Lý thuyết cơ bản môn luật hiến pháp | trường Đại học Huế

Phươpng pháp điều chỉnh luật hiến pháp.Phương pháp trao quyền.Phương pháp cấm.Phương pháp bắt buộc.Đối tượng điều chỉnh của LHP.Quy phạm PL Hiến pháp VN.Quan hệ PL HP VN.Hệ thống ngành LHP VN.Nguồn của luật hp .Vị trí của ngành LHP VN trong hệ thống PL VN.Luật HP VN có 1 vị trí đặc biệt trong hệ thống PL VN là ngành luật chủ đạo trong hệ thống PL VN.5Phương pháp nghiên  cứu khoa học luật hp.Khái niệm hiến pháp.Phân tích mối liên hệ giữa hiến pháp tư sản với cách mạng tư sản. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Huế 272 tài liệu

Thông tin:
7 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lý thuyết cơ bản môn luật hiến pháp | trường Đại học Huế

Phươpng pháp điều chỉnh luật hiến pháp.Phương pháp trao quyền.Phương pháp cấm.Phương pháp bắt buộc.Đối tượng điều chỉnh của LHP.Quy phạm PL Hiến pháp VN.Quan hệ PL HP VN.Hệ thống ngành LHP VN.Nguồn của luật hp .Vị trí của ngành LHP VN trong hệ thống PL VN.Luật HP VN có 1 vị trí đặc biệt trong hệ thống PL VN là ngành luật chủ đạo trong hệ thống PL VN.5Phương pháp nghiên  cứu khoa học luật hp.Khái niệm hiến pháp.Phân tích mối liên hệ giữa hiến pháp tư sản với cách mạng tư sản. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

81 41 lượt tải Tải xuống
lO MoARcPSD| 47704698
lO MoARcPSD| 47704698
.1Phươpng pháp điều chnh lut hiến pháp
Phương pháp điều chnh luôn song hành vi đối tượng điều chnh như hai
yếu t quyết đnh ti vic xác định mt ngành lut đc lp.
n cnh phương pháp đc thù ngành LUT HIN PHÁP ng s dng
mt s phương pháp điều chnh khác nphương pháp trao quyền,
phương pháp cm và phương pháp bt buc.
Phương pháp trao quyn là phương pháp điu chnh theo đó pháp lut
quy đnh cho các ch th mt phm vi quyn hn hoc mt quyn c th,
tương ứng nghĩa v ca các ch th khác phi tôn trng vic thc hin
quyn ca các ch th đưc trao quyn
Phương pháp cm là phương pháp điều chỉnh theo đó pháp luật áp đt
nghĩa v lên ch th tham gia quan h không đưc thc hin mt hành vi
c th. Ngành LUT HIN PHÁP s dng phương pháp này chủ yếu đ
bo v các quyn t do bn không b m hi bởi các cơ quan, tổ chc
hay cá nhân,
Phương pháp bt buc phương pháp điu chnh theo đó pháp lut áp
đt mt nghĩa v x s, hay nói cách khác là nghĩa vụ thc hin mt hành
vi nht đnh n các ch th tham gia quan h. Ngành LUT HIN PHÁPP
s dụng phương pháp này đ quy đnh các nga vụ cơ bản ca ngưi
dân, d “mi người ...có nghĩa v bo v môi trường”? công n có
nghĩa v trung thành vi T quc”
Đốiợng điu chnh ca LHP
lO MoARcPSD| 47704698
Đốiợng điu chnh ca Lut Hiến pháp là những quan h hi ny sinh trong
hot đng ca con người bao gm những hoạt đng phổ biến nht, cơ bn quan
trọng nht ca Nhà nước và các quyền cơ bản ca công dân.
Quy phạm PL Hiến pháp VN
- Là nhng quy tắc xử sdo Nhà nước đt ra đ điu chnh nhng quan hệ Xh
quan trng nhất gn liền với việc xác đnh chế đ chính tr, cnh sách KT, XH,
VH, GD, KH, công nghvà môi trường, cnh sách đi ngoi, quốc phòng
an ninh quc gia, đa vị pháp lí ca công dân, chế đ bầu cử, t chc và hoạt
đng ca b máy Nhà nước
Quan hệ PL HP VN
- Quan h PL Hiến pháp VN là những quan h hi được điu chỉnh bng các
quy phạm PL HP VN
2Hệ thống ngành LHP VN
Hthng ngành lut HP VN gồm nhiều chế đnh khác nhau. Mi chế đnh điu
chỉnh 1 loại quan h xã hội nht đnh. Gia các chế đnh đó có quan h mt thiết
với nhau tạo thành 1 thể thng nht Gm 12 loại chế định :
- Chế đnh v chế đ Chính tr
- Chế đnh v kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi
trường
- Chế đnh v chính sách đi ngoi, quc phòng và an ninh quc gia
- Chế đnh v quc tịch VN
- Chế đnh v quyn con người, quyn và nghịa vụ cơ bn ca công dân - Chế
đnh v bu cĐại biu Quc hi và Đại biu Hội đng nhân dân
- Chế đnh v Quốc hội
- Chế đnh v Chủ tịchớc
- Chế đnh v Cnh ph
lO MoARcPSD| 47704698
- Chế đnh v Hi đng nhân dân và U ban nhân dân
- Chế đnh v Tòa án nhân dân
- Chế đnh v Vin kiểm sát nhân dân
Chế đnh v Kim toán nhà ớc
3 ngun ca lut hp
Nguồn bản ca lut Hiến pháp là những văn bản quy phm pháp
lut chứa đựng quy phm pháp lut hiến pháp gm Hiến pháp, đây
là ngun quan trng, ch yếu và ph biến nhất; các văn bản do
quan lp pháp, hành pháp, giám sát ban hành; c văn bản pháp lut
do cơ quan địa phương ban hành.
4 Vị trí của ngành LHP VN trong hệ thống PL VN
Luật HP VN là ngnh Lut chủ đo trong hệ thống PL VN :
- Các quy phm PL HP VN hợp thành nhng chế đnh quan trng nhất của h
thng PL VN là ci nguồn, là cơ sđể điu chỉnh các quan h XH thuộc phm
vi điu chỉnh ca ngành lut khác
- Các quy phm PL HP VN quy đnh nh cht, vị tr ca các cơ quan quản lí Nhà
nước trong hệ thống các cơ quan N ớc
- Các quy đnh về quyn con người, quyền nghĩa v cơ bn ca công dân VN
trong HP 2013
- Các quy đnh về Kinh tế trong HP 2013
Luật HP VN có 1 vị trí đc bit trong hệ thống PL VN là ngành luật chủ đạo
trong h thng PL VN
lO MoARcPSD| 47704698
5Phương pháp nghiên cu khoa hc lut hp
Đòi hi hình thành mt ngành khoa hc không nhng cn phi có đi tượng
nghiên cu còn cn thiết phi có những phương pháp nghiên cu nht
đnh. Những phương pháp đó là: Phương pháp bin chng Mác- Lênin
Đây phương pháp nghiên cu chung cho tt cc khoa hc xã hi. Khoa
hc lut Hiến pháp cũng s dng phương pháp bin chng Mác Lênin khi
nghiên cu các quy phm, chế đnh, quan h của nh, cũng như những
đc điểm, quy lut phát trin ca lut Hiến pháp Vit Nam
6khái niệm hiến pháp
Hiến pháp mt văn bn pháp luật đt bit trong h thng pháp lut, c
đng sâu sc đếnch thc t chc quyn lực n nưc, đi sng kinh tế
xã hi ca mt quc gia. Hiến pháp do Quc hi quan quyền lc cao
nht ca quc gia ban hành, theo mt quy trình th tc đặc bit.
Bản chất hiến pp
nin khẳng đnh các bn hiến pháp là kết qu ca cuộc đu tranh giai cp Lâu dài
và vt v gia mt là chế đ phong kiến Và chế đ chuyên chế và mt n là giai
cấp tư sn,nông dân,công dân. Các bn hiến pháp đu bn ghi chép thành qu
thu được sau mi hàng lot thng li giành giật được đưc mt kết kkhăn của
các chế đ mi chng li chế đ và hàng loạt that bai chế đ chống tr li
chế đ mi gây n Hiến pháp chính là văn bn Phản ánh tương quan lực lưng
ca các giai cp trong xã hi. Hiến pháp mang bn cht giai cp. Hiến pháp tư sn
mang bn cht giai cấp tư sn. Hiến pháp xã hi ch nghĩa mang bản cht giai cp
công nhân nhân dân lao động
lO MoARcPSD| 47704698
7 phân i liên h gia hiến pháp sản vi cách mạng sản
Sau khi cách mng tư sn giành đưc chính quyn, giai cp thng tr giai cp tư
sn li dng ngn c t do, dân ch, bình đẳng đ tiếp tc lôi o tp hp qun
cng, che đi bn cht bóc lt ca mình. Hiến pháp là loi văn bn thích hp mà
giai cp tư sn li dng nhm để th chế hóa quyn lc giai cp thng tr ca min
dướinh thc quy định hiến pháp v t do, dân ch, nh đng chung 10 so
sánh du hiệu cơ bản ca hiếp pháp tư sản vi hp xhcn
Hiế
n
phá
p
sản
Hiến pháp xã hội chủ
nghĩa
Hiến pháp xã hi chủ nga là
Kh
ái
ni
m
Hiến pháp tư sản là
hiến pháp
của n nước tư sản
hay các nước phát
triển theo chế độ tư
bn ch nga.
hiến pháp được ban hành trong nhàớc XHCN, với bản cht là ý chí
của nhân dân lao đng.
Nề
n
tản
g
quy
n
lực
Hiến pháp sản tập
trung nói v ba cơ
quan Nhà nước theo
xu ớng Tam quyền
phân lp:
+ Lập pháp
+ Hành pháp
+Tư pp
Trong tổ chức b máy nhà ớc ph nhn học thuyết Tam quyền
phân lp, áp dng nguyên tắc tập trung thống nht vào Quc Hi; Th
chế hóa vai trò lãnh đạo ca Đảng Cộng Sản
lO MoARcPSD| 47704698
Đặc
đi
m
Trực tiếp hay gián tiếp tuyên b
bo v quyn hữu v tư liu
sản xuất, quyn shữu tư nhân
là thiêng liêng bất khxâm
phm.
Hiến pp XHCN ghi nhận khng
đnh và cng c các quan hệ sản
xut mà có nhim v bảo v,
đó là chế đ công hu v
liu sản xut,
20 so sanh co ban 1946 1959 1980 1992 2013
TU ĐỀ
1946
1959
1980
1992
2013
Lời nói đu
- Ngn gn,
c tích
- Li nói
đu dài.
- Khng
đnh chiến
thng v vang
đng thi
manh nha
khng đnh vai
trò lãnh đo
ca Đảng.
- Li nói
đu rt dài.
- Ca ngi
chiếnthng ca
dân tc.
- Bắt đu
ghi nhn s
lãnh đo ca
Đảng.
- Lời nói đầu
tương đi i.
- Lời nói đầu
tương đi i.
Chế đ
chính tr
- Hình thc
chính th Vit
Nam: là 01
- Hình thc
chính th Vit
Nam: là 01
- c XHCN. -
Quy đnh mt
s quyn
- c XHCN.
- Thc hin
trên cơ s
- XHCN.
- n
ch đi din và
dân
c dân ch
cng a. -
Không ghi
nhn vai trò
lãnh đo ca
Đảng.
c dân ch
cng a. -
Nhân n
thc hin
quyn lc Nhà
c thông
qua HĐND và
Quc hi.
không thc tế.
phân công
phi hp
quyn lp
pháp, nh
pháp, pháp.
ch trc tiếp:
biu quyết khi
nhà nước
trưng cầu dân
ý.
- Quyn lc
Nhà nước
thuc v nhân
dân. T chc
phân công,
phi hp kim
soát.
lO MoARcPSD| 47704698
Quyn con
ngưi
Quyn công
dân
- V trí
chương 2.
- Quy
đnh 18 quyn
ng dân 1
ch ngn
gn, xúc tích.
- V trí
chương 3.
- Quy
đnh 21 quyn,
C th hóa n
nhng quy
đnh v quyn
con người,
quyn công
dân so vi HP
46.
- V trí
chương 5.
- Quy
đnh 29 quyn
ng dân 1
ch ngn gn,
c tích.
- V trí
chương 5.
- Quy
đnh 34 quyn.
C th hóa
quyn tư hu
ca HP 46.
- V trí
chương 2.
- Quy
đnh 38 quyn.
5 quyn
mi Quyn
đưc sng,
quyn được
sng trong môi
trường trong
lành, quyn
được hưởng
th các giá tr
văn hóa
Kinh tế - Văn
hóa Xã hi
- ANQP
- Không quy
đnh thành 01
chương riêng.
- chương
rng. - 4
thành phn
kinh tế
không tư
nhân.
- chương
rng. - 2
thành phn
kinh tế Nhà
c và Hp
c xã. -
Không tha
nhn nn kinh
tế nhân.
- chương
rng. - 6
thành phn
kinh tế.
-
chương riêng.
- Nhiu
thành phn
kinh tế.
21 hien phap 1959 1946 co phao hien phap xhcn hay khong
Hiến pháp 1946 1959 đều là nhng hiến pháp được ra trong những lúc đất ớc giành đưc
đc lp và thành công trong kháng chiến. Tha ng nhng giá tr của tư ng xhcn và tư
ng h chí minh vì th 2 bn hiến pháp trên đu hiếpháp xh ch nghĩa.Hiến pháp xã hi
ch nghĩa là đo lut cơ bản của nhà c xã hi ch nghĩa do Quốc hi ban hành th hin
tp trung ý chí ca giai cấp công nhân và nhân dân lao động. 24 ban chat va muc dich
cua nha nuoc xa hoi chu nghia
Điu 2 Hiến pháp năm 2013 khng đnh:
Nhà nước Cộng hòa xã hi chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền
xã hi chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhânn, Nhân dân. Nước Cộng
hòa hi ch nghĩa Việt Nam do Nhân dânm chủ; tất cả quyền lực
nhà nước thuc về Nhân n mà nền tảng liên minh giữa giai cp công
nhân với giai cấp nông dân đi ngũ trí thức. Quyền lực nhà nước
thng nht, có sự phân công, phi hợp, kiểm soát gia c quan n
nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
| 1/7

Preview text:

lO M oARcPSD| 47704698 lO M oARcPSD| 47704698
.1Phươpng pháp điều chỉnh luật hiến pháp
Phương pháp điều chỉnh luôn song hành với đối tượng điều chỉnh như hai
yếu tố quyết định tới việc xác định một ngành luật độc lập.
Bên cạnh phương pháp đặc thù ngành LUẬT HIẾN PHÁP cũng sử dụng
một số phương pháp điều chỉnh khác như phương pháp trao quyền,
phương pháp cấm và phương pháp bắt buộc.
Phương pháp trao quyền là phương pháp điều chỉnh mà theo đó pháp luật
quy định cho các chủ thể một phạm vi quyền hạn hoặc một quyền cụ thể,
tương ứng là nghĩa vụ của các chủ thể khác phải tôn trọng việc thực hiện
quyền của các chủ thể được trao quyền
Phương pháp cấm là phương pháp điều chỉnh mà theo đó pháp luật áp đặt
nghĩa vụ lên chủ thể tham gia quan hệ không được thực hiện một hành vi
cụ thể. Ngành LUẬT HIẾN PHÁP sử dụng phương pháp này chủ yếu để
bảo vệ các quyền tự do cơ bản không bị xâm hại bởi các cơ quan, tổ chức hay cá nhân,
Phương pháp bắt buộc là phương pháp điều chỉnh mà theo đó pháp luật áp
đặt một nghĩa vụ xử sự, hay nói cách khác là nghĩa vụ thực hiện một hành
vi nhất định lên các chủ thể tham gia quan hệ. Ngành LUẬT HIẾN PHÁPP
sử dụng phương pháp này để quy định các nghĩa vụ cơ bản của người
dân, ví dụ “mọi người ...có nghĩa vụ bảo vệ môi trường”? “công dân có
nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc”

Đối tượng điều chỉnh của LHP lO M oARcPSD| 47704698
Đối tượng điều chỉnh của Luật Hiến pháp là những quan hệ xã hội nảy sinh trong
hoạt động của con người bao gồm những hoạt động phổ biến nhất, cơ bản và quan
trọng nhất của Nhà nước và các quyền cơ bản của công dân. Quy phạm PL Hiến pháp VN
- Là những quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra để điều chỉnh những quan hệ Xh
quan trọng nhất gắn liền với việc xác định chế độ chính trị, chính sách KT, XH,
VH, GD, KH, công nghệ và môi trường, chính sách đối ngoại, quốc phòng và
an ninh quốc gia, địa vị pháp lí của công dân, chế độ bầu cử, tổ chức và hoạt
động của bộ máy Nhà nước Quan hệ PL HP VN
- Quan hệ PL Hiến pháp VN là những quan hệ xã hội được điều chỉnh bằng các quy phạm PL HP VN 2Hệ thống ngành LHP VN
Hệ thống ngành luật HP VN gồm nhiều chế định khác nhau. Mỗi chế định điều
chỉnh 1 loại quan hệ xã hội nhất định. Giữa các chế định đó có quan hệ mật thiết
với nhau tạo thành 1 thể thống nhất Gồm 12 loại chế định :
- Chế định về chế độ Chính trị
- Chế định về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường
- Chế định về chính sách đối ngoại, quốc phòng và an ninh quốc gia
- Chế định về quốc tịch VN
- Chế định về quyền con người, quyền và nghịa vụ cơ bản của công dân - Chế
định về bẩu cử Đại biểu Quốc hội và Đại biểu Hội đồng nhân dân
- Chế định về Quốc hội
- Chế định về Chủ tịch nước
- Chế định về Chính phủ lO M oARcPSD| 47704698
- Chế định về Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
- Chế định về Tòa án nhân dân
- Chế định về Viện kiểm sát nhân dân
Chế định về Kiểm toán nhà nước 3 nguồn của luật hp
Nguồn cơ bản của luật Hiến pháp là những văn bản quy phạm pháp
luật có chứa đựng quy phạm pháp luật hiến pháp gồm Hiến pháp, đây
là nguồn quan trọng, chủ yếu và phổ biến nhất; các văn bản do cơ
quan lập pháp, hành pháp, giám sát ban hành; các văn bản pháp luật
do cơ quan địa phương ban hành.
4 Vị trí của ngành LHP VN trong hệ thống PL VN
Luật HP VN là nghành Luật chủ đạo trong hệ thống PL VN :
- Các quy phạm PL HP VN hợp thành những chế định quan trọng nhất của hệ
thống PL VN là cội nguồn, là cơ sở để điều chỉnh các quan hệ XH thuộc phạm
vi điều chỉnh của ngành luật khác
- Các quy phạm PL HP VN quy định tính chất, vị trị của các cơ quan quản lí Nhà
nước trong hệ thống các cơ quan Nhà nước
- Các quy định về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân VN trong HP 2013
- Các quy định về Kinh tế trong HP 2013
Luật HP VN có 1 vị trí đặc biệt trong hệ thống PL VN là ngành luật chủ đạo trong hệ thống PL VN lO M oARcPSD| 47704698
5Phương pháp nghiên cứu khoa học luật hp
Đòi hỏi hình thành một ngành khoa học không những cần phải có đối tượng
nghiên cứu mà còn cần thiết phải có những phương pháp nghiên cứu nhất
định. Những phương pháp đó là: Phương pháp biện chứng Mác- Lênin
Đây là phương pháp nghiên cứu chung cho tất cả các khoa học xã hội. Khoa
học luật Hiến pháp cũng sử dụng phương pháp biện chứng Mác Lênin khi
nghiên cứu các quy phạm, chế định, quan hệ của mình, cũng như những
đặc điểm, quy luật phát triển của luật Hiến pháp Việt Nam 6khái niệm hiến pháp
Hiến pháp là một văn bản pháp luật đặt biệt trong hệ thống pháp luật, tác
động sâu sắc đến cách thức tổ chức quyền lực nhà nước, đời sống kinh tế
xã hội của một quốc gia. Hiến pháp do Quốc hội – cơ quan quyền lực cao
nhất của quốc gia – ban hành, theo một quy trình thủ tục đặc biệt. Bản chất hiến pháp
Lênin khẳng định các bạn hiến pháp là kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp Lâu dài
và vất vả giữa một là chế độ phong kiến Và chế độ chuyên chế và một bên là giai
cấp tư sản,nông dân,công dân. Các bạn hiến pháp đều là bản ghi chép thành quả
thu được sau mỗi hàng loạt thắng lợi giành giật được được một kết khó khăn của
các chế độ mới chống lại chế độ cũ và hàng loạt that bai chế độ cũ chống trả lại
chế độ mới gây nên Hiến pháp chính là văn bản Phản ánh tương quan lực lượng
của các giai cấp trong xã hội. Hiến pháp mang bản chất giai cấp. Hiến pháp tư sản
mang bản chất giai cấp tư sản. Hiến pháp xã hội chủ nghĩa mang bản chất giai cấp
công nhân nhân dân lao động lO M oARcPSD| 47704698 7 phân 琀
ối liên hệ giữa hiến pháp tư sản với cách mạng tư sản
Sau khi cách mạng tư sản giành được chính quyền, giai cấp thống trị giai cấp tư
sản lợi dụng ngọn cờ tự do, dân chủ, bình đẳng để tiếp tục lôi kéo tập hợp quần
chúng, che đi bản chất bóc lột của mình. Hiến pháp là loại văn bản thích hợp mà
giai cấp tư sản lợi dụng nhầm để thể chế hóa quyền lực giai cấp thống trị của min
dưới hình thức quy định hiến pháp về tự do, dân chủ, bình đẳng chung 10 so
sánh dấu hiệu cơ bản của hiếp pháp tư sản với hp xhcn Hiế n phá Hiến pháp xã hội chủ p nghĩa tư sản Kh Hiến pháp tư sản là ái hiến pháp niệ m
Hiến pháp xã hội chủ nghĩa là
của nhà nước tư sản hiến pháp được ban hành trong nhà nước XHCN, với bản chất là ý chí
hay các nước phát của nhân dân lao động. triển theo chế độ tư bản chủ nghĩa. Nề
Hiến pháp tư sản tập Trong tổ chức bộ máy nhà nước phủ nhận học thuyết “Tam quyền
trung nói về ba cơ phân lập”, áp dụng nguyên tắc tập trung thống nhất vào Quốc Hội; Thể n tản
quan Nhà nước theo chế hóa vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng Sản xu hướng Tam quyền g phân lập: quy + Lập pháp ền + Hành pháp lực +Tư pháp lO M oARcPSD| 47704698
Trực tiếp hay gián tiếp tuyê Hi n ế nb ố
p háp XHCN ghi nhận khẳng
bảo vệ quyền tư hữu về đtư ịn hli ệvu
à củng cố các quan hệ sản
Đặc sản xuất, quyền sở hữu tư xn uh ấ â t n
mà nó có nhiệm vụ bảo vệ, điể
là thiêng liêng bất khả xâm
đ ó là chế độ công hữu về m phạm. tư liệu sản xuất,
20 so sanh co ban 1946 1959 1980 1992 2013 TIÊU ĐỀ 1946 1959 1980 1992 2013 - Lời nói đầu dài. - Lời nói -
Khẳng đầu rất dài. đị - Ca ngợi nh chiến chiếnthắng của - Ngắn gọn, thắng vẻ vang - Lời nói đầu - Lời nói đầu Lời nói đầu dân tộc. xúc tích đồng thời -
Bắt đầu tương đối dài. tương đối dài. manh nha ghi nhận sự
khẳng định vai lãnh đạo của trò lãnh đạo Đảng. của Đảng. Chế độ - Hình thức - Hình thức
- Nước XHCN. - - Nước XHCN. - XHCN. chính trị
chính thể Việt chính thể Việt Quy định một - Thực hiện - Dân Nam: là 01 Nam: là 01 số quyền trên cơ sở chủ đại diện và dân chủ trực tiếp: biểu quyết khi nước dân chủ nhà nước
nước dân chủ cộng hòa. - trưng cầu dân phân công cộng hòa. - Nhân dân ý. phối hợp Không ghi thực hiện - Quyền lực
không thực tế. quyền lập nhận vai trò quyền lực Nhà Nhà nước lãnh đạ pháp, hành o của nước thông thuộc về nhân pháp, tư pháp. Đả ng. qua HĐND và dân. Tổ chức Quốc hội. phân công, phối hợp kiểm soát. lO M oARcPSD| 47704698 - Vị trí - Vị trí chương 2. chương 3. - Quy - Quy - Vị trí - Vị trí đị - Vị trí nh 38 quyền. chương 2.
định 21 quyền, chương 5. chương 5. Có 5 quyền Quyền con - Quy Cụ thể hóa hơn - Quy - Quy mới Quyền người đị đị đượ đị những quy nh 29 quyền nh 34 quyền. c sống, nh 18 quyền Quyền công
định về quyền công dân 1 Cụ thể hóa quyền được công dân 1 dân con người,
cách ngắn gọn, quyền tư hữu sống trong môi cách ngắn quyền công xúc tích. của HP 46. trường trong
gọn, xúc tích. dân so với HP lành, quyền 46. được hưởng thụ các giá trị văn hóa … - Có chương riêng. - Có 2 - Có chương thành phần - Có chương - riêng. - Có 4
Kinh tế - Văn - Không quy kinh tế Nhà riêng. - Có 6 chương riêng. thành phần
hóa – Xã hội định thành 01
nước và Hợp thành phần - Nhiều kinh tế - ANQP chương riêng. kinh tế. không có tư tác xã. - thành phần Không thừa kinh tế. nhân. nhận nền kinh tế tư nhân.
21 hien phap 1959 1946 co phao hien phap xhcn hay khong
Hiến pháp 1946 1959 đều là những hiến pháp được ra trong những lúc đất nước giành được
độc lập và thành công trong kháng chiến. Thừa hưởng những giá trị của tư tưởng xhcn và tư
tưởng hồ chí minh vì thề 2 bản hiến pháp trên đều là hiếpháp xh chủ nghĩa.Hiến pháp xã hội
chủ nghĩa là đạo luật cơ bản của nhà nước xã hội chủ nghĩa do Quốc hội ban hành thể hiện
tập trung ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động. 24 ban chat va muc dich cua nha nuoc xa hoi chu nghia
Điều 2 Hiến pháp năm 2013 khẳng định:
“Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. Nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực
nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công
nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức. Quyền lực nhà nước là
thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà
nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp”.