Hóa 10 bài 15: Hóa trị và số oxi hóa

iên soạn là nội dung tóm tắt bài Hóa trị và số oxi hóa. Giúp các bạn học sinh nhanh chóng ghi nhớ nắm chắc kiến thức, từ đó vận dụng giải các dạng bài tập trong sách giáo khoa cũng như trong sách bài tập.

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Hóa 10 bài 15: Hóa trị và số oxi hóa

iên soạn là nội dung tóm tắt bài Hóa trị và số oxi hóa. Giúp các bạn học sinh nhanh chóng ghi nhớ nắm chắc kiến thức, từ đó vận dụng giải các dạng bài tập trong sách giáo khoa cũng như trong sách bài tập.

65 33 lượt tải Tải xuống
Hóa 10 bài 15: Hóa tr và s oxi
A. Tóm tt lý thuyết Hóa 10 bài 15
I. Hóa tr
1. Hóa tr trong hp cht ion
Trong các hp cht ion, hóa tr ca mt nguyên t bằng điện tích ca ion và đưc
gọi là điện hóa tr ca nguyên t đó.
Ví d: Trong phân t CaCl2, Ca cho 2e to thành Ca
2+
và Cl nhn 1e to thành Cl-
=> Ca có điện hóa tr là 2+ và Cl có điện hóa tr là 1-
Trong phân t NaCl có ion Na
+
mang điện hóa tr là 1+ và Cl
-
có đin hóa tr là 1-
Trong phân t HNO3, nguyên t N có cng hóa tr bng 4.
2. Hóa tr trong hp cht cng hóa tr
Hóa tr ca mt nguyên t trong hp ct cng hóa tr gi cng hóa tr bng
s liên kết nguyên t ca nguyên t đó tạo ra được vi các nguyên t khác
trong phân t.
=> cng hóa tr = s liên kết CHT
Ví d: CH4
C có 4 liên kết => cng hóa tr là 4
Mi H có 1 liên kết => cng hóa tr là 1
II. S oxi hóa
1. Khái nim
S oxi hóa ca mt nguyên t trong hp chất điện tích ca nguyên t nguyên
t đó trong phân tử nếu gi đnh liên kết gia các nguyên t trong phân t
liên kết ion.
2. Quy tắc xác định s oxi hóa
a) S ion hóa của ion đơn nguyên t bằng điện tích của ion đó.
Thí d: ion Ca
2+
có điện tích là dương 2, số oxi hóa là +2.
Ion Cl
-
có đin tích là âm 1, s oxi hóa là -1.
b) S ion hóa của hiđro trong hp cht bng +1, tr H trong hiđrua kim loi.
c) S oxi hóa ca oxi trong hp cht bng -2, tr mt s trường hợp như trong
phân t H2O2 , K2O2 … nguyên tố O có s oxi hóa bng -1.
d) S oxi hóa ca nguyên t trong đơn cht bng 0.
Thí d: Fe, Cl2,
e) Tt c các hp chất đều trung hòa v đin, vy tng s oxi hóa trong hp
cht bng không.
f) Tng s oxi hóa ca tt c các nguyên t trong ion đa nguyên t bằng đúng
đin tích của ion đó.
B. Bài tp cng c m rng
1. Bài tp trc nghim hóa tr và s oxi hóa
Câu 1: Trong phân t NaCl, điện hóa tr ca Na và Cl lần lượt là
A. +1 và -1
B. +1 và +1
C. -1 -1
D. -1 và +1
Câu 2: Trong phân t H2O2 và O2, cng hóa tr ca O lần lượt là
A. 2 và 0
B. 2 và 2
C. 1 và 0
D. 1 và 2
Câu 3: Nguyên t R phi kim thuc nhóm A. Hp cht ca R vi hidro là RH3.
Hóa tr vi s oxi hóa của R trong oxit tương úng với hóa tr cao nht lần lượt là
A. 3 và -3
B. 5 và -5
C. 5 và +5
D. 3 và +3
Câu 4: Nguyên t R có cu hình electron lp ngoài cùng là ns
2
np
4
. Công thc hp
cht ca R vi H công thức oxit tương ng vi hóa tr cao nht ca R lần lượt
A. RH2 và RO
B. RH2 RO2
C. RH4 và RO2
D. RH2 và RO3
Câu 5: Hóa tr vi s oxi hóa ca N trong phân t HNO3 lần lượt là
A. 3 và -3
B. 5 và -5
C. 4 và +5
D. 3 và +3
Để xem toàn b câu hi trc nghim của bài cũng như đáp án mời c bn
tham kho ti: Trc nghim Hóa hc 10 bài 15: Hóa tr và s oxi hóa
2. Bài tp t lun hóa 10 bài 15
Câu 1. Xác định s oxi hóa ca các nguyên t trong hp cht, đơn chất và ion ln
t sau: Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4.
Đáp án hướng dn gii
Đặt x, y, z, t lần lượt là s oxi hóa ca nguyên t nitơ trong Mn, MnCl2, MnO2,
KMnO4.
Ta có:
S OXH ca Mn là 0
y + (2.-1) = 0 x = +2. S OXH ca Mn trong MnCl2=2
z + 2.(-1) = 0 y = +4. S OXH ca Mn trong MnO2 là +4
1 + t + 4.(-2) = 0 z = +7. S OXH ca Mn trong KMnO4 là +7
Câu 2. Xác định s oxi hóa ca clo trong các cht: HClO, HClO2, HClO4
Đáp án hướng dn gii
Gi s OXH ca Cl trong các cht là x. Ta có s oxh ca H là +1; ca O là -2; ca K
là +1
+ Trong HClO: +1 + x + 1.(-2) = 0 x = +1 S OXH ca Cl trong HClO là +1
+ Trog HClO2: +1 + x + 2. (-2) = 0 x = +3 S OXH ca Cl trong HClO2 là +3
+ Trong HClO4: +1 + x + 4. (-2) = 0 x = +7 S OXH ca Cl trong HClO4 là +7
Câu 3. S oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2- , và HNO3 lần lưt là
Đáp án hướng dn gii
Đặt x, y, z lần lượt là s oxi hóa ca nguyên t nitơ trong NH4+, NO2-, và HNO3
Ta có: x + 4.1 = 1 x = -3. S OXH ca N trong NH4+ là -3
y + 2.(-2) = -1 y = 3. S OXH ca N trong NO2- là +3
z + 1 + 3.(-2) = 0 z = 5. S OXH ca N trong HNO3 là+5
C. Gii Hóa 10 bài 15 Hóa tr và s oxi hóa
Ngoài các dng câu hi bài tập sách giáo khoa hóa 10 bài 15, đ nâng cao cng c
cũng như vận dng tt kiến thc thuyết hóa 10 bài 15. Các bn hc sinh cn
làm thêm các dng câu hi bài tập sách giáo khoa hóa 10 bài 15. Đ giúp bạn đọc
nắm được các phương pháp gii bài tập. VnDoc đã biên soạn hướng dn bạn đọc
gii bài tp.
| 1/5

Preview text:


Hóa 10 bài 15: Hóa trị và số oxi
A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 10 bài 15 I. Hóa trị
1. Hóa trị trong hợp chất ion
Trong các hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được
gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.
Ví dụ: Trong phân tử CaCl2, Ca cho 2e tạo thành Ca2+ và Cl nhận 1e tạo thành Cl-
=> Ca có điện hóa trị là 2+ và Cl có điện hóa trị là 1-
Trong phân tử NaCl có ion Na+ mang điện hóa trị là 1+ và Cl- có điện hóa trị là 1-
Trong phân tử HNO3, nguyên tử N có cộng hóa trị bằng 4.
2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị
Hóa trị của một nguyên tố trong hợp cất cộng hóa trị gọi là cộng hóa trị và bằng
số liên kết mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo ra được với các nguyên tử khác trong phân tử.
=> cộng hóa trị = số liên kết CHT Ví dụ: CH4
C có 4 liên kết => cộng hóa trị là 4
Mỗi H có 1 liên kết => cộng hóa trị là 1 II. Số oxi hóa 1. Khái niệm
Số oxi hóa của một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên
tố đó trong phân tử nếu giả định liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.
2. Quy tắc xác định số oxi hóa
a) Số ion hóa của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
Thí dụ: ion Ca2+có điện tích là dương 2, số oxi hóa là +2.
Ion Cl- có điện tích là âm 1, số oxi hóa là -1.
b) Số ion hóa của hiđro trong hợp chất bằng +1, trừ H trong hiđrua kim loại.
c) Số oxi hóa của oxi trong hợp chất bằng -2, trừ một số trường hợp như trong
phân tử H2O2 , K2O2 … nguyên tố O có số oxi hóa bằng -1.
d) Số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất bằng 0. Thí dụ: Fe, Cl2,
e) Tất cả các hợp chất đều trung hòa về điện, vì vậy tổng số oxi hóa trong hợp chất bằng không.
f) Tổng số oxi hóa của tất cả các nguyên tử trong ion đa nguyên tử bằng đúng điện tích của ion đó.
B. Bài tập củng cố mở rộng
1. Bài tập trắc nghiệm hóa trị và số oxi hóa
Câu 1: Trong phân tử NaCl, điện hóa trị của Na và Cl lần lượt là A. +1 và -1 B. +1 và +1 C. -1 và -1 D. -1 và +1
Câu 2: Trong phân tử H2O2 và O2, cộng hóa trị của O lần lượt là A. 2 và 0 B. 2 và 2 C. 1 và 0 D. 1 và 2
Câu 3: Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A. Hợp chất của R với hidro là RH3.
Hóa trị với số oxi hóa của R trong oxit tương úng với hóa trị cao nhất lần lượt là A. 3 và -3 B. 5 và -5 C. 5 và +5 D. 3 và +3
Câu 4: Nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Công thức hợp
chất của R với H và công thức oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của R lần lượt là A. RH2 và RO B. RH2 và RO2 C. RH4 và RO2 D. RH2 và RO3
Câu 5: Hóa trị với số oxi hóa của N trong phân tử HNO3 lần lượt là A. 3 và -3 B. 5 và -5 C. 4 và +5 D. 3 và +3
Để xem toàn bộ câu hỏi trắc nghiệm của bài cũng như đáp án mời các bạn
tham khảo tại:
Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 15: Hóa trị và số oxi hóa
2. Bài tập tự luận hóa 10 bài 15
Câu 1. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất, đơn chất và ion lần
lượt sau: Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4.
Đáp án hướng dẫn giải
Đặt x, y, z, t lần lượt là số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4. Ta có: Số OXH của Mn là 0
y + (2.-1) = 0 ⇒ x = +2. Số OXH của Mn trong MnCl2 là =2
z + 2.(-1) = 0 ⇒ y = +4. Số OXH của Mn trong MnO2 là +4
1 + t + 4.(-2) = 0 ⇒ z = +7. Số OXH của Mn trong KMnO4 là +7
Câu 2. Xác định số oxi hóa của clo trong các chất: HClO, HClO2, HClO4
Đáp án hướng dẫn giải
Gọi số OXH của Cl trong các chất là x. Ta có số oxh của H là +1; của O là -2; của K là +1
+ Trong HClO: +1 + x + 1.(-2) = 0 → x = +1 Số OXH của Cl trong HClO là +1
+ Trog HClO2: +1 + x + 2. (-2) = 0 → x = +3 Số OXH của Cl trong HClO2 là +3
+ Trong HClO4: +1 + x + 4. (-2) = 0 → x = +7 Số OXH của Cl trong HClO4 là +7
Câu 3. Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2- , và HNO3 lần lượt là
Đáp án hướng dẫn giải
Đặt x, y, z lần lượt là số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong NH4+, NO2-, và HNO3
Ta có: x + 4.1 = 1 ⇒ x = -3. Số OXH của N trong NH4+ là -3
y + 2.(-2) = -1 ⇒ y = 3. Số OXH của N trong NO2- là +3
z + 1 + 3.(-2) = 0 ⇒ z = 5. Số OXH của N trong HNO3 là+5
C. Giải Hóa 10 bài 15 Hóa trị và số oxi hóa
Ngoài các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa hóa 10 bài 15, để nâng cao củng cố
cũng như vận dụng tốt kiến thức lý thuyết hóa 10 bài 15. Các bạn học sinh cần
làm thêm các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa hóa 10 bài 15. Để giúp bạn đọc
nắm được các phương pháp giải bài tập. VnDoc đã biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải bài tập.