Hóa học 12 - Kim loại và hợp kim

Xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 19, nội dung tài liệu gồm 12 bài tập trang 112, 113 SGK kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập.

Gii bài tp Hóa 12 nâng cao bài 19
Bài 1 (trang 112 sgk Hóa 12 nâng cao): So vi nguyên t phi kim cùng mt
chu kì, nguyên t kim loi:
A. Thường có bán kính nguyên t nh hơn
B. Thường có năng lượng ion hóa nh n
C. Thường d nhn eletron trong các phn ng hóa hc
D. Thường có s electron phân lp ngoài cùng nhiều hơn
Li gii:
Đáp án B
Bài 2 (trang 112 sgk Hóa 12 nâng cao): Cấu hình electron nào sau đây
ca kim loi?
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
D. 1s
2
2s
2
2p
6
Li gii:
Đáp án C
Bài 3 (trang 112 sgk Hóa 12 nâng cao): Phát biu nào sau đây phù hợp
vi tính cht hóa hc chung ca kim loi?
A. Kim loi có tính kh, nó b kh thành ion âm
B. Kim loi có tính oxi hóa, nó b oxi hóa thành ion dương
C. Kim loi có tính kh, nó b oxi hóa thành ion dương
D. Kim loi có tính oxi hóa, nó b kh thành ion âm
Li gii:
Đáp án C
Bài 4 (trang 112 sgk Hóa 12 nâng cao): Ngưi ta nói rng nhng cht vt
chung ca kim loại, như tính dẻo, tính dẫn đin, tính dn nhit, ánh kim ch yếu
do nhng electron t do trong kim loại gây ra. Đúng hay sai? Hãy giải thích
Li gii:
Đúng, do electron t do là nguyên nhân ch yếu gây ra các tính cht vt lí chung
ca kim loại như tính do, tính dn nhit, tính dẫn điện, ánh kim. Tuy nhiên
các tính cht vt lí ca kim loi còn ph thuc vào nhiu yếu t khác na.
Bài 5 (trang 112 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho biết v trí ca nhng nguyên t
kim loi trong bng tun hoàn. V trí ca kim loi tính kh mnh nht v
trí ca phi kimtính oxi hóa mnh nht. Viết cu hình electron lp ngoài cùng
ca hai nguyên t này
Li gii:
* V trí nhng nguyên t kim loi trong bng tun hoàn
- Nhóm IA và IIA (tr H)
- Nhóm III A (tr Bo)
- Mt phn nhóm IVA, VA, VIA
- Các nhóm B
- H anta và actini
* Kim loi tính kh mnh nht nm bên trái, phía dưới ca bng tun hoàn.
Phi kim có tính oxi hóa mnh nht nm phía trên bên phi ca bng tun hoàn
Kim loi Cs-6s
1
Phi kim: F 2s
2
2p
5
Bài 6 (trang 112 sgk Hóa 12 nâng cao): Viết cu hình electron nguyên t ca
các nguyên t kim loi Na, Mg, Ca, Fe và các ion ca chúng Na
+
, Mg
2+
, Ca
2+
,
Fe
2+
,Fe
3+
Li gii:
Na(Z = 11) : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
Mg(Z = 12) : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
Ca(Z = 20) : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
Fe(Z = 26) : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
Na
+
(Z = 11) : 1s
2
2s
2
2p
6
M
g2+
(Z = 12) : 1s
2
2s
2
2p
6
Ca
2+
(Z = 20) : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
Fe
2+
(Z = 26) : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
Fe
3+
(Z = 26) : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
Bài 7 (trang 112 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho mt lá st nh vào dung dch mt
trong nhng mui sau: AlCl
3
, CuSO
4
, Pb(NO
3
)
2
, ZnCl
2
, NaNO
3
. Hãy cho biết
a. trưng hp nào xy ra phn ng? Vai trò ca nhng cht tham gia?
b. Viết phương trình hóa hc ca phn ứng dưới dng ion thu gn
Li gii:
a. Các trường hp xy ra phn ng
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu
Fe + Pb(NO
3
)
2
→ Fe(NO
3
)
2
+ Cu
Vai trò ca Fe là cht kh: Fe → Fe
2+
+ 2e
Cu
2+
, Pb
2+
là cht oxi hóa:
Cu
2+
+ 2e → Cu
Pb
2+
+ 2e → Pb
b. Fe + Cu
2+
→ Fe
2+
+ Cu
Fe + Pb
2+
→ Fe
2+
+ Pb
Bài 8 (trang 112 sgk a 12 nâng cao): Cho Cu tác dng vi dung dch
Fe
2
(SO
4
)
3
thu được dung dch hn hp FeSO
4
và CuSO
4
. Thêm mt ít bt sát
vào dung dch hn hp, nhn thy bt st b hòa tan.
a. Viết các phương trình hóa học ca phn ng xảy ra dưới dng phân t
dng ion thu gn
b. So sánh tính kh của các đơn cht kim loi và tính oxi hóa ca các ion kim
loi
Li gii:
a. Cu + Fe
2
(SO
4
)
3
→ CuSO
4
+ 2FeSO
4
Cu + Fe
3+
→ Cu
2+
+ 2 Fe
2+
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu
Fe + Cu
2+
→ Fe
2+
+ Cu
b. Tính kh Fe > Cu
Tính oxi hóa Fe
2+
< Cu
2+
< Fe
3+
Bài 9 (trang 113 sgk Hóa hc 12 nâng cao): Có những trường hp sau:
a. Dung dch FeSO
4
ln tp cht CuSO
4
. Hãy gii thiu một phương pháp hóa
học đơn giản th loi b được tp cht. Gii thích viết phương trình dng
phân t và ion thu gn
b. Bt Cu ln cht bt Zn bt Pb. Hãy gii thiu mt phương pháp hóa
học đơn giản th loi b đưc tp cht. Gii thích viết phương trình hóa
hc dng phân t và ion thu gn
Li gii:
a. Cho Fe vào dung dch Fe
2
SO
4
ln CuSO
4
, khuấy kĩ, lọc b cht rn gm
Cu và Fe dư ta đưc FeSO
4
tinh khiết
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu
Fe + Cu
2+
→ Fe
2+
+ Cu
b. Hòa tan bt Cu ln Zn Pb vào dung dch Cu(NO
3
)
2
khuấy để phn ng
xy ra hoàn toàn, lc ly cht rn là Cu tinh khiết
Zn + Cu(NO
3
)
2
→ Zn(NO
3
)
2
+ Cu
Zn + Cu
2+
→ Zn
2+
+ Cu
Pb + Cu(NO
3
)
2
→Pb(NO
3
)
2
+ Cu
Pb + Cu
2+
→ Pb
2+
+ Cu
Bài 10 (trang 113 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy gii thích v s thay đi ca
khối lượng lá Zn trong mi dung dch sau:
a. CuSO
4
b. CdCl
2
c. AgNO
3
d. NiSO
4
Li gii:
a. Zn + CuSO
4
→ ZnSO
4
+ Cu
Zn + Cu
2+
→ Zn
2+
+ Cu
Khối lượng lá Zn gim do 1 mol Zn (M = 65) → 1 mol Cu (M = 64)
b. Zn + CdCl
2
→ ZnCl
2
+ Cd
Zn + Cd
2+
→ Zn
2+
+ Cd
Khối lượng lá Zn tăng do 1 mol Zn (M = 65) → 1 mol Cd (M = 112)
c. Zn + 2AgNO
3
→ Zn(NO
3
)
2
+ Ag
Zn + 2Ag
+
→ Zn
2+
+ Ag
Khối lượng lá Zn gim do 1 mol Zn (M = 65) → 2 nol Ag (M = 108)
d. Zn + NiSO
4
→ ZnSO
4
+ Ni
Zn + Ni
2+
→ Zn
2+
+ Ni
Khối lượng lá Zn gim do 1 mol Zn (M = 65) → 1 mol Ni (M = 59)
Bài 11 (trang 113 sgk Hóa 12 nâng cao): hai kim loi, cùng cht cùng
khối lượng, kh năng bị oxi hóa s oxi hóa +2. Một được ngâm trong dung
dch Pb(NO
3
)
2
kia đưc ngâm trong dung dch Cu(NO
3
)
2
. Sau mt thi
gian người ta ly các kim loi ra khi dung dch, ra nh, làm khô. Nhn thy
lá kim loi trong muối chì tăng thêm 19%, khối lượng lá kim loi kia gim 9,6%.
Biết rng, trong hai phn ng trên, khối lượng các kim loi b hòa tan như nhau.
Hãy xác đnh tên ca hai kim loại đã dùng
Li gii:
Gi kim loi A, khối lượng ban đầu m(gam), khối lượng kim loi tham gia
phn ng là x(gam)
A + Pb(NO
3
)
2
→ A(NO
3
)
2
+ Pb (1)
Theo (1):
1 mol A(khối lượng A gam) → 1 mol Pb(207 gam) khối lượng tăng (207-A)gam
=> x gam A phn ứng → khối lượng tăng [(207-A).x] : A gam
%khối lượng tăng = {[(207-A).x] : A }: m x 100% = 19% (*)
A + Cu(NO
3
)2 → A(NO
3
)
2
+ Cu (2)
1 mol A(khối lượng A gam) → 1 mol Cu(64 gam) khối lượng gim (A - 64)gam
=> x gam A phn ứng → khối lượng gim [(A - 64).x] : A gam
%khối lượng gim = gim {[(A - 64).x] : A }: m x 100% = 9,6 % (**)
T (*) và (**) => (207 - A):(A 64 ) = 19 : 9,6 => A = 112 ( A là Cd)
Bài 12 (trang 113 sgk Hóa 12 nâng cao): Hai kim loi cùng cht khi
ng bng nhau: Một được ngâm vào dung dch Cd(NO
3
)
2
, một được ngâm vào
Pb(NO
3
)
2
, c hai kim loại đều b oxi hóa thành ion kim loi 2+. Sau mt thi
gian ly các kim loi ra khi dung dch. Nhn thy khối lượng kim loi
được ngâm trong dung dch muối cadimi tăng thêm 0,47%, còn kim loi kia
tăng thêm 1,42%. Biết khối lượng ca hai kim loi tham gia phn ứng như
nhau. Hãy xác đnh tên ca hai lá kim loại đã dùng
Li gii:
Gi kim loi M, khối lượng ban đầu m(gam), khối lượng kim loi tham gia
phn ng là x(gam)
M + Cd(NO
3
)
2
→ M(NO
3
)
2
+ Cd (1)
Theo (1):
1 mol M(khối lượng M gam) 1 mol Cd (112 gam) khối lượng tăng
(112-A)gam
=> x gam A phn ứng → khối lượng tăng [(112-M).x] : M gam
%khối lượng tăng = {[(207-M).x] : M}: m x 100% = 0,47% (*)
M + Pb(NO
3
)
2
→ M(NO
3
)
2
+ Pb (2)
Theo (2)
1 mol M(khối lượng M gam) 1 mol Pb(207 gam) khối lượng tăng (207-
M)gam
=> x gam A phn ứng → khối lượng gim [(207- M).x] : M gam
%khối lượng gim = gim {[(207- M).x] : M}: m x 100% = 1,42 % (**)
T (*) và (**) => (112 - M):(207- M) = 0,47 : 1,42 => M = 65 (M là Zn)
| 1/7

Preview text:

Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 19
Bài 1 (trang 112 sgk Hóa 12 nâng cao): So với nguyên tử phi kim cùng một
chu kì, nguyên tử kim loại:

A. Thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn
B. Thường có năng lượng ion hóa nhỏ hơn
C. Thường dễ nhận eletron trong các phản ứng hóa học
D. Thường có số electron ở phân lớp ngoài cùng nhiều hơn Lời giải: Đáp án B
Bài 2 (trang 112 sgk Hóa 12 nâng cao): Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại? A. 1s22s22p63s23p4 B. 1s22s22p63s23p5 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p6 Lời giải: Đáp án C
Bài 3 (trang 112 sgk Hóa 12 nâng cao): Phát biểu nào sau đây là phù hợp
với tính chất hóa học chung của kim loại?

A. Kim loại có tính khử, nó bị khử thành ion âm
B. Kim loại có tính oxi hóa, nó bị oxi hóa thành ion dương
C. Kim loại có tính khử, nó bị oxi hóa thành ion dương
D. Kim loại có tính oxi hóa, nó bị khử thành ion âm Lời giải: Đáp án C
Bài 4 (trang 112 sgk Hóa 12 nâng cao): Người ta nói rằng những chất vật lí
chung của kim loại, như tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim chủ yếu
là do những electron tự do trong kim loại gây ra. Đúng hay sai? Hãy giải thích Lời giải:
Đúng, do electron tự do là nguyên nhân chủ yếu gây ra các tính chất vật lí chung
của kim loại như tính dẻo, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện, có ánh kim. Tuy nhiên
các tính chất vật lí của kim loại còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa.
Bài 5 (trang 112 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho biết vị trí của những nguyên tố
kim loại trong bảng tuần hoàn. Vị trí của kim loại có tính khử mạnh nhất và vị
trí của phi kim có tính oxi hóa mạnh nhất. Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của hai nguyên tố này Lời giải:
* Vị trí những nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn - Nhóm IA và IIA (trừ H) - Nhóm III A (trừ Bo)
- Một phần nhóm IVA, VA, VIA - Các nhóm B - Họ anta và actini
* Kim loại có tính khử mạnh nhất nằm bên trái, phía dưới của bảng tuần hoàn.
Phi kim có tính oxi hóa mạnh nhất nằm phía trên bên phải của bảng tuần hoàn Kim loại Cs-6s1 Phi kim: F – 2s22p5
Bài 6 (trang 112 sgk Hóa 12 nâng cao): Viết cấu hình electron nguyên tử của
các nguyên tố kim loại Na, Mg, Ca, Fe và các ion của chúng Na+, Mg2+, Ca2+, Fe2+,Fe3+ Lời giải: Na(Z = 11) : 1s22s22p63s1 Mg(Z = 12) : 1s22s22p63s2
Ca(Z = 20) : 1s22s22p63s23p64s2
Fe(Z = 26) : 1s22s22p63s23p63d64s2 Na+(Z = 11) : 1s22s22p6 Mg2+ (Z = 12) : 1s22s22p6
Ca2+ (Z = 20) : 1s22s22p63s23p6
Fe2+ (Z = 26) : 1s22s22p63s23p63d6
Fe3+ (Z = 26) : 1s22s22p63s23p63d5
Bài 7 (trang 112 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch một
trong những muối sau: AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, ZnCl2, NaNO3. Hãy cho biết
a. trường hợp nào xảy ra phản ứng? Vai trò của những chất tham gia?
b. Viết phương trình hóa học của phản ứng dưới dạng ion thu gọn Lời giải:
a. Các trường hợp xảy ra phản ứng Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2+ Cu
Vai trò của Fe là chất khử: Fe → Fe2+ + 2e
Cu2+, Pb2+ là chất oxi hóa: Cu2+ + 2e → Cu Pb2+ + 2e → Pb b. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb
Bài 8 (trang 112 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho Cu tác dụng với dung dịch
Fe2(SO4)3 thu được dung dịch hỗn hợp FeSO4 và CuSO4. Thêm một ít bột sát
vào dung dịch hỗn hợp, nhận thấy bột sắt bị hòa tan.
a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và dạng ion thu gọn
b. So sánh tính khử của các đơn chất kim loại và tính oxi hóa của các ion kim loại Lời giải:
a. Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 Cu + Fe3+ → Cu2+ + 2 Fe2+ Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu b. Tính khử Fe > Cu
Tính oxi hóa Fe2+ < Cu2+ < Fe3+
Bài 9 (trang 113 sgk Hóa học 12 nâng cao): Có những trường hợp sau:
a. Dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất CuSO4. Hãy giới thiệu một phương pháp hóa
học đơn giản có thể loại bỏ được tạp chất. Giải thích và viết phương trình dạng phân tử và ion thu gọn
b. Bột Cu có lẫn chất là bột Zn và bột Pb. Hãy giới thiệu một phương pháp hóa
học đơn giản có thể loại bỏ được tạp chất. Giải thích và viết phương trình hóa
học dạng phân tử và ion thu gọn Lời giải:
a. Cho Fe vào dung dịch Fe2SO4 có lẫn CuSO4, khuấy kĩ, lọc bỏ chất rắn gồm
Cu và Fe dư ta được FeSO4 tinh khiết Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
b. Hòa tan bột Cu có lẫn Zn và Pb vào dung dịch Cu(NO3)2 khuấy để phản ứng
xảy ra hoàn toàn, lọc lấy chất rắn là Cu tinh khiết
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
Pb + Cu(NO3)2 →Pb(NO3)2 + Cu Pb + Cu2+ → Pb2+ + Cu
Bài 10 (trang 113 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy giải thích về sự thay đổi của
khối lượng lá Zn trong mỗi dung dịch sau:
a. CuSO4 b. CdCl2 c. AgNO3 d. NiSO4 Lời giải: a. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
Khối lượng lá Zn giảm do 1 mol Zn (M = 65) → 1 mol Cu (M = 64) b. Zn + CdCl2→ ZnCl2 + Cd Zn + Cd2+ → Zn2+ + Cd
Khối lượng lá Zn tăng do 1 mol Zn (M = 65) → 1 mol Cd (M = 112)
c. Zn + 2AgNO3→ Zn(NO3)2 + Ag Zn + 2Ag+ → Zn2+ + Ag
Khối lượng lá Zn giảm do 1 mol Zn (M = 65) → 2 nol Ag (M = 108) d. Zn + NiSO4→ ZnSO4 + Ni Zn + Ni2+ → Zn2+ + Ni
Khối lượng lá Zn giảm do 1 mol Zn (M = 65) → 1 mol Ni (M = 59)
Bài 11 (trang 113 sgk Hóa 12 nâng cao): Có hai lá kim loại, cùng chất cùng
khối lượng, có khả năng bị oxi hóa số oxi hóa +2. Một lá được ngâm trong dung
dịch Pb(NO3)2 và lá kia được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời
gian người ta lấy các lá kim loại ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô. Nhận thấy
lá kim loại trong muối chì tăng thêm 19%, khối lượng lá kim loại kia giảm 9,6%.
Biết rằng, trong hai phản ứng trên, khối lượng các kim loại bị hòa tan như nhau.
Hãy xác định tên của hai kim loại đã dùng Lời giải:
Gọi kim loại là A, khối lượng ban đầu là m(gam), khối lượng kim loại tham gia phản ứng là x(gam)
A + Pb(NO3)2 → A(NO3)2 + Pb (1) Theo (1):
1 mol A(khối lượng A gam) → 1 mol Pb(207 gam) khối lượng tăng (207-A)gam
=> x gam A phản ứng → khối lượng tăng [(207-A).x] : A gam
%khối lượng tăng = {[(207-A).x] : A }: m x 100% = 19% (*)
A + Cu(NO3)2 → A(NO3)2 + Cu (2)
1 mol A(khối lượng A gam) → 1 mol Cu(64 gam) khối lượng giảm (A - 64)gam
=> x gam A phản ứng → khối lượng giảm [(A - 64).x] : A gam
%khối lượng giảm = giảm {[(A - 64).x] : A }: m x 100% = 9,6 % (**)
Từ (*) và (**) => (207 - A):(A – 64 ) = 19 : 9,6 => A = 112 ( A là Cd)
Bài 12 (trang 113 sgk Hóa 12 nâng cao): Hai lá kim loại cùng chất có khối
lượng bằng nhau: Một được ngâm vào dung dịch Cd(NO3)2, một được ngâm vào
Pb(NO3)2, cả hai lá kim loại đều bị oxi hóa thành ion kim loại 2+. Sau một thời
gian lấy các lá kim loại ra khỏi dung dịch. Nhận thấy khối lượng lá kim loại
được ngâm trong dung dịch muối cadimi tăng thêm 0,47%, còn lá kim loại kia
tăng thêm 1,42%. Biết khối lượng của hai lá kim loại tham gia phản ứng là như
nhau. Hãy xác định tên của hai lá kim loại đã dùng Lời giải:
Gọi kim loại là M, khối lượng ban đầu là m(gam), khối lượng kim loại tham gia phản ứng là x(gam)
M + Cd(NO3)2 → M(NO3)2 + Cd (1) Theo (1):
1 mol M(khối lượng M gam) → 1 mol Cd (112 gam) khối lượng tăng (112-A)gam
=> x gam A phản ứng → khối lượng tăng [(112-M).x] : M gam
%khối lượng tăng = {[(207-M).x] : M}: m x 100% = 0,47% (*)
M + Pb(NO3)2 → M(NO3)2 + Pb (2) Theo (2)
1 mol M(khối lượng M gam) → 1 mol Pb(207 gam) khối lượng tăng (207- M)gam
=> x gam A phản ứng → khối lượng giảm [(207- M).x] : M gam
%khối lượng giảm = giảm {[(207- M).x] : M}: m x 100% = 1,42 % (**)
Từ (*) và (**) => (112 - M):(207- M) = 0,47 : 1,42 => M = 65 (M là Zn)
Document Outline

  • Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 19