-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Hóa học 9 Bài 4: Một số axit quan trọng
Hóa học 9 Bài 4: Một số axit quan trọng được biên soạn, tổng hợp toàn bộ kiến thức trọng tâm Hóa học 9 bài 4, kèm các bài tập vận dụng liên quan giúp đi sâu vào tính chất của một số axit điển hình.
Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ 49 tài liệu
Hóa học 9 237 tài liệu
Hóa học 9 Bài 4: Một số axit quan trọng
Hóa học 9 Bài 4: Một số axit quan trọng được biên soạn, tổng hợp toàn bộ kiến thức trọng tâm Hóa học 9 bài 4, kèm các bài tập vận dụng liên quan giúp đi sâu vào tính chất của một số axit điển hình.
Chủ đề: Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ 49 tài liệu
Môn: Hóa học 9 237 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Hóa học 9
Preview text:
Hóa học 9 Bài 4: Một số axit quan trọng
I. Tóm tắt nội dung kiến thức trọng tâm 1. Axit clohidric
a. Tính chất hóa học (HCl có đầy đủ tính chất hóa học của axit)
Làm quỳ tím chuyển màu đỏ
Tác dụng với nhiều kim loại như: Mg, Al, Zn, Fe… tạo thành muối clorua và khí hidro. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước. HCl + KOH → KCl + H2O
Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước. CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Tác dụng với muối → Muối clorua + axit
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O b. Ứng dụng Điều chế các muối
Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn
Tẩy gỉ kim loại trước khi tráng, sơn, mạ kim loại
Chế biến thực phẩm, dược phẩm 2. Axit sunfuric
a. Tính chất vật lí
Chất lỏng sánh, không màu.
Nặng gấp gần 2 lần nước Không bay hơi
Dễ tan trong nước, tỏa nhiều nhiệt.
Chú ý: Khi pha loãng axit sunfuric đặc: Rót từ từ axit đặc vào nước, khuấy đều. Tuyệt
đối không làm ngược lại.
b. Tính chất hóa học
Tính chất hóa học Axit H2SO4 loãng (H2SO4)
+ Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
+ Tác dụng với kim loại (Al, Fe, Zn, Mg,…) → muối sunfat + khí hidro Ví dụ:
Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2
+ Tác dụng với bazơ → muối sunfat + nước Ví dụ:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
+ Tác dụng với oxit bazơ → muối sunfat + nước Ví dụ: BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O
+ Tác dụng với muối → muối (mới) + axit (mới) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl
Tính chất hóa học Axit H2SO4 đặc
Có những tính chất hóa học riêng
+ Tác dụng với hầu hết các kim lọai trừ (Au, Pt) → muối sunfat, không giải phóng khí hidro Ví dụ:
Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O + Tính háo nước: C H SO d 12H22O11 2 4 11H2O + 12C c. Ứng dụng
H2SO4 có rất nhiều ứng dụng quan trọng như: phẩm nhuộm, phân bón, chất tẩy rửa
tổng hợp, chất dẻo, ắc quy.
d. Sản xuất axit sunfuric
Sơ đồ phản ứng: S → SO2 → SO3 → H2SO4
3. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
a. Phân biệt H2SO4 và muối sunfat
Dùng một số kim loại như: Mg, Zn, Al, Fe,…
Axit phản ứng, có khí hidro thoát ra
Muối không có khí thoát ra.
b. Nhận biết gốc sunfat
Dùng dung dịch muối BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2 => hiện tượng: có kết tủa trắng Phản ứng:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH
II. Bài tập mở rộng củng cố
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng? A. BaO, CuO, Cu, Fe2O3 B. Fe, NaOH, BaCl2, BaO C. Cu, NaOH, Cu(OH)2, Na2O D. P2O5, NaOH, Cu(OH)2, Ag
Câu 2. Chất nào dưới đây không tác dụng được với axit H2SO4 đặc nguội A. Cu B. Al C. Mg D. Zn
Câu 3. Muối pha loãng axit sunfuric đặc người ta làm như thế nào?
A. Rót từ từ nước vào lọ đựng axit
B. Rót từ từ axit đặc vào lọ đựng nước
C. Rót nhanh nước vào lọ đựng axit
D. Rót nhanh axit đặc vào lọ đựng nước
Câu 4. Cho biết hiện tượng của phản ứng sau: Khi cho axit sunfuric đặc vào ống
nghiệm đựng một lá đồng nhỏ và đun nóng nhẹ.
A. Kim loại đồng không tan.
B. Kim loại đồng tan dần, dung dịch màu xanh lam và có khí không màu thoát ra.
C. Kim loại đồng tan dần, dung dịch không màu có khí màu hắc thoát ra.
D. Kim loại đồng chuyển màu đen, sau đó tan dần, dung dịch có màu xanh lam và khí mùi hắc thoát ra.
Câu 5. Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng? A. Mg, Cu(OH)2, CuO, FeO B. NaOH, Zn, MgO, Pt C. Au, KOH, CaCl2, CaO D. Mg, KOH, P2O5, CaCO3
Câu 6. Khi nhỏ từ từ axit sunfuric đặc vào ống nghiệm đựng đường, thấy:
A. Sinh ra chất rắn màu đen, xốp bị bọt khí đẩy lên miệng ống nghiệm.
B. Sinh ra chất rắn màu vàng nâu.
C. Sinh ra chất rắn màu đen và hơi nước ở thành ống nghiệm.
D. Sinh ra chất rắn màu vàng nâu, xốp bị bọt khí đẩy lên miệng ống nghiệm.
Câu 7. Chất nào dưới đây không dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng? A. Mg B. Mg(OH)2 C. MgO D. Cu
Câu 8. Cho a gam FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 200ml dung dịch FeSO4 1M. Giá trị của a là: A. 14,4 gam B. 7,2 gam C. 28,8 gam D. 20,6 gam
Câu 9. Nung nóng 26,2 gam hỗn hợp kim loại gồm: Mg, Al, Zn trong không khí đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40,6 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hoàn tan hết lượng
oxit trên cần V lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị V là: A. 1,8 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 0,896 lít
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO và FeCO3 vào V lít dung
dịch HCl 0,4M thấy thoát ra hỗn hợp khí B có tỉ khối B có tỉ khối hơi so với He bằng 7,5
và tạo thành 31,75 gam muối clorua. Thành phần % khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu. A. 12,96% B. 33,33% C. 53,71% D. 87,04%
Câu 11. Cho 8 gam đồng (II) oxit phản ứng với dung dịch axit clohiđric lấy dư, sau khi
phản ứng hoàn toàn dung dịch thu được có chứa m gam muối đồng (II) clorua. Giá trị của m là: A. 27. B. 15,3. C. 20,75. D. 13,5.
III. Đáp án - Hướng dẫn giải 1B 2B 3B 4D 5A 6A 7A 8B 9A 10B Câu 1.
BaO + 2H2SO4 → Ba(HSO4)2 + H2O
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Câu 5.
4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O Câu 8. nFeSO4 = 0,2 mol PTHH: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Theo phương trình hóa học: nFeO = nFeSO4 = 0,2 mol => mFeO= 0,2.72 = 14,4 gam Câu 9. Theo định luật BTKL: mkim loại + moxi = moxit
=> moxi = moxit - mkim loại = 40,6 - 26,2 = 14,4 (gam)
Số mol O2 phản ứng bằng: nO2 = mO2/MO2 = 14,4/32 = 0,45 (mol)
Phương trình hóa học phản ứng: o 2Mg + O t 2 2MgO o 4Al + 3O t 2 2Al2O3 o 2Zn + O t 2 2ZnO MgO + HCl → MgCl2 + H2O
Al2O3 + 2HCl → 2AlCl3 + 3H2O ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Nhận thấy: nO2 (phản ứng) = nH2O (tạo thành) = 1/2nHCl (phản ứng) n 0,45mol => 0,45 = nH H O 2O =1/2nHCl => 2 n 0,45.2 0,9mol HCl => VHCl = nHCl/CMHCl Câu 10. PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 x → 2x x x (mol) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O y → 2y → z → z (mol)
Số mol FeCl2: nFeCl2 = mFeCl2/MFeCl2 = 31,75/127 = 0,25 (mol)
Fe, FeO, FeCO3 lần lượt x, y, z
Khối lượng hỗn hợp ban đầu: 56x + 72y + 116 z = 21,6 (1)
Số mol muối FeCl2 tạo thành: x + y + z = 0,25 (2)
Tỉ khối của hỗn hợp B so với kí He bằng 7,5 M M B B d = = = 7, 5 => M = 7, 5.4 = 30 B/ He B M 4 He n + M + n .M H 2x + 44z 2 H2 CO2 CO2 Mà M = = = 3 <=> 2x - z = 0 (3) B n + n x + z H2 CO2
Giải hệ 3 phương trình (1), (2), (3) ta được: x = 0,05; y = 0,1, z = 0,1
=> %mFe = (0,05.56)/21,6.100% = 12,96% Câu 11.
nCuO = mCuO/ MCuO = 16/(64+16) = 0,2 (mol) Phương trình hóa học: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O 0,2 → 0,2 (mol)
Theo PTHH: nCuCl2 = nCuO = 0,2 (mol) ⟹
mCuCl2 = nCuCl2. MCuCl2 = 0,2. (64 + 2.35,5) = 27 (g)