lOMoARcPSD| 59960339
Đề bài:Trình bày những hiểu biết của mình về hợp đồng hợp tác, xây dựng 1
tình huống tranh chấp và cho biết hướng giải quyết viết rõ một cách chi tiết nhất,
dựa vào các tư liệu của pháp luật việt nam.
1 .Khái niệm & căn cứ pháp lý
Hợp đồng hợp tác (dân sự): thỏa thuận giữa các cá nhân/pháp nhân cùng góp tài
sản hoặc công sức để làm việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm;
phải lập thành văn bản. Nội dung cơ bản: mục đích thời hạn; các bên; phần góp;
phân chia lợi ích; quyền/nghĩa vụ; điều kiện tham gia/rút/chấm dứt… (BLDS 2015,
Điều 504–512).
Hợp đồng hợp tác kinh doanh – BCC (đầu tư): hợp đồng giữa nhà đầu tư để hợp
tác kinh doanh, không lập pháp nhân mới; nội dung gồm: mục tiêu, đóng góp, phân
chia kết quả, tiến độ, quyền–nghĩa vụ, sửa đổi/chuyển nhượng/ chấm dứt, điều
hành… Nếu có nhà đầu tư nước ngoài thì phải làm thủ tục đăng ký đầu tư (IRC);
được lập văn phòng điều hành theo luật (Luật Đầu tư 2020, Điều 27, 28).
Lưu ý về hình thức đặc thù: nếu góp bằng quyền sử dụng đất/ tài sản gắn liền với
đất, hợp đồng góp vốn phải công chứng/chứng thực (trừ một số trường hợp kinh
doanh BĐS). Luật Đất đai 2013, khoản 3 Điều 167 (và các quy định mới của Luật
Đất đai 2024).
2 .Quyền – nghĩa vụ & trách nhiệm với người thứ ba
Tài sản chung hợp tác: được quản lý theo thỏa thuận; nếu không thỏa thuận thì
theo tỷ lệ đóng góp. Chi phí, rủi ro chia theo thỏa thuận, nếu không thì theo tỷ l
góp.
Quản lý – đại diện: có thể cử người quản lý; giao dịch do người quản lý xác lập
vì lợi ích chung ràng buộc mọi thành viên; trách nhiệm liên đới đối với nghĩa vụ
phát sinh từ việc hợp tác.
Chậm góp – chậm thanh toán: bên chậm phải trả lãi do chậm thực hiện nghĩa v
tiền theo Điều 357 BLDS 2015; lãi suất căn cứ Điều 468 BLDS 2015 (không quá
20%/năm; nếu không thỏa thuận thì thường áp mức tối đa 50% của trần – thực tiễn
áp ~10%/năm).
Phạt vi phạm bồi thường:
Dân sự: mức phạt do các bên thỏa thuận, BLDS 2015 Điều 418 (không đặt trần,
trừ luật chuyên ngành quy định khác).
lOMoARcPSD| 59960339
Thương mại (giữa thương nhân/hoạt động thương mại): phạt vi phạm tối đa 8%
giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm (LTM 2005 Điều 301)
3 .Thời hiệu & cơ quan giải quyết tranh chấp
Khởi kiện ra Tòa: thời hiệu 03 năm kể từ ngày biết quyền lợi bị xâm phạm
(BLDS 2015 Điều 429). Tòa có thẩm quyền theo nơi cư trú/ trụ sở bị đơn
(BLTTDS 2015 Điều 39).
Trọng tài thương mại (nếu có điều khoản trọng tài): thời hiệu 02 năm kể từ ngày
quyền lợi bị xâm phạm (LTTTM 2010, Điều 33).
Tình huống tranh chấp mẫu & hướng xử lý
Bối cảnh
Công ty A (VN) và Công ty B (VN) ký Hợp đồng hợp tác (BCC) mở chuỗi
kitchen cloud trong 24 tháng:
Góp vốn: A góp 2 tỷ đồng tiền mặt + thương hiệu; B góp 2 tỷ đồng thiết bị bếp (
giao trước 30 ngày ).
Phân chia lợi nhuận: A 55%, B 45% sau khi trừ chi phí; lợi nhuận tạm phân theo
quý.
Quản trị: lập tài khoản chung, mọi chi trên 200 triệu đồng cần đồng ký; cử Giám
đốc dự án do B đảm nhiệm.
Chế tài: phạt vi phạm 8% phần nghĩa vụ bị vi phạm; lãi chậm thanh toán theo
BLDS 2015. Giải quyết tranh chấp tại VIAC. Vi phạm phát sinh
B chậm góp: giao thiết bị trễ 60 ngày và thiếu hàng trị giá 600 triệu.
B tự ý rút 500 triệu từ tài khoản chung chi “marketing” không hóa đơn hợp lệ.
Không công khai sổ sách, từ chối kiểm toán nội bộ theo quý, lợi nhuận quý I B
không chuyển cho A.
Vấn đề pháp lý cần giải
Chậm thực hiện nghĩa vụ tiền/tài sản s phi chịu lãi chậm (Điều 357, 468
BLDS). Ví dụ minh họa lãi chậm góp 2 tỷ trong 60 ngày nếu không thỏa thuận lãi,
áp mức 10%/năm:
2.000.000.000 × 10% = 200.000.000/năm;
60 /365 ≈ 0,16438;
lOMoARcPSD| 59960339
Lãi ≈ 200.000.000 × 0,16438 ≈ 32.876.712 đồng.
Phạt vi phạm thương mại (nếu các bên là thương nhân): tối đa 8% giá trị phần
nghĩa vụ bị vi phạm. Ví dụ phần nghĩa vụ giao thiết bị còn thiếu 600 triệu mức
phạt tối đa 600.000.000 × 8% = 48.000.000 đồng.
Giao dịch vượt thẩm quyền/quy chế đồng ký của người quản lý dự án mọi
thành viên chịu ràng buộc với người thứ ba thiện chí; nhưng trong nội bộ, B phải
hoàn trả/ bồi thường cho A theo thỏa thuận quản trị.
Quyền kiểm tra sổ sách – minh bạch: là nghĩa vụ phát sinh từ thỏa thuận hợp tác;
nếu không thực hiện s vi phạm hợp đồng dẫn tới quyền tạm ngừng/đơn phương
chấm dứt và yêu cầu bồi thường theo BLDS 2015
Lộ trình giải quyết (khuyến nghị thực tiễn)
1.Thông báo vi phạm & yêu cầu khắc phục: Gửi văn bản nêu rõ các vi phạm,
khoản tiền/lợi ích yêu cầu; ấn định thời hạn khắc phục (ví dụ 10–15 ngày).
2.Đối soát & kiểm toán nội bộ: Yêu cầu B cung cấp sổ sách, sao kê; nếu không
hợp tác, thuê kiểm toán độc lập và biên bản hóa việc cản trở.
3.Tạm ngừng thực hiện nghĩa vụ tương ứng (ví dụ tạm ngừng phân phối lợi
nhuận cho B) nếu có điều khoản hoặc căn cứ BLDS về tạm ngừng khi bên kia vi
phạm nghiêm trọng.
4.Thương lượng/ Hòa giải: lập biên bản ghi nhận phần thống nhất (ví dụ B nộp
bù thiết bị/tiền + lãi + phạt).
5 .Trọng tài VIAC (vì có điều khoản trọng tài ):
Yêu cầu: (i) buộc B nộp bù thiết bị/tiền; (ii) phạt 8% đối với phần nghĩa vụ bị vi
phạm; (iii) lãi chậm theo Điều 357, 468 BLDS; (iv) bồi thường thiệt hại thực tế
(nếu chứng minh được doanh thu/lợi nhuận bị mất LTM & BLDS); (v) chấm dứt
hợp đồng do vi phạm nghiêm trọng và thanh lý. Thời hiệu tại trọng tài 02 năm.
Chứng cứ mấu chốt: hợp đồng & phụ lục; sao tài khoản chung; biên bản giao
nhận; o cáo n hàng; email/chats chỉ đạo chi tiêu; báo giá/ hóa đơn; hồ sơ kiểm
toán.
Thi hành phán quyết: Phán quyết trọng tài chung thẩm, yêu cầu Cục/Chi cục
THADS tổ chức thi hành nếu bên B không tự nguyện.
Nếu không có điều khoản trọng tài: khởi kiện tại Tòa án nơi B đặt trụ sở; thời
hiệu 03 năm.
lOMoARcPSD| 59960339
Mẹo “khóa lỗi” ngay từ khâu soạn hợp đồng
Rõ phần góp & tiến độ (tiền, tài sản, công sức), định giá tài sản góp và hậu quả
chậm góp (lãi + phạt).
Tài khoản chung & cơ chế đồng ký, hạn mức chi, báo cáo – kiểm toán định kỳ.
Quản trị – đại diện: phạm vi thẩm quyền của người điều hành; mi giao dịch
vượt thẩm quyền không ràng buộc nội bộ.
Phạt – bồi thường:
Dân sự: thỏa thuận mức phạt tùy ý (trừ khi chịu luật chuyên ngành).
Thương mại: tối đa 8% phần nghĩa vụ vi phạm.
Giải quyết tranh chấp: chọn trọng tài (nhanh, kín, chuyên môn) và ấn định thời
hiệu/điều khoản chứng cứ.
Tài sản là đất/nhà: nhớ công chứng/chứng thực theo Luật Đất đai, tránh vô hiệu
về hình thức.
BCC có yếu tố nước ngoài: tính thủ tục IRC và văn phòng điều hành.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/ho-tro-phap-
luat/tu-van-phap-luat/46648/08-dieu-can-biet-ve-hop-dong-hop-tac.
2. https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/dau-tu-theo-hinh-thuc-hop-dong-
bcc-hop-dong-hop-tac-kinh-doanh-la-gi-lien-doanh-giua-ca-nhan-va-
con-920778-31143.html.
3. https://luatvietnam.vn/doanh-nghiep/hop-dong-bcc-la-gi-561-32767-
article.html.
4. https://moj.gov.vn/vbpq/lists/vn%20bn%20php%20lut/
view_detail.aspx?itemid=18147&.
5. https://cdannd1.bocongan.gov.vn/news/blog/3411/tim-hieu-ve-hop-dong-
hop-tac-theo-quy-dinh-cua-phap-luat-dan-su-viet-nam-hien-nay.
6. https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/che-tai-phat-vi-pham-trong-
thuong-mai-la-gi-quan-he-giua-che-tai-phat-vi-pham-va-che-tai-
boithuong-269972-155823.html.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59960339
Đề bài:Trình bày những hiểu biết của mình về hợp đồng hợp tác, xây dựng 1
tình huống tranh chấp và cho biết hướng giải quyết viết rõ một cách chi tiết nhất,
dựa vào các tư liệu của pháp luật việt nam.
1 .Khái niệm & căn cứ pháp lý
Hợp đồng hợp tác (dân sự): thỏa thuận giữa các cá nhân/pháp nhân cùng góp tài
sản hoặc công sức để làm việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm;
phải lập thành văn bản. Nội dung cơ bản: mục đích – thời hạn; các bên; phần góp;
phân chia lợi ích; quyền/nghĩa vụ; điều kiện tham gia/rút/chấm dứt… (BLDS 2015, Điều 504–512).
Hợp đồng hợp tác kinh doanh – BCC (đầu tư): hợp đồng giữa nhà đầu tư để hợp
tác kinh doanh, không lập pháp nhân mới; nội dung gồm: mục tiêu, đóng góp, phân
chia kết quả, tiến độ, quyền–nghĩa vụ, sửa đổi/chuyển nhượng/ chấm dứt, điều
hành… Nếu có nhà đầu tư nước ngoài thì phải làm thủ tục đăng ký đầu tư (IRC);
được lập văn phòng điều hành theo luật (Luật Đầu tư 2020, Điều 27, 28).
Lưu ý về hình thức đặc thù: nếu góp bằng quyền sử dụng đất/ tài sản gắn liền với
đất, hợp đồng góp vốn phải công chứng/chứng thực (trừ một số trường hợp kinh
doanh BĐS). Luật Đất đai 2013, khoản 3 Điều 167 (và các quy định mới của Luật Đất đai 2024).
2 .Quyền – nghĩa vụ & trách nhiệm với người thứ ba
Tài sản chung hợp tác: được quản lý theo thỏa thuận; nếu không thỏa thuận thì
theo tỷ lệ đóng góp. Chi phí, rủi ro chia theo thỏa thuận, nếu không thì theo tỷ lệ góp.
Quản lý – đại diện: có thể cử người quản lý; giao dịch do người quản lý xác lập
vì lợi ích chung ràng buộc mọi thành viên; trách nhiệm liên đới đối với nghĩa vụ
phát sinh từ việc hợp tác.
Chậm góp – chậm thanh toán: bên chậm phải trả lãi do chậm thực hiện nghĩa vụ
tiền theo Điều 357 BLDS 2015; lãi suất căn cứ Điều 468 BLDS 2015 (không quá
20%/năm; nếu không thỏa thuận thì thường áp mức tối đa 50% của trần – thực tiễn áp ~10%/năm).
Phạt vi phạm – bồi thường:
Dân sự: mức phạt do các bên thỏa thuận, BLDS 2015 Điều 418 (không đặt trần,
trừ luật chuyên ngành quy định khác). lOMoAR cPSD| 59960339
Thương mại (giữa thương nhân/hoạt động thương mại): phạt vi phạm tối đa 8%
giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm (LTM 2005 Điều 301)
3 .Thời hiệu & cơ quan giải quyết tranh chấp
Khởi kiện ra Tòa: thời hiệu 03 năm kể từ ngày biết quyền lợi bị xâm phạm
(BLDS 2015 Điều 429). Tòa có thẩm quyền theo nơi cư trú/ trụ sở bị đơn (BLTTDS 2015 Điều 39).
Trọng tài thương mại (nếu có điều khoản trọng tài): thời hiệu 02 năm kể từ ngày
quyền lợi bị xâm phạm (LTTTM 2010, Điều 33).
Tình huống tranh chấp mẫu & hướng xử lý Bối cảnh
Công ty A (VN) và Công ty B (VN) ký Hợp đồng hợp tác (BCC) mở chuỗi
kitchen cloud trong 24 tháng:
Góp vốn: A góp 2 tỷ đồng tiền mặt + thương hiệu; B góp 2 tỷ đồng thiết bị bếp ( giao trước 30 ngày ).
Phân chia lợi nhuận: A 55%, B 45% sau khi trừ chi phí; lợi nhuận tạm phân theo quý.
Quản trị: lập tài khoản chung, mọi chi trên 200 triệu đồng cần đồng ký; cử Giám
đốc dự án do B đảm nhiệm.
Chế tài: phạt vi phạm 8% phần nghĩa vụ bị vi phạm; lãi chậm thanh toán theo
BLDS 2015. Giải quyết tranh chấp tại VIAC. Vi phạm phát sinh
B chậm góp: giao thiết bị trễ 60 ngày và thiếu hàng trị giá 600 triệu.
B tự ý rút 500 triệu từ tài khoản chung chi “marketing” không hóa đơn hợp lệ.
Không công khai sổ sách, từ chối kiểm toán nội bộ theo quý, lợi nhuận quý I B không chuyển cho A.
Vấn đề pháp lý cần giải
Chậm thực hiện nghĩa vụ tiền/tài sản sẽ phải chịu lãi chậm (Điều 357, 468
BLDS). Ví dụ minh họa lãi chậm góp 2 tỷ trong 60 ngày nếu không thỏa thuận lãi, áp mức 10%/năm:
2.000.000.000 × 10% = 200.000.000/năm; 60 /365 ≈ 0,16438; lOMoAR cPSD| 59960339
Lãi ≈ 200.000.000 × 0,16438 ≈ 32.876.712 đồng.
Phạt vi phạm thương mại (nếu các bên là thương nhân): tối đa 8% giá trị phần
nghĩa vụ bị vi phạm. Ví dụ phần nghĩa vụ giao thiết bị còn thiếu 600 triệu ⇒ mức
phạt tối đa 600.000.000 × 8% = 48.000.000 đồng.
Giao dịch vượt thẩm quyền/quy chế đồng ký của người quản lý dự án ⇒ mọi
thành viên chịu ràng buộc với người thứ ba thiện chí; nhưng trong nội bộ, B phải
hoàn trả/ bồi thường cho A theo thỏa thuận quản trị.
Quyền kiểm tra sổ sách – minh bạch: là nghĩa vụ phát sinh từ thỏa thuận hợp tác;
nếu không thực hiện sẽ vi phạm hợp đồng dẫn tới quyền tạm ngừng/đơn phương
chấm dứt và yêu cầu bồi thường theo BLDS 2015
Lộ trình giải quyết (khuyến nghị thực tiễn)
1.Thông báo vi phạm & yêu cầu khắc phục: Gửi văn bản nêu rõ các vi phạm,
khoản tiền/lợi ích yêu cầu; ấn định thời hạn khắc phục (ví dụ 10–15 ngày).
2.Đối soát & kiểm toán nội bộ: Yêu cầu B cung cấp sổ sách, sao kê; nếu không
hợp tác, thuê kiểm toán độc lập và biên bản hóa việc cản trở.
3.Tạm ngừng thực hiện nghĩa vụ tương ứng (ví dụ tạm ngừng phân phối lợi
nhuận cho B) nếu có điều khoản hoặc căn cứ BLDS về tạm ngừng khi bên kia vi phạm nghiêm trọng.
4.Thương lượng/ Hòa giải: lập biên bản ghi nhận phần thống nhất (ví dụ B nộp
bù thiết bị/tiền + lãi + phạt).
5 .Trọng tài VIAC (vì có điều khoản trọng tài ):
Yêu cầu: (i) buộc B nộp bù thiết bị/tiền; (ii) phạt 8% đối với phần nghĩa vụ bị vi
phạm; (iii) lãi chậm theo Điều 357, 468 BLDS; (iv) bồi thường thiệt hại thực tế
(nếu chứng minh được doanh thu/lợi nhuận bị mất – LTM & BLDS); (v) chấm dứt
hợp đồng do vi phạm nghiêm trọng và thanh lý. Thời hiệu tại trọng tài 02 năm.
Chứng cứ mấu chốt: hợp đồng & phụ lục; sao kê tài khoản chung; biên bản giao
– nhận; báo cáo bán hàng; email/chats chỉ đạo chi tiêu; báo giá/ hóa đơn; hồ sơ kiểm toán.
Thi hành phán quyết: Phán quyết trọng tài chung thẩm, yêu cầu Cục/Chi cục
THADS tổ chức thi hành nếu bên B không tự nguyện.
Nếu không có điều khoản trọng tài: khởi kiện tại Tòa án nơi B đặt trụ sở; thời hiệu 03 năm. lOMoAR cPSD| 59960339
Mẹo “khóa lỗi” ngay từ khâu soạn hợp đồng
Rõ phần góp & tiến độ (tiền, tài sản, công sức), định giá tài sản góp và hậu quả chậm góp (lãi + phạt).
Tài khoản chung & cơ chế đồng ký, hạn mức chi, báo cáo – kiểm toán định kỳ.
Quản trị – đại diện: phạm vi thẩm quyền của người điều hành; mọi giao dịch
vượt thẩm quyền không ràng buộc nội bộ. Phạt – bồi thường:
Dân sự: thỏa thuận mức phạt tùy ý (trừ khi chịu luật chuyên ngành).
Thương mại: tối đa 8% phần nghĩa vụ vi phạm.
Giải quyết tranh chấp: chọn trọng tài (nhanh, kín, chuyên môn) và ấn định thời
hiệu/điều khoản chứng cứ.
Tài sản là đất/nhà: nhớ công chứng/chứng thực theo Luật Đất đai, tránh vô hiệu về hình thức.
BCC có yếu tố nước ngoài: tính thủ tục IRC và văn phòng điều hành.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/ho-tro-phap-
luat/tu-van-phap-luat/46648/08-dieu-can-biet-ve-hop-dong-hop-tac.
2. https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/dau-tu-theo-hinh-thuc-hop-dong-
bcc-hop-dong-hop-tac-kinh-doanh-la-gi-lien-doanh-giua-ca-nhan-va- con-920778-31143.html.
3. https://luatvietnam.vn/doanh-nghiep/hop-dong-bcc-la-gi-561-32767- article.html.
4. https://moj.gov.vn/vbpq/lists/vn%20bn%20php%20lut/
view_detail.aspx?itemid=18147&.
5. https://cdannd1.bocongan.gov.vn/news/blog/3411/tim-hieu-ve-hop-dong-
hop-tac-theo-quy-dinh-cua-phap-luat-dan-su-viet-nam-hien-nay.
6. https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/che-tai-phat-vi-pham-trong-
thuong-mai-la-gi-quan-he-giua-che-tai-phat-vi-pham-va-che-tai-
boithuong-269972-155823.html.