Hoàn cảnh ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học | Đại học Nội Vụ Hà Nội

- ĐK khách quan:o Điều kiện về kinh tế xã hội: sự ra đời của chủ nghĩa mác (1840s)  tất yếu kháchquan, đòi hỏi của chính phong trào công nhân lúc bấy giờ.o Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản  mâu thuẫn gay gắt (chính trị xã hội, kinh tế) phong trào công nhân nổ ra mạnh mẽ  lần lượt thất bại  lý luận mới tiêntiến (chủ nghĩa mác ra đời) đáp ứng được phong trào công nhân.  Phong trào làcơ sở thực tiễn để Mác và Ăngghen khái quat thành lí luận và là cơ sở để kiểmnghiệm lí luận.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

lOMoARcPSD| 45764710
STT: 35
CHƯƠNG 1:
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
I_Hoàn cảnh ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học:
- ĐK khách quan:
o Điều kiện về kinh tế xã hội: sự ra đời của chủ nghĩa mác (1840s) tất yếu khách
quan, đòi hỏi của chính phong trào công nhân lúc bấy giờ. o Sự phát triển của
chủ nghĩa tư bản mâu thuẫn gay gắt (chính trị xã hội, kinh tế)
phong trào công nhân nổ ra mạnh mẽ lần lượt thất bại lý luận mới tiên tiến
(chủ nghĩa mác ra đời) đáp ứng được phong trào công nhân. Phong trào là cơ sở
thực tiễn để Mác và Ăngghen khái quat thành lí luận và là cơ sở để kiểm nghiệm lí
luận.
o Tiền đề tư tưởng lí luận, nguồn gốc lí luận (cho sự ra đời của CN Mác):
Triết học cổ điển Đức: Phép hiện chứng, chủ nghĩa duy vật Tiền đề trực
tiếp Triết học Mác, phát kiến của chủ nghĩa Mác là chủ nghĩa duy vật lịch sử
(biện chứng về xã hội).
Kinh tế chính trị học cổ điển Anh: kế thừa tư tưởng, học thuyết về giá trị, giá
trị lao động ca Adam Smith và David Gicacdo Xây dựng kte ctri mác,
phát kiến lớn thứ 2 là học htuyết giá trị thặng dư.
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp: Xanh-Ximong, Phorie, Ôen – 3 nhà
không tưởng vĩ đại; kế thừa có chọn lc xây dựng chủ nghĩa xã hội khoa
học phát kiến lớn thứ 3 của chủ nghĩa mác là vai trò của giai cấp công
nhân.
[Giá trị của CNXH không tưởng: 4 giá trị:
- Giá trị nhân văn: bảo vệ, bênh vực quần chúng nhân dân lao động tình yêu thương con
người.
- Tinh thần phê phán lên án: chế độ áp bức bóc lột bất công, phê phán gay gắt chế độ
bản chủ nghĩa (Xanh-ximong: Xã hội tư bản là xã hội lộn ngược – nghèo khổ được sinh
ra từ chính sự thừa thãi) Mục tiêu xóa bỏ chế độ ‘văn minh đương thời’ để xây dựng xã
hội bảo đảm, xxa hội hài hòa (sau ngày là CNXH)
- Dự đoán về xã hội mới, tương lai: phủ định chủ nghĩa tư bản:
o Chính trị: nhà nước của dân, do dân, vì dân; đến giai đoạn ptrien cao thì TỰ TIÊU
VONG. o Kinh tế: dựa trên chế độ công hữu về tư
liệu sản xuất.
o Xã hội: bình đẳng, công bằng, dân chủ, văn minh, tiến bộ...
Chủ nghĩa xã hi, chủ nghĩa cộng sản.
lOMoARcPSD| 45764710
- Hoạt động, tác phẩm: Thông qua hoạt động của các nhà không tưởng, Thức tỉnh tinh
thần đấu tranh của nhân dân lao động.
CNXH không tưởng có 3 hạn chế (Kết quả):
- Phần lớn nhà không tưởng đều mắc quan niệm duy tâm về lịch sử không chỉ ra được
quy luật vận động, phát triển và diệt vong của CNTB; không nhìn ra được sức mạnh của
quần chúng nhân dân lao động mà chỉ tin vào vai trò của vĩ nhân lãnh tụ, cá nhân kiệt
suất.
- Các nhà khôgn tưởng chưa chỉ ra được con đường đấu tranh cách mạng mà cho rằng biện
pháp xây dựng xã hội mới chỉ bằng con đường ôn hòa (hòa bình) như giáo dục, tuyên
truyền, vận động, thuyết phục giai cấp thống trị, làm mẫu nêu gương (Ôen: thí nghiệm
làm mẫu nêu gương) Sau này ra đời CNXHKH, Mác và Ăngghen đã khắc phục hạn
chế này và chỉ ra rằng quy luật phổ biến để chuyển biến từ chế độ xã hội cũ lên chế độ xã
hội mới phải thông qua con đường đấu tranh cách mạng. Để chuyển biến từ tư bản CN
lên chế độ XHCN phải thông qua cuộc cách mạng vô sản.
- Các nhà vô tưởng cx chưa chỉ ra đc lực lượng xã hội tiên phong để xóa bỏ chủ nghĩa
xhTB, xây dựng chế độ CNCS, đó là giai cấp côgn nhân. Sau này ra đời CNXHKH, Mác
và Ăngghen đã khắc phục được hạn chế này, chỉ ra được sứ mệnh lch sử của giai cấp
công nhân. ]
o Tiền đề KHTN: 3 phát minh có tính chất vạch thời đại (mở ra thời đại mới của CN
duy vật và khoa học)
Thuyết tiến hóa: thông qua quy luật chọn lọc tự nhiên, phê phán quan niệm duy
tâm tôn giáo, phê phán phương pháp siêu hình. Khẳng định CNDVBC và
phép biện chứng duy vật.
Thuyết tế bào:
Định luật bảo toàn:
- ĐK chủ quan ( vai trò của Mác và Ăngghen):
o Trong hoạt động khoa học: Mác và Ăngghen có 3 phát kiến lớn (CNDVLS, học
thuyết giá trị thặng dư, gtri lịch sử của giai cấp công nhân).
o Trong hoạt động thực tiễn: Mác và Ăngghen đã tích cực hoạt động trong ptrao
cộng sản và công nhân quốc tế, sáng lập và tham gia ra nhiều hội tổ chức cho giai
cấp công nhân. Cụ thể, Mác sáng lập ra ‘Quốc tế 1’; Ăngghen sáng lập ra ‘QT2’;
Lênin sáng lập ra ‘QT3’ (QT cộng sản).
o Phẩm chất, năng lực thực tiễn của Mác và Ăngghen:
Tinh thần nhân văn
Tinh thần tự học
Đức tính khiêm tốn ca Ăngghen: Mác và Ăngghen sáng lập học thuyết,
nhưng tên chủ nghĩa chỉ mang tên Mác
Sự cần mẫn chăm chỉ của Lênin
- Tác phẩm đánh dấu sự ra đời của CNXHKH: Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.
lOMoARcPSD| 45764710
II- Các giai đoạn phát triển của....
III- Đối tượng nghiên cứu, pphap nghiên cứu của CNXHKH:
- Đối tượng: nghiên cứu quy luật CHÍNH TRỊ XÃ HỘI
CHƯƠNG 2:
SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
Lưu ý:
- Việc phát hiện ra SMLS của GCCN chính là 1 trong 3 phát kiến lớn của CN Mác-
Việc phát hiện ra SMLS của GCCN, Mác và Ăngghen đã khắc phục đc 1 trong
những hạn chế lớn nhất của các nhà ko tươtng trc đó.
- SMLS GCCN là phạm trù trung tâm, nguyên lý xuất phát của CNXHKH.
I. Quan điểm cơ bn của CN Mác Lênin về GCCN và SMLS của GCCN (Lý luận)
1. Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân
Sự ra đời của GCCN
- Quá trình CNH TBCN gắn liền với đô thị hóa ng nông dân mất đi ruộng đất.
- GCTS tìm cách tước đoạt ruộng đất của nông dân, họ chỉ còn sức lao động nên
phải bán SLD cho TB do đó bị bóc lột thặng dự SLD.
- Thợ thủ công bị thất bại trong cạnh tranh và phá sản nhưng vẫn có SLD, muốn
duy trì CS thì phải bán SLD.
GCCN vs GCVS -
GCCN:
+ Phương thức lao động, sản xuất: những người trực tiếp hoặc gián tiếp vận
hành các công cụ sản xuất có tính chất CN ngày càng hiện đại và XH hóa
cao.
+ Vị trí trong quan hệ sản xuất TBCN: là những cơ bản không có tư liệu sản
xuất, phải làm thuê cho GCTS, phải bán SLD và bị nhà tư bản bóc lột
gtri thặng dư.
- GCVS: CN Mác gi GCCN cơ bản không có TLSX là GCVS ( tư liệu sx ch
yếu năm trong tay GCTS).
2. Khái niệm GCCN
3. Đặc điểm GCCN
4. Nội dung SMLS của GCCN
Xóa bỏ CD TBCN, chế độ người áp bức sóc lột người.
- Xóa bỏ tiêu cực của chế độ tư hữu tư bản CN.
- Kế thừa mặt tích cực của CNTB: Đại công nghiệp, lực lượng sản xuất tiên
tiến,...
Xây dựng CNXH và CNCS
- Kinh tế: Đại biểu cho QH SX mới dựa trên CD công hữu về TLSX
- Chính trị: Tiến hành CM chính trị, lật đổ GCTS, thiết lập nhà nc của GCCN và
lOMoARcPSD| 45764710
NDLD
- Văn hóa: CM vVH tư tưởng, xây dựng nền văn hóa mới trên nền tảng hệ tư
tưởng chính trị của GCCN, phát triển văn hóa, xây dựng con người mới XHCN
( đặt lợi ích chung lên trên lợi ích riêng)...
Giải phóng GCCN, nhân dân lao động và toàn thể nhân loại ra khỏi áp bức bóc lột
bất công ( Giải phóng con người).
5. Những điều kiện quy định SMLS của GCCN
a. Điều kiện khách quan (Trả lời cho câu hỏi vì sao GCCN có SMLS)-
Địa vị kinh tế - Xã hội:
+ Phương thức sản xuất tiên tiến: LLSX tạo ra năng xuất lao động phục
vụ cho GCCN và ND lao động, quan hệ sản xuất công hữu về tư
liệu sản xuất.
+ Giai cấp công nhân lợi ích cơ bản đối lập ttrực tiếp GCTS: thặng dư
sức lao động của CN đã bị TB tước đoạt, người tạo ra ko đc hưởng
người tạo ra ít thì hưởng lợi ích nhiều ( phương pháp sx gtrị thặng
dư: tuyệt đối, tương đối, siêu nhgạch).
o GCCN muốn xóa bỏ áp bức, bóc lt, xây dựng xã hội công bằng
bình đẳng, xóa bỏ chế độ tư hữu về TLSX, xây dựng nhà nước
XHCN.
o GCTS muốn duy trì áp bức bóc lột, duy trì nhà nước thiểu số
trấn áp đa số, duy trì chế độ tư hữu về TLSX.
- Địa vị chính trị - xã hi:
+ GC tiên tiến nhất: o GCCN có hệ tư tưởng tiên tiến, độc lập (CN
Mác – Lenin là vũ khí lý luận).
o Có chính đảng CM ( Đảng Cộng Sản) mang bản chất của
GCCN.
o Lãnh đạo CMVS.
+ Có tính tổ chức, kỷ luật cao
+ Tinh thần cách mạng triệt để
+ Có khả năng đoàn kết
+ Bản chất quốc tế
b. Điều kiện ch quan ( Trả lời cho câu hỏi vì sao GCCN có thể thực hiện
đc
SMLS, yếu tố qtrong nhất là vai trò lãnh đạo của ĐCS)
Phát triển về số lượng và chất lượng (học vấn, trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng, giác ngộ được lập
trường lý tưởng của GCCN)
lOMoARcPSD| 45764710
ĐCS là nhân tố ch quan hàng đầu o Làm rõ tính tất yếu
của sự ra đời ĐCS
Sự khác nhau Đt tự phát và ĐT tự giác
CN Mác
o Quy luật: ĐCS = CNM + PTCN khác gì với PTYN o Vai trò
của Đcs đề ra đuwòng lối lãnh đạo thế nào để Cm đi đến thắng lợi.
GCCN
o Nhận thức tầm quan trọng của vấn đề LMGC và phải thấy đc
vấn đề mang tính CM của nó
II. GCCN và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN hiện nay (Thực tiễn của CN
trên TG) III. Sứ mệnh lịch sử của GCCN VN ( Thực tiễn của GCCN ở VN) - Ra
đời gắn liền với khai thác thuộc địa
- Thuận lợi, hạn chế( trình độ thấp, tác phong CN,…) khi xuất thân chủ yếu từ nông dân
- GCCN VN hiện nay tăng về SL CL đi đầu trong sự nghiện CNH, HĐH, đa dạng về cơ
cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần KT.
lOMoARcPSD| 45764710
CHƯƠNG 3
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KÝ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. Chủ nghĩa xã hội (lý luận)
1. Giai đoạn đầu của hình thái KT XH CSCN:
- Sự thay đổi HTKT – XH diễn ra theo quy luật, làm cho các HTKT – XH thay thế
nhau từ thấp đến cao do mâu thuẫn giữ ll sx tiên tiến với quan hệ sx lỗi thời lạc hậu.
- Sự chuyển biến từ HTKT – XH thấp lên HTKT – XH cao là một qua strình lịch sử tự
nhiên mang tính quy luật.
Sự ra đời của HTKT-XH CSCN là tất yếu khách quan, giải quyết các mâu
thuẫn chủ yếu trong lòng CNTB, để ra đời đc HTKT-XH CSCN phải thông
qua CM XHCN.
Hình thái KT_XH CSCN
o Phát triển từ thấp đến cao qua 2 GĐ:
GĐ thấp ( CNXH)
Thời kì quá độ từ CNTB lên CNXH (theo Lênin) o Theo Lênin đối với
những nước chưa có CNTB phát triển cao cần phải có một thời kỳ quá đ
khá lâu dài từ CNTB và CNXH (do thời kỳ của Lênin CNTB đã chuyển
thành CN Đế Quốc – chiến tranh xâm lược các nc khác, tạo ra các mâu
thuẫn giữa dân tộc thuộc đa và CN Đế Quốc, giữa các nc TB).
Do thực tiễn như vậy Lênin dự báo rằng CM sẽ nổ ra ở những
nước TBCN trung bình do đó cần phải có thời kì quá đ khá
lâu dài.
Thời kì quá độ chính trị ( Theo Mác và Ăngghen)
- Nổ ra nhiều cuc đấu tranh ( CM của CN nhà máy dệt Lion
Pháp,...)
- Mác tin rằng CM nổ ra ở những nước tư bản phát triển.
Thay đổi về mặt chính trì do KT đã đc CNTB tạo ra và phát triển.
GĐ cao ( CNCS) (để đến GĐ này phải đi qua thời kỳ quá đ chính trị)
2. Điều kiện ra đời CNXH
a. Điều kiện kinh tế
CNTB là một giai đoạn phát triển mới của nhân loại với nhiều tích cực:
Nền Đại Công Nghiệp với năng suất rất cao như một trọng pháo bắn vào chế
độ phong kiến suy tàn
Do sự phát triển của CNXH đã dẫn đến những mâu thuẫn
LLSX mang tính XH hóa cao >< QHSX TBCN dựa trên chế độ chiếm hữu TN
b. Điều kiện chính trị - xã hội
lOMoARcPSD| 45764710
CNTB tạo ra nhiều tiêu cực:
Phân cực giàu nghèo trong CNTB rất gay gắt
Chiến tranh TG mà CNTB phải chịu TN
Mâu thuẫn gay gắt làm cho CNTB phải điều chỉnh có lợi hơn cho
người LĐ không vượt quá trật tự của CNTB
3. Những đặc trưng bản chất của CNXN (đây là đặc trung của CNXH không phải của
thời kì quá độ)
- 6 đặc trưng này thể hiện sự khác nhau về chất của CNTB và CNXH.
II. Thời kì quá độ lên CNXH ( Tồn tại đan xen giữa cái mới và cái cũ)
1. Tính tất yếu khách quan của thời kì quá độ lên CNXH
- Một là, CNXH và CNTB khác nhau về bản chất, muốn có được CNXH phải trải
qua TK quá độ.
- Hai là, sự phát triển của TBCN mới tạo ra cơ sở vật chất – kỹ thuật nhất định cho
CNXH, để cơ sở vật chất kỹ thuật đó phục vụ cho CNXH cần phải có thời gian tổ
chức sắp xếp lại (thời kì quá độ).
- Ba là, các quan hệ XH của CNXH không thể tự phát ra trong lòng CNTB nên cần
phải có quá trình cải tạo và xây dựng (TKQĐ).
- Bốn là, xây dựng XH là một công cuộc mới, khó khăn và phức tạp nên cần có
thời gian để giai cấp công nhân và nhân dân lao động làm quen với nó
(TKQĐ).
Bất kì một quốc gia nào muốn đi lên xd CNXH đều phải trải qua thời kì quá
độ cho nên quá độ lên CNXH là một tất yếu khách quan.
2. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH
- Là một thời cải biến CM từ XH nọ sang XH kia, nổi bật nhất là sự tồn tại đan
xen đấu tranh giữa cái mới và cái cũ.
- Cải biến sâu sắc, triệt để xã hội cũ trên tất cả các lĩnh vực:
+ Về kinh tế: tồn tại nền KT nhiều thành phần, có thể có những thành phần đối
lập với XHCN.
+ Về chính trị: phải thiết lập và tăng cường hệ thống chuyên chính vô sản
(củng cố vai trò của nhà nước), thực hiện dân chủ với nhân dân, thực hiện
chuyên chính trấn áp với thế lực thù địch, phản động.
+ Về tư tưởng văn hóa: phải thực hiện CM XHCN trên lĩnh vực tư tưởng văn
hóa ( xóa bỏ tư tưởng văn hóa lạc hậu, xây dựng hệ tư tưởng mới, con
người mới).
+ Về xã hội: Trong TKQĐ tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau (vì cơ
cấu KT nhiều thành phần), vừa hợp tác vừa đấu tranh, còn khác biệt giữa
nông thôn và thành thị,… Dần thực hiện theo nguyên tắc phân phối LĐ
(làm nhiều hưởng nhiều làm ít hưởng ít nhưng nó là một quá trình lâu dài)
lOMoARcPSD| 45764710
III.Quá độ lên CNXH ở Việt Nam
1. Đặc điểm quá độ lên CNXH ở VN là bỏ qua chế độ TBCN
Xuất phát là XH thuộc địa nửa PK cho nên không có được nền Đại CN do CNTB tạo
ra nên TKQĐ sẽ dài hơn các nước TB phát triển, hậu quả của chiến tranh để lại nặng
nề.
CMKHCN hiện đại phát triển tạo ra thời cơ để bứt phá, tạo ra khó khăn và thách thức
(nếu không tranh thủ được thời cơ sẽ bị bỏ xa bởi các nước phát triển). Quá trình
toàn cầu hóa về văn hóa ( hòa nhập nhưng không hòa tan).
Các nước vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.
Quá độ lên CNXH ở VN được thể hiện ở ĐH IX: o Nhận thức mới tư duy mới của
Đảng ta:
Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là con đường
CM tất yếu khách quan.
Bỏ qua TBCN là tất yêu khách quan ( phân tích bối cảnh
VN cuối 19 đầu 20)
Tiếp thu kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt đc
duwói CNTB.
Là sự nghiệp lâu dài khó khăn phức tạp.
2. Những đặc trưng và phương hướng của CNXH ở VN
- 8 đặc trưng
- 8 phương hướng
CHƯƠNG 4:
DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
I. Dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa (lý luận)
1. Dân chủ và sự ra đời phát triển của dân chủ
Quan điểm về dân chủ:
- Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân ( nhân đan là ai tùy thuộc vào
giai cấp thống trị)
- Tự do là tự do ý chí, tự do hành động với kỷ luật, k cương tuân theo
pháp luật, luân lý đạo đức.
- Quan niệm ca CN mác Lênin về dân chủ:
+ Phương diện quyền lực: Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân.
+ Về phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị: Dân chủ
là hình thức nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ.
+ Về tổ chức quản lý và xã hội: dân chủ là một nguyên tắc – nguyên
tắc dân chủ
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân chủ:
+ Là một giá trị nhân loại chung => dân chủ là dân là chủ và dân làm
chủ.
lOMoARcPSD| 45764710
+ Là một thể chế chính trị một chế độ xã hội => “Chế độ ta là chế độ
dân chủ, tức là nhân dân là người làm chủ, mà Chính phủ là
người đầy tớ trung thành của ND.
- Quan điểm ca ĐCS về dân chủ: Xây dựng chế độ DCXHCN:
+ Quyền lực thuộc về nhân dân.
+ Dân chủ gắn liền với công bằng XH.
+ H
+ H
+ H
Dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của con
người.
Sự ra đời và phát triển của dân chủ
- Dân chủ nguyên thủy
+ Mội thành viên trong xã hội cộng sản nguyên thủy đều bình đẳng
tham gia vào các hoạt động, từ đó xuất hiện nhu cầu:
o Cử ra người đứng đầu cộng đồng để điều phối hoạt động
o Phế bỏ người đứng đầu nếu không đáp ứng được nhu cầu
của xã hội.
- Dân chủ chủ
+ Trong chế độ chiếm hữu nô lệ, giai cấp chủ nô lập ra nhà nước để
bảo vện lợi ích của giai cấp mình và giữ n định XH.
+ Đó là nhà nước dân chủ với chủ nô, thực hiện thống trị của thiểu
số với đa số, phạm trù dân đã bị thu hẹp ở nhà nước này.
+ Giai cấp chủ nô chính thức sử dng thuật ngữ “dân chủ”, nghĩa là
nhà nước dân chủ chủ nô có ‘quyền lực của dân’. (dân ở đây bao
gồm chủ nô, quý tộc và tăng lữ)
Ngây từ đầu nhà nc đầu tiên trong lịch sử (nhà nước chiếm hữu nô
lệ), giai cấp chủ nô đã dùng bộ máy thống trị của mình để chiếm
mất quyền lực ca đông đảo người dân lao động (nô lệ)
- Dân chủ tư sản
+ Trong chế độ phong kiến, quyền lực của nhân dân lao động tiếp
tực bị giai cấp địa chủ phong kiến chiếm lấy.
+ Chế độ TBCN, giai cấp tư sản giương cao ngọn cờ dân chủ nhưng
thực tế quyền lực vẫn nằm trong tay giai cấp thống trị.
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa: bắt đầu hình thành từ CM tháng 10 Nga
1917, ấp ủ sau sự kiện Công xã Paris 1871.
lOMoARcPSD| 45764710
(Tại sao không có dân chủ phong kiến? Vì nó là nhà nước quân chủ
chuyên chế, quyền lực thuộc về tay vua, không phải chính thể dân chủ)
2. Dân chủ xã hi
Quá trình ra đời và phát triển của dân chủ XHCN -
Quá trình ra đời của dân chủ XHCN
- Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng chính quyền để cảo
tạo xã hội cũ xây dựng xã hội mới – XHCN => làm cơ sở kinh tế, chính
trị, văn hóa => Dân chủ XHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so với
các nền DC khác Bản chất của nền dân chủ XHCN - Chính trị:
+ Nền dân chủ này mang bản chất của giai cấp công nhân đặt dưới
sự lãnh đạo của Đảng, nhất nguyên chính trị (chỉ lấy một hệ tư
tưởng của giai cấp tiên tiến – GCCN) do ĐCS lãnh đạo.
+ Nhân dân lao động có quyền GT đại biểu tham gia bộ máy chính
quyền ( dân ch gián tiếp)
+ Nhân dân tham gia đóng góp ý kiến, tham gia công việc quản lý
nhà nước ( dân chủ trực tiếp)
DC vô sản vừa có bản chất GCCN, vừa có tính nhân dân rộng rãi,
tính dân tộc sâu sắc.
- Kinh tế:
+ Dựa trên sở hữu công về tư liệu sản xuất
+ Thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động +
Kinh tế XHCN dựa trên sự phát triển LLSX.
Nâng cao đời sống toàn XH, coi trọng lợi ích KT của người lao
động.
- Bản chất tư tưởng văn hóa:
+ Lấy hệ tư tưởng GCCN làm chủ đạo trong đời sống tinh thần.
+ Kế thừa, tiếp thu tinh hoa văn hóa dân tộv và nhân lợi.
+ Nhân dân được làm chủ những giá trị văn hóa tinh thần.
+ Được nâng cao trình độ văn hóa, có ĐK phát triển cả nhân.
+ Cần có sự kết hợp hài hòa giữa lợi ích cá nhân và lợi ích tập th
(đặt lợi ích chung lên trên lợi ích riêng)
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là một thành tựu văn hóa.
lOMoARcPSD| 45764710
II. Nhà nước xã hội chủ nghĩa (lý luận)
1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước hội chủ nghĩa
Sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa
(Cơ sở hạ tầng (kinh tế), kiến trúc thượng tầng (chính trị))
- Nhà nước tư sản là công cụ hữu hiệu để trấn áp nhân dân lao động muốn
xóa bỏ nhà nước này phải thông qua CM.
Bản chất của nhà nước XHCN
- Chính trị
- Kinh tế
- Văn hóa
Chức năng của nhà nước XHCN
Theo các nhà kinh điển Mác xít: “Nhà nước XHCN là nhà nước không còn
nguyên nghĩa”, “ nhà nước nửa nhà nước” các em hiểu câu này như thế
nào?
Trả lời: Có 3 điểm
- Nhà nước nào cũng phải có 2 chức năng : Chức năng giai cấp và
chức năng xã hội. Tuy nhiên, trong các nhà nước có đối kháng
giai cấp thì nghiêng về chức năng giai cấp, còn đối với nhà nước
XHCN cũng có hai chức năng đó nhưng thiên về chức năng xã
hội.
Các nhà kinh điểm Mác xít mới gọi nhà nước là nửa nhà
nước.
- Cùng thực hiện chức năng giai cấp, nhưng sự chuyên chính của
nhà nước XHCN là của đại đa số (GCCN, NDLĐ) đối với thiểu
số (giai cấp thống trị đã bị đánh đổ nhưng vẫn tìm cách đấu
tranh để khôi phục lại địa vị thống trị thì phải sử dụng bạo lực đ
trấn áp), còn các nhà nước trước đó là trấn áp của thiểu số đối
với đa số.
- Đến một giai đoạn phát triển nhất định theo dự báo của các nhà
kinh điển Mác xít, cụ thể là đến CNCS nhà nước XHCN sẽ tự tiêu
vong ( chủ yếu là chức năng giai cấp sẽ mất đi).
lOMoARcPSD| 45764710
2. Mối quan hệ….
III. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam. (thực tiễn VN)
1. Dân chủ xã hội CN
Sự ra đời và phát triển của DC XHCN ở VN - 1945:
+ Ra đời của Nhà nước VN dân chủ cộng hòa => Ra đời hiến pháp
(quy định quyền và nghĩa vụ công dân) => bắt đầu xác lập chế độ
DC nhân dân.
- 1954: Kháng chiến trường chinh
- 1974: Biên giới phía Bắc, bao vây cấm vận
- 1986 đến nay
Bản chất của nền DC XHCN ở VN
- Vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự phát triển xã hội
- DC được thực hiện thông qua hình thức dân chủ gián tiếp và dân chủ
trực tiếp
Cơ chế: lấy dân làm gốc, mọi công dân đều có quyền tham gia quản lý xã
hội, phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” ( hiện nay có
thêm 2 phương châm)
2. Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN
- Nắm được quan niệm nhà nước pháp quyền.
- Cương lĩnh xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN ở VN
- Đặc điểm: 6 đặc điểm
+ Xây dựng nhà nước do NDLĐ
+ Tổ chức, hoạt động dựa trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật ở vị trí tối
thượng.
+ Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ
chế phối hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan.
+ Do ĐCS VN lãnh đạo.
+ Tôn trọng quyền con người
+ Tổ chức và hoạt động bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung
dân chủ.
3. Phát huy dân chủ XHCN, xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN hiện nay.
Chương 5
LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA
HỘI
I. Cơ cấu xã hội giai cấp trong TKQD lên CNXH
lOMoARcPSD| 45764710
CHƯƠNG 6
VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA
HỘI
I – Dân tộc trong thời kì quá độ lên CNXH
1.
a. Khái niệm dân tộc:
- Trước khi dân tộc xuất hiện, loài người đã xuất hiện: th tộc bộ lạc bộ tộc dân tộc .
- Sự hình thành dân tộc ở phương Đông và phương Tây khác nhau. Ở phương Tây, sự hình thành dân
tộc gắn liền vs sự ra đời và phát triển của CNTS, gọi là dân tộc tư sản.
- Còn ở phương Đông, sự hình thành dân tộc có trước CNTB, gọi là dân tộc tiền tư bản.
- Khái niệm dân tộc: o Theo nghĩa rộng: dân tộc để chỉ quốc gia. Dân tộc là một hình thức cộng đồng
người ổn định hợp thành nhân dân một nước, có lãnh thổ riêng, nền kinh tế thống nhất.
o Theo nghĩa hẹp: để chỉ tộc người. Dùng để chỉ cộng đồng tộc người được hình thành trong
lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ, bền vững. o 5 đặc trưng cơ bản của dân tộc theo nghĩa rộng:
lãnh thổ, kinh tế, ngôn ngữ (quốc ngữ), văn hóa và tâm lí dân tộc, có chung một nhà nước. o 3
đặc trưng cơ bản của dân tộc theo nghĩa hẹp: ngôn ngữ, văn hóa, ý thức tự giác tộc người
thức về cội nguồn, sự hình thành, bản sắc khác dân tộc khác)
1. Quan niệm của CNMLN về sự phát triển của dân tộc:
- lenin là người phát hiện ra 2 xu hướng này
- Xu hướng 1: Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập.
- Xu hướng 2: các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại
với nhau.
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa ML:
- Cơ sở: cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn …
- Nội dung: ‘Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết…’
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
o Quyền thiêng liêng của tất cả các dân tộc: các dân tộc đều có quyền lợi và
nghĩa vụ ngang nhau.
o Biểu hiện: trong một quốc gia đa dân tộc quyền bình đẳng phải được ghi
nhận trong hiến pháp pháp luật; nó là cơ sở pháp lí để xem xét, giải quyết
quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong quốc gia đó, nhưng điều quan
trọng hơn là nó phải được thể hiện trong thực tế đời sống, mà giữa các
quốc gia có sự phát triển khác biệt, vì thế nên nhà nước có vai trò đề ra
chính sách để tạo điều kiện cho dân tộc phát triển, rút ngắn khoảng cách
về trình độ phát triển giữa các dân tộc ở đó (ở VN: chương trình 135 xóa
đói giảm nghèo cho đối tượng chủ yếu là dân tộc thiểu số) ; giữa các quốc
gia dân tộc với nhau gắn liền với cuộc đấu tranh dân tộc chống chủ nghĩa
phân biệt chủng tộc (chủ yếu là hình dáng bên ngoài, đặc biệt màu da,
trong đó có da trắng vs da màu, khốc liệt hơn cả là da trắng vs da đen –
Đức, Mỹ, Nam Phi….), gắn liền với cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa bá
quyền (trước đây là chủ nghĩa Xô – vanh) – tức quốc gia dân tộc lớn hơn,
cao hơn ((kinh tế, quân sự) thường muốn áp đặt, nô dịch, thôn tính các
nước nhỏ hơn (cuộc chiến của Mỹ ở Irac; TQ trong lịch sử), gắn liền đấu
lOMoARcPSD| 45764710
tranh chống sự áp bức, bóc lột của nước giàu (TB phát triển) với các nước
nghèo phát triển.
Các dân tộc đưc quyền tự quyết: là quyền làm chủ của mỗi dân tộc, quyền tự
quyết về con đường phát triển kinh tees, chính trị, xh của dân tộc mình; quyền
tách ra thành một quốc gia dân tộc độc lập, đồng thời có quyền tự nguyện liên
hiệp với các dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng; khi xem xét giải quyết quyền tự
quyết của dân tộc cần đứng vững trên lập trường của GCCN.
Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc: là tư tưởng cơ bản trong cương lĩnh dân
tộc của ML, thể hiện bản chất quốc gia…
2. Dân tộc và đặc điểm của dân tộc VN:
a. Đặc điểm: 6 đặc điểm
1. Có sự chênh lệch về số dân giữa các dân tộc
2. Dân tộc cư trú xen kẽ nhau
3. Dân tộc thiểu số ở VN chủ yếu phân bố ở…
b. Quan điểm Đảng ta về các Dân tộc:…
c. Chính sách dân tộc của Đảng, nhà nước VN: về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội,
quốc phòng an ninh.
II – TÔN GIÁO TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHXN
1. Quan điểm của CN ML về tôn giáo.
a. Bản chất, nguồn gốc, tính chất
- Khái niệm tôn giáo # tín ngưỡng, mê tín dị đoan: là một hình thái ý thức xã hội phản
ánh hư aỏ hiện thực khách quan; là một thực thể xã hội, có niềm tin sâu sắc vào đấng
tối cao, có hệ thống giáo thuyết, giáo lí; có hệ thống cơ sở thờ tự, có tổ chức nhân sự,
quản lí; hệ thống tín đồ.
- Tín ngưỡng: chỉ sự yêu thích của một người với con người, quê hương đất nước cũng
dễ dàng trở thành tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên, thành hoàng làng, Côn Sơn thờ
Nguyễn Trãi, tín ngưỡng thờ mẫu.
- Mê tín dị đoan: cuồng tín
- Bản chất tôn giáo: phản ánh hư ảo hiện thực khách quan, tôn giáo là một hiện tượng
xã hội văn hóa do con người sáng tạo ra.
- Nguồn gốc của tôn giáo: o Kinh tế - xã hội: bất lực của con người trước lực lượng tự
phát trong tự nhiên và xã hội, họ lấy tôn giáo làm chỗ dựa về mặt tinh thần.
o Nguồn gốc nhận thức: quá trình nhận thức, đặc biệt là nhận thức lí tính là một
trong những nguồn gốc để nảy sinh ra tôn giáo; do khoa học chưa phát triển
cao nên chưa thể giải thích được các hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và
trong chính con người; trình độ dân trí thấp là mảnh đất màu mỡ (câu chuyện
ngày tận thế năm 2000).
o Nguồn gốc tâm lí: sự sợ hãi của con người trước lực lượng tự nhiên xã hội nảy
sinh niềm tin tôn giáo theo quan điểm của Lenin.
- Tính chất của tôn giáo:
o Tính lịch sử: là phạm trù lịch sử, có điểm khởi đầu thì sẽ có điểm kết thúc (khi
những nguồn gốc và nguyên nhân sản sinh ra nó không còn).
o Tính quần chúng: trong những tôn giáo lớn có tính nhân văn, hướng thiện nên
được các tín đồ tin và làm theo.
lOMoARcPSD| 45764710
o Tính chính trị: ra đời khi xã hội phân chia giai cấp, trong chế độ chiếm hữu nô
lệ. Giai cấp thống trị thường lợi dụng tôn giáo, nhất là xã hội phong kiến ở
Châu Âu: đa số tôn giáo khuyên con người ta nên làm điều thiện, chịu đựng,
cuộc sống được an bài và đền bù ở kiếp sau nên giai cấp thống trị sử dụng tôn
giáo để ‘ru ngủ’ nhân dân.
b. Nguyên twacs giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kì QDLCNXH: 4 nguyên tắc
- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tin ngưỡng
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực
-
-
2. Đặc điểm dân tộc ở VN
lOMoARcPSD| 45764710
CHƯƠNG 7:
VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG CỦA GIA ĐÌNH
1. Khái niệm
Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành duy trì củng cố
chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng
với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
Các mối quan hệ cơ bản của gia đình
- Quan hệ hôn nhân trải qua hai chế độ
+ Chế độ quần hôn ( gia đình tập thể) => chế độ cộng sản nguyên thủy,
trải qua 3 hình thức nguyên thủy. o Hôn nhân huyết tộc ( thời k
đầu xã hội nguyên thủy).
o Hôn nhân Punanuna, hình thức quan hệ bên trên bị cấm đoán, xuất
hiện hôn nhân ngoại tộc.
o Hôn nhân cặp đôi (đối ngẫu) ( cuối suy tàn của XH nguyên thủy)
quan hệ một cặp lỏng lẻo.
+ Chế độ hôn nhân một vợ mt chồng (xuất hiện trong xã hội có giai cấp)
(từ xã hội chiếm hữu nô lệ) một vợ một chồng là về phía người vợ,
điển hình là chế độ đa thê trong XHPK.
- Quan hệ huyết thống thay đổi qua các giai đoạn lịch sử khác nhau, trải qua
hai chế độ:
+ Chế độ mẫu hệ ( nguyên thủy) tồn tại do quan hệ hôn nhân và chế đ
quần hôn quy định, người PN quan hệ với rất nhiều người cho nên con
sinh ra chỉ biết mẹ.
+ Chế độ phụ hệ ( xã hội có giai cấp, chiếm hữu nô lệ)
- Quan hệ nuôi dưỡng (cha mẹ nuôi và con nuôi)
2. Vị trí của gia đình trong xã hội
- Gia đình là tế bào của xã hội vì trong gia đình có chức năng duy trì
nòi giống.
- Gia đình là tổ ấm mang lại các giá trị hạnh phúc. - Gia đình là cầu
nối giữa các nhân và xã hội.
3. Chức năng của gia đình
Chức năng tái sản xuất ra con người
Về bản chất là chức năng duy trì nòi giống, ở góc đ xã hội là phát triển dân số cả về
số lượng và chất lượng, chịu sự chi phối của điều kiện kinh tế - xã hội, tác đng của
lOMoARcPSD| 45764710
công nghệ đến chức năng này có hai mặt (giúp các gia đình hiếm muộn có con, xét
nghiệm giới tính trước khi sinh).
Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục là chức năng đặc thù ca gia đình, xã hội có phát
triển cao đến đâu cũng không thể thay thế chức năng này của gia đình. Giáo dục ca
gia đình xuyên suốt chu trình sống của con người và lứa tuổi giáo dục hiệu quả là
trước 5 tuổi theo Makarenko. Nội dung giáo dục hiện nay rất đa dạng, nhưng một
trong những nội dung quan trọng nhất là giáo dục giới tính. Phương pháp giáo dục
có nhiều phương pháp (nêu gương, thuyết phục, khen thưởng…), hiệu quả nhất
phương pháp nêu gương.
Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
II. CƠ SỞ XÂY DỰNG GIA ĐÌNH TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA
HỘI.
| 1/17

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45764710 STT: 35 CHƯƠNG 1:
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
I_Hoàn cảnh ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học: - ĐK khách quan:
o Điều kiện về kinh tế xã hội: sự ra đời của chủ nghĩa mác (1840s) tất yếu khách
quan, đòi hỏi của chính phong trào công nhân lúc bấy giờ. o Sự phát triển của
chủ nghĩa tư bản mâu thuẫn gay gắt (chính trị xã hội, kinh tế)
phong trào công nhân nổ ra mạnh mẽ lần lượt thất bại lý luận mới tiên tiến
(chủ nghĩa mác ra đời) đáp ứng được phong trào công nhân. Phong trào là cơ sở
thực tiễn để Mác và Ăngghen khái quat thành lí luận và là cơ sở để kiểm nghiệm lí luận.
o Tiền đề tư tưởng lí luận, nguồn gốc lí luận (cho sự ra đời của CN Mác):
Triết học cổ điển Đức: Phép hiện chứng, chủ nghĩa duy vật Tiền đề trực
tiếp Triết học Mác, phát kiến của chủ nghĩa Mác là chủ nghĩa duy vật lịch sử
(biện chứng về xã hội).
Kinh tế chính trị học cổ điển Anh: kế thừa tư tưởng, học thuyết về giá trị, giá
trị lao động của Adam Smith và David Gicacdo Xây dựng kte ctri mác,
phát kiến lớn thứ 2 là học htuyết giá trị thặng dư.
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp: Xanh-Ximong, Phorie, Ôen – 3 nhà
không tưởng vĩ đại; kế thừa có chọn lọc xây dựng chủ nghĩa xã hội khoa
học phát kiến lớn thứ 3 của chủ nghĩa mác là vai trò của giai cấp công nhân.
[Giá trị của CNXH không tưởng: 4 giá trị:
- Giá trị nhân văn: bảo vệ, bênh vực quần chúng nhân dân lao động tình yêu thương con người.
- Tinh thần phê phán lên án: chế độ áp bức bóc lột bất công, phê phán gay gắt chế độ tư
bản chủ nghĩa (Xanh-ximong: Xã hội tư bản là xã hội lộn ngược – nghèo khổ được sinh
ra từ chính sự thừa thãi) Mục tiêu xóa bỏ chế độ ‘văn minh đương thời’ để xây dựng xã
hội bảo đảm, xxa hội hài hòa (sau ngày là CNXH)
- Dự đoán về xã hội mới, tương lai: phủ định chủ nghĩa tư bản:
o Chính trị: nhà nước của dân, do dân, vì dân; đến giai đoạn ptrien cao thì TỰ TIÊU
VONG. o Kinh tế: dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
o Xã hội: bình đẳng, công bằng, dân chủ, văn minh, tiến bộ...
Chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản. lOMoAR cPSD| 45764710
- Hoạt động, tác phẩm: Thông qua hoạt động của các nhà không tưởng, Thức tỉnh tinh
thần đấu tranh của nhân dân lao động.
CNXH không tưởng có 3 hạn chế (Kết quả):
- Phần lớn nhà không tưởng đều mắc quan niệm duy tâm về lịch sử không chỉ ra được
quy luật vận động, phát triển và diệt vong của CNTB; không nhìn ra được sức mạnh của
quần chúng nhân dân lao động mà chỉ tin vào vai trò của vĩ nhân lãnh tụ, cá nhân kiệt suất.
- Các nhà khôgn tưởng chưa chỉ ra được con đường đấu tranh cách mạng mà cho rằng biện
pháp xây dựng xã hội mới chỉ bằng con đường ôn hòa (hòa bình) như giáo dục, tuyên
truyền, vận động, thuyết phục giai cấp thống trị, làm mẫu nêu gương (Ôen: thí nghiệm
làm mẫu nêu gương) Sau này ra đời CNXHKH, Mác và Ăngghen đã khắc phục hạn
chế này và chỉ ra rằng quy luật phổ biến để chuyển biến từ chế độ xã hội cũ lên chế độ xã
hội mới phải thông qua con đường đấu tranh cách mạng. Để chuyển biến từ tư bản CN
lên chế độ XHCN phải thông qua cuộc cách mạng vô sản.
- Các nhà vô tưởng cx chưa chỉ ra đc lực lượng xã hội tiên phong để xóa bỏ chủ nghĩa
xhTB, xây dựng chế độ CNCS, đó là giai cấp côgn nhân. Sau này ra đời CNXHKH, Mác
và Ăngghen đã khắc phục được hạn chế này, chỉ ra được sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. ] o
Tiền đề KHTN: 3 phát minh có tính chất vạch thời đại (mở ra thời đại mới của CN duy vật và khoa học)
Thuyết tiến hóa: thông qua quy luật chọn lọc tự nhiên, phê phán quan niệm duy
tâm tôn giáo, phê phán phương pháp siêu hình. Khẳng định CNDVBC và
phép biện chứng duy vật. Thuyết tế bào: Định luật bảo toàn:
- ĐK chủ quan ( vai trò của Mác và Ăngghen):
o Trong hoạt động khoa học: Mác và Ăngghen có 3 phát kiến lớn (CNDVLS, học
thuyết giá trị thặng dư, gtri lịch sử của giai cấp công nhân).
o Trong hoạt động thực tiễn: Mác và Ăngghen đã tích cực hoạt động trong ptrao
cộng sản và công nhân quốc tế, sáng lập và tham gia ra nhiều hội tổ chức cho giai
cấp công nhân. Cụ thể, Mác sáng lập ra ‘Quốc tế 1’; Ăngghen sáng lập ra ‘QT2’;
Lênin sáng lập ra ‘QT3’ (QT cộng sản).
o Phẩm chất, năng lực thực tiễn của Mác và Ăngghen: Tinh thần nhân văn Tinh thần tự học
Đức tính khiêm tốn của Ăngghen: Mác và Ăngghen sáng lập học thuyết,
nhưng tên chủ nghĩa chỉ mang tên Mác
Sự cần mẫn chăm chỉ của Lênin
- Tác phẩm đánh dấu sự ra đời của CNXHKH: Tuyên ngôn của Đảng cộng sản. lOMoAR cPSD| 45764710
II- Các giai đoạn phát triển của....
III- Đối tượng nghiên cứu, pphap nghiên cứu của CNXHKH:
- Đối tượng: nghiên cứu quy luật CHÍNH TRỊ XÃ HỘI CHƯƠNG 2:
SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN Lưu ý:
- Việc phát hiện ra SMLS của GCCN chính là 1 trong 3 phát kiến lớn của CN Mác-
Việc phát hiện ra SMLS của GCCN, Mác và Ăngghen đã khắc phục đc 1 trong
những hạn chế lớn nhất của các nhà ko tươtng trc đó.

- SMLS GCCN là phạm trù trung tâm, nguyên lý xuất phát của CNXHKH.
I. Quan điểm cơ bản của CN Mác Lênin về GCCN và SMLS của GCCN (Lý luận)
1. Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân Sự ra đời của GCCN
- Quá trình CNH TBCN gắn liền với đô thị hóa ng nông dân mất đi ruộng đất.
- GCTS tìm cách tước đoạt ruộng đất của nông dân, họ chỉ còn sức lao động nên
phải bán SLD cho TB do đó bị bóc lột thặng dự SLD.
- Thợ thủ công bị thất bại trong cạnh tranh và phá sản nhưng vẫn có SLD, muốn
duy trì CS thì phải bán SLD. GCCN vs GCVS - GCCN:
+ Phương thức lao động, sản xuất: những người trực tiếp hoặc gián tiếp vận
hành các công cụ sản xuất có tính chất CN ngày càng hiện đại và XH hóa cao.
+ Vị trí trong quan hệ sản xuất TBCN: là những cơ bản không có tư liệu sản
xuất, phải làm thuê cho GCTS, phải bán SLD và bị nhà tư bản bóc lột gtri thặng dư.
- GCVS: CN Mác gọi GCCN cơ bản không có TLSX là GCVS ( tư liệu sx chủ yếu năm trong tay GCTS). 2. Khái niệm GCCN 3. Đặc điểm GCCN 4. Nội dung SMLS của GCCN
• Xóa bỏ CD TBCN, chế độ người áp bức sóc lột người.
- Xóa bỏ tiêu cực của chế độ tư hữu tư bản CN.
- Kế thừa mặt tích cực của CNTB: Đại công nghiệp, lực lượng sản xuất tiên tiến,... • Xây dựng CNXH và CNCS
- Kinh tế: Đại biểu cho QH SX mới dựa trên CD công hữu về TLSX
- Chính trị: Tiến hành CM chính trị, lật đổ GCTS, thiết lập nhà nc của GCCN và lOMoAR cPSD| 45764710 NDLD
- Văn hóa: CM về VH tư tưởng, xây dựng nền văn hóa mới trên nền tảng hệ tư
tưởng chính trị của GCCN, phát triển văn hóa, xây dựng con người mới XHCN
( đặt lợi ích chung lên trên lợi ích riêng)...
Giải phóng GCCN, nhân dân lao động và toàn thể nhân loại ra khỏi áp bức bóc lột
bất công ( Giải phóng con người).
5. Những điều kiện quy định SMLS của GCCN
a. Điều kiện khách quan (Trả lời cho câu hỏi vì sao GCCN có SMLS)-
Địa vị kinh tế - Xã hội:
+ Phương thức sản xuất tiên tiến: LLSX tạo ra năng xuất lao động phục
vụ cho GCCN và ND lao động, quan hệ sản xuất công hữu về tư liệu sản xuất.
+ Giai cấp công nhân lợi ích cơ bản đối lập ttrực tiếp GCTS: thặng dư
sức lao động của CN đã bị TB tước đoạt, người tạo ra ko đc hưởng
người tạo ra ít thì hưởng lợi ích nhiều ( phương pháp sx gtrị thặng
dư: tuyệt đối, tương đối, siêu nhgạch).
o GCCN muốn xóa bỏ áp bức, bóc lột, xây dựng xã hội công bằng
bình đẳng, xóa bỏ chế độ tư hữu về TLSX, xây dựng nhà nước XHCN.
o GCTS muốn duy trì áp bức bóc lột, duy trì nhà nước thiểu số
trấn áp đa số, duy trì chế độ tư hữu về TLSX.
- Địa vị chính trị - xã hội:
+ GC tiên tiến nhất: o GCCN có hệ tư tưởng tiên tiến, độc lập (CN
Mác – Lenin là vũ khí lý luận).
o Có chính đảng CM ( Đảng Cộng Sản) mang bản chất của GCCN. o Lãnh đạo CMVS.
+ Có tính tổ chức, kỷ luật cao
+ Tinh thần cách mạng triệt để
+ Có khả năng đoàn kết + Bản chất quốc tế
b. Điều kiện chủ quan ( Trả lời cho câu hỏi vì sao GCCN có thể thực hiện đc
SMLS, yếu tố qtrong nhất là vai trò lãnh đạo của ĐCS)
• Phát triển về số lượng và chất lượng (học vấn, trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng, giác ngộ được lập
trường lý tưởng của GCCN) lOMoAR cPSD| 45764710
• ĐCS là nhân tố chủ quan hàng đầu o Làm rõ tính tất yếu của sự ra đời ĐCS
Sự khác nhau Đt tự phát và ĐT tự giác CN Mác
o Quy luật: ĐCS = CNM + PTCN khác gì với PTYN o Vai trò
của Đcs đề ra đuwòng lối lãnh đạo thế nào để Cm đi đến thắng lợi. GCCN
o Nhận thức tầm quan trọng của vấn đề LMGC và phải thấy đc
vấn đề mang tính CM của nó
II. GCCN và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN hiện nay (Thực tiễn của CN
trên TG) III. Sứ mệnh lịch sử của GCCN VN ( Thực tiễn của GCCN ở VN) - Ra
đời gắn liền với khai thác thuộc địa
- Thuận lợi, hạn chế( trình độ thấp, tác phong CN,…) khi xuất thân chủ yếu từ nông dân
- GCCN VN hiện nay tăng về SL CL đi đầu trong sự nghiện CNH, HĐH, đa dạng về cơ
cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần KT. lOMoAR cPSD| 45764710 CHƯƠNG 3
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KÝ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. Chủ nghĩa xã hội (lý luận)
1. Giai đoạn đầu của hình thái KT – XH CSCN:
- Sự thay đổi HTKT – XH diễn ra theo quy luật, làm cho các HTKT – XH thay thế
nhau từ thấp đến cao do mâu thuẫn giữ ll sx tiên tiến với quan hệ sx lỗi thời lạc hậu.
- Sự chuyển biến từ HTKT – XH thấp lên HTKT – XH cao là một qua strình lịch sử tự nhiên mang tính quy luật.
Sự ra đời của HTKT-XH CSCN là tất yếu khách quan, giải quyết các mâu
thuẫn chủ yếu trong lòng CNTB, để ra đời đc HTKT-XH CSCN phải thông qua CM XHCN. • Hình thái KT_XH CSCN
o Phát triển từ thấp đến cao qua 2 GĐ: GĐ thấp ( CNXH)
• Thời kì quá độ từ CNTB lên CNXH (theo Lênin) o Theo Lênin đối với
những nước chưa có CNTB phát triển cao cần phải có một thời kỳ quá độ
khá lâu dài từ CNTB và CNXH (do thời kỳ của Lênin CNTB đã chuyển
thành CN Đế Quốc – chiến tranh xâm lược các nc khác, tạo ra các mâu
thuẫn giữa dân tộc thuộc địa và CN Đế Quốc, giữa các nc TB).
Do thực tiễn như vậy Lênin dự báo rằng CM sẽ nổ ra ở những
nước TBCN trung bình do đó cần phải có thời kì quá độ khá lâu dài.
• Thời kì quá độ chính trị ( Theo Mác và Ăngghen)
- Nổ ra nhiều cuộc đấu tranh ( CM của CN nhà máy dệt Lion Pháp,...)
- Mác tin rằng CM nổ ra ở những nước tư bản phát triển.
Thay đổi về mặt chính trì do KT đã đc CNTB tạo ra và phát triển.
GĐ cao ( CNCS) (để đến GĐ này phải đi qua thời kỳ quá độ chính trị)
2. Điều kiện ra đời CNXH a. Điều kiện kinh tế
• CNTB là một giai đoạn phát triển mới của nhân loại với nhiều tích cực:
Nền Đại Công Nghiệp với năng suất rất cao như một trọng pháo bắn vào chế độ phong kiến suy tàn
• Do sự phát triển của CNXH đã dẫn đến những mâu thuẫn
LLSX mang tính XH hóa cao >< QHSX TBCN dựa trên chế độ chiếm hữu TN
b. Điều kiện chính trị - xã hội lOMoAR cPSD| 45764710
• CNTB tạo ra nhiều tiêu cực:
Phân cực giàu nghèo trong CNTB rất gay gắt
Chiến tranh TG mà CNTB phải chịu TN
Mâu thuẫn gay gắt làm cho CNTB phải điều chỉnh có lợi hơn cho
người LĐ không vượt quá trật tự của CNTB
3. Những đặc trưng bản chất của CNXN (đây là đặc trung của CNXH không phải của thời kì quá độ)
- 6 đặc trưng này thể hiện sự khác nhau về chất của CNTB và CNXH.
II. Thời kì quá độ lên CNXH ( Tồn tại đan xen giữa cái mới và cái cũ)
1. Tính tất yếu khách quan của thời kì quá độ lên CNXH
- Một là, CNXH và CNTB khác nhau về bản chất, muốn có được CNXH phải trải qua TK quá độ.
- Hai là, sự phát triển của TBCN mới tạo ra cơ sở vật chất – kỹ thuật nhất định cho
CNXH, để cơ sở vật chất kỹ thuật đó phục vụ cho CNXH cần phải có thời gian tổ
chức sắp xếp lại
(thời kì quá độ).
- Ba là, các quan hệ XH của CNXH không thể tự phát ra trong lòng CNTB nên cần
phải có quá trình cải tạo và xây dựng (TKQĐ).
- Bốn là, xây dựng XH là một công cuộc mới, khó khăn và phức tạp nên cần có
thời gian để giai cấp công nhân và nhân dân lao động làm quen với nó (TKQĐ).
Bất kì một quốc gia nào muốn đi lên xd CNXH đều phải trải qua thời kì quá
độ cho nên quá độ lên CNXH là một tất yếu khách quan.
2. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH
- Là một thời kì cải biến CM từ XH nọ sang XH kia, nổi bật nhất là sự tồn tại đan
xen đấu tranh giữa cái mới và cái cũ.
- Cải biến sâu sắc, triệt để xã hội cũ trên tất cả các lĩnh vực:
+ Về kinh tế: tồn tại nền KT nhiều thành phần, có thể có những thành phần đối lập với XHCN.
+ Về chính trị: phải thiết lập và tăng cường hệ thống chuyên chính vô sản
(củng cố vai trò của nhà nước), thực hiện dân chủ với nhân dân, thực hiện
chuyên chính trấn áp với thế lực thù địch, phản động.
+ Về tư tưởng văn hóa: phải thực hiện CM XHCN trên lĩnh vực tư tưởng văn
hóa ( xóa bỏ tư tưởng văn hóa lạc hậu, xây dựng hệ tư tưởng mới, con người mới).
+ Về xã hội: Trong TKQĐ tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau (vì cơ
cấu KT nhiều thành phần), vừa hợp tác vừa đấu tranh, còn khác biệt giữa
nông thôn và thành thị,… Dần thực hiện theo nguyên tắc phân phối LĐ
(làm nhiều hưởng nhiều làm ít hưởng ít nhưng nó là một quá trình lâu dài) lOMoAR cPSD| 45764710
III.Quá độ lên CNXH ở Việt Nam
1. Đặc điểm quá độ lên CNXH ở VN là bỏ qua chế độ TBCN

• Xuất phát là XH thuộc địa nửa PK cho nên không có được nền Đại CN do CNTB tạo
ra nên TKQĐ sẽ dài hơn các nước TB phát triển, hậu quả của chiến tranh để lại nặng nề.
• CMKHCN hiện đại phát triển tạo ra thời cơ để bứt phá, tạo ra khó khăn và thách thức
(nếu không tranh thủ được thời cơ sẽ bị bỏ xa bởi các nước phát triển). Quá trình
toàn cầu hóa về văn hóa ( hòa nhập nhưng không hòa tan).
• Các nước vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.
• Quá độ lên CNXH ở VN được thể hiện ở ĐH IX: o Nhận thức mới tư duy mới của Đảng ta:
Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là con đường CM tất yếu khách quan.
Bỏ qua TBCN là tất yêu khách quan ( phân tích bối cảnh VN cuối 19 đầu 20)
Tiếp thu kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt đc duwói CNTB.
Là sự nghiệp lâu dài khó khăn phức tạp.
2. Những đặc trưng và phương hướng của CNXH ở VN - 8 đặc trưng - 8 phương hướng CHƯƠNG 4:
DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
I. Dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa (lý luận)
1. Dân chủ và sự ra đời phát triển của dân chủ
Quan điểm về dân chủ:
- Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân ( nhân đan là ai tùy thuộc vào giai cấp thống trị)
- Tự do là tự do ý chí, tự do hành động với kỷ luật, kỷ cương tuân theo
pháp luật, luân lý đạo đức.
- Quan niệm của CN mác Lênin về dân chủ:
+ Phương diện quyền lực: Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân.
+ Về phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị: Dân chủ
là hình thức nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ.
+ Về tổ chức quản lý và xã hội: dân chủ là một nguyên tắc – nguyên tắc dân chủ
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân chủ:
+ Là một giá trị nhân loại chung => dân chủ là dân là chủ và dân làm chủ. lOMoAR cPSD| 45764710
+ Là một thể chế chính trị một chế độ xã hội => “Chế độ ta là chế độ
dân chủ, tức là nhân dân là người làm chủ, mà Chính phủ là
người đầy tớ trung thành của ND.
- Quan điểm của ĐCS về dân chủ: Xây dựng chế độ DCXHCN:
+ Quyền lực thuộc về nhân dân.
+ Dân chủ gắn liền với công bằng XH. + H + H + H
Dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của con người.
Sự ra đời và phát triển của dân chủ - Dân chủ nguyên thủy
+ Mội thành viên trong xã hội cộng sản nguyên thủy đều bình đẳng
tham gia vào các hoạt động, từ đó xuất hiện nhu cầu:
o Cử ra người đứng đầu cộng đồng để điều phối hoạt động
o Phế bỏ người đứng đầu nếu không đáp ứng được nhu cầu của xã hội. - Dân chủ chủ nô
+ Trong chế độ chiếm hữu nô lệ, giai cấp chủ nô lập ra nhà nước để
bảo vện lợi ích của giai cấp mình và giữ ổn định XH.
+ Đó là nhà nước dân chủ với chủ nô, thực hiện thống trị của thiểu
số với đa số, phạm trù dân đã bị thu hẹp ở nhà nước này.
+ Giai cấp chủ nô chính thức sử dụng thuật ngữ “dân chủ”, nghĩa là
nhà nước dân chủ chủ nô có ‘quyền lực của dân’. (dân ở đây bao
gồm chủ nô, quý tộc và tăng lữ)
Ngây từ đầu nhà nc đầu tiên trong lịch sử (nhà nước chiếm hữu nô
lệ), giai cấp chủ nô đã dùng bộ máy thống trị của mình để chiếm
mất quyền lực của đông đảo người dân lao động (nô lệ) - Dân chủ tư sản
+ Trong chế độ phong kiến, quyền lực của nhân dân lao động tiếp
tực bị giai cấp địa chủ phong kiến chiếm lấy.
+ Chế độ TBCN, giai cấp tư sản giương cao ngọn cờ dân chủ nhưng
thực tế quyền lực vẫn nằm trong tay giai cấp thống trị.
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa: bắt đầu hình thành từ CM tháng 10 Nga
1917, ấp ủ sau sự kiện Công xã Paris 1871. lOMoAR cPSD| 45764710
(Tại sao không có dân chủ phong kiến? Vì nó là nhà nước quân chủ
chuyên chế, quyền lực thuộc về tay vua, không phải chính thể dân chủ)
2. Dân chủ xã hội
Quá trình ra đời và phát triển của dân chủ XHCN -
Quá trình ra đời của dân chủ XHCN
- Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng chính quyền để cảo
tạo xã hội cũ xây dựng xã hội mới – XHCN => làm cơ sở kinh tế, chính
trị, văn hóa => Dân chủ XHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so với
các nền DC khác… Bản chất của nền dân chủ XHCN - Chính trị:
+ Nền dân chủ này mang bản chất của giai cấp công nhân đặt dưới
sự lãnh đạo của Đảng, nhất nguyên chính trị (chỉ lấy một hệ tư
tưởng của giai cấp tiên tiến – GCCN) do ĐCS lãnh đạo.
+ Nhân dân lao động có quyền GT đại biểu tham gia bộ máy chính
quyền ( dân chủ gián tiếp)
+ Nhân dân tham gia đóng góp ý kiến, tham gia công việc quản lý
nhà nước ( dân chủ trực tiếp)
DC vô sản vừa có bản chất GCCN, vừa có tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc. - Kinh tế:
+ Dựa trên sở hữu công về tư liệu sản xuất
+ Thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động +
Kinh tế XHCN dựa trên sự phát triển LLSX.
Nâng cao đời sống toàn XH, coi trọng lợi ích KT của người lao động.
- Bản chất tư tưởng văn hóa:
+ Lấy hệ tư tưởng GCCN làm chủ đạo trong đời sống tinh thần.
+ Kế thừa, tiếp thu tinh hoa văn hóa dân tộv và nhân lợi.
+ Nhân dân được làm chủ những giá trị văn hóa tinh thần.
+ Được nâng cao trình độ văn hóa, có ĐK phát triển cả nhân.
+ Cần có sự kết hợp hài hòa giữa lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể
(đặt lợi ích chung lên trên lợi ích riêng)
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là một thành tựu văn hóa. lOMoAR cPSD| 45764710
II. Nhà nước xã hội chủ nghĩa (lý luận)
1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
Sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa
(Cơ sở hạ tầng (kinh tế), kiến trúc thượng tầng (chính trị))
- Nhà nước tư sản là công cụ hữu hiệu để trấn áp nhân dân lao động muốn
xóa bỏ nhà nước này phải thông qua CM.
• Bản chất của nhà nước XHCN - Chính trị - Kinh tế - Văn hóa
• Chức năng của nhà nước XHCN
Theo các nhà kinh điển Mác xít: “Nhà nước XHCN là nhà nước không còn
nguyên nghĩa”, “ nhà nước nửa nhà nước” các em hiểu câu này như thế nào?
Trả lời: Có 3 điểm
- Nhà nước nào cũng phải có 2 chức năng : Chức năng giai cấp và
chức năng xã hội. Tuy nhiên, trong các nhà nước có đối kháng
giai cấp thì nghiêng về chức năng giai cấp, còn đối với nhà nước
XHCN cũng có hai chức năng đó nhưng thiên về chức năng xã hội.

Các nhà kinh điểm Mác xít mới gọi nhà nước là nửa nhà nước.
- Cùng thực hiện chức năng giai cấp, nhưng sự chuyên chính của
nhà nước XHCN là của đại đa số (GCCN, NDLĐ) đối với thiểu
số (giai cấp thống trị đã bị đánh đổ nhưng vẫn tìm cách đấu
tranh để khôi phục lại địa vị thống trị thì phải sử dụng bạo lực để
trấn áp), còn các nhà nước trước đó là trấn áp của thiểu số đối với đa số.

- Đến một giai đoạn phát triển nhất định theo dự báo của các nhà
kinh điển Mác xít, cụ thể là đến CNCS nhà nước XHCN sẽ tự tiêu
vong ( chủ yếu là chức năng giai cấp sẽ mất đi).
lOMoAR cPSD| 45764710 2. Mối quan hệ….
III. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam. (thực tiễn VN)
1. Dân chủ xã hội CN
• Sự ra đời và phát triển của DC XHCN ở VN - 1945:
+ Ra đời của Nhà nước VN dân chủ cộng hòa => Ra đời hiến pháp
(quy định quyền và nghĩa vụ công dân) => bắt đầu xác lập chế độ DC nhân dân.
- 1954: Kháng chiến trường chinh
- 1974: Biên giới phía Bắc, bao vây cấm vận - 1986 đến nay
• Bản chất của nền DC XHCN ở VN
- Vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự phát triển xã hội
- DC được thực hiện thông qua hình thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp
• Cơ chế: lấy dân làm gốc, mọi công dân đều có quyền tham gia quản lý xã
hội, phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” ( hiện nay có thêm 2 phương châm)
2. Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN
- Nắm được quan niệm nhà nước pháp quyền.
- Cương lĩnh xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN ở VN
- Đặc điểm: 6 đặc điểm
+ Xây dựng nhà nước do NDLĐ
+ Tổ chức, hoạt động dựa trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật ở vị trí tối thượng.
+ Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ
chế phối hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan. + Do ĐCS VN lãnh đạo.
+ Tôn trọng quyền con người
+ Tổ chức và hoạt động bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
3. Phát huy dân chủ XHCN, xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN hiện nay. Chương 5
LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. Cơ cấu xã hội giai cấp trong TKQD lên CNXH lOMoAR cPSD| 45764710 CHƯƠNG 6
VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I – Dân tộc trong thời kì quá độ lên CNXH 1. a. Khái niệm dân tộc:
- Trước khi dân tộc xuất hiện, loài người đã xuất hiện: thị tộc bộ lạc bộ tộc dân tộc .
- Sự hình thành dân tộc ở phương Đông và phương Tây khác nhau. Ở phương Tây, sự hình thành dân
tộc gắn liền vs sự ra đời và phát triển của CNTS, gọi là dân tộc tư sản.
- Còn ở phương Đông, sự hình thành dân tộc có trước CNTB, gọi là dân tộc tiền tư bản.
- Khái niệm dân tộc: o Theo nghĩa rộng: dân tộc để chỉ quốc gia. Dân tộc là một hình thức cộng đồng
người ổn định hợp thành nhân dân một nước, có lãnh thổ riêng, nền kinh tế thống nhất.
o Theo nghĩa hẹp: để chỉ tộc người. Dùng để chỉ cộng đồng tộc người được hình thành trong
lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ, bền vững. o 5 đặc trưng cơ bản của dân tộc theo nghĩa rộng:
lãnh thổ, kinh tế, ngôn ngữ (quốc ngữ), văn hóa và tâm lí dân tộc, có chung một nhà nước. o 3
đặc trưng cơ bản của dân tộc theo nghĩa hẹp: ngôn ngữ, văn hóa, ý thức tự giác tộc người (ý
thức về cội nguồn, sự hình thành, bản sắc khác dân tộc khác)
1. Quan niệm của CNMLN về sự phát triển của dân tộc:
- lenin là người phát hiện ra 2 xu hướng này
- Xu hướng 1: Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập.
- Xu hướng 2: các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau.
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa ML:
- Cơ sở: cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn …
- Nội dung: ‘Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết…’
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
o Quyền thiêng liêng của tất cả các dân tộc: các dân tộc đều có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau.
o Biểu hiện: trong một quốc gia đa dân tộc quyền bình đẳng phải được ghi
nhận trong hiến pháp pháp luật; nó là cơ sở pháp lí để xem xét, giải quyết
quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong quốc gia đó, nhưng điều quan
trọng hơn là nó phải được thể hiện trong thực tế đời sống, mà giữa các
quốc gia có sự phát triển khác biệt, vì thế nên nhà nước có vai trò đề ra
chính sách để tạo điều kiện cho dân tộc phát triển, rút ngắn khoảng cách
về trình độ phát triển giữa các dân tộc ở đó (ở VN: chương trình 135 xóa
đói giảm nghèo cho đối tượng chủ yếu là dân tộc thiểu số) ; giữa các quốc
gia dân tộc với nhau
gắn liền với cuộc đấu tranh dân tộc chống chủ nghĩa
phân biệt chủng tộc (chủ yếu là hình dáng bên ngoài, đặc biệt màu da,
trong đó có da trắng vs da màu, khốc liệt hơn cả là da trắng vs da đen –
Đức, Mỹ, Nam Phi….), gắn liền với cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa bá
quyền (trước đây là chủ nghĩa Xô – vanh) – tức quốc gia dân tộc lớn hơn,
cao hơn ((kinh tế, quân sự) thường muốn áp đặt, nô dịch, thôn tính các
nước nhỏ hơn (cuộc chiến của Mỹ ở Irac; TQ trong lịch sử), gắn liền đấu lOMoAR cPSD| 45764710
tranh chống sự áp bức, bóc lột của nước giàu (TB phát triển) với các nước nghèo phát triển.
Các dân tộc được quyền tự quyết: là quyền làm chủ của mỗi dân tộc, quyền tự
quyết về con đường phát triển kinh tees, chính trị, xh của dân tộc mình; quyền
tách ra thành một quốc gia dân tộc độc lập, đồng thời có quyền tự nguyện liên
hiệp với các dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng; khi xem xét giải quyết quyền tự
quyết của dân tộc cần đứng vững trên lập trường của GCCN.
Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc: là tư tưởng cơ bản trong cương lĩnh dân
tộc của ML, thể hiện bản chất quốc gia…
2. Dân tộc và đặc điểm của dân tộc VN:
a. Đặc điểm: 6 đặc điểm
1. Có sự chênh lệch về số dân giữa các dân tộc
2. Dân tộc cư trú xen kẽ nhau
3. Dân tộc thiểu số ở VN chủ yếu phân bố ở…
b. Quan điểm Đảng ta về các Dân tộc:…
c. Chính sách dân tộc của Đảng, nhà nước VN: về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng an ninh.
II – TÔN GIÁO TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHXN 1.
Quan điểm của CN ML về tôn giáo.
a. Bản chất, nguồn gốc, tính chất
- Khái niệm tôn giáo # tín ngưỡng, mê tín dị đoan: là một hình thái ý thức xã hội phản
ánh hư aỏ hiện thực khách quan; là một thực thể xã hội, có niềm tin sâu sắc vào đấng
tối cao, có hệ thống giáo thuyết, giáo lí; có hệ thống cơ sở thờ tự, có tổ chức nhân sự,
quản lí; hệ thống tín đồ.
- Tín ngưỡng: chỉ sự yêu thích của một người với con người, quê hương đất nước cũng
dễ dàng trở thành tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên, thành hoàng làng, Côn Sơn thờ
Nguyễn Trãi, tín ngưỡng thờ mẫu.
- Mê tín dị đoan: cuồng tín
- Bản chất tôn giáo: phản ánh hư ảo hiện thực khách quan, tôn giáo là một hiện tượng
xã hội văn hóa do con người sáng tạo ra.
- Nguồn gốc của tôn giáo: o Kinh tế - xã hội: bất lực của con người trước lực lượng tự
phát trong tự nhiên và xã hội, họ lấy tôn giáo làm chỗ dựa về mặt tinh thần.
o Nguồn gốc nhận thức: quá trình nhận thức, đặc biệt là nhận thức lí tính là một
trong những nguồn gốc để nảy sinh ra tôn giáo; do khoa học chưa phát triển
cao nên chưa thể giải thích được các hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và
trong chính con người; trình độ dân trí thấp là mảnh đất màu mỡ (câu chuyện ngày tận thế năm 2000).
o Nguồn gốc tâm lí: sự sợ hãi của con người trước lực lượng tự nhiên xã hội nảy
sinh niềm tin tôn giáo theo quan điểm của Lenin.
- Tính chất của tôn giáo:
o Tính lịch sử: là phạm trù lịch sử, có điểm khởi đầu thì sẽ có điểm kết thúc (khi
những nguồn gốc và nguyên nhân sản sinh ra nó không còn).
o Tính quần chúng: trong những tôn giáo lớn có tính nhân văn, hướng thiện nên
được các tín đồ tin và làm theo. lOMoAR cPSD| 45764710
o Tính chính trị: ra đời khi xã hội phân chia giai cấp, trong chế độ chiếm hữu nô
lệ. Giai cấp thống trị thường lợi dụng tôn giáo, nhất là xã hội phong kiến ở
Châu Âu: đa số tôn giáo khuyên con người ta nên làm điều thiện, chịu đựng,
cuộc sống được an bài và đền bù ở kiếp sau nên giai cấp thống trị sử dụng tôn
giáo để ‘ru ngủ’ nhân dân.
b. Nguyên twacs giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kì QDLCNXH: 4 nguyên tắc
- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tin ngưỡng
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực - … - …
2. Đặc điểm dân tộc ở VN lOMoAR cPSD| 45764710 CHƯƠNG 7:
VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI I.
KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG CỦA GIA ĐÌNH 1. Khái niệm
Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành duy trì củng cố
chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng
với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
Các mối quan hệ cơ bản của gia đình
- Quan hệ hôn nhân trải qua hai chế độ
+ Chế độ quần hôn ( gia đình tập thể) => chế độ cộng sản nguyên thủy,
trải qua 3 hình thức nguyên thủy. o Hôn nhân huyết tộc ( thời kỳ
đầu xã hội nguyên thủy).
o Hôn nhân Punanuna, hình thức quan hệ bên trên bị cấm đoán, xuất
hiện hôn nhân ngoại tộc.
o Hôn nhân cặp đôi (đối ngẫu) ( cuối suy tàn của XH nguyên thủy)
quan hệ một cặp lỏng lẻo.
+ Chế độ hôn nhân một vợ một chồng (xuất hiện trong xã hội có giai cấp)
(từ xã hội chiếm hữu nô lệ) một vợ một chồng là về phía người vợ,
điển hình là chế độ đa thê trong XHPK.
- Quan hệ huyết thống thay đổi qua các giai đoạn lịch sử khác nhau, trải qua hai chế độ:
+ Chế độ mẫu hệ ( nguyên thủy) tồn tại do quan hệ hôn nhân và chế độ
quần hôn quy định, người PN quan hệ với rất nhiều người cho nên con sinh ra chỉ biết mẹ.
+ Chế độ phụ hệ ( xã hội có giai cấp, chiếm hữu nô lệ)
- Quan hệ nuôi dưỡng (cha mẹ nuôi và con nuôi)
2. Vị trí của gia đình trong xã hội
- Gia đình là tế bào của xã hội vì trong gia đình có chức năng duy trì nòi giống.
- Gia đình là tổ ấm mang lại các giá trị hạnh phúc. - Gia đình là cầu
nối giữa các nhân và xã hội.
3. Chức năng của gia đình
• Chức năng tái sản xuất ra con người
Về bản chất là chức năng duy trì nòi giống, ở góc độ xã hội là phát triển dân số cả về
số lượng và chất lượng, chịu sự chi phối của điều kiện kinh tế - xã hội, tác động của lOMoAR cPSD| 45764710
công nghệ đến chức năng này có hai mặt (giúp các gia đình hiếm muộn có con, xét
nghiệm giới tính trước khi sinh).
• Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục là chức năng đặc thù của gia đình, xã hội có phát
triển cao đến đâu cũng không thể thay thế chức năng này của gia đình. Giáo dục của
gia đình xuyên suốt chu trình sống của con người và lứa tuổi giáo dục hiệu quả là
trước 5 tuổi theo Makarenko. Nội dung giáo dục hiện nay rất đa dạng, nhưng một
trong những nội dung quan trọng nhất là giáo dục giới tính. Phương pháp giáo dục
có nhiều phương pháp (nêu gương, thuyết phục, khen thưởng…), hiệu quả nhất là phương pháp nêu gương.
• Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
• Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình II.
CƠ SỞ XÂY DỰNG GIA ĐÌNH TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI.