Học phí Đại học Điện lực năm học 2024-2025 là bao nhiêu?
1. Đặc điểm chung về học phí tại Đại học Điện lực
Đại học Điện lực (EPU) ở Hà Nội, Việt Nam, có các đặc điểm chung về học phí như sau:
- Mức học phí: Học phí tại Đại học Điện lực thường được quy định dựa trên hệ đào tạo (chính
quy, liên thông, tại chức, v.v.) và theo từng năm học. Mức học phí có thkhác nhau giữa c
ngành học, và thưng được công bố hàng năm hoặc theo từng khóa hc.
- Chế đmiễn giảm: Đại học Điện lực có chính sách miễn giảm học phí cho một sđối tượng
sinh viên, như sinh viên thuộc diện chính sách, sinh viên nghèo, hoặc các sinh viên có tnh tích
học tập xuất sắc. Thông tin chi tiết v các chế độ miễn giảm học phí thường được thông báo bởi
nhà trường.
- Phương thức thanh toán: Học phí có thể được nộp theo từng khoặc theo năm học, và có th
các hình thức thanh toán khác nhau, bao gm chuyển khoản ngân hàng, nộp tiền mặt tại trường,
hoc qua cổng thanh tn điện tử nếu có.
- Điều chỉnh học phí: Mức học pcó thể được điu chnh theo từng năm học hoc theo chính
sách của nhà trường và của BGiáo dục và Đào tạo. Sinh viên nên thường xuyên kiểm tra thông
tin từ nhà trường để cập nhật về học phí và các thay đổi liên quan.
- Thông tin cụ thể: Để có thông tin chi tiết và chính xác về học phí, sinh viên và phụ huynh nên
liên htrực tiếp với phòng Kế hoch - Tài chính của Đại học Điện lực hoặc truy cập trang web
chính thức của trưng để xem thông báo và hưng dn cụ thể.
Nếu bạn cần thông tin mới nhất hoặc có câu hỏi cụ thể về học phí, tốt nhất liên h trực tiếp với
trường đđưc hỗ trợ kịp thời.
2. Mức học phí cụ thể năm 2024-2025
Nhằm cung cấp thông tin rõ ràng và chi tiết về mc thu học phí và các khoản thu khác cho năm
học 2024-2025, chúng i xin thông báo đến các bạn nhng quy định cụ th như sau:
- Mức thu học phí theo c hệ đào tạo:
ại học:
Giáo dục đại cương, học phần chứng chỉ: 420.000 đồng/tín chỉ.
Giáo dục chuyên nghiệp lĩnh vực Kinh doanh và quản lý; Du lịch, khách sạn, thể thao và
dịch vụ cá nhân: 495.000 đng/tín ch.
Giáo dục chuyên nghiệp lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật;y tính và công nghệ thông tin;
Kỹ thuật: 590.000 đồng/tín chỉ.
+Thạc sĩ:
Giáo dục đại cương, học phần chứng chỉ: 462.000 đồng/tín chỉ.
Giáo dục chuyên nghiệp lĩnh vực Kinh doanh và quản lý; Du lịch, khách sạn, thể thao và
dịch vụ cá nhân: 544.500 đồng/tín chỉ.
Giáo dục chuyên nghiệp lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật;y tính và công nghệ thông tin;
Kỹ thuật: 649.000 đồng/tín chỉ.
+ Tiến sĩ:
Giáo dục đại cương, học phần chứng chỉ: 630.000 đồng/tín chỉ.
Giáo dục chuyên nghiệp lĩnh vực Kinh doanh và quản lý; Du lịch, khách sạn, thể thao và
dịch vụ cá nhân: 742.500 đồng/tín chỉ.
Giáo dục chuyên nghiệp lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật;y tính và công nghệ thông tin;
Kỹ thuật: 885.000 đồng/tín chỉ.
+ Đơn giá u trên áp dụng cho các học phn học lần đầu, học lại, hoặc học cải thiện điểm tương
ứng theo từng hệ đào tạo.
- Hc phí các lớp học phần đặc biệt:
+ Đối với lớp học phần từ 10 đến dưới 20 người học: Tính bằng 1,5 lần đơn giá tín chỉ tương
ứng.
+ Đối vi lớp học phần từ 5 đến 9 người hc: Tính bằng 2,0 lần đơn giá tín chỉ tương ứng.
+ Đối với lớp học phần dưới 5 người học: Tính bằng 2,5 lần đơn giá tín chỉ tương ứng.
- Lệ phí phúc khảo bài thi:
+ Trình độ đại hc: 50.000 đồng/bài thi.
+ Trình độ thc sĩ, tiến sĩ: 100.000 đồng/bài thi.
- Đối với người học diện hiệp định hoặc tự túc, kinh phí đào tạo sđưc xác định theo từng h
đào tạo, theo hiệp định hoc thỏa thuận hợp tác với các bên nước ngoài.
Mọi thắc mắc hoặc yêu cầu thông tin chi tiết về học phí vàc khoản thu khác, xin vui lòng liên
hệ với phòng Kế hoạch - Tài chính của trưng để đưc hỗ tr
3. Các khoản phí khác
Ngoài mức học phí đã được quy định, sinh viên tại Đại học Điện lực còn phải thực hiện nghĩa vụ
thanh toán một số khoản thu bắt buộc khác. Để tạo điu kiện cho các bạn chuẩn bị tài chính đầy
đủ, cng tôi xin công bố bảng tổng hợp các khoản thu bổ sung cho năm hc 2021-2022 như
sau:
- Khám sức khỏe: 70.000 VNĐ. Khoản thu này được thực hiện theo thông báo nhập học. Khám
sc khỏe là yêu cầu bắt buc để đảm bảo sc khỏe của sinh viên trong quá trình học tập.
- Tiền đặt cọc tài sản: 500.000 VNĐ/khóa. Khoản đặt cọc này nhằm bảo vệ tài sản của trường và
sẽ được hoàn trả khi sinh viên kết thúc ka học và trả lại tài sản mà không bị hư hỏng.
- Lệ phí đón tiếp: 50.000 VNĐ/khóa. Khoản lệ phí này được thu đphc vụ công tác đón tiếp và
hỗ trợ sinh viên trong quá trình làm thủ tục nhập học.
- Lệ phí thi tốt nghiệp đại học, cao đng: 400.000 VNĐ. Lphí này sđược thu trưc khi sinh
viên tiến hành thi tốt nghiệp, nhằm đảm bảo tchức kỳ thi được diễn ra thuận li.
- Lệ phí thi lại tốt nghiệp đại học, cao đẳng: 200.000 VNĐ. Áp dụng cho các sinh viên phải thi
lại kỳ thi tốt nghiệp, nhằm trang trảic chi phí tổ chc thi lại.
- Bảo hiểm các loại: Theo chế đhin hành. Khoản thu y được tính theo quy định của cơ quan
bảo hiểm và sđược thông báo cụ thể trong suốt quá trình hc.
- Tiền ký túc xá cơ sở 1 nhà H: 300.000 VNĐ/tháng (Không có máy lạnh); 500.000 VNĐ/tháng
(Có máy lnh). Sinh viên sẽ thanh toán khoản p này khi đăng ký ở kí túc xá, và phí s đưc
tính theo loại phòng mà sinh viên chn.
- Tiền lý túc xá sở 1 nhà K: 600.000 VNĐ/tháng. Đây là mc p áp dụng cho các phòng ở tại
cơ sở 1 Nhà K, đã bao gồm đầy đủ các tiện ích cơ bản.
- An ninh quốc phòng, giữ xe, đồng phục và các khoản khác: Theo thông báo từ nhà trường. Các
khoản thu này sẽ được thông báo cụ thể vào đầu năm học hoặc theo từng thời kỳ, bao gồm các
chi phí liên quan đến an ninh, gixe, đồng phục, c dịch vụ htrợ khác.
Các sinh viên và phụ huynh vui lòng chú ý và chuẩn bị tài chính phù hp để đảm bảo không gặp
khó khăn trong quá trình học tập. Mọi thắc mắc hoặc yêu cầu thêm thông tin về các khoản thu,
xin liên hệ với phòng Kế hoch - i chính của trường để được hỗ trợ kịp thời.
4. Các hình thức hỗ trợ học p
Đại học Điện lực Hà Nội cam kết hỗ trợ sinh viên của mình không chỉ thông qua chính sách hc
phí hợp lý mà còn bằng cách cung cấp các cơ hội miễn giảm học phí và học bổng hấp dẫn.
Những chính sách này đưc thiết lập nhằm khuyến khích sự nỗ lực học tp và hỗ tr sinh viên
hoàn cảnh khó khăn. Dưới đây thông tin chi tiết về các chính sách này cho năm học 2024-
2025:
- Đại học Điện lực thực hiện chính sách miễn giảm học phí để htr các sinh viên thuộc nhiều
đối tượng khác nhau. Để đủ điều kiện nhận miễn giảm học phí, sinh viên cần tham khảo các điu
kin cụ thđược công bố trên website chính thức của trường.ới đây là những đối tượng được
min giảm học phí:
+ Miễn giảm 100% học p
Con liệt sĩ, thương binh và người được hưởng chính sách như thương binh: Sinh viên
thuộc đối tượng này sđược miễn toàn bộ học phí.
Sinh khuyết tật hoặc bị tàn tật không có điều kiện về kinh tế: Sinh viên trong hoàn cảnh
này cũng được miễn 100% học pđgim bớt gánh nặng tài chính.
Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa: Sinh viên mồ côi đến năm 22 tuổi
sẽ được miễn học phí hoàn toàn.
Sinh viên dân tộc thiểu số trong hộ nghèo hoặc hộ cn nghèo: Đối tượng này cũng s
đưc miễn 100% học phí.
+ Sinh viên dân tộc thiểu số sống tại các vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Các sinh viên
này sẽ được giảm 70% học phí để hỗ tr cho điều kiện học tập.
+ Con cán bộ, công nhân, viên chức có cha hoặc mẹ bị tai nạn lap động hoặc mc bệnh nghề
nghiệp: Những sinh viên thuộc diện này sẽ được giảm 50% học phí.
Để đủ điều kiện được miễn giảm học phí, sinh viên cần hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và quy
định của trường.
- Đại học Điện lực cũng rất chú trọng đến việc khuyến khích và ghi nhận thành tích học tập của
sinh viên thông qua các chương trình học bổng. Dưới đây là thông tin chi tiết về các loại học
bổng và điều kiện xét duyt:
+ Điều kiện xét học bng
Sinh viên phải hoàn thành số học phần tối thiểu theo chương trình đào tạo chuẩn của học
kỳ xét học bổng. Đối với sinh viên học vưt, tổng số tín chỉ đăng ký không được nhỏ hơn
tổng số tín chỉ theo chương trình đào tạo chuẩn.
Điểm thi lần đầu của tất cc môn học trong học kphi đạt từ điểm D trở lên; riêng
học phần giáo dục thể chấtgiáo dục quốc phòng (nếu ) phải đạt loại đạt.
Tổng điểm trung bình học kphải đạt từ 2.50 trlên (không bao gồm điểm môn hc
Giáo dục thể chất và Giáo dục quc phòng).
Sinh viên cần có kết quả rèn luyện đạt từ loại khá trở lên, đã hoàn thành đy đủ học phí
và không vi phạm k lut.
Trong trường hợp điểm trung bình học tập của học kỳ xét học bổng bằng nhau, sẽ xét
theo các yếu tưu tiên như đim rèn luyện, điểm trung bình tích lũy, kết quả nghiên cứu
khoa học, hoạt động phong trào, và hoàn cảnh gia đình.
+ Nguồn tài trợ học bổng
Nguồn tài trợ nội bộ: Học bổng được trích từ kinh phí của nhà trường, được phân bổ theo
quy định cho từng ka học và chuyên ngành đào tạo.
Nguồn tài trợ bên ngoài: Hc bổng được tài trợ từ các cá nhân, tchc, và doanh nghip
bên ngoài, hợp tác với trường.
+ Mức Học Bng
Loại khá: Sinh viên đạt điểm trung bình học tp và điểm rèn luyn từ loại khá trở lên.
Loại giỏi: Sinh viên đạt đim trung bình học tập và điểm rèn luyện từ loại giỏi trở lên.
Loại xuất sc: Sinh viên đạt điểm trung bình học tập và điểm rèn luyện từ loại xuất sắc.
Ngoài các hc bổng khuyến khích học tập, sinh viên còn có cơ hội nhận học bổng từ các chương
trình đặc biệt khác, như học bổng tuyển sinh cho kết quả thi xuất sắc hoặc học bổng dành cho
nghiên cứu sinh.
Để tìm hiểu thêm về các chính sách miễn gim học phí và học bổng, sinh viên và phụ huynh vui
lòng theo dõi thông báo trên website chính thức của trường hoc liên hệ với phòng Đào tạo và
Học vụ để được hướng dẫn chi tiết.

Preview text:

Học phí Đại học Điện lực năm học 2024-2025 là bao nhiêu?
1. Đặc điểm chung về học phí tại Đại học Điện lực
Đại học Điện lực (EPU) ở Hà Nội, Việt Nam, có các đặc điểm chung về học phí như sau:
- Mức học phí: Học phí tại Đại học Điện lực thường được quy định dựa trên hệ đào tạo (chính
quy, liên thông, tại chức, v.v.) và theo từng năm học. Mức học phí có thể khác nhau giữa các
ngành học, và thường được công bố hàng năm hoặc theo từng khóa học.
- Chế độ miễn giảm: Đại học Điện lực có chính sách miễn giảm học phí cho một số đối tượng
sinh viên, như sinh viên thuộc diện chính sách, sinh viên nghèo, hoặc các sinh viên có thành tích
học tập xuất sắc. Thông tin chi tiết về các chế độ miễn giảm học phí thường được thông báo bởi nhà trường.
- Phương thức thanh toán: Học phí có thể được nộp theo từng kỳ hoặc theo năm học, và có thể có
các hình thức thanh toán khác nhau, bao gồm chuyển khoản ngân hàng, nộp tiền mặt tại trường,
hoặc qua cổng thanh toán điện tử nếu có.
- Điều chỉnh học phí: Mức học phí có thể được điều chỉnh theo từng năm học hoặc theo chính
sách của nhà trường và của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sinh viên nên thường xuyên kiểm tra thông
tin từ nhà trường để cập nhật về học phí và các thay đổi liên quan.
- Thông tin cụ thể: Để có thông tin chi tiết và chính xác về học phí, sinh viên và phụ huynh nên
liên hệ trực tiếp với phòng Kế hoạch - Tài chính của Đại học Điện lực hoặc truy cập trang web
chính thức của trường để xem thông báo và hướng dẫn cụ thể.
Nếu bạn cần thông tin mới nhất hoặc có câu hỏi cụ thể về học phí, tốt nhất là liên hệ trực tiếp với
trường để được hỗ trợ kịp thời.
2. Mức học phí cụ thể năm 2024-2025
Nhằm cung cấp thông tin rõ ràng và chi tiết về mức thu học phí và các khoản thu khác cho năm
học 2024-2025, chúng tôi xin thông báo đến các bạn những quy định cụ thể như sau:
- Mức thu học phí theo các hệ đào tạo: +Đại học:
 Giáo dục đại cương, học phần chứng chỉ: 420.000 đồng/tín chỉ.
 Giáo dục chuyên nghiệp lĩnh vực Kinh doanh và quản lý; Du lịch, khách sạn, thể thao và
dịch vụ cá nhân: 495.000 đồng/tín chỉ.
 Giáo dục chuyên nghiệp lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật; Máy tính và công nghệ thông tin;
Kỹ thuật: 590.000 đồng/tín chỉ. +Thạc sĩ:
 Giáo dục đại cương, học phần chứng chỉ: 462.000 đồng/tín chỉ.
 Giáo dục chuyên nghiệp lĩnh vực Kinh doanh và quản lý; Du lịch, khách sạn, thể thao và
dịch vụ cá nhân: 544.500 đồng/tín chỉ.
 Giáo dục chuyên nghiệp lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật; Máy tính và công nghệ thông tin;
Kỹ thuật: 649.000 đồng/tín chỉ. + Tiến sĩ:
 Giáo dục đại cương, học phần chứng chỉ: 630.000 đồng/tín chỉ.
 Giáo dục chuyên nghiệp lĩnh vực Kinh doanh và quản lý; Du lịch, khách sạn, thể thao và
dịch vụ cá nhân: 742.500 đồng/tín chỉ.
 Giáo dục chuyên nghiệp lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật; Máy tính và công nghệ thông tin;
Kỹ thuật: 885.000 đồng/tín chỉ.
+ Đơn giá nêu trên áp dụng cho các học phần học lần đầu, học lại, hoặc học cải thiện điểm tương
ứng theo từng hệ đào tạo.
- Học phí các lớp học phần đặc biệt:
+ Đối với lớp học phần từ 10 đến dưới 20 người học: Tính bằng 1,5 lần đơn giá tín chỉ tương ứng.
+ Đối với lớp học phần từ 5 đến 9 người học: Tính bằng 2,0 lần đơn giá tín chỉ tương ứng.
+ Đối với lớp học phần dưới 5 người học: Tính bằng 2,5 lần đơn giá tín chỉ tương ứng.
- Lệ phí phúc khảo bài thi:
+ Trình độ đại học: 50.000 đồng/bài thi.
+ Trình độ thạc sĩ, tiến sĩ: 100.000 đồng/bài thi.
- Đối với người học diện hiệp định hoặc tự túc, kinh phí đào tạo sẽ được xác định theo từng hệ
đào tạo, theo hiệp định hoặc thỏa thuận hợp tác với các bên nước ngoài.
Mọi thắc mắc hoặc yêu cầu thông tin chi tiết về học phí và các khoản thu khác, xin vui lòng liên
hệ với phòng Kế hoạch - Tài chính của trường để được hỗ trợ
3. Các khoản phí khác
Ngoài mức học phí đã được quy định, sinh viên tại Đại học Điện lực còn phải thực hiện nghĩa vụ
thanh toán một số khoản thu bắt buộc khác. Để tạo điều kiện cho các bạn chuẩn bị tài chính đầy
đủ, chúng tôi xin công bố bảng tổng hợp các khoản thu bổ sung cho năm học 2021-2022 như sau:
- Khám sức khỏe: 70.000 VNĐ. Khoản thu này được thực hiện theo thông báo nhập học. Khám
sức khỏe là yêu cầu bắt buộc để đảm bảo sức khỏe của sinh viên trong quá trình học tập.
- Tiền đặt cọc tài sản: 500.000 VNĐ/khóa. Khoản đặt cọc này nhằm bảo vệ tài sản của trường và
sẽ được hoàn trả khi sinh viên kết thúc khóa học và trả lại tài sản mà không bị hư hỏng.
- Lệ phí đón tiếp: 50.000 VNĐ/khóa. Khoản lệ phí này được thu để phục vụ công tác đón tiếp và
hỗ trợ sinh viên trong quá trình làm thủ tục nhập học.
- Lệ phí thi tốt nghiệp đại học, cao đẳng: 400.000 VNĐ. Lệ phí này sẽ được thu trước khi sinh
viên tiến hành thi tốt nghiệp, nhằm đảm bảo tổ chức kỳ thi được diễn ra thuận lợi.
- Lệ phí thi lại tốt nghiệp đại học, cao đẳng: 200.000 VNĐ. Áp dụng cho các sinh viên phải thi
lại kỳ thi tốt nghiệp, nhằm trang trải các chi phí tổ chức thi lại.
- Bảo hiểm các loại: Theo chế độ hiện hành. Khoản thu này được tính theo quy định của cơ quan
bảo hiểm và sẽ được thông báo cụ thể trong suốt quá trình học.
- Tiền ký túc xá cơ sở 1 nhà H: 300.000 VNĐ/tháng (Không có máy lạnh); 500.000 VNĐ/tháng
(Có máy lạnh). Sinh viên sẽ thanh toán khoản phí này khi đăng ký ở kí túc xá, và phí sẽ được
tính theo loại phòng mà sinh viên chọn.
- Tiền lý túc xá cơ sở 1 nhà K: 600.000 VNĐ/tháng. Đây là mức phí áp dụng cho các phòng ở tại
cơ sở 1 Nhà K, đã bao gồm đầy đủ các tiện ích cơ bản.
- An ninh quốc phòng, giữ xe, đồng phục và các khoản khác: Theo thông báo từ nhà trường. Các
khoản thu này sẽ được thông báo cụ thể vào đầu năm học hoặc theo từng thời kỳ, bao gồm các
chi phí liên quan đến an ninh, giữ xe, đồng phục, và các dịch vụ hỗ trợ khác.
Các sinh viên và phụ huynh vui lòng chú ý và chuẩn bị tài chính phù hợp để đảm bảo không gặp
khó khăn trong quá trình học tập. Mọi thắc mắc hoặc yêu cầu thêm thông tin về các khoản thu,
xin liên hệ với phòng Kế hoạch - Tài chính của trường để được hỗ trợ kịp thời.
4. Các hình thức hỗ trợ học phí
Đại học Điện lực Hà Nội cam kết hỗ trợ sinh viên của mình không chỉ thông qua chính sách học
phí hợp lý mà còn bằng cách cung cấp các cơ hội miễn giảm học phí và học bổng hấp dẫn.
Những chính sách này được thiết lập nhằm khuyến khích sự nỗ lực học tập và hỗ trợ sinh viên có
hoàn cảnh khó khăn. Dưới đây là thông tin chi tiết về các chính sách này cho năm học 2024- 2025:
- Đại học Điện lực thực hiện chính sách miễn giảm học phí để hỗ trợ các sinh viên thuộc nhiều
đối tượng khác nhau. Để đủ điều kiện nhận miễn giảm học phí, sinh viên cần tham khảo các điều
kiện cụ thể được công bố trên website chính thức của trường. Dưới đây là những đối tượng được miễn giảm học phí:
+ Miễn giảm 100% học phí
 Con liệt sĩ, thương binh và người được hưởng chính sách như thương binh: Sinh viên
thuộc đối tượng này sẽ được miễn toàn bộ học phí.
 Sinh khuyết tật hoặc bị tàn tật không có điều kiện về kinh tế: Sinh viên trong hoàn cảnh
này cũng được miễn 100% học phí để giảm bớt gánh nặng tài chính.
 Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa: Sinh viên mồ côi đến năm 22 tuổi
sẽ được miễn học phí hoàn toàn.
 Sinh viên dân tộc thiểu số trong hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo: Đối tượng này cũng sẽ
được miễn 100% học phí.
+ Sinh viên dân tộc thiểu số sống tại các vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Các sinh viên
này sẽ được giảm 70% học phí để hỗ trợ cho điều kiện học tập.
+ Con cán bộ, công nhân, viên chức có cha hoặc mẹ bị tai nạn lap động hoặc mắc bệnh nghề
nghiệp: Những sinh viên thuộc diện này sẽ được giảm 50% học phí.
Để đủ điều kiện được miễn giảm học phí, sinh viên cần hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và quy định của trường.
- Đại học Điện lực cũng rất chú trọng đến việc khuyến khích và ghi nhận thành tích học tập của
sinh viên thông qua các chương trình học bổng. Dưới đây là thông tin chi tiết về các loại học
bổng và điều kiện xét duyệt:
+ Điều kiện xét học bổng
 Sinh viên phải hoàn thành số học phần tối thiểu theo chương trình đào tạo chuẩn của học
kỳ xét học bổng. Đối với sinh viên học vượt, tổng số tín chỉ đăng ký không được nhỏ hơn
tổng số tín chỉ theo chương trình đào tạo chuẩn.
 Điểm thi lần đầu của tất cả các môn học trong học kỳ phải đạt từ điểm D trở lên; riêng
học phần giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng (nếu có) phải đạt loại đạt.
 Tổng điểm trung bình học kỳ phải đạt từ 2.50 trở lên (không bao gồm điểm môn học
Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng).
 Sinh viên cần có kết quả rèn luyện đạt từ loại khá trở lên, đã hoàn thành đầy đủ học phí
và không vi phạm kỷ luật.
 Trong trường hợp điểm trung bình học tập của học kỳ xét học bổng bằng nhau, sẽ xét
theo các yếu tố ưu tiên như điểm rèn luyện, điểm trung bình tích lũy, kết quả nghiên cứu
khoa học, hoạt động phong trào, và hoàn cảnh gia đình.
+ Nguồn tài trợ học bổng
 Nguồn tài trợ nội bộ: Học bổng được trích từ kinh phí của nhà trường, được phân bổ theo
quy định cho từng khóa học và chuyên ngành đào tạo.
 Nguồn tài trợ bên ngoài: Học bổng được tài trợ từ các cá nhân, tổ chức, và doanh nghiệp
bên ngoài, hợp tác với trường. + Mức Học Bổng
 Loại khá: Sinh viên đạt điểm trung bình học tập và điểm rèn luyện từ loại khá trở lên.
 Loại giỏi: Sinh viên đạt điểm trung bình học tập và điểm rèn luyện từ loại giỏi trở lên.
 Loại xuất sắc: Sinh viên đạt điểm trung bình học tập và điểm rèn luyện từ loại xuất sắc.
Ngoài các học bổng khuyến khích học tập, sinh viên còn có cơ hội nhận học bổng từ các chương
trình đặc biệt khác, như học bổng tuyển sinh cho kết quả thi xuất sắc hoặc học bổng dành cho nghiên cứu sinh.
Để tìm hiểu thêm về các chính sách miễn giảm học phí và học bổng, sinh viên và phụ huynh vui
lòng theo dõi thông báo trên website chính thức của trường hoặc liên hệ với phòng Đào tạo và
Học vụ để được hướng dẫn chi tiết.