






Preview text:
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP CHIA MẠNG CON Lý thuyết:
Địa chỉ IP (Ipv4) gồm 32 bit, bao gồm 2 phần NETID: Phần nhận dạng mạng và
HOST ID: Nhận dạng máy tính trong mạng, trong đó:
Mạng thuộc lớp A: 8 bit dành cho NET ID, 24 bit dành cho HOST ID
Mạng thuộc lớp B: 16 bit dành cho NET ID, 16 bit dành cho HOST ID
Mạng thuộc lớp C: 24 bit dành cho NET ID, 8 bit dành cho HOST ID
Mặt nạ mạng (Net Mask) là địa chỉ mà tất cả các bit phần NET ID đều =1, các bit phần HOST ID đều = 0.
Như vậy mặt nạ mạng chuẩn các lớp như sau: Lớp A: 255.0.0.0 Lớp B: 255.255.0.0 Lớp C: 255.255.255.0
Ý nghĩa của mặt nạ mạng: Dùng để xác định địa chỉ mạng từ IP và mặt nạ mạng
Địa chỉ mạng= IP AND Mặt nạ mạng
Với 1 địa chỉ IP cho như sau: A.B.C.D/ t
Chúng ta hiểu t là số bit trong phần NET ID.
Nếu t nhận 1 trong các giá trị 8 hoặc 16 hoặc 24 thì mạng trên không chia.
Ngược lại nếu t nhận giá trị khác các giá trị kể trên thì mạng đã chia.
I.CHIA MẠNG CON THEO PHƯƠNG PHÁP CHIA ĐỀU (PHÂN LỚP HOÀN TOÀN- CIDR)
Phương pháp chia đều (CIDR) được thực hiện dựa trên nguyên tắc giữ nguyên phần NET
ID, mượn thêm một số bit của phần HOST ID để làm phần mạng . Khi đó phần HOST ID gồm 2 phần:
Subnet Id: Phần nhận dạng mạng con
Host id: Phần nhận dạng máy tính trong mạng con
Vì vậy, khi làm bài tập chia mạng theo phương pháp này điều quan trọng là cần xác định
được số bit mượn cho phần Subnet Id.
Gọi x là số bit của phần Subnet Id, k là số bit trong Hostid. Khi đó:
Số mạng con chia được là: 2x
Số máy tính trong mạng con: 2k -2
Lúc này, ta cũng xác định được NET ID mới= NET ID cũ + Subnet Id.
Mặt nạ mạng con( Subnet mask) được xác định bằng cách chuyển toàn bộ các bit phần NET ID mới =1, Host Id=0;
Địa chỉ mạng con = AND( IP mạng con, Subnet mask). MỘT SỐ VÍ DỤ Ví dụ 1:
Cho địa chỉ IP: 172.16.115.100/28.
1. Địa chỉ host này thuộc địa chỉ lớp nào?
2. Mạng chứa host đó có chia mạng con không?
3. Có bao nhiêu mạng con và bao nhiêu host trong mạng con?
4. Host nằm trong mạng có địa chỉ là gì
5. Địa chỉ broadcast dùng cho mạng con đó là gì?
6. Liệt kê danh sách các host nằm chung mạng con với host trên? Lời giải:
1. Vì 172 nằm trong khoảng (128,191) nên đây là địa chỉ IP thuộc lớp B.
2. Với địa chỉ IP thuộc lớp B thì 16 bit dành cho NET ID và 16 bit dành cho HOST ID.
Theo đề bài IP: 172.16.115.100/ 28 có nghĩa là 28 bit dành cho NET ID≠ 16
Mạng trên có chia và số bit mượn cho subnet là 28-16=12 bit.
3. Với subnet =12 thì số bit dành cho host = 16-12=4. Như vậy:
Số mạng con chia được là: 212 = 4096
Số host trong mạng con là: 24 -2=14
4. IP: 172.16.115.100 hay 172.16.115.01100100
Subnet mask: 11111111.11111111.11111111.11110000
Địa chỉ mạng con= IP & Subnetmask= 172.16.115.01100000=172.16.115.96
5. Địa chỉ mạng con: 172.16.115.01100000
Broadcast: 172.16.115.01101111 hay 172.16.115.111
6. Danh sách các host chung mạng với mạng con trên( Dải địa chỉ các host):
172.16.115.01100001 hay 172.16.115.97/ 28 172.16.115.01100010 …
172.16.115.01101110 hay 172.16.115.110/ 28 Ví dụ 2:
Cho mạng có địa chỉ IP: 192.168.1.1/24 Yêu cầu:
1. Chia mạng trên thành 4 mạng con.
2. Liệt kê các thông số gồm địa chỉ mạng, dãy địa chỉ host, địa chỉ broadcast của các mạng con đó Hướng dẫn
Đối với các bài toán cho trước địa chỉ IP, yêu cầu chia làm n mạng con thì số bit
mượn cho phần subnet được xác đinh như sau:
Gọi x là số bit mượn cho phần subnet, thì x là giá trị nhỏ nhất thỏa mãn 2x>=n Lời giải
1. Địa chỉ IP 192.168.1.1/24, đây là địa chỉ IP lớp C nên 24 bit đầu dành cho NET ID và
8 bit cuối dành cho HOST ID.
Chia 4 mạng con thì cần mượn 2 bit cho phần subnet mask (vì 22>=4).
Địa chỉ IP của các mạng con chia được: Mạng 1: 192.168.1.00000000 hay 192.168.1.0/ 26 Mạng 2: 192.169.1.01000000 hay 192.168.1.64/ 26 Mạng 3: 192.168.1.10000000 hay 192.168.1.128/ 26
Mạng 4: 192.168.1.11000000 hay 192.168.1.192/ 26 2.
IP Mạng 1: 192.168.1.00000000/26
Subnet Mask: 11111111.11111111.11111111.11000000
Địa chỉ mạng 1= IP Mạng 1 & Subnet Mask =192.168.1.0/ 26
Dải địa chỉ IP của các host trong mạng 1: 192.168.1.00000001 hay 192.168.1.1/26 192.168.1.00000010 … 192.168.1.00111110 hay 192.168.1.62/26
Địa chỉ quảng bá của mạng 1: 192.168.1.00111111 hay 192.168.1.63/26
Làm tương tự đối với các mạng 2, 3, 4.
II. CHIA MẠNG CON THEO PHƯƠNG PHÁP CHIA KHÔNG ĐỀU ( VLSM) Bài toán :
Công ty T có địa chỉ IP a.b.c.d/ t
Công ty T cần chia địa chỉ IP này cho N chi nhánh con với số lượng các máy tính ở các chi nhánh lần lượt là: Chi nhánh 1: x máy Chi nhánh 2: y máy … Chi nhánh n: n máy Cách làm
Bước 1: Sắp xếp các mạng theo chiều giảm dần của số host.
Bước 2: Thực hiện chia IP cho mạng có số host lớn nhất như sau:
Giả sử giá trị host max= y;
Số mạng con cần chia là N.
Số bit mượn cho phần subnet là x;
Số bit phần Host Id là k, k+x= n Khi đó x, k thỏa mãn: {2k≥y+2 k +x=n
Nếu 2x >=N (tức là số mạng con thu được >= số mạng cần chia) thì ta chia đều cho tất cả các mạng.
Ngược lại nếu 2x chia cho mạng đầu tiên rồi lặp lại quá trình trên. MỘT SỐ VÍ DỤ: Ví dụ 1:
Từ IP: 192.168.72.0/ 24 hãy chia làm 3 mạng con: Mạng 1: 5 máy; Mạng 2: 70 máy; Mạng 3: 40 máy; Lời giải
IP : 192.168.72.0/24 là IP thuộc lớp C, có 8 bit phần host và mặt nạ mạng gồm 24 bitko chia mạng con .
Bước 1: Sắp xếp lại các mạng ta được :
Mạng 2: 70 máy Mạng 3: 40 máy Mạng1 : 5 máy.
Bước 2: Chia IP 192.168.72.0/24 cho Mạng 2 gồm 70 máy
Ta có {2k≥y+2=70+2 ❑ k {k=7 + x=8 ⇒ x=1
Như vậy số mạng con chia được là 21 =2< 3 nên ta chia cho mạng 2 trước
.Khi đó dải địa chỉ IP dành cho các host trong mạng 2: 192.168.72.00000001/25 192.168.72.01000110/25
Bước 3: Sắp xếp lại 2 mạng còn lại ta được:
Mạng 3: 40 máy mạng 1: 5 máy
Ta có{2k≥y+2=40+2 ❑ k {k=6 + x=8 ⇒ x=2
Như vậy ở đây số mạng con chia đươc = 22=4(>2 nên chia đều cho các mạng) Các mạng con có thể:
192.168.72.00000000 đã dùng ở mạng 2
192.168.72.01000000 đã dùng ở mạng 2 192.168.72.10000000 192.168.72.11000000 Do đó
Mạng 3: 192.168.72.10000000/26 Mạng 1: 192.168.11111110/26
Dải địa chỉ IP cho các host mạng 3: 192.168.72.10000001/26 192.168.72.10101000/26
Dải địa chỉ IP cho các host mạng 1: 192.168.72.11000001/26 192.168.72.11000101/26
Document Outline
- HƯỚNG DẪN BÀI TẬP CHIA MẠNG CON