lOMoARcPSD| 58448089
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN
Hôm nay, ngày ………. tháng ……. năm 2010, tại trụ sở n phòng Công chứng Phạm
Hiếu - Số 4 ngõ 60 Khúc Thừa Dụ, quận Cầu Giấy, thành phố Nội, Hợp đồng này
được lập giữa:
BÊN THẾ CHẤP:
1. Nguyễn ………………, sinh năm 19……………., mang CCCD số ……….. do Cục
CCSQLHC về TTXH cấp ngày …………….
2. Ông Trần ……………. (chồng bà Nguyễn ………..), sinh năm 19….., mang CCCD số
……….. do Cục CCSQLHC về TTXH cấp ngày …………….
Cả hai người cùng đăng hộ khẩu thường trú tại ……………………………., quận
….., Hà Nội.
(Sau đây, Bên thế chấp được gọi là Bên A)
BÊN NHẬN THẾ CHẤP :
Ngân hàng TMCP ........................
Chi nhánh ………………..
- Trụ sở: ……………………………, thành phố Hà Nội.
- Người đại diện: Ông/Bà …………………..Giám đốc chi nhánh.
Ngân hàng TMCP ........................ Chi nhánh …………. ông/bà
…………………………. đã đăng mẫu dấu, chữ tại Văn phòng Công chứng Phạm
Hiếu.
(Sau đây, Bên nhận thế chấp gọi là Bên B)
Hai bên thoả thuận lập bản Hợp đồng này để thực hiện việc thế chấp tài sản theo
những điều khoản sau:
Điều 1. Tài sản thế chấp và giá trị tài sản thế chấp
1.1 Tài sản thế chấp toàn bộ ………………….(có thể ô tô, máy móc, thiết bị …..)
thuộc quyền sở hữu của Bên A theo …………………………….. (nêu giấy tờ chứng
minh quyền sở hữu tài sản thế chấp).
1.2. Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Khoản 1.1 trên đây là: ……….000.000 Đ
(…………….. triệu đồng) theo Biên bản định giá …………… lập ngày
……………/20….
1.3. Việc xác định giá trị tài sản nói trên do Bên B tự tính toán trên snghiệp vụ ngân hàng
và được Bên A chấp thuận để xác định mức cho vay. Mức giá này không dùng làm căn
lOMoARcPSD| 58448089
cứ trong trường hợp phải xử tài sản thế chấp để thu hồi nợ. Các Bên tự chịu trách
nhiệm trước pháp luật về việc định giá nói trên.
Điều 2. Nghĩa vụ được bảo đảm
2.1. Bên A đồng ý thế chấp tài sản thuộc quyền sở hữu của Bên Au tại Khoản 1.1 - Điều 1
để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của Bên A đối với Bên B được nêu cụ thể tại
Khoản 2.2 dưới đây.
2.2. Nghĩa vụ được bảo đảm là các khoản vay, mở L/C…………………. với tổng số tiền tối
đa cho toàn bộ các nghĩa vụ là …………..000.000 Đ (…………….. đồng) cùng với nợ
lãi các chi phí phát sinh khác (nếu có) mà Bên B cho Bên A vay trong thời hạn vay
…….. (…………………) tháng với các điều kiện về lãi suất quyền quản tiền
vay theo quy định của Bên B.
2.3. Các điều kiện chi tiết về việc vay và cho vay khoản tiền nêu trên sẽ được ghi cụ thể trong
các Hợp đồng tín dụng hoặc giấy tờ nghiệp vụ ngân hàng Hai Bên sẽ tại trụ sở
của Bên B.
Điều 3. Thời hạn thế chấp
Thời hạn thế chấp tài sản nêu trên được tính kể từ ngày các Bên Hợp đồng này đến
khi Bên A hoàn thành các nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản thế chấp theo Hợp đồng
này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
4.1. Quyền của Bên A:
- Được sử dụng, khai thác, hưởng hoa lợi từ tài sản thế chấp;
- Được đầu hoặc cho người thứ ba đầu vào tài sản thế chấp để làm tăng giá trị
tàisản thế chấp nếu được Bên B chấp thuận;
- Được bổ sung, thay thế tài sản thế chấp bằng tài sản khác nếu được Bên B chấpthuận;
- Nhận lại các giấy tờ có liên quan đến quyền sở hữu tài sản thế chấp sau khi hoànthành
nghĩa vụ đối với Bên B;
- Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu Bên B làm mất, hỏng các giấy tờ liên
quan đến quyền sở hữu tài sản thế chấp của Bên A.
4.2. Nghĩa vụ của Bên A:
- Giao bản chính các giấy tờ có liên quan đến quyền sở hữu tài sản thế chấp cho BênB;
- Không được bán, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn hoặc dùng tàisản
thế chấp để bảo đảm nghĩa vụ cho người khác nếu không được Bên B đồng ý bằng văn
bản;
- Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị
tàisản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguybị hư hỏng do khai thác,
sử dụng;
- Giao tài sản thế chấp cho Bên B trong trường hợp Bên B tiến hành việc xử tài sản
thếchấp để thu hồi nợ;
- Tạo điều kiện thuận lợi để Bên B kiểm tra tài sản thế chấp.Điều 5. Quyền nghĩa
vụ của Bên B
5.1. Quyền của Bên B:
lOMoARcPSD| 58448089
- Nhận bản chính các giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu tài sản thế chấp do Bên
Agiao cho;
- Kiểm tra việc sử dụng tài sản thế chấp hoặc yêu cầu Bên A cung cấp thông tin vềthực
trạng tài sản thế chấp;
- Yêu cầu Bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấptrong
trường hợp tài sản thế chấp nguy bị hỏng do khai thác, sử dụng. Nếu Bên A
không thực hiện thì n B thu hồi nợ trước hạn được xử tài sản thế chấp theo
thỏa thuận ghi nhận tại Điều 7 dưới đây để thu hồi nợ;
- Xử lý tài sản thế chấp theo phương thức đã thoả thuận với Bên A trong Hợp đồngnày;
- Yêu cầu Bên A hoặc Bên thứ ba giữ tài sản thế chấp giao tài sản thế chấp trongtrường
hợp phải xử lý tài sản để thu hồi nợ; - Các quyền khác theo quy định pháp luật.
5.2. Nghĩa vụ của Bên B:
- Giữ gìn và bảo quản các giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu tài sản thế chấp,trong
trường hợp làm mất, hỏng thì phải bồi thường thiệt hại trách nhiệm khôi phục
lại các giấy tờ đó cho Bên A;
- Giao lại các giấy tờ có liên quan đến quyền sở hữu tài sản thế chấp cho Bên A khiBên
A hoàn thành nghĩa vụ hoặc tài sản thế chấp được thay thế bằng tài sản khác làm
thủ tục giải toả tài sản thế chấp theo quy định;
- Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sở hữu tài sản thế chấp cho người mua khi tàisản
thế chấp bị xử lý theo Hợp đồng này hoặc theo các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 6. Việc đăng ký thế chấp và nộp các khoản phí, lệ phí
6.1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do Bên B
chịu trách nhiệm thực hiện.
6.2. Các khoản phí, lệ phí có liên quan đến việc thế chấp tài sản theo Hợp đồng này do Bên
A chịu trách nhiệm nộp.
Điều 7. Xử lý tài sản thế chấp
7.1. Bên A và Bên B thoả thuận: Trong trường hợp đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo
đảm Bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ, hoặc trong thời
hạn vay, nếu Bên A vi phạm các quy định của Hợp đồng tín dụng các cam kết đã
với Bên B thì Bên B có quyền áp dụng các phương thức xử tài sản thế chấp sau đây
để thu hồi nợ:
- Bên A đứng ra bán tài sản thế chấp nói trên trong thời hạn nhất định sau khi có sựchấp
thuận của Bên B;
- Bên A Bên B cùng phối hợp bán tài sản thế chấp hoặc Bên B trực tiếp bán toàn bộtài
sản thế chấp nói trên cho người mua. Giá bán tài sản thế chấp do Bên A và Bên B thỏa
thuận, trong trường hợp không thoả thuận được thì Bên B toàn quyền quyết định
giá bán;
- Bên B uỷ quyền cho bên thứ ba bán đấu giá tài sản thế chấp;
- Bên B nhận chính tài sản thế chấp nói trên để thay thế cho nghĩa vụ trả nợ của Bên A.
Trong thời gian n B xử tài sản thế chấp, Bên B được quyền khai thác, sử dụng
thu hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp để thu hồi nợ
lOMoARcPSD| 58448089
7.2. Việc xử tài sản thế chấp được thực hiện đthanh toán nghĩa vụ của Bên A đối với
Bên B sau khi đã trừ đi chi phí bảo quản, chi phí tranh tụng (nếu ), chi phí chuyển
nhượng tài sản và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản thế chấp. Nếu còn
thì Bên B trả lại cho Bên A số tiền này, nếu còn thiếu thì Bên B được quyền ghi
tiếp số tiền còn thiếu là khoản nợ mà Bên A phải tiếp tục trả cho Bên B.
7.3. Nếu tài sản thế chấp đối tượng của việc khai nhận hoặc thoả thuận phân chia di sản
thừa kế thì những người thừa kế của n A phải kế thừa thực hiện nghĩa vụ của Bên A
đối với Bên B trước khi thực hiện việc khai nhận hoặc phân chia di sản.
7.4. Bên A tự nguyện từ bỏ mọi quyền khiếu nại, khiếu kiện Bên B đối với việc Bên B thực
hiện xử lý tài sản thế chấp theo các nội dụng quy định tại Điều này. Các vấn đề khác
liên quan đến việc xử lý tài sản thế chấp được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đng
8.1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các Bên cùng nhau
thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau;
8.2. Trong trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng thì một trong hai Bên
quyền khởi kiện để yêu cầu Tán thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp
luật.
Điều 9. Cam đoan của các bên
Bên ABên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan:
- Những thông tin, tài liệu về nhân thân (hoặc tư cách pháp nhân Nếu Bên A
doanh nghiệp)và tài sản thế chấp đã ghi trong Hợp đồng này là xác thực;
- Tài sản thế chấp nêu trên thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A không bị hạn
chếquyền định đoạt bởi một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; - Tại
thời điểm giao kết hợp đồng này, Bên A chưa đưa tài sản thế chấp nêu trên vào bất kỳ
giao dịch nào kháckhông có bất kỳ tranh chấp nào có liên quan đến tài sản thế chấp
nêu trên;
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc hoặc bị lừa
dối;- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân, cách pháp nhân đã ghi trong Hợp đồng này
xácthực;
- Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thế chấp nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cũng
nhưcác giấy tờ có liên quan đến quyền sở hữu tài sản thế chấp của Bên A;
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc hoặc bị lừa
dối;- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều 10.
Điều khoản cuối cùng
10.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký Hợp đồng này. Việc sửa đổi,
bổ sung Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có chứng nhận
của Công chứng viên Văn phòng Công chứng Phạm Hiếu.
10.2. Hai bên đã đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp
pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
lOMoARcPSD| 58448089
Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN THẾ CHẤP BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(n A) (Bên B)
lOMoARcPSD| 58448089
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày …../…./20…. (…………. tháng …… năm Hai nghìn không trăm ……),
tại trụ sở Văn phòng Công chứng Phạm Hiếu, tôi ………………., Công chứng viên tên
dưới đây
CHỨNG NHẬN
Hợp đồng thế chấp tài sản này được giao kết giữa:
Bên thế chấp: Bà Nguyễn ……………. và ông …………………..
Bên nhận thế chấp: Ngân hàng TMCP ........................ - Chi nhánh ……………. do
ông/bà ………………………. đại diện.
- Các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng cam đoan chịu trách nhiệm
trướcpháp luật về nội dung hợp đồng này.
- Tại thời điểm ng chứng, các Bên năng lực hành vi n sự phù hợp với quy định
củapháp luật.
- Nội dung thoả thuận của các bên được ghi trong bản Hợp đồng này phù hợp với quy
địnhcủa pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
- Bản Hợp đồng này đã được đại diện Bên nhận thế chấp ông/bà …………. và đóng
dấu sẵn. Chữ của ông/bà …………….. con dấu của Bên nhận thế chấp trong Hợp
đồng này phù hợp với chữ con dấu Ngân hàng TMCP ........................ - Chi nhánh
…………….. đã đăng ký tại Văn phòng Công chứng Phạm Hiếu.
- Sau khi đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, Bên thế chấp công nhận hiểu nội
dungvà đã ký tên vào bản Hợp đồng này trước mặt tôi.
Bản Hợp đồng này có 10 điều, 05 tờ, 05 trang và lập thành 04 bản chính có giá trị như nhau
(lưu tại Văn phòng Công chứng Phạm Hiếu 01 bản).
Số công chứng: .20 ….. /HĐTC
CÔNG CHỨNG VIÊN
…………………………..

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58448089
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------------
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN
Hôm nay, ngày ………. tháng ……. năm 2010, tại trụ sở Văn phòng Công chứng Phạm
Hiếu - Số 4 ngõ 60 Khúc Thừa Dụ, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, Hợp đồng này được lập giữa: BÊN THẾ CHẤP: 1.
Nguyễn ………………, sinh năm 19……………., mang CCCD số ……….. do Cục
CCSQLHC về TTXH cấp ngày ……………. 2.
Ông Trần ……………. (chồng bà Nguyễn ………..), sinh năm 19….., mang CCCD số
……….. do Cục CCSQLHC về TTXH cấp ngày …………….
Cả hai người cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại ……………………………., quận ….., Hà Nội.
(Sau đây, Bên thế chấp được gọi là Bên A)
BÊN NHẬN THẾ CHẤP :
Ngân hàng TMCP ........................
Chi nhánh ………………..
- Trụ sở: ……………………………, thành phố Hà Nội.
- Người đại diện: Ông/Bà ………………….. – Giám đốc chi nhánh.
Ngân hàng TMCP ........................ – Chi nhánh …………. và ông/bà
…………………………. đã đăng ký mẫu dấu, chữ ký tại Văn phòng Công chứng Phạm Hiếu.
(Sau đây, Bên nhận thế chấp gọi là Bên B)
Hai bên thoả thuận lập bản Hợp đồng này để thực hiện việc thế chấp tài sản theo
những điều khoản sau:
Điều 1. Tài sản thế chấp và giá trị tài sản thế chấp
1.1 Tài sản thế chấp là toàn bộ ………………….(có thể là ô tô, máy móc, thiết bị ……..)
thuộc quyền sở hữu của Bên A theo …………………………….. (nêu giấy tờ chứng
minh quyền sở hữu tài sản thế chấp).
1.2. Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Khoản 1.1 trên đây là: ……….000.000 Đ
(…………….. triệu đồng) theo Biên bản định giá …………… lập ngày ……………/20….
1.3. Việc xác định giá trị tài sản nói trên do Bên B tự tính toán trên cơ sở nghiệp vụ ngân hàng
và được Bên A chấp thuận để xác định mức cho vay. Mức giá này không dùng làm căn lOMoAR cPSD| 58448089
cứ trong trường hợp phải xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ. Các Bên tự chịu trách
nhiệm trước pháp luật về việc định giá nói trên.
Điều 2. Nghĩa vụ được bảo đảm
2.1. Bên A đồng ý thế chấp tài sản thuộc quyền sở hữu của Bên A nêu tại Khoản 1.1 - Điều 1
để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của Bên A đối với Bên B được nêu cụ thể tại Khoản 2.2 dưới đây.
2.2. Nghĩa vụ được bảo đảm là các khoản vay, mở L/C…………………. với tổng số tiền tối
đa cho toàn bộ các nghĩa vụ là …………..000.000 Đ (…………….. đồng) cùng với nợ
lãi và các chi phí phát sinh khác (nếu có) mà Bên B cho Bên A vay trong thời hạn vay
…….. (…………………) tháng với các điều kiện về lãi suất và quyền quản lý tiền
vay theo quy định của Bên B.
2.3. Các điều kiện chi tiết về việc vay và cho vay khoản tiền nêu trên sẽ được ghi cụ thể trong
các Hợp đồng tín dụng hoặc giấy tờ nghiệp vụ ngân hàng mà Hai Bên sẽ ký tại trụ sở của Bên B.
Điều 3. Thời hạn thế chấp
Thời hạn thế chấp tài sản nêu trên được tính kể từ ngày các Bên ký Hợp đồng này đến
khi Bên A hoàn thành các nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản thế chấp theo Hợp đồng này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
4.1. Quyền của Bên A:
- Được sử dụng, khai thác, hưởng hoa lợi từ tài sản thế chấp;
- Được đầu tư hoặc cho người thứ ba đầu tư vào tài sản thế chấp để làm tăng giá trị
tàisản thế chấp nếu được Bên B chấp thuận;
- Được bổ sung, thay thế tài sản thế chấp bằng tài sản khác nếu được Bên B chấpthuận;
- Nhận lại các giấy tờ có liên quan đến quyền sở hữu tài sản thế chấp sau khi hoànthành
nghĩa vụ đối với Bên B;
- Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu Bên B làm mất, hư hỏng các giấy tờ có liên
quan đến quyền sở hữu tài sản thế chấp của Bên A.
4.2. Nghĩa vụ của Bên A:
- Giao bản chính các giấy tờ có liên quan đến quyền sở hữu tài sản thế chấp cho BênB;
- Không được bán, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn hoặc dùng tàisản
thế chấp để bảo đảm nghĩa vụ cho người khác nếu không được Bên B đồng ý bằng văn bản;
- Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị
tàisản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;
- Giao tài sản thế chấp cho Bên B trong trường hợp Bên B tiến hành việc xử lý tài sản
thếchấp để thu hồi nợ;
- Tạo điều kiện thuận lợi để Bên B kiểm tra tài sản thế chấp.Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
5.1. Quyền của Bên B: lOMoAR cPSD| 58448089
- Nhận bản chính các giấy tờ có liên quan đến quyền sở hữu tài sản thế chấp do Bên Agiao cho;
- Kiểm tra việc sử dụng tài sản thế chấp hoặc yêu cầu Bên A cung cấp thông tin vềthực
trạng tài sản thế chấp;
- Yêu cầu Bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấptrong
trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng. Nếu Bên A
không thực hiện thì Bên B thu hồi nợ trước hạn và được xử lý tài sản thế chấp theo
thỏa thuận ghi nhận tại Điều 7 dưới đây để thu hồi nợ;
- Xử lý tài sản thế chấp theo phương thức đã thoả thuận với Bên A trong Hợp đồngnày;
- Yêu cầu Bên A hoặc Bên thứ ba giữ tài sản thế chấp giao tài sản thế chấp trongtrường
hợp phải xử lý tài sản để thu hồi nợ; - Các quyền khác theo quy định pháp luật.
5.2. Nghĩa vụ của Bên B:
- Giữ gìn và bảo quản các giấy tờ có liên quan đến quyền sở hữu tài sản thế chấp,trong
trường hợp làm mất, hư hỏng thì phải bồi thường thiệt hại và có trách nhiệm khôi phục
lại các giấy tờ đó cho Bên A;
- Giao lại các giấy tờ có liên quan đến quyền sở hữu tài sản thế chấp cho Bên A khiBên
A hoàn thành nghĩa vụ hoặc tài sản thế chấp được thay thế bằng tài sản khác và làm
thủ tục giải toả tài sản thế chấp theo quy định;
- Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sở hữu tài sản thế chấp cho người mua khi tàisản
thế chấp bị xử lý theo Hợp đồng này hoặc theo các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 6. Việc đăng ký thế chấp và nộp các khoản phí, lệ phí
6.1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do Bên B
chịu trách nhiệm thực hiện.
6.2. Các khoản phí, lệ phí có liên quan đến việc thế chấp tài sản theo Hợp đồng này do Bên
A chịu trách nhiệm nộp.
Điều 7. Xử lý tài sản thế chấp
7.1. Bên A và Bên B thoả thuận: Trong trường hợp đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo
đảm mà Bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ, hoặc trong thời
hạn vay, nếu Bên A vi phạm các quy định của Hợp đồng tín dụng và các cam kết đã ký
với Bên B thì Bên B có quyền áp dụng các phương thức xử lý tài sản thế chấp sau đây để thu hồi nợ:
- Bên A đứng ra bán tài sản thế chấp nói trên trong thời hạn nhất định sau khi có sựchấp thuận của Bên B;
- Bên A và Bên B cùng phối hợp bán tài sản thế chấp hoặc Bên B trực tiếp bán toàn bộtài
sản thế chấp nói trên cho người mua. Giá bán tài sản thế chấp do Bên A và Bên B thỏa
thuận, trong trường hợp không thoả thuận được thì Bên B có toàn quyền quyết định giá bán;
- Bên B uỷ quyền cho bên thứ ba bán đấu giá tài sản thế chấp;
- Bên B nhận chính tài sản thế chấp nói trên để thay thế cho nghĩa vụ trả nợ của Bên A.
Trong thời gian Bên B xử lý tài sản thế chấp, Bên B được quyền khai thác, sử dụng và
thu hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp để thu hồi nợ lOMoAR cPSD| 58448089
7.2. Việc xử lý tài sản thế chấp được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ của Bên A đối với
Bên B sau khi đã trừ đi chi phí bảo quản, chi phí tranh tụng (nếu có), chi phí chuyển
nhượng tài sản và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản thế chấp. Nếu còn
dư thì Bên B trả lại cho Bên A số tiền dư này, nếu còn thiếu thì Bên B được quyền ghi
tiếp số tiền còn thiếu là khoản nợ mà Bên A phải tiếp tục trả cho Bên B.
7.3. Nếu tài sản thế chấp là đối tượng của việc khai nhận hoặc thoả thuận phân chia di sản
thừa kế thì những người thừa kế của Bên A phải kế thừa thực hiện nghĩa vụ của Bên A
đối với Bên B trước khi thực hiện việc khai nhận hoặc phân chia di sản.
7.4. Bên A tự nguyện từ bỏ mọi quyền khiếu nại, khiếu kiện Bên B đối với việc Bên B thực
hiện xử lý tài sản thế chấp theo các nội dụng quy định tại Điều này. Các vấn đề khác có
liên quan đến việc xử lý tài sản thế chấp được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
8.1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các Bên cùng nhau
thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau;
8.2. Trong trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng thì một trong hai Bên có
quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Cam đoan của các bên
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan: -
Những thông tin, tài liệu về nhân thân (hoặc tư cách pháp nhân – Nếu Bên A là
doanh nghiệp)và tài sản thế chấp đã ghi trong Hợp đồng này là xác thực; -
Tài sản thế chấp nêu trên thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A và không bị hạn
chếquyền định đoạt bởi một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; - Tại
thời điểm giao kết hợp đồng này, Bên A chưa đưa tài sản thế chấp nêu trên vào bất kỳ
giao dịch nào khác và không có bất kỳ tranh chấp nào có liên quan đến tài sản thế chấp nêu trên; -
Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc hoặc bị lừa
dối;- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan: -
Những thông tin về nhân thân, tư cách pháp nhân đã ghi trong Hợp đồng này là xácthực; -
Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thế chấp nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cũng
nhưcác giấy tờ có liên quan đến quyền sở hữu tài sản thế chấp của Bên A; -
Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc hoặc bị lừa
dối;- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều 10.
Điều khoản cuối cùng

10.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký Hợp đồng này. Việc sửa đổi,
bổ sung Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có chứng nhận
của Công chứng viên Văn phòng Công chứng Phạm Hiếu.
10.2. Hai bên đã đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp
pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. lOMoAR cPSD| 58448089
Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng. BÊN THẾ CHẤP
BÊN NHẬN THẾ CHẤP (Bên A) (Bên B) lOMoAR cPSD| 58448089
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ……../…./20…. (…………. tháng …… năm Hai nghìn không trăm ……),
tại trụ sở Văn phòng Công chứng Phạm Hiếu, tôi ………………., Công chứng viên ký tên dưới đây CHỨNG NHẬN
Hợp đồng thế chấp tài sản này được giao kết giữa:
Bên thế chấp: Bà Nguyễn ……………. và ông …………………..
Bên nhận thế chấp: Ngân hàng TMCP ........................ - Chi nhánh ……………. do
ông/bà ………………………. đại diện.
- Các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm
trướcpháp luật về nội dung hợp đồng này.
- Tại thời điểm công chứng, các Bên có năng lực hành vi dân sự phù hợp với quy định củapháp luật.
- Nội dung thoả thuận của các bên được ghi trong bản Hợp đồng này phù hợp với quy
địnhcủa pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
- Bản Hợp đồng này đã được đại diện Bên nhận thế chấp ông/bà ……………. ký và đóng
dấu sẵn. Chữ ký của ông/bà …………….. và con dấu của Bên nhận thế chấp trong Hợp
đồng này phù hợp với chữ ký và con dấu mà Ngân hàng TMCP ........................ - Chi nhánh
……………..
đã đăng ký tại Văn phòng Công chứng Phạm Hiếu.
- Sau khi đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, Bên thế chấp công nhận hiểu rõ nội
dungvà đã ký tên vào bản Hợp đồng này trước mặt tôi.
Bản Hợp đồng này có 10 điều, 05 tờ, 05 trang và lập thành 04 bản chính có giá trị như nhau
(lưu tại Văn phòng Công chứng Phạm Hiếu 01 bản).
Số công chứng: .20 ….. /HĐTC
CÔNG CHỨNG VIÊN
…………………………..