Hội nhập kinh tế quốc tế và tác động tích cực, tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tối và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-------***-------
BÀI T P L N MÔN KINH T CHÍNH TR
ĐỀ TÀI: Hội nhập kinh tế quốc tế và tác động tích cực,
tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
H và tên SV: Đào Duy Khánh
Lp tín ch : Ki m toán CFAB K64
Mã SV: 11223016
GVHD: TS NGUYỄN VĂN HẬU
HÀ NỘI, NĂM 2022
MC LC
I. MỞ ĐẦU .............................................................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài. ............................................................................................................................. 1
2. Đối tượng, mục đích nghiên cứu. ................................................................................................... 1
3. Bố cục bài tiểu luận. ........................................................................................................................ 1
II. ĐẶT VẤN ĐỀ. ................................................................................................................................. 2
III. NỘI DUNG....................................................................................................................................... 2
1. Một số vấn đề lý luận về hội nhập kinh tế Quốc tế. ...................................................................... 2
1.1. Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế. ...................................................................................... 2
1.2. Tính tất yếu khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế ........................................................ 3
1.3. Các loại hình Hội nhập kinh tế quốc tế. ................................................................................ 4
1.4. Nội dung của hội nhập kinh tế quốc tế. ................................................................................. 5
2. Tác động của Hội nhập kinh tế quốc tế tới sự phát triển của Việt Nam. ................................... 7
2.1. Tác động tích cực. .................................................................................................................... 7
2.2. Tác động tiêu cực. .................................................................................................................... 9
2.3. Thách thức Việt Nam gặp phải khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế. ........................... 10
3. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả Hội nhập kinh tế của Việt Nam. .................................... 12
3.1. Tăng cường công tác tư tưởng, nâng cao nhận thức. ......................................................... 12
3.2. Giải quyết mối quan hệ giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế. ................................... 12
3.3. Nâng cao năng lực cán bộ hội nhập. .................................................................................... 13
3.4. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, phân tích, dự báo. ........................................................... 13
IV. KẾT LUẬN. ................................................................................................................................... 13
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................................ 15
1
I. M ĐẦ U
1. Lí do ch tài. ọn đề
Chúng ta đã đang s ển, kéo theo đó những trong thi hi nhp phát tri ng
chuyn biến và thay đổi ca n n t ng kinh t ế thế gi i. M t s qu c gia đi đầu trước kia ng
h t ng t i s nh c a h do hóa thương mại lại đang những tác độ ổn đị thống thương
mại đa phương nói riêng cũng như quá trình toàn cu hóa trên toàn thế gii. Vit Nam
các nước, trước nh ng s ki n và di n bi ến trên đã có ảnh hưởng làm thay đổi ln tình hình
kinh t , chính tr ế và động thái chính sách. Bướ vào giai đoạc n hi nhp qu c t sâu r ng và ế
toàn di n, ã t ra nh ng yêu c u mang tính c i ti t phá i v Việt Nam đ đặ ến độ đố ới các cơ
quan, địa phương và doanh nghiệp. Do đó, điều cp thiết nh t đây s nh n th ức đầy đủ
những điểm ci bi n mế i ca h i nh p kinh t qu c t , ế ế tìm và đưa ra các giải pháp để chung
tay i v i ti n trình i này, nh ng hi u qu hđóng góp đố ế thay đổ m gia tăng thêm chất lượ i
nhp kinh t quế c tếđẩy lùi, ti n nh c. T c, êu biế ng thách th đó làm tăng tính thiết th
phc v n giai đoạ đổi mi, đồng b và toàn di n, bước những bước tiến bn vng.
2. Đối tượng, m u. ục đích nghiên cứ
Dựa trên các bài nghiên cứu đã sẵn kết hợp với các tài liệu tham khảo, giáo trình
trong ngoài nước, cùng với những kiến thức lĩnh hội qua môn học, bài tiểu luận được
xây dựng nhằm làm sáng rõ những vấn đề của Hội nhập kinh tế quốc tế. Song, do giới hạn
là một bài tiểu luận, xin phép được đi sâu vào nghiên cứu cụ thể về em Hội nhập kinh tế
quốc tế và tác động tích cực, tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam và đề
xuất một số quan điểm, giải pháp cá nhân để phát triển nền kinh tế trong thời kỳ hội nhập
kinh tế hiện nay.
3. B cc bài ti u lu n.
Ngoài hai phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của bài tiểu luận còn được chia m
ba chương:
Chương 1: Một s lý lun v Hi nhp kinh tế quc tế.
Chương 2: Những tác động ca Hi nhp kinh tế quc tế ti Vit Nam.
Chương 3: Đề xut gii pháp nâng cao hiu qu Hi nhp kinh tế ca Vit Nam.
2
II. . ĐẶT VẤN ĐỀ
Cũng như khách quan. Đây quá trình toàn cu hóa, hi nhp quc tế mt xu thế
một bước đi tấ ệt Nam cũng không phả ều này đã đưt yếu, và Vi i là ngoi l. Đi c th hin
trong Đại h i X c ủa Đảng: “Toàn cầ ạo ra cơ hộ ển nhưng cũng chứu hóa kinh tế t i phát tri a
đựng nhiu yếu t b c cho các quất bình đẳng, gây khó khăn, thách thứ c gia, nht là các
nước đang phát triển”. ệt Nam đã đang ừng bướ Vi c gng t c trong công cuc hi
nhp kinh t qu ng chung c a toàn c u. ế c tế theo xu hướ
Hi nh p qu là m n t c tế t quá trình phát tri t yế u, do b n cht xã hi của lao động và
quan h gi i v i nhau. Ngày nay, quá trình h i nh p qu c t n ra v ữa con ngườ ế đang diễ i
t c đ chóng mt dưới s ng c a nhi u nhân t , ng l c hàng tác độ mà độ đầu là nh ng ti n ế
b n khoa h c công ngh . như vũ bão của n
Trên con đường hi nhp kinh tế ca Vit Nam, vi ngun tài nguyên di dào sn
cùng v c s c thi ngo i l , t Nam s m rVi ộng đượ ng xu t nh p khtrườ ẩu, thu hút đưc
vốn đầu tư nước ngoài, tiếp thu được khoa h c công ngh tiên ti n, nh ng kinh nghi m quý ế
bu của các nước kinh t phát tri i nh u ki n n l phát tri n kinh tế n, đem lạ ững điề thu ợi để ế.
Tuy nhiên, m t v bao gi ấn để cũng có hai mặt đối l p. H i nh p kinh t qu c t ế ế mang đến
cho Vit N t nhiam r u th n l thách, ời cơ thuậ ợi nhưng cũng đem lại không ít khó khăn thử
đòi hỏ ải vượ thu đượi ph t qua mi th c nhng li ích to ln t quá trình hi nhp kinh
tế gi i. thế ới đem lạ
III. NI DUNG.
1. Mt s v lý luấn đề n v h p kinh t . i nh ế Quc tế
1.1. Khái nim hi nh p kinh t . ế quc tế
Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết
nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ
các chuẩn mực quốc tế chung. Hội nhập quốc tế là giai đoạn phát triển cao của hợp tác quốc
tế, là quá trình áp dụng tham giay dựng các quy tắc luật lệ chung của cộng đồng
quốc tế, phù hợp với lợi ích quốc gia, dân tộc của Việt Nam. Hội nhập kinh tế quốc tế
một trong những xu thế lớn và tất yếu trong quá trình phát triển của mỗi quốc gia cũng như
toàn thế giới. Hội nhập kinh tế quốc tế nhằm giải quyết những vấn đề chủ yếu:
3
Đàm phán cắt gim thuế quan;
Gim, lo i b hàng rào phi thu quan; ế
Gim b t các h n ch ch v ; ế đối vi d
Gim b t các tr ng ; ại đối với đầu tư quốc tế
Điều ch ỉnh các chính sách thương mi khác;
Trin khai các ho c, y t t toàn c u. ạt động văn hóa, giáo d ế…có tính chấ
1.2. Tính tt yếu khách quan ca hi nhp kinh t c t ế qu ế
Hội nhập kinh tế quốc tế từ đó trở thành xu thế tất yếu, tác động mạnh mẽ vào quá
trình hình thành phát triển kinh tế của mỗi quốc gia trên thế giới. Sự tất yếu này bắt
nguồn từ hai yếu tố:
Do xu th khách quan trong b nh toàn c u hóa kinh t . ế i c ế
Toàn c u hóa kinh t chính s gia tang nhanh chóng các ho ng kinh t ế t độ ế vượt
qua m i qu c gia, khu v c, t đó khiến cho các nn kinh tế phi ph thuc ln nhau
trong s v ng nh m t o nên m t th ng nh t toàn c u. Toàn c n ận độ th ầu hóa đi liề
vi khu v c hóa Khu v c hóa kinh t . ế ch di n ra trong m t th m nh nh, ời điể ất đị
một địa điể ức như do, đồm c th dưới nhiu hình th : khu vc mu dch t ng minh
thu thế quan, đồng minh tin t trườ đểng chung th h lợp tác tương tr n
nhau cùng phát tri n, t ng bước đẩy lùi những khó khăn trong công cuộc chuyn di
bản, lực lượng lao động, hàng hóa và d ch v , v i m ục đích tiến t c t do hóa i vi
trong khu vc.
Trong điều kin trên, hi nhp kinh tế quc tế tr thành 1 tt yếu khách quan. Toàn
cu hóa kinh t lôi cu n tế t c các Quc gia vào h thống phân công lao đng Quc
tế, các m i liên h c t s n xu i ngày càng nhi u, làm cho n n kinh Qu ế ất và trao đ
tế các nước tr thành m n thi t y u ct ph ế ế a n n kinh t ế toàn cu.
Trong toàn c u hóa kinh t , các y u t s n xu t cách toàn c u. ế ế ất được lưu thông mộ
Nếu không tham gia, các nước s không đả ảo được các điềm b u kin cn thiết cho
sn xu t y u tất trong và ngoài nước. Đây chính là mộ ế t t y u c i nh p kinh t ế a H ế
quc t khi t c gi i quy t nh ng v toàn cế ạo ra cơ hội để các nướ ế ấn đề ầu đã và đang
4
xut hi n ngày m t nhi u, t n d c nh ng thành t u c a cách m ng công ụng đượ
nghi sp, t n nó thành ti c đó biế ền đề a phát tri n.
Hi nh p kinh t c t c phát tri n ph bi n c c, nh t các ế qu ế phương thứ ế ủa các nướ
nước đang và kém phát triển trong điều kin hin nay.
Th hi i nh p kinh t qu c tn H ế ế chính hội đ các nước đang kém phát
trin ti p c n s d c các ngu n l c, ế ụng đượ c bên ngoài như tài chính, khoa h
công ngh , các kinh nghi m qu n n n kinh t c c phát tri n. H i nh ế ủa các nướ p
kinh t qu c t ng có th ế ế là con đườ giúp các nước kém phát tri n tìm ra th ời cơ phát
trin rút ng n, thu h p kho ng cách v c tiên ti ới các nướ ến khi đây vẫn đang là một
điều đáng quan ngại trước s tt hu sâu sc
Rõ ràng, hội nhập kinh tế đã trở thành một xu thế lớn một đặc trưng quan trọng
của thế giới hiện nay. Xu thế này chi phối toàn bộ các mối quan hệ quốc tế và làm thay đổi
to lớn cấu trúc của hệ thống thế giới cũng như bản thân các chủ thể mối quan hệ giữa
chúng.
Tuy nhiên, điều cần chú ý đây chủ nghĩa bàn hiện đại với ưu thế về vốn và
công nghệ đang ráo riết thực hiện ý đồ chiến lược biến quá trình toàn cầu hoá thành quá
trình tự do hoá kinh tế và áp đặt chính trị theo quỹ đạo tư bản chủ nghĩa. Bởi vậy, các nước
đang và kém phát triền phát triển cần phải có chiến lược hợp lý, tìm kiếm các đối sách phù
họp đề thích ứng với quá trình toàn cầu hoá đa binh diện và đầy nghịch lý.
1.3. Các lo i hình H i nhp kinh tế quc tế.
1.3.1. Hp tác kinh t . ế song phương
Hợp tác kinh tế song phương có thể tồn tại dưới dạng một thoả thuận, một hiệp định
kinh tế, thương mại, đầu hay hiệp định tránh đánh thuế hai lần, các thoả thuận thương
mại tự do (FTAs) song phương…Loại hình hội nhập này thường hình thành rất sớm từ khi
mỗi quốc gia có chủ trương hội nhập kinh tế quốc tế.
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986) được coi là cột mốc quan trọng đánh dấu
sự thay đổi trong quá trình phát triển kinh tế đất nước. Đại hội được“Đại hội của sự
đổi mới”. Đại hội nhấn mạnh đến việc mở rộng giao lưu quốc tế để thu hút vốn đầu tư nước
ngoài nh ằm phát triển kinh tế đất nước.
5
Tính đến hiện nay, Việt Nam đã quan hệ ngoại giao với 189 nước có 30 đối tác
chiến lược, 13 đối tác toàn diện, kết 15 FTA cấp độ song phương và khu vực (trong
đó đang thực thi 14 FTA, 1 FTA đã ký nhưng chưa có hiệu lực), và đang đàm phán 2 FTA.
Trong số đó, nổi bật nhất là 3 FTA thế hệ mới gồm Hiệp định Đối tác Toàn diện Tiến
bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên
minh châu Âu (EVFTA) Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam Liên hiệp Vương
quốc Anh và Bắc Ai len (UKVFTA); 1 FTA quy mô lớn nhất thế giới trong khuôn -
khổ ASEAN là Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực (RCEP).
1.3.2. Hi nhp kinh tế khu v c.
Xu XX hướng khu hóa vực xuất hiện từ khoảng những năm 50 của thế kỉ phát
triển tế từ thấp cho đến nhập ngày nay. Hội kinh khu phân vực thành các cấp độ đến cao:
Khu vực Mậu dịch tự do (FTA), minh Liên Hải quan (CM), (CU), Thị trường chung Liên
minh . Kinh tế tiền tệ (EMU)
1.4. Ni dung ca hi nhp kinh tế quc tế.
1.4.1. Nguyên tc ca h i nh p kinh t . ế quc tế
Tôn c l p, ch quy n và toàn v n lãnh th , không can thi p vào công vi c ntrọng độ i
b ca nhau;
Không dùng c ho vũ lự ặc đe doạ dùng vũ lực;
Gii quy t các b ng và tranh ch ng hoà bình; ế ất đồ ấp thông qua thương lượ
Tôn ng l n ng và cùng có l tr nhau, bình đẳ i.
Trong đó, nguyên tắc bản bao trùm bảo đảm giữ vững độc lập, tự chủ định
hướng Xã hội chủ nghĩa, bảo đảm vững chắc an ninh quốc gia, giữ gìn bản sắc văn hoá dân
tộc.
1.4.2. Bn ch t c a h . i nhp kinh tế quc tế
Đó sự liên hệ, ph thuộc động lại tác qua lẫn nhau giữa các nền kinh tế quốc gia
kinh . nền tế thế giới
Là quá xóa trình b từng bước từng phần các rào cản về thương mại đầu giữa
các gia do hóa kinh . quốc theo hướng tự tế
6
Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong sản xuất nhưng kinh doanh đồng
thời lực hơn, gắt hơn cũng tạo ra áp cạnh tranh mạnh gay .
Vừa tạo điều kiện thuận lợi vừa yêu cầu và gây sức ép đối với quốc các gia trong công
cuộc chế và hoàn tđổi mới thiện hể kinh tế.
Tạo cho điều kiện sự phát gia và triển của từng quốc cộng đồng quốc tế trên trình sở
độ triển hiện đại lực lượng xuất phát ngày càng cao của sản .
Tạo điều kiện cho sự di chuyển nghệ, hàng hóa, công sức lao động, nghiệm kinh quản
gia. giữa c quốc
1.4.3. Đặc trưng ca hi nhp kinh tế quc tế.
Đặc trưng của hội nhập kinh tế quốc tế
Là m t hình th c phát tri n t t y u và cao nh t c ng qu ; ế ủa phân công lao độ c tế
Là s tham gia t nguy n c a m i qu nh u kho ốc gia thành viên trên cơ sở ững điề ản đã
tha thun trong hi nh; ệp đị
Là s ph p mang tính ch p có ch quy n; i h t quc gia giữa các nhà nước độc l
Là giải pháp trung hòa cho hai xu hướ do hóa thương mạng t i và bo h thương mại;
bước quá độ để thúc đẩy n n kinh t ế thế giới theo hướng toàn c u hóa góp ph n gi m
bt nh ng cu t c ộc xung độ c b, gi gìn hòa bình, nh trong khu v c trên th ổn đị ế
gii.
1.4.4. Ni dung ca hi nhp kinh tế quc tế
Mở cửa trường thị cho nhau, thực hiện thuận hóa, lợi tự dó hóa thương mại đầu .
Về thương mại nước kết bỏ thuế như hàng hóa: Các cam bãi hàng rào phi quan
Quota, giấy phép xuất khẩu…, biểu thuế nhập khẩu được giữ hiện hành giảm dần
theo lịch trình thỏa thuận.
Về thương mại dịch vụ, các nước mở cửa thị trường với cho nhau cả bốn phương
thức: giới, dụng dịch vụ thổ, cung cấp qua biên sử ngoài lãnh thông qua doanh, liên
hiện diện .
Về thị trường đầu tư: dụng không áp đối với đầu nước ngoài yêu cầu về tỉ lệ nội
địa bằng xuất nhập khẩu hạn tiếp nguồn ngoại hóa, cân chế cận khuyên khích tê,
tự do hóa đầu
7
Chun b các điề ện đều ki thc hin h p hi u thành công. i nh
Hi nh p là t t y ếu, tuy nhiên, đối vi Vi t Nam, h i nh p không ph i b ng m i giá.
Quá trình h i nh p ph c cân nh c v i l trình cách th c t i đư ối ưu. Quá trình
này đòi hỏi phi có s chun b u ki n trong n các điề i b n n kinh t ế cũng như các
mi quan h quc tế thích hp.
Các điều ki n s n sàng v tư duy, sự tham gia c a toàn xã h i, s hoàn thi n và hi u
lc c a th , ngu n nhân l c s am hi qu c t ; n n kinh t chế ểu môi trườn ế ế
năng lự ững điề ếu đểc sn xut thc... nh u kin ch y thc hin hi nhp thành
công.
Thc hi c tện đa dạ ức động các hình thc, các m hi nhp kinh t ế qu ế.
Hi nh p kinh t qu c t th di n ra theo nhi u m h i nh p kinh ế ế ức độ. Theo đó
tế qu c t th ế được coi là nông, sâu tùy vào m tham gia cức độ a m c vào ột nướ
các quan h kinh t i ngo i, các t c kinh t qu c t ho c khu v ế đố ch ế ế c. Theo đó,
ti thến trình h i nh p kinh t c t c chia thành các m n t ế qu ế đượ ức độ bả p n đế
cao là: Th a thu c m ch t do (FTA), Liên ận thương mại ưu đãi (PTA), Khu vự u d
minh thu ế quan (CƯ), 164
Th trư ng chung (hay th trư ng duy nht), Liên minh kinh tế - tin t...
Xét v hình th c, h i nh p kinh t qu c t là toàn b các ho ng kinh t i ngo ế ế ạt độ ế đố i
ca m c g m nhiột nướ u hình th c t , h p ức đa dạng như: ngoại thương, đầu tư qu ế
tác qu i tc t ch vế, d thu ngo ...
2. T ác động ca Hi nhp kinh tế quc tế ti s phát trin ca Vit Nam.
2.1. T ác động tích cc.
Hội nhập kinh tế quốc tế không chỉ là tất yếu mà còn đem lại những lợi ích to lớn trong
phát triển của các nước và những lợi ích kinh tế khác nhau cho cả người sản xuất và ngưòi
tiêu dùng. Cụ thể là:
Mở rộng thị trường để thúc đẩy thương mại phát triển, tạo điều kiện cho sản xuất
trong nước, cắt giảm các loại thuể và giỡ bỏ hàng rào thương mại, tạo điều kiện cho
Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi sản xuất cung ứng toàn cầu.
8
Tạo động lực thúc đẩy chuyển dịch cấu kinh tế theo hướng hợp lý, hiện đại
hiệu quả hơn, qua đó hình thành các lĩnh vực kinh tế mũi nhọn để nâng cao hiệu quả
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, của các sản phẩm doanh nghiệp trong
nước.
Giúp nâng cao trình độ của nguồn nhân lực tiềm lực khoa học công nghệ quốc
gia: khi mở cửa nền kinh tế, hợp tác sâu rộng, chúng ta đã ký kết rất nhiều chương
trình đào tạo nhân lực, nâng cao trình độ nguồn nhân lực; từ đó có sức cạnh tranh
với các uốc gia khác.Q
Làm tăng cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước tiếp cận thị trường quốc tế, nguồn
tín dụng và các đối tác quốc tế để thay đổi công nghệ sản xuất, tiếp cận với phương
thức quản trị phát triển để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế.
Tạo hội để cải thiện tiêu dùng trong nước, người dân được thụ hưởng các sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ đa dạng về chủng loại, mẫu mã và chất lượng với giá cạnh
tranh; được tiếp cận và giao lưu nhiều hơn với thế giới bên ngoài, từ đó có thêm cơ
hội tìm kiếm việc làm.
Tạo đỉều kiện để các nhà hoạch định chính sách nắm bắt tốt hơn tình hình và xu thế
phát triển của thế giới, từ đó xây dựng và điều chỉnh chiến lược phát triển hợp lý, đề
ra chính sách phát triển phù hợp cho đất nước.
Hội nhập kinh tế quốc tế là tiền đề cho hội nhập về văn hóa, tạo điều kiện để tiếp thu
những giá trị tinh hoa của thế giới, bổ sung những giá trị và tiến bộ của văn hóa, văn
minh của thế giới để làm giàu thêm văn hóa dân tộc và thúc đẩy tiến bộ xã hội.
Hội nhập kinh tế quốc tế còn tác động mạnh mẽ đến hội nhập chính trị, tạo điều kiện
cho cải cách toàn diện hướng tới xây dựng một nhà nước pháp quyền hội chủ
nghĩa, xây dựng một xã hội mở, dân chủ, văn minh.
Hội nhập tạo điều kiện để mỗi nước tìm cho mình một vị trí thích hợp trong trật tự
quốc tế, nâng cao vai trò, uy tín và vị thế quốc tế của nước ta trong các tổ chức chính
trị, kinh tế toàn cầu.
Hội nhập kinh tế quốc tế giúp đảm bảo an ninh quốc gia, duy trì hòa bình, ổn định ở
khu vực quốc tế để tập trung cho phát triển kinh tế xã hội; đồng thời mở ra khả
9
năng phối hợp các nỗ lực nguồn lực của các nước để gỉải quyết những vấn đề
quan tâm chung như môi trường, biến đối khí hậu, phòng chống tội phạm buôn
lậu quốc tế.
2.2. T ác động tiêu cc.
Hội nhập kinh tế quốc tế không chỉ đưa lại những lợi ích, trái lại, nó cũng đặt ra nhiều
rủi ro, bất lợi và thách thức, đó là:
Hội nhập kinh tế quốc tế không chỉ đưa lại những lợi ích, trái lại, cũng đặt ra
nhiều rủi ro, bất lợi và thách thức, đó là:
Hội nhập kinh tế quốc tế làm gia tăng sự cạnh tranh gay gắt khiến nhiều doanh
nghiệp và ngành kinh tế nước ta gặp khó khăn trong phát triển, thậm chí là phá sản,
gây nhiều hậu quả bất lợi vê mặt kinh tế xã hội.-
Hội nhập kinh tế quốc tế có thể làm gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia
vào thị trường bên ngoài, khiến nền kinh tế dễ bị tổn thương trước những biến động
khôn lường về chính trị, kinh tế và thị trường quốc tế.
Hội nhập kinh tế quốc tế có thể dẫn đến phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro
cho các nước các nhóm khác nhau trong hội, do vậy nguy làm tăng
khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các nước đang phát triển như nước ta phải
đối mặt với nguy cơ chuyển dịch cơ cấu kinh tế tự nhiên bất lợi, do thiên hướng tập
trung vào các ngành sử dụng nhiều tài nguyên nhiều sức lao động, nhưng có giá trị
gia tăng thấp. Có vị trí bất lợi thua thiệt trong chuỗi giá trị toàn cầu. Do vậy, dễ
trở thành bãi thải công nghiệp và công nghệ thấp, bị cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên
nhiên và hủy hoại môi trường ở mức độ cao.
Hội nhập kinh tế quốc tế có thể tạo ra một số thách thức đối với quyền lực Nhà nước,
chủ quyền quốc gia và phát sình nhiều vấn đề phức tạp đối với việc duy trì an ninh
và ổn định trật tự, an toàn xã hội.
Hội nhập có thể làm gia tăng nguy cơ bản sắc dân tộc và văn hóa truyền thống Việt
Nam bị xói mòn trước sự “xâm lăng” của văn hóa nuớc ngoài.
10
Hội nhập có thể làm tăng nguy gia tăng của tình trạng khủng bố quốc tế, buôn
lậu, tội phạm xuyên quốc gia, dịch bệnh, nhập cư bất hợp pháp…
Tóm lại, hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay vừa khả năng tạo ra những hội
thuận lợi cho sự phát triển kinh tế, vừa có thế dẫn đến những nguy cơ to lớn mà hậu
quả của chúng là rất khó lường. Vì vậy, tranh thủ thời cơ, vượt qua thách thức trong
hội nhập kinh tế là vấn đề cần phải đặc biệt coi trọng.
2.3. Thách th c t Nam g i khi tham gia h p kinh t Vi p ph i nh ế quc tế.
2.3.1. Sc ép cnh tranh trên th trường qu c tế.
Thách thức lớn nhất và dễ nhận thấy nhất xuất phát từ một nước đang phát triển có trình độ
kinh tế thấp, quản nhà nước còn nhiều yếu kém bất cập, doanh nghiệp đội ngũ
doanh nhân còn nhỏ bé, sức cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ nói riêng và của toàn bộ nền
kinh tế nói chung còn nhiều hạn chế, hthống chính sách kinh tế, thương mại chưa hoàn
chỉnh. Cho nên, nước ta sẽ gặp khó khăn lớn trong cạnh tranh cả ở trong nước cả trên trường
quốc tế ở 3 cấp độ: sản phẩm, doanh nghiệp và quốc gia.
Sn ph m: c nh tranh s di n ra gay g c v ắt hơn cả trong ngoài nướ i nhiều đối
th hơn, trên bình diện sâu hơn, rộng n.
Doanh nghi i m t v i ro kinh t , tình tr ng phá s n doanh nghi p ệp: đố ới nguy cơ rủ ế
luôn hi t tin h u và tr nên r m tàng.
Quc gia: X p h c c nh tranh qu c gia c a Vi t Nam do Diế ạng năng lự ễn đàn Kinh
tế Thế gi p h ng t Nam với (WEF), GCI 4.0 năm 2019 xế Vi trí 67/141 qu c gia
trên th giế ới, và đứng v trí 7/9 qu c gia ASEAN (Vi t Nam v n ch đứng trên Lào
Campuchia). S ng y cho th c c nh tranh toàn c u 4.0 c thăng hạ ấy năng lự a
Việt Nam đã được đánh giá là cải thi t tr i so v i nh ng lện vượ ần đánh giá trước đó.
2.3.2. S ràng bu c v các quy t c kinh t i, tài chính ế, thương mạ tin t,
đầu tư khi hội nhp quc tế.
Trong quá trình hội nhập quốc tế, nước ta phải chịu sự ràng buộc của các quy tắc
kinh tế, thương mại, tài chính – tiền tệ, đầu tư… chủ yếu do các nước phát triển áp đặt; phải
chịu sức ép cạnh tranh bất bình đẳng sự điều tiết bất hợp của các nước phát
triển hàng đầu.
12
đồ lấy phụ lẫn giữa nước để hạ quyền quốc lấy sự thuộc nhau các thấp chủ gia; một thị
trường không biên giới để phủ nhận bất tính khả xâm phạm của toàn vẹn lãnh thổ gia. quốc
3. Nam Đề xut gii pháp nâng cao hi u qu H i nhp kinh t cế a Vit .
Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam những năm tới ngày một sâu rộng hơn,
không chỉ có những thời cơ, thuận lợi mà còn phải đối mặt với nhiều thách thức, khó khăn.
Để hội nhập quốc tế của Việt Nam ngày càng đi vào thực chất, hiệu quả hơn cần:
3.1. Tăng cường công tác tư tưởng, nâng cao nhn thc.
Ngày 5/11/2016, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng đã ký ban hành Nghị quyết số 06-
NQ/TW về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính
trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới. Nghị
quyết chỉ ra uá trình hội nhập kinh tế quốc tế cần xuất phát từ yêu cầu bên trong của rằng q
đất nước, phù hợp với sự chuẩn bị và mức độ sẵn sàng của nền kinh tế và các doanh nghiệp.
Cần có sự thống nhất về quan điểm, nhận thức và hành động, nhất là cần xây dựng các căn
cứ khoa học và thực tiễn để phục vụ tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Đồng thời cũng cần
đảm bảo tầm nhìn dài hạn về các mục tiêu kinh tế, chính trị ngoại giao mục tiêu chiến
lược tổng thể trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng đòi hỏi mức độ cam kết cao hơn cam kết gia
nhập WTO cả về phạm vi mức độ. Cần chủ động xem xét xây dựng, điều chỉnh khuôn
khổ pháp lý trong nước để vừa phục vụ nhu cầu phát triển của đất nước, vừa hỗ trợ và tận
dụng tốt nhất các cơ hội mà tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ đem lại;
3.2. Gi i quyết m i quan h gi c l ch ữa độ p, t và h i nh p qu . c tế
Kết hợp chặt chẽ giữa Hội nhập kinh tế quốc tế với yêu cầu giữ vững độc lập tự chủ,
chủ quyền và an ninh quốc phòng; giữ gìn và bảo vệ môi trường sinh thái Hội nhập kinh .
tế quốc tế phải gắn với chú trọng xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ. Tăng cường sức
mạnh quốc gia yếu tố then chốt để giảm sự “tùy thuộc bất đối xứng” không lợi cho
Việt Nam. Theo WB, Việt Nam đã thu hút “thành công” vốn FDI ở mức rất cao. Tỷ lệ vốn
FDI trên GDP ở mức 6,1%, cao hơn rất nhiều so với 0,4% của Thái Lan, 1,2% của Trung
Quốc, 2% của Ấn Độ, và 2,6% của Philippines.
14
sung mạnh mẽ để gây ấn tượng và định vị vị trí quan trọng trong giao thương và hội nhập
kinh tế quốc tế, tạo tiếng vang gây g ấn tượng mạnh mẽ tới các ớc bạn láng giền để
mang tới những nguồn hỗ trợ tích cực trong tươ Những thành tựu quan trọng giành ng lai.
được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là cơ sở để đất nước ta vững bước trên đường
hội nhập và phát triển, sớm ra khỏi tình trạng kém phát triển, công nghiệp hoá, hiện đại hoá
thành công, hướng tới mục tiêu chiến lược dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh. Có như vậy, đất nước ta mới có thể vươn cao vị thế, sánh ngang với bạn bè quốc tế
và khẳng định giá trị của mình.
15
TÀI LIU THAM KHO
[1] Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
[2] Giáo trình Kinh tế chính trị Mác Lê nin (Dành cho bậc Đại học – không chuyên lý luận -
chính trị), NXB: Bộ GD&ĐT 2020.
[3] Nghị quyết số 22 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế -NQ/TW
[4] Kim Ngọc (2015), “Quan hệ giữa độc lập, tự chủ và hội nhâp kinh tế quốc tế trong đổi
mới”, Tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam, số 8.
[5] https://vtv.vn/chinh-tri/viet-nam- -dong-hoi-nhap-quoc- -tich-cuc chu- te
20200902065844707.htm
[6] http://baoquocte.vn/hoi-nh -kinh- -quoc- -tinh- -binh-thuong-ap te te-trong trang
moi82830.html
[7] http://baoquocte.vn/giai-doan- -trong-hoi-nhap-kinh- -quoc-moi te te-76145.html
[8 http://vietnamnet.vn/vn/tuanvietnam/tieudie -thu-tuong-yeu- -xay-dung-] m/khi cau
nenkinh- te tu- -chu-482451.html)
[9 https://vov.vn/kinh- -nam-tiep- -day-manh-hoi-nhap-kinh- -quoc-] te/viet tuc te
te846949.vov
| 1/17

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -------***-------
BÀI TP LN MÔN KINH T CHÍNH TR
ĐỀ TÀI: Hội nhập kinh tế quốc tế và tác động tích cực,
tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
H và tên SV: Đào Duy Khánh
Lp tín ch: Kim toán CFAB K64 Mã SV: 11223016
GVHD: TS NGUYỄN VĂN HẬU HÀ NỘI, NĂM 2022
MC LC
I. MỞ ĐẦU .............................................................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài. ............................................................................................................................. 1
2. Đối tượng, mục đích nghiên cứu. ................................................................................................... 1
3. Bố cục bài tiểu luận. ........................................................................................................................ 1 II.
ĐẶT VẤN ĐỀ. ................................................................................................................................. 2 III.
NỘI DUNG....................................................................................................................................... 2
1. Một số vấn đề lý luận về hội nhập kinh tế Quốc tế. ...................................................................... 2 1.1.
Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế. ...................................................................................... 2 1.2.
Tính tất yếu khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế ........................................................ 3 1.3.
Các loại hình Hội nhập kinh tế quốc tế. ................................................................................ 4 1.4.
Nội dung của hội nhập kinh tế quốc tế. ................................................................................. 5
2. Tác động của Hội nhập kinh tế quốc tế tới sự phát triển của Việt Nam. ................................... 7 2.1.
Tác động tích cực. .................................................................................................................... 7 2.2.
Tác động tiêu cực. .................................................................................................................... 9 2.3.
Thách thức Việt Nam gặp phải khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế. ........................... 10
3. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả Hội nhập kinh tế của Việt Nam. .................................... 12 3.1.
Tăng cường công tác tư tưởng, nâng cao nhận thức. ......................................................... 12 3.2.
Giải quyết mối quan hệ giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế. ................................... 12 3.3.
Nâng cao năng lực cán bộ hội nhập. .................................................................................... 13 3.4.
Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, phân tích, dự báo. .......................................................... .13 IV.
KẾT LUẬN. ................................................................................................................................... 13
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................................ 15
I. M ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài.
Chúng ta đã và đang sống trong thời kì hội nhập và phát triển, kéo theo đó là những
chuyển biến và thay đổi của nền tảng kinh tế thế giới. Một số quốc gia đi đầu trước kia ủng
hộ tự do hóa thương mại lại đang có những tác động tới sự ổn định của hệ thống thương
mại đa phương nói riêng cũng như quá trình toàn cầu hóa trên toàn thế giới. Việt Nam và
các nước, trước những sự kiện và diễn biến trên đã có ảnh hưởng làm thay đổi lớn tình hình
kinh tế, chính trị và động thái chính sách. Bước vào giai đoạn hội nhập quốc tế sâu rộng và
toàn diện, Việt Nam đã đặt ra những yêu cầu mang tính cải tiến và đột phá đối với các cơ
quan, địa phương và doanh nghiệp. Do đó, điều cấp thiết nhất ở đây là sự nhận thức đầy đủ
những điểm cải biến mới của hội nhập kinh tế quốc tế, tìm và đưa ra các giải pháp để chung
tay đóng góp đối với tiến trình thay đổi này, nhằm gia tăng thêm chất lượng hiệu quả hội
nhập kinh tế quốc tế và đẩy lùi, tiêu biến những thách thức. Từ đó làm tăng tính thiết thực,
phục vụ giai đoạn đổi mới, đồng bộ và toàn diện, bước những bước tiến bền vững.
2. Đối tượng, mục đích nghiên cứu.
Dựa trên các bài nghiên cứu đã có sẵn kết hợp với các tài liệu tham khảo, giáo trình
trong và ngoài nước, cùng với những kiến thức lĩnh hội qua môn học, bài tiểu luận được
xây dựng nhằm làm sáng rõ những vấn đề của Hội nhập kinh tế quốc tế. Song, do giới hạn
là một bài tiểu luận, em xin phép được đi sâu vào nghiên cứu cụ thể về Hội nhập kinh tế
quốc tế và tác động tích cực, tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam và đề
xuất một số quan điểm, giải pháp cá nhân để phát triển nền kinh tế trong thời kỳ hội nhập
kinh tế hiện nay.
3. B cc bài tiu lun.
Ngoài hai phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của bài tiểu luận còn được chia làm ba chương:
 Chương 1: Một số lý luận về Hội nhập kinh tế quốc tế.
 Chương 2: Những tác động của Hội nhập kinh tế quốc tế tới Việt Nam.
 Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả Hội nhập kinh tế của Việt Nam. 1
II. ĐẶT VẤN ĐỀ.
Cũng như quá trình toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế là một xu thế khách quan. Đây là
một bước đi tất yếu, và Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ. Điều này đã được thể hiện
trong Đại hội X của Đảng: “Toàn cầu hóa kinh tế tạo ra cơ hội phát triển nhưng cũng chứa
đựng nhiều yếu tố bất bình đẳng, gây khó khăn, thách thức cho các quốc gia, nhất là các
nước đang phát triển”. Và Việt Nam đã và đang cố gắng từng bước trong công cuộc hội
nhập kinh tế quốc tế theo xu hướng chung của toàn cầu.
Hội nhập quốc tế là một quá trình phát triển tất yếu, do bản chất xã hội của lao động và
quan hệ giữa con người với nhau. Ngày nay, quá trình hội nhập quốc tế đang diễn ra với
tốc độ chóng mặt dưới sự tác động của nhiều nhân tố, mà động lực hàng đầu là những tiến
bộ như vũ bão của nền khoa học công nghệ.
Trên con đường hội nhập kinh tế của Việt Nam, với nguồn tài nguyên dồi dào sẵn có
cùng với ngoại lực sẽ, Việt Nam sẽ mở rộng được thị trường xuất nhập khẩu, thu hút được
vốn đầu tư nước ngoài, tiếp thu được khoa học công nghệ tiên tiến, những kinh nghiệm quý
bầu của các nước kinh tế phát triển, đem lại những điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế.
Tuy nhiên, một vấn để bao giờ cũng có hai mặt đối lập. Hội nhập kinh tế quốc tế mang đến
cho Việt Nam rất nhiều thời cơ thuận lợi nhưng cũng đem lại không ít khó khăn thử thách,
đòi hỏi phải vượt qua mới có thể thu được những lợi ích to lớn từ quá trình hội nhập kinh tế thế giới đem lại.
III. NI DUNG.
1. Mt s vấn đề lý lun v hi nhp kinh tế Quc tế.
1.1. Khái nim hi nhp kinh tế quc tế.
Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết
nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ
các chuẩn mực quốc tế chung. Hội nhập quốc tế là giai đoạn phát triển cao của hợp tác quốc
tế, là quá trình áp dụng và tham gia xây dựng các quy tắc và luật lệ chung của cộng đồng
quốc tế, phù hợp với lợi ích quốc gia, dân tộc của Việt Nam. Hội nhập kinh tế quốc tế là
một trong những xu thế lớn và tất yếu trong quá trình phát triển của mỗi quốc gia cũng như
toàn thế giới. Hội nhập kinh tế quốc tế nhằm giải quyết những vấn đề chủ yếu: 2
Đàm phán cắt giảm thuế quan;
Giảm, loại bỏ hàng rào phi thuế quan;
Giảm bớt các hạn chế đối với dịch vụ;
Giảm bớt các trở ngại đối với đầu tư quốc tế;
Điều chỉnh các chính sách thương mại khác ;
Triển khai các hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế…có tính chất toàn cầu.
1.2. Tính tt yếu khách quan ca hi nhp kinh tế quc tế
Hội nhập kinh tế quốc tế từ đó trở thành xu thế tất yếu, tác động mạnh mẽ vào quá
trình hình thành và phát triển kinh tế của mỗi quốc gia trên thế giới. Sự tất yếu này bắt nguồn từ hai yếu tố:
 Do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế.
 Toàn cầu hóa kinh tế chính là sự gia tang nhanh chóng các hoạt động kinh tế vượt
qua mọi quốc gia, khu vực, từ đó khiến cho các nền kinh tế phải phụ thuộc lẫn nhau
trong sự vận động nhằm tạo nên một thể thống nhất toàn cầu. Toàn cầu hóa đi liền
với khu vực hóa. Khu vực hóa kinh tế chỉ diễn ra trong một thời điểm nhất định, ở
một địa điểm cụ thể dưới nhiều hình thức như: khu vực mậu dịch tự do, đồng minh
thuế quan, đồng minh tiền tệ thị trường chung để có thể hợp tác và tương trợ lẫn
nhau cùng phát triển, từng bước đẩy lùi những khó khăn trong công cuộc chuyển dời
tư bản, lực lượng lao động, hàng hóa và dịch vụ, với mục đích tiến tới việc tự do hóa trong khu vực.
 Trong điều kiện trên, hội nhập kinh tế quốc tế trở thành 1 tất yếu khách quan. Toàn
cầu hóa kinh tế lôi cuốn tất cả các Quốc gia vào hệ thống phân công lao động Quốc
tế, các mối liên hệ Quốc tế sản xuất và trao đổi ngày càng nhiều, làm cho nền kinh
tế các nước trở thành một phần thiết yếu của nền kinh tế toàn cầu.
 Trong toàn cầu hóa kinh tế, các yếu tố sản xuất được lưu thông một cách toàn cầu.
Nếu không tham gia, các nước sẽ không đảm bảo được các điều kiện cần thiết cho
sản xuất trong và ngoài nước. Đây chính là một yếu tố tất yếu của Hội nhạp kinh tế
quốc tế khi tạo ra cơ hội để các nước giải quyết những vấn đề toàn cầu đã và đang 3
xuất hiện ngày một nhiều, tận dụng được những thành tựu của cách mạng công
nghiệp, từ đó biến nó thành tiền đề của sự phát triển.
 Hội nhập kinh tế quốc tế là phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất là các
nước đang và kém phát triển trong điều kiện hiện nay.
 Thể hiện Hội nhập kinh tế quốc tế chính là cơ hội để các nước đang và kém phát
triển tiếp cận và sử dụng được các nguồn lực bên ngoài như tài chính, khoa học,
công nghệ, các kinh nghiệm quản lí nền kinh tế của các nước phát triển. Hội nhập
kinh tế quốc tế là con đường có thể giúp các nước kém phát triển tìm ra thời cơ phát
triển rút ngắn, thu hẹp khoảng cách với các nước tiên tiến khi đây vẫn đang là một
điều đáng quan ngại trước sự tụt hậu sâu sắc
Rõ ràng, hội nhập kinh tế đã trở thành một xu thế lớn và một đặc trưng quan trọng
của thế giới hiện nay. Xu thế này chi phối toàn bộ các mối quan hệ quốc tế và làm thay đổi
to lớn cấu trúc của hệ thống thế giới cũng như bản thân các chủ thể và mối quan hệ giữa chúng.
Tuy nhiên, điều cần chú ý ở đây là chủ nghĩa tư bàn hiện đại với ưu thế về vốn và
công nghệ đang ráo riết thực hiện ý đồ chiến lược biến quá trình toàn cầu hoá thành quá
trình tự do hoá kinh tế và áp đặt chính trị theo quỹ đạo tư bản chủ nghĩa. Bởi vậy, các nước
đang và kém phát triền phát triển cần phải có chiến lược hợp lý, tìm kiếm các đối sách phù
họp đề thích ứng với quá trình toàn cầu hoá đa binh diện và đầy nghịch lý.
1.3. Các loi hình Hi nhp kinh tế quc tế. 1.3.1.
Hp tác kinh tế song phương.
Hợp tác kinh tế song phương có thể tồn tại dưới dạng một thoả thuận, một hiệp định
kinh tế, thương mại, đầu tư hay hiệp định tránh đánh thuế hai lần, các thoả thuận thương
mại tự do (FTAs) song phương…Loại hình hội nhập này thường hình thành rất sớm từ khi
mỗi quốc gia có chủ trương hội nhập kinh tế quốc tế.
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986) được coi là cột mốc quan trọng đánh dấu
sự thay đổi trong quá trình phát triển kinh tế đất nước. Đại hội được ví là “Đại hội của sự
đổi mới”. Đại hội nhấn mạnh đến việc mở rộng giao lưu quốc tế để thu hút vốn đầu tư nước
ngoài nhằm phát triển kinh tế đất nước. 4
Tính đến hiện nay, Việt Nam đã có quan hệ ngoại giao với 189 nước có 30 đối tác
chiến lược, 13 đối tác toàn diện, ký kết 15 FTA ở cấp độ song phương và khu vực (trong
đó đang thực thi 14 FTA, 1 FTA đã ký nhưng chưa có hiệu lực), và đang đàm phán 2 FTA.
Trong số đó, nổi bật nhất là 3 FTA thế hệ mới gồm Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến
bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên
minh châu Âu (EVFTA) và Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương
quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA); và 1 FTA có quy mô lớn nhất thế giới trong khuôn
khổ ASEAN là Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực (RCEP). 1.3.2.
Hi nhp kinh tế khu vc.
Xu hướng khu vực hóa xuất hiện t
ừ khoảng những năm 50 của thế kỉ XX và phát
triển cho đến ngày nay. Hội nhập kinh tế khu vực phân thành các cấp độ từ thấp đến cao:
Khu vực Mậu dịch tự do (FTA), Liên minh Hải quan (CU), Thị trường chung (CM), Liên minh Kinh t ế và tiền tệ (EMU).
1.4. Ni dung ca hi nhp kinh tế quc tế. 1.4.1.
Nguyên tc ca hi nhp kinh tế quc tế.
 Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;
 Không dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực;
 Giải quyết các bất đồng và tranh chấp thông qua thương lượng hoà bình;
 Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi .
Trong đó, nguyên tắc cơ bản và bao trùm là bảo đảm giữ vững độc lập, tự chủ và định
hướng Xã hội chủ nghĩa, bảo đảm vững chắc an ninh quốc gia, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. 1.4.2.
Bn cht ca hi nhp kinh tế quc tế.  Đó l à sự liê
n hệ, phụ thuộc và tác động qua lại lẫn nhau giữa các nền kinh tế quốc gia và nền kinh t ế thế giới.  Là quá trìn
h xóa bỏ từng bước và từng phần các rào cản về thương mại và đầu tư giữa
các quốc gia theo hướng t ự do hóa kinh t . ế 5
 Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh nhưng đồng
thời cũng tạo ra áp lực cạnh tranh mạnh hơn, gay gắt hơn.
 Vừa tạo điều kiện thuận lợi vừa yêu cầu và gây sức ép đối với các quốc gia trong công
cuộc đổi mới và hoàn thiện thể chế kinh tế.
 Tạo điều kiện cho sự phát triển của từng quốc gia và cộng đồng quốc t ế trên cơ s ở trình
độ phát triển ngày càng cao và hiện đại của lực lượng sản xuất.
 Tạo điều kiện cho sự di chuyển hàng hóa, công nghệ, sức lao động, kinh nghiệm quản lý giữa các quốc gia. 1.4.3.
Đặc trưng của hi nhp kinh tế quc tế.
Đặc trưng của hội nhập kinh tế quốc tế
 Là một hình thức phát triển tất yếu và cao nhất của phân công lao động quốc tế;
 Là sự tham gia tự nguyện của mỗi quốc gia thành viên trên cơ sở những điều khoản đã
thỏa thuận trong hiệp định;
 Là sự phối hợp mang tính chất quốc gia giữa các nhà nước độc lập có chủ quyền;
 Là giải pháp trung hòa cho hai xu hướng tự do hóa thương mại và bảo hộ thương mại;
 Là bước quá độ để thúc đẩy nền kinh tế thế giới theo hướng toàn cầu hóa góp phần giảm
bớt những cuộc xung đột cục bộ, giữ gìn hòa bình, ổn định trong khu vực và trên thế giới. 1.4.4.
Ni dung ca hi nhp kinh tế quc tế
 Mở cửa thị trường cho nhau, thực hiện thuận lợi hóa, tự dó hóa thương mại và đầu tư.
 Về thương mại hàng hóa: Các nước cam kết bãi bỏ hàng rào phi thuế quan như
Quota, giấy phép xuất khẩu…, biểu thuế nhập khẩu được giữ hiện hành và giảm dần
theo lịch trình thỏa thuận.
 Về thương mại dịch vụ, các nước mở cửa thị trường cho nhau với cả bốn phương
thức: cung cấp qua biên giới, sử dụng dịch vụ ngoài lãnh thổ, thông qua liên doanh, hiện diện.
 Về thị trường đầu tư: không áp dụng đối với đầu tư nước ngoài yêu cầu về tỉ lệ nội
địa hóa, cân bằng xuất nhập khẩu và hạn chế tiếp cận nguồn ngoại tê, khuyên khích tự do hóa đầu tư… 6
 Chuẩn bị các điều kiện đề thực hiện hội nhập hiệu thành công.
 Hội nhập là tất yếu, tuy nhiên, đối với Việt Nam, hội nhập không phải bằng mọi giá.
Quá trình hội nhập phải được cân nhắc với lộ trình và cách thức tối ưu. Quá trình
này đòi hỏi phải có sự chuẩn bị các điều kiện trong nội bộ nền kinh tế cũng như các
mối quan hệ quốc tế thích hợp.
 Các điều kiện sẵn sàng về tư duy, sự tham gia của toàn xã hội, sự hoàn thiện và hiệu
lực của thể chế, nguồn nhân lực và sự am hiểu môi trườnệ quốc tế; nền kinh tế có
năng lực sản xuất thực... là những điều kiện chủ yếu để thực hiện hội nhập thành công.
 Thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kinh tế quốc tế.
 Hội nhập kinh tế quốc tế có thể diễn ra theo nhiều mức độ. Theo đó hội nhập kinh
tế quốc tế có thể được coi là nông, sâu tùy vào mức độ tham gia của một nước vào
các quan hệ kinh tế đối ngoại, các tồ chức kinh tế quốc tế hoặc khu vực. Theo đó,
tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế được chia thành các mức độ cơ bản từ thấp đến
cao là: Thỏa thuận thương mại ưu đãi (PTA), Khu vực mậu dịch tự do (FTA), Liên minh thuế quan (CƯ), 164  Thị tr ờ ư ng chung (hay thị tr ờ
ư ng duy nhất), Liên minh kinh tế - tiền tệ...
 Xét về hình thức, hội nhập kinh tế quốc tế là toàn bộ các hoạt động kinh tế đối ngoại
của một nước gồm nhiều hình thức đa dạng như: ngoại thương, đầu tư quốc tế, hợp
tác quốc tế, dịch vụ thu ngoại tệ...
2. Tác động ca Hi nhp kinh tế quc tế ti s phát trin ca Vit Nam.
2.1. Tác động tích cc.
Hội nhập kinh tế quốc tế không chỉ là tất yếu mà còn đem lại những lợi ích to lớn trong
phát triển của các nước và những lợi ích kinh tế khác nhau cho cả người sản xuất và ngưòi tiêu dùng. Cụ thể là:
 Mở rộng thị trường để thúc đẩy thương mại phát triển, tạo điều kiện cho sản xuất
trong nước, cắt giảm các loại thuể và giỡ bỏ hàng rào thương mại, tạo điều kiện cho
Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi sản xuất cung ứng toàn cầu. 7
 Tạo động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý, hiện đại và
hiệu quả hơn, qua đó hình thành các lĩnh vực kinh tế mũi nhọn để nâng cao hiệu quả
và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, của các sản phẩm và doanh nghiệp trong nước.
 Giúp nâng cao trình độ của nguồn nhân lực và tiềm lực khoa học công nghệ quốc
gia: khi mở cửa nền kinh tế, hợp tác sâu rộng, chúng ta đã ký kết rất nhiều chương
trình đào tạo nhân lực, nâng cao trình độ nguồn nhân lực; từ đó có sức cạnh tranh với các Quốc gia khác.
 Làm tăng cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước tiếp cận thị trường quốc tế, nguồn
tín dụng và các đối tác quốc tế để thay đổi công nghệ sản xuất, tiếp cận với phương
thức quản trị phát triển để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế.
 Tạo cơ hội để cải thiện tiêu dùng trong nước, người dân được thụ hưởng các sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ đa dạng về chủng loại, mẫu mã và chất lượng với giá cạnh
tranh; được tiếp cận và giao lưu nhiều hơn với thế giới bên ngoài, từ đó có thêm cơ
hội tìm kiếm việc làm.
 Tạo đỉều kiện để các nhà hoạch định chính sách nắm bắt tốt hơn tình hình và xu thế
phát triển của thế giới, từ đó xây dựng và điều chỉnh chiến lược phát triển hợp lý, đề
ra chính sách phát triển phù hợp cho đất nước.
 Hội nhập kinh tế quốc tế là tiền đề cho hội nhập về văn hóa, tạo điều kiện để tiếp thu
những giá trị tinh hoa của thế giới, bổ sung những giá trị và tiến bộ của văn hóa, văn
minh của thế giới để làm giàu thêm văn hóa dân tộc và thúc đẩy tiến bộ xã hội.
 Hội nhập kinh tế quốc tế còn tác động mạnh mẽ đến hội nhập chính trị, tạo điều kiện
cho cải cách toàn diện hướng tới xây dựng một nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa, xây dựng một xã hội mở, dân chủ, văn minh.
 Hội nhập tạo điều kiện để mỗi nước tìm cho mình một vị trí thích hợp trong trật tự
quốc tế, nâng cao vai trò, uy tín và vị thế quốc tế của nước ta trong các tổ chức chính trị, kinh tế toàn cầu.
 Hội nhập kinh tế quốc tế giúp đảm bảo an ninh quốc gia, duy trì hòa bình, ổn định ở
khu vực và quốc tế để tập trung cho phát triển kinh tế xã hội; đồng thời mở ra khả 8
năng phối hợp các nỗ lực và nguồn lực của các nước để gỉải quyết những vấn đề
quan tâm chung như môi trường, biến đối khí hậu, phòng chống tội phạm và buôn lậu quốc tế.
2.2. Tác động tiêu cc.
Hội nhập kinh tế quốc tế không chỉ đưa lại những lợi ích, trái lại, nó cũng đặt ra nhiều
rủi ro, bất lợi và thách thức, đó là:
 Hội nhập kinh tế quốc tế không chỉ đưa lại những lợi ích, trái lại, nó cũng đặt ra
nhiều rủi ro, bất lợi và thách thức, đó là:
 Hội nhập kinh tế quốc tế làm gia tăng sự cạnh tranh gay gắt khiến nhiều doanh
nghiệp và ngành kinh tế nước ta gặp khó khăn trong phát triển, thậm chí là phá sản,
gây nhiều hậu quả bất lợi vê mặt kinh tế - xã hội.
 Hội nhập kinh tế quốc tế có thể làm gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia
vào thị trường bên ngoài, khiến nền kinh tế dễ bị tổn thương trước những biến động
khôn lường về chính trị, kinh tế và thị trường quốc tế.
 Hội nhập kinh tế quốc tế có thể dẫn đến phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro
cho các nước và các nhóm khác nhau trong xã hội, do vậy có nguy cơ làm tăng
khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.
 Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các nước đang phát triển như nước ta phải
đối mặt với nguy cơ chuyển dịch cơ cấu kinh tế tự nhiên bất lợi, do thiên hướng tập
trung vào các ngành sử dụng nhiều tài nguyên nhiều sức lao động, nhưng có giá trị
gia tăng thấp. Có vị trí bất lợi và thua thiệt trong chuỗi giá trị toàn cầu. Do vậy, dễ
trở thành bãi thải công nghiệp và công nghệ thấp, bị cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên
nhiên và hủy hoại môi trường ở mức độ cao.
 Hội nhập kinh tế quốc tế có thể tạo ra một số thách thức đối với quyền lực Nhà nước,
chủ quyền quốc gia và phát sình nhiều vấn đề phức tạp đối với việc duy trì an ninh
và ổn định trật tự, an toàn xã hội.
 Hội nhập có thể làm gia tăng nguy cơ bản sắc dân tộc và văn hóa truyền thống Việt
Nam bị xói mòn trước sự “xâm lăng” của văn hóa nuớc ngoài. 9
 Hội nhập có thể làm tăng nguy cơ gia tăng của tình trạng khủng bố quốc tế, buôn
lậu, tội phạm xuyên quốc gia, dịch bệnh, nhập cư bất hợp pháp…
 Tóm lại, hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay vừa có khả năng tạo ra những cơ hội
thuận lợi cho sự phát triển kinh tế, vừa có thế dẫn đến những nguy cơ to lớn mà hậu
quả của chúng là rất khó lường. Vì vậy, tranh thủ thời cơ, vượt qua thách thức trong
hội nhập kinh tế là vấn đề cần phải đặc biệt coi trọng.
2.3. Thách thc Vit Nam gp phi khi tham gia hi nhp kinh tế quc tế. 2.3.1.
Sc ép cnh tranh trên th trường quc tế.
Thách thức lớn nhất và dễ nhận thấy nhất xuất phát từ một nước đang phát triển có trình độ
kinh tế thấp, quản lý nhà nước còn nhiều yếu kém và bất cập, doanh nghiệp và đội ngũ
doanh nhân còn nhỏ bé, sức cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ nói riêng và của toàn bộ nền
kinh tế nói chung còn nhiều hạn chế, hệ thống chính sách kinh tế, thương mại chưa hoàn
chỉnh. Cho nên, nước ta sẽ gặp khó khăn lớn trong cạnh tranh cả ở trong nước cả trên trường
quốc tế ở 3 cấp độ: sản phẩm, doanh nghiệp và quốc gia.
 Sản phẩm: cạnh tranh sẽ diễn ra gay gắt hơn cả trong và ngoài nước với nhiều đối
thủ hơn, trên bình diện sâu hơn, rộng hơn.
 Doanh nghiệp: đối mặt với nguy cơ rủi ro kinh tế, tình trạng phá sản doanh nghiệp
luôn hiện hữu và trở nên rất tiềm tàng.
 Quốc gia: Xếp hạng năng lực cạnh tranh quốc gia của Việt Nam do Diễn đàn Kinh
tế Thế giới (WEF), GCI 4.0 năm 2019 xếp hạng Việt Nam ở vị trí 67/141 quốc gia
trên thế giới, và đứng ở vị trí 7/9 quốc gia ASEAN (Việt Nam vẫn chỉ đứng trên Lào
và Campuchia). Sự thăng hạng này cho thấy năng lực cạnh tranh toàn cầu 4.0 của
Việt Nam đã được đánh giá là cải thiện vượt trội so với những lần đánh giá trước đó. 2.3.2.
S ràng buc v các quy tc kinh tế, thương mại, tài chính tin t,
đầu tư khi hội nhp quc tế.
Trong quá trình hội nhập quốc tế, nước ta phải chịu sự ràng buộc của các quy tắc
kinh tế, thương mại, tài chính – tiền tệ, đầu tư… chủ yếu do các nước phát triển áp đặt; phải
chịu sức ép cạnh tranh bất bình đẳng và sự điều tiết vĩ mô bất hợp lý của các nước phát triển hàng đầu. 10
đồ lấy sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước để hạ thấp chủ quyền quốc gia; lấy một thị
trường không biên giới để phủ nhận tín
h bất khả xâm phạm của toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
3. Đề xut gii pháp nâng cao hiu qu Hi nhp kinh tế ca Vit Nam.
Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam những năm tới ngày một sâu rộng hơn,
không chỉ có những thời cơ, thuận lợi mà còn phải đối mặt với nhiều thách thức, khó khăn.
Để hội nhập quốc tế của Việt Nam ngày càng đi vào thực chất, hiệu quả hơn cần:
3.1. Tăng cường công tác tư tưởng, nâng cao nhn thc.
Ngày 5/11/2016, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng đã ký ban hành Nghị quyết số 06-
NQ/TW về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính
trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới. Nghị
quyết chỉ ra rằng quá trình hội nhập kinh tế quốc tế cần xuất phát từ yêu cầu bên trong của
đất nước, phù hợp với sự chuẩn bị và mức độ sẵn sàng của nền kinh tế và các doanh nghiệp.
Cần có sự thống nhất về quan điểm, nhận thức và hành động, nhất là cần xây dựng các căn
cứ khoa học và thực tiễn để phục vụ tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Đồng thời cũng cần
đảm bảo tầm nhìn dài hạn về các mục tiêu kinh tế, chính trị ngoại giao và mục tiêu chiến
lược tổng thể trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng đòi hỏi mức độ cam kết cao hơn cam kết gia
nhập WTO cả về phạm vi và mức độ. Cần chủ động xem xét xây dựng, điều chỉnh khuôn
khổ pháp lý trong nước để vừa phục vụ nhu cầu phát triển của đất nước, vừa hỗ trợ và tận
dụng tốt nhất các cơ hội mà tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ đem lại;
3.2. Gii quyết mi quan h giữa độc lp, t ch và hi nhp quc tế.
Kết hợp chặt chẽ giữa Hội nhập kinh tế quốc tế với yêu cầu giữ vững độc lập tự chủ,
chủ quyền và an ninh quốc phòng; giữ gìn và bảo vệ môi trường sinh thái. Hội nhập kinh
tế quốc tế phải gắn với chú trọng xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ. Tăng cường sức
mạnh quốc gia là yếu tố then chốt để giảm sự “tùy thuộc bất đối xứng” không có lợi cho
Việt Nam. Theo WB, Việt Nam đã thu hút “thành công” vốn FDI ở mức rất cao. Tỷ lệ vốn
FDI trên GDP ở mức 6,1%, cao hơn rất nhiều so với 0,4% của Thái Lan, 1,2% của Trung
Quốc, 2% của Ấn Độ, và 2,6% của Philippines. 12
sung mạnh mẽ để gây ấn tượng và định vị vị trí quan trọng trong giao thương và hội nhập
kinh tế quốc tế, tạo tiếng vang và gây ấn tượng mạnh mẽ tới các nước bạn láng giềng để
mang tới những nguồn hỗ trợ tích cực trong tương lai. Những thành tựu quan trọng giành
được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là cơ sở để đất nước ta vững bước trên đường
hội nhập và phát triển, sớm ra khỏi tình trạng kém phát triển, công nghiệp hoá, hiện đại hoá
thành công, hướng tới mục tiêu chiến lược dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh. Có như vậy, đất nước ta mới có thể vươn cao vị thế, sánh ngang với bạn bè quốc tế
và khẳng định giá trị của mình. 14
TÀI LIU THAM KHO
[1] Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
[2] Giáo trình Kinh tế chính trị Mác Lê-nin (Dành cho bậc Đại học – không chuyên lý luận
chính trị), NXB: Bộ GD&ĐT 2020.
[3] Nghị quyết số 22-NQ/TW của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế
[4] Kim Ngọc (2015), “Quan hệ giữa độc lập, tự chủ và hội nhâp kinh tế quốc tế trong đổi
mới”, Tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam, số 8. [5]
https://vtv.vn/chinh-tri/viet-nam-tich-cuc-chu-dong-hoi-nhap-quoc-t - e 20200902065844707.htm [6]
http://baoquocte.vn/hoi-nhap-kinh-t - e quoc-te-trong-tinh-tran - g binh-thuong- moi82830.html
[7] http://baoquocte.vn/giai-doan-moi-trong-hoi-nhap-kinh-t - e quoc-te-76145.html [8]
http://vietnamnet.vn/vn/tuanvietnam/tieudiem/kh - i thu-tuong-yeu-cau-xay-dung-
nenkinh- te-tu-chu-482451.html) [9]
https://vov.vn/kinh-te/viet-nam-tiep-tuc-day-manh-hoi-nhap-kinh-t - e quoc- te846949.vov 15