lOMoARcPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán Năm học: 2023 - 2024 Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
NG DN HỌC TẬP NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
I/ SÁCH GIÁO TRÌNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH HỌC:
1/ Sách giáo trình:
2/ Chương trình học:
Chương 1: Tổng quan về kế toán
Chương 2: Phân ch nghiệp vụ kinh tế và Ghi nhận trong hệ thống kế toán
Chương 3: Kế toán các hoạt động thương mại và Báo cáo kết quả hot động kinh doanh
Chương 4: Kế toán hàng tồn kho
Chương 5: Kế toán tài sản bằng ền và các khoản phải thu
Chương 6: Kế toán tài sản cố định
Chương 7: Kế toán nợ phải trả
Chương 8: Kế toán vốn chủ sở hữu
lOMoARcPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán Năm học: 2023 - 2024 Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
II/ NỘI DUNG:
1/ Tóm tắt lý thuyết các chương:
Tên Chương
(Theo Slide)
Nội dung lý thuyết cần nhớ
Chương 1: Tng
quan về kế toán
Kế toán là quá trình nhận biết, đo lường, ghi chép và cung cấp thông n liên quan đến sự kiện kinh tế của mt tchc cho
những người dùng quan tâm
Phân loại: Kế toán tài chính và Kế toán quản trị
Chứng chỉ kế toán tài chính
Chứng chỉ kế toán quản trị
ACCA, CPA Úc, CPA VN, VACPA, ICAEW
CMA, CIMA
Báo cáo tài chính:
Thông tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh
nghiệp
Thông tư 133/2016/TT-BTC: Hướng dẫn Chế độ kế
toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hot động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển ền tệ
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
Bắt buộc:
- Báo cáo nh hình tài chính (~Bảng cân đối kế toán)
- Báo cáo kết quả hot động kinh doanh
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
Không bắt buộc: Báo cáo lưu chuyển ền tệ
Bảng cân đối kế toán
Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn
Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
=> Phương trình kế toán cơ bản
Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu (1)
Báo cáo kết quả hot động kinh doanh
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi p(2)
Báo cáo lưu chuyển ền tệ
Tổng lưu chuyển ền thuần trong kỳ = Lưu chuyển ền thun
từ hot động kinh doanh + thot động đầu tư + từ hot
động tài chính
Báo cáo vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu = Vốn góp + Lợi nhuận – Rút vốn (3)
Từ (1), (2) và (3)
=> Phương trình kế toán mở rộng
Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn góp + Doanh thu –
Chi phí – Rút vốn
Bảng cân đối kế toán (Theo thông tư 133/2016/TT-BTC): Chương 4->8
lOMoARcPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán Năm học: 2023 - 2024 Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
Tài sản
Nguồn vốn
Tài sản ngắn hạn
Nợ phải trả (Chương 7)
Downloaded by Taj Tjk (tajtjkadv86@gmail.com)
1/ Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng (Chương 5) 2/ Các
khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (đầu tư cổ phiếu, trái
phiếu, góp vốn vào công ty con, công ty liên kết,…) 3/
Các khoản phải thu (Phải thu của khách hàng, Ứng
trước cho người bán, Tm ứng cho người lao động)
(Chương 5)
4/ Hàng tồn kho (Hàng hóa, Hàng mua đang đi đường;
Nguyên liệu, vật liệu; Công cụ, dụng cụ, thiết bị)
(Chương 4)
5/ Tài sản ngắn hạn khác (Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế
đầu vào); Ký quỹ, ký cược) Tài sản dài hạn
1/ Các khoản phải thu dài hn
2/ Tài sản cố định (Tài sản hữu hình, vô hình, hao mòn
tài sản cố định-Khấu hao) (Chương 6) 3/ Bất động sản
đầu tư
4/ Đầu tư tài chính dài hạn
5/ Xây dựng cơ bản dở dang
6/ Tài sản dài hạn khác
Các nghiệp vụ ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán:
Tài sản tăng/giảm – Nguồn vốn tăng/giảm
Tài sản tăng/giảm – Tài sản tăng/giảm
Nguồn vốn tăng/giảm – Nguồn vốn tăng/giảm
Báo cáo kết quả hot động kinh doanh (Chương 3)
Một số lý thuyết khác cần nhớ:
1/ Nợ ngắn hạn
2/ Nợ dài hn
Một số mục chính: Phải trả người bán, Người mua trả ền
trước(khách hàng ứng trước), Thuế và các khoản phải nộp
(Thuế GTGT đầu ra), Phải trả người lao động, Vay và nợ
thuê tài chính (Vay ngân hàng), Dự phòng phải trả, Quỹ
khen thưởng, phúc lợi, Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ, Nhận kí quỹ kí cược) Vốn chủ sở hữu (Chương 8)
1/ Vốn góp của chủ sở hữu/Rút vốn
2/ Thặng dư vốn cổ phn
3/ Vốn khác của chủ sở hữu
4/ Cổ phiếu quỹ
5/ Chênh lệch tỷ giá hối đoái
6/ Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu (Quỹ dự phòng tài chính)
7/ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Chất lượng thông n BCTC: Khách quan và trung thực, Đầy đủ, Kịp thời, Dễ hiểu và có thể so sánh được
Các giả định và nguyên tắc kế toán được chấp nhận (GAAP- Generally Accepted Accounng Principles): Để tạo ra sự thống
nhất trong việc lập, trình bày và sử dụng các BCTC + 4 giả định:
Giả định về thực thể kinh doanh Giả định hoạt động liên tục
Các hoạt động của một thực thkinh doanh được tác biệt Các DN được giả định hoạt động liên tục thời hạn khi
chsở hữu của thực thể đó. Các hoạt động của một không bị giải thể trong tương lai gần. Do vậy tài sản phải đơn vị này
cũng phải tachs rời các thực thể kế toán khác được ghi nhận theo giá gốc, tài sản/nợ phải trả được phân
thành ngắn hạn và dài han. Chi êu phải được xác định là
chi phí kinh doanh hay tài sản.
Giả định thước đo ền tệ Giả định kỳ kế toán
Tiền tệ là thước đo bắt buộc trong việc sử dụng việc ghi sổ Cho phép kế toán viên chia quãng đời hoạt động của DN
và lập BCTC. Đơn vị ền tệ tại nơi BCTC được lập được sử ra thành nhiều khoảng thời gian bằng nhau mà tại đó các
dụng. Kế toán chỉ ghi nhận các đối tượng có thể quy đi BCTC được lập. K kế toán BCTC thường được lựa chọn là
thành ền, những đối tượng không thể quy đổi thành ền 12 tháng thì không ghi s. (Việt Nam: 1/1-31/12. Anh:
1/4-31/3. Mỹ: 1/10-30/9. Úc:
+ 9 nguyên tắc:
lOMoARcPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán Năm học: 2023 - 2024 Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
1/7-30/6. Singapore: Tùy thuộc vào doanh
nghiệp)
VD: Bán hàng mà cho nợ, Mua hàng chưa trả ền
VD: Tính giá gốc hàng tồn kho; nguyên giá tài sản cố
định
VD: Chi phí trả trước (Văn phòng phẩm, bảo hiểm,
khấu hao)
VD: Phương pháp nh giá vốn hàng tồn kho; Phương
pháp nh khấu hao; Phương pháp trích lập dự phòng
VD:
- Khách hàng ứng trước: Chưa chuyển giao hàng
hóa/cung cấp dịch vụ=> Chưa ghi nhận doanh thu -
Doanh thu chưa thực hiện: Một phần doanh thu chưa
thực hiện nên chưa được ghi nhận doanh thu
(Thường liên quan đến nhiều kì kế toán)
lOMoARcPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán Năm học: 2023 - 2024 Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
Ngh
nghi
p k
ế
toán
:
K
ế
toán công ch
ng, k
ế
toán tư nhân, k
ế
toán nhà nư
c, k
ế
toán pháp lý
Đ
o đ
c ngh
nghi
p k
ế
toán
:
Tính chính tr
c, nh khách quan, Năng l
c chuyên môn và nh th
n
tr
ng, nh b
o m
t, tư
cách ngh
nghi
p
lOMoARcPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán Năm học: 2023 - 2024 Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
Chương 2:
Phân ch
nghiệp vụ
kinh tế và
Ghi
nhận trong
hệ thống kế
toán
Chu trình kế toán: 6 bước
ớc 1: Thu thập chứng từ kế toán
ớc 2: Ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký, sổ Cái và nh số dư trên các TK
ớc 3: Thực hiện bút toán điều chỉnh cuối kỳ
ớc 4: Lập Bảng cân đối thử từ số dư trên các TK
ớc 5: Lập Báo cáo tài chính
ớc 6: Khóa sổ kế toán cuối kỳ
---------------------------------------------------
ớc 1: Thu thập chứng từ kế toán
ớc 2: Ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký, sổ Cái và nh số dư trên các TK chữ T
(Phương pháp ghi sổ kép: Ghi vào ít nhất 2 tài khoản)
Phương trình kế toán: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
=> Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Nợ phải trả + Vn chủ sở hữu
=> Tài sản ngắn hạn + (Nguyên giá TSCĐ – Khấu hao lũy kế + Tài sản dài hạn khác) = Nợ phải trả + Vốn góp - Rút vốn +
Doanh thu - Chi phí
Tài sản, Chi Phí, Rút vốn
Tăng ghi bên Nợ, Giảm ghi bên
Nợ phải trả, Vốn góp, Doanh thu, Khấu hao lũy kế
Tăng ghi bên Có, Giảm ghi bên nợ
Note:
- Trong một bút toán nợ có phải bằng nhau
- Trong một tài khoản Số dư đầu kì, cuối kì ghi cùng bên Tăng (Số dư cuối kì = Số dư đầu kì + Tăng – Giảm)
- Một số tài khoản có số dư tạm thời (Cuối năm điều chỉnh số dư về không)
+ Tài khoản rút vốn cuối năm sẽ đưc chuyển sang tài khoản vốn góp
+ Tài khoản doanh thu, chi phí cuối năm sẽ được chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh
- Một số tài khoản điều chỉnh (Mang dấu âm): Rút vốn, Khấu hao lũy kế, Dự phòng
- Tài khoản tổng hợp và Tài khoản chi ết (VD: Phải thu khách hàng là tài khoản tổng hợp; Phải thu khách hàng
A là tài khoản chi ết)
ớc 3: Thực hiện bút toán điều chỉnh cuối kỳ (Đáp ứng: Giả định liên tục; Giả định kỳ kế toán; Nguyên tắc cơ sở
dồn ch; Nguyên tắc phù hợp; Nguyên tắc ghi nhận doanh thu)
Chi phí trả trước (CP văn phòng phẩm; CP bảo hiểm/đi thuê; CP khấu hao)
Ghi nhận như tài sản
Chi phí văn phòng phẩm trả trước
Bút toán 1: Khi phát sinh nghiệp vụ
Nợ TK Văn phòng phm
Có TK Phải trả người bán/Tiền mặt/Tiền gửi NH
Bút toán 2:t toán điều chỉnh cuối kì
Nợ TK Chi phí văn phòng phẩm
Có TK Văn phòng phẩm
Chi phí bảo hiểm/đi thuê trả trước
Bút toán 1: Khi phát sinh nghiệp vụ
Nợ TK Chi phí bảo hiểm/đi thuê trả trước
Có TK Phải trả người bán/Tiền mặt/Tiền gửi NH
Bút toán 2:t toán điều chỉnh cuối kì
Nợ TK Chi phí bảo hiểm/đi thuê
Có TK Chi phí bảo hiểm trả trước
lOMoARcPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán Năm học: 2023 - 2024 Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
Chi phí khấu hao
Bút toán 1: Khi phát sinh nghiệp vụ
Nợ TK Tài sản cố định
Có TK Phải trả người bán/Tiền mặt/Tiền gửi NH
Bút toán 2:t toán điều chỉnh cuối kì
Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK khấu hao lũy kế TSCĐ
Doanh thu nhận trước (Doanh thu chưa thực hiện) Ghi
nhận như nợ phải trả (nguồn vốn)
Bút toán 1: Khi phát sinh nghiệp vụ
Nợ TK Tiền mặt/Tiền gửi NH
Có TK Doanh thu nhận trưc
Bút toán 2: Bút toán điều chỉnh cuối kì
Nợ TK Doanh thu nhận trước
Có TK Doanh thu
Chi phí phải trả (chi phí dồn ch)
Ghi nhận như nợ phải trả (nguồn vốn)
VD: Chi phí lãi vay phải trả:
Bút toán điều chỉnh cuối kì
Nợ TK Chi phí lãi vay
Có TK Chi phí lãi vay phải trả Đến
khi trả:
Có TK Chi phí lãi vay phải trả
Có TK Tiền mặt/Tiền gửi NH
Doanh thu snhận (doanh thu dồn ch) Ghi
nhận như khoản phải thu (tài sản)
VD: Doanh thu tài chính (Lãi ền gửi NH)
Bút toán điều chỉnh cuối kì
Nợ TK Phải thu về lãi ền gửi
Có TK Doanh thu từ lãi ền gửi (Doanh thu tài chính) Đến
khi nhận:
Nợ TK Tiền mặt/Tiền gửi NH
Có Phải thu về lãi ền gửi
ớc 4: Lập Bảng cân đối thử từ số dư trên các TK
Hạn chế: Chkiểm tra được nh cân bằng về mặt số học nên có thể tồn tại sai sót/gian lận trong quá trình ghi sổ.
Một số sai sót và cách phát hiện sai sót: Trang 71, 72 Sách giáo trình
ớc 5: Lập Báo cáo tài chính
ớc 6: Khóa sổ kế toán cuối kỳ
lOMoARcPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán Năm học: 2023 - 2024 Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
Chương 3: Kế
toán các hoạt
động thương
mại và Báo
cáo kết quả
hot động
kinh doanh
Công ty thương mại: là những công ty có chức năng chính là mua và bán hàng hóa thay vì sản xuất hoặc cung cấp
dịch vụ. Bao gồm Công ty bán buôn bán trực ếp cho Công ty bán lẻ, Công ty bán lẻ bán trực ếp cho khách hàng.
Thu về Doanh thu bán hàng và tốn chi phí (Giá vốn hàng bán và Chi phí hoạt động kinh doanh)
Chu kỳ kinh doanh: Là khoảng thời gian từ lúc bỏ ền ra đến lúc thu ền về, thứ tự (Cty dịch vụ < Cty thương mại <
Cty sản xuất, xây dựng).
Mục êu: Rút ngắn chu kì kinh doanh, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, tăng hiệu quả (tăng ROA, ROE, ROS,…).
Báo cáo kết quả hot động kinh doanh của công ty thương mại (Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Phương pháp xác định giá vốn hàng bán: Kê khai thường xuyên và Kiểm kê định kỳ
+ Phương pháp kê khai thường xuyên: Phương pháp theo dõi thường xuyên, liên tục hàng tồn kho mua vào và hàng
tồn kho bán ra trong kỳ. Thường áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh những mặt hàng với giá trị cao và nh
tách biệt ln
+ Phương pháp kiểm kê định kì: Phương pháp không theo dõi thường xuyên và chi ết số hàng bán ra và còn lại,
thay vào đó xác định giá vốn hàng bán vào cuối kì sau khi kiểm kê hàng tồn kho và dùng công thức:
Giá vốn hàng bán =
(Hàng xuất ra)
Giá gốc hàng tồn kho đầu kì +
Giá gốc hàng tồn kho mua vào trong kì
- Giá gốc hàng tồn kho cuối kì
(Hàng sẵn sàng để bán)
Giá gốc hàng tồn kho =
Giá mua hàng hóa (không gồm thuế) + Chi phí
liên quan (vận chuyển,…)
- Giảm giá hàng mua, hàng mua trả
lại, chiết khấu thanh toán (nếu có)
KẾ TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
Nghiệp vụ mua hàng:
lOMoARcPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán Năm học: 2023 - 2024 Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
Giá mua hàng hóa
- Bút toán 1: Khi mua hàng kế toán ghi:
Nợ TK Hàng hóa/Hàng mua đang đi đường: Giá mua hàng hóa (Ko gồm thuế GTGT)
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (thuế GTGT được khấu trừ): Số thuế GTGT tương ứng
Có TK Phải trả người bán/Tiền mặt/Tiền gửi NH: Tổng số ền
- Nếu ở bút toán 1 kế toán đang định khoản vào TK Hàng mua đang đi đường.
Đến khi hàng về thì phải kết chuyển sang TK Hàng hóa
Nợ TK Hàng hóa
Có TK Hàng mua đang đi đường
Chi phí vận chuyển
- FOB điểm đi (người mua đến tận bên mua để nhận hàng và chịu phí vận
chuyển về kho của mình) -> Bên mua ghi như bút toán 1 ở trên
- FOB điểm đến (người bán sẽ chuyển hàng tới tận nơi cho người mua,
người bán phải chịu chi phí vận chuyển thay người mua) -> Bên bán ghi
Nợ TK Chi phí vận chuyển hàng hóa
Có TK Phải trả người bán(bên vận chuyển)/Tiền mặt/Tiền gửi NH: Tổng số ền
Giảm giá hàng mua, hàng
mua trả lại, chiết
Định khoán ngưc lại bút toán 1
khấu thanh toán (Ví d
2/10, n/30)
Nghiệp vụ bán hàng:
Doanh thu bán hàng
- Bút toán 1: Ghi nhận doanh thu
Nợ TK Phải thu khách hàng/Tiền mặt/Tiền gửi NH: Tổng số ền
Có TK Doanh thu bán hàng: Giá bán hàng hóa (Ko gồm thuế GTGT)
Có TK Thuế GTGT đầu ra (thuế GTGT phải nộp): Số thuế GTGT tương ứng
- Bút toán 2: Ghi nhận giá vốn hàng bán Nợ TK giá vốn hàng bán(giống
chi phí):
Có TK hàng hóa:
Các khoản giảm trừ
doanh thu(Hàng bán b
trả lại và giảm giá hàng
bán)/ Chiết khấu bán
hàng
- Bút toán 1: Doanh thu hàng bán btrả lại
Nợ TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán: Số ền (Ko gồm thuế GTGT)
Nợ TK Thuế GTGT đầu ra (thuế GTGT phải nộp): Số thuế GTGT tương ứng
Có TK Phải thu khách hàng/Tiền mặt/Tiền gửi NH: Tổng số ền
- Bút toán 2: Ghi nhận giảm giá vốn hàng bán(xuất kho) (Chỉ áp dụng với
trường hợp hàng bán bị trả lại, không áp dụng khi giảm giá hàng bán hoặc chiết
khấu bán hàng)
Nợ TK hàng hóa:
Có TK giá vốn hàng bán:
Các bút toán cuối kì kế toán:
Chênh lệch sau khi kiểm
kê cuối kì
Nợ TK giá vốn hàng bán: Có
TK hàng hóa:
lOMoARcPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán Năm học: 2023 - 2024 Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
Khóa sổ (Bút toán kết
chuyển)
- Bút toán 1: Kết chuyển các khoản doanh thu
Nợ TK Doanh thu bán hàng/tài chính/khác
Có TK Xác định kết quả kinh doanh (=Tổng doanh thu)
- Bút toán 2: Kết chuyển các khoản chi phí
Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh (=Tổng chi phí)
Có TK Giá vốn hàng bán/Hàng bán btrả lại và giảm giá hàng bán/Chiết khấu bán
hàng/Chi phí vận chuyển hàng bán/Chi phí lương nhân viên/Chi phí khấu hao TSCĐ
- Bút toán 3: Ghi tăng/giảm lợi nhuận chưa phân phối
+ Nếu TK Xác định kết quả kinh doanh: Bên Có > Bên Nợ (DT > CT) => Lãi (Ghi tăng
lợi nhuận chưa phân phối)
Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh
Có TK Lợi nhuận chưa phân phi
+ Ngược lại => Lỗ (Ghi giảm lợi nhuận chưa phân phối)
Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phi
Có TK Xác định kết quả kinh doanh
Lập Báo cáo kết quả hot động kinh doanh: Báo cáo nhiều bước / Báo cáo 1 bước
KẾ TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI ĐỊNH KÌ: THAM KHẢO TRANG 112 CH GIÁO TRÌNH
lOMoARcPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán Năm học: 2023 - 2024 Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
Chương 4: Kế
toán hàng
tồn kho
Các phương pháp nh giá vốn hàng bán:
1. Phương pháp thc tế đích danh: THAM KHẢO SGK
2. Phương pháp nh giá dựa vào giả định a/ Phương pháp giá đơn vị bình
quân b/ Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) c/ Phương pháp nhập sau
xuất trước (LIFO)
KẾ TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI ĐỊNH KÌ (KIỂM KÊ VÀO CUỐI KÌ HÀNG TỒN KHO, TRONG KÌ CHỈ GHI CÁC
NGHIỆP VỤ MUA, KHÔNG GHI NGHIỆP VỤ BÁN): => Gía vốn hàng bán = Tổn kho đầu kì + Giá trị hàng mua – Tn
kho cuối kì
Giá vốn hàng bán =
Giá gốc hàng tồn kho đầu kì +
Giá gốc hàng tồn kho mua vào trong kì
- Giá gốc hàng tồn kho cuối kì
(Hàng sẵn sàng để bán)
Phương pháp giá đơn
vị bình quân
120.000
𝟏𝟐𝟎.𝟎𝟎𝟎
450. = 54.000
lOMoARcPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán Năm học: 2023 - 2024 Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
𝟏𝟎𝟎𝟎
Phương pháp nhp
trước xuất trước
(FIFO)
120.000
400.130 + 50.120 = 58.000
lOMoARcPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán Năm hc: 2023 - 2024 Biên son: ThS Trương Đức Huy
Phương pháp nhp
sau xuất trước (LIFO)
120.000
100.100 + 200.110 + 150.120 =
50.000
Nhận xét: Ví dụ trên đang lấy trường hợp đơn giá tăng dần => Giá vốn hàng bán theo PP FIFO < Giá bình quân <
LIFO. Lợi nhuận gộp vì thế của PP FIFO > Giá bình quân > LIFO
Nếu trường hợp đơn giá giảm dần thì ngưc li
Nếu trường hợp đơn giá biến động không theo quy luật thì phải xét các trường hợp rồi so sánh KẾ
TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN:
Xem cách nh Giá vốn hàng bán theo 3 phương pháp trang 140-142 Sách giáo trình KẾ
TOÁN HÀNG TỒN KHO:
Nhập kho (Tương tự Nghiệp vụ mua hàng ở chương 3)
Xuất kho
Bán hàng
Đã trình bày ở chương 3
Xuất kho hàng hóa êu th
Nợ TK Hàng gửi bán
Có TK Hàng hóa
Xuất khi vật liệu cho sản xuất
Nợ TK Chi phí sản xuất
lOMoARcPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán Năm học: 2023 - 2024 Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
Có TK Nguyên vật liệu
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Cuối kì)
Nợ TK Chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Bảng cân đối kế toán Hàng
tồn kho: …..
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: - …. (Tài khoản điều chỉnh)
Tài khoản điều chỉnh (Mang dấu âm): Dự phòng giảm giá HTK, Dự phòng nphải thu khó đòi (Chương 5), Khu
hao lũy kế (Chương 6)
Tài khoản tạm thời (cuối kì không còn số dư): Doanh thu, chi phí (giá vốn hàng bán…)
TRÌNH BÀY THÔNG TIN HÀNG TỒN KHO TRÊN BCTC
1/ Trên bảng cân đối kế toán: HTK được trình bày dưới chỉ êu HTK và Dự phòng giảm giá HTK (Tài khoản điều
chnh)
2/ Trên BCKQKD: HTK được trình bày dưới chỉ êu Giá vốn hàng bán
3/ Gian lận và sai sót về kế toán HTK: HTK rất dễ có gian lận trên BCTC bằng các lỗi như báo cáo sai lượng hàng
đang dữ trữ, ghi nghiệp vụ mua hàng hóa vào sai năm tài chính….
Ảnh hưởng của sai sót hàng tồn kho lên BCTC
Chương 5: Kế
toán tài sản
bằng ền và
các khoản phi
thu
1/ Tài sản bằng ền: là một bphận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp, tồn tại trực ếp dưới hình thức giá trị,
có nh thanh khoản (nh lỏng) cao nhất.
Tính thanh khoản là khả năng để chuyển 1 tài sản thành ền. Chi phí càng cao => Thanh khoản càng thấp Bảng
cân đối kế toán, phần tài sản: Đang sắp xếp theo thứ tự nh thanh khoản (nh lỏng) giảm dần.
Phân loại:
+ Trạng thái tồn tại: Tiền mặt tại quỹ; ền gửi ngân hàng; các khoản ền đang chuyển
+ Trạng thái biểu hiện: Tiền nội tệ; Tiền ngoại tệ và kim loại quý
+ Luồng ền hoạt động: Tiền từ hot động kinh doanh; từ hot động đầu tư; từ hot động tài chính (-> Báo cáo lưu
chuyển ền tệ)
2/ Kế toán tài sản bằng ền:
Nghiệp vụ rút ền gửi ngân hàng:
Nợ TK ền mặt
Có TK ền gửi NH
Nghiệp vụ nộp ền vào TK ngân hàng: Ngược li
lOMoARcPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán Năm học: 2023 - 2024 Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
Các nghiệp vụ ghi tăng ền:
Nợ TK Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng
Có TK Doanh thu bán hàng+Có TK Thuế GTGT đầu ra(phải nộp) (Bán hàng)
Có TK Phải thu khách hàng (Khách hàng trả nợ)
Có TK Tm ứng (Hoàn ền tạm ứng)
Có TK Doanh thu tài chính (từ lãi)
Có TK Hàng hóa (trả lại hàng cho nhà cung cấp)
….
Các nghiệp vụ ghi giảm ền:
Nợ TK Hàng hóa, NVL, TSCĐ + Nợ TK Thuế GTGT đầu vào(được khẩu trừ) (Mua hàng hóa, NVL, TSCĐ)
Nợ TK Phải trả người bán (Trả nợ người bán)
Nợ TK Tm ứng (Tm ứng cho nhân viên)
Nợ TK hàng bán bị trả lại & giảm giá hàng bán/ Chiết khấu bán hàng
….
Có TK Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng
3/ Các khoản phải thu: là một bộ phận của tài sản ngắn hạn/dài hạn trong doanh nghiệp đang bị các đơn vị/cá
nhân khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi. Bao gồm: Phải thu khách hàng (chiếm tỉ trọng
cao nhất); Thương phiếu phải thu; Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ; Tm ứng cho nhân viên; Trả trước cho người
bán; …
4/ Kế toán khoản phải thu
Phải thu khách hàng
- Khi bán hàng chưa thu ền:
Nợ TK phải thu khách hàng:
Có TK Doanh thu bán hàng:
Có TK Thuế GTGT đầu ra (phải nộp):
- Hàng bán bị trả lại/Giảm giá hàng bán/Chiết
khấu bán hàng
Nợ TK Hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán/Chiết
khấu bán hàng
Nợ TK Thuế GTGT đầu ra (phải nộp)
Có TK phải thu khách hàng - Khi
Khách hàng trả nợ:
Nợ TK ền mặt/Tiền gửi NH
Có TK Phải thu khách hàng
lOMoARcPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán Năm học: 2023 - 2024 Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
Thương phiếu phải thu (kì phiếu, lệnh phiếu):
chứng chỉ do bên mua phát hành cho bên bán đcam
kết sthanh toán một khoản nợ vào một thời điểm cụ
thể trong tương lai
Ngược lại nếu do bên bán phát hành gọi là Thương
phiếu phải trả (Hối phiếu): Để đòi n
- Khi doanh nghiệp chấp nhận thương phiếu
phải thu:
Nợ TK thương phiếu phải thu
Có TK Phải thu khách hàng
- Cuối kì nếu thương phiếu chưa đáo hạn (Bút
đoán điều chỉnh)
Nợ TK Lãi thương phiếu phải thu
Có TK Doanh thu lãi thương phiếu phải thu (Doanh thu
tài chính)
- Khi thương phiếu đáo hạn:
Nợ TK ền mặt/gửi ngân hàng: Gốc+Lãi
Có TK thương phiếu phải thu: Gốc
Có TK Lãi thương phiếu phải thu: Lãi các kì trước
Có TK Doanh thu lãi thương phiếu phải thu: Lãi kì này
- Nếu doanh nghiệp chiết khấu thương phiếu
(nhượng lại thương phiếu cho ngân hàng).
Nợ TK Tiền mặt/Tiền gửi NH: Số ền nhận được Nợ
TK Chi phí chiết khấu thương phiếu (Nếu số ền
nhận được < Gốc)
Có TK Thương phiếu phải thu: Gốc
Có TK Doanh thu lãi thương phiếu phải thu (Nếu số
ền nhận được > Gốc)
Thuế GTGT đầu vào (được khấu trừ)
Nợ TK Hàng hóa, TSCĐ, Chi phí
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (được khấu trừ)
Có TK Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng/Phải trả người bán
Tm ứng cho nhân viên
- Khi tạm ứng cho nhân viên
Nợ TK Tm ứng
Có TK Tiền mặt/Tiền gửi NH
- Khi hoàn ền tạm ứng
Nợ TK Tiền mặt/Tiền gửi NH: Tiền tạm ứng thừa
Nợ TK Hàng hóa, TSCĐ, Chi phí
Có TK Tm ứng
Trả trước (ứng trước) cho người bán:
- Khi ứng trước ền cho người bán
Nợ TK Ứng trước cho người bán
Có TK Tiền mặt/Tiền gửi NH
- Khi nhận được hàng
Nợ TK Hàng hóa, NVL
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (được khấu trừ)
Nợ TK Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng: (Tiền ứng trước
tha nếu có)
Có TK Ứng trước cho người bán
Có TK ền mặt/ền gửi NH: (Số ền còn thiếu sau khi
trừ đi ứng trước)
lOMoARcPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán Năm học: 2023 - 2024 Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
5/ Kế toán dự phòng phải thu khó đòi: 2 phương pháp: (1) Xóa sổ trc ếp (2) Lập dự phòng phải thu khó đòi (1)
Xóa sổ trc ếp (Không tuân thủ nguyên tắc phù hợp do ghi nhận khoản nợ bị xóa khác kỳ kế toán với
doanh thu phát sinh) Nợ TK Chi phí nợ khó đòi:
Có TK Phải thu khách hàng:
(2) Lập dự phòng phải thu khó đòi: Được thực hiện vào cui mỗi kì kế toán. Bao gồm 3 bước:
Phương pháp ước nh nợ phải thu khó đòi: 2 phương pháp
(1) Ước nh theo tỉ lệ phần trăm doanh thu (Không trừ đi số dư đầu kì của TK Dự phòng phải thu
khó đòi)
(2) Phân ch tuổi nợ khách hàng (Có trừ đi số dư đầu kì của TK Dự phòng phải thu khó đòi)
3/ Trình bày thông n trên BCTC
Chú ý: Các tài khoản điều chỉnh ghi số âm bên Tài sản: Dự phòng phải thu khó đòi (điều chỉnh cho phải thu của
khách hàng), Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (điều chỉnh cho hàng tồn kho); khấu hao luỹ kế (điều chỉnh cho
nguyên giá TSCĐ),…
lOMoARcPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán Năm học: 2023 - 2024 Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
Chương 6: Kế
toán tài sản
cố định
Tài sản cố định là tài sản dài hạn, là nguồn lực mà doanh nghiệp đang kiểm soát với mục đích sử dụng để mang lại
lợi ích kinh tế trong thời gian dài hơn 1 năm hoặc 1 chu kì kinh doanh. Gồm 3 đặc điểm chính: (1) Có thời gian sử
dụng hữu ích trên 1 năm (2) Được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị (3) Không có ý định bán lại
cho khách hàng (Nếu mua về để mục đích bán lại thì gọi là Hàng tồn kho).
Phân loại:
+ Tài sản cố định hữu hình: là TSCĐ có hình thái vật chất cthể, có thể nhìn thấy, sờ thấy (đất đai; nhà cửa vt kiến
trúc; Máy móc thiết bị; Phương ện thiết bị vận tải truyền dẫn; Thiết bị dụng cụ quản lý;…)
+ Tài sản cố định vô hình: Quyền phát hành, bản quyền tác giá, bằng sáng chế, chương trình phần mềm, giấy phép,
giấy nhượng quyền, tên thương mại,… Kế toán tài sản cố định:
I/ TSCĐ hữu hình:
ớc 1: Xác định nguyên giá
ớc 2: Hạch toán tăng TSCĐ: Mua hoặc được biếu tặng TSCĐ
Mua TSCĐ đưa vào sử dụng ngay
Nợ TK TSCĐ hữu hình: Nguyên giá
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (được khấu trừ):
Có TK ền mặt/ền gửi NH/phải trả người bán:
+/ Bút toán 1: Ghi chi phí trong thời gian chờ đưaTSCĐ
vào sử dụng
Nợ TK Mua sắm TSCĐ: Các chi phí phát sinh không bao
gồm thuế
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (được khấu trừ):
Có TK ền mặt/ền gửi NH/phải trả người bán: +/
Bút toán 2: Kết chuẩn sang TSCĐ khi tài sản đưa
vào sử dụng
Nợ TK TSCĐ hữu hình: Nguyên giá
Có TK Mua sắm TSCĐ:
TSCĐ tăng do nhận vốn góp
Nợ TK TSCĐ hữu hình:
Có TK Vốn góp chủ sở hữu:
TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ
Nợ TK TSCĐ hữu hình:
Có TK thu nhập khác:
lOMoARcPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán Năm học: 2023 - 2024 Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
ớc 3: Hạch toán Khấu hao TSCĐ
Khấu hao: là hiện tượng hao mòn giá trị của TSCĐ trong quá trình tham gia vào hot động sản xuất kinh doanh. Bao
gồm hao mòn hữu hình: Xảy ra khi tài sản phải chịu tác động vật lý, hóa học bởi việc cọ xát, bào mòn, hư hỏng từng
bộ phận trong quá trình sử dụng. Hao mòn vô hình: Xảy ra do ến bộ khoa học kỹ thuật khiến các tài sản cũ dần bị
lạc hậu về mặt công nghệ.
Tt cả các TSCĐ hữu hình trừ đất đai sẽ phải nh khấu hao (nh vào cuối kì)
3 phương pháp: Khấu hao theo đường thẳng, Theo số dư giảm dần; Theo sản lượng
1/ Khấu hao đường thẳng (khấu hao đều)-Đây là phương pháp đơn giản và hay sử dụng nhất:
Giá phải nh khấu hao (Giá trị mất mát trong quá trình sử dụng) = 520 – 25 = 495
Khấu hao mỗi năm = 495/5 = 99 (Mỗi năm tỉ lệ khấu hao là 20%)
Khấu hao lũy kế: Cộng dồn khấu hao các năm
2/ Khấu hao theo số dư giảm dần (khấu hao nhanh, tỉ lệ khấu hao=tỉ lệ theo PP đường thẳng x hệ số).
VD: hệ số khấu hao nhanh = 2
lOMoARcPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán Năm học: 2023 - 2024 Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
3/ Khấu hao theo sản lượng (khấu hao theo công sut)-Phù hợp/chính xác nhất Giá
phải nh khấu hao (Giá trị mất mát trong quá trình sử dụng) = 520 – 25 = 495
Mỗi 1km thì khấu hao = 495 triệu/100.000km = 0.00495(tr/km)
Hạch toán khấu hao:
Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ:
Có TK Khấu hao lũy kế TSCĐ
ớc 4: Hạch toán các chi phí liên quan đến sửa chữa TSCĐ +/
Nếu chi phí nhỏ, phát sinh định kì:
Nợ TK Chi phí sửa chữa TSCĐ
Có TK Tiền mặt/Tiền gửi NH/Phải trả người bán
+/ Nếu chi phí lớn (có VAT) -> Nâng cấp TSCĐ (tăng công suất/ thời gian hot động…)
- Bút toán 1: Thanh toán chi phí
Nợ TK Sửa chữa TSCĐ
Nợ TK thuế GTGT đầu vào (được khấu trừ) Có
TK Tiền mặt/Tiền gửi NH/Phải trả người bán -
Bút toán 2: Ghi Tăng giá trị TSCĐ:
Nợ TK TSCĐ hữu hình
Có TK Sửa chữa TSCĐ
ớc 5: Hạch toán giảm TSCĐ: Thanh lý, nhượng bán TSCĐ

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán
Năm học: 2023 - 2024
Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
I/ SÁCH GIÁO TRÌNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH HỌC:
1/ Sách giáo trình:
2/ Chương trình học:
Chương 1: Tổng quan về kế toán
Chương 2: Phân tích nghiệp vụ kinh tế và Ghi nhận trong hệ thống kế toán
Chương 3: Kế toán các hoạt động thương mại và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chương 4: Kế toán hàng tồn kho
Chương 5: Kế toán tài sản bằng tiền và các khoản phải thu
Chương 6: Kế toán tài sản cố định
Chương 7: Kế toán nợ phải trả
Chương 8: Kế toán vốn chủ sở hữu lOMoAR cPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán
Năm học: 2023 - 2024
Biên soạn: ThS Trương Đức Huy II/ NỘI DUNG:
1/ Tóm tắt lý thuyết các chương: Tên Chương
Nội dung lý thuyết cần nhớ (Theo Slide)
Kế toán là quá trình nhận biết, đo lường, ghi chép và cung cấp thông tin liên quan đến sự kiện kinh tế của một tổ chức cho
những người dùng quan tâm

Phân loại: Kế toán tài chính và Kế toán quản trị
Chứng chỉ kế toán tài chính
Chứng chỉ kế toán quản trị
ACCA, CPA Úc, CPA VN, VACPA, ICAEW CMA, CIMA
Chương 1: Tổng Báo cáo tài chính: quan về kế toán
Thông tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh
Thông tư 133/2016/TT-BTC: Hướng dẫn Chế độ kế nghiệp
toán doanh nghiệp nhỏ và vừa Bắt buộc:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo tình hình tài chính (~Bảng cân đối kế toán)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
Không bắt buộc: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí (2)
Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
=> Phương trình kế toán cơ bản
Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu (1)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo vốn chủ sở hữu
Tổng lưu chuyển tiền thuần trong kỳ = Lưu chuyển tiền thuần
Vốn chủ sở hữu = Vốn góp + Lợi nhuận – Rút vốn (3)
từ hoạt động kinh doanh + từ hoạt động đầu tư + từ hoạt Từ (1), (2) và (3) động tài chính
=> Phương trình kế toán mở rộng
Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn góp + Doanh thu – Chi phí – Rút vốn
Bảng cân đối kế toán (Theo thông tư 133/2016/TT-BTC): Chương 4->8 lOMoAR cPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán
Năm học: 2023 - 2024
Biên soạn: ThS Trương Đức Huy Tài sản Nguồn vốn
Tài sản ngắn hạn
Nợ phải trả (Chương 7)
Downloaded by Taj Tjk (tajtjkadv86@gmail.com)
1/ Tiền mặt – Tiền gửi ngân hàng (Chương 5) 2/ Các
Nguồn vốn tăng/giảm – Nguồn vốn tăng/giảm
khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (đầu tư cổ phiếu, trái
phiếu, góp vốn vào công ty con, công ty liên kết,…) 3/
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Chương 3)
Các khoản phải thu (Phải thu của khách hàng, Ứng
trước cho người bán, Tạm ứng cho người lao động)
Một số lý thuyết khác cần nhớ: (Chương 5) 1/ Nợ ngắn hạn
4/ Hàng tồn kho (Hàng hóa, Hàng mua đang đi đường; 2/ Nợ dài hạn
Nguyên liệu, vật liệu; Công cụ, dụng cụ, thiết bị)
Một số mục chính: Phải trả người bán, Người mua trả tiền (Chương 4)
trước(khách hàng ứng trước), Thuế và các khoản phải nộp
5/ Tài sản ngắn hạn khác (Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế (Thuế GTGT đầu ra), Phải trả người lao động, Vay và nợ
đầu vào); Ký quỹ, ký cược) Tài sản dài hạn
thuê tài chính (Vay ngân hàng), Dự phòng phải trả, Quỹ
1/ Các khoản phải thu dài hạn
khen thưởng, phúc lợi, Quỹ phát triển khoa học và công
2/ Tài sản cố định (Tài sản hữu hình, vô hình, hao mòn
nghệ, Nhận kí quỹ kí cược) Vốn chủ sở hữu (Chương 8)
tài sản cố định-Khấu hao) (Chương 6) 3/ Bất động sản
1/ Vốn góp của chủ sở hữu/Rút vốn đầu tư
2/ Thặng dư vốn cổ phần
4/ Đầu tư tài chính dài hạn
3/ Vốn khác của chủ sở hữu
5/ Xây dựng cơ bản dở dang 4/ Cổ phiếu quỹ
6/ Tài sản dài hạn khác
5/ Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Các nghiệp vụ ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán:
6/ Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu (Quỹ dự phòng tài chính)
Tài sản tăng/giảm – Nguồn vốn tăng/giảm
7/ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Tài sản tăng/giảm – Tài sản tăng/giảm
Chất lượng thông tin BCTC: Khách quan và trung thực, Đầy đủ, Kịp thời, Dễ hiểu và có thể so sánh được
Các giả định và nguyên tắc kế toán được chấp nhận (GAAP- Generally Accepted Accounting Principles): Để tạo ra sự thống
nhất trong việc lập, trình bày và sử dụng các BCTC + 4 giả định:
Giả định về thực thể kinh doanh
Giả định hoạt động liên tục
Các hoạt động của một thực thể kinh doanh được tác biệt Các DN được giả định là hoạt động liên tục vô thời hạn khỏi
chủ sở hữu của thực thể đó. Các hoạt động của một không bị giải thể trong tương lai gần. Do vậy tài sản phải đơn vị này
cũng phải tachs rời các thực thể kế toán khác được ghi nhận theo giá gốc, tài sản/nợ phải trả được phân
thành ngắn hạn và dài han. Chi tiêu phải được xác định là
chi phí kinh doanh hay tài sản.
Giả định thước đo tiền tệ
Giả định kỳ kế toán
Tiền tệ là thước đo bắt buộc trong việc sử dụng việc ghi sổ Cho phép kế toán viên chia quãng đời hoạt động của DN
và lập BCTC. Đơn vị tiền tệ tại nơi BCTC được lập được sử ra thành nhiều khoảng thời gian bằng nhau mà tại đó các
dụng. Kế toán chỉ ghi nhận các đối tượng có thể quy đổi
BCTC được lập. Kỳ kế toán BCTC thường được lựa chọn là
thành tiền, những đối tượng không thể quy đổi thành tiền 12 tháng thì không ghi sổ. (Việt Nam: 1/1-31/12. Anh:
1/4-31/3. Mỹ: 1/10-30/9. Úc: + 9 nguyên tắc: lOMoAR cPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán
Năm học: 2023 - 2024
Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
1/7-30/6. Singapore: Tùy thuộc vào doanh nghiệp)
VD: Bán hàng mà cho nợ, Mua hàng chưa trả tiền
VD: Tính giá gốc hàng tồn kho; nguyên giá tài sản cố định
VD: Chi phí trả trước (Văn phòng phẩm, bảo hiểm, khấu hao)
VD: Phương pháp tính giá vốn hàng tồn kho; Phương
pháp tính khấu hao; Phương pháp trích lập dự phòng VD:
- Khách hàng ứng trước: Chưa chuyển giao hàng
hóa/cung cấp dịch vụ=> Chưa ghi nhận doanh thu -
Doanh thu chưa thực hiện: Một phần doanh thu chưa
thực hiện nên chưa được ghi nhận doanh thu
(Thường liên quan đến nhiều kì kế toán) lOMoAR cPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán
Năm học: 2023 - 2024
Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
Ngh nghi p k ế toán : K ế toán công ch ứ ng, k ế toán tư nhân, k ế toán nhà nư ớ c, k ế toán pháp lý
Đ o đ c ngh nghi p k ế toán : Tính chính tr ự c, tính khách quan, Năng l ự c chuyên môn và tính th ậ n tr ọ ng, tính b ả o m ậ t, tư cách ngh ề nghi ệ p lOMoAR cPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán
Năm học: 2023 - 2024
Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
Chu trình kế toán: 6 bước
Bước 1: Thu thập chứng từ kế toán
Bước 2: Ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký, sổ Cái và tính số dư trên các TK
Bước 3: Thực hiện bút toán điều chỉnh cuối kỳ
Bước 4: Lập Bảng cân đối thử từ số dư trên các TK
Bước 5: Lập Báo cáo tài chính
Bước 6: Khóa sổ kế toán cuối kỳ
---------------------------------------------------
Bước 1: Thu thập chứng từ kế toán
Bước 2: Ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký, sổ Cái và tính số dư trên các TK chữ T
(Phương pháp ghi sổ kép: Ghi vào ít nhất 2 tài khoản)
Phương trình kế toán: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
=> Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
=> Tài sản ngắn hạn + (Nguyên giá TSCĐ – Khấu hao lũy kế + Tài sản dài hạn khác) = Nợ phải trả + Vốn góp - Rút vốn + Doanh thu - Chi phí
Tài sản, Chi Phí, Rút vốn
Tăng ghi bên Nợ, Giảm ghi bên có
Nợ phải trả, Vốn góp, Doanh thu, Khấu hao lũy kế Tăng ghi bên Có, Giảm ghi bên nợ Note: Chương 2: -
Trong một bút toán nợ có phải bằng nhau Phân tích -
Trong một tài khoản Số dư đầu kì, cuối kì ghi cùng bên Tăng (Số dư cuối kì = Số dư đầu kì + Tăng – Giảm) nghiệp vụ -
Một số tài khoản có số dư tạm thời (Cuối năm điều chỉnh số dư về không) kinh tế và
+ Tài khoản rút vốn cuối năm sẽ được chuyển sang tài khoản vốn góp Ghi
+ Tài khoản doanh thu, chi phí cuối năm sẽ được chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh nhận trong hệ thống kế -
Một số tài khoản điều chỉnh (Mang dấu âm): Rút vốn, Khấu hao lũy kế, Dự phòng toán -
Tài khoản tổng hợp và Tài khoản chi tiết (VD: Phải thu khách hàng là tài khoản tổng hợp; Phải thu khách hàng
A là tài khoản chi tiết)
Bước 3: Thực hiện bút toán điều chỉnh cuối kỳ (Đáp ứng: Giả định liên tục; Giả định kỳ kế toán; Nguyên tắc cơ sở
dồn tích; Nguyên tắc phù hợp; Nguyên tắc ghi nhận doanh thu)

Chi phí trả trước (CP văn phòng phẩm; CP bảo hiểm/đi thuê; CP khấu hao)
Ghi nhận như tài sản
Bút toán 1: Khi phát sinh nghiệp vụ Nợ TK Văn phòng phẩm
Có TK Phải trả người bán/Tiền mặt/Tiền gửi NH
Chi phí văn phòng phẩm trả trước
Bút toán 2: Bút toán điều chỉnh cuối kì
Nợ TK Chi phí văn phòng phẩm Có TK Văn phòng phẩm
Bút toán 1: Khi phát sinh nghiệp vụ
Nợ TK Chi phí bảo hiểm/đi thuê trả trước
Có TK Phải trả người bán/Tiền mặt/Tiền gửi NH
Chi phí bảo hiểm/đi thuê trả trước
Bút toán 2: Bút toán điều chỉnh cuối kì
Nợ TK Chi phí bảo hiểm/đi thuê
Có TK Chi phí bảo hiểm trả trước lOMoAR cPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán
Năm học: 2023 - 2024
Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
Bút toán 1: Khi phát sinh nghiệp vụ
Nợ TK Tài sản cố định
Có TK Phải trả người bán/Tiền mặt/Tiền gửi NH
Chi phí khấu hao
Bút toán 2: Bút toán điều chỉnh cuối kì
Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK khấu hao lũy kế TSCĐ
Doanh thu nhận trước (Doanh thu chưa thực hiện) Ghi
nhận như nợ phải trả (nguồn vốn)
Bút toán 1: Khi phát sinh nghiệp vụ
Nợ TK Tiền mặt/Tiền gửi NH
Có TK Doanh thu nhận trước
Bút toán 2: Bút toán điều chỉnh cuối kì
Nợ TK Doanh thu nhận trước Có TK Doanh thu
Chi phí phải trả (chi phí dồn tích)
Ghi nhận như nợ phải trả (nguồn vốn)
VD: Chi phí lãi vay phải trả:
Bút toán điều chỉnh cuối kì Nợ TK Chi phí lãi vay
Có TK Chi phí lãi vay phải trả Đến khi trả:
Có TK Chi phí lãi vay phải trả
Có TK Tiền mặt/Tiền gửi NH
Doanh thu sẽ nhận (doanh thu dồn tích) Ghi
nhận như khoản phải thu (tài sản)
VD: Doanh thu tài chính (Lãi tiền gửi NH)
Bút toán điều chỉnh cuối kì
Nợ TK Phải thu về lãi tiền gửi
Có TK Doanh thu từ lãi tiền gửi (Doanh thu tài chính) Đến khi nhận:
Nợ TK Tiền mặt/Tiền gửi NH
Có Phải thu về lãi tiền gửi
Bước 4: Lập Bảng cân đối thử từ số dư trên các TK
Hạn chế: Chỉ kiểm tra được tính cân bằng về mặt số học nên có thể tồn tại sai sót/gian lận trong quá trình ghi sổ.
Một số sai sót và cách phát hiện sai sót: Trang 71, 72 Sách giáo trình
Bước 5: Lập Báo cáo tài chính
Bước 6: Khóa sổ kế toán cuối kỳ lOMoAR cPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán
Năm học: 2023 - 2024
Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
Công ty thương mại: là những công ty có chức năng chính là mua và bán hàng hóa thay vì sản xuất hoặc cung cấp Chương 3: Kế
dịch vụ. Bao gồm Công ty bán buôn bán trực tiếp cho Công ty bán lẻ, Công ty bán lẻ bán trực tiếp cho khách hàng. toán các hoạt
Thu về Doanh thu bán hàng và tốn chi phí (Giá vốn hàng bán và Chi phí hoạt động kinh doanh) động thương
Chu kỳ kinh doanh: Là khoảng thời gian từ lúc bỏ tiền ra đến lúc thu tiền về, thứ tự (Cty dịch vụ < Cty thương mại < mại và Báo cáo kết quả
Cty sản xuất, xây dựng). hoạt động
Mục tiêu: Rút ngắn chu kì kinh doanh, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, tăng hiệu quả (tăng ROA, ROE, ROS,…). kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty thương mại (Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Phương pháp xác định giá vốn hàng bán: Kê khai thường xuyên và Kiểm kê định kỳ
+ Phương pháp kê khai thường xuyên: Phương pháp theo dõi thường xuyên, liên tục hàng tồn kho mua vào và hàng
tồn kho bán ra trong kỳ. Thường áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh những mặt hàng với giá trị cao và tính tách biệt lớn
+ Phương pháp kiểm kê định kì: Phương pháp không theo dõi thường xuyên và chi tiết số hàng bán ra và còn lại,
thay vào đó xác định giá vốn hàng bán vào cuối kì sau khi kiểm kê hàng tồn kho và dùng công thức:
Giá vốn hàng bán =
Giá gốc hàng tồn kho đầu kì +
- Giá gốc hàng tồn kho cuối kì (Hàng xuất ra)
Giá gốc hàng tồn kho mua vào trong kì
(Hàng sẵn sàng để bán)
Giá gốc hàng tồn kho = Giá mua hàng hóa (không gồm thuế) + Chi phí
- Giảm giá hàng mua, hàng mua trả
liên quan (vận chuyển,…)
lại, chiết khấu thanh toán (nếu có)
KẾ TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
Nghiệp vụ mua hàng: lOMoAR cPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán
Năm học: 2023 - 2024
Biên soạn: ThS Trương Đức Huy -
Bút toán 1: Khi mua hàng kế toán ghi:
Nợ TK Hàng hóa/Hàng mua đang đi đường: Giá mua hàng hóa (Ko gồm thuế GTGT)
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (thuế GTGT được khấu trừ): Số thuế GTGT tương ứng
Có TK Phải trả người bán/Tiền mặt/Tiền gửi NH: Tổng số tiền Giá mua hàng hóa -
Nếu ở bút toán 1 kế toán đang định khoản vào TK Hàng mua đang đi đường.
Đến khi hàng về thì phải kết chuyển sang TK Hàng hóa Nợ TK Hàng hóa
Có TK Hàng mua đang đi đường -
FOB điểm đi (người mua đến tận bên mua để nhận hàng và chịu phí vận
chuyển về kho của mình) -> Bên mua ghi như bút toán 1 ở trên -
FOB điểm đến (người bán sẽ chuyển hàng tới tận nơi cho người mua,
Chi phí vận chuyển
người bán phải chịu chi phí vận chuyển thay người mua) -> Bên bán ghi
Nợ TK Chi phí vận chuyển hàng hóa
Có TK Phải trả người bán(bên vận chuyển)/Tiền mặt/Tiền gửi NH: Tổng số tiền
Giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại, chiết
Định khoán ngược lại bút toán 1
khấu thanh toán (Ví dụ 2/10, n/30)
Nghiệp vụ bán hàng:
- Bút toán 1: Ghi nhận doanh thu
Nợ TK Phải thu khách hàng/Tiền mặt/Tiền gửi NH: Tổng số tiền
Có TK Doanh thu bán hàng: Giá bán hàng hóa (Ko gồm thuế GTGT) Doanh thu bán hàng
Có TK Thuế GTGT đầu ra (thuế GTGT phải nộp): Số thuế GTGT tương ứng
- Bút toán 2: Ghi nhận giá vốn hàng bán Nợ TK giá vốn hàng bán(giống chi phí): Có TK hàng hóa: -
Bút toán 1: Doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán: Số tiền (Ko gồm thuế GTGT)
Các khoản giảm trừ
Nợ TK Thuế GTGT đầu ra (thuế GTGT phải nộp): Số thuế GTGT tương ứng
doanh thu(Hàng bán bị
Có TK Phải thu khách hàng/Tiền mặt/Tiền gửi NH: Tổng số tiền
trả lại và giảm giá hàng -
Bút toán 2: Ghi nhận giảm giá vốn hàng bán(xuất kho) (Chỉ áp dụng với
bán)/ Chiết khấu bán
trường hợp hàng bán bị trả lại, không áp dụng khi giảm giá hàng bán hoặc chiết hàng khấu bán hàng) Nợ TK hàng hóa: Có TK giá vốn hàng bán:
Các bút toán cuối kì kế toán:
Chênh lệch sau khi kiểm
Nợ TK giá vốn hàng bán: Có kê cuối kì TK hàng hóa: lOMoAR cPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán
Năm học: 2023 - 2024
Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
- Bút toán 1: Kết chuyển các khoản doanh thu
Nợ TK Doanh thu bán hàng/tài chính/khác
Có TK Xác định kết quả kinh doanh (=Tổng doanh thu)
- Bút toán 2: Kết chuyển các khoản chi phí
Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh (=Tổng chi phí)
Có TK Giá vốn hàng bán/Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán/Chiết khấu bán
hàng/Chi phí vận chuyển hàng bán/Chi phí lương nhân viên/Chi phí khấu hao TSCĐ
Khóa sổ (Bút toán kết
- Bút toán 3: Ghi tăng/giảm lợi nhuận chưa phân phối chuyển)
+ Nếu TK Xác định kết quả kinh doanh: Bên Có > Bên Nợ (DT > CT) => Lãi (Ghi tăng
lợi nhuận chưa phân phối)

Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh
Có TK Lợi nhuận chưa phân phối
+ Ngược lại => Lỗ (Ghi giảm lợi nhuận chưa phân phối)
Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK Xác định kết quả kinh doanh
Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Báo cáo nhiều bước / Báo cáo 1 bước
KẾ TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI ĐỊNH KÌ: THAM KHẢO TRANG 112 SÁCH GIÁO TRÌNH lOMoAR cPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán
Năm học: 2023 - 2024
Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
Các phương pháp tính giá vốn hàng bán:
1. Phương pháp thực tế đích danh: THAM KHẢO SGK
2. Phương pháp tính giá dựa vào giả định a/ Phương pháp giá đơn vị bình
quân b/ Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) c/ Phương pháp nhập sau Chương 4: Kế
xuất trước (LIFO) toán hàng
KẾ TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI ĐỊNH KÌ (KIỂM KÊ VÀO CUỐI KÌ HÀNG TỒN KHO, TRONG KÌ CHỈ GHI CÁC tồn kho
NGHIỆP VỤ MUA, KHÔNG GHI NGHIỆP VỤ BÁN): => Gía vốn hàng bán = Tổn kho đầu kì + Giá trị hàng mua – Tồn kho cuối kì
Giá vốn hàng bán =
Giá gốc hàng tồn kho đầu kì +
- Giá gốc hàng tồn kho cuối kì
Giá gốc hàng tồn kho mua vào trong kì
(Hàng sẵn sàng để bán)
Phương pháp giá đơn 𝟏𝟐𝟎.𝟎𝟎𝟎 vị bình quân 120.000 450. = 54.000 lOMoAR cPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán
Năm học: 2023 - 2024
Biên soạn: ThS Trương Đức Huy 𝟏𝟎𝟎𝟎 Phương pháp nhập trước xuất trước 120.000
400.130 + 50.120 = 58.000 (FIFO) lOMoAR cPSD| 59595715 Phương pháp nhập
100.100 + 200.110 + 150.120 =
sau xuất trước (LIFO) 120.000 50.000
Môn: Nguyên lý kế toán
Năm học: 2023 - 2024
Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
Nhận xét: Ví dụ trên đang lấy trường hợp đơn giá tăng dần => Giá vốn hàng bán theo PP FIFO < Giá bình quân <
LIFO. Lợi nhuận gộp vì thế của PP FIFO > Giá bình quân > LIFO
Nếu trường hợp đơn giá giảm dần thì ngược lại
Nếu trường hợp đơn giá biến động không theo quy luật thì phải xét các trường hợp rồi so sánh KẾ
TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN:

Xem cách tính Giá vốn hàng bán theo 3 phương pháp trang 140-142 Sách giáo trình KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
Nhập kho (Tương tự Nghiệp vụ mua hàng ở chương 3) Xuất kho Bán hàng
Đã trình bày ở chương 3 Nợ TK Hàng gửi bán
Xuất kho hàng hóa tiêu thụ Có TK Hàng hóa
Xuất khi vật liệu cho sản xuất Nợ TK Chi phí sản xuất lOMoAR cPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán
Năm học: 2023 - 2024
Biên soạn: ThS Trương Đức Huy Có TK Nguyên vật liệu
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Cuối kì)
Nợ TK Chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Bảng cân đối kế toán Hàng tồn kho: …..
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: - …. (Tài khoản điều chỉnh)
Tài khoản điều chỉnh (Mang dấu âm): Dự phòng giảm giá HTK, Dự phòng nợ phải thu khó đòi (Chương 5), Khấu hao lũy kế (Chương 6)
Tài khoản tạm thời (cuối kì không còn số dư): Doanh thu, chi phí (giá vốn hàng bán…)
TRÌNH BÀY THÔNG TIN HÀNG TỒN KHO TRÊN BCTC
1/ Trên bảng cân đối kế toán: HTK được trình bày dưới chỉ tiêu HTK và Dự phòng giảm giá HTK (Tài khoản điều chỉnh)
2/ Trên BCKQKD: HTK được trình bày dưới chỉ tiêu Giá vốn hàng bán
3/ Gian lận và sai sót về kế toán HTK: HTK rất dễ có gian lận trên BCTC bằng các lỗi như báo cáo sai lượng hàng
đang dữ trữ, ghi nghiệp vụ mua hàng hóa vào sai năm tài chính….
Ảnh hưởng của sai sót hàng tồn kho lên BCTC
1/ Tài sản bằng tiền: là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp, tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị,
có tính thanh khoản (tính lỏng) cao nhất.
Tính thanh khoản là khả năng để chuyển 1 tài sản thành tiền. Chi phí càng cao => Thanh khoản càng thấp Bảng
cân đối kế toán, phần tài sản: Đang sắp xếp theo thứ tự tính thanh khoản (tính lỏng) giảm dần. Phân loại: Chương 5: Kế
+ Trạng thái tồn tại: Tiền mặt tại quỹ; tiền gửi ngân hàng; các khoản tiền đang chuyển toán tài sản
+ Trạng thái biểu hiện: Tiền nội tệ; Tiền ngoại tệ và kim loại quý
bằng tiền và + Luồng tiền hoạt động: Tiền từ hoạt động kinh doanh; từ hoạt động đầu tư; từ hoạt động tài chính (-> Báo cáo lưu
các khoản phải chuyển tiền tệ) thu
2/ Kế toán tài sản bằng tiền:
Nghiệp vụ rút tiền gửi ngân hàng: Nợ TK tiền mặt
Có TK tiền gửi NH
Nghiệp vụ nộp tiền vào TK ngân hàng: Ngược lại lOMoAR cPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán
Năm học: 2023 - 2024
Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
Các nghiệp vụ ghi tăng tiền:
Nợ TK Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng
Có TK Doanh thu bán hàng+Có TK Thuế GTGT đầu ra(phải nộp) (Bán hàng)
Có TK Phải thu khách hàng (Khách hàng trả nợ)
Có TK Tạm ứng (Hoàn tiền tạm ứng)
Có TK Doanh thu tài chính (từ lãi)
Có TK Hàng hóa (trả lại hàng cho nhà cung cấp) ….
Các nghiệp vụ ghi giảm tiền:
Nợ TK Hàng hóa, NVL, TSCĐ + Nợ TK Thuế GTGT đầu vào(được khẩu trừ) (Mua hàng hóa, NVL, TSCĐ)
Nợ TK Phải trả người bán (Trả nợ người bán)
Nợ TK Tạm ứng (Tạm ứng cho nhân viên)
Nợ TK hàng bán bị trả lại & giảm giá hàng bán/ Chiết khấu bán hàng ….
Có TK Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng
3/ Các khoản phải thu: là một bộ phận của tài sản ngắn hạn/dài hạn trong doanh nghiệp đang bị các đơn vị/cá
nhân khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi. Bao gồm: Phải thu khách hàng (chiếm tỉ trọng
cao nhất); Thương phiếu phải thu; Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ; Tạm ứng cho nhân viên; Trả trước cho người bán; …
4/ Kế toán khoản phải thu -
Khi bán hàng chưa thu tiền:
Nợ TK phải thu khách hàng: Có TK Doanh thu bán hàng:
Có TK Thuế GTGT đầu ra (phải nộp): -
Hàng bán bị trả lại/Giảm giá hàng bán/Chiết khấu bán hàng
Phải thu khách hàng
Nợ TK Hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán/Chiết khấu bán hàng
Nợ TK Thuế GTGT đầu ra (phải nộp)
Có TK phải thu khách hàng - Khi Khách hàng trả nợ:
Nợ TK tiền mặt/Tiền gửi NH
Có TK Phải thu khách hàng lOMoAR cPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán
Năm học: 2023 - 2024
Biên soạn: ThS Trương Đức Huy -
Khi doanh nghiệp chấp nhận thương phiếu phải thu:
Nợ TK thương phiếu phải thu
Thương phiếu phải thu (kì phiếu, lệnh phiếu):
Có TK Phải thu khách hàng
chứng chỉ do bên mua phát hành cho bên bán để cam -
Cuối kì nếu thương phiếu chưa đáo hạn (Bút
kết sẽ thanh toán một khoản nợ vào một thời điểm cụ
đoán điều chỉnh)
thể trong tương lai
Nợ TK Lãi thương phiếu phải thu
Ngược lại nếu do bên bán phát hành gọi là Thương
Có TK Doanh thu lãi thương phiếu phải thu (Doanh thu
phiếu phải trả (Hối phiếu): Để đòi nợ tài chính) -
Khi thương phiếu đáo hạn:
Nợ TK tiền mặt/gửi ngân hàng: Gốc+Lãi
Có TK thương phiếu phải thu: Gốc
Có TK Lãi thương phiếu phải thu: Lãi các kì trước
Có TK Doanh thu lãi thương phiếu phải thu: Lãi kì này
- Nếu doanh nghiệp chiết khấu thương phiếu
(nhượng lại thương phiếu cho ngân hàng).

Nợ TK Tiền mặt/Tiền gửi NH: Số tiền nhận được Nợ
TK Chi phí chiết khấu thương phiếu (Nếu số tiền nhận được < Gốc)
Có TK Thương phiếu phải thu: Gốc
Có TK Doanh thu lãi thương phiếu phải thu (Nếu số
tiền nhận được > Gốc)
Nợ TK Hàng hóa, TSCĐ, Chi phí
Thuế GTGT đầu vào (được khấu trừ)
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (được khấu trừ)
Có TK Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng/Phải trả người bán
- Khi tạm ứng cho nhân viên Nợ TK Tạm ứng
Có TK Tiền mặt/Tiền gửi NH
Tạm ứng cho nhân viên
- Khi hoàn tiền tạm ứng
Nợ TK Tiền mặt/Tiền gửi NH: Tiền tạm ứng thừa
Nợ TK Hàng hóa, TSCĐ, Chi phí Có TK Tạm ứng
- Khi ứng trước tiền cho người bán
Nợ TK Ứng trước cho người bán
Có TK Tiền mặt/Tiền gửi NH
- Khi nhận được hàng Nợ TK Hàng hóa, NVL
Trả trước (ứng trước) cho người bán:
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (được khấu trừ)
Nợ TK Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng: (Tiền ứng trước thừa nếu có)
Có TK Ứng trước cho người bán
Có TK tiền mặt/tiền gửi NH: (Số tiền còn thiếu sau khi
trừ đi ứng trước) lOMoAR cPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán
Năm học: 2023 - 2024
Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
5/ Kế toán dự phòng phải thu khó đòi: 2 phương pháp: (1) Xóa sổ trực tiếp (2) Lập dự phòng phải thu khó đòi (1)
Xóa sổ trực tiếp (Không tuân thủ nguyên tắc phù hợp do ghi nhận khoản nợ bị xóa khác kỳ kế toán với
doanh thu phát sinh) Nợ TK Chi phí nợ khó đòi:
Có TK Phải thu khách hàng:
(2) Lập dự phòng phải thu khó đòi: Được thực hiện vào cuối mỗi kì kế toán. Bao gồm 3 bước:
Phương pháp ước tính nợ phải thu khó đòi: 2 phương pháp
(1) Ước tính theo tỉ lệ phần trăm doanh thu (Không trừ đi số dư đầu kì của TK Dự phòng phải thu khó đòi)
(2) Phân tích tuổi nợ khách hàng (Có trừ đi số dư đầu kì của TK Dự phòng phải thu khó đòi)
3/ Trình bày thông tin trên BCTC
Chú ý: Các tài khoản điều chỉnh ghi số âm bên Tài sản: Dự phòng phải thu khó đòi (điều chỉnh cho phải thu của
khách hàng), Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (điều chỉnh cho hàng tồn kho); khấu hao luỹ kế (điều chỉnh cho
nguyên giá TSCĐ),… lOMoAR cPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán
Năm học: 2023 - 2024
Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
Tài sản cố định là tài sản dài hạn, là nguồn lực mà doanh nghiệp đang kiểm soát với mục đích sử dụng để mang lại
lợi ích kinh tế trong thời gian dài hơn 1 năm hoặc 1 chu kì kinh doanh. Gồm 3 đặc điểm chính: (1) Có thời gian sử
dụng hữu ích trên 1 năm (2) Được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị (3) Không có ý định bán lại
cho khách hàng (Nếu mua về để mục đích bán lại thì gọi là Hàng tồn kho). Phân loại:
+ Tài sản cố định hữu hình: là TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể, có thể nhìn thấy, sờ thấy (đất đai; nhà cửa vật kiến
trúc; Máy móc thiết bị; Phương tiện thiết bị vận tải truyền dẫn; Thiết bị dụng cụ quản lý;…)
+ Tài sản cố định vô hình: Quyền phát hành, bản quyền tác giá, bằng sáng chế, chương trình phần mềm, giấy phép,
giấy nhượng quyền, tên thương mại,… Kế toán tài sản cố định: I/ TSCĐ hữu hình:
Bước 1: Xác định nguyên giá Chương 6: Kế toán tài sản cố định
Bước 2: Hạch toán tăng TSCĐ: Mua hoặc được biếu tặng TSCĐ
Nợ TK TSCĐ hữu hình: Nguyên giá
Mua TSCĐ đưa vào sử dụng ngay
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (được khấu trừ):
Có TK tiền mặt/tiền gửi NH/phải trả người bán:
+/ Bút toán 1: Ghi chi phí trong thời gian chờ đưaTSCĐ vào sử dụng
Nợ TK Mua sắm TSCĐ: Các chi phí phát sinh không bao gồm thuế
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (được khấu trừ):
Có TK tiền mặt/tiền gửi NH/phải trả người bán: +/
Bút toán 2: Kết chuẩn sang TSCĐ khi tài sản đưa vào sử dụng

Nợ TK TSCĐ hữu hình: Nguyên giá Có TK Mua sắm TSCĐ: Nợ TK TSCĐ hữu hình:
TSCĐ tăng do nhận vốn góp
Có TK Vốn góp chủ sở hữu: Nợ TK TSCĐ hữu hình:
TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ
Có TK thu nhập khác: lOMoAR cPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán
Năm học: 2023 - 2024
Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
Bước 3: Hạch toán Khấu hao TSCĐ
Khấu hao: là hiện tượng hao mòn giá trị của TSCĐ trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Bao
gồm hao mòn hữu hình: Xảy ra khi tài sản phải chịu tác động vật lý, hóa học bởi việc cọ xát, bào mòn, hư hỏng từng
bộ phận trong quá trình sử dụng. Hao mòn vô hình: Xảy ra do tiến bộ khoa học kỹ thuật khiến các tài sản cũ dần bị
lạc hậu về mặt công nghệ.
Tất cả các TSCĐ hữu hình trừ đất đai sẽ phải tính khấu hao (tính vào cuối kì)
3 phương pháp: Khấu hao theo đường thẳng, Theo số dư giảm dần; Theo sản lượng
1/ Khấu hao đường thẳng (khấu hao đều)-Đây là phương pháp đơn giản và hay sử dụng nhất:
Giá phải tính khấu hao (Giá trị mất mát trong quá trình sử dụng) = 520 – 25 = 495
Khấu hao mỗi năm = 495/5 = 99 (Mỗi năm tỉ lệ khấu hao là 20%)
Khấu hao lũy kế: Cộng dồn khấu hao các năm
2/ Khấu hao theo số dư giảm dần (khấu hao nhanh, tỉ lệ khấu hao=tỉ lệ theo PP đường thẳng x hệ số).
VD: hệ số khấu hao nhanh = 2 lOMoAR cPSD| 59595715
Môn: Nguyên lý kế toán
Năm học: 2023 - 2024
Biên soạn: ThS Trương Đức Huy
3/ Khấu hao theo sản lượng (khấu hao theo công suất)-Phù hợp/chính xác nhất Giá
phải tính khấu hao (Giá trị mất mát trong quá trình sử dụng) = 520 – 25 = 495
 Mỗi 1km thì khấu hao = 495 triệu/100.000km = 0.00495(tr/km)
Hạch toán khấu hao:
Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ:
Có TK Khấu hao lũy kế TSCĐ
Bước 4: Hạch toán các chi phí liên quan đến sửa chữa TSCĐ +/
Nếu chi phí nhỏ, phát sinh định kì:

Nợ TK Chi phí sửa chữa TSCĐ
Có TK Tiền mặt/Tiền gửi NH/Phải trả người bán
+/ Nếu chi phí lớn (có VAT) -> Nâng cấp TSCĐ (tăng công suất/ thời gian hoạt động…)
- Bút toán 1: Thanh toán chi phí Nợ TK Sửa chữa TSCĐ
Nợ TK thuế GTGT đầu vào (được khấu trừ) Có
TK Tiền mặt/Tiền gửi NH/Phải trả người bán -
Bút toán 2: Ghi Tăng giá trị TSCĐ:
Nợ TK TSCĐ hữu hình Có TK Sửa chữa TSCĐ
Bước 5: Hạch toán giảm TSCĐ: Thanh lý, nhượng bán TSCĐ