Hóa 12 Bài 7: Luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohidrat

Hóa 12 Bài 7: Luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohidrat được biên soạn tóm tắt lại toàn bộ kiến thức chương 2: Cacbohidrat bám sát sách giáo khoa. Hy vọng giúp ích cho các bạn khái quát lại kiến thức toàn bộ chương, từ đó vận dụng làm các dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo.

Hóa 12 Bài 7: Luyn tp cu to và tính cht ca cacbohidrat
1. Cu to
a) Glucozơ và Fuctozơ
Glucozơ dng mch h là monoanđehit và poliancol: CH2OH[CHOH]4CHO
Fuctozơ dng mch h monoxeton và poliancol, th chuyn hóa thành glucozơ
trong môi trường baz ơ:
CH2OH[CHOH3]CO-CH2OH
OH

CH2OH[CHOH]3CHOH-CHO
b) Saccarozơ
phân t không có nhóm CHO, có chc poloancol: (C6H11O5)2O.
c) Tinh bột và Xenlulozơ
Tinh bt: các mt xích liên kết vi nhau thành mch xon xo, phân t không nhóm
CHO.
Xenlulozơ: Các mắt ch liên kết vi nhau thành mch kéo dài, phân t không nhóm
CHO, mi mt ch có 3 nhóm OH t do: [C6H7O2(OH)3]n
2. Tính cht hóa hc
a) Glucozơ có phn ng ca chức anđehit
CH2OH[CHOH]CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag +
2NH4NO3.
Fructozơ cũng có phản ng tráng bạc trong môi trường kim.
b) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ có phn ng ca chc poliancol
+ Glucozơ, fructozơ, saccarozơ phản ng vi Cu(OH)2 to dung dchu xanh lam.
+ Xenluloz ơ tác dng với axit nitric đậm đặc cho xenluloz ơ trinitrat:
[(C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 c)
24
,
o
H SO d t

[(C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
c) Saccarozơ, tinh bột xenlulozơ phản ng thy phân nh xúc tác axit hay enzim
thích hp.
C6H11O5-O-C6H11O5 + H2O
,/H hoac enzim

C6H12O6 + C6H12O6
saccarozo glucozo fructozo
(C6H11O5)n + nH2O
,/H hoac enzim

nC6H12O6
d) Glucozơ phn ứng lên men rượu.
C6H12O6
,30 35
o
enzim C

2C2H5OH + 2CO2
| 1/2

Preview text:


Hóa 12 Bài 7: Luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohidrat 1. Cấu tạo
a) Glucozơ và Fuctozơ
Glucozơ ở dạng mạch hở là monoanđehit và poliancol: CH2OH[CHOH]4CHO
Fuctozơ ở dạng mạch hở là monoxeton và poliancol, có thể chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường baz ơ: OH  CH  
2OH[CHOH3]CO-CH2OH  CH2OH[CHOH]3CHOH-CHO b) Saccarozơ
phân tử không có nhóm CHO, có chức poloancol: (C6H11O5)2O.
c) Tinh bột và Xenlulozơ
Tinh bột: các mắt xích liên kết với nhau thành mạch xoắn lò xo, phân tử không có nhóm CHO.
Xenlulozơ: Các mắt xích liên kết với nhau thành mạch kéo dài, phân tử không có nhóm
CHO, mỗi mắt xích có 3 nhóm OH tự do: [C6H7O2(OH)3]n
2. Tính chất hóa học
a) Glucozơ có phản ứng của chức anđehit
CH2OH[CHOH]CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.
Fructozơ cũng có phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm.
b) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ có phản ứng của chức poliancol
+ Glucozơ, fructozơ, saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
+ Xenluloz ơ tác dụng với axit nitric đậm đặc cho xenluloz ơ trinitrat:
[(C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 (đặc) 2 4 , o H SO d t
 [(C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
c) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có phản ứng thủy phân nhờ xúc tác axit hay enzim thích hợp.  C H hoac enzim 6H11O5-O-C6H11O5 + H2O , /
C6H12O6 + C6H12O6 saccarozo glucozo fructozo  (C H hoac enzim 6H11O5)n + nH2O , /  nC6H12O6
d) Glucozơ có phản ứng lên men rượu. C  6H12O6 ,30 35o enzim C
2C2H5OH + 2CO2
Document Outline

  • 1. Cấu tạo
  • 2. Tính chất hóa học