1
Chương 4: Các hp cht thơm (Aren) Ch đ: Danh pháp IUPAC, Phn ứng thế electrophile (S ),
E
Trình t thế electrophile vòng thơm
Hc k II, năm hc 2019-2020
Câu 1: Danh pháp IUPAC cho dn xut benzen H thng danh pháp 1: benzen là tên gc và gi tên theo .
qui tc ca alkan.
Câu 2: Danh pháp IUPAC cho dn xut benzen H thng danh pháp 2: benzen + mt nhóm thế là tên gc .
và gi tên theo qui tc ca alkan.
2
Câu 3: Phn ng thế electrophile (S ) ca benzen
E
. Qui tc đnh hưng thế o/p (nhóm đy đin t R, O, N
hoc halogen) và m (nhóm hút đin t C=O, CN, NO
2
, SO H, CF
3 3
,
+
NR
3
).
Các phn ứng Friedel-Crafts yêu cu shot hóa vòng thơm, do đó các vòng benzen vi các nhóm đnh
hướng thưng khó tham gia các phn ứng này. Anilin và các anilin thế trên cũng thường không meta N
tham gia các phn ng Friedel-Crafts do tính cht base ca chúng. Chúng phn ứng acid-base vi xúc tác
acid Lewis và chuyn thành nhóm phn hot hóa amoni đnh hướng meta. Các nhóm thế và hot hóa O N
mnh vòng benzen dn đến sthế nhiu ln vào tt c các v trí ortho và para khi có xúc tác acid Lewis. Các
nhóm hydroxy và amin thường được thay thế bng các nhóm ester và amid (qua phn ứng vi anhydrid
acetic hoc acetyl chloride) đ chuyn thành các nhóm hot hóa trung bình và có th tham gia sthế mt ln.
Các nhóm này sau đó được thy phân li thành nhóm hydroxy và amin. Schuyn amin thành amid cũng
tránh được các phn ứng acid-base ca nhóm amin và phn ứng có th được thực hin trong điu kin acid.
Câu 4: Thay đi tính cht hot hóa ca nhóm hydroxy và amin S chuyn nhóm chc alcohol và amin thành .
các nhóm chc ester và amid có tính cht hot hóa trung bình.
Câu 5: Alkyl hóa qua s acyl hóa Friedel Crafts. S alkyl hóa Friedel-Crafts vi các alkyl chloride mch
thng có nhiu hơn 3 carbon thưng to thành các sn phm chính mch phân nhánh do s chuyn v
3
carbocation mch thng thành carbocation trung gian (electrophile) bn hơn trong phn ng S . Tng hp
E
các alkylbenzen vi nhóm alkyl mch thng nhiu hơn 3 carbon có th đi qua s acyl hóa vi acyl chloride
có cùng s carbon sau đó là s kh hóa nhóm carbonyl thành nhóm methylen vi các tác nhân kh hóa
Clemmensen (Zn/Hg, HCl), Wolff-Kishner (H , NaOH) hoc hydro hóa xúc tác kim loi (H /Ni).
2
N-NH
2 2
Câu 6: Tng hp acid benzoic thế qua s thế vòng thơm và oxi hóa mch nhánh. S chn lc v trí thế qua
áp dng trình t thế vào vòng benzen.
Câu 7: Tng hp dn xut benzen có t hơn ba nhóm thế. S chn lc v trí thế qua áp dng trình t thế vào
vòng benzen. Các nhóm có th đnh hưng cùng vào mt v trí, hoc các nhóm đưc đnh hưng vào các v
trí khác nhau, trong trưng hp sau s đnh hưng thế đưc áp dng theo s ưu tiên sau: nhóm hot hóa
mnh (O,N) > nhóm hot hóa yếu hơn (R) > nhóm phn hot hóa.

Preview text:

Chương 4: Các hợp chất thơm (Aren)
Chủ đề: Danh pháp IUPAC, Phản ứng thế electrophile (SE),
Trình tự thế electrophile ở vòng thơm
Học kỳ II, năm học 2019-2020
Câu 1
: Danh pháp IUPAC cho dẫn xuất benzen. Hệ thống danh pháp 1: benzen là tên gốc và gọi tên theo qui tắc của alkan.
Câu 2: Danh pháp IUPAC cho dẫn xuất benzen. Hệ thống danh pháp 2: benzen + một nhóm thế là tên gốc
và gọi tên theo qui tắc của alkan.
1
Câu 3: Phản ứng thế electrophile (SE) của benzen. Qui tắc định hướng thế o/p (nhóm đẩy điện tử R, O, N
hoặc halogen) và m (nhóm hút điện tử C=O, C≡N, NO2, SO3H, CF3, +NR3 ).
Các phản ứng Friedel-Crafts yêu cầu sự hoạt hóa vòng thơm, do đó các vòng benzen với các nhóm định
hướng meta thường khó tham gia các phản ứng này. Anilin và các anilin thế trên N cũng thường không
tham gia các phản ứng Friedel-Crafts do tính chất base của chúng. Chúng phản ứng acid-base với xúc tác
acid Lewis và chuyển thành nhóm phản hoạt hóa amoni định hướng meta. Các nhóm thế ON hoạt hóa
mạnh vòng benzen dẫn đến sự thế nhiều lần vào tất cả các vị trí orthopara khi có xúc tác acid Lewis. Các
nhóm hydroxy và amin thường được thay thế bằng các nhóm ester và amid (qua phản ứng với anhydrid
acetic hoặc acetyl chloride) để chuyển thành các nhóm hoạt hóa trung bình và có thể tham gia sự thế một lần.
Các nhóm này sau đó được thủy phân lại thành nhóm hydroxy và amin. Sự chuyển amin thành amid cũng
tránh được các phản ứng acid-base của nhóm amin và phản ứng có thể được thực hiện trong điều kiện acid.
Câu 4: Thay đổi tính chất hoạt hóa của nhóm hydroxy và amin. Sự chuyển nhóm chức alcohol và amin thành
các nhóm chức ester và amid có tính chất hoạt hóa trung bình.

Câu 5: Alkyl hóa qua sự acyl hóa Friedel Crafts. Sự alkyl hóa Friedel-Crafts với các alkyl chloride mạch
thẳng có nhiều hơn 3 carbon thường tạo thành các sản phẩm chính mạch phân nhánh do sự chuyển vị
2
carbocation mạch thẳng thành carbocation trung gian (electrophile) bền hơn trong phản ứng SE. Tổng hợp
các alkylbenzen với nhóm alkyl mạch thẳng nhiều hơn 3 carbon có thể đi qua sự acyl hóa với acyl chloride
có cùng số carbon sau đó là sự khử hóa nhóm carbonyl thành nhóm methylen với các tác nhân khử hóa

Clemmensen (Zn/Hg, HCl), Wolff-Kishner (H2N-NH2, NaOH) hoặc hydro hóa xúc tác kim loại (H2/Ni).
Câu 6: Tổng hợp acid benzoic thế qua sự thế vòng thơm và oxi hóa mạch nhánh. Sự chọn lọc vị trí thế qua
áp dụng trình tự thế vào vòng benzen.

Câu 7: Tổng hợp dẫn xuất benzen có từ hơn ba nhóm thế. Sự chọn lọc vị trí thế qua áp dụng trình tự thế vào
vòng benzen. Các nhóm có thể định hướng cùng vào một vị trí, hoặc các nhóm được định hướng vào các vị

trí khác nhau, trong trường hợp sau sự định hướng thế được áp dụng theo sự ưu tiên sau: nhóm hoạt hóa
mạnh (O,N) > nhóm hoạt hóa yếu hơn (R) > nhóm phản hoạt hóa.
3