Hóa học 10 Bài 17: Phản ứng oxi hóa - khử - Kết Nối Tri Thức

Giải Hóa 10 Bài 17 giúp các em học sinh lớp 10 nắm vững được kiến thức về phản ứng oxi hóa khử, chất khử, sự khử, lập phương trình phản ứng hóa học. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 10 chương IV trang 82, 83.

Lý thuyết Phản ứng oxi hóa - khử
1. Định nghĩa phản ứng oxi hoá - khử
Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của
một số nguyên tố hay là phản ứng trong đó có sự chuyến electron giữa các chất
phản ứng.
2. Xác định số oxi hoá trong hợp chất
Chú ý : Người ta ghi số oxi hoá ở phía trên nguyên tử của nguyên tố. Ghi dấu trước,
số sau.
II. CHẤT KHỬ, CHẤT OXI HOÁ, SỰ OXI HOÁ, SỰ KHỬ
- Chất khử là chất nhường electron hay là chất có số oxi hoá tăng sau phản ứng.
- Chất oxi hoá là chất nhận electron hay chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng.
(Câu thần chú: Chất khử cho tăng, chất o nhận giảm)
- Sự oxi hoá (quá trình OXH) của một chất là làm cho chất đó nhường electron hay
làm tăng số oxi hoá chất đó.
- Sự khử (quá trình khử) của một chất là làm cho chất đó nhận electron hay làm
giảm số oxi hoá chất đó.
* Sự nhường electron chỉ có thể xảy ra khi có sự nhận electron. Vì vậy sự oxi hoá
và sự khử bao giờ
cũng diễn ra đồng thời trong một phản ứng.
* Chất khử tạo nên sự OXH, chất OXH tạo nên sự khử
III. LẬP PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG 0XI HOÁ - KHỬ
Để lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử theo phương pháp tháng bằng electron,
ta thực hiện các bước sau đây :
Bước 1 : Ghi số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi :
Bước 2 : Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình :
Bước 3 : Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng
tổng số electron mà chất oxi hoá nhận .
Giải bài tập SGK Hóa 10 trang 82, 83
Câu 1
Cho phản ứng sau:
A. 2HgO 2Hg + O
2
.
B. CaCO
3
CaO + CO
2
.
C. 2Al(OH)
3
Al
2
O
3
+ 3H
2
O.
D. 2NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O.
Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử.
Gợi ý đáp án
Những phản ứng theo đề bài cho, phản ứng oxi hóa - khử là: A.
2HgO 2Hg + O
2
.
Còn các phản ứng khác không phải là phản ứng oxi hóa khử
Câu 2
Cho các phản ứng sau:
A. 4NH
3
+ 5O
2
→ 4NO + 6H
2
O.
B. 2NH
3
+ 3Cl
2
→ N
2
+ 6HCl.
C. NH
3
+ 3CuO → 3Cu + N
2
+ 3H
2
O.
D. 2NH
3
+ H
2
O
2
+ MnSO
4
→ MnO
2
+ (NH
4
)
2
SO
4
.
Ở phản ứng nào NH
3
không đóng vai trò chất khử?
Gợi ý đáp án
Phản ứng NH
3
không đóng vai trò chất khử.
D. 2NH
3
+H
2
O
2
+ MnSO
4
→ MnO
2
+ (NH
4
)
2
SO
4
.
Câu 3
Gợi ý đáp án
A. HNO
3
+ NaOH → NaNO
3
+ H
2
O.
B. N
2
O
5
+ H
2
O → 2HNO
3
.
C. 2HNO
3
+ 3H
2
S → 3S + 2NO + 4H
2
O.
D. 2Fe(OH)
3
→ Fe
2
O
3
+ 3H
2
O.
Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử.
Gợi ý đáp án
Trong các phản ứng trên chỉ có phản ứng C là phản ứng oxi hóa - khử vì có sự thay
đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
Câu 4
Trong phản ứng 3NO
2
+ H
2
O → 2HNO
3
+ NO. NO
2
đóng vai trò gì?
A. Chỉ là chất oxi hóa.
B. Chỉ là chất khử.
C. Là chất oxi hóa, nhưng đồng thời cũng là chất khử.
D. Không là chất oxi hóa, không là chất khử.
Chọn đáp án đúng.
Gợi ý đáp án
Câu 5
Phân biệt chất oxi hóa và sự oxi hóa, chất khử và sự khử. Lấy thí dụ để minh họa.
Gợi ý đáp án
Chất oxi hóa là chất nhận electron.
Sự oxi hóa một chất là làm cho chất đó nhường electron.
Chất khử là chất nhường electron.
Sự khử một chất là sự làm cho chất đó thu electron.
Thí dụ:
- Nguyên tử Fe nhường electron, là chất khử. Sự nhường electron của Fe được gọi là
sự oxi hóa nguyên tử sắt.
- Ion đồng nhận electron, là chất oxi hóa. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là
sự khử ion đồng.
Câu 6
Thế nào là phản ứng oxi hóa - khử? Lấy ba thí dụ.
Gợi ý đáp án
Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron gữa các
chất phản ứng
Thí dụ:
H
o
2
+ Cl
o
2
2H
+1
Cl
-1
Fe + 2HCl → Fe
+2
Cl
2
+ H
2
2FeCl
2
+ Cl
o
2
→ 2Fe
+ 3
Cl
-1
3
Câu 7
Lập phương trình phản ứng oxi hóa - khử sau đây theo phương pháp thăng bằng
electron:
a) Cho MnO
2
tác dụng với dung dịch axit HCl đặc, thu được MnCl
2
, Cl
2
và H
2
O.
b) Cho Cu tác dụng với dung dịch axit HNO
3
đặc, nóng thu được Cu(NO
3
)
2
, NO
2
,
H
2
O.
c) Cho Mg tác dụng với dung dịch axit H
2
SO
4
đặc, nóng thu được MgSO
4
, S và H
2
O.
Gợi ý đáp án
Các phương trình hóa học là.
Câu 8
Cần bao nhiêu gam đồng để khử hoàn toàn lượn ion bạc có trong 85ml dung dịch
AgNO
3
0,15M?
Gợi ý đáp án
n
AgNO3
= 0,15 x 85 / 1000 = 0,01275 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng:
Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag.
n
Cu
= 1/2 n
AgNO3
= 0,01275 /2 = 0,006375 mol.
m
Cu
tham gia phản ứng: 0,006375 × 64 = 0,408 g.
| 1/5

Preview text:

Lý thuyết Phản ứng oxi hóa - khử
1. Định nghĩa phản ứng oxi hoá - khử
Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của
một số nguyên tố hay là phản ứng trong đó có sự chuyến electron giữa các chất phản ứng.
2. Xác định số oxi hoá trong hợp chất
Chú ý : Người ta ghi số oxi hoá ở phía trên nguyên tử của nguyên tố. Ghi dấu trước, số sau.
II. CHẤT KHỬ, CHẤT OXI HOÁ, SỰ OXI HOÁ, SỰ KHỬ
- Chất khử là chất nhường electron hay là chất có số oxi hoá tăng sau phản ứng.
- Chất oxi hoá là chất nhận electron hay chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng.
(Câu thần chú: Chất khử cho tăng, chất o nhận giảm)
- Sự oxi hoá (quá trình OXH) của một chất là làm cho chất đó nhường electron hay
làm tăng số oxi hoá chất đó.
- Sự khử (quá trình khử) của một chất là làm cho chất đó nhận electron hay làm
giảm số oxi hoá chất đó.
* Sự nhường electron chỉ có thể xảy ra khi có sự nhận electron. Vì vậy sự oxi hoá và sự khử bao giờ
cũng diễn ra đồng thời trong một phản ứng.
* Chất khử tạo nên sự OXH, chất OXH tạo nên sự khử
III. LẬP PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG 0XI HOÁ - KHỬ
Để lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử theo phương pháp tháng bằng electron,
ta thực hiện các bước sau đây :
Bước 1 : Ghi số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi :
Bước 2 : Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình :
Bước 3 : Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng
tổng số electron mà chất oxi hoá nhận .
Giải bài tập SGK Hóa 10 trang 82, 83 Câu 1 Cho phản ứng sau: A. 2HgO 2Hg + O2. B. CaCO3 CaO + CO2. C. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O. D. 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O.
Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử. Gợi ý đáp án
Những phản ứng theo đề bài cho, phản ứng oxi hóa - khử là: A. 2HgO 2Hg + O2.
Còn các phản ứng khác không phải là phản ứng oxi hóa khử Câu 2 Cho các phản ứng sau: A. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O. B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl.
C. NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O.
D. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4.
Ở phản ứng nào NH3 không đóng vai trò chất khử? Gợi ý đáp án
Phản ứng NH3 không đóng vai trò chất khử.
D. 2NH3 +H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4. Câu 3 Gợi ý đáp án A. HNO3 + NaOH → NaNO3+ H2O. B. N2O5 + H2O → 2HNO3.
C. 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O. D. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O.
Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử. Gợi ý đáp án
Trong các phản ứng trên chỉ có phản ứng C là phản ứng oxi hóa - khử vì có sự thay
đổi số oxi hóa của các nguyên tố. Câu 4
Trong phản ứng 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO. NO2 đóng vai trò gì? A. Chỉ là chất oxi hóa. B. Chỉ là chất khử.
C. Là chất oxi hóa, nhưng đồng thời cũng là chất khử.
D. Không là chất oxi hóa, không là chất khử. Chọn đáp án đúng. Gợi ý đáp án Câu 5
Phân biệt chất oxi hóa và sự oxi hóa, chất khử và sự khử. Lấy thí dụ để minh họa. Gợi ý đáp án
Chất oxi hóa là chất nhận electron.
Sự oxi hóa một chất là làm cho chất đó nhường electron.
Chất khử là chất nhường electron.
Sự khử một chất là sự làm cho chất đó thu electron. Thí dụ:
- Nguyên tử Fe nhường electron, là chất khử. Sự nhường electron của Fe được gọi là
sự oxi hóa nguyên tử sắt.
- Ion đồng nhận electron, là chất oxi hóa. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng. Câu 6
Thế nào là phản ứng oxi hóa - khử? Lấy ba thí dụ. Gợi ý đáp án
Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron gữa các chất phản ứng Thí dụ: Ho2 + Clo2 2H+1Cl -1 Fe + 2HCl → Fe+2Cl2 + H2 2FeCl2 + Clo2 → 2Fe+ 3Cl-13 Câu 7
Lập phương trình phản ứng oxi hóa - khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:
a) Cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đặc, thu được MnCl2, Cl2 và H2O.
b) Cho Cu tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng thu được Cu(NO3)2, NO2, H2O.
c) Cho Mg tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng thu được MgSO4, S và H2O. Gợi ý đáp án
Các phương trình hóa học là. Câu 8
Cần bao nhiêu gam đồng để khử hoàn toàn lượn ion bạc có trong 85ml dung dịch AgNO3 0,15M? Gợi ý đáp án
nAgNO3= 0,15 x 85 / 1000 = 0,01275 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
nCu= 1/2 nAgNO3 = 0,01275 /2 = 0,006375 mol.
mCu tham gia phản ứng: 0,006375 × 64 = 0,408 g.