hướng dẫn tách âm, trường đại học ngoại ngữ - đại học Đà Nẵng
Có hiện tượng biến đổi của nguyên âm và phụ âm ở trong hình vị, biến đổi này mang ý nghĩa ngữ pháp và được gọi là “biến tố bên trong”
Preview text:
10:59 6/9/24
Phonétique 1 - it is difference what you learn Phonétique 1
Cách tách âm với một từ bất kỳ ➢
Trong tiếng Pháp một từ thường có nhiều âm tiết (syllabe). Mỗi âm tiết thường gồm: một ụ ph
âm + một nguyên âm ➢
Cách tách âm tiết: bắt đầu tách từ cuối từ ngược lên đầu từ, tức là bắt đầu bằng nguyên âm cuối cùng của từ đó.
- Lấy ví dụ từ cần tách là từ CA/NA/DA. ➢
Một số trường hợp, sau khi ưu tiên phụ âm cho nguyên âm đứng sau mà vẫn thừa ụ ph âm thì
phụ âm thừa đó đương nhiên là của nguyên âm đứng trước.
- Ví dụ khi tách âm từ a /
d ver/be, tách từ nguyên âm e đứng cuối cùng, ta đã có b cho e rồi, thừa r, thì
đương nhiên r lúc này là của nguyên âm e thứ hai đứng giữa từ. Vậy âm tiết đầu tiên là BE. Chữ r thừa
là của nguyên âm e thứ hai. Đằng trước nguyên âm e thứ hai có một phụ âm v nên nó phải được ưu tiên
chia trước (chứ không thể chia cho a), khi chia phụ âm v cho e xong thì thừa phụ âm d thì ta chuyển phụ
âm thừa cho nguyên âm đứng trước là nguyên âm a. Ta có âm tiết tiếp theo là VER. Còn âm tiết đầu tiên là AD
- Khi chia phụ âm cho các nguyên âm chúng ta phải chú ý vì có nhiều phụ âm ghép từ hai phụ âm lại (ví
dụ Bl, br, Cl, cr, Fr, Fl, Dr, Gr, Gl, Pl, Pr, Sl, Tr). Khi chúng ta chia mà gặp phụ âm ghép thì phải chia cả phụ
âm ghép cho nguyên âm đứng sau, chứ không được chia một phụ âm cho nguyên âm đằng sau rồi thừa about:blank 1/5 10:59 6/9/24
Phonétique 1 - it is difference what you learn
một phụ âm lại chia cho nguyên âm đằng trước. Ví dụ Pro/blé/ma/ti/que Thì phải chia thành Pro Blé Ma
Tique (BL là một cụm, phải chia cả cho é) chứ không thể cắt lẻ phụ âm ghép BL thành hai rồi chia L cho é
và B cho o được, kiểu Prob Lé Ma tique (cách này là sai)
- Một lưu ý khác là khi chúng ta chia gặp trường hợp không có phụ âm để chia thì chúng ta vẫn tách như bình thường, ví dụ:
Coefficient thì tách như sau:
Tách từ nguyên âm e cuối cùng, nt sau e không tranh chấp với ai thì vẫn thuộc e, đằng trước e nếu có
phụ âm thì phải ưu tiên cho e. Nhưng ở đây không có phụ âm, không có gì để chia cả, nên ta tách luôn,
thành một âm tiết là ENT. Tách tiếp âm tiết đi kèm với nguyên âm i thứ nhất tính từ cuối từ lên, đằng
trước i là phụ âm f nên chắc chắn là của nguyên âm i ấy, ta được âm tiết thứ 2 là ci . Tách tiếp âm tiết đi
kèm với nguyên âm i thứ 2 tính từ cuối từ trở lên. Đằng trước nó có hai chữ f, nên một nguyên âm F phải
là của nó, ta được âm tiết thứ ba là fi. Chữ f thứ 2 thừa chuyển lên cho nguyên âm e đằng trước. Phía
trước chữ E không có phụ âm nào cả, nên ta phải tách luôn, được thêm âm tiết nữa là EF. Còn chữ C còn
lại chắc chắn của nguyên âm O, nên ta được âm tiết tiếp theo là CO. CO EF FI CI ENT
Sau khi tách được các âm tiết như trên, ta sẽ dùng bảng sau đây để đánh vần các âm tiết đấy. - Ví d
ụ các âm tiết CO EF FI CI ENT c a ủ từ (coefficient)
+ Với CO, ta tra phụ âm C trước, xem C đi với O sẽ đọc là K hay đọc là X (theo quy tắc thì đứng sau C là O
thì C phải đọc thành âm K). Tiếp theo ta tra vào mục O xem O đọc như thế nào. O trong trường hợp này
đứng đơn lẻ sau khi đã chia xong nên theo quy tắc đọc là ô. Vậy âm tiết này đọc là Kô.
+ Với EF không có phụ âm nên ta chỉ tra trong mục E xem đi kèm với F thì đọc thế nào. Trong trường hợp
này, EF đọc gần như là Ép-ph
+ Tương tự, với Fi ta phải tra F đọc thế nào trước nếu đi với i, còn i trong trường hợp này đứng đơn lẻ
nên theo quy tắc của âm i đọc vẫn là i, ta ghép lại đọc thành phi
+ Ci thì tra âm C đọc thế nào nếu sau nó là i (theo quy tắc thì ả
ph i đọc là X). i đứng đơn lẻ theo quy tắc
vẫn đọc là i, ta có Ci đọc thành Xi
+ Còn ent không có phụ âm nên ta tra xem ent đọc thế nào . Ta lại có cách đọc gần như ăng nhưng giọng
mũi (phải tra từ điển nếu có chữ đỏ). about:blank 2/5 10:59 6/9/24
Phonétique 1 - it is difference what you learn
Bảng phiên âm các âm tiết sang tiếng Việt • Lưu ý:
Nhiều âm tiếng Pháp, đặc biệt là các âm tròn môi, chu môi, giọng mũi… không thể miêu tả bằng các âm
Việt nam. Chính vì vậy những âm đấy đều được ghi bằng chữ đỏ là “gần giống như âm….” Từ điển
larousse : https://www.larousse.fr/dictionnaires/francais-anglais A
Khi tách âm xong nếu đứng đơn lẻ thì vẫn đọc là A (bảng chữ cái đọc thế nào thì âm A vẫn đọc thế đó).
Các bạn chú ý ở cột bên phải. Ví dụ abimer mặc dù đằng sau chữ a là chữ b nhưng không đọc là ab (áp)
mà vẫn đọc là a, vì tách âm xong chỉ còn âm a đơn độc nên vẫn đọc là a. Còn cột bên trái, tách âm xong
thì còn lẻ ra ab thì phải đọc là áp. R→ Cr
Cột này (bôi xanh) vẫn đọc là a. Ab/so/lu, Ké/ba , b a / b sent, ab/d / o mi/nal (đọc như áp) a/bi/mer, a/b i a /sser Action, ca t
c us, bac/ca/leau/ré/at accord (đọc như ắc) académie, acajou, pacifique Adverbe, ba g
d e, addition (đọc như át +đ lưỡi đặt như sắp phát âm chữ đ)radar, ramadan Affreux, a fr f onter, a fi f ner, a fo f ler (áp+ph) safran, rafale Kayak (đọc như ắc) Bamako (danh từ riêng)
Lait, quai, (đọc như ê, nhưng nhiều người đọc thành e) Lưu ý đồng âm e r (ha/bi/te )
r é (démodé) e t (viole ) t Algue, ba c
l on, falsifier(đọc hơi giống an nhưng kết là chữ l) Alibaba, Taliban, Salive
Cambrioler, ambition, amphithéâtre, lampe (đọc như ăng giọng mũi) camion, camembert
>>>Lưu ý đồng âm : a n (cantine), Em p (em o p isonner), e n (e c n hanter) Cantine, soixa t
n e, pendant (đọc như ăng giọng mũi) canapé, banan e
>>>Lưu ý đồng âm: am
p (lampe), amb (ambition), E p m (e p m oisonner), e n (e c n hanter) Application, écha pe p r, nappe (đọc như áp) vapeur, sapin Artère, ta t
r e, marque, (đọc như ác ) caramel, paradoxe about:blank 3/5 10:59 6/9/24
Phonétique 1 - it is difference what you learn
=➔*** Canard, retard, placard autoca ,
r car *** (đọc gần như là a (r) (không đọc âm d, ), cách đọc âm cuối xem âm R
Gastronomie, casque (đọc như át- x) (lưu ý k mất âm s cuối) asie, base
Combat, rat (đọc như a, không phát âm t)
Attente, natte, (đọc như át) bataille
Automne royaume (đọc như âm ô) B
Baba, bataille (đọc như ba) Bébé, bib r e on (đọc như bê) – Bille, bil a l rd, (đọc như bi)
Blé, oub iler tablier (bl đọc liền, k đọc bờ lờ) (ou=u)
Botanique, bobine, (đọc như bô)
Bretagne, britanique (đọc như bờ r (cổ họng).>>>>>>> xem âm R
Bu, (đọc như buy nhưng tròn môi chu mỏ)>>>>>>> xem âm U C
Canada, cabane, placard (đọc như ca)
Cela, ceci (ce đầu từ, giữa từ): (đọc như xơ)
Sentence, gouvernance (ce cuối từ), đọc như s (xì)
Cédille, Cécile : (Đọc như xê), lưu ý đồng âm Sé như trong sémantique, conséquence
Citron, cidre (đọc như xi)
Chercher, chef (đọc như s nặng)
Cliquer, claque (đọc là cl, đọc nhanh, không được đọc là cờ lờ)
Colocataire, colloque (đọc như cô)
Créer, cri ( đọc hơi giống âm kh)>>>> cách đọc phải dựa vào âm R
Cube, Cuba (đọc như quy tròn môi) about:blank 4/5 10:59 6/9/24
Phonétique 1 - it is difference what you learn
Dùng để chuyển đọc thành x với các âm a o u
Façade (đọc như xa), lưu ý đồng âm sa trong massage, savon
Maçon (đọc như xông tròn môi) lưu ý đồng âm son trong poisson, sondage
Déçu (đọc như xuy tròn môi) lưu ý đồng âm sus trong susmentionné, dessus Exercice : A :
Sage, avion, homoparentale, connaissance, amour B :
Boisson, bibliothèque, sensibilité, ensemble, blessure C :
Chocolat, cuisine, chemin, secondaire, carrière about:blank 5/5