Hóa học 12 - Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit, protein

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 14, tài liệu gồm 6 bài tập trang 79, 80 SGK kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh rèn luyện giải bài tập Hóa học nhanh và chính xác hơn. Mời các bạn học sinh tham khảo.

Gii bài tp Hóa 12 nâng cao bài 14
Bài 1 (trang 79 sgk Hóa hc 12 nâng cao): Điền vào ô trng cui câu ch
Đ(đúng), ch S(sai) sao cho thích hp:
A. Amin là loi hp cht có nhóm NH
2
trong phân t
B. Hai nhóm chc COOH NH
2
trong amino axit tương tác vi nhau thành
ion lưỡng cc
C. Polipeptit polime mà phân t gm khong 11-50 mắt xích α-aminoaxit ni
vi nhau bng liên kết peptit
D. Protein polime phân t ch gm các polipeptit ni vi nhau bng liên
kết peptit
Li gii:
A - S
B - Đ
C - Đ
D - S
Bài 2 (trang 80 sgk Hóa 12 nâng cao): a. So sánh đặc điểm cu to ca amin,
amino axit và protein
b. So sánh tính cht hóa hc ca amin và amino axit
Li gii:
a. Amin cht hữu mà phân t nguyên t N liên kết vi 1,2 hay 3 gc
hidrocacbon
Amino axit cht phân t chứa đồng thi hai loi nhóm chc COOH
NH
2
Protein: Hp cht cao phân t tp t các amino axit liên kết vi nhau bng liên
kết peptit CO-NH-
b. So sánh tính cht hóa hc ca amin và amin axit
Amin có tính bazo: R-NH
2
+ HCl → RNH
3
Cl
Amino axit có tính lưỡng tính: tác dụng được vi c axit và bazo
Amino axit có th trùng ngưng tạo thành polipeptit
Bài 3 (trang 80 sgk Hóa 12 nâng cao): Trình bày phương pháp hóa hc
phân bit dung dch các cht sau:
a. CH
3
CH
2
, NH
2
-CH
2
-COOH,CH
3
COONH
4
, anbumin
b. C
6
H
5
NH
2
, CH
3
CH(NH
2
)COOH, (CH
3
)
2
NH, anbumin
Li gii:
a. Dùng qu tím nhn ra CH
3
NH
2
do làm qu tím chuyn màu xanh
- Đun nhẹ dung dch nhn ra anbumin do có hiện tượng đông tụ
- Hai dung dch còn li cho tác dng NaOH nhn ra CH
3
COONH
4
do to khi
mùi khai làm xanh qu tím m.
CH
3
COONH
4
+ NaOH (t
o
) → CH
3
COONa + NH
3
↑ + H
2
O
Glyxin có phn ứng nhưng không tạo khí:
H
2
N-CH
2
-COOH + NaOH → H
2
N-CH
2
-COONa + H
2
O
b. đun nhẹ các dung dch nhn ra anbumin
- Dùng qu tím nhn ra (CH
3
)
2
NH
- Dùng dung dch Br
2
nhn ra anilin
Bài 4 (trang 80 sgk Hóa 12 nâng cao): Bradikinin tác dng m gim
huyết áp. Đó là một ninapeptit có công thc là:
Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg
Khi thy phân không hoàn toàn peptit này th thu được nhng tripeptit o
có cha phenylalanin(Phe)?
Li gii:
Khi thy phân không hoàn toàn Bradikinin có th thu được 5 tripeptit cha
Phe: Pro-Gly-Phe; Gly-Phe-Ser; Phe-Ser-Pro; Ser-Pro-Phe;Pro-Phe-Arg
Bài 5 (trang 80 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy gii thích các hin tượng sau:
a) Khi b dây axit nitric vào da thì ch da đó bị vàng
b) Khi ăn phải thức ăn ln mui kim loi nặng (như thy ngân, chì,...) thì b
ng độc.
c) Khi nu canh cua thì thy các mảng “riêu cua” ni lên
Li gii:
a) Khi b dây HNO
3
vào da, ch da đó màu vàng do phản ng ca protein
cha gốc hidrocacbon thơm với axit to ra sn phm thế màu vàng.
b) Khi ăn phải thức ăn lẫn mui kim loi nng (mui chì, thy ngân...) s b
ng độc do các protein trong cơ th b động t, mất đi hoạt tính sinh hc
c) Khi nu canh cua xy ra hiện tượng đông t protein to thành các mảng “riêu
cua” là do tính cht không bn nhit ca protein
Bài 6 (trang 80 sgk Hóa 12 nâng cao): a. Khối lượng các gc glyxyl (t glixin)
chiếm 50% khối lượng tơ tm(Fibroin).
Hãy tính khối lượng glyxin mà các con tm cần để tạo nên 1kg
b. Xác định phân t khi gần đúng của protein X chứa 0,16% lưu huỳnh, biết
rng phân t X ch cha 1 nguyên t lưu huỳnh
Li gii:
a. Để tạo nên 1 kg tm khối lượng glyxin chiếm 50% khối lượng cần
một lượng glyxin là 50:100.1 = 0,5 kg.
b. Phân t khi của protein Mprotein = (32 : 0,16 )x 100 = 20000 (đvC)
| 1/3

Preview text:

Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 14
Bài 1 (trang 79 sgk Hóa học 12 nâng cao): Điền vào ô trống ở cuối câu chữ
Đ(đúng), chữ S(sai) sao cho thích hợp:

A. Amin là loại hợp chất có nhóm –NH2 trong phân tử
B. Hai nhóm chức –COOH và –NH2 trong amino axit tương tác với nhau thành ion lưỡng cực
C. Polipeptit là polime mà phân tử gồm khoảng 11-50 mắt xích α-aminoaxit nối
với nhau bằng liên kết peptit
D. Protein là polime mà phân tử chỉ gồm các polipeptit nối với nhau bằng liên kết peptit Lời giải: A - S B - Đ C - Đ D - S
Bài 2 (trang 80 sgk Hóa 12 nâng cao): a. So sánh đặc điểm cấu tạo của amin, amino axit và protein
b. So sánh tính chất hóa học của amin và amino axit Lời giải:
a. Amin là chất hữu cơ mà phân tử có nguyên tử N liên kết với 1,2 hay 3 gốc hidrocacbon
Amino axit là chất mà phân tử có chứa đồng thời hai loại nhóm chức là –COOH và –NH2
Protein: Hợp chất cao phân tử tạp từ các amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit –CO-NH-
b. So sánh tính chất hóa học của amin và amin axit
Amin có tính bazo: R-NH2 + HCl → RNH3Cl
Amino axit có tính lưỡng tính: tác dụng được với cả axit và bazo
Amino axit có thể trùng ngưng tạo thành polipeptit
Bài 3 (trang 80 sgk Hóa 12 nâng cao): Trình bày phương pháp hóa học
phân biệt dung dịch các chất sau:

a. CH3CH2, NH2-CH2-COOH,CH3COONH4, anbumin
b. C6H5NH2, CH3CH(NH2)COOH, (CH3)2NH, anbumin Lời giải:
a. Dùng quỳ tím nhận ra CH3NH2 do làm quỳ tím chuyển màu xanh
- Đun nhẹ dung dịch nhận ra anbumin do có hiện tượng đông tụ
- Hai dung dịch còn lại cho tác dụng NaOH nhận ra CH3COONH4 do tạo khi
mùi khai làm xanh quỳ tím ẩm.
CH3COONH4 + NaOH (to) → CH3COONa + NH3 ↑ + H2O
Glyxin có phản ứng nhưng không tạo khí:
H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O
b. đun nhẹ các dung dịch nhận ra anbumin
- Dùng quỳ tím nhận ra (CH3)2NH
- Dùng dung dịch Br2 nhận ra anilin
Bài 4 (trang 80 sgk Hóa 12 nâng cao): Bradikinin có tác dụng làm giảm
huyết áp. Đó là một ninapeptit có công thức là:

Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg
Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được những tripeptit nào có chứa phenylalanin(Phe)? Lời giải:
Khi thủy phân không hoàn toàn Bradikinin có thể thu được 5 tripeptit có chứa
Phe: Pro-Gly-Phe; Gly-Phe-Ser; Phe-Ser-Pro; Ser-Pro-Phe;Pro-Phe-Arg
Bài 5 (trang 80 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy giải thích các hiện tượng sau:
a) Khi bị dây axit nitric vào da thì chỗ da đó bị vàng
b) Khi ăn phải thức ăn có lẫn muối kim loại nặng (như thủy ngân, chì,...) thì bị ngộ độc.
c) Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên Lời giải:
a) Khi bị dây HNO3 vào da, chỗ da đó có màu vàng là do phản ứng của protein
chứa gốc hidrocacbon thơm với axit tạo ra sản phẩm thế màu vàng.
b) Khi ăn phải thức ăn có lẫn muối kim loại nặng (muối chì, thủy ngân...) sẽ bị
ngộ độc do các protein trong cơ thể bị động tụ, mất đi hoạt tính sinh học
c) Khi nấu canh cua xảy ra hiện tượng đông tụ protein tạo thành các mảng “riêu
cua” là do tính chất không bền nhiệt của protein
Bài 6 (trang 80 sgk Hóa 12 nâng cao): a. Khối lượng các gốc glyxyl (từ glixin)
chiếm 50% khối lượng tơ tằm(Fibroin).
Hãy tính khối lượng glyxin mà các con tằm cần để tạo nên 1kg tơ
b. Xác định phân tử khối gần đúng của protein X chứa 0,16% lưu huỳnh, biết
rằng phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh Lời giải:
a. Để tạo nên 1 kg tơ tằm mà khối lượng glyxin chiếm 50% khối lượng tơ cần
một lượng glyxin là 50:100.1 = 0,5 kg.
b. Phân tử khối của protein Mprotein = (32 : 0,16 )x 100 = 20000 (đvC)
Document Outline

  • Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 14