Ngày nay, công viê ƒc của khối nhân
sự không chỉ là tuyển dụng, đào tạo nữa. Thay vào đó bộ phận sẽ phối hợp với các phòng
khác hướng đến mục tiêu kinh doanh. -
Mối liên kết công việc của phòng t
ài chính kế toán với tất cả phòng ban :
Nơi này quản lý các hoạt động liên quan đến dòng tiền thu và chi. Những bộ phận khác
muốn mua sắm nguyên vật liệu, chi trả lương, ... đều liên kết với tài chính kế toán. Hơn
hết, đây là quyết định tính khả thi, kết quả những chiến lược bộ phận khác đưa ra. -
Phòng kinh doanh và mối liên kết với phòng ban khác :
Với đặc thù tiếp xúc trực tiếp với thị trường, phòng Sales nắm nhiều thông tin khách
hàng, đối thủ. Vì thế, trong công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm họ góp vai trò khá
quan trọng. Không những thế, phòng kinh doanh còn cung cấp tham mưu nguồn thông tin quý giá.
1.4 Chức năng của hệ thống, quy mô hoạt động:
1.4.1 Chức năng của hệ thống: -
Công ty sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên có chức năng chính là sản xuất và kinh
doanh các sản phẩm giày dép các loại phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
1.4.2 Quy mô hoạt động: -
Biti's ban đầu là hai tổ hợp tác nhỏ Bình Tiên và Vạn Thành nằm tại Thành phố Hồ
Chí Minh. Giờ đây, Biti's đã lớn mạnh và phát triển đi lên cùng đất nước, không chỉ trở
thành một thương hiệu uy tín trong nước mà còn tiên phong xuất khẩu ra thị trường thế
giới. Biti's đã đánh dấu thương hiệu tại 40 nước trên thế giới, trong đó phải nói đến các 5
thị trường khó tính như: Ý, Pháp, Anh, Mỹ, Nga, Nhật, Nam Mỹ, Trung Quốc, Mêxicô....
Mỗi năm Bitis cung cấp 25,000,000 sản phẩm mỗi năm, có 7 trung tâm chi nhánh trên cả
nước, 1500 cửa hàng đại lý trên cả nước, 2 công ty thành viên và 8,500 nhân viên với kỹ
năng, lòng yêu nghề và ý chí quyết tâm cao.
1.5 Yếu tố khách hàng: -
Với chiến lược thương hiệu mới khách hàng là mục tiêu của Biti’s sẽ là trẻ em ( độ tuổi từ 1-15) -
Đối tượng khách hàng hướng đến: Bố mẹ, anh chị em. -
Đối tượng khách hàng tiềm năng: Ông bà, cô chú. -
Đối tượng khách hàng thụ hưởng: Trẻ em từ 1-15 tuổi. Đối tượng được chia thành
nhiều phân đoạn nhỏ theo lứa tuổi.
+ Trẻ em từ 1-3 tuổi (Đối tượng 1)
+ Trẻ em từ 2-7 tuổi (Đối tượng 2)
+ Trẻ em từ 7-15 tuổi (Đối tượng 3) -
Phân tích nhu cầu khách hàng:
+Đối tượng 1: các bậc phụ huynh mua giày cho lứa tuổi này thường quan tâm đến hình
dáng, độ mềm và đế giày. Họ sẵn sàng mua những đôi giày đắt tiền nhưng với chất lượng
tốt để bảo vệ cho đôi chân của đứa trẻ.
+Đối tượng 2: Cũng tương tự như phân đoạn trên nhưng điểm khác biệt là bị ảnh hưởng
bởi thu nhập của các bậc phụ huynh và sở thích của đứa trẻ. Nhìn chung thì các nhà bán
lẻ quần áo thường kết hợp bán kèm một số phụ kiện trong đó có giày dép. Nhà sản xuất
bắt đầu quan tâm đến sự khách biệt giữa giày bé trai và giày bé gái.
+Đối tượng 3: Theo phân đoạn này, các bậc phụ huynh thường mua theo sở thích của con
cái. Trong khi đó, những đứa trẻ thì bị ảnh hưởng bởi phương tiện truyền thông (băng
đĩa) và Internet (facebook, blog). Sự khác biệt trong sở thích của bé trai và bé gái cũng
tác động nhiều đến quyết định lực chọn giày dép. -
Để giữ vững vị thế của mình trong thị trường Việt Nam, Biti’s đã chú trọng vào
trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm, thiết kế đa dạng, giá thành hợp lý phù hợp với
mức tiêu dùng của người Việt và đặc biệt là sự đổi mới trong các sản phẩm của mình khi
Biti’s phát triển thêm các dòng như: giày, dép thời trang. Bởi vậy mà sẽ có hai phân đoạn
thị trường mà Biti’s định hướng cho các sản phẩm của mình: -
Phân đoạn thị trường theo hành vi:
+ Mua do nhu cầu cá nhân: Người mua thường chú ý nhiều tới kiểu dáng, màu sắc phong
cách mà sản phẩm mang lại. Sản phẩm được chọn phải phù hợp với tính cách và làm nổi bật phong cách.
+ Mua cho nhu cầu gia đình: sản phẩm được chọn mua thường là các sản phẩm dùng
trong nhà. Giày dép thường được mua cùng một loại với thiết kế và màu sắc đều đơn
giản. Sản phẩm được lựa chọn phải phù hợp với mọi người và mang lại sự thoải mái cho người sử dụng.
+ Mua cho nhu cầu công việc: Sản phẩm được chọn yêu cầu mang tính đặc thù riêng cao:
như giày leo núi, giày chạy bộ, ... Sản phẩm yêu cầu phải có tính chắc chắn và mang lại an toàn tối đa. -
Phân đoạn thị trường theo độ tuổi :
+ Dưới 7 tuổi: Giai đoạn này, người mua chủ yếu là các bậc phụ huynh có nhu cầu mua
dày giép cho con mình. Họ sẽ lựa chọn những sản phẩm có hình dáng đẹp, độ mềm đế,
độ an toàn cao và thoải mái cho trẻ khi sử dụng sản phẩm. Thường thì với đối tượng này
họ sẵn sàng chi tiêu mức giá cao đối với những sản phẩm chất lượng, phù hợp nhu cầu. 6
+ Thanh niên: Ở lứa tuổi này hầu như bắt đầu hình thành ý thích, mong muốn của mình
về sản phẩm sẽ sử dụng. Họ bị hấp dẫn bởi những mẫu mã, kiểu dáng mới, phong cách.
Họ thích sản phẩm mang bản sắc riêng phù hợp với gu thẩm mỹ hoặc đi theo xu hướng.
+ Trung niên: Họ thường quan tâm nhiều tới kiểu dáng và màu sắc của sản phẩm. Sản
phẩm yêu cầu có kiểu dáng đơn giản, mang lại cho người sử dụng cảm giác thoải mái,
thân thiện. Sản phẩm có thể hơi mang hướng phong cách nhưng vẫn phải đảm bảo tính
lịch sự trang nhã. Đồng thời giá phải chăng cũng là yếu tố người mua chú trọng.
+Người lớn tuổi: Họ thường chọn mua sản phẩm mang màu sắc hơi trầm. Họ chú trọng
tính thoải mái mà giày dép mang lại đặc biệt là có tính năng chăm sóc sức khỏe.
1.6 Chính sách dài hạn và ngắn hạn, chương trình hành động:
1.6.1 Chính sách dài hạn và ngắn hạn:
- Mục tiêu ngắn hạn
+ Nâng cao thị phần giày dép tại thị trường, mở đầu là thị trường giày dép trẻ em.
+ Tiếp tục xây dựng và củng cố hình ảnh một thương hiệu Biti’s – quan tâm, thấu hiểu,
thân thiện với khách hàng
+ Đẩy mạnh, phát triển và mở rộng hoạt động xuất khẩu sản phẩm ra thị trường quốc tế. - Mục tiêu dài hạn
+ Biti’s mong muốn mang lại sự phục vụ tốt nhất cho người tiêu dùng Việt Nam, trở
thành nhãn hiệu đầu tiên của Việt Nam phục vụ người Việt Nam, với khẩu hiệu “Người
Việt dùng hàng Việt”. Bởi mức đầu tư là 70% ở thị trường trong nước, Biti’s cũng đã thể
hiện sự tập trung của mình và thị trường nội địa.
+ Không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng cung cấp sản phẩm đúng ý nghĩa của bản
sắc thương hiệu Biti's "Uy tín - chất lượng". Biti’s cam kết sẽ không ngừng cải tiến, nâng
cao chất lượng cung cấp sản phẩm, đáp ứng ngày một tốt hơn yêu cầu ngày càng cao và
đa dạng của quý khách hàng, đúng như ý nghĩa của bản sắc thương hiệu Biti's "Uy tín-
chất lượng", tạo dựng niềm tin lâu dài đối với tất cả khách hàng.
1.6.2 Chương trình hành động: - Quảng cáo
Hoạt động quảng cáo của Biti’s hunter được sử dụng chủ yếu trên các phương tiện tivi,
báo, áp phích với mục tiêu quảng bá hình ảnh thương hiệu tới công chúng để họ biết đến
sản phẩm góp phần gia tăng thị phần. Một trong những chiến dịch Marketing của Bitis
hunter sử dụng hình thức quảng cáo tạo nên tiếng vang lớn cho dòng sản phẩm Bitis
hunter phải kể đến chiến dịch: “Đi để trở về”. - Khuyến mãi
+ Để đẩy mạnh việc hoàn thành kế hoạch tiêu thụ, chương trình khuyến mãi để kích thích
lượng người tiêu thụ cũng đang trở thành phương thức được Biti’s hunter chú trọng linh
hoạt như thực hiện chương trình giảm giá nhân dịp những ngày lễ của Việt Nam hoặc
trong sự kiện đặc biệt của hãng.
+ Biti’s cũng thường nâng mức chiết khấu và những mức thưởng thích đáng cho các đơn
vị đại lý phân phối của mình khi hoàn thành vượt mức doanh thu. Ngoài ra thương hiệu
này còn thực hiện chương trình bán hàng có tặng quà cho khách hàng khi mua sản phẩm của công ty… -
Đẩy mạnh hoạt động PR, báo chí
Để kích thích sự mong muốn của khách hàng, Biti’s đã đẩy mạnh những hoạt động PR,
những bài viết báo. Những tuyến bài PR này Bitis đa phần đều đánh vào lòng yêu nước
như: Xuất khẩu da giày đứng top đầu thế giới, người Việt ngày càng ít đi giày Việt. Tiếp
đó là loạt bài PR trực diện nhắm trực tiếp vào sản phẩm, đăng tải trên những site báo lan
truyền xu hướng làm đẹp của giới trẻ điển hình như Kênh 14. 7 - Hoạt động hợp tác
Biti’s còn đa dạng hóa hình thức mua hàng bằng cách kết hợp bán hàng thông qua các
website. Hiện nay, xu hướng mua hàng của khách hàng đã thay đổi, họ cần sự tiện lợi
trong việc mua hàng. Vì vậy, những sản phẩm của Biti’s còn được phân phối qua các
kênh bán hàng online như: Lazada, Tiki, Lotte, Speedo…
1.7 Nguồn nhân lực của tổ chức trong hệ thống quản lý: -
Biti’s được coi là một Công ty lớn, có uy tín và thương hiệu lâu đời nên nhu cầu
tuyển dụng nguồn nhân lực hàng năm tương đối khả cao và được tổng hợp, lập kế hoạch
nhu cầu tuyển dụng theo từng quý. Tuy nhiên, khi các đơn vị có nhu cầu tuyển dụng đột
xuất nhằm thay thế cho nhân sự nghỉ việc hay do nhân sự được thuyên chuyển sang công
tác mới thì các đơn vị lập bằng nhu cầu tuyển dụng nhân sự đột xuất để Phòng hành
chính nhân sự tiến hành tuyển dụng nhân sự để thay thế. Do đó, công tác tuyển dụng
được diễn ra thường xuyên và liên tục suốt cả năm. Bảng thống kê tình hình tuyển dụng nhân sự Công ty Biti’s - Đối với nhân viên khối văn phòng thì do
tinh hình thực tế nên Công ty tuyển dụng chủ yếu là những người đã tốt nghiệp từ các
trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và những người được đào tạo
chuyên môn phù hợp với công việc mà Công ty đang có nhu cầu. -
Đối với công nhân: chủ yếu tuyển dụng các thợ có tay nghề từ các trường kỹ thuật
dạy nghề hay từ các sở lao động ở các địa phương, tỉnh thành lân cận. -
Để mang đến những nền tảng giáo dục và đào tạo tốt nhất cho cán bộ công nhân
viên, Công ty TNHH Sản Xuất Hàng Tiêu Dùng Bình Tiên (Biti’s) đã ra mắt Dự án Biti’s
E-learning cùng với đối tác là Công ty Cổ phần Tin học Lạc Việt. Biti’s E-learning có ý
nghĩa quan trọng, khi nó giúp tập trung vào việc xây dựng hoàn thiện bộ nội dung đào tạo
hội nhập, và đưa bài giảng lên SureLMS - Hệ thống đào tạo trực tuyến, được xây dựng và
phát triển trên nền tảng và công nghệ SharePoint. -
Với 2 hệ thống con, Online Training Management Support System (OTMS) và
Learning Management System (LMS) bao gồm những công cụ và phân hệ hỗ trợ tích cực
cho việc quản lý đào tạo nguồn nhân lực, phục vụ học tập, giảng dạy trực tuyến. Qua đó,
người học có thể truy cập và tham gia học tập hiệu quả và tiết kiệm thời gian
1.8 Tình trạng tài chính, hoạt động đầu tư – xây dựng cơ bản:
1.8.1 Tình trạng tài chính: -

Biti’s được ca ngợi như case-study thành công trong việc tìm lại “ánh hào quang”
của một thương hiệu Việt Nam lâu đời. Sự trở lại ấy cũng thể hiện rõ ngay trên biểu đồ doanh thu. 8 -
Doanh thu của Biti’s liên tục tăng trưởng qua các năm từ 2016 đến 2019. Nếu như
kết thúc năm 2016, công ty mẹ Biti’s ghi nhận mức doanh thu thuần 1.291 tỷ đồng thì đến
2019 đạt đỉnh, chỉ số này bất ngờ tăng 23%, đạt mức 1.588 tỷ đồng. -
Tuy nhiên, gia tốc đẩy tăng trưởng dường như đã đổi chiều khi doanh thu của Biti’s
đang có xu hướng giảm từ 2020. Năm 2020 chỉ số doanh thu đã giảm 14,3% so với cùng
kỳ. Năm 2021 tiếp tục tuột dốc còn 1.234 tỷ đồng. Lãi ròng còn vỏn vẹn hơn 10 tỷ đồng,
giảm 90%. Sở dĩ kết quả kinh doanh của Biti's giảm sút trong 2 năm 2020-2021 là bởi
đây chính là giai đoạn đại dịch Covid diễn biến phức tạp.
1.8.2 Hoạt động đầu tư– xây dựng cơ bản: -
Bên cạnh mục tiêu phát triển bền vững trong ngành công nghiệp sản xuất giày dép,
Biti’s cũng thực hiện chiến lược đầu tư mở rộng sang các lĩnh vực kinh doanh khác.
Trong đó, nổi bật nhất là hai hoạt động đầu tư:
+ Tàu lửa Sapaly tuyến Hà Nội – Lào Cai.
+ Khách sạn 4 sao Sapaly Hotel Lao Cai do Biti’s đầu tư xây dựng và hợp tác quản lý
cùng tập đoàn Best Western.
PHẦN 2. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG
2.1 Mô tả hoạt động quản lý bán hàng online:
Công ty sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên (Biti’s) là một thương hiệu hàng đầu chuyên
về sản xuất giày, dép tại Việt Nam. Cùng với sự quản lý chuyên nghiệp và tính hiệu quả
cao trong bộ phận quản lý bán hàng online mà công ty ngày càng tiếp cận dễ dàng với
khách hàng hơn, cụ thể hoạt động quản lý bán hàng online của Biti’s như sau:
Khách hàng lướt web thấy các bài báo quảng cáo về sản phẩm công ty Biti's, khi có nhu
cầu mua sản phẩm nào thì bộ phận quản lý khách hàng sẽ yêu cầu khách hàng đăng nhập
thông tin khách hàng, khách hàng nhập thông tin vào hệ thống sẽ cập nhập thông tin
khách hàng và lưu thông tin khách hàng vào tệp khách hàng (Bao gồm họ tên số điện
thoại địa chỉ … ).Để quảng bá sản phẩm rộng rãi tới khách hàng thì bộ phận tư vấn sản
phẩm sẽ quảng cáo,giới thiệu sản phẩm trên các sàn thương mại điện tử, trên báo đài
nhằm thu hút sự quan tâm của khách hàng với sản phẩm của Biti's.
Khi có đuợc thông tin khách hàng cũng như đơn hàng theo yêu cầu của khách thì bộ phận
xử lý đơn hàng sẽ tiếp nhận đơn hàng sau đó thỏa thuận phương thức thanh toán trực tiếp
hay gián tiếp. Có được các thông tin về đơn hàng thì tiến hành xác nhận đơn hàng sau đó lưu vào tệp Đơn hàng.
Bộ phận giao hàng sẽ nhận thông tin từ tệp đơn hàng, tiến hành lấy hàng theo đơn đặt
hàng của khách từ kho và kiểm tra phiếu giao hàng với thông tin sau đó giao hàng tới
khách hàng. Nếu khách hàng chọn thanh toán tiền mặt thì khi nhận hàng sẽ thu tiền sau.
Vào mỗi cuối tháng sẽ báo cáo kết quả kinh doanh tới quản lý. 9 2.2 Sơ đồ BFD: QUẢN LÝ BÁN HÀNG ONLINE 1.0 2.0 3.0 4.0 Quản lý tư vấn Quản lý khách Xử lý đơn hàng Giao hàng Sản phẩm hàng 1.1 2.1 3.1 4.1 Quảng cáo sản Yêu cầu đăng Nhận thông tin Nhận đơn hàng phẩm nhập từ tệp ĐH 1.2 2.2 3.2 4.2 Giới thiệu sản Cập nhập thông Thoả thuận phẩm tin khách hàng Lấy hàng từ kho PTTT 2.3 3.3 4.3 Xác nhận đơn Kiểm tra phiếu Lưu thông tin vào hàng giao hàng tệp KH 3.4 4.4 Lưu thông tin Giao hàng tới vào tệp ĐH khách hàng 4.5 Nhận tiền 4.6 Gửi kết quả kinh
2.3 Sơ đồ ngữ cảnh quản lý bán hàng của công ty Biti’s: doanh cho QL Thông tin khách hàng Nhu cầu SP 0 Quản lý bán hàng online Phiếu đăng nhập Bảng báo cáo kết quả KD
Đơn đặt hàng, Phương thức thanh toán Quản lý 10
2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 0: Sản phẩm Khách Khách hàng Nhu cầu sp 1.0 hàng Khách hàng Tiền Quản lý tư vấn sản phẩm Thông tin sp Thông tin sản phẩm Thông tin nhu cầu khách hàng Thông tin cá nhân 2.0 Thông tin Quản lý khách D1 Tệp khách hàng hàng khách hàng Phiếu đăng nhập Đơn đặt hàng Thông tin đơn hàng được giao 3.0 Xử lý đơn D2 Tệp đơn hàng hàng Thông tin phương thức giao hàng Thông tin đơn Đơn đã hàng đã duyệt đặt được hàng duyệt Sản phẩm Báo cáo 4.0 Khách hàng Quản lý kết quả Giao hàng bán hàng Tiền
PHẦN 3. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ KẾT LUẬN CHUNG.
3.1 Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng online:
- Công ty sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên quản lý bán hàng online như sau:
Mỗi sản phẩm đều có mã sản phẩm, tên sản phẩm, chi phí, giá, đơn vị tính dùng để phân
biệt với các sản phẩm khác. Mỗi khách hàng đều có mã khách hàng riêng, cùng các thông
tin khác như họ và tên, số điện thoại, địa chỉ. Khi khách hàng đặt hàng thì hệ thống sẽ ghi
nhận đơn hàng, sau đó bộ phận giao hàng sẽ nhận sản phẩm rồi giao tới khách hàng. Với
mỗi khách hàng đặt thì có đơn hàng riêng gồm mã đơn hàng, mã sản phẩm, giá tiền và số lượng mua.
3.2 Xác định thực thể và thuộc tính: Thực thể Thuộc tính Công ty
#Mã công ty, Tên công ty, Địa chỉ, Số điện thoại Khách hàng
#Mã khách hàng, Họ và tên, Địa chỉ, Số điện thoại Sản phẩm
#Mã sản phẩm, Tên sản phẩm, Dòng, Giá Đơn hàng
#Mã đơn hàng, Tên sản phẩm, Số tiền, Số lượng 11
3.3 Quan hệ giữa các thực thể:
- Công ty – Khách hàng: bậc 2: 1 – N 1 N Công ty Bán Khách hàng
-Khách hàng – Sản phẩm: bậc 2: N – N N N Khách hàng Mua Sản phẩm
-Công ty – Sản phẩm: bậc 2: 1 – N 1 N Nhập Sản phẩm Công ty
- Khách hàng – Đơn hàng: bậc 2: 1 – N 1 N Khách hàng Đơn hàng Có 3.4 Sơ đồ ERD: 1 N 1 N Công ty Khách hàng Đơn hàng N 1 N N Sản phẩm
3.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu:
Công ty – Khách hàng: bậc 2: 1 – N
#Macongty Tencongty Diachi Sodienthoai 0301340497 Biti’s
22 Lý Chiêu Hoàng, 0966158666 Phường 10, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam #Makhachhan Hovaten Diachi Sodienthoai Macongty g KH12356 Nguyễn hà 69 Hoàng Dư 090544276 030134049 Khương 5 7 12 KH12346 Trần Yến Vy 111 Hoàng Hoa 091567824 030134049 Thám 6 7
Khách hàng – Sản phẩm: bậc 2: N – N #Makhachhang Hovaten Diachi Sodienthoai KH12356 Nguyễn Hà 69 Hoàng Dư 0905442765 Khương KH12346 Trần Yến Vy 111 Hoàng Hoa 0915678246 Thám #Masanpham Tensanpham Dong Gia DYM009100XMN Sandal Si Nam Biti’s Sandal 457,000đ DSW066300XAD Giay thể thao nữ
Giày thể thao nữ 549,000đ Êmbrace Makhachhang Masanpham Soluongmua ….. KH12356 DYM009100XMN 1 KH12346 DSW066300XAD 2
Công ty - Sản phẩm, Kiểu quan hệ 1-N, bậc 2 #Macongty Tencongty Điachi Sodienthoai 0301340497 Biti’s 22 Lý Chiêu Hoàng, 0966158666 Phường 10, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam #Masanpham Tensanpham Dong Gia Macongty
DYM009100XMN Sandal Si Nam Biti’s Sandal 457,000đ 030134049 7 DSW066300XAD Giày thể thao nữ Giày thể 549,000đ 030134049 Êmbrace thao nữ 7
Khách hàng – Đơn hàng, kiểu quan hệ 1-N, bậc 2 #Makhachhang Hovaten Diachi Sodienthoai KH12356 Nguyễ 69 Hoàng Dư 0905442765 n Hà Khương KH12346 Trần 111 Hoàng Hoa 0915678246 Yến Vy Thám #Madonhang Tensanpham Sotien Soluong Makhachhan g TT111 Sandal Si Nam 457,000đ 1 KH12356 Biti’s TT112 Giày thể thao 549,000đ 2 KH12346 13 nữ Êmbrace KẾT LUẬN CHUNG
-Hệ thống quản lý bán hàng là một phần mềm quản lý tất cả dữ liệu của doanh nghiệp có
thể được sử dụng bằng tool hoặc “chạy bằng cơm”. Tuy nhiên, trong thời đại bùng nổ của
công nghệ kỹ thuật số ngày nay, khi tìm hiểu các hệ thống quản lý bán hàng với quy mô
lớn, bạn sẽ hiểu đó là phần mềm được xây dựng trên nền tảng những website hay app chuyên dụng.
-Hiện nay, các phần mềm quản lý bán hàng đang nhận được sự tin tưởng của rất nhiều
các công ty, doanh nghiệp. Điều này thay thế các phương pháp quản lý truyền thống đã
trở nên lỗi thời và đang tác động không nhỏ đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài ra, điều này sẽ giúp các công ty quản lý và kiểm soát chính xác mọi thứ trong hệ
thống công việc của mình. Để triển khai một hệ thống quản lý bán hàng, nhà quản trị cần
nắm được một số mấu chốt công việc như: quản lý chấm công, quản lý đơn hàng…Nếu
không có “mảnh ghép” này thì quy trình bán hàng không thể diễn ra suôn sẻ và hiệu quả
sẽ không cao. Chưa kể chúng sẽ còn ảnh hưởng rất nhiều đến những vấn đề khác trong
suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
-Nếu một doanh nghiệp chưa xây dựng hệ thống bán hàng hoặc hệ thống không đảm bảo
chất lượng sẽ khiến cho việc bán hàng bị gián đoạn, hoạt động không suôn sẻ và mọi thứ
rơi vào trạng thái bị đình trệ. Không chỉ dừng lại ở đó, ban lãnh đạo khó có thể nắm rõ
tình hình bán hàng, hiệu quả công việc của nhân viên. Một rủi ro có thể xảy ra với hệ
thống quản lý bán hàng không được cấu hình chuyên nghiệp đó là rất dễ xảy ra tình trạng thất thoát hàng hóa.
-Tầm quan trọng của hệ thống quản lý bán hàng ảnh hưởng đến các yếu tố:
+ Hệ thống tác động đến tất cả bộ phận
+ Hạn chế thất thoát, rủi ro
+ Cải thiện tình hình kinh doanh 14