Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 | môn luật hiến pháp | trường Đại học Huế

Chương I: Chế độ chính trị .Chương II: Quyền con người , quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Chương III: Kinh tế, xã hội , văn hoá, giáo dục, khoa học,công nghệ và môi trường. Chương IV: Bảo vệ tổ quốc. Chương V: Quốc hội. Chương VI: Chủ tịch nước. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Huế 272 tài liệu

Thông tin:
32 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 | môn luật hiến pháp | trường Đại học Huế

Chương I: Chế độ chính trị .Chương II: Quyền con người , quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Chương III: Kinh tế, xã hội , văn hoá, giáo dục, khoa học,công nghệ và môi trường. Chương IV: Bảo vệ tổ quốc. Chương V: Quốc hội. Chương VI: Chủ tịch nước. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

43 22 lượt tải Tải xuống
lO MoARcPSD| 47704698
QUC HI CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lập - T do - Hnh pc
HIẾN PHÁP
NƯỚC CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
LỜI NÓI ĐẦU
Tri qua my ngn năm lch sử, Nhân dân Việt Nam lao đng cn cù, sáng
tạo, đu tranh anh dũng đ dựngớc giớc, đã hun đúc nên truyn thng
yêu nước, đoàn kết, nhân nga, kiên cường, bt khut và xây dựng nên nền văn
hiến Vit Nam.
T năm 1930, dưới slãnh đo của Đng Cng sản Việt Nam do Chủ tịch
H Chí Minh sáng lập rèn luyện, Nn dân ta tiến hành cuc đấu tranh lâu
dài, đy gian khổ, hy sinh đc lp, tự do ca dân tộc, vì hạnh phúc ca Nhân
dân. Cách mạng tháng Tám thành công, ngày 2 tháng 9 năm 1945, Chủ tịch H
Chí Minh đc Tuyên ngôn đc lập, khai sinh ra nước Vit Nam dân chcng
hòa, nay là Cng hòa xã hi ch nga Vit Nam. Bằng ý chí và sc mạnh ca
toàn dân tộc, được sự giúp đỡ ca bạn trên thế giới, Nhân dân ta đã giành
chiến thng đại trong các cuc đu tranh giải phóng dân tộc, thng nht đt
nước, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quc tế, đt được những thành tựu to lớn,
có ý nghĩa lch sử trong công cuộc đi mới, đưa đt nước đi lên ch nghĩa xã
hi.
Thchế hóa Cương lĩnh xây dng đất nước trong thời k quá đ lên ch
nghĩa xã hi, kế thừa Hiến pháp m 1946, Hiến pháp m 1959, Hiến pháp năm
1980 và Hiến pháp m 1992, Nhân dân Vit Nam xây dựng, thi hành và bảo vệ
Hiến pháp này vì mc tiêu dân giàu, nước mnh, dân chủ, công bng,n minh.
CHƯƠNG I
CH ĐỘ CHÍNH TRỊ Điu 1
Nước Cng hòa hi ch nghĩa Việt Nam là mt nước đc lập, có chủ
quyền, thng nht và toàn vẹn lãnh th, bao gm đất lin, hi đo, vùng bin và
vùng trời.
lO MoARcPSD| 47704698
2
Điều 2
1. Nhà nước Cng hòa xã hi chủ nga Vit Nam là n nước
phápquyn hội ch nghĩa ca Nn dân, do Nhân dân, vì Nn dân.
2. Nước Cng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nn dân làm ch;
tấtcả quyn lực nhà nước thuc v Nhân dân mà nền tng là liên minh giữa giai
cp công nhân với giai cp nông dân và đi ngũ trí thức.
3. Quyn lực nhà nước là thng nht, có sphân công, phi hợp,
kiểmsoát giữa các cơ quan n nước trong việc thực hiện các quyền lp pháp,
hành pháp, pháp. Điu 3
Nhà nước bảo đm và phát huy quyn làm chủ ca Nhân dân; công nhn,
tôn trọng, bo v bo đảm quyn con người, quyn công dân; thực hiện mục
tiêu dân giàu, nước mnh, dân chủ, công bằng, văn minh, mi người có cuộc
sng m no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn din.
Điều 4
1. Đảng Cng sản Vit Nam - Đội tiên phong của giai cp công nn,
đngthời là đi tiên phong ca nhân dân lao đng và của dân tộc Việt Nam, đại
biu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nn dân lao đng và ca cdân
tộc, ly chnghĩa Mác - Lê nin vàởng H Chí Minh làm nền tảng tư tưởng,
là lc lượng lãnh đo Nhà nước và xã hội.
2. Đảng Cng sn Việt Nam gn bó mật thiết với Nhân dân, phục v
Nhândân, chu sự giám sát của Nhân dân, chu trách nhiệm trước Nhân dân v
những quyết đnh của mình.
3. Các tổ chức của Đng đng viên Đng Cng sản Việt Nam
hoạtđng trong khuôn kh Hiến pháp và pp luật.
Điều 5
1. Nước Cng hòa xã hi chủ nghĩa Việt Nam là quốc gia thng nht
cacác dân tộc cùng sinh sng trên đất nước Vit Nam.
2. Các dân tộc bình đng, đoàn kết, n trng giúp nhau cùng
pháttriển; nghiêm cấm minh vi kỳ th, chia rẽ dân tộc.
3. Ngôn ngquc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyn dùng tiếng
nói,chữ viết, gin bn sc dân tộc, pt huy phong tục, tập quán, truyn thng
và văn hóa tốt đẹp ca mình.
4. Nhàớc thực hin chính sách phát trin toàn din và tạo điu kiện
đcác dân tộc thiu s pt huy ni lực, cùng pt triển với đất nước.
lO MoARcPSD| 47704698
3
Điều 6
Nhân dân thực hin quyền lc n nước bng dân chủ trực tiếp, bằng dân
ch đi din thông qua Quc hội, Hi đng nn dân và thông qua các cơ quan
kc ca Nhà nước.
Điều 7
1. Việc bu cđại biểu Quc hi đại biu Hi đng nhân dân đưc
tiếnhành theo ngun tc ph thông, bình đng, trực tiếp và b phiếu kín.
2. Đại biu Quc hi, đại biu Hi đng nhân dân b ctri hoc Quc
hi,Hi đng nn dân bãi nhim khi không còn xứng đáng với sn nhim ca
Nhân dân.
Điều 8
1. Nhà nước được tổ chức và hot đng theo Hiến pháp và pháp luật,
quảnlý xã hi bng Hiến pháp và pp lut, thực hin nguyên tắc tập trung dân
ch.
2. Các cơ quan nhà nước, cán b, công chức, viên chức phải n
trngNhân dân, tận tụy phục vụ Nhân dân, liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng
nghe ý kiến và chu sgiám sát ca Nn dân; kiên quyết đấu tranh chống tham
nng, lãng p và mọi biu hiện quan liêu, ch dch, cửa quyn.
Điều 9
1. Mt trn Tổ quốc Vit Nam là t chức liên minh cnh tr, liên hiệp
tựnguyện ca tổ chức chính tr, các tổ chức chính tr - hi, t chức hi
các cá nhân tiêu biểu trong các giai cp, tầng lớp xã hội, dân tộc, n giáo, người
Việt Nam định cư ớc ngoài.
Mt trận Tổ quc Việt Nam là cơ scnh tr ca chính quyn nhân dân;
đi din, bảo vquyn và lợi ích hợp pháp, chính đáng của Nhân dân; tập hợp,
phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, thực hin dân ch, ng cường
đng thun xã hi; giám sát, phản bin xã hội; tham gia y dựng Đng, N
nước, hoạt đng đi ngoại nhân dân góp phầny dng và bo v T quốc.
2. ng đoàn Việt Nam, Hi nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên
cngsn H Chí Minh, Hi liên hiệp ph nữ Vit Nam, Hi cựu chiến binh Vit
Nam là các tổ chức chính tr - hi được thành lập trên cơ st nguyn, đi
din và bo v quyn, lợi ích hợp pp, cnh đáng của thành viên, hi viên t
chức mình; cùng các tổ chức thành viên khác ca Mt trn phi hợp thng
nhất nh động trong Mặt trn T quc Việt Nam.
3. Mt trận T quc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận
và cáct chức xã hội khác hoạt động trong khuôn kh Hiến pp pháp lut.
Nhà nước tạo điu kin đMặt trận Tổ quốc Vit Nam, các tổ chức thành viên
ca Mặt trận và các tổ chức hi khác hot động.
lO MoARcPSD| 47704698
4
Điều 10
ng đoàn Việt Nam là tổ chức chính tr - xã hi ca giai cấp công nn
ca người lao đng được thành lp trên cơ stự nguyện, đại din cho người lao
đng, chăm lo bảo vquyn, lợi ích hợp pháp, chính đáng ca người lao đng;
tham gia qun lý nhàớc, qun lý kinh tế - hi; tham gia kiểm tra, thanh tra,
giám sát hot đng ca cơ quan n nước, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp về
những vn đề liên quan đến quyn, nga v ca người lao động; tuyên truyền,
vận đng người lao động hc tập, nâng cao trình đ, kỹ năng nghề nghiệp, chp
hành pháp luật, xây dng và bảo vệ Tổ quốc.
Điều 11
1. T quc Vit Nam là thiêng liêng, bất kh xâm phm.
2. Mi nh vi chng li đc lp, ch quyn, thng nht và toàn vn
lãnhth, chống lại s nghip xây dựng và bo vệ Tổ quc đu bị nghiêm
tr.
Điều 12
Nước Cng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hin nht qn đường li
đi ngoi đc lập, tự chủ, hòa bình, hữu ngh, hợpc và pt trin; đa pơng
hóa, đa dng hóa quan hệ, chđng và ch cực hi nhập, hợpc quốc tế trên
cơ sở tôn trng đc lập, ch quyền và toàn vn lãnh th, không can thip vào
công vic ni b ca nhau, bình đẳng, cùng có lợi; tuân th Hiến cơng Liên
hợp quốc và điu ước quốc tế mà Cng hòa xã hi chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên; là bạn, đic tin cy và thành viên có tch nhim trong cng đng quc
tế lợi ích quc gia, dân tộc, góp phầno snghip hòa nh, đc lp dân tộc,
dân ch và tiến b hội trên thế giới.
Điều 13
1. Quốc k nước Cộng hòa xã hi chủ nghĩa Việt Nam hình ch
nhật,chiều rng bằng hai phần ba chiều dài, nn đ, gia có ngôi sao vàng năm
cánh.
2. Quốc huy nước Cng hòa hi ch nghĩa Việt Nam hình tròn, nền
đ,ở giữa có ngôi saong năm cánh, xung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa
bánh xe răng và dòng chữ Cng hòa xã hi ch nghĩa Vit Nam.
3. Quốc ca nước Cng hòa xã hi ch nga Vit Nam là nhc li
cabài Tiến quân ca.
4. Quốc khánh ớc Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam là ngày
Tunngôn đc lập 2 tháng 9m 1945.
5. Th đô nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Vit Nam là Hà
Ni.CHƯƠNG II
lO MoARcPSD| 47704698
5
QUYN CON NGƯỜI, QUYN VÀ NGHĨA V CƠ BN CA NG
N Điều 14
1. nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam, các quyn con
nời,quyền công dân vcnh tr, dân sự, kinh tế, n hóa, xã hi được công
nhận, tôn trọng, bo v, bo đm theo Hiến pháp và pháp lut.
2. Quyn con nời, quyn công dân ch có th b hạn chế theo quy
đnhca lut trong tờng hợp cn thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quc gia,
trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khe của cng đng.
Điều 15
1. Quyn công dân không tách rời nghĩa v công dân.
2. Mi người có nghĩa v tôn trng quyn của nời kc.
3. ng dân có tch nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà ớc và
xã hi.
4. Việc thực hin quyền con người, quyn công dân không đưc
xâmphạm lợi ích quốc gia, dân tc, quyền và lợi ích hợp pp ca người
kc.
Điều 16
1. Mi người đu bình đng tớc pp luật.
2. Không ai b pn biệt đối x trong đời sng chính tr, dân sự, kinh
tế,văn hóa, xã hội.
Điều 17
1. ng dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Vit Nam là nời
quctịch Vit Nam.
2. ng dân Việt Nam không th b trục xut, giao np cho nhà
nướckc.
3. ng dân Việt Nam nước ngoài được Nhà ớc Cng hòa hội
chnghĩa Việt Nam bảo h.
Điều 18
1. Người Vit Nam đnh cư ở nước ngoài là b phận không tách rời
cacng đng dân tc Vit Nam.
2. Nhà nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam khuyến kch và
tạođiu kiện đngười Việt Nam định cư ở nước ngoài gin và phát huy bn
sc n hóa dân tộc Vit Nam, giquan hgn bó với gia đình và quê hương,
góp phần xây dựng quê hương, đấtớc.
lO MoARcPSD| 47704698
6
Điều 19
Mi nời có quyền sng. Tính mạng con nời được pháp luật bo h.
Không ai bớc đoạt nh mạng ti luật.
Điều 20
1. Mi người có quyn bt khm phm về thân th, được pháp lut
boh về sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm; không b tra tấn, bạo lực, truy bc,
nhục hình hay bt kỳ hình thức đi xo kc xâm phạm thân th, sức khỏe,
xúc phm danh dự, nhân phẩm.
2. Không ai b bắt nếu không có quyết đnh của Toà án nhân dân,
quyếtđịnh hoặc phê chuẩn ca Vin kiểm sát nhân dân, trừ trường hợp phạm tội
quả tang. Việc bt, giam, gingười do luật đnh.
3. Mi người có quyn hiến mô, b phn cơ th nời và hiến xác
theoquy đnh ca luật. Việc thnghiệm y hc, dược hc, khoa hc hay bt k
hình thức thnghim nào khác trên cơ th nời phải có sự đng ý ca người
được thnghim.
Điều 21
1. Mi người có quyền bt khả xâm phạm về đời sng riêng tư, bí mật
cánhân và bí mt gia đình; có quyền bảo vdanh dự, uy tín ca mình.
Thông tin về đời sng riêng , bí mt cá nhân, bí mật gia đình được pháp
luật bo đm an toàn.
2. Mi người có quyền bí mật thư n, điện thoại, đin n và các hình
thứctrao đi thông tin riêng khác.
Không ai được bóc mở, kiểm soát, thu gitrái lut thư tín, đin thoại, đin
n các hình thức trao đi thông tin riêng của người kc.
Điều 22
1. ng dân có quyền có nơi hợp pháp.
2. Mi người có quyn bt khảm phạm v chỗ ở. Không ai được tự
ýo ch ca người kc nếu không được nời đó đng ý.
3. Việc khám t chỗ do luật đnh.
Điều 23
ng dân có quyn t do đi li cư trú trong nước, có quyền ra nưc
ngoài và từ nước ngoài v nước. Việc thực hiện các quyn này do pháp lut quy
đnh.
lO MoARcPSD| 47704698
7
Điều 24
1. Mi nời có quyn tự do n ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không
theomt tôn giáo nào. Các n giáo bình đng trước pháp lut.
2. Nhà nước tôn trọng bảo h quyền tự do n ngưỡng, tôn giáo.
3. Không ai được xâm phạm tự do n nỡng, tôn giáo hoặc lợi dng
nngưỡng,n giáo đ vi phạm pháp luật.
Điều 25
ng dân có quyn tự do ngôn lun, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hi
hp, lập hi, biu nh. Việc thực hin các quyn này do pháp luật quy đnh.
Điều 26
1. ng dân nam, nữ bình đẳng về mi mt. Nhà nước có chính sách
bođm quyền và cơ hi nh đng giới.
2. Nhàớc, xã hội và gia đình tạo điều kiện đ phnữ phát triển toàn
din, pt huy vai tca mình trong xã hội.
3. Nghiêm cấm phân biệt đi xử v giới.Điu 27
ng dân đ mười m tui trlên có quyn bầu c và đ hai mươi mt
tui trở lên có quyn ng c o Quc hi, Hi đng nhân dân. Việc thực hin
các quyn này do lut đnh.
Điều 28
1. ng dân có quyền tham gia qun lý nhàớc và xã hi, tham gia
tholun kiến ngh với cơ quan nhà nước về các vn đ của cơ sở, đa pơng
và cả nước.
2. Nhà nước tạo điều kiện đ công dân tham gia quản lý nhà ớc và
xã hi;công khai, minh bch trong vic tiếp nhn, phản hi ý kiến, kiến ngh của
công dân.
Điều 29
ng dân đ mười m tui trlên có quyền biu quyết khi Nhà nước t
chức trưng cu ý dân.
Điều 30
1. Mi người có quyền khiếu ni, tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân
cóthm quyền về những việc làm trái pp lut của cơ quan, tổ chc, cá nhân.
2. quan, tổ chức, cá nn có thm quyền phi tiếp nhận, gii
quyếtkhiếu nại, t cáo. Người b thiệt hi có quyền được bi thường v vật cht,
tinh thn và phục hồi danh dtheo quy đnh của pháp lut.
lO MoARcPSD| 47704698
8
3. Nghiêm cm việc tr thù người khiếu ni, tố cáo hoặc lợi dng
quyềnkhiếu nại, t cáo đvu khng, vu cáo làm hại nời khác.
Điều 31
1. Người b buc ti được coi là không có tội cho đến khi đưc
chứngminh theo trình tự luật đnh và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực
pháp luật.
2. Người b buc tội phi được Tòa án xét xử kp thời trong thời hạn
luật đnh, công bng, công khai. Trường hợpt xử kín theo quy định ca luật
thì việc tun án phi được công khai.
3. Không ai b kết án hai ln mt tội phạm.
4. Người b bắt, tạm giữ, tm giam, khởi tố, điu tra, truy t, xét x
cóquyền tự bào cha, nhờ luật sư hoặc người kc bào chữa.
5. Người b bt, tạm giữ, tạm giam, khởi tố, điều tra, truy tố,t xử,
thihành án trái pháp luật có quyn được bi thường thiệt hi về vật cht, tinh
thn phục hi danh dự. Người vi phm pháp lut trong vic bắt, giam, giữ,
khởi tố, điu tra, truy t, t xử, thi hành án gây thit hại cho người khác phải b
xử lý theo pháp luật.
Điều 32
1. Mi người có quyn shữu về thu nhp hợp pháp, của cải đ dành,
nở, liệu sinh hot, tư liu sn xut, phần vốn góp trong doanh nghiệp hoặc
trong các tổ chức kinh tế kc.
2. Quyn shữu nhân và quyn thừa kế được pháp lut bo h.
3. Trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh hoc vì li
íchquốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng, chng thiên tai, Nhà nước trưng mua
hoặc trưng dng có bi thường tài sn ca tổ chức, cá nhân theo giá th trường.
Điều 33
Mi nời có quyền tự do kinh doanh trong những ngành ngh mà pháp
luật không cm.
Điều 34
ng dân có quyền được bo đm an sinh xã hi.
Điều 35
1. ng dân có quyền làm vic, la chọn nghề nghip, việc làm và
nơilàm vic.
2. Người làm công ăn lương được bo đm các điều kiện làm việc
côngbằng, an toàn; được ởng lương, chế đ ngh ngơi.
lO MoARcPSD| 47704698
9
3. Nghiêm cm pn bit đối xử, cưỡng bức lao đng, sdụng nhân
côngdưới đ tui lao đng tối thiu.
Điều 36
1. Nam, nữ có quyn kết hôn, ly hôn. Hôn nhân theo ngun tắc
tựnguyện, tiến bộ, mt vợ mt chồng, vợ chng bình đẳng, tôn trng ln nhau.
2. Nhàớc bảo h hôn nn gia đình, bo hộ quyền lợi ca người
mvà tr em.
Điều 37
1. Tr em được Nhà nước, gia đình và xã hi bo vệ, chăm sóc và giáo
dục;được tham gia o các vn đvề tr em. Nghiêm cm xâm hại, hành hạ,
nợc đãi, b mc, lạm dng, c lt sc lao đng và những hành vi khác vi
phạm quyn trem.
2. Thanh niên được Nhà nước, gia đình xã hi tạo điều kin học
tập,lao đng, giải trí, phát triển thể lc, trí tuệ, bi dưỡng đo đức, truyền thng
dân tộc, ý thức công dân; đi đầu trong công cuc lao đng sáng tạo và bảo vT
quc.
3. Người cao tui được Nhà nước, gia đình và xã hi tôn trọng, chăm
sóc pt huy vai trò trong snghip xây dựng và bảo vệ T quc.
Điều 38
1. Mi nời có quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khe, bình đẳng
trong việc s dng các dch v y tế và có nghĩa v thực hiện các quy đnh về
phòng bệnh, khám bnh, chữa bnh.
2. Nghiêm cm các hành vi đe da cuc sng, sc khỏe của người
kc vàcng đng.
Điều 39
ng dân có quyền nghĩa vụ hc tập.
Điều 40
Mi người có quyền nghiên cứu khoa học công ngh, sáng tạo văn hc,
ngh thuật và th hưởng lợi ích từ các hot đng đó.
Điều 41
Mi người có quyền hưởng thụ và tiếp cận các giá tr văn hoá, tham gia vào
đời sng văn hóa, sdụng các cơ sn hóa.
lO MoARcPSD| 47704698
10
Điều 42
ng dân có quyn xác đnh dân tc của mình, sử dng ngôn ngm đ,
lựa chn ngôn nggiao tiếp.
Điều 43
Mi người có quyn được sng trong môi tờng trong lành có nga vụ
bo v môi trường.
Điều 44
ng dân có nghĩa vtrung thành với Tổ quốc.
Phản bi T quc là ti nặng nht.
Điều 45
1. Bảo vệ T quc là nghĩa vụ thiêng liêng quyn cao q ca công
dân.
2. Công dân phải thực hin nghĩa v quân svà tham gia xây dựng
nềnquc phòng toàn dân.
Điều 46
ng dân có nghĩa v tuân theo Hiến pp pháp lut; tham gia bảo v
an ninh quốc gia, trật tự, an toàn hi và chpnh những quy tc sinh hoạt
công cng.
Điều 47
Mi người có nga vụ nộp thuế theo lut đnh.
Điều 48
Người nước ngoài cư tVit Nam phi tuân theo Hiến pháp pháp luật
Việt Nam; được bảo hộ nh mạng,i sn và các quyn, lợi ích chính đáng theo
pháp luật Việt Nam.
Điều 49
Người ớc ngoài đu tranh vì tự do đc lập dân tc, vì ch nghĩa xã
hi, dân chủ và hòa bình hoc vì s nghip khoa hc mà b bức hại thì được Nhà
nước Cng hòa xã hi chủ nghĩa Việt Nam xem xét cho cư trú.
CHƯƠNG III
KINH T, XÃ HỘI, VĂN HÓA, GIÁO DỤC, KHOA HC, NG
NGH VÀI TRƯỜNG Điều 50
Nước Cng hòa xã hi chnghĩa Vit Nam xây dng nn kinh tế đc lập,
tự ch, phát huy nội lực, hội nhp, hợpc quc tế, gn kết chặt chvới phát
lO MoARcPSD| 47704698
11
triển n hóa, thực hin tiến b và công bằng xã hi, bảo vmôi trường, thực
hiện công nghiệp hóa, hin đại hóa đt nước.
Điều 51
1. Nn kinh tế Việt Nam là nn kinh tế th trường đnh hướng hi
chnghĩa với nhiu hình thc shữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh tế nhà nước
givai trò chủ đạo.
2. Các thành phn kinh tế đều là b phận cu thành quan trng ca
nềnkinh tế quốc dân. Các chủ ththuộc các thành phn kinh tế bình đng, hp
c cnh tranh theo pháp luật.
3. Nhàớc khuyến kch, tạo điu kiện để doanh nhân, doanh nghip
vàcá nhân, t chức khác đầu , sn xut, kinh doanh; phát trin bền vững các
nnh kinh tế, góp phầny dựng đấtớc. Tài sản hợp pháp ca cá nhân, t
chức đầu tư, sản xuất, kinh doanh được pp luật bảo hộ không bị quc hữu
hóa.
Điều 52
Nhà nước xây dựng hoàn thin th chế kinh tế, điu tiết nền kinh tế tn
cơ sở tôn trng các quy luật th trường; thực hiện pn công, phân cấp, pn
quyền trong quản lý nớc; thúc đẩy liên kết kinh tế ng, bảo đảm nh thng
nhất của nền kinh tế quốc dân.
Điều 53
Đất đai, i ngun ớc, tài nguyên khoáng sản, ngun lợi vùng bin,
vùng trời, i nguyên thiên nhiên kc và các i sản do Nhà nước đu, qun
lý là i sản công thuc sở hữu toàn dân do Nhà ớc đi diện ch shữu
thng nhất quản lý.
Điều 54
1. Đất đai là i nguyên đc biệt ca quc gia, ngun lc quan trọng
pháttriển đt nước, được quản lý theo pháp luật.
2. T chức, cá nn được N nước giao đt, cho thuê đất, công
nhậnquyền sdụng đất. Nời sdụng đt được chuyển quyn sdng đt,
thực hiện các quyn nghĩa vtheo quy đnh ca lut. Quyền sdụng đt đưc
pháp luật bo h.
3. Nhà ớc thu hi đt do tổ chức, cá nhân đang s dng trong
trườnghợp thật cn thiết do luật đnh vì mc đích quốc phòng, an ninh; phát trin
kinh tế - xã hi vì lợi ích quc gia, công cng. Việc thu hi đt phải công khai,
minh bạch được bi thường theo quy đnh của pp luật.
lO MoARcPSD| 47704698
12
4. Nhà ớc trưng dng đất trong trường hợp tht cần thiết do luật
đnh đ thực hiện nhiệm v quốc phòng, an ninh hoặc trong nh trng chiến
tranh, nh trạng khn cấp, phòng, chng thiên tai.
Điều 55
1. Ngân sách n nước, dự trquc gia, qu tài chính n nước và
cácngun tài chính công khác do Nhà ớc thng nhất quản lý phải được sử
dng hiệu qu, công bng, công khai, minh bch, đúng pp luật.
2. Ngân sách nhà ớc gm ngân sách trung ương và ngân sách
đaphương, trong đó ngân sách trung ương givai trò chủ đạo, bảo đảm nhim
vchi ca quốc gia. Các khoản thu, chi ngân sách n nước phải được dtoán
và do lut đnh.
3. Đơn v tin tệ quốc gia là Đng Việt Nam. N nước bảo đm n
đnhgiá trị đng tiền quc gia.
Điều 56
quan, tổ chức, cá nhân phải thực hành tiết kiệm, chng lãng phí, phòng,
chng tham nhũng trong hot đng kinh tế - xã hi và quản lý nhàớc.
Điều 57
1. Nhà nước khuyến khích, tạo điu kiện đ tổ chức, cá nhân tạo vic
làmcho nời lao đng.
2. Nhàớc bảo vệ quyn, lợi ích hợp pháp ca người lao đng, nời
sửdụng lao đng và to điu kiện xây dựng quan hệ lao đng tiến b, hài hòa
n đnh.
Điều 58
1. Nhà ớc, xã hội đu phát trin s nghiệp bo vệ, cm c
sứckhe của Nhân dân, thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân, có chính sách ưu tiên
chăm sóc sức khoẻ cho đng bào dân tộc thiu s, đng bào ở miền núi, hi đo
và vùng có điu kiện kinh tế - xã hội đc biệt khó khăn.
2. Nhà nước, xã hi và gia đình có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc sức
khỏengười m, trẻ em, thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
Điều 59
1. Nhà nước, xã hi n vinh, khen thưởng, thực hiện chính sách ưu
đãi đivới nời có công với nước.
2. Nhà nước tạo bình đng v cơ hi đ công dân thhưởng phúc li
xãhi, phát triển h thng an sinh xã hi, có chính sách trợ giúp người cao tui,
nời khuyết tt, người ngo và nời có hoàn cnh kkhăn kc.
lO MoARcPSD| 47704698
13
3. Nhàớc có chính sách phát triển nhà ở, tạo điu kin đ mi người
cóch ở.
Điều 60
1. Nhà nước, xã hội chăm lo xây dựng và phát triển nn văn hóa Vit
Namtiên tiến, đm đà bản sc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nn loại.
2. Nhà nước, xã hội phát trin văn hc, ngh thuật nhm đáp ứng nhu
cutinh thần đa dạng và lành mnh ca Nhân dân; phát trin các phương tin
thông tin đi chúng nhằm đáp ng nhu cầu thông tin của Nhân dân, phục vụ s
nghip xây dng và bảo vệ Tổ quốc.
3. Nhà nước, hi tạo môi trường xây dựng gia đình Việt Nam m
no,tiến b, hạnh phúc; xây dựng con người Vit Nam có sức khe, văn hóa, giàu
lòng u nước, có tinh thần đoàn kết, ý thức làm ch, trách nhiệm công dân.
Điều 61
1. Phát trin giáo dc là quốc sáchng đầu nhằm ng cao dân trí,
pháttriển nguồn nn lc, bi dưỡng nn tài.
2. Nhà ớc ưu tiên đu và thu t các ngun đầu khác cho
giáodục; cm lo giáo dc mm non; bảo đm giáo dc tiểu hc là bắt buc, Nhà
nước không thu hc p; từng bước ph cp giáo dục trung hc; phát triển giáo
dc đi hc, giáo dc ngh nghip; thực hiện cnh sách hc bng, hc p hp
lý.
3. Nhà ớc ưu tiên phát trin giáo dụcmin i, hải đảo, vùng
đngbào dân tộc thiu s và vùng có điu kin kinh tế - xã hi đặc bit khó khăn;
ưu tiên sdụng, phát trin nhân i; tạo điều kiện để nời khuyết tật ni
nghèo được hc văn hoá hc ngh.
Điều 62
1. Phát trin khoa hc và công ngh là quốc sách hàng đu, gi vai
tròthen cht trong s nghip phát triển kinh tế - xã hội ca đt nước.
2. Nhà ớc ưu tiên đu khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu
nghiên cứu, phát trin, chuyển giao, ứng dng có hiệu quả thành tựu khoa học
và công nghệ; bảo đảm quyền nghiên cứu khoa hc và công ngh; bo h quyn
shữu trí tu.
3. Nhà nước tạo điều kin đ mi nời tham gia và được th hưởng
lợiích từ các hoạt đng khoa hc và công nghệ.
lO MoARcPSD| 47704698
14
Điều 63
1. Nhà nước có cnh sách bo v môi trường; qun lý, sử dng hiu
quả,bn vững các ngun i nguyên thiên nhiên; bo tồn thiên nhiên, đa dng
sinh hc; ch đng phòng, chng thiên tai, ứng pvới biến đi khí hậu.
2. Nhà ớc khuyến khích mi hot đng bảo v môi trường, pt
triển,sdng năng lượng mới, năng lượng i tạo.
3. T chức, cá nhân gây ô nhim môi trường, làm suy kiệt i
nguyênthiên nhiên và suy giảm đa dng sinh học phi b xlý nghiêm và
trách nhiệm khc phục, bi thường thiệt hi.
CHƯƠNG IV
BẢO V T QUỐC Điều 64
Bo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hi chủ nghĩa là s nghiệp ca toàn dân.
Nhàớc cng c vàng cường nn quc phòng toàn dân và an ninh nhân
dân mà nòng ct là lực lượng vũ trang nhân dân; phát huy sc mnh tng hp
ca đt ớc đ bo v vững chắc T quốc, góp phần bảo vệ hòa bình khu vực
và trên thế giới.
quan, tổ chức, công dân phải thực hiện đầy đ nhiệm vquc phòng và
an ninh.
Điều 65
Lực lượng trang nhân dân tuyt đi trung thành với Tổ quốc, Nn dân,
với Đng và Nhà ớc, có nhim v bo v đc lp, chủ quyn, thng nht, toàn
vẹn lãnh th của Tổ quc, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; bo v
Nhân dân, Đảng, Nhàớc chế đ xã hội ch nga; cùng toàn dâny dựng
đt ớc và thực hin nghĩa v quc tế.
Điều 66
Nhà nướcy dng Quân đi nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ,
từng bước hin đi, có lực lượng thường trc hợp lý, lực lượng dự b đng viên
hùng hậu, lực lượng dân quân tự vệ vững mnh và rộng khắp, làm nòng ct trong
thực hiện nhiệm v quc phòng.
Điều 67
Nhà nước xây dựng ng an nhân dân cách mạng, cnh quy, tinh nhuệ,
từng bước hin đi, làm nòng ct trong thực hiện nhiệm v bảo vệ an ninh quc
gia bo đm trt tự, an toàn hội, đấu tranh phòng, chống tội phm.
lO MoARcPSD| 47704698
15
Điều 68
Nhà nước pt huy tinh thần yêu nước chnghĩa anh hùng cách mạng
ca Nhân dân, giáo dục quc phòng và an ninh cho toàn dân; xây dựng công
nghip quc phòng, an ninh; bo đm trang b cho lực lượng vũ trang nn dân,
kết hợp quốc phòng, an ninh với kinh tế, kinh tế với quc phòng, an ninh; thực
hiện cnh sách hậu phương qn đi; bảo đảm đời sng vật chất, tinh thn của
cán b, chiến s, công nhân, viên chức phù hợp với nh cht hot đng ca Quân
đi nhân dân, Công an nhân dân; xây dng lực lượng trang nhân dân hùng
mnh, không ngừng ng cường khả năng bảo vệ T quc.
CHƯƠNG V
QUC HI Điu 69
Quốc hội là cơ quan đại biu cao nht ca Nhân dân, cơ quan quyn lực n
nước cao nht của nước Cộng hoà xã hi ch nga Vit Nam.
Quốc hội thực hin quyền lp hiến, quyn lp pháp, quyết định các vn đ
quan trọng của đt nước và giám sát tối cao đi với hoạt đng ca N nước.
Điều 70
Quốc hội có những nhim v và quyn hạn sau đây:
1. Làm Hiến pháp và sa đi Hiến pháp; làm luật và sửa đi luật;
2. Thực hin quyền giám sát tối cao vic tuân theo Hiến pháp, luật và
nghquyết của Quc hội; xét báo cáo công c của Ch tịch nước, U ban thường
vQuc hi, Chính phủ, Toà án nn dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Hi đng bu cử quc gia, Kiểm toán n nước cơ quan khác do Quc
hi thành lập;
3. Quyết đnh mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm v cơ bn phát
triểnkinh tế - xã hi ca đt ớc;
4. Quyết đnh cnh sách cơ bản vi chính, tin tệ quc gia; quy
đnh,sửa đi hoặc bãi b các ththuế; quyết định phân chia các khon thu và
nhiệm v chi giữa ngân sách trung ương và nn sách địa pơng; quyết định
mức giới hạn an toàn nquc gia, nợ công, nchính phủ; quyết định dự toán
nn sách nhà ớc và phân b nn sách trung ương, p chuẩn quyết toán
nn sách nhà nước;
5. Quyết đnh cnh sách dân tộc, chính sách n giáo ca N nước;
6. Quy đnh tổ chức hot đng ca Quc hội, Ch tch nước,
Chínhphủ, Toà án nn dân, Vin kim sát nhân dân, Hi đng bầu cquc gia,
Kiểm toán nhà nước, chính quyn đa pơng và cơ quan khác do Quc hội
thành lập;
lO MoARcPSD| 47704698
16
7. Bu, min nhiệm, bãi nhim Chtịch nước, Phó Chủ tịch nước,
Chủtịch Quc hội, PCh tịch Quc hi, y viên U ban thường vụ Quc hội,
Chủ tch Hi đng dân tộc, Chủ nhim y ban ca Quc hội, Thủớng Chính
phủ, Chánh án Toà án nn dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân ti
cao, Chủ tịch Hi đng bu cquc gia, Tổng Kim toán nhà nước, người đứng
đu cơ quan kc do Quốc hội thành lp; p chun đ ngh b nhim, min
nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, B trưởng và thành viên khác ca
Chính phủ, Thẩm phán a án nn dân ti cao; phê chun danh sách thành viên
Hi đng quc phòng và an ninh, Hi đồng bầu cquc gia.
Sau khi được bu, Ch tịch nước, Chủ tịch Quc hội, Thtướng Chính phủ,
Chánh án a án nhân dân tối cao phải tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nn
dân và Hiến pháp;
8. B phiếu n nhim đi với người gi chức vdo Quốc hi bầu
hoặcphê chuẩn;
9. Quyết đnh thành lp, bãi b b, cơ quan ngang b của Chính phủ;
thành lp, gii th, nhập, chia, điu chnh đa giới hành cnh tỉnh, thành ph
trực thuc trung ương, đơn vị hành cnh - kinh tế đc bit; thành lập, bãi b
quan kc theo quy đnh ca Hiến pháp và lut;
10. Bãi b văn bn ca Ch tch nước, Uban thường vQuc hội,
Chínhph, Th ớng Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao trái với Hiến pháp, lut, ngh quyết của Quốc hội;
11. Quyết đnh đại xá;
12. Quy đnh hàm, cấp trong lực lượng vũ trang nhân dân, hàm, cp
ngoại giao và những hàm, cấp nhà ớc khác; quy đnh huân cơng, huy
chương và danh hiệu vinh dn nước;
13. Quyết đnh vấn đề chiến tranh và hoà bình; quy định vnh trạng
khẩncấp, các bin pháp đc biệt khác bảo đm quc phòng an ninh quc gia;
14. Quyết đnh chính sách cơ bn v đối ngoại; phê chun, quyết đnh
gianhp hoc chấm dt hiệu lực ca điều ước quc tế liên quan đến chiến tranh,
hòa bình, chquyn quốc gia, tư cách thành viên ca Cộng hòa xã hội ch nghĩa
Việt Nam tại các tổ chức quc tế khu vc quan trng, điu ước quc tế v
quyền con người, quyền và nghĩa v cơ bản ca công dân và điều ước quc tế
kc trái với luật, nghị quyết ca Quc hi;
15. Quyết đnh trưng cầu ý dân.
Điều 71
1. Nhim k ca mi khoá Quc hi là năm năm.
lO MoARcPSD| 47704698
17
2. Sáu mươi ngày trước khi Quc hi hết nhim kỳ, Quc hi khoá
mớiphải được bu xong.
3. Trong trường hợp đc biệt, nếu được ít nhất hai phần ba tổng s đại
biuQuc hi biểu quyết n thành thì Quốc hi quyết đnh t ngn hoặc kéo
dài nhim k ca mình theo đngh cay ban thường vQuc hội. Vic kéo
dài nhim kỳ ca mt khóa Quc hi không được q mười hai tháng, trtrường
hợp có chiến tranh.
Điều 72
Chủ tịch Quc hội ch tọa các phiên họp của Quc hi; chứng thực Hiến
pháp, luật, ngh quyết ca Quc hội; lãnh đạo côngc ca U ban thường v
Quốc hi; tổ chc thực hiện quan hđi ngoại ca Quc hi; giquan hvới
các đại biu Quc hi.
Các Phó Ch tch Quc hội giúp Ch tịch Quc hội làm nhiệm v theo s
phân công ca Chtịch Quc hi.
Điều 73
1. y ban thường v Quc hi là cơ quan thường trực ca Quc hi.
2. y ban thường vụ Quc hi gm Chủ tịch Quc hi, các Phó Ch
tịchQuc hi và các y viên.
3. S thành viên y ban thường v Quốc hi do Quc hi quyết
đnh.Thành viên y ban thường v Quc hi không thđng thời là thành viên
Chính phủ.
4. y ban thường v Quốc hi ca mi khoá Quốc hi thc hin
nhiệmv, quyn hn ca mình cho đến khi Quc hi khoá mới bầu ra y ban
thường v Quc hi.
Điều 74
U ban thường v Quc hội có những nhim vụ và quyền hạn sau đây:
1. T chức vic chuẩn b, triệu tập và chủ trì kỳ hp Quc hi;
2. Ra pháp lệnh v những vn đđược Quốc hi giao; gii thích Hiến
pháp, lut, pháp lệnh;
3. Giám sát vic thi nh Hiến pp, lut, ngh quyết của Quc hi,
pháplệnh, ngh quyết ca U ban thường v Quc hi; giám sát hoạt đng ca
Chính phủ, Tòa án nn dân tối cao, Viện kim sát nn dân ti cao, Kiểm toán
n nước và cơ quan khác do Quc hội thành lập;
4. Đình chỉ việc thi nh văn bn của Chính ph, Thủ ớng Chính
phủ, Toà án nn dân ti cao, Vin kiểm sát nhân dân tối cao trái với Hiến pháp,
luật, ngh quyết của Quc hội và trình Quc hi quyết đnh vic bãi bỏ văn bn
lO MoARcPSD| 47704698
18
đó tại khọp gần nhất; bãi bn bn của Chính phủ, Thủ ớng Chính ph,
Toà án nn dân ti cao, Vin kiểm sát nhân dân tối cao trái với pháp lnh, nghị
quyết của U ban thường v Quc hội;
5. Chỉ đo, điu hòa, phối hợp hoạt đng ca Hi đng dân tộc và các
yban ca Quc hi; hướng dn và bảo đảm điu kiện hot đng ca đi biểu
Quốc hội;
6. Đề ngh Quc hội bu, min nhiệm, bãi nhim Chủ tịch ớc, Chủ
tịchQuc hi, Phó Chtịch Quc hi, y viên U ban thường vụ Quc hội, Ch
tịch Hi đng dân tộc, Chủ nhiệm y ban của Quc hi, Chtch Hi đng bu
cquốc gia, Tổng Kiểm toán nhà ớc;
7. Giám sát và ớng dẫn hoạt động của Hi đng nn dân; bãi b
nghquyết của Hi đng nn dân tỉnh, thành ph trực thuc trung ương trái với
Hiến pp, lut và văn bn của cơ quan nhà nước cp trên; gii n Hi đng
nn dân tnh, thành ph trực thuc trung ương trong trường hợp Hi đng nhân
dân đó làm thiệt hại nghiêm trng đến li ích ca Nn dân;
8. Quyết đnh thành lp, giải thể, nhp, chia, điều chỉnh đa giới đơn
vnh chính dưới tỉnh, thành ph trực thuc trung ương;
9. Quyết đnh vic tuyên b nh trng chiến tranh trong trường hợp
Quốchội không th hp được báo cáo Quc hội quyết đnh tại khọp gần
nhất;
10. Quyết đnh tổng đng viên hoặc đng viên cc b; ban b, bãi b
nhtrạng khẩn cp trong cnước hoặc ở từng đa phương;
11. Thực hin quan hệ đi ngoại ca Quc hội;
12. Phê chun đ ngh b nhim, min nhiệm đại sđặc mệnh toàn
quyềnca Cng hòa hội chủ nga Vit Nam;
13. T chức trưng cầu ý dân theo quyết đnh của Quc hi.
Điều 75
1. Hi đng dân tộc gm Ch tịch, các PChủ tịch và các y viên.
Chủtịch Hi đng dân tc do Quốc hi bu; các Phó Ch tch và các y viên
Hi đng dân tộc do y ban thường vụ Quc hi p chuẩn.
2. Hi đng dân tộc nghiên cứu và kiến ngh với Quc hi v công
cdân tộc; thc hiện quyền giám sát vic thi hành cnh sách dân tộc, chương
trình, kế hoch phát triển kinh tế - xã hi min núi và ng đng bào dân tộc
thiu s.
3. Chủ tch Hi đng dân tộc được mời tham d phiên hp của Chính
phủbàn về vic thực hiện cnh sách dân tộc. Khi ban hành quy đnh thực hin
chính sách dân tc, Chính phủ phải ly ý kiến của Hi đng dân tộc.
lO MoARcPSD| 47704698
19
4. Hi đng dân tộc có những nhiệm vụ, quyền hạn kc n y ban
caQuốc hội quy đnh tại khoản 2 Điu 76.
Điều 76
1. y ban ca Quc hi gm Chủ nhiệm, các Phó Chnhiệm các
yviên. Chnhim y ban do Quc hi bu; các Phó Chủ nhiệm các y viên
y ban do y ban thường v Quc hi phê chun.
2. y ban ca Quc hi thm tra dán luật, kiến ngh vluật, dự án
kc báo cáo được Quc hội hoặc y ban thường v Quc hi giao; thực hiện
quyền giám sát trong phạm vi nhim v, quyn hn do lut đnh; kiến nghị những
vấn đ thuc phm vi hot đng ca Ủy ban.
3. Việc thành lập, giải thể y ban ca Quc hi do Quc hi quyết
đnh.
Điều 77
1. Hi đng dân tộc, các y ban ca Quốc hi có quyền u cầu
thànhviên Chính ph, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Vin tởng Viện kim
sát nhân dân ti cao, Tng Kiểm toán n nước và cá nhân hữu quan báo cáo,
giải trình hoặc cung cp i liu v những vấn đ cần thiết. Người được u cầu
có trách nhiệm đáp ứng yêu cầu đó.
2. Các cơ quan nhà ớc có trách nhiệm nghiên cứu và tr lời những
kiếnngh ca Hi đng dân tc các Uban ca Quc hi.
Điều 78
Khi cần thiết, Quốc hi thành lpy ban lâm thời đ nghiên cứu, thm tra
mt d án hoặc điu tra v mt vấn đ nhất định.
Điều 79
1. Đại biu Quc hi là người đi din cho ý c, nguyện vng của
Nhândân đơn v bu cra mình và ca Nhân dân c nước.
2. Đại biểu Quc hi liên h chặt chẽ với cử tri, chu sgiám sát ca
cửtri; thu thập và phản ánh trung thực ý kiến, nguyn vọng của cử tri với Quc
hi, các cơ quan, tổ chức hữu quan; thực hiện chế đ tiếp xúc và báo cáo với c
tri về hoạt đng ca đi biểu và ca Quc hi; trả lời yêu cu và kiến ngh ca
ctri; theo dõi, đôn đc vic giải quyết khiếu ni, tố cáo vàớng dẫn, giúp đ
việc thc hiện quyền khiếu ni, tố cáo.
3. Đại biểu Quc hi ph biến và vận đng Nhân dân thực hin Hiến
phápvà pháp luật.
lO MoARcPSD| 47704698
20
Điu 80
1. Đại biểu Quốc hi có quyền chất vấn Ch tịch ớc, Chủ tịch
Quốchội, Th tướng Chính phủ, B trưởng các thành viên khác của Chính
phủ, Chánh án Toà án nn dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân ti
cao, Tng Kiểm toán nhà nước.
2. Người b chất vn phải trả lời trước Quốc hi tại kỳ hp hoặc tại
phiênhọp y ban thường v Quc hi trong thời gian giữa hai kỳ hp Quốc hi;
trong trường hợp cần thiết, Quc hi, y ban thường vụ Quc hi cho trli
bng văn bn.
3. Đại biểu Quc hi có quyền u cu cơ quan, tổ chức, cá nn
cungcấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ ca cơ quan, tổ chức, cá nn
đó. Người đứng đu cơ quan, tổ chc hoặc cá nn có trách nhim tr lời những
vấn đ mà đại biểu Quốc hội yêu cu trong thời hạn luật đnh.
Điều 81
Không được bắt, giam, giữ, khởi t đi biểu Quc hội nếu không có sđng
ý của Quc hi hoặc trong thời gian Quc hội không hp, không có sự đng ý
ca U ban thường v Quc hi; trong trường hợp đại biu Quốc hi phạm ti
qutang mà b tạm githì cơ quan tm gi phải lập tức báo cáo đ Quốc hi
hoặc U ban thường vụ Quc hi xem xét, quyết đnh.
Điều 82
1. Đại biu Quc hi có trách nhim thực hiện đầy đ nhiệm v đại
biu, cóquyền tham gia làm thành viên ca Hi đồng dân tộc hoặc y ban ca
Quốc hội.
2. Ủy ban thường v Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Phó Th
ớngChính ph, B trưởng, Thủ tởng cơ quan ngang bộ các cơ quan khác
ca Nhà ớc có trách nhim tạo điu kiện đ đi biu Quc hi làm nhim vụ
đi biểu.
3. Nhà nước bo đm kinh phí hot đng ca đại biểu Quốc hội.
Điều 83
1. Quốc hi hp công khai. Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị
caChủ tch nước, y ban thường v Quc hi, Thủ tướng Chính phủ hoặc ca
ít nhất mt phần ba tng s đại biu Quc hi, Quốc hội quyết đnh hp n.
2. Quốc hi họp mi năm hai kỳ. Tờng hợp Chtịch nước, y
banthường v Quc hội, Thủớng Chính phủ hoặc ít nhất mt phn ba tổng số
đi biểu Quc hội yêu cu thì Quc hi hp bất thường. U ban thường v Quc
hi triu tập kỳ hp Quc hi.
| 1/32

Preview text:

lO M oARcPSD| 47704698 QUỐC HỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HIẾN PHÁP
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM LỜI NÓI ĐẦU
Trải qua mấy nghìn năm lịch sử, Nhân dân Việt Nam lao động cần cù, sáng
tạo, đấu tranh anh dũng để dựng nước và giữ nước, đã hun đúc nên truyền thống
yêu nước, đoàn kết, nhân nghĩa, kiên cường, bất khuất và xây dựng nên nền văn hiến Việt Nam.
Từ năm 1930, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam do Chủ tịch
Hồ Chí Minh sáng lập và rèn luyện, Nhân dân ta tiến hành cuộc đấu tranh lâu
dài, đầy gian khổ, hy sinh vì độc lập, tự do của dân tộc, vì hạnh phúc của Nhân
dân. Cách mạng tháng Tám thành công, ngày 2 tháng 9 năm 1945, Chủ tịch Hồ
Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa, nay là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Bằng ý chí và sức mạnh của
toàn dân tộc, được sự giúp đỡ của bạn bè trên thế giới, Nhân dân ta đã giành
chiến thắng vĩ đại trong các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, thống nhất đất
nước, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, đạt được những thành tựu to lớn,
có ý nghĩa lịch sử trong công cuộc đổi mới, đưa đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Thể chế hóa Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội, kế thừa Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1959, Hiến pháp năm
1980 và Hiến pháp năm 1992, Nhân dân Việt Nam xây dựng, thi hành và bảo vệ
Hiến pháp này vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. CHƯƠNG I
CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ Điều 1
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời. lO M oARcPSD| 47704698 2 Điều 2 1.
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước
phápquyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. 2.
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ;
tấtcả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai
cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức. 3.
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp,
kiểmsoát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp,
hành pháp, tư pháp. Điều 3
Nhà nước bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của Nhân dân; công nhận,
tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền con người, quyền công dân; thực hiện mục
tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có cuộc
sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện. Điều 4 1.
Đảng Cộng sản Việt Nam - Đội tiên phong của giai cấp công nhân,
đồngthời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam, đại
biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân
tộc, lấy chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng,
là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội. 2.
Đảng Cộng sản Việt Nam gắn bó mật thiết với Nhân dân, phục vụ
Nhândân, chịu sự giám sát của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân về
những quyết định của mình. 3.
Các tổ chức của Đảng và đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam
hoạtđộng trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật. Điều 5 1.
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quốc gia thống nhất
củacác dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam. 2.
Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng
pháttriển; nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc. 3.
Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền dùng tiếng
nói,chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống
và văn hóa tốt đẹp của mình. 4.
Nhà nước thực hiện chính sách phát triển toàn diện và tạo điều kiện
đểcác dân tộc thiểu số phát huy nội lực, cùng phát triển với đất nước. lO M oARcPSD| 47704698 3 Điều 6
Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp, bằng dân
chủ đại diện thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước. Điều 7 1.
Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được
tiếnhành theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. 2.
Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân bị cử tri hoặc Quốc
hội,Hội đồng nhân dân bãi nhiệm khi không còn xứng đáng với sự tín nhiệm của Nhân dân. Điều 8 1.
Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật,
quảnlý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ. 2.
Các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức phải tôn
trọngNhân dân, tận tụy phục vụ Nhân dân, liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng
nghe ý kiến và chịu sự giám sát của Nhân dân; kiên quyết đấu tranh chống tham
nhũng, lãng phí và mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền. Điều 9 1.
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ chức liên minh chính trị, liên hiệp
tựnguyện của tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội và
các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, tầng lớp xã hội, dân tộc, tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân;
đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của Nhân dân; tập hợp,
phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, thực hiện dân chủ, tăng cường
đồng thuận xã hội; giám sát, phản biện xã hội; tham gia xây dựng Đảng, Nhà
nước, hoạt động đối ngoại nhân dân góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 2.
Công đoàn Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên
cộngsản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt
Nam là các tổ chức chính trị - xã hội được thành lập trên cơ sở tự nguyện, đại
diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của thành viên, hội viên tổ
chức mình; cùng các tổ chức thành viên khác của Mặt trận phối hợp và thống
nhất hành động trong Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. 3.
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận
và cáctổ chức xã hội khác hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
Nhà nước tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên
của Mặt trận và các tổ chức xã hội khác hoạt động. lO M oARcPSD| 47704698 4 Điều 10
Công đoàn Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp công nhân và
của người lao động được thành lập trên cơ sở tự nguyện, đại diện cho người lao
động, chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động;
tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội; tham gia kiểm tra, thanh tra,
giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp về
những vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người lao động; tuyên truyền,
vận động người lao động học tập, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, chấp
hành pháp luật, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Điều 11
1. Tổ quốc Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
2. Mọi hành vi chống lại độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
lãnhthổ, chống lại sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều bị nghiêm trị. Điều 12
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện nhất quán đường lối
đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; đa phương
hóa, đa dạng hóa quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế trên
cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào
công việc nội bộ của nhau, bình đẳng, cùng có lợi; tuân thủ Hiến chương Liên
hợp quốc và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên; là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc
tế vì lợi ích quốc gia, dân tộc, góp phần vào sự nghiệp hòa bình, độc lập dân tộc,
dân chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới. Điều 13 1.
Quốc kỳ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình chữ
nhật,chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. 2.
Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình tròn, nền
đỏ,ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa
bánh xe răng và dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 3.
Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhạc và lời củabài Tiến quân ca. 4.
Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày
Tuyênngôn độc lập 2 tháng 9 năm 1945. 5.
Thủ đô nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Hà Nội.CHƯƠNG II lO M oARcPSD| 47704698 5
QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN Điều 14 1.
Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con
người,quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội được công
nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật. 2.
Quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy
địnhcủa luật trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia,
trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng. Điều 15
1. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
2. Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác.
3. Công dân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội.
4. Việc thực hiện quyền con người, quyền công dân không được
xâmphạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. Điều 16
1. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.
2. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế,văn hóa, xã hội. Điều 17 1.
Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốctịch Việt Nam. 2.
Công dân Việt Nam không thể bị trục xuất, giao nộp cho nhà nướckhác. 3.
Công dân Việt Nam ở nước ngoài được Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủnghĩa Việt Nam bảo hộ. Điều 18 1.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là bộ phận không tách rời
củacộng đồng dân tộc Việt Nam. 2.
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khuyến khích và
tạođiều kiện để người Việt Nam định cư ở nước ngoài giữ gìn và phát huy bản
sắc văn hóa dân tộc Việt Nam, giữ quan hệ gắn bó với gia đình và quê hương,
góp phần xây dựng quê hương, đất nước. lO M oARcPSD| 47704698 6 Điều 19
Mọi người có quyền sống. Tính mạng con người được pháp luật bảo hộ.
Không ai bị tước đoạt tính mạng trái luật. Điều 20 1.
Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật
bảohộ về sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm; không bị tra tấn, bạo lực, truy bức,
nhục hình hay bất kỳ hình thức đối xử nào khác xâm phạm thân thể, sức khỏe,
xúc phạm danh dự, nhân phẩm. 2.
Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án nhân dân,
quyếtđịnh hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát nhân dân, trừ trường hợp phạm tội
quả tang. Việc bắt, giam, giữ người do luật định. 3.
Mọi người có quyền hiến mô, bộ phận cơ thể người và hiến xác
theoquy định của luật. Việc thử nghiệm y học, dược học, khoa học hay bất kỳ
hình thức thử nghiệm nào khác trên cơ thể người phải có sự đồng ý của người được thử nghiệm. Điều 21 1.
Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật
cánhân và bí mật gia đình; có quyền bảo vệ danh dự, uy tín của mình.
Thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình được pháp luật bảo đảm an toàn. 2.
Mọi người có quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và các hình
thứctrao đổi thông tin riêng tư khác.
Không ai được bóc mở, kiểm soát, thu giữ trái luật thư tín, điện thoại, điện
tín và các hình thức trao đổi thông tin riêng tư của người khác. Điều 22
1. Công dân có quyền có nơi ở hợp pháp.
2. Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai được tự
ývào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.
3. Việc khám xét chỗ ở do luật định. Điều 23
Công dân có quyền tự do đi lại và cư trú ở trong nước, có quyền ra nước
ngoài và từ nước ngoài về nước. Việc thực hiện các quyền này do pháp luật quy định. lO M oARcPSD| 47704698 7 Điều 24 1.
Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không
theomột tôn giáo nào. Các tôn giáo bình đẳng trước pháp luật. 2.
Nhà nước tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. 3.
Không ai được xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng
tínngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật. Điều 25
Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội
họp, lập hội, biểu tình. Việc thực hiện các quyền này do pháp luật quy định. Điều 26 1.
Công dân nam, nữ bình đẳng về mọi mặt. Nhà nước có chính sách
bảođảm quyền và cơ hội bình đẳng giới. 2.
Nhà nước, xã hội và gia đình tạo điều kiện để phụ nữ phát triển toàn
diện, phát huy vai trò của mình trong xã hội. 3.
Nghiêm cấm phân biệt đối xử về giới.Điều 27
Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt
tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân. Việc thực hiện
các quyền này do luật định. Điều 28 1.
Công dân có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia
thảoluận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước. 2.
Nhà nước tạo điều kiện để công dân tham gia quản lý nhà nước và
xã hội;công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân. Điều 29
Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân. Điều 30 1.
Mọi người có quyền khiếu nại, tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân
cóthẩm quyền về những việc làm trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân. 2.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải tiếp nhận, giải
quyếtkhiếu nại, tố cáo. Người bị thiệt hại có quyền được bồi thường về vật chất,
tinh thần và phục hồi danh dự theo quy định của pháp luật. lO M oARcPSD| 47704698 8 3.
Nghiêm cấm việc trả thù người khiếu nại, tố cáo hoặc lợi dụng
quyềnkhiếu nại, tố cáo để vu khống, vu cáo làm hại người khác. Điều 31 1.
Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được
chứngminh theo trình tự luật định và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. 2.
Người bị buộc tội phải được Tòa án xét xử kịp thời trong thời hạn
luật định, công bằng, công khai. Trường hợp xét xử kín theo quy định của luật
thì việc tuyên án phải được công khai. 3.
Không ai bị kết án hai lần vì một tội phạm. 4.
Người bị bắt, tạm giữ, tạm giam, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử
cóquyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc người khác bào chữa. 5.
Người bị bắt, tạm giữ, tạm giam, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử,
thihành án trái pháp luật có quyền được bồi thường thiệt hại về vật chất, tinh
thần và phục hồi danh dự. Người vi phạm pháp luật trong việc bắt, giam, giữ,
khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án gây thiệt hại cho người khác phải bị xử lý theo pháp luật. Điều 32 1.
Mọi người có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành,
nhàở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, phần vốn góp trong doanh nghiệp hoặc
trong các tổ chức kinh tế khác. 2.
Quyền sở hữu tư nhân và quyền thừa kế được pháp luật bảo hộ. 3.
Trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi
íchquốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai, Nhà nước trưng mua
hoặc trưng dụng có bồi thường tài sản của tổ chức, cá nhân theo giá thị trường. Điều 33
Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Điều 34
Công dân có quyền được bảo đảm an sinh xã hội. Điều 35 1.
Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơilàm việc. 2.
Người làm công ăn lương được bảo đảm các điều kiện làm việc
côngbằng, an toàn; được hưởng lương, chế độ nghỉ ngơi. lO M oARcPSD| 47704698 9 3.
Nghiêm cấm phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, sử dụng nhân
côngdưới độ tuổi lao động tối thiểu. Điều 36 1.
Nam, nữ có quyền kết hôn, ly hôn. Hôn nhân theo nguyên tắc
tựnguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau. 2.
Nhà nước bảo hộ hôn nhân và gia đình, bảo hộ quyền lợi của người mẹvà trẻ em. Điều 37 1.
Trẻ em được Nhà nước, gia đình và xã hội bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục;được tham gia vào các vấn đề về trẻ em. Nghiêm cấm xâm hại, hành hạ,
ngược đãi, bỏ mặc, lạm dụng, bóc lột sức lao động và những hành vi khác vi phạm quyền trẻ em. 2.
Thanh niên được Nhà nước, gia đình và xã hội tạo điều kiện học
tập,lao động, giải trí, phát triển thể lực, trí tuệ, bồi dưỡng đạo đức, truyền thống
dân tộc, ý thức công dân; đi đầu trong công cuộc lao động sáng tạo và bảo vệ Tổ quốc. 3.
Người cao tuổi được Nhà nước, gia đình và xã hội tôn trọng, chăm
sóc và phát huy vai trò trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Điều 38 1.
Mọi người có quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe, bình đẳng
trong việc sử dụng các dịch vụ y tế và có nghĩa vụ thực hiện các quy định về
phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh. 2.
Nghiêm cấm các hành vi đe dọa cuộc sống, sức khỏe của người khác vàcộng đồng. Điều 39
Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập. Điều 40
Mọi người có quyền nghiên cứu khoa học và công nghệ, sáng tạo văn học,
nghệ thuật và thụ hưởng lợi ích từ các hoạt động đó. Điều 41
Mọi người có quyền hưởng thụ và tiếp cận các giá trị văn hoá, tham gia vào
đời sống văn hóa, sử dụng các cơ sở văn hóa. lO M oARcPSD| 47704698 10 Điều 42
Công dân có quyền xác định dân tộc của mình, sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ,
lựa chọn ngôn ngữ giao tiếp. Điều 43
Mọi người có quyền được sống trong môi trường trong lành và có nghĩa vụ bảo vệ môi trường. Điều 44
Công dân có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc.
Phản bội Tổ quốc là tội nặng nhất. Điều 45
1. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân.
2. Công dân phải thực hiện nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng
nềnquốc phòng toàn dân. Điều 46
Công dân có nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật; tham gia bảo vệ
an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và chấp hành những quy tắc sinh hoạt công cộng. Điều 47
Mọi người có nghĩa vụ nộp thuế theo luật định. Điều 48
Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam phải tuân theo Hiến pháp và pháp luật
Việt Nam; được bảo hộ tính mạng, tài sản và các quyền, lợi ích chính đáng theo pháp luật Việt Nam. Điều 49
Người nước ngoài đấu tranh vì tự do và độc lập dân tộc, vì chủ nghĩa xã
hội, dân chủ và hòa bình hoặc vì sự nghiệp khoa học mà bị bức hại thì được Nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét cho cư trú. CHƯƠNG III
KINH TẾ, XÃ HỘI, VĂN HÓA, GIÁO DỤC, KHOA HỌC, CÔNG
NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG Điều 50
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xây dựng nền kinh tế độc lập,
tự chủ, phát huy nội lực, hội nhập, hợp tác quốc tế, gắn kết chặt chẽ với phát lO M oARcPSD| 47704698 11
triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường, thực
hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Điều 51 1.
Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủnghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. 2.
Các thành phần kinh tế đều là bộ phận cấu thành quan trọng của
nềnkinh tế quốc dân. Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp
tác và cạnh tranh theo pháp luật. 3.
Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để doanh nhân, doanh nghiệp
vàcá nhân, tổ chức khác đầu tư, sản xuất, kinh doanh; phát triển bền vững các
ngành kinh tế, góp phần xây dựng đất nước. Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ
chức đầu tư, sản xuất, kinh doanh được pháp luật bảo hộ và không bị quốc hữu hóa. Điều 52
Nhà nước xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, điều tiết nền kinh tế trên
cơ sở tôn trọng các quy luật thị trường; thực hiện phân công, phân cấp, phân
quyền trong quản lý nhà nước; thúc đẩy liên kết kinh tế vùng, bảo đảm tính thống
nhất của nền kinh tế quốc dân. Điều 53
Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển,
vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản
lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Điều 54 1.
Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng
pháttriển đất nước, được quản lý theo pháp luật. 2.
Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công
nhậnquyền sử dụng đất. Người sử dụng đất được chuyển quyền sử dụng đất,
thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của luật. Quyền sử dụng đất được pháp luật bảo hộ. 3.
Nhà nước thu hồi đất do tổ chức, cá nhân đang sử dụng trong
trườnghợp thật cần thiết do luật định vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Việc thu hồi đất phải công khai,
minh bạch và được bồi thường theo quy định của pháp luật. lO M oARcPSD| 47704698 12 4.
Nhà nước trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết do luật
định để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến
tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai. Điều 55 1.
Ngân sách nhà nước, dự trữ quốc gia, quỹ tài chính nhà nước và
cácnguồn tài chính công khác do Nhà nước thống nhất quản lý và phải được sử
dụng hiệu quả, công bằng, công khai, minh bạch, đúng pháp luật. 2.
Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách
địaphương, trong đó ngân sách trung ương giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm nhiệm
vụ chi của quốc gia. Các khoản thu, chi ngân sách nhà nước phải được dự toán và do luật định. 3.
Đơn vị tiền tệ quốc gia là Đồng Việt Nam. Nhà nước bảo đảm ổn
địnhgiá trị đồng tiền quốc gia. Điều 56
Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng,
chống tham nhũng trong hoạt động kinh tế - xã hội và quản lý nhà nước. Điều 57 1.
Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tạo việc làmcho người lao động. 2.
Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động, người
sửdụng lao động và tạo điều kiện xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định. Điều 58 1.
Nhà nước, xã hội đầu tư phát triển sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc
sứckhỏe của Nhân dân, thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân, có chính sách ưu tiên
chăm sóc sức khoẻ cho đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào ở miền núi, hải đảo
và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. 2.
Nhà nước, xã hội và gia đình có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc sức
khỏengười mẹ, trẻ em, thực hiện kế hoạch hóa gia đình. Điều 59 1.
Nhà nước, xã hội tôn vinh, khen thưởng, thực hiện chính sách ưu
đãi đốivới người có công với nước. 2.
Nhà nước tạo bình đẳng về cơ hội để công dân thụ hưởng phúc lợi
xãhội, phát triển hệ thống an sinh xã hội, có chính sách trợ giúp người cao tuổi,
người khuyết tật, người nghèo và người có hoàn cảnh khó khăn khác. lO M oARcPSD| 47704698 13 3.
Nhà nước có chính sách phát triển nhà ở, tạo điều kiện để mọi người cóchỗ ở. Điều 60 1.
Nhà nước, xã hội chăm lo xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt
Namtiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. 2.
Nhà nước, xã hội phát triển văn học, nghệ thuật nhằm đáp ứng nhu
cầutinh thần đa dạng và lành mạnh của Nhân dân; phát triển các phương tiện
thông tin đại chúng nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin của Nhân dân, phục vụ sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 3.
Nhà nước, xã hội tạo môi trường xây dựng gia đình Việt Nam ấm
no,tiến bộ, hạnh phúc; xây dựng con người Việt Nam có sức khỏe, văn hóa, giàu
lòng yêu nước, có tinh thần đoàn kết, ý thức làm chủ, trách nhiệm công dân. Điều 61 1.
Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí,
pháttriển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. 2.
Nhà nước ưu tiên đầu tư và thu hút các nguồn đầu tư khác cho
giáodục; chăm lo giáo dục mầm non; bảo đảm giáo dục tiểu học là bắt buộc, Nhà
nước không thu học phí; từng bước phổ cập giáo dục trung học; phát triển giáo
dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; thực hiện chính sách học bổng, học phí hợp lý. 3.
Nhà nước ưu tiên phát triển giáo dục ở miền núi, hải đảo, vùng
đồngbào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
ưu tiên sử dụng, phát triển nhân tài; tạo điều kiện để người khuyết tật và người
nghèo được học văn hoá và học nghề. Điều 62 1.
Phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, giữ vai
tròthen chốt trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 2.
Nhà nước ưu tiên đầu tư và khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu
tưnghiên cứu, phát triển, chuyển giao, ứng dụng có hiệu quả thành tựu khoa học
và công nghệ; bảo đảm quyền nghiên cứu khoa học và công nghệ; bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. 3.
Nhà nước tạo điều kiện để mọi người tham gia và được thụ hưởng
lợiích từ các hoạt động khoa học và công nghệ. lO M oARcPSD| 47704698 14 Điều 63 1.
Nhà nước có chính sách bảo vệ môi trường; quản lý, sử dụng hiệu
quả,bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn thiên nhiên, đa dạng
sinh học; chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu. 2.
Nhà nước khuyến khích mọi hoạt động bảo vệ môi trường, phát
triển,sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo. 3.
Tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường, làm suy kiệt tài
nguyênthiên nhiên và suy giảm đa dạng sinh học phải bị xử lý nghiêm và có
trách nhiệm khắc phục, bồi thường thiệt hại. CHƯƠNG IV
BẢO VỆ TỔ QUỐC Điều 64
Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp của toàn dân.
Nhà nước củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân
dân mà nòng cốt là lực lượng vũ trang nhân dân; phát huy sức mạnh tổng hợp
của đất nước để bảo vệ vững chắc Tổ quốc, góp phần bảo vệ hòa bình ở khu vực và trên thế giới.
Cơ quan, tổ chức, công dân phải thực hiện đầy đủ nhiệm vụ quốc phòng và an ninh. Điều 65
Lực lượng vũ trang nhân dân tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân,
với Đảng và Nhà nước, có nhiệm vụ bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn
vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ
Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; cùng toàn dân xây dựng
đất nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế. Điều 66
Nhà nước xây dựng Quân đội nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ,
từng bước hiện đại, có lực lượng thường trực hợp lý, lực lượng dự bị động viên
hùng hậu, lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh và rộng khắp, làm nòng cốt trong
thực hiện nhiệm vụ quốc phòng. Điều 67
Nhà nước xây dựng Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ,
từng bước hiện đại, làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc
gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm. lO M oARcPSD| 47704698 15 Điều 68
Nhà nước phát huy tinh thần yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cách mạng
của Nhân dân, giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân; xây dựng công
nghiệp quốc phòng, an ninh; bảo đảm trang bị cho lực lượng vũ trang nhân dân,
kết hợp quốc phòng, an ninh với kinh tế, kinh tế với quốc phòng, an ninh; thực
hiện chính sách hậu phương quân đội; bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần của
cán bộ, chiến sỹ, công nhân, viên chức phù hợp với tính chất hoạt động của Quân
đội nhân dân, Công an nhân dân; xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hùng
mạnh, không ngừng tăng cường khả năng bảo vệ Tổ quốc. CHƯƠNG V
QUỐC HỘI Điều 69
Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà
nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề
quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước. Điều 70
Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: 1.
Làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp; làm luật và sửa đổi luật; 2.
Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật và
nghịquyết của Quốc hội; xét báo cáo công tác của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường
vụ Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước và cơ quan khác do Quốc hội thành lập; 3.
Quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát
triểnkinh tế - xã hội của đất nước; 4.
Quyết định chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia; quy
định,sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế; quyết định phân chia các khoản thu và
nhiệm vụ chi giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương; quyết định
mức giới hạn an toàn nợ quốc gia, nợ công, nợ chính phủ; quyết định dự toán
ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước; 5.
Quyết định chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Nhà nước; 6.
Quy định tổ chức và hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước,
Chínhphủ, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Hội đồng bầu cử quốc gia,
Kiểm toán nhà nước, chính quyền địa phương và cơ quan khác do Quốc hội thành lập; lO M oARcPSD| 47704698 16 7.
Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước,
Chủtịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội,
Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Thủ tướng Chính
phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Tổng Kiểm toán nhà nước, người đứng
đầu cơ quan khác do Quốc hội thành lập; phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của
Chính phủ, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; phê chuẩn danh sách thành viên
Hội đồng quốc phòng và an ninh, Hội đồng bầu cử quốc gia.
Sau khi được bầu, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phải tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp; 8.
Bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặcphê chuẩn; 9.
Quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ của Chính phủ;
thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; thành lập, bãi bỏ cơ
quan khác theo quy định của Hiến pháp và luật; 10.
Bãi bỏ văn bản của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội,
Chínhphủ, Thủ tướng Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội; 11. Quyết định đại xá; 12.
Quy định hàm, cấp trong lực lượng vũ trang nhân dân, hàm, cấp
ngoại giao và những hàm, cấp nhà nước khác; quy định huân chương, huy
chương và danh hiệu vinh dự nhà nước; 13.
Quyết định vấn đề chiến tranh và hoà bình; quy định về tình trạng
khẩncấp, các biện pháp đặc biệt khác bảo đảm quốc phòng và an ninh quốc gia; 14.
Quyết định chính sách cơ bản về đối ngoại; phê chuẩn, quyết định
gianhập hoặc chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế liên quan đến chiến tranh,
hòa bình, chủ quyền quốc gia, tư cách thành viên của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam tại các tổ chức quốc tế và khu vực quan trọng, điều ước quốc tế về
quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân và điều ước quốc tế
khác trái với luật, nghị quyết của Quốc hội; 15.
Quyết định trưng cầu ý dân. Điều 71 1.
Nhiệm kỳ của mỗi khoá Quốc hội là năm năm. lO M oARcPSD| 47704698 17 2.
Sáu mươi ngày trước khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Quốc hội khoá
mớiphải được bầu xong. 3.
Trong trường hợp đặc biệt, nếu được ít nhất hai phần ba tổng số đại
biểuQuốc hội biểu quyết tán thành thì Quốc hội quyết định rút ngắn hoặc kéo
dài nhiệm kỳ của mình theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Việc kéo
dài nhiệm kỳ của một khóa Quốc hội không được quá mười hai tháng, trừ trường hợp có chiến tranh. Điều 72
Chủ tịch Quốc hội chủ tọa các phiên họp của Quốc hội; ký chứng thực Hiến
pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội; lãnh đạo công tác của Uỷ ban thường vụ
Quốc hội; tổ chức thực hiện quan hệ đối ngoại của Quốc hội; giữ quan hệ với
các đại biểu Quốc hội.
Các Phó Chủ tịch Quốc hội giúp Chủ tịch Quốc hội làm nhiệm vụ theo sự
phân công của Chủ tịch Quốc hội. Điều 73 1.
Ủy ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực của Quốc hội. 2.
Ủy ban thường vụ Quốc hội gồm Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ
tịchQuốc hội và các Ủy viên. 3.
Số thành viên Ủy ban thường vụ Quốc hội do Quốc hội quyết
định.Thành viên Ủy ban thường vụ Quốc hội không thể đồng thời là thành viên Chính phủ. 4.
Ủy ban thường vụ Quốc hội của mỗi khoá Quốc hội thực hiện
nhiệmvụ, quyền hạn của mình cho đến khi Quốc hội khoá mới bầu ra Ủy ban thường vụ Quốc hội. Điều 74
Uỷ ban thường vụ Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: 1.
Tổ chức việc chuẩn bị, triệu tập và chủ trì kỳ họp Quốc hội; 2.
Ra pháp lệnh về những vấn đề được Quốc hội giao; giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh; 3.
Giám sát việc thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội,
pháplệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; giám sát hoạt động của
Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán
nhà nước và cơ quan khác do Quốc hội thành lập; 4.
Đình chỉ việc thi hành văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với Hiến pháp,
luật, nghị quyết của Quốc hội và trình Quốc hội quyết định việc bãi bỏ văn bản lO M oARcPSD| 47704698 18
đó tại kỳ họp gần nhất; bãi bỏ văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với pháp lệnh, nghị
quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; 5.
Chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động của Hội đồng dân tộc và các
Ủyban của Quốc hội; hướng dẫn và bảo đảm điều kiện hoạt động của đại biểu Quốc hội; 6.
Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch nước, Chủ
tịchQuốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ
tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng bầu
cử quốc gia, Tổng Kiểm toán nhà nước; 7.
Giám sát và hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nhân dân; bãi bỏ
nghịquyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trái với
Hiến pháp, luật và văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên; giải tán Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong trường hợp Hội đồng nhân
dân đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhân dân; 8.
Quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn
vịhành chính dưới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; 9.
Quyết định việc tuyên bố tình trạng chiến tranh trong trường hợp
Quốchội không thể họp được và báo cáo Quốc hội quyết định tại kỳ họp gần nhất; 10.
Quyết định tổng động viên hoặc động viên cục bộ; ban bố, bãi bỏ
tìnhtrạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương; 11.
Thực hiện quan hệ đối ngoại của Quốc hội; 12.
Phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm đại sứ đặc mệnh toàn
quyềncủa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; 13.
Tổ chức trưng cầu ý dân theo quyết định của Quốc hội. Điều 75 1.
Hội đồng dân tộc gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên.
Chủtịch Hội đồng dân tộc do Quốc hội bầu; các Phó Chủ tịch và các Ủy viên
Hội đồng dân tộc do Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn. 2.
Hội đồng dân tộc nghiên cứu và kiến nghị với Quốc hội về công
tácdân tộc; thực hiện quyền giám sát việc thi hành chính sách dân tộc, chương
trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội miền núi và vùng đồng bào dân tộc thiểu số. 3.
Chủ tịch Hội đồng dân tộc được mời tham dự phiên họp của Chính
phủbàn về việc thực hiện chính sách dân tộc. Khi ban hành quy định thực hiện
chính sách dân tộc, Chính phủ phải lấy ý kiến của Hội đồng dân tộc. lO M oARcPSD| 47704698 19 4.
Hội đồng dân tộc có những nhiệm vụ, quyền hạn khác như Ủy ban
củaQuốc hội quy định tại khoản 2 Điều 76. Điều 76 1.
Ủy ban của Quốc hội gồm Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm và các
Ủyviên. Chủ nhiệm Ủy ban do Quốc hội bầu; các Phó Chủ nhiệm và các Ủy viên
Ủy ban do Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn. 2.
Ủy ban của Quốc hội thẩm tra dự án luật, kiến nghị về luật, dự án
khácvà báo cáo được Quốc hội hoặc Ủy ban thường vụ Quốc hội giao; thực hiện
quyền giám sát trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn do luật định; kiến nghị những
vấn đề thuộc phạm vi hoạt động của Ủy ban. 3.
Việc thành lập, giải thể Ủy ban của Quốc hội do Quốc hội quyết định. Điều 77 1.
Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội có quyền yêu cầu
thànhviên Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước và cá nhân hữu quan báo cáo,
giải trình hoặc cung cấp tài liệu về những vấn đề cần thiết. Người được yêu cầu
có trách nhiệm đáp ứng yêu cầu đó. 2.
Các cơ quan nhà nước có trách nhiệm nghiên cứu và trả lời những
kiếnnghị của Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội. Điều 78
Khi cần thiết, Quốc hội thành lập Ủy ban lâm thời để nghiên cứu, thẩm tra
một dự án hoặc điều tra về một vấn đề nhất định. Điều 79 1.
Đại biểu Quốc hội là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của
Nhândân ở đơn vị bầu cử ra mình và của Nhân dân cả nước. 2.
Đại biểu Quốc hội liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của
cửtri; thu thập và phản ánh trung thực ý kiến, nguyện vọng của cử tri với Quốc
hội, các cơ quan, tổ chức hữu quan; thực hiện chế độ tiếp xúc và báo cáo với cử
tri về hoạt động của đại biểu và của Quốc hội; trả lời yêu cầu và kiến nghị của
cử tri; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và hướng dẫn, giúp đỡ
việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo. 3.
Đại biểu Quốc hội phổ biến và vận động Nhân dân thực hiện Hiến phápvà pháp luật. lO M oARcPSD| 47704698 20 Điều 80 1.
Đại biểu Quốc hội có quyền chất vấn Chủ tịch nước, Chủ tịch
Quốchội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính
phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Tổng Kiểm toán nhà nước. 2.
Người bị chất vấn phải trả lời trước Quốc hội tại kỳ họp hoặc tại
phiênhọp Ủy ban thường vụ Quốc hội trong thời gian giữa hai kỳ họp Quốc hội;
trong trường hợp cần thiết, Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội cho trả lời bằng văn bản. 3.
Đại biểu Quốc hội có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân
cungcấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân
đó. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có trách nhiệm trả lời những
vấn đề mà đại biểu Quốc hội yêu cầu trong thời hạn luật định. Điều 81
Không được bắt, giam, giữ, khởi tố đại biểu Quốc hội nếu không có sự đồng
ý của Quốc hội hoặc trong thời gian Quốc hội không họp, không có sự đồng ý
của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; trong trường hợp đại biểu Quốc hội phạm tội
quả tang mà bị tạm giữ thì cơ quan tạm giữ phải lập tức báo cáo để Quốc hội
hoặc Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định. Điều 82 1.
Đại biểu Quốc hội có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nhiệm vụ đại
biểu, cóquyền tham gia làm thành viên của Hội đồng dân tộc hoặc Ủy ban của Quốc hội. 2.
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ
tướngChính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và các cơ quan khác
của Nhà nước có trách nhiệm tạo điều kiện để đại biểu Quốc hội làm nhiệm vụ đại biểu. 3.
Nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động của đại biểu Quốc hội. Điều 83 1.
Quốc hội họp công khai. Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị
củaChủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc của
ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội, Quốc hội quyết định họp kín. 2.
Quốc hội họp mỗi năm hai kỳ. Trường hợp Chủ tịch nước, Ủy
banthường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc ít nhất một phần ba tổng số
đại biểu Quốc hội yêu cầu thì Quốc hội họp bất thường. Uỷ ban thường vụ Quốc
hội triệu tập kỳ họp Quốc hội.