Hướng dẫn dựng ma trận SWOT | Tài liệu môn Quản trị doanh nghiệp | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang

Tài liệu "Hướng dẫn dựng ma trận SWOT" của Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang được biên soạn dưới dạng PDF gồm những kiến thức và thông tin cần thiết cho môn học giúp sinh viên có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học từ đó làm tốt trong các bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, để đạt kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

(Các em rảnh thì tham khảo thêm hướng dẫn
dựng ma trận SWOT dưới đây nhé!)
Sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh mới sẽ ảnh hưởng tới chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp,
vậy phải phân tích đối thủ tiềm ẩn để đánh giá những nguy đó họ tạo ra. Một trong các công cụ đó
việc lập một số ma trân bản dưới đây (Phần cuối)
1. MA TRẬN ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, HỘI NGUY MA TRẬN
Để lập ma trận SWOT người ta phải thực hiện qua 08 bước như sau:
Bước 1: Liệt kê những hội chủ yếu từ môi trường bên ngoài (O1, O2…)
Bước 2: Liệt kê những đe dọa ch yếu từ môi trường bên ngoài (T1, T2…)
Bước 3: Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu của doanh nghiệp (S1, S2)
Bước 4: Liệtcác điểm yếu chủ yếu của doanh nghiệp (W1, W2..)
Bước 5: Kết hợp các điểm mạnh với cơ hội hình thành các chiến lược (SO)
Bước 6: Kết hợp các điểm yếu với cơ hội hình thành các chiến lược (WO)
Bước 7: Kết hợp các diểm mạnh với đe dọa hình thành các chiến lược (SO)
Bảng: Ma trận SWOT
Ma trn
SWOT
Nhng hi (O)
O1: Lit các hi
theo th t
O2: quan trng
O3:
Nhng nguy (T)
T1: Lit các nguy
theo th
T2: t quan trng
T3:
Nhng điểm mnh (S)
S1: Lit kê các điểm yếu
theo th
S2: t quan trng
S3:
Các chiến c SO
1. S dụng các điểm
mnh để khai thác các
hi
2.
Các chiến c ST
1. S dụng các điểm mnh
để để tránh các nguy
2.
Nhng điểm yếu (W)
W1: Lit các điểm yếu
theo th
W2: t quan trng
W3:
Các chiến c WO
1. Hn chế các điểm yếu
để khai thác các cơ hi
2.
Các chiến c WT
1. Ti thiu hoá các nguy
và né tránh các đe do
2.
1. MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ NGOẠI VI EFE (External Factor Evaluation ) Ma trận
EFE đánh giá các yếu tố bên ngoài, tổng hợp và tóm tắt những hội và nguy chủ yếu của môi
trường bên ngoài ảnh hưởng tới quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Qua đó giúp nhà quản trị
doanh nghiệp đánh giá được mức độ phản ứng của doanh nghiệp với những cơ hội, nguy cơ và
đưa ra những nhận định về các yếu tố tác động bên ngoài là thuận lợi hay khó khăn cho công ty.
Để xây dựng được ma trận này bạn cần thực hiện 05 bước sau:
Bước 1: Lập một danh mục từ 10- 20 yếu tố hội và nguy chủ yếu bạn cho thể
ảnh hưởng chủ yếu đến sự thành công của doanh nghiệp trong ngành/ lĩnh vực kinh doanh
√ Bước 2: Phân loại tầm quan trọng theo thang điểm từ 0,0 (Không quan trọng) đến 1.0 (Rất
quan trọng) cho từng yếu tố. Tầm quan trọng của mỗi yếu tố tùy thuộc vào mức độ ảnh hưởng
của yếu tố đó tới lĩnh vực/ ngành nghề doanh nghiệp bạn đang sản xuất/ kinh doanh. Tổng
điểm số tầm quan trọng của tất các các yếu tố phải bằng 1,0.
Bước 3: Xác định trọng số từ 1 đến 4 cho từng yếu tố, trọng số của mỗi yếu tố tùy thuộc vào
mức độ phản ứng của mỗi công ty với yếu tố, trong đó 4 là phản ứng tốt nhất, 3 là phản ứng
trên trung bình, 2 là phản ứng trung bình, 1 là phản ứng yếu.
Bước 4:Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với trọng số của để xác định điểm số của
các yếu tố http://digiworldhanoi.vn Trang 1
Bước 5: Cộng số điểm của tất cảc yếu tố để xác định tổng số điểm của ma trận. Đánh giá:
Tổng số điểm của ma trận không phụ thuộc vào số lượng các yếu tố trong ma trận, cao nhất
là điểm 4 và thấp nhất là điểm 1 • Nếu tổng số điểm là 4 thì công ty đang phản ứng tốt với
những cơ hội và nguy cơ. • Nếu tổng số điểm là 2,5 công ty đang phản ứng trung bình với
những cơ hội và nguy cơ • Nếu tổng số điểm là 1, công ty đang phản ứng yếu kém với những
cơ hội và nguy cơ.
MA TRẬN CÁC YẾU TỐ NỘI BỘ (IEF Interal Factor Evaluation Matrix )
Yếu tố nội bộ được xem rất quan trọng trong mỗi chiến lược kinh doanh các mục tiêu
mà doanh nghiệp đã đề ra, sau khi xem xét tới các yếu tố nội bộ, nhà quản trị chiến lược
cần lập ma trận các yếu tố này nhằm xem xét khả năng phản ứngnhìn nhận những điểm
mạnh, yếu. Từ đó giúp doanh nghiệp tận dụng tối đã điểm mạnh để khai thác và chuẩn bị
nội lực đối đầu với những điểm yếu và tìm ra những phương thức cải tiến điểm yếu này.
Để hình thành một ma trận IEF cần thực hiện qua 5 bước như sau:
Bước 1: Lập danh mục từ 10 20 yếu tố, bao gồm những điểm mạnh, yếu bản ảnh
hưởng tới doanh nghiệp, tới những những mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.
v Bước 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 (không quan trọng ) đến 1,0 (rất quan trọng) cho
từng yếu tố. Tầm quan trọng của những yếu tố này phụ thuộc vào mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố tới sự thành công của doanh nghiệp trong ngành. Tổng số tầm quan trọng của tất cả các
yếu tố phải bằng 1,0
Bước 3: Xác định trọng số cho từng yếu tố theo thành điểm từ 1 tới 4, trong đó 4 rất
mạnh, 3 điểm là khá mạnh, 2 điểm là khá yếu, 1 điểm là rất yếu
Bước 4: Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với trọng số của để xác định số điểm của
các yếu tố.
Bước 5: Cộng số điểm của tất cả các yếu tố, để xác định tổng số điểm ma trận Đánh giá:
Tổng số điểm của ma trận nằm trong khoảng từ điểm 1 đến điểm 4, sẽ không phụ thuộc vào số
lượng các yếu tố quan trọng trong ma trận - Nếu tổng số điểm dưới 2,5 điểm, công ty yếu về
những yếu tố nội bộ - Nếu tổng số điểm trên 2,5 điểm công ty mạnh về các yếu tố nội bộ.
dụ: Ma traän SWOT cho heä thoáng phaân phoái cuûa
coâng ty Casuco
M
Ñieåm maïnh (S)
Ñieåm yeáu (W)
(1) Laõnh ñaïo coâng
ty raát quan taâm
ñeán vieäc phaùt
trieån maïng löôùi
phaân phoái
(2) trí coâng ty
thuaän tieän
(3) Teân tuoåi, nhaõn
hieäu cuûa coâng ty
ngaøy caøng chieám
öu theá treân thò
tröôøng
(4) Coâng ty coù caùc
ñaïi lyù caáp 1 raát
maïnh ôû
thò
tröôøng
muïc tieâu.
(1) Maïng löôùi phaân
phoái mang tính
truyeàn thoáng
(2) Thieáu söï kieåm
soaùt trong caùc caáp
cuûa keânh
(3) Khoâng quan taâm
ñeán caùc yeáu toá
moâi tröôøng moâ
(4) Caùc coâng cuï
quaûn lyù keânh
ngheøo naøn
(5) Caùc ñaïi lyù caáp 1
chöa bao phuû heát
caùc t tröôøng tieàm
naêng.
hoäi (O)
Keát hôïp S + O
Keát hôïp W + O
(1) Caùc trung taâm
sieâu thò vaø trung
taâm thöông maïi
ngaøy caøng phaùt
trieån
(2) Xu höôùng ngöôøi
tieâu duøng thích mua
ñöôøng ôû nhöõng nôi
coù teân tuoåi
(3) Nhaø nöôùc coù
nhöõng chính saùch öu
ñaõi ñoái vôùi ngaønh
mía ñöôøng
(4) Thò tröôøng tieàm
naêng ôû ÑBSCL raát
lôùn.
1. (S
3
, S
4
+ O
4
) Cuõng
coá vaø duy trì caùc
ñaïi l caáp 1 ôû thò
tröôøng muïc tieâu.
2. (S
1
, S
2
, S
3
+ O
3
, O
4
)
Phaân khuùc thò
tröôøng vaø löïa choïn
thò tröôøng môùi ñeå
thaâm nhaäp
3. (S
1
, S
2
+ O
2
, O
3
) Toå
chöùc daïng keânh
phaân phoái doïc
4. (W
1
,W
5
+
O
1
,
O
2
)Ñaåy maïnh vieäc
phaân phoái ñöôøng
tuùi ôû sieâu t vaø
caùc cöûa haøng GTSP.
5. (W
2
, W
4
+ O
3
) Taêng
cöôøng caùc coâng cuï
quaûn lyù keânh.
6. (W
5
+
O
3
,
O
4
)
Coù
nhöõng chính saùch öu
ñaõi cho khaùch haøng
ôû caùc tænh môû ñaïi
lyù caáp 1 môùi.
Ñe doïa (T)
Keát hôïp S + T
Keát hôïp W + T
(1) Chieác löôïc phaân
phoái cuûa caùc ñoái
thuû caïnh tranh ñaàu
ngaønh khaù maïnh
(2) Nhaø nöôùc chöa
khoáng cheá vaø
quaûn lyù ñöôïc löôïng
ñöôøng nhaäp laäu
(3) AÙp
löïc
cnh
tranh giöõa caùc ñaïi
7. (S
2
, S
4
+ T
1
, T
4
)
Bo
toaøn maïng löôùi
phaân phoái hieän coù.
8. (S
1
, S
2
, S
3
+ T
1
, T
3
)
Taän duïng öu theá
trí thuaän tieän vaø
teân tuoåi, nhaõn
hieäu ñeå caïnh tranh
vôùi caùc ñoái thuû.
9. (W
1
, W
2
+ T
1
, T
3
)
Quan taâm ñeán vieäc
kieåm soaùt quaûn lyù
caùc caáp cuûa keânh.
10. (W
3
+ T
2
, T
4
) Chuù
troïng hôn nhöõng ñe
doïa töø caùc yeáu toá
moâ beân ngoaøi.
lyù ngaøy caøng cao.
(4) aùp löïc ñöôøng
ngoaøi traøn vaøo khi
aùp duïng AFTA.
(Phần dưới đây nếu có rảnh các em tham khảo thêm)
dụ: Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ của một công ty Yếu tố chủ yếu Tầm quan trọng
Trọng số Tính điểm http://digiworldhanoi.vn Trang 4
5. Điểm hòa vốn giảm từ 2triệu sp xuống 1 triệu 0,15 3 0,45 sản phẩm Tuổi thọ sp tăng
10%, và tỷ lệ hàng lỗi giảm 0,10 3 0,03 xuống 12% Năng suất tăng từ 2.500 lên 3.000sp/
công 0,10 3 0,03 nhân/ m Tái cấu trúc cấu, giúp đưa ra những quyết 0,15 3 0,45 định
phù hợp Dịch vụ sau bán hàng tốt hơn đối thủ cạnh 0,10 4 0,4 tranh trong ngành Ngân
sách đầu tư R& D tăng lên 80ty trong năm giúp cải thiện về hình ảnh, mẫu mã và 0,15 3
0,45 chất lượng ản phẩm Tỷ số Nợ/ VCSH tăng lên đạt 45% 0,10 1 0,1 Đưa nhà máy mới
xây dựng vào sản xuất giúp 0,05 3 0,15 giảm 20% chi phí đầu vào Giảm số lượng nhân
viên quản lý và công nhân 0,05 3 0,15 thừ 3000 xuống còn 2500 Giảm giá thành đơn vị
xuống còn 90.000/ sp 0,05 3 0,15 Tổng số điểm 2,90 Đánh giá: Tổng số điểm quan trong
là 2,90 lớn hơn 2,5 cho thấy nội bộ của doanh nghiệp mạnh các điểm nổi bật hơn so với
đối thủ trong ngành. Tuấn Anh GĐ Kinh doanh Tập Đoàn DT Việt Nam 1. MA TRẬN
DIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI VÀ NGUY CƠ – MA TRẬN SWOT Điều gì làm
cho Phân tích SWOT trở nên có sức mạnh như vậy, đơn giản mà nghĩ, nó có thể giúp bạn
xem xét tất cả các cơ hội mà bạn có thể tận dụng được. Và bằng cách hiểu được điểm yếu
của bạn trong kinh doanh, bạn sẽ có thể quản lý và xóa bỏ các rủi ro mà bạn chưa nhận
thức hết. Hơn thế nữa, bằng cách sử dụng cơ sở so sánh và phân tích SWOT giữa bạn và
đối thủ cạnh tranh, bạn thể phác thảo một chiến lược giúp bạn phân biệt bạn với đối
thủ cạnh tranh, vì thế mà giúp bạn cạnh tranh hiệu quả trên thị trường. Để lập ma trận
SWOT người quản trị phải thực hiện qua 08 bước như sau: Bước 1: Liệt những hội
chủ yếu từ môi trường bên ngoài (O1, O2…) • Bước 2: Liệt kê những đe dọa chủ yếu từ
môi trường bên ngoài (T1, T2…) • Bước 3: Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu của doanh
nghiệp (S1, S2…) • Bước 4: Liệt kê các điểm yếu chủ yếu của doanh nghiệp (W1, W2..) •
Bước 5: Kết hợp các điểm mạnh với cơ hội hình thành các chiến lược (SO)
http://digiworldhanoi.vn Trang 5
6. • Bước 6: Kết hợp các điểm yếu với cơ hội hình thành các chiến lược (WO) • Bước 7:
Kết hợp các diểm mạnh với đe dọa hình thành các chiến lược (SO) Bước 8: Kết hợp các
điểm yếu với đe do hình thành các chiến lược (WT) Bảng: Ma trận SWOT Những hội
(O) Những nguy (T) O1: Liệtcác hội theoT1: Liệtcác nguy thứ tự theo thứ
Ma trận SWOT O2: quan trọng T2: tự quan trọng O3: T3: Những điểm mạnh Các chiến
lược SO Các chiến lược ST (S) 1. Sử dụng các điểm mạnh1. Sử dụng các điểm mạnh S1:
Liệt kê các điểm yếu để để theo thứ 2. khai thác các cơ hội 2. để né tránh các nguy cơ S2:
tự quan trọng 3. 3. S3: Những điểm yếu (W) Các chiến lược WO Các chiến lược WT W1:
Liệt kê các điểm yếu 1. Hạn chế các điểm yếu để1. Tối thiểu hoá các nguy theo thứ khai
W2: tự quan trọng 2. thác các cơ hội 2. và né tránh các đe doạ W3: 3. 3. 1. MA TRẬN
VỊ TRÍ CHIẾN LƯỢC VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG – MA TRẬN SPACE Ma trân
SPACE cho thấy một doanh nghiệpn lựa chọn chiến lược: Tấn công, Thận trọng, Phòng
thủ, hay Cạnh tranh. Các trục của Ma trận có ý nghĩa như sau: http://digiworldhanoi.vn
Trang 6
7. - FS: (Financials Strengths ) - Sức mạnh tài chính của doanh nghiệp - CA: (Competitive
Advantage) - Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp - ES: (Enviroment Stability ) - Sự ổn
định của môi trường - IS: (Internals Strenghts ) - Sức mạnh của ngành Để thiết lập một Ma
trận SPACE cần thực hiện các bước dưới đây: • Bước 1: Chọn một nhóm các yếu tố thể
hiện sức mạnh tài chính (FS), lợi thế cạnh tranh (CA), Sự ổn định của môi trường (ES), và
sức mạnh ngành (IS). Dưới đây một số các chỉ tiêu sử dụng để thể hiện trên c Trục ma
trận SPACE http://digiworldhanoi.vn Trang 7
8. • Bước 2: Ấn định giá trị +1 (Xấu nhất) tới +6 (Tốt nhất) cho mỗi yếu tố thuộc FSvà IS,
ấn định giá trị -1 (Tốt nhất) tới – 6 (Xấu nhất) cho mỗi yếu tố thuộc ES và CA • Bước 3:
Tính điểm trung bình cho FS bằng cách cộng các giá trị đã ấn định cho các yếu tố, rồi chia
cho số các yếu tố được được lựa chọn thể hiện trong FS. Tương tự cách tính với IS, ES và
CA • Đánh số điểm trung bình các FS, IS, ES và CA lên các trục thích hợp của ma trận
SPACE Cộng điểm số trên trục X đánh dấu điểm kết quả trên trục X, tương tự làm với
trục Y sau đó xác định giao điểm của 2 điểm mới trên trục XY • Bước 6: Vẽ Vecto có
hướng từ điểm gốc của ma trận SPACE qua giao điểm mới. Vecto này đưa ra loại chiến
lược cho doanh nghiệp: Tấn công, cạnh tranh, phòng thủ hay thận trọng? 1. MA TRẬN
BCG (Boston Consulting Group) M a trận này do công ty tư vấn Quản trị hàng đầu của
Mỹ là Boston đưa ra nhằm giúp các công ty lớn đánh giá tình hình hoạt động của các đơn
vị kinh doanh chiến lược. Từ đó giúp nhà Quản trị quyết định phân bổ vốn cho các SBU
và đánh giá tình hình tài chính của công ty. Ma trận này là một bảng gồm 4 ô vuông trong
đó: * Trục hoành: Thể hiện thị phần tương đối của SBU được xác định bằng tỷ lệ giữa
doanh số của SBU với doanh số của đối thủ đứng đầu hoặc đối thủ đứng thứ nhì.
http://digiworldhanoi.vn Trang 8
9. Trường hợp SBU không dẫn đầu ngành về doanh số thị phần tương đối của SBU bằng
tỷ lệ giữa doanh số của SBU đó với doanh số của đối thủ đầu ngành • Trường hợp SBU
dẫn đầu ngành về doanh số thị phần tương đối của SBU bằng tỷ lệ giữa doanh số của SBU
đó với doanh số của đối thủ đứng thứ nhì trong ngành * Trục tung: Chỉ xuất tăng trưởng
hàng năm của thị trường của tuyến sản phẩm mà SBU này kinh doanh tính bằng phần
trăm. Nếu SBU có phần trăm lớn hơn 10%được xem mức MGR cao (MGR: Market
Growth Rate). Ví dụ: Một Group với 8 SBU • Question Marks: Các USB (1,2,3) nằm
trong ô này thường mới được thành lập trong ngành có MGR cao, nhưng có RMS và
doanh số nhỏ. Công ty cần cân nhắc để đầu tư vốn đáng kể cho các SBU này nhằm tăng
RMS • Stars: Các SBU (4,5) nằm ở ô này thường dẫn đầu về RMS ở ngành có MGR cao
nhưng có MGR cao thường đối đầu với sự cạnh tranh gay gắtn công ty phải đầu tư vốn
cao. Theo thời gian nếu các SBU này giữ được RMS cao ngành này sẽ đi vào ổn định và
MGR sẽ giảm, các SBU sẽ chuyển sang ô Cash Cows http://digiworldhanoi.vn Trang 9
10. Cash Cows: SBU thuộc ô (6) nguồn cung cấp tài chính cho công ty nên gọi Cash
Cows nếu SBU này không giữ được vị trí ban đầu thì sẽ chuyển sang ô Dogs • Gogs: SBU
nằm trong (7,8) rất có ít khả năng mang lại lợi nhuận cho công ty. Một khi sản phẩm của
các SBU này có những cải tiến vượt bậc về chất lượng, mẫu mã, các SBU này có thể
chuyên sang ô Question Marks hay ô Cash Cows nhưng thường phải đầu tư vốn rất lớn và
gặp nhiều khó khăn, vì thế công ty xem xét có thể gặt hái ngay hoặc loại bỏ các SBU này
Các chiến lược đề xuất cho các ô của ma trận BCG là: Suất tăng trưởng của thị trường III
II Tăng trưởng + 10% Tấn công cạnh sườn Tấn công trực diện- Bao vây Tấn công đánh lạc
hướng I IV Phòng thủ đi động Tấn công du kích Đình đốn 0% Phòng thủ tích cực Phòng
thủ di động Phản công Rút kui chiến lược Phòng thủ vị trí cạnh sườn VI V Phòng thủ cố
định Rút lui chiến lược Suy thoái – 10% Phòng thủ vị trí cạnh sườn Sức mạnh tương đối
của Rút lui chiến lược sản phẩm Khống chế Bị khống chế Doanh nghiệp khi phân tích ma
trận BCG sẽ giúp cho việc phân bổ các nguồn lực cho các SBU một cách hợp lý, để từ đó
xác định xem cần hay bỏ một SBU nào đó. Tuy nhiên ma trận này cũng bộc lộ một số
điểm yếu là: Quá đơn giản khi chỉ sử dụng hai chỉ tiêu: RMS và MGR để xác định vị trí
của USB trên thị trường mà không đưa ra được chiến lược cụ thể cho các SBU, không xác
định vị trí của SBU kinh doanh các sản phẩm mới 1. Ma trận GEcác chiến lược của ma
trận Vị thế cạnh tranh Mạnh Trung bình Thấp Cao Đầu tư để tăng Đầu tư để tăngTăng
trưởng trưởng trưởng hoặc rút lui Trung bình Sự hấp dẫn Đầu tư chọn lọc Tăng trưởng
Thu hoặch của ngành để tăng trưởng hoặc rút lui Thấp Tăng trưởng Thu hoặch Loại bỏ
hoặc rút lui http://digiworldhanoi.vn Trang 10
11. Từ đặc điểm của các chiến lược trong ma trận chúng ta thấy rằng: Ma trận GE bao gồm
3 khu vực chính • Khu vực 1: Gồm 3 ô ở góc bên trái phía trên, các SBU nằm trên các ô
này có cơ hội phát triển, công ty nên tập chung nguồn lực vào các SBU này. • Khu vực 2:
Gồm 3 ô nằm ở trên đường tréo từ góc dưới bên trái lên góc bên phải phía trên, các SBU
cần cẩn thận khi ra quyết định đầu tư để tăng trưởng, thu hẹp, hoặc rút lui khỏi ngành •
Khu vực 3: Gồm 3 ô nằm ở góc bên phải phía dưới, các SBU này yếu về vị thế cạnh tranh
và ngành kinh doanh không hấp dẫn nên tập chung cho chiến lược thu hoạch loại bỏ Để
xây dựng ma trận GE này doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau: • Bước 1: Xây dựng
ma trận sự hấp dẫn của ngành kinh doanh phản ánh mức độ hấp dẫn của ngành kinh doanh
đối với công ty theo trình tự sau: - Chọn ít nhất 10 yếu tố thể hiện sự hấp dẫn của ngành
kinh doanh, các yếu tố này được thu thập khi phân tích môi trường bên ngoài của SBU
(Các yếu tố theo bảng dưới đây) - Xác định hệ cho tầm quan trọng cho từng yếu tố theo
mức độ từ 0 (không quan trọng) đến 1 (Rất quan trọng). Yếu tố nào doanh nghiệp đánh giá
là quan trọng hơn sẽ có hệ số lớn hơn. Tổng các yếu tố trong ma trận phải bằng 1. - Đánh
giá mức độ hấp dẫn của từng yếu tố theo thang điểm từ 1 (Không hấp dẫn) tới 5 (Rất hấp
dẫn). Nhân hệ số tầm quan trọng với điểm hấp dẫn để xác định điểm cho từng yếu tố đó. -
Cộng điểm của tất cả các yếu tố trong ma trận để xác định tổng số điểm cho ma trận sự
hấp dẫn của ngành và xác định vị trí của ma trận này trên chiều dọc của ma trận GE Minh
họa ma trận sự hấp dẫn ngành của SBU Các yếu tố Tầm quan trọng Điểm số Giá trị Qui
mô thị trường 0.15 4 0.6 Tăng trưởng thị trường 0.15 4 0.6 Tỷ suất lợi nhuận bình quân
0.15 5 0.75 Số lượng đối thủ cạnh tranh 0.1 3 0.3 Vốn 0.05 2 0.1 Số lượng nhà cung cấp
0.1 4 0.4 Các chính sách ưu đãi 0.1 4 0.4 Sự phát triển công nghệ của 0.05 3 0.15 ngành
Tính chu kì của nhu cầu 0.05 4 0.2 Số lượng các sản phẩm thay 0.1 3 0.3
http://digiworldhanoi.vn Trang 1 1
12. thế Tổng cộng 1 3.8 Đánh giá: Ngành kinh doanh có độ hấp dẫn tương đối cao • Bước
2: Xây dựng ma trận vị thế cạnh tranh của SBU, phản ánh vị thế cạnh tranh của SBU trong
ngành kinh doanh theo trình tự sau: - Chọn khoảng 10 yếu tố thể hiện vị thế cạnh tranh của
SBU trong ngành kinh doanh, các yếu tố này được thu thập khi phân tích môi trường bên
ngoài của SBU - Xác định hệ cho tầm quan trọng cho từng yếu tố theo mức độ từ 0 (không
quan trọng) đến 1 (Rất quan trọng). Yếu tố nào doanh nghiệp đánh giá là quan trọng hơn
sẽ hệ số lớn hơn. Tổng các yếu tố trong ma trận phải bằng 1 - Đánh giá mức độ hấp dẫn
của từng yếu tố theo thang điểm từ 1 (Không hấp dẫn) tới 5 (Rất hấp dẫn). Nhân hệ số tầm
quan trọng với điểm hấp dẫn để xác định điểm cho từng yếu tố đó. - Cộng điểm của tất cả
các yếu tố trong ma trận để xác định tổng số điểm cho ma trận sự hấp dẫn của ngành và
xác định vị trí của ma trận này trên chiều ngang của ma trận GE Minh họa ma trận vị thế
cạnh của SBU Các yếu tố Tầm quan trọng Điểm số Giá trị Thị phần 0.15 4 0.6 Chất lượng
sản phẩm 0.15 4 0.6 Khả năng phân phối 0.15 5 0.75 Uy tín nhãn hiệu 0.1 3 0.3 Giá thành
đơn vị sản 0.05 2 0.1 phẩm Công nghệ sản xuất 0.1 4 0.4 Hiệu quả quảng cáo 0.1 4 0.4
Quy sản xuất 0.05 3 0.15 Khả năng tài chính nội 0.05 4 0.2 bộ Khả năng R & D 0.1 3
0.3 Tổng 1 3.8 Đánh giá: SBU vị thế cạnh tranh trung bình trong ngành Bước 3: Xác
định vị trí của SBU trên ma trận GE, vị trí của SBU trên ma trận GE được biểu hiện bằng
một hình tròn, có tâm giao điểm giữa vị trí của ma trận sự hấp dẫn của ngành với vị trí
của ma http://digiworldhanoi.vn Trang 12
13. trận vị thế cạnh tranh. Độ lớn của vòng tròn phụ thuộc vào qui ngành, còn phần
đen thị phần của SBU trong ngành kinh doanh Minh họa vị trí của SBU trong ma trận
GEVị thế cạnh tranh • Bước 4: Căn cứ vào vị trí của SBU trên ma trận GE, xác định
phương án chiến lược cho SBU, ở ví dụ trên ta thấy SBU có vị trí là (3,45; 3,8) trên ma
trận GE thì đây là vị thế cạnh tranh trung bình và ngành kinh doanh hấp dẫn cao nên
phương án thích hợp là doanh nghiệp nên đầu tư có chọn lọc nhằm mục đích để tăng
trưởng. Ma trận GE có ưu điểm là việc sử dụng nhiều yếu tố để xác định vị trí của SBU
nên tính linh hoạt mức độ cao song nó cũng nhược điểm là: Việc đánh giá các yếu tố
mang tính chủ quan và ma trận chỉ xét các SBU ở thời điểm hiện tại, không tính xem xét
giai đoạn phát triển của ngành. 8. Ma trận yếu tố bên trong – bên ngoài (IE) Ma trận IE
(Internal External Matrix) đặt các SBU khác nhau của một doanh nghiệp vào 01 bảng
09 ô. Ma trận này được dựa trên 02 khía cạnh chủ yếu: - Tổng số điểm quan trọng của ma
trận IFE thể hiện trên trục X http://digiworldhanoi.vn Trang 13
14. - Tổng số điểm quan trọng của ma trận EFE thể hiện trên trục Y - Mỗi SBU phải thiết
lập ma trận IFE và EFE trên cơ sở đó thiết lập ma trận IE của công ty - Trục X thể hiện
tổng số điểm quan trọng của ma trận IFE Nếu tổng số điểm từ 1.0 1.99 yếu về nội bộ
Nếu tổng số điểm từ 2.0 – 2.99 là trung bình • Nếu tổng số điểm từ 3.0 – 4.0 là mạnh -
Trục Y thể hiện tổng số điểm quan trọng của ma trận EFE trong đó: Nếu tổng số điểm từ
1.0 1.99 thấp Nếu tổng số điểm từ 2.0 2.99 trung bình Nếu tổng số điểm từ 3.0
4 là mạnh Tổng số điểm quan trọng trong ma trận IE Mạnh 3.0 -4.0 Trung
bình2.0Thấp1.0 1.99 2.99 Cao 3.0 4.0 I II III Tổng số Trung điểm quan bình2.0 IV
V VI trọng ma 2.99 trận EFE Thấp1.0 VII VIII IX 1.99 + Nếu SBU nào nằm trong các ô
II, II, IV: nên phát triển và xây dựng + Nếu SBU nào nằm trong các ô III,V,VII: nên nắm
giữ và duy trì + Nếu SBU nào nằm trong các ô VI,VIII,IX: nên thu hoạch hoặc loại bỏ
http://digiworldhanoi.vn Trang 14
1.
2.
MA
TR
N
V
TRÍ
CHI
N
L
ƯỢ
C
ĐÁNH
GIÁ
HO
T
Đ
NG
MA
TR
N
SPACE
Ma trân SPACE cho thấy một doanh nghiệp nên lựa chọn chiến lược: Tấn công, Thận trọng,
Phòng thủ, hay Cạnh tranh. Các trục của Ma trận có ý nghĩa như sau:
- FS: (Financials Strengths ) - Sức mạnh tài chính của doanh nghiệp
- CA: (Competitive Advantage) - Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
- ES: (Enviroment Stability ) - Sự ổn định của môi trường
- IS: (Internals Strenghts ) - Sức mạnh của ngành
Để thiết lập một Ma trận SPACE cần thực hiện các bước dưới đây:
Bước 1: Chn mt nhóm các yếu t th hin sc mnh tài chính (FS), li thế cnh tranh (CA),
S n đnh ca môi trường (ES), sc mnh ngành (IS). Dưới đây mt s các ch tiêu s dng đ
th hin trên các Trc ma trn SPACE
Bước 2: n đnh giá tr +1 (Xu nht) ti +6 (Tt nht) cho mi yếu t thuc FSvà IS, n đnh
giá tr -1 (Tt nht) ti 6 (Xu nht) cho mi yếu t thuc ES CA
Bước 3: Tính đim trung bình cho FS bng ch cng các giá tr đã n đnh cho c yếu t, ri
chia cho s các yếu t được được la chn th hin trong FS. Tương t cách tính vi IS, ES CA
Đánh s đim trung bình các FS, IS, ES CA lên các trc thích hp ca ma trn SPACE
Cng đim s trên trc X đánh du đim kết qu trên trc X, tương t làm vi trc Y sau đó
xác đnh giao đim ca 2 đim mi trên trc XY
Bước 6: V Vecto hướng t đim gc ca ma trn SPACE qua giao đim mi. Vecto này đưa
ra loi chiến lược cho doanh nghip: Tn công, cnh tranh, phòng th hay thn trng?
1.
MA
TR
N
BCG
(Boston
Consulting
Group)
M a trận này do công ty tư vấn Quản trị hàng đầu của Mỹ là Boston đưa ra nhằm giúp các
công ty lớn đánh giá tình hình hoạt động của các đơn vị kinh doanh chiến lược. Từ đó giúp
nhà Quản trị quyết định phân bổ vốn cho các SBU và đánh giá tình hình tài chính của công ty.
Ma trận này là một bảng gồm 4 ô vuông trong đó:
* Trục hoành: Thể hiện thị phần tương đối của SBU được xác định bằng tỷ lệ giữa doanh số
của SBU với doanh số của đối thủ đứng đầu hoặc đối thủ đứng thứ nhì.
Trường hp SBU không dn đu ngành v doanh s th phn tương đi ca SBU bng t l gia
doanh s ca SBU đó vi doanh s ca đi th đu ngành
Trường hp SBU dn đu ngành v doanh s th phn tương đi ca SBU bng t l gia doanh
s ca SBU đó vi doanh s ca đi th đng th nhì trong ngành
* Trục tung: Chỉ xuất tăng trưởng hàng năm của thị trường của tuyến sản phẩm SBU này
kinh doanh tính bằng phần trăm. Nếu SBU có phần trăm lớn hơn 10%được xem mức MGR
cao (MGR: Market Growth Rate).
dụ: Một Group với 8 SBU
Question Marks: Các USB (1,2,3) nm trong ô này thường mi được thành lp trong ngành
MGR cao, nhưng RMS doanh s nh. Công ty cn cân nhc đ đu tư vn đáng k cho các SBU
này nhm tăng RMS
Stars: Các SBU (4,5) nm ô này thường dn đu v RMS ngành MGR cao nhưng MGR
cao thường đi đu vi s cnh tranh gay gt n công ty phi đu tư vn cao. Theo thi gian nếu các
SBU này gi được RMS cao ngành này s đi vào n đnh MGR s gim, các SBU s chuyn sang ô
Cash Cows
Cash Cows: SBU thuc ô (6) ngun cung cp tài chính cho công ty nên gi Cash Cows nếu
SBU này không gi được v trí ban đu thì s chuyn sang ô Dogs
Gogs: SBU nm trong (7,8) rt ít kh năng mang li li nhun cho công ty. Mt khi sn
phm ca các SBU này nhng ci tiến vượt bc v cht lượng, mu , các SBU này th chuyên
sang ô Question Marks hay ô Cash Cows nhưng thường phi đu tư vn rt ln gp nhiu khó khăn,
thế công ty xem xét th gt hái ngay hoc loi b c SBU này
Các chiến lược đề xuất cho các ô của ma trận BCG là:
Su
t
tăng
tr
ưở
ng
c
a
th
tr
ườ
ng
II
Tn công trc din- Bao
vây
III
Tn công cnh sườn
Tn công đánh lc hưng
I
Phòng th đi đng
Phòng th ch cc
IV
Tn công du kích
Phòng th di đng
Phn ng
Phòng th v trí cnh sườn
Rút kui chiến lược
VI
Phòng th c đnh
Phòng th v trí cnh sườn
Rút lui chiến lược
V
Rút lui chiến lưc
Sc mnh tương đi ca
sn phm
Kh
ng
chế
B
kh
ng
ch
ế
Doanh nghiệp khi phân tích ma trận BCG sẽ giúp cho việc phân bổ các nguồn lực cho các
SBU một cách hợp lý, để từ đó xác định xem cần hay bỏ một SBU nào đó. Tuy nhiên ma trận
này cũng bộc lộ một số điểm yếu là: Quá đơn giản khi chỉ sử dụng hai chỉ tiêu: RMS và MGR
để xác định vị trí của USB trên thị trường mà không đưa ra được chiến lược cụ thể cho các
SBU, không xác định vị trí của SBU kinh doanh các sản phẩm mới
1. Ma trn GE các chiến lược ca ma trn
Vị thế cạnh tranh
M
nh
Trung
nh
Thp
S hp dn
ca ngành
Cao
Trung
nh
Thp
Đu tư đ tăng
trưởng
Đu tư đ tăng
trưởng
Tăng trưởng
hoc rút lui
Đu tư chn lc
đ tăng trưng
Tăng trưởng
hoc rút lui
Thu hoch
Tăng trưởng
hoc rút lui
Thu hoch
Loi b
Từ đặc điểm của các chiến lược trong ma trận chúng ta thấy rằng: Ma trận GE bao gồm 3 khu vực
chính
Khu vc 1: Gm 3 ô góc n trái phía trên, các SBU nm trên các ô y cơ hi phát trin,
công ty nên tp chung ngun lc vào các SBU này.
Khu vc 2: Gm 3 ô nm trên đường tréo t góc dưới bên trái lên góc bên phi phía trên, các
SBU cn cn thn khi ra quyết đnh đu tư đ tăng trưởng, thu hp, hoc rút lui khi ngành
Khu vc 3: Gm 3 ô nm góc bên phi phía dưới, các SBU này yếu v v thế cnh tranh
ngành kinh doanh không hp dn nên tp chung cho chiến lược thu hoch loi b
Để xây dựng ma trận GEy doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xây dng ma trn s hp dn ca ngành kinh doanh phn ánh mc đ hp dn ca
ngành kinh doanh đi vi công ty theo trình t sau:
- Chọn ít nhất 10 yếu tố thể hiện sự hấp dẫn của ngành kinh doanh, các yếu tốy được thu
thập khi phân tích môi trường bên ngoài của SBU (Các yếu tố theo bảng dưới đây)
- Xác định hệ cho tầm quan trọng cho từng yếu tố theo mức độ từ 0 (không quan trọng) đến 1
(Rất quan trọng). Yếu tố nào doanh nghiệp đánh giá quan trọng hơn sẽ hệ số lớn hơn.
Tổng các yếu tố trong ma trận phải bằng 1.
- Đánh giá mức độ hấp dẫn của từng yếu tố theo thang điểm từ 1 (Không hấp dẫn) tới 5 (Rất
hấp dẫn). Nhân hệ số tầm quan trọng với điểm hấp dẫn để xác định điểm cho từng yếu tố
đó.
- Cộng điểm của tất cả các yếu tố trong ma trận để xác định tổng số điểm cho ma trận sự hấp
dẫn của ngành và xác định vị trí của ma trận này trên chiều dọc của ma trận GE
Minh
h
a
ma
tr
n
s
h
p
d
n
ngành
c
a
SBU
Các yếu t
T
m
quan
tr
ng
Đi
m
s
Giá
tr
Qui th trưng
0.15
4
0.6
Tăng trưởng th trưng
0.15
4
0.6
T sut li nhun bình quân
0.15
5
0.75
S lượng đi th cnh tranh
0.1
3
0.3
Vn
0.05
2
0.1
S lượng nhà cung cp
0.1
4
0.4
Các chính sách ưu đãi
0.1
4
0.4
S phát trin công ngh ca
nnh
0.05
3
0.15
Tính chu ca nhu cu
0.05
4
0.2
S lượng các sn phm thay
thế
0.1
3
0.3
T
ng
c
ng
1
3.8
Đánh giá: Ngành kinh doanh độ hấp dẫn tương đối cao
Bước 2: Xây dng ma trn v thế cnh tranh ca SBU, phn ánh v thế cnh tranh ca SBU trong
ngành kinh doanh theo trình t sau:
- Chọn khoảng 10 yếu tố thể hiện vị thế cạnh tranh của SBU trong ngành kinh doanh, các yếu
tố này được thu thập khi phân tích môi trường bên ngoài của SBU
- Xác định hệ cho tầm quan trọng cho từng yếu tố theo mức độ từ 0 (không quan trọng) đến 1
(Rất quan trọng). Yếu tố nào doanh nghiệp đánh giá quan trọng hơn sẽ hệ số lớn hơn.
Tổng các yếu tố trong ma trận phải bằng 1
- Đánh giá mức độ hấp dẫn của từng yếu tố theo thang điểm từ 1 (Không hấp dẫn) tới 5 (Rất
hấp dẫn). Nhân hệ số tầm quan trọng với điểm hấp dẫn để xác định điểm cho từng yếu tố
đó.
- Cộng điểm của tất cả các yếu tố trong ma trận để xác định tổng số điểm cho ma trận sự hấp
dẫn của ngành và xác định vị trí của ma trận này trên chiều ngang của ma trận GE
Minh
h
a
ma
tr
n
v
th
ế
c
nh
c
a
SBU
Các yếu t
T
m
quan
tr
ng
Đi
m
s
Giá
tr
Th phn
0.15
4
0.6
Cht lượng sn phm
0.15
4
0.6
Kh năng phân phi
0.15
5
0.75
Uy tín nhãn hiu
0.1
3
0.3
Giá thành đơn v sn
phm
0.05
2
0.1
Công ngh sn xut
0.1
4
0.4
Hiu qu qung cáo
0.1
4
0.4
Quy sn xut
0.05
3
0.15
Kh năng tài chính ni
b
0.05
4
0.2
Kh năng R & D
0.1
3
0.3
Tng
1
3.8
Đánh giá: SBU vị thế cạnh tranh trung bình trong nnh
Bước 3: Xác đnh v trí ca SBU trên ma trn GE, v trí ca SBU trên ma trn GE được biu hin
bng mt hình tròn, tâm giao đim gia v trí ca ma trn s hp dn ca ngành vi v trí ca ma
trn v thế cnh tranh. Đ ln ca vòng tròn ph thuc vào qui ngành, còn phn đen th phn ca
SBU trong ngành kinh doanh
Minh
h
a
v
trí
c
a
SBU
trong
ma
tr
n
GEV
th
ế
c
nh
tranh
Bước 4: Căn c vào v trí ca SBU trên ma trn GE, c đnh phương án chiến lược cho SBU,
d trên ta thy SBU v trí (3,45; 3,8) trên ma trn GE thì đây v thế cnh tranh trung bình
ngành kinh doanh hp dn cao nên phương án thích hp doanh nghip nên đu tư chn lc nhm
mc đích đ tăng trưởng. Ma trn GE ưu đim vic s dng nhiu yếu t đ xác đnh v trí ca
SBU nên tính linh hot mc đ cao song cũng nhược đim : Vic đánh giá các yếu t mang
tính ch quan ma trn ch xét các SBU thi đim hin ti, không tính xem t giai đon phát trin
ca ngành.
8.
Ma trn yếu t bên trong bên ngoài
(IE)
Ma trận IE (Internal External Matrix) đặt các SBU khác nhau của một doanh nghiệp vào 01
bảng có 09 ô. Ma trận này được dựa trên 02 khía cạnh chủ yếu:
- Tổng số điểm quan trọng của ma trận IFE thể hiện trên trục X
- Tổng số điểm quan trọng của ma trận EFE thể hiện trên trục Y
- Mỗi SBU phải thiết lập ma trận IFE và EFE trên sở đó thiết lập ma trận IE của công ty
- Trục X thể hiện tổng số điểm quan trọng của ma trận IFE
Nếu tng s đim t 1.0 1.99 yếu v ni b
Nếu tng s đim t 2.0 2.99 trung nh
Nếu tng s đim t 3.0 4.0 mnh
- Trục Y thể hiện tổng số điểm quan trọng của ma trận EFE trong đó:
Nếu tng s đim t 1.0 1.99 thp
Nếu tng s đim t 2.0 2.99 trung nh
Nếu tng s đim t 3.0 4 mnh
T
ng
s
đi
m
quan
tr
ng
trong
ma
tr
n
IE
M
nh
3.0
-4.0
Trung
bình2.0
2.99
Th
p1.0
1.99
Tng s
đi
m
quan
trng ma
trn EFE
Cao
3.0
4.0
Trung
nh2.0
2.99
Th
p1.0
1.99
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
+ Nếu SBU nào nằm trong các ô II, II, IV: nên phát triển và xây dựng
+ Nếu SBU nào nằm trong c ô III,V,VII: nên nắm giữ và duy trì
+ Nếu SBU nào nằm trong các ô VI,VIII,IX: nên thu hoạch hoặc loại bỏ
Tu
n
Anh
Ý kiến độc giả (4)
...
jackiekiet, 17/09/2009
Sẽ hay hơn rất nhiều nếu bài giảng thêm vài dụ cụ thể về các ma trận !
...
actgom, 16/11/2009
Các ma trận này đều dùng để đánh giá môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. rất
nhiều yếu tố để đánh giá. Ma trận BCG chỉ dựa trên tốc độ tăng trưởng của SBU thị
phần, còn GE thì lại dựa trên sức hấp dẫn của ngành vị thế cạnh tranh. Như vậy giả
thuyết các ma trận này đưa ra các yếu tố khác ít ảnh hưởng. Doanh nghiệp
nắm được trong tay những số liệu nào thì thể dựa vào số liệu đó để đưa ra chiến
ợc..
...
Nguyen Nhan Tam, 01/10/2009
Cac ban vui long cho biet y kien ve uu diem va nhuoc diem cua tung ma tran. Chung ta
nen su dung tung ma tran cho tung truong hop cu the nao ?
Chao than ai!
| 1/14

Preview text:

(Các em rảnh thì tham khảo thêm hướng dẫn
dựng ma trận SWOT dưới đây nhé!)
Sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh mới sẽ ảnh hưởng tới chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp,
vậy phải phân tích đối thủ tiềm ẩn để đánh giá những nguy đó họ tạo ra. Một trong các công cụ đó
việc lập một số ma trân bản dưới đây (Phần cuối)
1. MA TRẬN ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, HỘI NGUY MA TRẬN
Để lập ma trận SWOT người ta phải thực hiện qua 08 bước như sau: •
Bước 1: Liệt kê những cơ hội chủ yếu từ môi trường bên ngoài (O1, O2…) •
Bước 2: Liệt kê những đe dọa chủ yếu từ môi trường bên ngoài (T1, T2…) •
Bước 3: Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu của doanh nghiệp (S1, S2…) •
Bước 4: Liệt kê các điểm yếu chủ yếu của doanh nghiệp (W1, W2..) •
Bước 5: Kết hợp các điểm mạnh với cơ hội hình thành các chiến lược (SO) •
Bước 6: Kết hợp các điểm yếu với cơ hội hình thành các chiến lược (WO) •
Bước 7: Kết hợp các diểm mạnh với đe dọa hình thành các chiến lược (SO)
Bảng: Ma trận SWOT
Những hội (O)
Những nguy (T) O1: Liệt kê các cơ hội T1: Liệt kê các nguy cơ
Ma trận theo thứ tự theo thứ SWOT O2: quan trọng T2: tự quan trọng O3: T3:
Những điểm mạnh (S)
Các chiến lược SO
Các chiến lược ST
S1: Liệt kê các điểm yếu 1. Sử dụng các điểm
1. Sử dụng các điểm mạnh theo thứ
mạnh để khai thác các cơ để để né tránh các nguy cơ S2: tự quan trọng hội 2. S3: 2.
Những điểm yếu (W)
Các chiến lược WO
Các chiến lược WT
W1: Liệt kê các điểm yếu 1. Hạn chế các điểm yếu 1. Tối thiểu hoá các nguy theo thứ
để khai thác các cơ hội
cơ và né tránh các đe doạ W2: tự quan trọng 2. 2. W3:
1. MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ NGOẠI VI EFE (External Factor Evaluation ) Ma trận
EFE đánh giá các yếu tố bên ngoài, tổng hợp và tóm tắt những cơ hội và nguy cơ chủ yếu của môi
trường bên ngoài ảnh hưởng tới quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Qua đó giúp nhà quản trị
doanh nghiệp đánh giá được mức độ phản ứng của doanh nghiệp với những cơ hội, nguy cơ và
đưa ra những nhận định về các yếu tố tác động bên ngoài là thuận lợi hay khó khăn cho công ty.
Để xây dựng được ma trận này bạn cần thực hiện 05 bước sau:
√ Bước 1: Lập một danh mục từ 10- 20 yếu tố cơ hội và nguy cơ chủ yếu mà bạn cho là có thể
ảnh hưởng chủ yếu đến sự thành công của doanh nghiệp trong ngành/ lĩnh vực kinh doanh
√ Bước 2: Phân loại tầm quan trọng theo thang điểm từ 0,0 (Không quan trọng) đến 1.0 (Rất
quan trọng) cho từng yếu tố. Tầm quan trọng của mỗi yếu tố tùy thuộc vào mức độ ảnh hưởng
của yếu tố đó tới lĩnh vực/ ngành nghề mà doanh nghiệp bạn đang sản xuất/ kinh doanh. Tổng
điểm số tầm quan trọng của tất các các yếu tố phải bằng 1,0.
√ Bước 3: Xác định trọng số từ 1 đến 4 cho từng yếu tố, trọng số của mỗi yếu tố tùy thuộc vào
mức độ phản ứng của mỗi công ty với yếu tố, trong đó 4 là phản ứng tốt nhất, 3 là phản ứng
trên trung bình, 2 là phản ứng trung bình, 1 là phản ứng yếu.
√ Bước 4:Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với trọng số của nó để xác định điểm số của
các yếu tố http://digiworldhanoi.vn Trang 1
√ Bước 5: Cộng số điểm của tất cả các yếu tố để xác định tổng số điểm của ma trận. Đánh giá:
Tổng số điểm của ma trận không phụ thuộc vào số lượng các yếu tố có trong ma trận, cao nhất
là điểm 4 và thấp nhất là điểm 1 • Nếu tổng số điểm là 4 thì công ty đang phản ứng tốt với
những cơ hội và nguy cơ. • Nếu tổng số điểm là 2,5 công ty đang phản ứng trung bình với
những cơ hội và nguy cơ • Nếu tổng số điểm là 1, công ty đang phản ứng yếu kém với những cơ hội và nguy cơ.
MA TRẬN CÁC YẾU TỐ NỘI BỘ (IEF – Interal Factor Evaluation Matrix )
• Yếu tố nội bộ được xem là rất quan trọng trong mỗi chiến lược kinh doanh và các mục tiêu
mà doanh nghiệp đã đề ra, sau khi xem xét tới các yếu tố nội bộ, nhà quản trị chiến lược
cần lập ma trận các yếu tố này nhằm xem xét khả năng phản ứng và nhìn nhận những điểm
mạnh, yếu. Từ đó giúp doanh nghiệp tận dụng tối đã điểm mạnh để khai thác và chuẩn bị
nội lực đối đầu với những điểm yếu và tìm ra những phương thức cải tiến điểm yếu này.
Để hình thành một ma trận IEF cần thực hiện qua 5 bước như sau:
√ Bước 1: Lập danh mục từ 10 – 20 yếu tố, bao gồm những điểm mạnh, yếu cơ bản có ảnh
hưởng tới doanh nghiệp, tới những những mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.
v Bước 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 (không quan trọng ) đến 1,0 (rất quan trọng) cho
từng yếu tố. Tầm quan trọng của những yếu tố này phụ thuộc vào mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố tới sự thành công của doanh nghiệp trong ngành. Tổng số tầm quan trọng của tất cả các yếu tố phải bằng 1,0
√ Bước 3: Xác định trọng số cho từng yếu tố theo thành điểm từ 1 tới 4, trong đó 4 là rất
mạnh, 3 điểm là khá mạnh, 2 điểm là khá yếu, 1 điểm là rất yếu
√ Bước 4: Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với trọng số của nó để xác định số điểm của các yếu tố.
√ Bước 5: Cộng số điểm của tất cả các yếu tố, để xác định tổng số điểm ma trận Đánh giá:
Tổng số điểm của ma trận nằm trong khoảng từ điểm 1 đến điểm 4, sẽ không phụ thuộc vào số
lượng các yếu tố quan trọng trong ma trận - Nếu tổng số điểm dưới 2,5 điểm, công ty yếu về
những yếu tố nội bộ - Nếu tổng số điểm trên 2,5 điểm công ty mạnh về các yếu tố nội bộ.
Ví dụ: Ma traän SWOT cho heä thoáng phaân phoái cuûa coâng ty Casuco
Ñieåm maïnh (S)
Ñieåm yeáu (W) (1) (1) Laõnh ñaïo coâng Maïng löôùi phaân ty raát quan taâm phoái mang tính ñeán vieäc phaùt truyeàn thoáng trieån maïng
löôùi (2) Thieáu söï kieåm M phaân phoái soaùt trong caùc caáp
(2) Vò trí coâng ty cuûa keânh thuaän tieän (3) Khoâng quan taâm
(3) Teân tuoåi, nhaõn ñeán caùc yeáu toá
hieäu cuûa coâng ty moâi tröôøng vó moâ
ngaøy caøng chieám (4) Caùc coâng cuï öu theá treân thò quaûn lyù keânh tröôøng ngheøo naøn
(4) Coâng ty coù caùc (5) Caùc ñaïi lyù caáp 1
ñaïi lyù caáp 1 raát chöa bao phuû heát
maïnh ôû thò tröôøng caùc thò tröôøng tieàm muïc tieâu. naêng.
hoäi (O)
Keát hôïp S + O
Keát hôïp W + O
(1) Caùc trung taâm 1. (S3, S4 + O4) Cuõng 4. (W1,W5 + O1,
sieâu thò vaø trung coá vaø duy trì caùc O2)Ñaåy maïnh vieäc taâm thöông
maïi ñaïi lyù caáp 1 ôû thò phaân phoái ñöôøng ngaøy caøng
phaùt tröôøng muïc tieâu. tuùi ôû sieâu thò vaø trieån
2. (S1, S2, S3 + O3, O4) caùc cöûa haøng GTSP.
(2) Xu höôùng ngöôøi Phaân khuùc thò 5. (W2, W4 + O3) Taêng
tieâu duøng thích mua tröôøng vaø löïa choïn cöôøng caùc coâng cuï
ñöôøng ôû nhöõng nôi thò tröôøng môùi ñeå quaûn lyù keânh. coù teân tuoåi thaâm nhaäp 6. (W5 + O3, O4) Coù
(3) Nhaø nöôùc coù 3. (S1, S2 + O2, O3) Toå nhöõng chính saùch öu
nhöõng chính saùch öu chöùc daïng keânh ñaõi cho khaùch haøng
ñaõi ñoái vôùi ngaønh phaân phoái doïc ôû caùc tænh môû ñaïi mía ñöôøng lyù caáp 1 môùi. (4) Thò tröôøng tieàm naêng ôû ÑBSCL raát
lôùn. Ñe doïa (T)
Keát hôïp S + T
Keát hôïp W + T (1) Chieác löôïc phaân
phoái cuûa caùc ñoái 7. (S2, S4 + T1, T4) 9. (W1, W2 + T1, T3) thuû caïnh tranh ñaàu Baûo Quan taâm ñeán vieäc ngaønh khaù maïnh toaøn maïng
löôùi kieåm soaùt quaûn lyù
(2) Nhaø nöôùc chöa phaân phoái hieän coù. caùc caáp cuûa keânh. khoáng cheá
vaø 8. (S1, S2, S3 + T1, T3) 10. (W3 + T2, T4) Chuù
quaûn lyù ñöôïc löôïng Taän duïng öu theá vò troïng hôn nhöõng ñe ñöôøng nhaäp laäu
trí thuaän tieän vaø doïa töø caùc yeáu toá (3) AÙp löïc caïnh teân tuoåi,
nhaõn vó moâ beân ngoaøi.
tranh giöõa caùc ñaïi hieäu ñeå caïnh tranh vôùi caùc ñoái thuû. lyù ngaøy caøng cao.
(4) Bò aùp löïc ñöôøng ngoaøi traøn vaøo khi aùp duïng AFTA.
(Phần dưới đây nếu có rảnh các em tham khảo thêm)
Ví dụ: Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ của một công ty Yếu tố chủ yếu Tầm quan trọng
Trọng số Tính điểm http://digiworldhanoi.vn Trang 4
• 5. Điểm hòa vốn giảm từ 2triệu sp xuống 1 triệu 0,15 3 0,45 sản phẩm Tuổi thọ sp tăng
10%, và tỷ lệ hàng lỗi giảm 0,10 3 0,03 xuống 12% Năng suất tăng từ 2.500 lên 3.000sp/
công 0,10 3 0,03 nhân/ năm Tái cấu trúc cơ cấu, giúp đưa ra những quyết 0,15 3 0,45 định
phù hợp Dịch vụ sau bán hàng tốt hơn đối thủ cạnh 0,10 4 0,4 tranh trong ngành Ngân
sách đầu tư R& D tăng lên 80ty trong năm giúp cải thiện về hình ảnh, mẫu mã và 0,15 3
0,45 chất lượng ản phẩm Tỷ số Nợ/ VCSH tăng lên đạt 45% 0,10 1 0,1 Đưa nhà máy mới
xây dựng vào sản xuất giúp 0,05 3 0,15 giảm 20% chi phí đầu vào Giảm số lượng nhân
viên quản lý và công nhân 0,05 3 0,15 thừ 3000 xuống còn 2500 Giảm giá thành đơn vị
xuống còn 90.000/ sp 0,05 3 0,15 Tổng số điểm 2,90 Đánh giá: Tổng số điểm quan trong
là 2,90 lớn hơn 2,5 cho thấy nội bộ của doanh nghiệp mạnh các điểm nổi bật hơn so với
đối thủ trong ngành. Tuấn Anh – GĐ Kinh doanh Tập Đoàn DT Việt Nam 1. MA TRẬN
DIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI VÀ NGUY CƠ – MA TRẬN SWOT Điều gì làm
cho Phân tích SWOT trở nên có sức mạnh như vậy, đơn giản mà nghĩ, nó có thể giúp bạn
xem xét tất cả các cơ hội mà bạn có thể tận dụng được. Và bằng cách hiểu được điểm yếu
của bạn trong kinh doanh, bạn sẽ có thể quản lý và xóa bỏ các rủi ro mà bạn chưa nhận
thức hết. Hơn thế nữa, bằng cách sử dụng cơ sở so sánh và phân tích SWOT giữa bạn và
đối thủ cạnh tranh, bạn có thể phác thảo một chiến lược mà giúp bạn phân biệt bạn với đối
thủ cạnh tranh, vì thế mà giúp bạn cạnh tranh hiệu quả trên thị trường. Để lập ma trận
SWOT người quản trị phải thực hiện qua 08 bước như sau: • Bước 1: Liệt kê những cơ hội
chủ yếu từ môi trường bên ngoài (O1, O2…) • Bước 2: Liệt kê những đe dọa chủ yếu từ
môi trường bên ngoài (T1, T2…) • Bước 3: Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu của doanh
nghiệp (S1, S2…) • Bước 4: Liệt kê các điểm yếu chủ yếu của doanh nghiệp (W1, W2..) •
Bước 5: Kết hợp các điểm mạnh với cơ hội hình thành các chiến lược (SO)
http://digiworldhanoi.vn Trang 5
• 6. • Bước 6: Kết hợp các điểm yếu với cơ hội hình thành các chiến lược (WO) • Bước 7:
Kết hợp các diểm mạnh với đe dọa hình thành các chiến lược (SO) • Bước 8: Kết hợp các
điểm yếu với đe doạ hình thành các chiến lược (WT) Bảng: Ma trận SWOT Những cơ hội
(O) Những nguy cơ (T) O1: Liệt kê các cơ hội theoT1: Liệt kê các nguy cơ thứ tự theo thứ
Ma trận SWOT O2: quan trọng T2: tự quan trọng O3: T3: Những điểm mạnh Các chiến
lược SO Các chiến lược ST (S) 1. Sử dụng các điểm mạnh1. Sử dụng các điểm mạnh S1:
Liệt kê các điểm yếu để để theo thứ 2. khai thác các cơ hội 2. để né tránh các nguy cơ S2:
tự quan trọng 3. 3. S3: Những điểm yếu (W) Các chiến lược WO Các chiến lược WT W1:
Liệt kê các điểm yếu 1. Hạn chế các điểm yếu để1. Tối thiểu hoá các nguy theo thứ khai
cơ W2: tự quan trọng 2. thác các cơ hội 2. và né tránh các đe doạ W3: 3. 3. 1. MA TRẬN
VỊ TRÍ CHIẾN LƯỢC VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG – MA TRẬN SPACE Ma trân
SPACE cho thấy một doanh nghiệp nên lựa chọn chiến lược: Tấn công, Thận trọng, Phòng
thủ, hay Cạnh tranh. Các trục của Ma trận có ý nghĩa như sau: http://digiworldhanoi.vn Trang 6
• 7. - FS: (Financials Strengths ) - Sức mạnh tài chính của doanh nghiệp - CA: (Competitive
Advantage) - Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp - ES: (Enviroment Stability ) - Sự ổn
định của môi trường - IS: (Internals Strenghts ) - Sức mạnh của ngành Để thiết lập một Ma
trận SPACE cần thực hiện các bước dưới đây: • Bước 1: Chọn một nhóm các yếu tố thể
hiện sức mạnh tài chính (FS), lợi thế cạnh tranh (CA), Sự ổn định của môi trường (ES), và
sức mạnh ngành (IS). Dưới đây là một số các chỉ tiêu sử dụng để thể hiện trên các Trục ma
trận SPACE http://digiworldhanoi.vn Trang 7
• 8. • Bước 2: Ấn định giá trị +1 (Xấu nhất) tới +6 (Tốt nhất) cho mỗi yếu tố thuộc FSvà IS,
ấn định giá trị -1 (Tốt nhất) tới – 6 (Xấu nhất) cho mỗi yếu tố thuộc ES và CA • Bước 3:
Tính điểm trung bình cho FS bằng cách cộng các giá trị đã ấn định cho các yếu tố, rồi chia
cho số các yếu tố được được lựa chọn thể hiện trong FS. Tương tự cách tính với IS, ES và
CA • Đánh số điểm trung bình các FS, IS, ES và CA lên các trục thích hợp của ma trận
SPACE • Cộng điểm số trên trục X và đánh dấu điểm kết quả trên trục X, tương tự làm với
trục Y sau đó xác định giao điểm của 2 điểm mới trên trục XY • Bước 6: Vẽ Vecto có
hướng từ điểm gốc của ma trận SPACE qua giao điểm mới. Vecto này đưa ra loại chiến
lược cho doanh nghiệp: Tấn công, cạnh tranh, phòng thủ hay thận trọng? 1. MA TRẬN
BCG (Boston Consulting Group) M a trận này do công ty tư vấn Quản trị hàng đầu của
Mỹ là Boston đưa ra nhằm giúp các công ty lớn đánh giá tình hình hoạt động của các đơn
vị kinh doanh chiến lược. Từ đó giúp nhà Quản trị quyết định phân bổ vốn cho các SBU
và đánh giá tình hình tài chính của công ty. Ma trận này là một bảng gồm 4 ô vuông trong
đó: * Trục hoành: Thể hiện thị phần tương đối của SBU được xác định bằng tỷ lệ giữa
doanh số của SBU với doanh số của đối thủ đứng đầu hoặc đối thủ đứng thứ nhì.
http://digiworldhanoi.vn Trang 8
• 9. • Trường hợp SBU không dẫn đầu ngành về doanh số thị phần tương đối của SBU bằng
tỷ lệ giữa doanh số của SBU đó với doanh số của đối thủ đầu ngành • Trường hợp SBU
dẫn đầu ngành về doanh số thị phần tương đối của SBU bằng tỷ lệ giữa doanh số của SBU
đó với doanh số của đối thủ đứng thứ nhì trong ngành * Trục tung: Chỉ xuất tăng trưởng
hàng năm của thị trường của tuyến sản phẩm mà SBU này kinh doanh tính bằng phần
trăm. Nếu SBU có phần trăm lớn hơn 10%được xem mức MGR cao (MGR: Market
Growth Rate). Ví dụ: Một Group với 8 SBU • Question Marks: Các USB (1,2,3) nằm
trong ô này thường mới được thành lập trong ngành có MGR cao, nhưng có RMS và
doanh số nhỏ. Công ty cần cân nhắc để đầu tư vốn đáng kể cho các SBU này nhằm tăng
RMS • Stars: Các SBU (4,5) nằm ở ô này thường dẫn đầu về RMS ở ngành có MGR cao
nhưng có MGR cao thường đối đầu với sự cạnh tranh gay gắt nên công ty phải đầu tư vốn
cao. Theo thời gian nếu các SBU này giữ được RMS cao ngành này sẽ đi vào ổn định và
MGR sẽ giảm, các SBU sẽ chuyển sang ô Cash Cows http://digiworldhanoi.vn Trang 9
• 10. • Cash Cows: SBU thuộc ô (6) là nguồn cung cấp tài chính cho công ty nên gọi là Cash
Cows nếu SBU này không giữ được vị trí ban đầu thì sẽ chuyển sang ô Dogs • Gogs: SBU
nằm trong ổ (7,8) rất có ít khả năng mang lại lợi nhuận cho công ty. Một khi sản phẩm của
các SBU này có những cải tiến vượt bậc về chất lượng, mẫu mã, các SBU này có thể
chuyên sang ô Question Marks hay ô Cash Cows nhưng thường phải đầu tư vốn rất lớn và
gặp nhiều khó khăn, vì thế công ty xem xét có thể gặt hái ngay hoặc loại bỏ các SBU này
Các chiến lược đề xuất cho các ô của ma trận BCG là: Suất tăng trưởng của thị trường III
II Tăng trưởng + 10% Tấn công cạnh sườn Tấn công trực diện- Bao vây Tấn công đánh lạc
hướng I IV Phòng thủ đi động Tấn công du kích Đình đốn 0% Phòng thủ tích cực Phòng
thủ di động Phản công Rút kui chiến lược Phòng thủ vị trí cạnh sườn VI V Phòng thủ cố
định Rút lui chiến lược Suy thoái – 10% Phòng thủ vị trí cạnh sườn Sức mạnh tương đối
của Rút lui chiến lược sản phẩm Khống chế Bị khống chế Doanh nghiệp khi phân tích ma
trận BCG sẽ giúp cho việc phân bổ các nguồn lực cho các SBU một cách hợp lý, để từ đó
xác định xem cần hay bỏ một SBU nào đó. Tuy nhiên ma trận này cũng bộc lộ một số
điểm yếu là: Quá đơn giản khi chỉ sử dụng hai chỉ tiêu: RMS và MGR để xác định vị trí
của USB trên thị trường mà không đưa ra được chiến lược cụ thể cho các SBU, không xác
định vị trí của SBU kinh doanh các sản phẩm mới 1. Ma trận GE và các chiến lược của ma
trận Vị thế cạnh tranh Mạnh Trung bình Thấp Cao Đầu tư để tăng Đầu tư để tăngTăng
trưởng trưởng trưởng hoặc rút lui Trung bình Sự hấp dẫn Đầu tư chọn lọc Tăng trưởng
Thu hoặch của ngành để tăng trưởng hoặc rút lui Thấp Tăng trưởng Thu hoặch Loại bỏ
hoặc rút lui http://digiworldhanoi.vn Trang 10
• 11. Từ đặc điểm của các chiến lược trong ma trận chúng ta thấy rằng: Ma trận GE bao gồm
3 khu vực chính • Khu vực 1: Gồm 3 ô ở góc bên trái phía trên, các SBU nằm trên các ô
này có cơ hội phát triển, công ty nên tập chung nguồn lực vào các SBU này. • Khu vực 2:
Gồm 3 ô nằm ở trên đường tréo từ góc dưới bên trái lên góc bên phải phía trên, các SBU
cần cẩn thận khi ra quyết định đầu tư để tăng trưởng, thu hẹp, hoặc rút lui khỏi ngành •
Khu vực 3: Gồm 3 ô nằm ở góc bên phải phía dưới, các SBU này yếu về vị thế cạnh tranh
và ngành kinh doanh không hấp dẫn nên tập chung cho chiến lược thu hoạch và loại bỏ Để
xây dựng ma trận GE này doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau: • Bước 1: Xây dựng
ma trận sự hấp dẫn của ngành kinh doanh phản ánh mức độ hấp dẫn của ngành kinh doanh
đối với công ty theo trình tự sau: - Chọn ít nhất 10 yếu tố thể hiện sự hấp dẫn của ngành
kinh doanh, các yếu tố này được thu thập khi phân tích môi trường bên ngoài của SBU
(Các yếu tố theo bảng dưới đây) - Xác định hệ cho tầm quan trọng cho từng yếu tố theo
mức độ từ 0 (không quan trọng) đến 1 (Rất quan trọng). Yếu tố nào doanh nghiệp đánh giá
là quan trọng hơn sẽ có hệ số lớn hơn. Tổng các yếu tố trong ma trận phải bằng 1. - Đánh
giá mức độ hấp dẫn của từng yếu tố theo thang điểm từ 1 (Không hấp dẫn) tới 5 (Rất hấp
dẫn). Nhân hệ số tầm quan trọng với điểm hấp dẫn để xác định điểm cho từng yếu tố đó. -
Cộng điểm của tất cả các yếu tố trong ma trận để xác định tổng số điểm cho ma trận sự
hấp dẫn của ngành và xác định vị trí của ma trận này trên chiều dọc của ma trận GE Minh
họa ma trận sự hấp dẫn ngành của SBU Các yếu tố Tầm quan trọng Điểm số Giá trị Qui
mô thị trường 0.15 4 0.6 Tăng trưởng thị trường 0.15 4 0.6 Tỷ suất lợi nhuận bình quân
0.15 5 0.75 Số lượng đối thủ cạnh tranh 0.1 3 0.3 Vốn 0.05 2 0.1 Số lượng nhà cung cấp
0.1 4 0.4 Các chính sách ưu đãi 0.1 4 0.4 Sự phát triển công nghệ của 0.05 3 0.15 ngành
Tính chu kì của nhu cầu 0.05 4 0.2 Số lượng các sản phẩm thay 0.1 3 0.3
http://digiworldhanoi.vn Trang 1 1
• 12. thế Tổng cộng 1 3.8 Đánh giá: Ngành kinh doanh có độ hấp dẫn tương đối cao • Bước
2: Xây dựng ma trận vị thế cạnh tranh của SBU, phản ánh vị thế cạnh tranh của SBU trong
ngành kinh doanh theo trình tự sau: - Chọn khoảng 10 yếu tố thể hiện vị thế cạnh tranh của
SBU trong ngành kinh doanh, các yếu tố này được thu thập khi phân tích môi trường bên
ngoài của SBU - Xác định hệ cho tầm quan trọng cho từng yếu tố theo mức độ từ 0 (không
quan trọng) đến 1 (Rất quan trọng). Yếu tố nào doanh nghiệp đánh giá là quan trọng hơn
sẽ có hệ số lớn hơn. Tổng các yếu tố trong ma trận phải bằng 1 - Đánh giá mức độ hấp dẫn
của từng yếu tố theo thang điểm từ 1 (Không hấp dẫn) tới 5 (Rất hấp dẫn). Nhân hệ số tầm
quan trọng với điểm hấp dẫn để xác định điểm cho từng yếu tố đó. - Cộng điểm của tất cả
các yếu tố trong ma trận để xác định tổng số điểm cho ma trận sự hấp dẫn của ngành và
xác định vị trí của ma trận này trên chiều ngang của ma trận GE Minh họa ma trận vị thế
cạnh của SBU Các yếu tố Tầm quan trọng Điểm số Giá trị Thị phần 0.15 4 0.6 Chất lượng
sản phẩm 0.15 4 0.6 Khả năng phân phối 0.15 5 0.75 Uy tín nhãn hiệu 0.1 3 0.3 Giá thành
đơn vị sản 0.05 2 0.1 phẩm Công nghệ sản xuất 0.1 4 0.4 Hiệu quả quảng cáo 0.1 4 0.4
Quy mô sản xuất 0.05 3 0.15 Khả năng tài chính nội 0.05 4 0.2 bộ Khả năng R & D 0.1 3
0.3 Tổng 1 3.8 Đánh giá: SBU có vị thế cạnh tranh trung bình trong ngành • Bước 3: Xác
định vị trí của SBU trên ma trận GE, vị trí của SBU trên ma trận GE được biểu hiện bằng
một hình tròn, có tâm là giao điểm giữa vị trí của ma trận sự hấp dẫn của ngành với vị trí
của ma http://digiworldhanoi.vn Trang 12
• 13. trận vị thế cạnh tranh. Độ lớn của vòng tròn phụ thuộc vào qui mô ngành, còn phần tô
đen thị phần của SBU trong ngành kinh doanh Minh họa vị trí của SBU trong ma trận
GEVị thế cạnh tranh • Bước 4: Căn cứ vào vị trí của SBU trên ma trận GE, xác định
phương án chiến lược cho SBU, ở ví dụ trên ta thấy SBU có vị trí là (3,45; 3,8) trên ma
trận GE thì đây là vị thế cạnh tranh trung bình và ngành kinh doanh hấp dẫn cao nên
phương án thích hợp là doanh nghiệp nên đầu tư có chọn lọc nhằm mục đích để tăng
trưởng. Ma trận GE có ưu điểm là việc sử dụng nhiều yếu tố để xác định vị trí của SBU
nên tính linh hoạt ở mức độ cao song nó cũng có nhược điểm là: Việc đánh giá các yếu tố
mang tính chủ quan và ma trận chỉ xét các SBU ở thời điểm hiện tại, không tính xem xét
giai đoạn phát triển của ngành. 8. Ma trận yếu tố bên trong – bên ngoài (IE) Ma trận IE
(Internal – External Matrix) đặt các SBU khác nhau của một doanh nghiệp vào 01 bảng có
09 ô. Ma trận này được dựa trên 02 khía cạnh chủ yếu: - Tổng số điểm quan trọng của ma
trận IFE thể hiện trên trục X http://digiworldhanoi.vn Trang 13
• 14. - Tổng số điểm quan trọng của ma trận EFE thể hiện trên trục Y - Mỗi SBU phải thiết
lập ma trận IFE và EFE trên cơ sở đó thiết lập ma trận IE của công ty - Trục X thể hiện
tổng số điểm quan trọng của ma trận IFE • Nếu tổng số điểm từ 1.0 – 1.99 là yếu về nội bộ
• Nếu tổng số điểm từ 2.0 – 2.99 là trung bình • Nếu tổng số điểm từ 3.0 – 4.0 là mạnh -
Trục Y thể hiện tổng số điểm quan trọng của ma trận EFE trong đó: • Nếu tổng số điểm từ
1.0 – 1.99 là thấp • Nếu tổng số điểm từ 2.0 – 2.99 là trung bình • Nếu tổng số điểm từ 3.0
– 4 là mạnh Tổng số điểm quan trọng trong ma trận IE Mạnh 3.0 -4.0 Trung
bình2.0Thấp1.0 – 1.99 – 2.99 Cao 3.0 – 4.0 I II III Tổng số Trung điểm quan bình2.0 – IV
V VI trọng ma 2.99 trận EFE Thấp1.0 – VII VIII IX 1.99 + Nếu SBU nào nằm trong các ô
II, II, IV: nên phát triển và xây dựng + Nếu SBU nào nằm trong các ô III,V,VII: nên nắm
giữ và duy trì + Nếu SBU nào nằm trong các ô VI,VIII,IX: nên thu hoạch hoặc loại bỏ
http://digiworldhanoi.vn Trang 14 1. 2.
MA TRẬN VỊ TRÍ CHIẾN LƯỢC ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MA TRẬN SPACE
Ma trân SPACE cho thấy một doanh nghiệp nên lựa chọn chiến lược: Tấn công, Thận trọng,
Phòng thủ, hay Cạnh tranh. Các trục của Ma trận có ý nghĩa như sau:
- FS: (Financials Strengths ) - Sức mạnh tài chính của doanh nghiệp
- CA: (Competitive Advantage) - Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
- ES: (Enviroment Stability ) - Sự ổn định của môi trường
- IS: (Internals Strenghts ) - Sức mạnh của ngành
Để thiết lập một Ma trận SPACE cần thực hiện các bước dưới đây: •
Bước 1: Chọn một nhóm các yếu tố thể hiện sức mạnh tài chính (FS), lợi thế cạnh tranh (CA),
Sự ổn định của môi trường (ES), và sức mạnh ngành (IS). Dưới đây là một số các chỉ tiêu sử dụng để
thể hiện trên các Trục ma trận SPACE •
Bước 2: Ấn định giá trị +1 (Xấu nhất) tới +6 (Tốt nhất) cho mỗi yếu tố thuộc FSvà IS, ấn định
giá trị -1 (Tốt nhất) tới – 6 (Xấu nhất) cho mỗi yếu tố thuộc ES và CA •
Bước 3: Tính điểm trung bình cho FS bằng cách cộng các giá trị đã ấn định cho các yếu tố, rồi
chia cho số các yếu tố được được lựa chọn thể hiện trong FS. Tương tự cách tính với IS, ES và CA •
Đánh số điểm trung bình các FS, IS, ES và CA lên các trục thích hợp của ma trận SPACE •
Cộng điểm số trên trục X và đánh dấu điểm kết quả trên trục X, tương tự làm với trục Y sau đó
xác định giao điểm của 2 điểm mới trên trục XY •
Bước 6: Vẽ Vecto có hướng từ điểm gốc của ma trận SPACE qua giao điểm mới. Vecto này đưa
ra loại chiến lược cho doanh nghiệp: Tấn công, cạnh tranh, phòng thủ hay thận trọng? 1.
MA TRẬN BCG (Boston Consulting Group)
M a trận này do công ty tư vấn Quản trị hàng đầu của Mỹ là Boston đưa ra nhằm giúp các
công ty lớn đánh giá tình hình hoạt động của các đơn vị kinh doanh chiến lược. Từ đó giúp
nhà Quản trị quyết định phân bổ vốn cho các SBU và đánh giá tình hình tài chính của công ty.
Ma trận này là một bảng gồm 4 ô vuông trong đó:
* Trục hoành: Thể hiện thị phần tương đối của SBU được xác định bằng tỷ lệ giữa doanh số
của SBU với doanh số của đối thủ đứng đầu hoặc đối thủ đứng thứ nhì. •
Trường hợp SBU không dẫn đầu ngành về doanh số thị phần tương đối của SBU bằng tỷ lệ giữa
doanh số của SBU đó với doanh số của đối thủ đầu ngành •
Trường hợp SBU dẫn đầu ngành về doanh số thị phần tương đối của SBU bằng tỷ lệ giữa doanh
số của SBU đó với doanh số của đối thủ đứng thứ nhì trong ngành
* Trục tung: Chỉ xuất tăng trưởng hàng năm của thị trường của tuyến sản phẩm mà SBU này
kinh doanh tính bằng phần trăm. Nếu SBU có phần trăm lớn hơn 10%được xem mức MGR
cao (MGR: Market Growth Rate).
dụ: Một Group với 8 SBU
Question Marks: Các USB (1,2,3) nằm trong ô này thường mới được thành lập trong ngành có
MGR cao, nhưng có RMS và doanh số nhỏ. Công ty cần cân nhắc để đầu tư vốn đáng kể cho các SBU này nhằm tăng RMS •
Stars: Các SBU (4,5) nằm ở ô này thường dẫn đầu về RMS ở ngành có MGR cao nhưng có MGR
cao thường đối đầu với sự cạnh tranh gay gắt nên công ty phải đầu tư vốn cao. Theo thời gian nếu các
SBU này giữ được RMS cao ngành này sẽ đi vào ổn định và MGR sẽ giảm, các SBU sẽ chuyển sang ô Cash Cows •
Cash Cows: SBU thuộc ô (6) là nguồn cung cấp tài chính cho công ty nên gọi là Cash Cows nếu
SBU này không giữ được vị trí ban đầu thì sẽ chuyển sang ô Dogs •
Gogs: SBU nằm trong ổ (7,8) rất có ít khả năng mang lại lợi nhuận cho công ty. Một khi sản
phẩm của các SBU này có những cải tiến vượt bậc về chất lượng, mẫu mã, các SBU này có thể chuyên
sang ô Question Marks hay ô Cash Cows nhưng thường phải đầu tư vốn rất lớn và gặp nhiều khó khăn,
vì thế công ty xem xét có thể gặt hái ngay hoặc loại bỏ các SBU này
Các chiến lược đề xuất cho các ô của ma trận BCG là:
Suất tăng trưởng của thị trường II III
Tăng trưởng + 10%
Tấn công trực diện- Bao Tấn công cạnh sườn vây
Tấn công đánh lạc hướng
Đình đn 0% I IV Phòng thủ đi động Tấn công du kích Phòng thủ tích cực Phòng thủ di động Phản công
Phòng thủ vị trí cạnh sườn Rút kui chiến lược VI V Suy Phòng thủ cố định Rút lui chiến lược
thoái 10%
Phòng thủ vị trí cạnh sườn Sức mạnh tương đối của Rút lui chiến lược sản phẩm Khống chế
Bị khống chế
Doanh nghiệp khi phân tích ma trận BCG sẽ giúp cho việc phân bổ các nguồn lực cho các
SBU một cách hợp lý, để từ đó xác định xem cần hay bỏ một SBU nào đó. Tuy nhiên ma trận
này cũng bộc lộ một số điểm yếu là: Quá đơn giản khi chỉ sử dụng hai chỉ tiêu: RMS và MGR
để xác định vị trí của USB trên thị trường mà không đưa ra được chiến lược cụ thể cho các
SBU, không xác định vị trí của SBU kinh doanh các sản phẩm mới 1.
Ma trận GE và các chiến lược của ma trận Vị thế cạnh tranh Mạnh Trung bình Thấp Cao
Đầu tư để tăng Đầu tư để tăng Tăng trưởng trưởng trưởng hoặc rút lui
Sự hấp dẫn Trung bình
Đầu tư chọn lọc Tăng trưởng của ngành để tăng trưởng hoặc rút lui Thu hoặch Thấp Tăng trưởng hoặc rút lui Thu hoặch Loại bỏ
Từ đặc điểm của các chiến lược trong ma trận chúng ta thấy rằng: Ma trận GE bao gồm 3 khu vực chính •
Khu vực 1: Gồm 3 ô ở góc bên trái phía trên, các SBU nằm trên các ô này có cơ hội phát triển,
công ty nên tập chung nguồn lực vào các SBU này. •
Khu vực 2: Gồm 3 ô nằm ở trên đường tréo từ góc dưới bên trái lên góc bên phải phía trên, các
SBU cần cẩn thận khi ra quyết định đầu tư để tăng trưởng, thu hẹp, hoặc rút lui khỏi ngành •
Khu vực 3: Gồm 3 ô nằm ở góc bên phải phía dưới, các SBU này yếu về vị thế cạnh tranh và
ngành kinh doanh không hấp dẫn nên tập chung cho chiến lược thu hoạch và loại bỏ
Để xây dựng ma trận GE này doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau: •
Bước 1: Xây dựng ma trận sự hấp dẫn của ngành kinh doanh phản ánh mức độ hấp dẫn của
ngành kinh doanh đối với công ty theo trình tự sau:
- Chọn ít nhất 10 yếu tố thể hiện sự hấp dẫn của ngành kinh doanh, các yếu tố này được thu
thập khi phân tích môi trường bên ngoài của SBU (Các yếu tố theo bảng dưới đây)
- Xác định hệ cho tầm quan trọng cho từng yếu tố theo mức độ từ 0 (không quan trọng) đến 1
(Rất quan trọng). Yếu tố nào doanh nghiệp đánh giá là quan trọng hơn sẽ có hệ số lớn hơn.
Tổng các yếu tố trong ma trận phải bằng 1.
- Đánh giá mức độ hấp dẫn của từng yếu tố theo thang điểm từ 1 (Không hấp dẫn) tới 5 (Rất
hấp dẫn). Nhân hệ số tầm quan trọng với điểm hấp dẫn để xác định điểm cho từng yếu tố đó.
- Cộng điểm của tất cả các yếu tố trong ma trận để xác định tổng số điểm cho ma trận sự hấp
dẫn của ngành và xác định vị trí của ma trận này trên chiều dọc của ma trận GE
Minh ha ma trn s hp dn ngành ca SBU
Các yếu tố
Tầm quan trọng Điểm số Giá trị Qui mô thị trường 0.15 4 0.6
Tăng trưởng thị trường 0.15 4 0.6
Tỷ suất lợi nhuận bình quân 0.15 5 0.75
Số lượng đối thủ cạnh tranh 0.1 3 0.3 Vốn 0.05 2 0.1 Số lượng nhà cung cấp 0.1 4 0.4 Các chính sách ưu đãi 0.1 4 0.4
Sự phát triển công nghệ của 0.05 3 0.15 ngành Tính chu kì của nhu cầu 0.05 4 0.2
Số lượng các sản phẩm thay thế 0.1 3 0.3
Tng cng 1 3.8
Đánh giá: Ngành kinh doanh có độ hấp dẫn tương đối cao •
Bước 2: Xây dựng ma trận vị thế cạnh tranh của SBU, phản ánh vị thế cạnh tranh của SBU trong
ngành kinh doanh theo trình tự sau:
- Chọn khoảng 10 yếu tố thể hiện vị thế cạnh tranh của SBU trong ngành kinh doanh, các yếu
tố này được thu thập khi phân tích môi trường bên ngoài của SBU
- Xác định hệ cho tầm quan trọng cho từng yếu tố theo mức độ từ 0 (không quan trọng) đến 1
(Rất quan trọng). Yếu tố nào doanh nghiệp đánh giá là quan trọng hơn sẽ có hệ số lớn hơn.
Tổng các yếu tố trong ma trận phải bằng 1
- Đánh giá mức độ hấp dẫn của từng yếu tố theo thang điểm từ 1 (Không hấp dẫn) tới 5 (Rất
hấp dẫn). Nhân hệ số tầm quan trọng với điểm hấp dẫn để xác định điểm cho từng yếu tố đó.
- Cộng điểm của tất cả các yếu tố trong ma trận để xác định tổng số điểm cho ma trận sự hấp
dẫn của ngành và xác định vị trí của ma trận này trên chiều ngang của ma trận GE
Minh ha ma trn v thế cnh ca SBU
Các yếu tố
Tầm quan trọng Điểm số Giá trị Thị phần 0.15 4 0.6 Chất lượng sản phẩm 0.15 4 0.6 Khả năng phân phối 0.15 5 0.75 Uy tín nhãn hiệu 0.1 3 0.3 Giá thành đơn vị sản phẩm 0.05 2 0.1 Công nghệ sản xuất 0.1 4 0.4 Hiệu quả quảng cáo 0.1 4 0.4 Quy mô sản xuất 0.05 3 0.15 Khả năng tài chính nội bộ 0.05 4 0.2 Khả năng R & D 0.1 3 0.3 Tổng 1 3.8
Đánh giá: SBU có vị thế cạnh tranh trung bình trong ngành •
Bước 3: Xác định vị trí của SBU trên ma trận GE, vị trí của SBU trên ma trận GE được biểu hiện
bằng một hình tròn, có tâm là giao điểm giữa vị trí của ma trận sự hấp dẫn của ngành với vị trí của ma
trận vị thế cạnh tranh. Độ lớn của vòng tròn phụ thuộc vào qui mô ngành, còn phần tô đen thị phần của SBU trong ngành kinh doanh
Minh ha v trí ca SBU trong ma trn GEV thế cnh tranh
Bước 4: Căn cứ vào vị trí của SBU trên ma trận GE, xác định phương án chiến lược cho SBU, ở ví
dụ trên ta thấy SBU có vị trí là (3,45; 3,8) trên ma trận GE thì đây là vị thế cạnh tranh trung bình và
ngành kinh doanh hấp dẫn cao nên phương án thích hợp là doanh nghiệp nên đầu tư có chọn lọc nhằm
mục đích để tăng trưởng. Ma trận GE có ưu điểm là việc sử dụng nhiều yếu tố để xác định vị trí của
SBU nên tính linh hoạt ở mức độ cao song nó cũng có nhược điểm là: Việc đánh giá các yếu tố mang
tính chủ quan và ma trận chỉ xét các SBU ở thời điểm hiện tại, không tính xem xét giai đoạn phát triển của ngành.
8. Ma trận yếu tố bên trong – bên ngoài (IE)
Ma trận IE (Internal – External Matrix) đặt các SBU khác nhau của một doanh nghiệp vào 01
bảng có 09 ô. Ma trận này được dựa trên 02 khía cạnh chủ yếu:
- Tổng số điểm quan trọng của ma trận IFE thể hiện trên trục X
- Tổng số điểm quan trọng của ma trận EFE thể hiện trên trục Y
- Mỗi SBU phải thiết lập ma trận IFE và EFE trên cơ sở đó thiết lập ma trận IE của công ty
- Trục X thể hiện tổng số điểm quan trọng của ma trận IFE •
Nếu tổng số điểm từ 1.0 – 1.99 là yếu về nội bộ •
Nếu tổng số điểm từ 2.0 – 2.99 là trung bình •
Nếu tổng số điểm từ 3.0 – 4.0 là mạnh
- Trục Y thể hiện tổng số điểm quan trọng của ma trận EFE trong đó: •
Nếu tổng số điểm từ 1.0 – 1.99 là thấp •
Nếu tổng số điểm từ 2.0 – 2.99 là trung bình •
Nếu tổng số điểm từ 3.0 – 4 là mạnh
Tng s đim quan trng trong ma trn IE
Mạnh 3.0 -4.0 Trung bình2.0 – Thấp1.0 1.99 2.99
Cao 3.0 4.0 I II III Tổng Trung số bình2.0 điểm quan 2.99 IV V VI trọng ma trận EFE Thấp1.0 1.99 VII VIII IX
+ Nếu SBU nào nằm trong các ô II, II, IV: nên phát triển và xây dựng
+ Nếu SBU nào nằm trong các ô III,V,VII: nên nắm giữ và duy trì
+ Nếu SBU nào nằm trong các ô VI,VIII,IX: nên thu hoạch hoặc loại bỏ
Tun Anh Ý kiến độc giả (4) ... jackiekiet, 17/09/2009
Sẽ hay hơn rất nhiều nếu bài giảng có thêm vài ví dụ cụ thể về các ma trận ! ... Nguyen Nhan Tam, 01/10/2009
Cac ban vui long cho biet y kien ve uu diem va nhuoc diem cua tung ma tran. Chung ta
nen su dung tung ma tran cho tung truong hop cu the nao ? Chao than ai! ... actgom, 16/11/2009
Các ma trận này đều dùng để đánh giá môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Có rất
nhiều yếu tố để đánh giá. Ma trận BCG chỉ dựa trên tốc độ tăng trưởng của SBU và thị
phần, còn GE thì lại dựa trên sức hấp dẫn của ngành và vị thế cạnh tranh. Như vậy giả
thuyết mà các ma trận này đưa ra là các yếu tố khác ít có ảnh hưởng. Doanh nghiệp
nắm được trong tay những số liệu nào thì có thể dựa vào số liệu đó để đưa ra chiến lược..