Hóa học 12 - Peptit và protein

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 13, tài liệu gồm 10 bài tập trang 75 SGK kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học 12 một cách đơn giản hơn.

Gii bài tp Hóa 12 nâng cao bài 13
Bài 1 (trang 75 sgk Hóa 12 nâng cao): T ba α-aminoaxit X, Y, Z có th to
thành mấy tripeptit trong đó X, Y, Z?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Li gii:
Đáp án D
Bài 2 (trang 75 sgk Hóa 12 nâng cao): Phát biu nào sau đây đúng?
A. Phân t đipeptit có hai liên kết peptit
B. Phân t tripeptit có mt liên kết peptit
C. Trong phân t peptit mch h, s liên kết peptit bao gi cũng bằng s đơn vị
amino axit
D. Peptit được chia thành hai loi: oligopeptit, polipeptit
Li gii:
Đáp án D
Bài 3 (trang 75 sgk Hóa 12 nâng cao): Peptit gì? Liên kết peptit gì? Có
bao nhiêu liên kết peptit trong mt pentapeptit? Phân bit các khái nim:
oligopeptit, polipeptit, poliamit.
Li gii:
Định nghĩa, phân loi peptit (SGK)
Bài 4 (trang 75 sgk Hóa 12 nâng cao): Viết công thc cu to, gi tên các
tripeptit hình thành t glixin, alanin, valin.
Li gii:
a) gly-ala-val
b) gly-val-ala
c) ala-gly-val
d) ala-val-gly
e) val-ala-gly
f) val-gly-ala
Bài 5 (trang 75 sgk Hóa 12 nâng cao): Thy phân hoàn toàn mt pentapeptit A
thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin 1 mol valin. Khi thy phân không hoàn
toàn A thì trong hn hp sn phm thấy các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala
tripeptit Gly-Gly-Val
a) Hãy xác định trình t các α-amino axit trong pentapeptit A.
b) Hãy ch ra đâu là aminoaxit đầu N, dâu là aminoaxit đầu C pentapeptit A.
Li gii:
a. Xác định trình t các α-amino axit trong pentapeptit A
- Pentapeptit A gm Gly, Ala, Val
- Thủy phân không hoàn toàn A thu được 2 đipeptit Ala-Gly Gly-Ala mt
tripeptit Gly-Gly-Val
T các d kin trên suy ra v trí ca Ala th 2 sau Gly Val đứng cui:
Gly-Ala-Gly-Gly-Val
b. Amino axit đầu N là Gly; Amino axit đu C là Val
Bài 6 (trang 75 sgk a 12 nâng cao): Thuc th nào sau đây thể dùng
để phân biệt được các dung dch glucozo, glixerol, etanol lòng trng
trng?
A. dd NaOH
B. dd AgNO
3
C. CuOH)
2
D. dd HNO
3
Li gii:
Đáp án C
Bài 7 (trang 75 sgk Hóa 12 nâng cao): Phân bit các khái nim
a. Peptit và protein
b. Protein đơn giản và protein phc tp
Li gii:
a. Peptit nhng hp cht cha các gốc α-amin axit liên kết vi nhau bng
nhng liên kết peptit CO-NH-
Protein là nhng polipeptit cao phân t
b. Protein đơn giản: được to thành ch t các α-amino axit
Protein phc tp: to thành t các protein đơn giản cng vi thành phần phi
protein”
Bài 8 (trang 75 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy phân bit các dung dch keo sau
đây bằng phương pháp hóa học: nước xà phòng, h tinh bt, lòng trng
trng
Li gii:
Phân biệt nước xà phòng, h tinh bt, lòng trng trng.
- Dùng I
2
nhn ra tinh bt
- Dùng Cu(OH)
2
do có phn ng màu với protein để nhn ra lòng trng trng
Bài 9 (trang 75 sgk Hóa 12 ng cao): Xác đnh phân t khi gn đúng ca
mt hemoglobin (hng cu ca máu) cha 0,4% Fe(mi phân t
hemoglobin ch cha mt nguyên t Fe)
Li gii:
Do mi phân t hemoglobin ch cha 1 Fe
=> M
hemoglobin
= (56 x 100) : 0,4 = 140000 (đvC)
Bài 10 (trang 75 sgk Hóa hc 12 nâng cao): Khi thy phân 500 gam protein
A thu được 170 g alanin. Nếu phân t khi ca A 50.000 thì s mt xích
alanin trong phân t A là bao nhiêu?
Li gii:
S mol alanin = 170 : 89 = 1,91 (mol)
Vi M
A
= 50.000 => n
A
= 500 : 50000 = 0,01 (mol)
Trong 0,01 mol phân t A có 1,91 mol alanin
=> Trong 1 mol phân t A có 191 mol alanin
S mt xích alanin có trong phân t A là 191
| 1/4

Preview text:

Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 13
Bài 1 (trang 75 sgk Hóa 12 nâng cao): Từ ba α-aminoaxit X, Y, Z có thể tạo
thành mấy tripeptit trong đó X, Y, Z?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 6 Lời giải: Đáp án D
Bài 2 (trang 75 sgk Hóa 12 nâng cao): Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử đipeptit có hai liên kết peptit
B. Phân tử tripeptit có một liên kết peptit
C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bao giờ cũng bằng số đơn vị amino axit
D. Peptit được chia thành hai loại: oligopeptit, polipeptit Lời giải: Đáp án D
Bài 3 (trang 75 sgk Hóa 12 nâng cao): Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có
bao nhiêu liên kết peptit trong một pentapeptit? Phân biệt các khái niệm:
oligopeptit, polipeptit, poliamit.
Lời giải:
Định nghĩa, phân loại peptit (SGK)
Bài 4 (trang 75 sgk Hóa 12 nâng cao): Viết công thức cấu tạo, gọi tên các
tripeptit hình thành từ glixin, alanin, valin.
Lời giải: a) gly-ala-val b) gly-val-ala c) ala-gly-val d) ala-val-gly e) val-ala-gly f) val-gly-ala
Bài 5 (trang 75 sgk Hóa 12 nâng cao): Thủy phân hoàn toàn một pentapeptit A
thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn
toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val
a) Hãy xác định trình tự các α-amino axit trong pentapeptit A.
b) Hãy chỉ ra đâu là aminoaxit đầu N, dâu là aminoaxit đầu C ở pentapeptit A. Lời giải:
a. Xác định trình tự các α-amino axit trong pentapeptit A
- Pentapeptit A gồm Gly, Ala, Val
- Thủy phân không hoàn toàn A thu được 2 đipeptit Ala-Gly và Gly-Ala và một tripeptit Gly-Gly-Val
Từ các dữ kiện trên suy ra vị trí của Ala là thứ 2 sau Gly và Val đứng ở cuối: Gly-Ala-Gly-Gly-Val
b. Amino axit đầu N là Gly; Amino axit đầu C là Val
Bài 6 (trang 75 sgk Hóa 12 nâng cao): Thuốc thử nào sau đây có thể dùng
để phân biệt được các dung dịch glucozo, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?
A. dd NaOH B. dd AgNO3 C. CuOH)2 D. dd HNO3 Lời giải: Đáp án C
Bài 7 (trang 75 sgk Hóa 12 nâng cao): Phân biệt các khái niệm a. Peptit và protein
b. Protein đơn giản và protein phức tạp Lời giải:
a. Peptit là những hợp chất chứa các gốc α-amin axit liên kết với nhau bằng
những liên kết peptit –CO-NH-
Protein là những polipeptit cao phân tử
b. Protein đơn giản: được tạo thành chỉ từ các α-amino axit
Protein phức tạp: tạo thành từ các protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”
Bài 8 (trang 75 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy phân biệt các dung dịch keo sau
đây bằng phương pháp hóa học: nước xà phòng, hồ tinh bột, lòng trắng trứng
Lời giải:
Phân biệt nước xà phòng, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
- Dùng I2 nhận ra tinh bột
- Dùng Cu(OH)2 do có phản ứng màu với protein để nhận ra lòng trắng trứng
Bài 9 (trang 75 sgk Hóa 12 nâng cao): Xác định phân tử khối gần đúng của
một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe(mỗi phân tử
hemoglobin chỉ chứa một nguyên tử Fe)
Lời giải:
Do mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 Fe
=> Mhemoglobin = (56 x 100) : 0,4 = 140000 (đvC)
Bài 10 (trang 75 sgk Hóa học 12 nâng cao): Khi thủy phân 500 gam protein
A thu được 170 g alanin. Nếu phân tử khối của A là 50.000 thì số mắt xích
alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
Lời giải:
Số mol alanin = 170 : 89 = 1,91 (mol)
Với MA = 50.000 => nA = 500 : 50000 = 0,01 (mol)
Trong 0,01 mol phân tử A có 1,91 mol alanin
=> Trong 1 mol phân tử A có 191 mol alanin
Số mắt xích alanin có trong phân tử A là 191
Document Outline

  • Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 13