-
Thông tin
-
Quiz
Học phần VĂN HÓA CÔNG SỞ | Học viện Hành chính Quốc gia
So sánh văn hóa công sở phương Tây và phương Đông và đặc trưng trong văn hóa công sở của Việt Nam hiện nay.
Quản lí công 172 tài liệu
Học viện Hành chính Quốc gia 768 tài liệu
Học phần VĂN HÓA CÔNG SỞ | Học viện Hành chính Quốc gia
So sánh văn hóa công sở phương Tây và phương Đông và đặc trưng trong văn hóa công sở của Việt Nam hiện nay.
Môn: Quản lí công 172 tài liệu
Trường: Học viện Hành chính Quốc gia 768 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:













Tài liệu khác của Học viện Hành chính Quốc gia
Preview text:
lOMoARcPSD|49605928 BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
TÊN ĐỀ TÀI: SO SÁNH VĂN HÓA CÔNG SỞ PHƢƠNG
ĐÔNG VÀ PHƢƠNG TÂY. ĐẶC TRƢNG TRONG VĂN HÓA
CÔNG SỞ CỦA VIỆT NAM.
Học phần: VĂN HÓA CÔNG SỞ
Mã phách: ………………………
TP. Hồ Chí Minh – 2023 lOMoARcPSD|49605928
PHI U CH M ĐIỂM H NH THỨC THI BÀI T P ỚN TIỂU U N
Điểm, Chữ kí (Ghi rõ họ tên) của cán bộ Điểm thống nhất của bài thi chấm thi Chữ kí xác nhận của cán bộ nhận bài CB chấm thi số 1
CB chấm thi số 2 Bằng số Bằng chữ thi lOMoARcPSD|49605928 MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................... 3
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1. ý do chọn ề tài ............................................................................................................. 1
2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 1
3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 1
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................. 1
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2
6. Bố cục của tiểu luận .................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1. SO SÁNH VĂN HÓA CÔNG SỞ Ở PHƢƠNG TÂY VÀ PHƢƠNG
ĐÔNG ................................................................................................................................. 3
1.1. Khái niệm văn hóa công sở .......................................................................... 3
1.2. Văn hóa công sở phƣơng Tây và phƣơng Đông ................................................... 4
1.2.1. Thời gian làm việc ..................................................................................... 4
1.2.2. Phong cách làm việc .................................................................................. 4
1.2.3. Trang phục công sở ................................................................................... 5
- Văn hóa phƣơng Tây: .................................................................................................. 5
- Văn hóa phƣơng Đông: ................................................................................................ 5
1.2.4. Tác phong làm việc .................................................................................... 6
CHƢƠNG 2. ĐẶC TRƢNG TRONG VĂN HÓA CÔNG SỞ CỦA VIỆT NAM ...... 6
2.1. Một số ặc trƣng trong văn hóa công sở Việt Nam ................................................ 6
2.1.1. Về thái ộ: .................................................................................................... 6
2.1.2. Trong quan hệ giao tiếp: ........................................................................... 7
2.1.3. Về cách thức giao tiếp: .............................................................................. 7
K T LU N ............................................................................................................................ 8
DANH MỤC TÀI IỆU THAM KHẢO ........................................................................... 9 lOMoARcPSD|49605928 1 lOMoARcPSD|49605928 MỞ ĐẦU
1. ý do chọn ề tài
Văn hóa công sở có vai trò vô cùng qun trọng ối với sự phát triển của mỗi
doanh nghiệp. Trong giai oạn hiện nay, với xu thế toàn cầu hóa, sự giao thoa giữa
các nền văn hóa diễn ra ngày càng nhanh chóng thì văn hóa doanh nghiệp vẫn
phải ược xây dựng và phát triển. Vì vậy, nhận thức ược sự khác biệt giữa văn hóa
kinh doanh phương Đông và phương Tây sẽ giúp doanh nghiệp Việt Nam trong
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế nhìn ra ược iểm yếu và phát huy iểm mạnh, ồng
thời học hỏi những kinh nghiệm quý báu từ các nền kinh tế phát triển.
Việc nghiên cứu và so sánh văn hóa công sở phương Tây và phương Đông
có vai trò vô cùng quan trọng ối với sự phát triển của mỗi doanh nghiệp. Chính vì
vậy, em lựa chọn ề tài “So sánh văn hóa công sở phương Tây và phương Đông.
Đặc trưng trong văn hóa công sở của Việt Nam”.
2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu Đ ượ ứ
Đề tài tập trung nghiên cứu về sự so sánh văn hóa công sở phương Tây và
phương Đông và ặc trưng trong văn hóa công sở của Việt Nam hiện nay. Phạm ứ
Đề tài tập trung nghiên cứu về các thông tin liên quan ến văn hóa công sở
ở phương Tây và phương Đông và nước ta.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu về các mô hình văn hóa công sở ở phương Tây và phương Đông.
Trên cơ sở so sánh văn hóa công sở ở phương Tây và phương Đông. Từ ó, ánh giá
những ặc trưng văn hóa công sở Việt Nam hiện nay.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Thứ nhất, trình bày khái quát về văn hóa công sở phương Tây và phương Đông.
Thứ hai, so sánh iểm giống nhau và khác nhau về văn hóa công sở phương Tây và phương Đông. 1 lOMoARcPSD|49605928
Thứ ba, ánh giá ặc trưng văn hóa công sở ở nước ta.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập tài liệu: Tiến hành thu thập các nguồn tài liệu từ sách
chuyên ngành, báo, tạp chí, trang thông tin iện tử, ể có những thông tin phục vụ bài báo cáo.
Phương pháp quan sát: Vận dụng phương pháp này ể tìm hiểu về các mô hình văn hóa công sở.
6. Bố cục của tiểu luận
Ngoài phần mở ầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, bài tiểu luận ược
còn ược cấu kết từ 02 chương:
Chƣơng 1. So sánh văn hóa công sở ở phƣơng Tây và phƣơng Đông
Chƣơng 2. Đặc trƣng văn hóa công sở của Việt Nam hiện nay 2 lOMoARcPSD|49605928
CHƢƠNG 1. SO SÁNH VĂN HÓA CÔNG SỞ Ở PHƢƠNG
TÂY VÀ PHƢƠNG ĐÔNG
1.1. Khái niệm văn hóa công sở
Khái niệm văn hóa công sở
Văn hóa công sở là kết quả của phương thức ứng xử trong công sở ược con
người lựa chọn nhằm áp ứng nhu cầu của tổ chức. Các phương thức ấy ược xem
là phù hợp, có ý nghĩa quan trọng ối với ời sống tinh thần của các thành viên trong
tổ chức và cần ến chúng như một nhu cầu.
+ Theo quan iểm cổ iển: công sở ược hiểu ó là một tổ chức ặt dưới sự quản
lý trực tiếp của nhà nước ể tiến hành một công việc chuyên ngành của nhà nước.
Các tổ chức mang tính chất công ích, ược nhà nước công nhận thành lập, chịu sự
iều chỉnh của Luật hành chính và các bộ Luật khác ều có nghĩa là công sở. Như
vậy công sở thực chất là một tổ chức và có ặc trưng của một tổ chức.
+ Hiểu theo khái niệm Công sở hành chính nhà nƣớc thì: Công sở là Bộ
phận hợp thành của bộ máy nhà nước ược thành lập theo quy ịnh của pháp luật
nhằm thực hiện chức năng quản lý nhà nước hoặc dịch vụ công. Bao gồm cơ quan
quản lý nhà nước các cấp và các cơ quan hành chính sự nghiệp có tư cách pháp
nhân công quyền nhằm thực hiện chức năng quản lý nhà nước hoặc dịch vụ công.
+ Từ iển Hán Việt từ nguyên: công: chung (chỉ thuộc về Nhà nước), sở: nơi,
chỗ => Công sở: chỗ làm việc của các cơ quan Nhà nước
+ Từ iển và từ ngữ Việt Nam: công: chung, sở: nơi, chốn => Công sở:
chỗ làm việc của một cơ quan Nhà nước.
+ GS. Đoàn Trọng Tuyển: Các tổ chức mang tính chất công ích, ược Nhà
nước nhận thành lập, chịu sự iều chỉnh của Luật Hành chính và các Bộ Luật khác
ều có nghĩa là những công sở.
=> Cô ở một tổ chức thực hiệ ơ ế ề , k m á ô việ í , ơ
i hợp thực hiện một nhiệm vụ ượ N ư ộ ph n hợ ất yếu của thiết
chế bộ má q ả í ư c.
Như vậy, có thể hiểu rằng “ Văn hóa công sở là hệ thống những giá trị niềm
tin, sự mong ợi của các thành viên trong tổ chức, tác ộng qua lại với các cơ cấu 3 lOMoARcPSD|49605928
chính thức và tạo nên những chuẩn mực hành ộng về truyền thống và cách thức
làm việc của tổ chức mà mọi người trong ó ều tuân theo.”.
1.2. Văn hóa công sở phƣơng Tây và phƣơng Đông
1.2.1. Thời gian làm việc
- Văn hóa phƣơng Tây:
Đúng giờ là yếu tố rất ược coi trọng trong giờ giấc i làm ở các doanh nghiệp
phương Tây, ặc biệt là các nước phát triển. Nhân viên phương Tây rất coi trọng
vấn ề thời gian, rất úng giờ và ít khi trễ buổi làm việc. Nhưng ôi khi các công ty
Âu Mỹ thường không ặt nặng vấn ề này và họ thường không yêu cầu nhân viên
phải làm thêm miễn sao là công việc ược hoàn thành úng hạn. Nhưng iều này cũng
tùy thuộc vào ngành nghề mà bạn phải làm, ví dụ như các công việc chỉ yêu cầu
kết quả như bán hàng, ký kết hợp ồng hay phải i lại nhiều thì iều ó không còn úng
nữa.Nếu họ bảo bạn bắt ầu làm việc lúc 12 giờ, iều ó có nghĩa là nó chắc chắn sẽ
bắt ầu lúc 12 giờ. Bởi ến muộn ược hiểu là sự thô lỗ, thiếu quan tâm, coi thường
khách hàng, ối tác hoặc không thành thạo trong việc sắp xếp lịch trình.
Vì vậy, nếu có hẹn với khách hàng, ối tác, họ cần tính toán trước thời gian
di chuyển và trừ i thời gian kẹt xe ể có thể ến nơi làm việc úng giờ. Nếu không
may họ ến muộn 10-15 phút, họ sẽ gọi iện trước và xin lỗi và giải thích lý do cá nhân
-Văn hóa phƣơng Đông:
Các công ty châu Á thường quy ịnh chặt chẽ thời gian làm việc và yêu cầu
các nhân viên của mình ến úng giờ quy ịnh. Họ thường yêu cầu các nhân viên của
mình ở lại làm việc ể hoàn thành công việc cho úng với hạn ã ược ặt ra từ trước.
Trong văn hóa cơ sở phương Đông, thời gian có thể co giãn, khó kiểm soát
và phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Ở phương Đông, chậm trễ một chút
cũng không có gì nghiêm trọng, miễn là có sự ồng thuận.
1.2.2. Phong cách làm việc
- Văn hóa phƣơng Tây: 4 lOMoARcPSD|49605928
. Mỗi cá nhân ược khuyến khích sống tự do, thẳng thắn, ộc lập không chỉ
trong suy nghĩ mà còn trong hành ộng. Vì họ tin rằng mỗi cá nhân là hạt nhân của
xã hội nên mục tiêu của công ty cần ược kết hợp với mục tiêu của từng cá nhân,
mang lại lợi ích cho từng cá nhân.
- Văn hóa phƣơng Đông:
Người phương Đông coi trọng tính tập thể, không ứng về phía ộc lập, tách
rời khỏi tập thể. Mỗi cá nhân chịu sự chi phối của tập thể, phải luôn biết hòa nhập
vào môi trường xung quanh mình ể tạo nên sự hài hòa. Mục tiêu của cá nhân trong
công việc phải gắn với mục tiêu của tập thể, mang lại lợi ích cho tập thể. Như vậy,
ở phương Đông, một công ty ược ánh giá là một tập thể tốt và áng tin cậy sẽ có
lợi thế cạnh tranh trong việc tuyển dụng nguồn
1.2.3. Trang phục công sở
- Văn hóa phương Tây:
Ở các quốc gia Âu Mỹ các phong cách ăn mặc không ược quá coi trọng mà họ
thường coi trọng vào kết quả làm việc, vậy nên không hề có một quy ịnh nào về
ăn mặc cho các nhân viên mà ể họ tự do và thoải mái mặc những gì mà họ thích
- Văn hóa phương Đông:
Các công ty châu Á thường yêu cầu các nhân viên của mình ăn mặc theo một
chuẩn nhất ịnh, hoặc nếu không quy ịnh thì cũng yêu cầu nhân viên của mình ăn
mặc một cách lịch sự mà chúng ta hay gọi ó là phong cách công sở. Lý do ược ưa
ra ở ây ó là phải có một chuẩn chung cho các nhân viên ể phù hợp với thuần phong
mỹ tục của từng nước hoặc ăn mặc lịch sự ể tiếp khách hàng ến làm việc.
Đối với nam: áo sơ mi, quần âu, comple, i giày hoặc dép có quai hậu; còn
với trang phục mùa ông phải gọn gàng, lịch sự.
Đối với nữ: áo sơ mi, quần âu, bộ ký giả, comple nữ, váy công sở (chiều dài
váy tối thiểu phải ngang ầu gối), áo dài truyền thống, áo dài cách tân, i giày hoặc
dép có quai hậu; còn ối với trang phục mùa ông phải gọn gàng, lịch sự. 5 lOMoARcPSD|49605928
1.2.4. Tác phong làm việc
Thực ra một công ty tuân thủ nghiêm ngặt theo quy trình hay làm việc một cách
sáng tạo còn phụ thuộc vào ộ lớn của công ty chứ không hẳn là ở quốc gia nào.
Nhưng công ty lớn, với nhiều nhân viên thường phải bắt buộc có một quy trình cụ
thể và chặt chẽ ể ảm bảo mọi việc ã nằm trong dự tính. Những công ty start-up
hay quy mô nhỏ thường không phụ thuộc vào một quy trình nào cố ịnh mà sẽ phụ
thuộc vào từng bài toán gặp phải và sẽ có những giải pháp mới và tốt hơn.
- Văn hóa phƣơng Tây:
Các công ty Âu Mỹ thường hướng tới kết quả cuối cùng nên chỉ cần hoàn thành
công việc úng thời hạn và ạt kết quả tốt, mọi việc khác ều không quá quan trọng.
Vì vậy nhân viên của họ thường làm việc rất sáng tạo ể ạt ược các kết quả cao
nhất có thể. Nhưng việc làm mà không có một quy trình cụ thể thì gặp phải rất
nhiều rủi ro và không phải lúc nào làm việc như vậy cũng là sáng tạo mà thậm chí
là còn gặp rất nhiều vấn ề lớn.
Khi gặp phải vấn ề, các nhân viên của các công ty có môi trường làm việc kiểu
Âu Mỹ thì sẽ thẳng thắn chia sẻ, tranh luận trực tiếp ể ưa ra giải pháp bất luận là
tranh luận giữa nhân viên và sếp.
- Văn hóa phƣơng Đông:
Đối với những công ty châu Á, quy trình làm việc là một iều hết sức quan trọng
và thậm chí nó quan trọng tương ương với kết quả công việc. Việc này sẽ làm
giảm sự sáng tạo nhưng kết quả ều ã ược tính toán trước và giảm thiêu ược rủi ro.
Khi xảy ra tranh luận, cả hai bên thường muốn tìm một giải pháp mềm mỏng ể
tránh việc xung ột giữa hai bên.
CHƢƠNG 2. ĐẶC TRƢNG TRONG VĂN HÓA CÔNG SỞ CỦA VIỆT NAM.
2.1. Một số ặc trƣng trong văn hóa công sở Việt Nam
2.1.1. Về thái ộ:
Người Việt Nam a phần vừa thích giao tiếp nhưng lại rụt rè trong giao tiếp. khi
gặp gỡ, chào hỏi thường dè dặt và có xu hướng tôn trọng ịa vị xã hội của cá nhân. 6 lOMoARcPSD|49605928
Hai tính cách trái ngược nhau cùng tồn tại, nhưng không hề mâu thuẫn nhau, ó
cũng là sự thể hiện tính linh hoạt trong giao tiếp của người Việt
Nam. Qua ó, thể hiện tính linh hoạt trong giao tiếp của người Việt Nam.
2.1.2. Trong quan hệ giao tiếp:
Người Việt ề cao tình cảm trong ứng xử các mối quan hệ giao tiếp, lấy tinh
cảm làm nguyên tắc Trong công việc, người Việt Nam thường bày tỏ lòng biết ơn,
sự khiêm nhường và trung thành với cấp trên, sẵn sàng thích ứng với công việc do
yêu cầu của cấp trên hay người quản lý ề ra. Họ coi trọng truyền thống gia ình, ịa
vị xã hội và học vấn.
Họ luôn luôn tôn kính người lớn tuổi hoặc những người có ịa vị xã hội cao
hơn. Thái ộ biểu cảm và cử chỉ, iệu bộ trong giao tiếp của họ cũng ược thể hiện
cụ thể. Nguồn gốc văn hoá nông nghiệp với ặc iểm trọng tình ã dẫn người Việt tới
chỗ lấy tình cảm, lấy sự yêu ghét làm nguyên tắc ứng xử. Trong cuộc sống người
Việt có lý có tình, nhưng vẫn thiên về tình hơn. Khi cần cân nhắc giữa lý và tình
thì tình vẫn ược ặt cao hơn lý.
2.1.3. Về cách thức giao tiếp:
Người Việt Nam thường ề cao danh dự nhân phẩm. Danh dự ược người Việt
gắn với năng lực giao tiếp: Lời nói ra tạo thành tiếng tăm, ược lưu truyền ến tai
nhiều người, tạo nên tai tiếng. Chính vì quá coi trọng danh dự mà người Việt mắc
bệnh sĩ diện. Ở thôn làng, thói sĩ diện thể hiện càng rõ ràng, trầm trọng, nhất là
tục chia phần (một miếng giữa làng bằng một sàng xó bếp).
Sự tế nhị trong lời nói hành ộng và ý tứ trong việc làm luôn ược người
Việt Nam ưu tiên hàng ầu vì ó là một truyền thống lâu ời trong tiềm thức củ Việt
Nam nói riêng và của cả Châu Á nói chung, ngoài ra trọng sự hòa thuận cũng
thường ược người Việt chú trọng. Lối giao tiếp tế nhị khiến người Việt có thói
"vòng vo tam quốc", không i thẳng, trực tiếp vào vấn ề như người phương Tây.
Chính lối giao tiếp ưa tế nhị này mà người Việt rất ắn o, cân nhắc trong ứng xử và
rồi cũng chính sự ắn o, cân nhắc này mà người Việt trở nên thiếu quyết oán trong 7 lOMoARcPSD|49605928
công việc. Để tránh nhược iểm này hay không ể mất lòng ai, người Việt Nam ã
thay thế bằng nụ cười.
Ưu thích quan sát, nhận xét và ánh giá về ối tượng giao tiếp. Người Việt Nam
thích tìm hiểu về tuổi tác, gia ình, nghề nghiệp, trình ộ học vấn…của ối tượng giao
tiếp. Đặc tính này cũng là một sản phẩm nữa của tính cộng ồng làng xã mà ra. Do
tính cộng ồng, người Việt thấy mình tự có trách nhiệm quan tâm tới người khác,
nhưng muốn quan tâm hay thể hiện sự quan tâm úng mực thì phải biết rõ hoàn
cảnh. Ngoài ra, do ặc thù ngôn ngữ và các mối quan hệ xã hội, cần tìm hiểu ể có
cách xưng hô cho thoả áng. Biết tính cách, biết người ể lựa chọn ối tượng giao tiếp cho phù hợp. K T LU N
Qua nghiên cứu è tài so sánh văn hóa công sở phương Tây và phương Đông chúng
ta có thể thấy rằng ở mỗi văn hóa làm việc ều có những iểm tốt hoặc không tốt,
iều quan trọng là chúng ta phù hợp với phong cách và văn hóa làm việc như thế
nào, từ ó lựa chọn một công ty phù hợp cho chính mình hoặc là mở ra và ịnh
hướng một công ty có văn hóa phù hợp với mình. Văn hóa doanh nghiệp có vai
trò vô cùng quan trọng ối với sự phát triển của mỗi doanh nghiệp. Trong giai oạn
hiện nay, với xu thế toàn cầu hóa, sự giao thoa giữa các nền văn hóa diễn ra ngày
càng nhanh chóng thì văn hóa doanh nghiệp vẫn phải ược xây dựng và phát triển.
Vì vậy, nhận thức ược sự khác biệt giữa văn hóa kinh doanh phương Đông và
phương Tây sẽ giúp các doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế nhìn ra ược iểm yếu và phát huy iểm mạnh, ồng thời học hỏi những kinh
nghiệm quý báu từ các nền kinh tế phát triển. Dựa trên một số bức ảnh của nghệ
sĩ Yang Liu trong bộ ảnh Đông Tây Hội Ngộ với nhiều góc nhìn ngộ nghĩnh, thú
vị của tác giả sống tại Châu Âu, bài viết xin phân tích một số khác biệt trong văn
hóa Việt Nam. Doanh nghiệp phương Đông và phương Tây ể chúng ta tham khảo
và chiêm nghiệm. Màu ỏ ại diện cho văn hóa doanh nghiệp phương Đông, màu
xanh ại diện cho văn hóa doanh nghiệp phương Tây. 8 lOMoARcPSD|49605928
DANH MỤC TÀI IỆU THAM KHẢO 1.
Đào Thị Ái Thi (2012), Vă ô ở, NXB Chính trị - Hành chính, Hà Nội 2.
Nguyễn Đăng Dung (2008), Vă ô ở, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội. 3.
Theo kynanggiaotiep.edu.vn, “Đặ ư ă ế ủ ườ V ệ Nam”, tạp
chí EVN năm 2013 https://vanhoa.evn.com.vn/d6/news/Dac-trung-van-hoa- giao-tiep-cua-nguoi-
Viet-Nam-6-121-6454.aspx [Truy cập ngày 10/6/2023] 4.
Theo Dội ngũ luật sư Công ty Luật ACC, “ N ữ é ặ ư ươ Tâ ”, tạp
chí ACC năm 2023 https://accgroup.vn/nhung-net-van-hoa-cong-so-phuong-tay/ [Truy cập ngày 10/6/2023] 9