-
Thông tin
-
Quiz
Học sinh từ lớp 1 - lớp 12 sinh năm bao nhiêu, bao nhiêu tuổi 2024?
Theo Điều 33 Điều lệ ban hành kèm theo , quy định về độ tuổi đi học tiểu học như sau: - Trẻ em đủ 6 tuổi tính theo năm được nhập học lớp 1. - Trẻ em thuộc các diện sau có thể vào học lớp 1 ở độ tuổi cao hơn quy định nhưng không quá 3 tuổi: + Khuyết tật, kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ. + Ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. + Là người dân tộc thiểu số. + Mồ côi không nơi nương tựa. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Tài liệu Tổng hợp 2.3 K tài liệu
Tài liệu khác 2.4 K tài liệu
Học sinh từ lớp 1 - lớp 12 sinh năm bao nhiêu, bao nhiêu tuổi 2024?
Theo Điều 33 Điều lệ ban hành kèm theo , quy định về độ tuổi đi học tiểu học như sau: - Trẻ em đủ 6 tuổi tính theo năm được nhập học lớp 1. - Trẻ em thuộc các diện sau có thể vào học lớp 1 ở độ tuổi cao hơn quy định nhưng không quá 3 tuổi: + Khuyết tật, kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ. + Ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. + Là người dân tộc thiểu số. + Mồ côi không nơi nương tựa. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tài liệu Tổng hợp 2.3 K tài liệu
Trường: Tài liệu khác 2.4 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:







Tài liệu khác của Tài liệu khác
Preview text:
Học sinh từ lớp 1 - lớp 12 sinh năm bao nhiêu, bao nhiêu tuổi 2024?
Độ tuổi đi học được coi là một trong những vấn đề quan trọng đối với mỗi học sinh, phụ huynh và cả nhà
trường. Vậy thì hiện nay, theo quy định thì học sinh từ lớp 1 - lớp 12 sinh năm bao nhiêu, bao nhiêu tuổi vào
năm 2024? Cùng tìm hiểu về vấn đề này ở nội dung bài viết dưới đây. Cụ thể như sau:
1. Quy định về độ tuổi nhập học đối với học sinh hiện nay
Theo Điều 33 Điều lệ ban hành kèm theo , quy định về độ tuổi đi học tiểu học như sau:
- Trẻ em đủ 6 tuổi tính theo năm được nhập học lớp 1.
- Trẻ em thuộc các diện sau có thể vào học lớp 1 ở độ tuổi cao hơn quy định nhưng không quá 3 tuổi:
+ Khuyết tật, kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ.
+ Ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
+ Là người dân tộc thiểu số.
+ Mồ côi không nơi nương tựa.
+ Ở nước ngoài về nước.
+ Con em người nước ngoài học tập, làm việc tại Việt Nam.
- Trường hợp vượt quá 3 tuổi, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo sẽ quyết định cho phép nhập học lớp 1.
- Đối với trường hợp trẻ em sinh năm 2018:
+ Tính đến tháng 7 năm 2024, trẻ em sinh năm 2018 chưa đủ 6 tuổi để vào học lớp 1.
+ Năm học 2024 - 2025 là thời điểm trẻ em sinh năm 2018 đủ 6 tuổi và đủ điều kiện nhập học lớp 1.
Do đó, học sinh lớp 1 sẽ nhập học vào năm 6 tuổi.
- Ngoài ra, cần lưu ý thêm một số quy định khác liên quan đến độ tuổi đi học tiểu học: Học sinh tiểu học có
thể học ở độ tuổi cao hơn quy định trong các trường hợp: + Học lưu ban.
+ Thuộc diện hộ nghèo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
+ Là người dân tộc thiểu số.
+ Khuyết tật, kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ.
+ Mồ côi không nơi nương tựa.
+ Ở nước ngoài về nước.
+ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Thông tin trên được tổng hợp từ Điều 33 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT.
2. Năm sinh và độ tuổi của học sinh từ lớp 1 đến lớp 12 trong năm học 2024 - 2025
Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 , độ tuổi của học sinh các cấp học phổ thông được quy định như sau:
* Giáo dục tiểu học:
- Thời gian: 5 năm học, từ lớp 1 đến lớp 5. - Độ tuổi:
+ Lớp 1: 6 tuổi (tính theo năm). + Lớp 2: 7 tuổi. + Lớp 3: 8 tuổi. + Lớp 4: 9 tuổi. + Lớp 5: 10 tuổi.
* Giáo dục trung học cơ sở:
- Thời gian: 4 năm học, từ lớp 6 đến lớp 9.
- Điều kiện: Hoàn thành chương trình tiểu học. - Độ tuổi: + Lớp 6: 11 tuổi. + Lớp 7: 12 tuổi. + Lớp 8: 13 tuổi. + Lớp 9: 14 tuổi.
* Giáo dục trung học phổ thông:
- Thời gian: 3 năm học, từ lớp 10 đến lớp 12.
- Điều kiện: Có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. - Độ tuổi: + Lớp 10: 15 tuổi. + Lớp 11: 16 tuổi. + Lớp 12: 17 tuổi. - Lưu ý:
+ Độ tuổi trên được tính theo năm, tính đến ngày 31 tháng 8 năm học.
+ Học sinh có thể học ở độ tuổi cao hơn quy định trong một số trường hợp theo quy định của pháp luật. - Ví dụ:
+ Trẻ em sinh năm 2018 sẽ đủ 6 tuổi và vào học lớp 1 vào năm học 2024 - 2025.
+ Học sinh sinh năm 2009 sẽ đủ 15 tuổi và vào học lớp 10 vào năm học 2024 - 2025.
Nói tóm lại, học sinh lớp 1 là 06 tuổi, lớp 6 là 11 tuổi và lớp 10 là 15 tuổi.
Do đó năm 2024, các học sinh lớp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 có độ tuổi như sau: Lớp
Năm sinh Tuổi năm 2024 Lớp 1 Năm 2018 6 tuổi Lớp 2 Năm 2017 7 tuổi Lớp 3 Năm 2016 8 tuổi Lớp 4 Năm 2015 9 tuổi Lớp 5 Năm 2014 10 tuổi Lớp 6 Năm 2013 11 tuổi Lớp 7 Năm 2012 12 tuổi Lớp 8 Năm 2011 13 tuổi Lớp 9 Năm 2010 14 tuổi Lớp 10 Năm 2009 15 tuổi Lớp 11 Năm 2008 16 tuổi Lớp 12 Năm 2007 17 tuổi
3. Ví dụ về độ tuổi của học sinh hiện nay
Dựa trên quy định về độ tuổi học sinh theo Luật Giáo dục 2019 (đã đề cập ở trên), ta có thể đưa ra một số
ví dụ về độ tuổi của học sinh hiện nay như sau:
* Học sinh tiểu học: - Lớp 1:
+ Học sinh sinh năm 2018: 6 tuổi.
+ Học sinh sinh năm 2017: 7 tuổi (trường hợp học lưu ban).
- Lớp 2: Học sinh sinh năm 2017: 7 tuổi.
- Lớp 3: Học sinh sinh năm 2016: 8 tuổi.
- Lớp 4: Học sinh sinh năm 2015: 9 tuổi.
- Lớp 5: Học sinh sinh năm 2014: 10 tuổi.
* Học sinh trung học cơ sở:
- Lớp 6: Học sinh sinh năm 2013: 11 tuổi.
- Lớp 7: Học sinh sinh năm 2012: 12 tuổi.
- Lớp 8: Học sinh sinh năm 2011: 13 tuổi.
- Lớp 9: Học sinh sinh năm 2010: 14 tuổi.
* Học sinh trung học phổ thông:
- Lớp 10: Học sinh sinh năm 2009: 15 tuổi.
- Lớp 11: Học sinh sinh năm 2008: 16 tuổi.
- Lớp 12: Học sinh sinh năm 2007: 17 tuổi. - Lưu ý:
+ Ví dụ trên chỉ mang tính chất tham khảo, áp dụng cho học sinh theo học đúng độ tuổi.
+ Một số học sinh có thể học ở độ tuổi cao hơn quy định do các trường hợp như: học lưu ban, thuộc diện hộ
nghèo, vùng khó khăn, khuyết tật,...
- Ngoài ra, để biết chính xác độ tuổi của học sinh trong từng trường hợp cụ thể, bạn có thể tham khảo thêm:
+ Thông tin về học sinh tại các trường học.
+ Quy định về độ tuổi học sinh của từng địa phương (có thể có sự khác biệt nhỏ).
* Ví dụ về độ tuổi học sinh dựa trên trường hợp cụ thể:
- Học sinh sinh ngày 1/1/2018:
+ Tính đến tháng 7/2024: Học sinh này đã 6 tuổi.
+ Năm học 2024 - 2025: Học sinh này đủ 6 tuổi và đáp ứng điều kiện vào học lớp 1.
- Học sinh sinh ngày 31/12/2017:
+ Tính đến tháng 7/2024: Học sinh này đã 6 tuổi 7 tháng.
+ Năm học 2024 - 2025: Học sinh này đủ 7 tuổi và đáp ứng điều kiện vào học lớp 2.
- Học sinh sinh ngày 1/1/2007:
+ Tính đến tháng 7/2024: Học sinh này đã 17 tuổi 7 tháng.
+ Năm học 2024 - 2025: Học sinh này đủ 17 tuổi và đáp ứng điều kiện vào học lớp 12. - Lưu ý:
+ Ví dụ trên chỉ áp dụng cho trường hợp học sinh theo học đúng độ tuổi.
+ Một số học sinh có thể học ở độ tuổi cao hơn quy định do các trường hợp như: học lưu ban, thuộc diện hộ
nghèo, vùng khó khăn, khuyết tật,...
Qua những ví dụ trên, ta thấy việc xác định độ tuổi của học sinh cần dựa trên ngày sinh của học sinh và thời
điểm tính toán (năm học nào). Việc này sẽ giúp đảm bảo học sinh đủ điều kiện để theo học các lớp học phù
hợp với khả năng và sự phát triển của bản thân.
4. Lưu ý về độ tuổi nhập học của học sinh hiện nay
Lưu ý quan trọng về độ tuổi nhập học tiểu học:
- Cập nhật thông tin mới nhất:
+ Quy định về độ tuổi nhập học có thể thay đổi theo thời gian. Do vậy, để đảm bảo tính chính xác, bạn nên
cập nhật thông tin mới nhất từ Bộ Giáo dục và Đào tạo qua các kênh chính thức như website, văn
bản, hoặc thông báo chính thức.
+ Một số địa phương có thể có quy định riêng về độ tuổi nhập học tiểu học bổ sung cho quy định chung của
Bộ Giáo dục và Đào tạo. Do vậy, bạn nên tham khảo thêm thông tin từ cơ quan quản lý giáo dục địa
phương nơi bạn sinh sống.
- Trường hợp đặc biệt:
+ Học sinh có thể được cho phép vào lớp 1 sớm hơn hoặc muộn hơn so với quy định nếu có lý do chính
đáng và được nhà trường xét duyệt.
+ Lý do chính đáng có thể bao gồm:
-> Khả năng phát triển đặc biệt: Trẻ em có khả năng phát triển vượt trội về trí tuệ, thể chất hoặc tâm lý so
với các bạn cùng trang lứa.
-> Hoàn cảnh gia đình: Trẻ em có hoàn cảnh gia đình khó khăn, mồ côi, hoặc không có điều kiện theo học đúng độ tuổi.
-> Sức khỏe: Trẻ em có vấn đề sức khỏe cần theo dõi, điều trị hoặc cần thời gian để phục hồi sức khỏe trước khi đi học.
- Quy trình xét duyệt cho phép học sinh vào lớp 1 sớm hơn hoặc muộn hơn:
+ Phụ huynh học sinh cần làm đơn đề nghị gửi đến nhà trường.
+ Nhà trường sẽ thành lập hội đồng thẩm định để đánh giá năng lực, điều kiện của học sinh và đưa ra quyết định.
+ Quyết định của nhà trường cần được căn cứ trên các quy định của pháp luật và đảm bảo lợi ích tốt nhất cho học sinh.
Việc cập nhật thông tin mới nhất và hiểu rõ quy định về độ tuổi nhập học tiểu học là rất quan trọng để đảm
bảo quyền lợi và sự phát triển tốt nhất cho trẻ em.