-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xhcn và liên hệ đến sự hoàn thiện thể chế về lĩnh vực giải quyết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội - Pháp luật Đại cương | Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN là một nhiệm vụ chiến lược, là khâu đột phá quan trọng, tạo động lực để đưa đất nước phát triển nhanh và bền vững. Trong những năm vừa qua, dù phải đối mặt với vô vàn khó khăn, thách thức, nhất là tác động nặng nề của cuộc khủng hoảng, suy thoái kinh tế toàn cầu do đại dịch Covid19 nhưng nhờ phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN một cách sáng tạo. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Pháp luật đại cương (BK.HCM)
Trường: Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD|46958826 lOMoARcPSD|46958826
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA --------
BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN ĐỀ TÀI 4
HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ
LIÊN HỆ ĐẾN SỰ HOÀN THIỆN THỂ CHẾ VỀ LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VỚI TIẾN BỘ VÀ CÔNG BẰNG XÃ HỘI. LỚP: L10 NHÓM: 18 HK221
GVHD: THS. NGUYỄN TRUNG HIẾU
SINH VIÊN THỰC HIỆN STT MSSV HỌ TÊN % ĐIỂM ĐIỂM GHI BTL BTL CHÚ 1 2112132 Trần Lê Quân 100% 2 2110758
Trần Nguyễn Nam Anh 100% 3 2112999 Đỗ Quốc Duy 100% 4 2013295 Lê Hoàng Huy 100% 5 2115303
Trần Bảo Nhật Vinh 100%
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022 lOMoARcPSD|46958826
BÁO CÁO KẾT QUẢ LÀM VIỆC NHÓM Nhiệm vụ % Mã số Điểm STT Họ và tên được Điểm Ký tên SV BTL phân công BTL 1 2112132 Trần Lê Chương II 100% Quân - 2.2 2 2110758
Trần Nguyễn Chương II 100% Nam Anh - 2.1 3 2112999 Đỗ Quốc Chương II 100% Duy - 2.3 Lê Hoàng 4 2013295 Chương I 100% Huy Tổng hợp Trần Bảo Word + 5 2115303 100% Nhật Vinh Mở đầu + Kết luận
Họ và tên nhóm trưởng: Trần Lê Quân
Số ĐT: 0398259258
Email: quan.tranle07@hcmut.edu.vn 2 lOMoARcPSD|46958826 Nhận xét của GV:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ GIẢNG VIÊN NHÓM TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ, tên)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Nguyễn Trung Hiếu Trần Lê Quân 3 lOMoARcPSD|46958826 MỤC LỤC M Ở ĐẦ U 1. T ính c ấ p thi ế t c ủ
a đề tài: ..................................................................................8 2.
Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:............................................8 3. M
ục tiêu nghiên cứu : ......................................................................................8 4. P
hương pháp nghiên cứ u:
..............................................................................9 5.
Kết cấu của đề tài:..........................................................................................9 CHƯƠNG 1: L Ý LU Ậ N V Ề HOÀN T HI Ệ N T H Ể CH Ế KINH T Ế T H Ị TRƯỜ NG ĐỊ NH HƯỚ NG X HCN Ở V I Ệ T NAM 1.
1. Các khái ni ệ m cơ bả n ......................................................................................10 1 .2. S ự
c ầ n thi ế t khách quan ph ả i hoàn thi ệ n th ể ch ế kinh t ế th ị trường định hướ n g XHC N ở
Vi ệ t Nam .................................................................................................10 1 .3. Nh ữ
n g n ộ i dung c ủ
a hoàn thi ệ n th ể ch ế kinh t ế th ị trường định hướ n g XHCN ở Vi
ệ t Nam ................................................................................................................11 1
.3.1. Hoàn thi ệ n th ể ch ế v ề s ở h ữ u
và phát tri ể n
các thành ph ầ n kinh t ế 11 1
.3.2. Hoàn thi ệ n
th ể ch ế để phát tri ể n đồ n
g b ộ các y ế u
t ố th ị trườ n
g và các lo ạ i th ị trườ n
g .................................................................................................13 1
.3.3. Hoàn thi ệ n
th ể ch ế để đả m b ả o
g ắ n tăng trườ n
g kinh t ế v ớ i b ả o đả m ti ế n b ộ và công b ằ n g xã h ội
và thúc đẩ y h ộ i n h ậ p qu ố c t
ế ...............................14 1
.3.4.Hoàn thi ệ n th ể ch
ế để nâng cao năng lự c h ệ th ố n
g chính tr ị . ............14
CHƯƠNG 2: HOÀN T HI Ệ N T H Ể CH Ế ĐỐ I V Ớ I GI Ả I QUY Ế T TĂNG T RƯỞ NG KINH T Ế V Ớ I T I Ế N B Ộ V À CÔNG B Ằ NG X Ã H Ộ I T RONG PHÁT T RI Ể N N Ề N KINH T Ế T
H Ị TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚ NG X HCN Ở V I Ệ T NAM
2 .1. Khái quát v ề th ể ch ế đố i v ớ
i gi ả i quy ế t tăng trưở n g kinh t ế v ớ
i ti ế n b ộ và công b ằ ng
xã h ộ i .............................................................................................................15 2.1.1 T ăng trưở n
g kinh t ế ............................................................................15 4 lOMoARcPSD|46958826 2.1.1.1. C
ác thước đo của tăng trưở n
g kinh t ế ............................................16 2.1.1.2. Cá
c nhân t ố
ảnh hưởng đến tăng trưở n
g kinh t ế .......................17 2.1.2 T i ế n b ộ và công b ằ n
g xã h ộ i ....................................................18 2.1.2.1 K hái ni ệ m
..................................................................................18 2.1.2.2 C
ác thước đo đánh giá công bằ n
g xã h ộ i ........................................19 2.1.2.2 Cá c nhân t ố
tác động đế n th ự c h i ệ n công b ằ n
g xã h ộ i ...............21 2.1.3
Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội..........21 2. 2. Th ự c tr ạ ng c ủ
a th ể ch ế đố i v ớ
i gi ả i quy ế t tăng trưở ng
kinh t ế v ớ i ti ế n b ộ và c ông b ằ ng
xã h ộ i ở
nướ c ta ....................................................................................22 2 .2.1. Nh ữ n g thành t ự u phát tri ể n c ủ a
th ể ch ế đố i v ớ i gi ả i quy ế t tăng trưở n g kin h t ế v ớ i ti ế n b ộ và công b ằ n
g xã h ộ i và
nguyên nhân ..........................22 2 .2.1.1. Nh ữ n g thành t ự u
........................................................................22
2.2.1.2. Nguyên nhân..............................................................................23 2 .2.2. Nh ữ n
g m ặ t h ạ n
ch ế trong phát tri ể n c ủ a
th ể ch ế đố i v ớ i gi ả i quy ế t tăng tr ưở n g kinh t ế v ớ i ti ế n b ộ và công b ằ n
g xã h ộ i và
nguyên nhân ................24 2 .2.2.1. Nh ữ n g m ặ t h ạ n
ch ế .....................................................................24
2.2.2.2. Nguyên nhân..............................................................................25 2. 3. Phương hướ ng
và gi ả i pháp nh ằm thúc đấ y s ự hoàn thi ệ n c ủ
a th ể ch ế đố i v ớ i
g i ả i quy ế t tăng trưở n g kinh t ế v ớ
i ti ế n b ộ và công b ằ n g xã h ộ i ở
nướ c ta trong th ờ i gia n t ớ
i ....................................................................................................................26 2.3.1. P hương hướ n
g nh ằm thúc đấ y s ự
hoàn thi ệ n c ủ a
th ể ch ế đố i v ớ i gi ả i quy ế t
t ăng trưở n
g kinh t ế v ớ i ti ế n
b ộ và công b ằ n
g xã h ộ i ở nướ c
ta trong th ờ i gian t ớ i
............................................................................................................................. 26 2 .3.2. Nh ữ n
g gi ả i pháp ch ủ y ế u nh ằm thúc đấ y s ự hoàn thi ệ n c ủ a
th ể ch ế đố i v ớ i
t ăng trưở n
g kinh t ế v ớ i ti ế n
b ộ và công b ằ n
g xã h ộ i ở nướ c
ta trong th ờ i gian t ớ i 28 K Ế T LU Ậ N
.......................................................................................................31 5 lOMoARcPSD|46958826 T ÀI LI Ệ U T HAM KH Ả O
...................................................................................32 6 lOMoARcPSD|46958826 DANH MỤC VIẾT TẮT
CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ thay thế XHCN
Xã hội Chủ nghĩa KTTT
Kinh tế thị trường TB&CBXH
Tiến bộ và Công bằng xã hội TTKT
Tăng trưởng kinh tế 7 lOMoARcPSD|46958826 MỞ ĐẦU 1.
Tính cấp thiết của đề tài:
Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN là một nhiệm vụ chiến lược,
là khâu đột phá quan trọng, tạo động lực để đưa đất nước phát triển nhanh và bền vững.
Trong những năm vừa qua, dù phải đối mặt với vô vàn khó khăn, thách thức, nhất là tác
động nặng nề của cuộc khủng hoảng, suy thoái kinh tế toàn cầu do đại dịch Covid-
19 nhưng nhờ phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN một cách sáng tạo, kinh
tế vĩ mô của nước ta vẫn ổn định, lạm phát được kiểm soát, tăng trưởng được duy trì ở
mức khá cao; tiềm lực, quy mô và sức cạnh tranh của nền kinh tế được nâng lên.
Quá trình hoàn thiện và phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt
Nam liên kết chặt chẽ với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội thể hiện tính ưu việt,
nhân văn của chế độ XHCN hơn hẳn những chế độ xã hội trước, đồng thời phát huy
tính năng động, khắc phục những bất cập cố hữu của cơ chế thị trường.
Thực tiễn phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta trong thời
gian qua đã đạt được nhiều thành tựu vượt bậc trong quá trình từng bước xây dựng
thể chế. Tuy nhiên, việc thực hiện tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ xã hội vẫn
còn những hạn chế, như tình trạng phân hóa giàu nghèo; tỷ lệ thất nghiệp cao; giảm
nghèo chưa bền vững; bất bình đẳng trong thu nhập, chênh lệch mức sống ngày càng
tăng; không ít giá trị văn hóa, đạo đức bị mai một, xuống cấp…
Những hạn chế, bất cập trên cho thấy, việc tiếp tục hoàn thiện thể chế phát
triển kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta là một nhiệm vụ tất yếu
trong bối cảnh hiện nay. 2.
Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN; tăng
trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội.
Phạm vi nghiên cứu: giải quyết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng
xã hội ở Việt Nam trong giai đoạn từ 2011 đến 2021. 3.
Mục tiêu nghiên cứu: 8 lOMoARcPSD|46958826
- Thứ nhất, hoàn thiện thể chế về sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế, các
loại hình doanh nghiệp
- Thứ hai, hoàn thiện thể chế phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các
loại thị trường
- Thứ ba, hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với bảo đảm tiến bộ, công
bằng xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
- Thứ tư, nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lý của
Nhà nước và phát huy vai trò làm chủ của Nhân dân trong phát triển kinh tế - xã hội
- Thứ năm, hoàn thiện thể chế đẩy mạnh nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế 4.
Phương pháp nghiên cứu:
Dựa trên phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết - kết hợp các tài liệu
tham khảo ấn phẩm điện tử.
Đảm nhiệm nghiên cứu bài tập lớn này, các thành viên của nhóm đề tài còn đặt ra
mục tiêu cho bản thân: tìm hiểu sâu hơn về nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và
đặc biệt là tầm quan trọng của nền kinh tế ấy đến các lĩnh vực trong đời sống xã
hội. Qua quá trình hoạt động nhóm này, chúng em sẽ cố gắng tích lũy thêm được
lượng kiến thức và kinh nghiệm bổ ích để học tốt hơn những môn khoa học xã hội
trong chương trình đào tạo. 5.
Kết cấu của đề tài:
Đề tài bao gồm 4 phần, đó là: Mở đầu, Nội dung, Kết luận, Tài liệu tham khảo.
Trong phần Nội dung được chia ra thành 2 chương:
- Chương 1: Lý luận về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng
XHCN ở Việt Nam.
- Chương 2: Hoàn thiện thể chế đối với giải quyết tăng trưởng kinh tế với tiến
bộ và công bằng xã hội trong phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam. 9 lOMoARcPSD|46958826 CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VỀ HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH
HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
1.1. Các khái niệm cơ bản
Thể chế: là những quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm
điều chỉnh các hoạt động của con người trong một chế độ xã hội.
Thể chế kinh tế: là hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận
hành nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh
doanh và các quan hệ kinh tế. Theo đó, các bộ phận cơ bản của thể chế kinh tế bao
gồm: Hệ thống pháp luật về kinh tế của nhà nước và các quy tắc xã hội được nhà
nước thừa nhận; hệ thống các chủ thể thực hiện các hoạt động kinh tế; các cơ chế,
phương pháp, thủ tục thực hiện các quy định và vận hành nền kinh tế.
Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa: là hệ thống đường
lối, chủ trương chiến lược, hệ thống luật pháp, chính sách quy định xác lập cơ chế
vận hành, điều chỉnh chức năng, hoạt động, mục tiêu, phương thức hoạt động, các
quan hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ thể kinh tế nhằm hướng tới xác lập đồng bộ
các yếu tố thị trường, các loại thị trường hiện đại theo hướng góp phần thúc đẩy
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
1.2. Sự cần thiết khách quan phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở Việt Nam
- Thứ nhất, do thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN còn chưa đồng bộ.
Do mới được hình thành và phát triển, cho nên, việc tiếp tục hoàn thiện thể chế là yêu cầu
mang tính khách quan. Nhà nước quản lý, điều tiết nền kinh tế thị trường bằng pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các công cụ khác để giảm thiều các thất bại của
thị trường, thực hiện công bằng xã hội. Do đó, cần phải xây dựng và hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường để phát huy mặt tích cực, khắc phục mặt tiêu cực và khuyết tật của nó.
- Thứ hai, hệ thống thể chế chưa đầy đủ. Xuất phát từ yêu cầu nâng cao năng lực
quản lý của nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Bởi vì, thể
chế kinh tế thị trường là sản phẩm của nhà nước, nhà nước với tư cách là tác giả của 10 lOMoARcPSD|46958826
thể chế chính thức đương nhiên là nhân tố quyết định số, chất lượng của thể chế
cũng như toàn bộ tiến trình xây dựng và hoàn thiện thể chế. Với bản chất nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì
nhân dân và do vậy thể chế kinh tế thị trường ở Việt Nam phải là thể chế phục vụ lợi
ích, vì lợi ích của nhân dân. Trình độ và năng lực tổ chức và quản lý nền kinh tế thị
trường của nhà nước thể hiện chủ yếu ở năng lực xây dựng và thực thi thể chế. Do
vậy, nhà nước phải xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường để thực hiện
mục tiêu của nền kinh tế.
- Thứ ba, hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, thiếu các yếu tố thị
trường và các loại thị trường. Trên thực tế, trong nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa Việt Nam còn nhiều khiếm khuyết, hệ thống thể chế vừa chưa đủ
mạnh, vừa hiệu quả thực thi chưa cao. Các yếu tố thị trường, các loại hình thị
trường mới ở trình độ sơ khai. Do đó, cần tiếp tục thực hiện thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa là yêu cầu khách quan.
1.3. Những nội dung của hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
1.3.1. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế
Để hoàn thiện thể chế về sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam cần thực hiện các nội dung sau:
- Thứ nhất: Thể chế hóa đầy đủ quyền tài sản (quyền sở hữu, quyền sử dụng,
quyền định đoạt và hưởng lợi từ tài sản) của nhà nước, tổ chức và cá nhân. Bảo
đảm công khai, minh bạch về nghĩa vụ và trách nhiệm trong thủ tục hành chính nhà
nước và dịch vụ công để quyền tài sản được giao dịch thông suốt; bảo đảm hiệu lực
thực thi và bảo vệ có hiệu quả quyền sở hữu tài sản.
- Thứ hai: Tiếp tục hoàn thiện pháp luật về đất đai để huy động và sử dụng
hiệu quả đất đai, khắc phục tình trạng sử dụng đất lãng phí.
- Thứ ba: Hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên. 11 lOMoARcPSD|46958826
- Thứ tư: Hoàn thiện pháp luật về đầu tư vốn nhà nước, sử dụng có hiệu quả
các tài sản công, phân biệt rõ tài sản đưa vào kinh doanh và tài sản để thực hiện
mục tiêu chính sách xã hội.
- Thứ năm: Hoàn thiện hệ thống thể chế liên quan đến sở hữu trí tuệ theo
hướng khuyến khích đổi mới, sáng tạo, bảo đảm tính minh bạch và độ tin cậy, bảo
vệ quyền sở hữu trí tuệ.
- Thứ sáu: Hoàn thiện khung pháp luật về hợp đồng và giải quyết tranh chấp
dân sự theo hướng thống nhất, đồng bộ. Phát triển hệ thống đăng ký các loại tài sản,
nhất là bất động sản.
- Thứ bảy: Hoàn thiện thể chế cho sự phát triển các thành phần kinh tế, các loại
hình doanh nghiệp. Cụ thể:
+ Thực hiện nhất quán một mặt bằng pháp lý và điều kiện kinh doanh cho
các loại hình doanh nghiệp, không phân biệt hình thức sở hữu và thành
phần kinh tế. Mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đều hoạt
động theo cơ chế thị trường, bình đẳng và cạnh tranh theo pháp luật.
+ Hoàn thiện pháp luật về đầu tư, kinh doanh, xóa bỏ các rào cản đối với
hoạt động đầu tư, kinh doanh; bảo đảm đầy đủ quyền tự do kinh doanh
của các chủ thể kinh tế đã được Hiến pháp quy định.
+ Hoàn thiện thể chế về cạnh tranh, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh; xử lý
dứt điểm tình trạng chồng chéo các quy định về điều kiện kinh doanh. Rà
soát, hoàn thiện pháp luật về đấu thầu, đầu tư công và các quy định pháp
luật có liên quan, kiên quyết xóa bỏ các quy định bất hợp lý.
+ Hoàn thiện thể chế về các mô hình sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả của
các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã, các đơn vị sự nghiệp, các nông lâm
trường. Thể chế hóa việc cơ cấu lại và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà
nước. Doanh nghiệp nhà nước chỉ tập trung vào các lĩnh vực then chốt, thiết
yếu; những địa bàn chiến lược và quốc phòng, an ninh; những lĩnh vực mà
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác không đầu tư. Quản lý chặt
chẽ vốn nhà nước tại các doanh nghiệp. Hoàn thiện thể chế về huy 12 lOMoARcPSD|46958826
động các nguồn lực đầu tư và đổi mới cơ chế quản lý của nhà nước để
các đơn vị sự nghiệp công lập phát triển có hiệu quả. Thể chế hóa nội
dung và phương thức hoạt động của kinh tế tập thể. Tăng cường các
hình thức hợp tác, liên kết, hỗ trợ cho nông dân trong sản xuất, bảo quản,
chế biến, tiêu thụ nông sản.
+ Tiếp tục hoàn thiện thể chế, thúc đẩy các thành phần kinh tế, các khu vực
kinh tế phát triển đồng bộ để góp phần xác lập trình độ phát triển dân giàu,
nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng văn minh. Trong đó cần tạo thuận
lợi để phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền
kinh tế. Thúc đẩy hình thành và phát triển các tập đoàn kinh tế tư nhân
mạnh, có công nghệ hiện đại và năng lực quản trị tiên tiến. Hoàn thiện chính
sách hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hoàn thiện thể chế thu
hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài theo hướng chủ động lựa chọn các dự
án đầu tư nước ngoài có chuyển giao công nghệ và quản trị hiện đại, có
cam kết liên kết, hỗ trợ doanh nghiệp trong nước tham gia chuỗi giá trị
toàn cầu, phù hợp với định hướng cơ cấu lại nền kinh tế và các chiến
lược, quy hoạch phát triển kinh tế. Trong quản lý và phát triển các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, cần phát huy mặt tích cực có lợi cho
đất nước, đồng thời kiểm tra, giám sát, kiểm soát, thực hiện công khai,
minh bạch, ngăn chặn, hạn chế mặt tiêu cực.
1.3.2. Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường
và các loại thị trường
- Một là: Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường. Các
yếu tố thị trường như hàng hóa, giá cả, cạnh tranh, cung cầu... cần phải được vận
hành theo nguyên tắc thể chế kinh tế thị trường. Muốn vậy, hệ thống thể chế về giá,
về thúc đẩy cạnh tranh, về chất lượng hàng hóa, dịch vụ... cần phải được hoàn thiện
để thúc đẩy sự hình thành đồng bộ các yếu tố thị trường.
- Hai là: Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ, vận hành thông suốt các loại thị
trường. Các loại thị trường cơ bản như thị trường hàng hóa, thị trường vốn, thị trường
công nghệ, thị trường hàng hóa sức lao động... cần phải được hoàn thiện. Đảm bảo sự 13 lOMoARcPSD|46958826
vận hành thông suốt, phát huy tác động tích cực, cộng hưởng của các thị trường đối
với sự phát triển của thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
1.3.3. Hoàn thiện thể chế để đảm bảo gắn tăng trường kinh tế với bảo
đảm tiến bộ và công bằng xã hội và thúc đẩy hội nhập quốc tế
Xây dựng hệ thống thể chế để có thể kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế nhanh và
bền vững với phát triển xã hội bền vững, thực hiện tiến bộ xã hội, tạo cơ hội cho mọi
thành viên trong xã hội tham gia và hưởng thụ công bằng thành quả của quá trình
phát triển. Lịch sử thế giới đã chứng minh rằng những nước có nền kinh tế thị trường
phát triển nhanh đều là những nước biết mở cửa, hội nhập. Theo đó, xây dựng và
hoàn thiện thể chế về hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt nam hiện nay cần tập trung vào
các nhiệm vụ sau:
- Một là: Tiếp tục rà soát, bổ sung, điều chỉnh hệ thống pháp luật và các thể chế
liên quan đáp ứng yêu cầu thực hiện các cam kết quốc tế của Việt Nam.
- Hai là: Thực hiện nhất quán chủ trương đa phương hóa, đa dạng hóa trong
hợp tác kinh tế quốc tế, không để bị lệ thuộc vào một số ít thị trường. Nâng cao năng
lực cạnh tranh quốc gia, tiềm lực của các doanh nghiệp trong nước. Xây dựng và
thực hiện các cơ chế phù hợp với thông lệ quốc tế để phản ứng nhanh nhạy trước các
diễn biến bất lợi trên thị trường thể giới., bảo vệ lợi ích quốc gia - dân tộc, giữ vững
môi trường hòa bình, ổn định cho sự phát triển của đất nước.
1.3.4 Hoàn thiện thể chế để nâng cao năng lực hệ thống chính trị
Xây dựng hệ thống thể chế đồng bộ để nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, vai
trò xây dựng và thực hiện thể chế kinh tế của nhà nước, phát huy vai trò làm chủ của
nhân dân trong hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Để phát triển thành công kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam phải phát huy được sức mạnh về trí tuệ, nguồn lực và sự đồng thuận của toàn
dân tộc. Muốn vậy cần phải thực hiện nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, vai trò
của nhà nước và phát huy vai trò của nhân dân. 14 lOMoARcPSD|46958826 CHƯƠNG 2
HOÀN THIỆN THỂ CHẾ ĐỐI VỚI GIẢI QUYẾT TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
VỚI TIẾN BỘ VÀ CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
2.1. Khái quát về thể chế đối với giải quyết tăng trưởng kinh tế với tiến
bộ và công bằng xã hội
Trong hơn 30 năm đổi mới xây dựng và phát triển nền KTTT định hướng XHCN,
Việt Nam đánh giá TTKT với TB&CBXH vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát
triển toàn diện. Tăng trưởng kinh tế đồng thời với phát triển xã hội, văn hoá, giáo dục
và bảo vệ môi trường, vì mục tiêu phát triển con người Việt Nam là những nội dung cấu
thành của sự phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững trong quá trình phát triển KTTT
định hướng XHCN. Theo đó, ba trụ cột của sự phát triển bền vững là:
- Thứ nhất, bền vững về mặt kinh tế, hay phát triển kinh tế bền vững là phát
triển nhanh, an toàn và chất lượng.
- Thứ hai, bền vững về mặt xã hội là công bằng xã hội và phát triển con người,
chỉ số phát triển con người (HDI) là tiêu chí cao nhất về phát triển xã hội, bao gồm:
Thu nhập bình quân đầu người; trình độ dân trí, giáo dục, sức khỏe, tuổi thọ, mức
hưởng thụ về văn hóa, văn minh.
- Thứ ba, bền vững về sinh thái môi trường là khai thác và sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và cải thiện chất lượng môi trường sống.” 1
Để có thể hoàn thiện hơn thể chế KTTT, theo như chủ trương và quan điểm đúng
đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam, trước hết phải nhận thấy tầm quan trọng bậc nhất của
việc gắn kết chặt chẽ và đồng bộ TTKT với TB&CBXH, đó là nhiệm vụ cốt lõi và
xuyên suốt trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước của Đảng ta.
2.1.1 Tăng trưởng kinh tế
TTKT là một khái niệm được sử dụng phổ biến để đánh giá sự phát triển kinh tế
của một ngành, một địa phương, một quốc gia khi so sánh với một thời điểm nhất định.
1 Trần Trung Hà, (18/08/2016), Tìm hiểu về thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. 15 lOMoARcPSD|46958826
Có nhiều cách tiếp cận và định nghĩa về TTKT, song phần lớn đều có cùng nội dung
cơ bản với quan niệm “Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập thực tế hay sự
gia tăng về quy mô sản lượng của toàn bộ nền kinh tế trong một khoảng thời gian
nhất định (thường là lấy một năm làm mốc so sánh)”. 2
2.1.1.1. Các thước đo của tăng trưởng kinh tế
Để đo lường tăng trưởng kinh tế ta có các chỉ tiêu như: mức tăng GDP (tổng
sản phẩm nội địa), GNP (tổng sản lượng quốc gia), GNI (thu nhập quốc dân), NI (thu
nhập quốc dân), NDI (thu nhập quốc dân sử dụng), NNP (tổng sản phẩm ròng quốc
gia), NNI (tổng thu nhập ròng quốc gia) và một số chỉ tiêu khác. Các chỉ số này
thường được tính trong một năm và có thể sử dụng theo tiêu chí bình quân trên
đầu người. Trong đó thước đo “quyền lực” nhất là mức tăng GDP trong một năm
hoặc mức tăng GDP bình quân đầu người trong một năm. - GDP:
Trong kinh tế học, tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP
(viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch
vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định (thường là quốc
gia) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).
GDP không tính những sản phẩm sản xuất, bán đi trong nền kinh tế bất hợp
pháp, sản phẩm được sản xuất, tiêu dùng trong gia đình. GDP bao gồm cả những
hàng hóa hữu hình (thực phẩm, quần áo, xe,…) và những dịch vụ vô hình (khám
bệnh, giá vé xem buổi hòa nhạc,…). GDP chỉ bao gồm giá trị của những hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng, không tính giá trị của những hàng hóa trung gian.
- GDP bình quân đầu người:
GDP bình quân đầu người là chỉ số thể hiện thu nhập của một người dân tại
một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ. Nó phản ánh mức sống của người dân tại một quốc
gia cũng như mức độ phát triển của một quốc gia và vùng lãnh thổ.
Đây chính là thước đo sự thịnh vượng, là thước đo để so sánh mức độ giàu có giữa
các quốc gia trên thế giới, đồng thời được sử dụng để đánh giá phân hóa mức độ giàu,
2Nguyễn Quốc Huy, (2014), Luận văn thạc sĩ kinh tế chính trị, Giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế
với công bằng xã hội ở Đồng Nai. 16 lOMoARcPSD|46958826
nghèo của các tầng lớp trong xã hội. Dựa vào đó chính phủ và các nhà lãnh đạo sẽ đưa
ra các giải pháp khắc phục, cải thiện tình trạng phân biệt giai cấp, đưa ra các chính sách
xóa đói giảm nghèo và nâng cao chất lượng đời sống cho người dân.
2.1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế
Các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế gồm 2 nhóm chính là: nhóm
nhân tố kinh tế và nhóm nhân tố phi kinh tế.
- Các nhân tố kinh tế:
Các nhân tố kinh tế là những nhân tố có tác động trực tiếp đến các biến số đầu
vào và đầu ra của nền kinh tế, bao gồm các nhân tố tác động trực tiếp tới tổng cung
và các nhân tố tác động trực tiếp tới tổng cầu.
➢ Các nhân tố tác động trực tiếp tới tổng cung:
+ Vốn: Là một yếu tố quan trọng, có tác động trực tiếp đến TTKT ở khía
cạnh vốn vật chất - là toàn bộ tư liệu vật chất được tích lũy của nền
kinh tế, bao gồm vốn cố định (nhà máy, phương tiện vận tải, cơ sở hạ
tầng,...) và vốn lưu động (hàng tồn kho).
+ Lao động: Là nguồn lực sản xuất chính và không thể thiếu trong các
hoạt động kinh tế. Nâng cao vốn nhân lực sẽ làm tăng năng suất lao
động và là tăng hiệu quả sản xuất.
+ Tài nguyên, đất đai: Đất đai là một yếu tố quan trọng và không thể thiếu
trong nền nông nghiệp và việc bày bố trí các cơ sở kinh tế. Các nguồn tài
nguyên dồi dào, phong phú là điều kiện để tăng sản lượng đầu ra một cách
nhanh chóng, nhất là với các nước đang phát triển. Tuy nhiên, tài nguyên
là có hạn, nên cần phải sử dụng một cách có hiệu quả và nếu sử dụng lãng
phí tài nguyên sẽ gây thiệt hại môi trường và cạn kiệt tài nguyên.
+ Công nghệ kĩ thuật: Tiến bộ trong công nghệ kĩ thuật là một bước ngoặt thành
công trong sự TTKT. Ta hiểu yếu tố này theo hai dạng: Thứ nhất: đây là
những thành tựu kiến thức, ta nắm bắt những kiến thức khoa học sâu rộng
để nghiên cứu đưa ra các nguyên lý, thử nghiệm, cải tiến thiết bị sản phẩm
và quy trình công nghệ. Thứ hai là áp dụng phổ biến các kết quả nghiên
cứu vào thực tiễn nhằm nâng cao trình độ phát triển chung của sản xuất. 17 lOMoARcPSD|46958826
➢ Các nhân tố tác động trực tiếp tới tổng cầu:
+ Chi cho tiêu dùng cá nhân (C)
+ Chi tiêu của chính phủ (G)
+ Chi cho đầu tư (I)
+ Chi qua hoạt động xuất nhập khẩu (NX)
Ta có GDP = C + G + I + NX. Do đó sự thay đổi của một trong bốn yếu tố sẽ
làm thay đổi biến động trong TTKT
- Các nhân tố phi kinh tế:
+ Đặc điểm văn hóa - xã hội
+ Nhân tố thể chế chính trị - kinh tế - xã hội
+ Cơ cấu dân tộc
+ Cơ cấu tốn giáo
+ Sự tham gia của cộng đồng
2.1.2 Tiến bộ và công bằng xã hội
Tiến bộ và công bằng xã hội là những khái niệm phản ánh trình độ phát triển
của xã hội, phù hợp với quy luật vận động khách quan của lịch sử và nguyện vọng
chính đáng của con người.
2.1.2.1 Khái niệm
- Tiến bộ xã hội:
“Tiến bộ xã hội là khái niệm phản ánh sự phát triển của xã hội từ trình độ thấp lên
trình độ cao hơn, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến ngày càng hoàn thiện.
Tiến bộ xã hội được biểu hiện cụ thể trong từng lĩnh vực của đời sống xã hội mà biểu hiện
tập trung nhất là sự xuất hiện phương thức sản xuất mới, kiểu chế độ xã hội mới”.3
- Công bằng xã hội:
Công bằng là khái niệm đạo đức – pháp quyền, đồng thời là khái niệm chính trị - xã
hội. Khái niệm công bằng bao hàm trong nó yêu cầu về sự phối hợp giữa vai trò thực tiễn
cá nhân, nhóm xã hội với địa vị của họ trong đời sống xã hội, giữa những quyền và
nghĩa vụ của họ, giữa làm và hưởng, giữa lao động và sự trả công, giữa tội phạm và sự
3Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Trà Vinh, Tiến bộ và công bằng xã hội. 18 lOMoARcPSD|46958826
trừng phạt, giữa công lao và sự thừa nhận của xã hội. Sự không phối hợp giữa những
quan hệ đó được đánh giá là sự bất công.
Công bằng là khái niệm về ý thức đạo đức và ý thức pháp quyền, chỉ điều chính
đáng, tương xứng với bản chất và quyền con người. Công bằng đòi hỏi sự tương
xứng giữa vai trò của những cá nhân (những giai cấp) với địa vị xã hội của họ, giữa
hành vi với sự đền bù (lao động và thù lao, công và tội, thưởng và phạt), giữa quyền
và nghĩa vụ - không có sự tương xứng trong quan hệ bất công.
Vậy công bằng xã hội là một khái niệm về mối quan hệ c ông b ằ ng và chính
đáng giữa cá nhân và xã
h ộ i . Điều này được đo lường bằng các điều khoản rõ ràng
và ngấm ngầm để phâ
n ph ố i c ủ
a c ả i , c ơ hội bình đẳ ng
cho hoạt động cá nhân và các đ
ặ c quy ề n x ã h ộ i . Là giá trị cơ bản định hướng cho việc giải quyết hài hòa quan hệ
giữa người và người trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội theo nguyên tắc ngang
nhau về hai mối quan hệ cống hiến - hưởng thụ, nghĩa vụ - quyền lợi.
Như thế, tiến bộ xã hội và công bằng xã hội có quan hệ mật thiết, tác động
mạnh mẽ với nhau. Công bằng xã hội là một tiêu chí cơ bản, bảo đảm và phản ánh
tiến bộ xã hội; đồng thồi, tiến bộ xã hội là điều kiện có ý nghĩa nền tảng bảo đảm
công bằng xã hội.
2.1.2.2 Các thước đo đánh giá công bằng xã hội
Vấn đề công bằng xã hội về cơ bản rất phức tạp để có thể đưa ra chính xác
mức công bằng. Các phương pháp đưa ra chỉ mang ý nghĩa một cách tương đối.
- Tiêu chuẩn “40” của Ngân hàng Thế giới: Xét tỷ trọng thu nhập của 40%
dân số có thu nhập thấp nhất trong tổng số thu nhập toàn bộ dân cư. Tỷ trọng
nhỏ hơn 12% là có sự bất bình đẳng cao trong thu nhập, trong khoảng 12% -
17% là có sự bất bình đẳng vừa và lớn hơn 17% là tương đối bình đẳng.
- Đường cong Lorenz: Là một loại đồ thị biểu diễn mức độ bất bình đẳng
trong phân phối. Nó được phát triển bởi Max.O.Lorenz từ năm 1905 để thể hiện
sự phân phối thu nhập.
Đường cong Lorenz được biểu diễn như hình dưới đây: 19 lOMoARcPSD|46958826
(Nguồn: https://diendantoanhoc.net)
+ Đường hợp bởi cạnh ngang 45 độ là đường bình đẳng tuyệt đối. Mỗi điểm trên
đường này thể hiện tỷ lệ phần trăm số hộ gia đình đúng bằng tỷ lệ phần trăm thu nhập.
+ Cạnh đáy thể hiện % cộng dồn của dân số sắp xếp theo thu nhập tăng dần
thu nhập và cạnh bên thể hiện tỷ lệ tổng thu nhập mà mỗi % dân số nhận được.
+ Đường cong Lorenz là đường lõm xuống bắt đầu từ (0,0) và kết thúc ở
(1,1). Mỗi điểm trên đường cong cho biết mối quan hệ định lượng thực sự giữa tỷ
lệ % dân số có thu nhập và tỷ lệ % trong tổng thu nhập nhận được trong một
khoảng thời gian. Khoảng cách giữa đường chéo (45 độ) và đường cong Lorenz là
dấu hiệu của mức độ bất bình đẳng. Do đó đường cong càng lõm xuống thì mức
bất bình đẳng trong phân phối thu nhập càng cao.
- Chỉ số phát triển con người (Human Development Index - HDI): là chỉ số
so sánh, định lượng về mức thu nhập, tỷ lệ biết chữ, tuổi thọ và một số nhân tố
khác của các quốc gia trên thế giới. HDI giúp tạo ra một cái nhìn tổng quát về sự
phát triển của một quốc gia. HDI là một thước đo tổng quát về phát triển con
người. Nó đo thành tựu trung bình của một quốc gia theo ba tiêu chí sau:
+ Sức khỏe (LEI): cuộc sống dài lâu và khỏe mạnh, đo bằng tuổi thọ trung bình. 20