lOMoARcPSD| 47207194
Huyết đồ - Nhóm máu
Phân tích huyết đ
1) Hồng cầu
- Có thiếu máu không (RBC, HGB*, HCT)
- Thiếu máu loại nào o Nhỏ, to hay đẳng bào (MCV)
o Nhược sắc, bình sắc, ưu sắc (MCH, MCHC)
- Phân bthtích hồng cầu đều/ ko đều (RDW)
2) Bạch cầu
- Có tăng hay giảm sợng bạch cầu? (WBC)
- Nếu có thì sự thay đổi bạch cầu diễn ra ở dòng nào (NEU, LYM, EOS,
BASO, MONO)
3) Tiu cu
- Số ng tiu cầu tăng hay giảm (PLT)
Nguyên tc đếm tế bào máu
- Đếm HC, TC
o Máu được pha loãng với một dung dịch đẳng trương
o HC, TC được đi qua khe có đường kính 7-8 m
- Đến BC
o Máu được pha loãng với một dung dịch chứa acid để làm v HC o
BC được đi qua khe có đường kính 100 m
I. Hồng cầu
Số ng hng cầu (RBC)
- Là hồng cầu đếm được trong một thể tích máu
- Hồng cu chứa Hb có vai trò chuyên chở không khí. Lựogn oxy cung cp
thay đổi theo lượng hồng cầu
Nam
Nữ
Gii hạn bình
thưng
4,7 – 6,1 L
4,2 – 5,4 L
- RBC : đa hồng cầu, mất nước…
- RBC : thiếu máu
Hemoglobin (HBG) (không phụ thuộc vào trình trạng mất nước)
- ợng Hemoglobin phản ánh tình trạng thiếu máu của bệnh nhân - HBG
: thiếu máu
lOMoARcPSD| 47207194
Nam
Nữ
Gii hạn bình
thưng
14 – 18 g/dL
12 – 16 g/dL
Dung tích hồng cầu (Hct: hematocrit)
- Là thể tích chiếm bi hồng cầu trong một thể tích máu
- Hct : đa hồng cầu, mất nước
- Hct : thiếu máu
Nam
Nữ
Gii hạn bình
thưng
42 – 52 %
37 – 47 %
Thể tích trung bình của hồng cầu (MCV)
- Phân biệt nguyên nhân thiếu máu o Giới hạn bth: 80 – 94 fL
o MCV : hồng cầu to ( thiếu B12, acid folic)
o MCV MCV bình thường: hồng cầu bình thể tích hay đẳng bào o :
hồng cu nhỏ (thiếu sắt) HCT
o MCV=RBC x 10
ợng hemoglobin trung bình trong một hng cầu (MCH)
- Giảm khi sx Hb giảm (HC nhược sắc)
- Phản ánh thể tích hồng cầu nên trong HC to và trong HC nhỏ o Gii
hạn bth: 27 – 31 pg
o MCH : HC ưu sắc, thường đi kèm với HC to (thiếu B12, acid folic)
o MCH bth: bình sắc hay đẳng sắc (tán huyết, suy tuỷ) o MCH :
HC nhược sắc, thường đi kèm với HC nhỏ (thiếu sắt)
HGB (g/dL)
o MCH (pg)=RBC (M/ L) x 10
Nồng độ hemoglobin trung bình trong 100 mL hồng cầu (MCHC)
- Nồng độ Hb trung bình trong một thể tích
máu o Giới hạn bth: 33 – 37 g/dL
o MCHC : HC tăng sắc/ ưu sắc (HC hình cầu) o MCHC
bth: HC bình sắc/ đẳng sắc
o MCHC : HC nhược sắc
HGB (g/dL)
o MCHC (g/dL)= x 100
Hct(%)
lOMoARcPSD| 47207194
Phân bthể tích hồng cầu (RDW)
- Khảo sát sự biến thiên của thể tích hồng
cầu o Giới hạn bth: 11,5% - 14,5%
o RDW : kích thước HC không đều (thiếu máu do thiếu st) o
RDW bth: kích thước HC tương đối đều nhau
SD
o RDW= x 100
MCV (fL)
II. Bạch cầu
Số ng bch cầu (WBC)
- Số ng bạch cầu đếm được trong một thể tích máu
- Vai trò: chống lại sự xâm nhập ca vt l(ký sinh trùng, vi trùng…) o Gii
hạn bth: 5,2 – 12,4 K/L
Phân loi bạch cầu
Số ng
Tỷ lệ
Bạch cầu hạt
Trung tính (NEU)
1,9 – 8 K/L
40 - 74 %
Ái toan (EOS)
0 – 0,8 K/L
0 7 %
Ái kiềm (BASO)
0 – 0,2 K/L
0 – 1,5 %
Bạch cầu
không hạt
Đơn nhân (MONO)
0,16 1 K/L
3,4 – 9 %
Lympho
0,9 – 5,2 K/L
19 – 48 %
III. Tiu cu
Số ng tiu cầu (PLT)
- Tiu cu có vai trò cầm máu
- Gii hạn bth: 130 – 400 K/L
Các thông số
Gii hạn bình thường
RBC
4,15 4,90
HGB
HCT
MCV
86 - 98
MCH
28 - 33
MCHC
32 - 36
CHCM
31 - 36
RDW
13 - 15
lOMoARcPSD| 47207194
WBC
4,3 – 10,8
NEU
45 - 74
EOS
0 - 7
BASO
0 - 2
LYMP
16 - 45
MONO
4 - 10
PLT
130 - 400
MPV
7 -12
Nhóm máu
Hệ ABO
Nhóm máu
Anti A
Anti B
Anti A,B
A
+
-
+
B
-
+
+
AB
+
+
+
O
-
-
-
lOMoARcPSD| 47207194
Hô hấp ký
1) Hô hấp ký có đạt chuẩn?
- FVC chưa thở ra 6s (3s với trẻ em)
- Bình nguyên FVC 1s
2) Hội chng hạn chế (SVC)
- Trước test dãn phế quản
- Sau test dãn phế quãn
3) Hội chng tắc nghẽn
4) PEF, FEF 25-75%
5) Có đáp ứng test phế quản không?
6) Kết luận
I. Đại cương
- Hô hấp là pp thăm dò chức năng hô hấp đơn giản nhất
- Hô hấp ký cho biết các thể tích, dung tích ca phổi cũng như tình trạng
đường dẫn khí của hhô hp
- Có 2 loại hô hấp ko Loại ghi thể tích theo thời gian o Loại ghi lưu
ợng theo thể tích
II. Các chỉ số chính trong hô hấp ký
Viết tắt
Tên
Trị số bình
thường %
SVC
Dung tích sng chậm
>80
FVC
Dung tích sng gng sức
>80
FEV
1
Thể tích thở ra gắng sức trong giây đầu
>80
FEV
1
/SVC
Chỉ số Teffeneau
>70
FEV
1
/FVC
Chỉ số Geansler
>70
lOMoARcPSD| 47207194
FEF
25-75
Lưu lượng thở ra khoảng gia của dung tích
sống
>60
PEF
Lưu lượng thở ra đỉnh
>80
MVV
Thông khí tự ý tối đa
>60
III. Các gin đồ của hô hấp khí 1. Giản đồ thu được khi đo dung tích sống
chậm (SVC)
- Là loại giản đồ thể tích theo thời gian
- Phương pháp đo SVC đo được lượng khí tối đa bệnh nhân có thể huy
động được từ phổi, cho biết thể tích của phổi
- Các chỉ số đo được bằng pp đo dung tích sống chậm gm:
o Thể tích dự trữ hít vào o
Thể tích khí lưu thông o
Thể tích khí dự trthở ra o
Dung tích sng
2. Các gin đ thu được khi đo dung tích sống gắng sức (FVC)
- Phương pháp đo FVC ngoài việc đo được lượng khí tối da bệnh nhân có
thể huy động được từ phổi, còn có thể cho biết tình trạng thông thoáng
hay tắc nghẽn của đường dẫn khí
lOMoARcPSD| 47207194
Đường cong lưu lượng theo thể tích
Đường biểu diễn dung tích sng gng sức theo thể tích – thời gian IV.
Đọc kết quả
1. Đánh giá cht lưng hô hp ký
- Đường thở trơn tru ở tắt cả các đường biểu diễn
- Khi gắng sức đường biểu din thể tích theo thời gian của dung tích sống
chậm SVC phải tà đầu ở cả hai thì hít vào và thở ra
- Đường đo FVC phải đủ 6 giây và có bình nguyên 1s trước khi hít vào
trở lại
lOMoARcPSD| 47207194
- Không có hiện tượng ho, đóng thanh môn đt ngột
- Khi đầu thổi ra của FVC phải nhanh, mạnh
2. Hội chứng hạn chế
- Giữa SVC và FVC chọn chsố lớn hơn
- SVC hoặc FVC > 80% trị số dự đoán (%pred) ko có hội chứng hạn chế
- SVC hoặc FVC < 80% trị số dự đoán (%pred) có hội chứng hn chế
% SVC/ FVC so với giá trị dự đoán
Mức độ hạn chế
80 60
Nh
59 40
Trung bình
< 40
Nặng
3. Hội chứng tắc nghẽn
- Tiffeneau: FEV
1
/SVC
- Gaenssler: FEV
1
/FVC
- > 0,7 ko có hi chng tắc nghẽn
- < 0,7 có hội chứng tắc nghẽn
% FEV
1
so với trị số dự đoán
Mức độ tắc nghẽn
60
Nh
59 - 40
Trung bình
< 40
Nặng
4. Test dãn phế qun
- Có đáp ứng sau khi thử thuốc dãn phế qun nếu thoả một điu
kiện o SVC/FVC tăng > 12%, 200 mL o FEV
1
tăng > 12%, 200
mL o PEF tăng 20%
5. PEF 6. FEF
25-75
- 80% bình thưng - 60% bình thường
- < 80% bất thường - < 60% bất thường
Đánh gía hội chứng hạn chế và tắc nghẽn
lOMoARcPSD| 47207194
Hô hấp ký chưa đạt chuẩn vì:
+ Đường cong lưu lưng thể tích trơn tru.
+ Tuy nhiên, đường cong thể tích thời gian (SVC) chưa tà đu thì thở ra.
+ Đường cong thể tích – thời gian (FVC) chưa đ6s.
2. Hội chứng hạn chế
Trước test dãn phế quản: FVC = 94% > 80% không có hc hn chế
Sau test dãn phế quản: FVC = 108% > 80% không có hc hn chế
3. Hội chứng tắc nghẽn
Trước test dãn phế quản: FEV
1
/FVC = 0,6 < 0,7 có hc tắc nghẽn
FEV
1
= 69% > 60% hc tắc nghẽn mứuc độ nh
Sau test dãn phế qun: FEV
1
/FVC = 0,77 < 0,7 ko có hc tắc nghẽn
4. Đáp ứng test dãn phế quản
FVC tăng 14%, 500 ml
FEV
1
tăng 32%, 1080mL
PEFR
1
.
lOMoARcPSD| 47207194
1. Tiêu chuẩn kỹ thuật
Chưa có bình nguyên 1 giây của FVC
2. Hội chứng hạn chế
Trước test dãn phế quản: SVC = 98% > 80% không có hc hn chế
Sau test dãn phế quản: SVC = 102% > 80% không có hc hạn chế
3. Hội chứng tắc nghẽn:
Trước test dãn phế quản: FEV
1
/SVC = 0,8 > 0,7 không có hc tắc nghẽn
Sau test dãn phế qun: FEV
1
/SVC = 0,83 > 0,7 không có hc tắc nghẽn
4. PEF
Trước test dãn phế quản: PEF = 99% > 80% bình thường
Sau test dãn phế quản: PEF = 103% > 80% bình thường
5. FEF
25-75
Trước test dãn phế quản: FEF
25-75
= 81% > 60 bình thường
Trước test dãn phế quản: FEF
25-75
=103% > 60 bình thường
6. KHÔNG đáp ứng test dãn phế quản
SVC tăng 4%, 90 mL
FEV
1
tăng 7%, 130 mL
PEF tăng 4%
Huyết áp
I. Đại cương 1.
Định nghĩa:
- Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên mỗi đơn vị din tích thành mạch
lOMoARcPSD| 47207194
2. Đơn vị đo: mmHg/KPa (1Kpa = 7,5 mmHg)
3. Các phương pháp đo huyết áp
- Đo trực tiếp: lun ống thông vào động mạch
Nguyên tắc: áp suất tại các điểm trên cùng mặt phẳng bằng nhau
- Đo gián tiếp:
Dùng túi hơi quấn quanh động mạch cần đo
Bơm túi hơi để tạo áp suất khí
Đo huyết áp trong túi hơi và suy ra huyết áp của động
mạch Có 2 phương pháp: + pp nghe
+ pp bt mch
a. Phương pháp bắt mạcho Khi chưa bơm hơi vào băng quấn:
mạch đập khi sờ o Bơm hơi vào băng quấn đến khi mạch bép
hoàn toàn: không còn cảm nhận đực mạch đập
o Xả hơi: khi áp suất trong băng qun bằng HA tâm thu => máu bt
đầu chảy qua được chỗ hẹp nên cảm nhận mạch đập tr lại đu
tiên
=> tương ứng HAm thu o Sau đó vẫn cảm nhận mạch đập
khi tiếp tục giảm áp suất trong băng quấn
pp bắt mạch chỉ cho biết HA tâm thu, không cho biết HA tâm
trương
b. Phương pháp ngheo Khi chưa bơm hơi vào băng quấn: không
nghe tiếng đng.
o Bơm hơi vào băng quấn: mao mạch hẹp dần sẽ tạo ra tiếng động
đến khi mạch bị ép hoàn toàn: không còn tiếng đng
o Xả hơi: khi áp suất trong băng qun bằng huyết áp tâm thu máu
bắt đầu chảy qua được chỗ hp tạo nên các tiếng động Korotkofff o
Tiếng Korotkoff: tiếng của dòng máu xoáy dội vào thành mạch và cột
máu yên tĩnh bên dưới
o Có 5 giai đoạn:
Giai đoạn 1: xuất hiện tiếng korotkoff
Giai đoạn 2: to hơn đều đn
Giai đoạn 3: to lên
Giai đoạn 4: mờ đi
lOMoARcPSD| 47207194
Giai đoạn 5: mất hẳn (HA tâm trương) II.
Dụng c
- Máy đo huyết áp có kích thước băng quấn phù hp - Túi khí
có chiều rộng bằng 40% chu vi cánh tay Chiều dài bằng
80% chu vi cánh tay
Chun bị bệnh nhân
- Nghỉ ngơi 5 phút trước đo
- Không uống cà phê 1 giờ trước đo
- Không hút thuốc lá 15 phút trước đo
- Không sử dụng thuốc cường giao cảm (adrenalin, dopamin, dotubamin…)
hay phó giao cảm (atropin)
- Bộc lộ vùng đo
- Tư thế bệnh nhân o Ngi: dựa lưng, chân thả lỏng không bắt chéo, cẳng
tay có đim tựa, cánh tay ngang tim o Hoặc nằm
Phi hợp pp bắt mạch và pp nghe
- xác định ĐM cánh tay
- kiểm tra ống nghe
- quấn băng quấn
o điểm giữa túi hơi trùng với vị trí ĐM cánh tay
o bờ ới trên nếp khuỷu 3 cm o vừa khít với tay
(đút lọt 2 ngón tay)
- tim mạch quay ở cổ tay
- đóng van, bơm túi hơi, cảm nhận mạch quay
- khí không còn mạch đập: bơm thêm 30 mmHg (vd: 120 150 mmHg)
- Đặt phần chuông/màng của ống nghe lên trên ĐM cánh tay (không nhét
ới băng quấn)
- Mở van xả túi hơi từ từ 2 mmHg/giây
- Nghe tiếng korotkoff cuối cùng trước khi mất hẳn: HA tâm trương
III. Kết quả đo huyết áp
- ở bệnh nhân có sự khác biệt huyết áp giữa 2 tay, chọn trị số huyết áp lớn
hơn để nhận định kết quả và chọn tay có trị số cao để đo cho nhng ln
sau
vd: tay phải 150/80, tay trái 154/82
lOMoARcPSD| 47207194
- mỗi lần đo phải thực hiện 2 lần cách nhau ít nhất 2 phút và lấy trị số trung
bình ca 2 ln đo. Nếu skhác biệt giữa 2 lần đo > 5mmHg phi đo ln 3
và lấy trị số trung bình của 3 lần đo
- Huyết áp tâm thu đo = pp nghe HA tâm thu đo bằng pp bắt mạch từ 2-5
mmHg
- Phân loại tăng huyết áp
Mức độ
HA tâm thu (mmHg)
HA tâm trương (mmHg)
HA bình thường
<120
<80
Tiền THA
120 – 139
80 89
THA độ 1
140 – 159
90 99
THA độ 2
>= 160
>= 100
Chn độ cao hơn để thông báo cho bệnh nhân
Một số nguyên nhân làm sai lệch
- HA kế chỉ không đúng số 0, hết pin
- Kích thước băng quấn không phù hợp
- Đo nhiu lần trên 1 vị trí (2 ln đô cách nhau 2 phút)
- Không tuân thủ nguyên tắc chuẩn bị bệnh nhân
IV. Các yếu tố ảnh hưởng Ảnh hưởng của trọng lực
- Đo HA bình thường để làm chuẩn
- Tư thế cơ thể (HA thế) o Nằm tay ngang tim
o Ngi dậy đột ngột, tay ngang tim đo tức khắc
hạ HA tư thế: HA tâm thu giảm > 20 mmHg
HA tâm trương giảm > 10 mmHg
- Tư thế cánh tay: ngang tim/ giơ cao/ hạ thấp
Cao hơn tim 1cm, HA giảm 0,77 mmHg
Thấp hơn tim 1 cm, HA tăng 0,77 mmhg
lOMoARcPSD| 47207194
Dung nạp glucose
I. Đại cương Glucose máu
- Là chỉ số sinh học quan trọng
- Luôn được giữ ở mức ổn định trong cơ th
- Đường huyết đói bình thường 70-100 mg/dL (3,6-5,6 mmol/L) Công thức
chuyển đổi đơn vị
x 18
mmol/L mg/dL
Định nghĩa đái tháo đường
Đái tháo đường
- Là bệnh lý chuyển hoá phức tạp
- Đặc trưng bởi sự tăng đường huyết mạn tính
- Rối loạn do chuyển hoá glucid, lipid, protid
- Do thiếu insullin (type 1) hoặc đề kháng insullin (type 2) hoặc do cả hai
1. Chẩn đoán ĐTĐ theo ADA 2015
1. HbA1c 6,5%
2. đường huyết đói 125 mg/dL ( 7mmol/L)
3. Đường huyết 2 giờ sau biện pháp dung nạp glucose 200 mg/dL ( 11,1
mmol/L)
4. Đường huyết bất k 200 mg/dL ( 11,1 mmol/L) kết hp với triu chứng điển
hình (tiểu nhiều, khát nhiều, gầy nhiều)
2. Chẩn đoán tiền ĐTĐ theo ADA 2015
1. Rối lon đường huyết đói (IFG): đường huyết đói trong khoảng 100 – 125
mg/dL (5,6 – 6,9 mmol/L)
2. Rối loạn dung nạp glucose (IGT): đường huyết 2 giờ sau uống 75g glucose
trong khoảng 140 – 199 mg/dL (7,8 – 11 mmol/L)
3. Rối lon đường huyết đói và ri loạn dung nạp glucose (IFG+IGT)
4. HbA1c trong khong 5,7 – 6,4%
lOMoARcPSD| 47207194
3. Phân loại ĐTĐ theo ADA 2015
Hiện nay ĐTĐ được chia thành 4 type
- Type 1: huỷ tế bào tuỵ, gây thiếu insullin tuyt đối
- Type 2: chủ yếu do tình trạng đề kháng insullin
- Các type khác: ĐTĐ do khiếm khuyết gen chức năng tế bào
, khiếm
khuyết gen hoạt tính insullin, do thuốc, do bệnh tuỵ ngoi tiết, do bệnh nội
tiết khác
- ĐTĐ thai k (GMD): ĐTĐ được chẩn đoán đầu tiên trong thời kỳ mang
thai, không bao gồm trường hợp bị ĐTĐ trước thai kỳ nhưng chưa phát
hiện
4. Chỉ định tầm soát ĐTĐ
1. Có các yếu tố nguy cơ: BMI 25 kg/m
2
, li sống tĩnh tại, ri loạn lipid máu
(tăng triglycerid, giảm HDL), tăng huyết áp, tiền căn bệnh mạch vành, sinh con >
4 kg, gia đình có ni bĐTĐ
2. Không có yếu tnguy cơ: tầm soát từ 45 tuổi
Xét nghiệm tầm soát 1 và 2: FPG, OGTT, HbA1c
Trên lâm sàng thường sử dụng xét nghiệm đường huyết đói (FPG) để tầm soát
do đơn giản và ít tốn kém. Tuy nhiên, nghiệm pháp dung nạp glucose có độ nhạy
cao hơn, và được sd khi bệnh nhân có rối loạn đường huyết đói hoặc lâm sàng
nghi ngờ ĐTĐ nhưng đường huyết đói tỏng giới hn bth
3. Tầm soát ĐTĐ thai kỳ: vào tuần 24 – 28 của thai kỳ với biện pháp dung nạp
glucose chuẩn WHO (uống 75g glucose). ĐTĐ thai kỳ được chẩn đoán khi
nghiệm pháp cho kết quả là ri loạn dung nạp glucose (IGT) hay ĐTĐ tht sự.
II. Đường huyết đói (FPG)
1. Đường huyết tĩnh mạch
- Là nồng độ glucose trong
huyết tương/ huyết thanh
- Không phụ thuộc Hct
- Phi thực hiện trong bệnh
viện, phòng xét nghiệm
- Chính xác do gần với nồng độ
glucose trong gian bào
2. Đường huyết mao mạch
- Là nồng độ glucose, trong
máu toàn phần (gồm cả huyết
tương và huyết cu)
- Phthuộc Hct
- Đơn giản, có thể thực hiện ti
nhà với máy đo cá nhân
- Kém chính xác, thấp hơn
đường huyết TM 10 - 15 %
Công thức chuyển đi gia đưng mao mạch và đường huyết tĩnh mạch
lOMoARcPSD| 47207194
Đường huyết TM = Đường huyết MM x 100/90
Phương pháp đo glucose máu mao mch
a. Phương tiện:
- Máy đo glucose máu cá nhân (ONETOUCH ULTRA)
- Bút lấy máu tự động
b. Tiến hành: Gồm 5 giai đoạn
- Chuẩn bị bút lấy máu, chú ý vệ sinh vô trùng
- Chỉnh mã số (số code)
- Đo với glucose mẫu
- Lấy máu để đo glucose máu
- Thấm máu vào que thử
III. Nghiệm pháp dung nạp glucose (OGTT)
1. Nguyên tắc
- Bệnh nhân nhịn ăn trước khi lấy máu ít nht 8 gi
- 3 ngày trước làm nghiệm pháp phải ăn khẩu phần giàu carbohydrate, tối
thiểu 150g/ngày
- Nếu ĐTĐ đã đật đ chuẩn chẩn đoán bằng đường huyết đói thì không cn
làm thêm nghiệm pháp này
- Những trường hp sau có thể làm ảnh hưởng đến kết quả của nghim
pháp: nhiễm trùng, suy dinh dưỡng, chấn thương tâm lý (stress), thuc
(corticoid, ức chế beta)
- Không vận động quá sức trước khi thực hiện nghiệm pháp
- Thực hiện đo glucose huyết bằng pp lấy máu TM trong phòng lab (ko dùng
đường huyết mm)
- Bệnh nhân uống 75g glucose pha trong 300mL nước, uống hết trong 5
phút
2. Phương tiện
- Máy đo glucose huyết tương
- Kim lấy máu, garo, gòn, gạc
- Pha dd glucose: 75g glucose trong 300 mL nước
- Ly có mức đo thể tích đến 300 mL, ống hút
3. Tiến hành
Gồm 2 phần:
- Đo glucose máu lúc đói (0h)
lOMoARcPSD| 47207194
- Đo glucose máu 2 giờ sau khi uống dd glucose 4. Nhận đnh
kết qu
Tình trạng chuyển hoá
carbohydrate
Nồng độ glucose
máu tĩnh mạch
(mg/dL)
Nồng độ glucose
máu tĩnh mạh
(mmol/L)
Dung nạp glucose bình thường
Đường huyết lúc đói
Và 2 giờ sau OGTT
< 100
< 140
< 5,6
< 7,8
Rối loạn đường huyết đói (IFG)
Đường huyết lúc đói
Và 2 giờ sau OGTT
100 – 125
< 140
5,6 – 6,9
< 7,8
Rối loạn dung nạp glucose (IGT)
Đường huyết lúc đói
Và 2 giờ sau OGTT
< 100
140 - 199
5,6
7,8 11
IFG + IGT
Đường huyết lúc đói
Và 2 giờ sau OGTT
100 – 125
140 - 199
5,6 – 6,9
7,8 11
Đái tháo đưng
Đường huyết lúc đói
hoặc 2 giờ sau OGTT
126
200
7
11,1
Glycohemoglobin HbA1c và chỉ số HOMA 1. HbA1c
Tình trạng chuyển carbohydrate
HbA1c
Bình thường
< 5,7%
Tiền ĐTĐ (IFG, IGT, IFG + IGT)
5,7 – 6,4%
Đái tháo đường
6,5%
Chẩn đoán tình trạng dung nạp glucose dựa vào HbA1c theo ADA 2015
Ưu điểm:
- HbA1c phản ánh lượng đưng huyết trung bình trong 2 – 3 tháng, chính
xác hơn đường huyết đói
- Xét nghiệm không bị ảnh hưởng bởi ăn uống nên có thể lấy máu bất k lúc
nào, không cần phải nhịn đói trước
- Loi trừ các trường hợp tăng glucose máu do stress Khuyết đim:
IV.
Tin
lOMoARcPSD| 47207194
- Thiếu máu cấp hoặc mạn (xut huyết, tán huyết, thiếu sắt, suy tuỷ,…) làm
giảm giả tạo nồng độ HbA1c
- Một số bệnh lý hemoglobin (như bệnh huyết sắc tố F) cũng ảnh hưuorng
kết quả HbA1c
- Không phản ánh sự thay đổi đường huyết cấp tính
Công thức chuyển đi giữa HbA1c và đường huyết
Đường huyết trung bình = 120 + 30 x (HbA1c 6)
- Sự thay đổi 1% kết quả HbA1c phản ánh sự thay đổi khoảng 30
mg/dL trên đường huyết trung bình
- HbA1 6% ứng với đường huyết trung bình 120 mg/dL Vd: HbA1c
9% đường huyết tb = 210 mg/dL
Điện tâm đồ (ECG)
1. Nhp – tần số (DII)
Đều/ không đều
Tần s
Nhịp xoang
2. Trục điện tim 3. Các sóng, các khoảng trên ECG Sóng P
- Hình dạng: (+) tại…, (-) ti…
- Thời gian (DII)
- Biên độ (DII) Khoảng PR (DII):
- Thi gian
Phức bộ QRS
- Thời gian (DII)
- Biên đ(DII)
- Biến thiên từ V1 V6
- VAT (V1)
- VAT (V5)
- Sokolow-Lyon trái
- Sokolow-Lyon phải
Đoạn ST
- Chênh lên/xuống………mm tại các chuyn đạo:………………… Sóng T:
- Hình dng o Đối xng ở chuyển đạo:…….. o Không cùng chiều QRS
:……..
- Thời gian (DII):
lOMoARcPSD| 47207194
- Biên đ(DII):
Khoảng QT (DII)
- QT =……….s
- QTc=………s
Sóng U
- Có/không:……….ở chuyển đạo………. - Biên độ: …………mm
SỰ HÌNH THÀNH CÁC SÓNG TRÊN ECG I. Các chuyn đo chuẩn
Chuyển đạo: là cách mắc một cặp điện cc dương và âm
giữa 2 vị trí khác nhau trên bề mặt cơ th
để ghi nhận sự thay đổi đin thế
ECG 12 chuyển đo: 6 chuyn đạo chi và 6 chuyển đo trước ngực
- 6 chuyn đo chi o 3 chuyn đo
ng cực: DI, DII, DIII o 3 chuyển
đạo đơn cực: aVL, aVR, aVF
- 6 chuyn đạo trước ngực o V1, V2,
V3, V4, V5, V6
1. Chuyn đạo chi
a. Chuyn đạo lưỡng cực: tam giác Einthoven (D1, DII, DIII)
- Chiều dương của các CĐ lưỡng cực hướng tphải sang trái và từ trên
xuống dưới o CĐ DI: từ tay phải sang tay trái o DII: từ tay phải
xuống chân trái o CĐ DIII: từ tay trái xuống chân trái
- Tam giác Einthoven tạo thành từ 3 chuyển đạo trên, có tâm là trung tâm
đin học của tim
DII = DI + DIII
lOMoARcPSD| 47207194
b. Chuyn đạo đơn cực hay chuyển đạo tăng cường (aVR, aVL, aVF)
2. Chuyn đạo trước ngực
- V1: khoang liên sườn IV, cạnh phải xương ức
- V2: khoang liên sườn IV, cạnh trái xương ức
- V3: trung điểm V2 và V4
- V4: khoang liên sườn V trên đường trung đòn
trái
- V5: khoang liên sườn V trên đường nách trước
- V6: khoang liên sườn V trên đường nách
giữa Các CĐ trước ngực cho thông tin hot
động đin học của tim trên mt phẳng ngang của cơ th
12 CĐ chuẩn cho thông tin hot động điện học của tim trong không gian 3
chiều (gồm mp trán và mp ngang của cơ thể)
Thành phần các sóng điện tim

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207194 Huyết đồ - Nhóm máu Phân tích huyết đồ 1) Hồng cầu
- Có thiếu máu không (RBC, HGB*, HCT)
- Thiếu máu loại nào o Nhỏ, to hay đẳng bào (MCV)
o Nhược sắc, bình sắc, ưu sắc (MCH, MCHC)
- Phân bố thể tích hồng cầu đều/ ko đều (RDW) 2) Bạch cầu
- Có tăng hay giảm số lượng bạch cầu? (WBC)
- Nếu có thì sự thay đổi bạch cầu diễn ra ở dòng nào (NEU, LYM, EOS, BASO, MONO) 3) Tiểu cầu
- Số lượng tiểu cầu tăng hay giảm (PLT)
Nguyên tắc đếm tế bào máu - Đếm HC, TC
o Máu được pha loãng với một dung dịch đẳng trương
o HC, TC được đi qua khe có đường kính 7-8 m - Đến BC
o Máu được pha loãng với một dung dịch chứa acid để làm vỡ HC o
BC được đi qua khe có đường kính 100 m I. Hồng cầu
Số lượng hồng cầu (RBC)
- Là hồng cầu đếm được trong một thể tích máu
- Hồng cầu chứa Hb có vai trò chuyên chở không khí. Lựogn oxy cung cấp
thay đổi theo lượng hồng cầu Nam Nữ Giới hạn bình thường 4,7 – 6,1 L 4,2 – 5,4 L
- RBC : đa hồng cầu, mất nước… - RBC : thiếu máu
Hemoglobin (HBG) (không phụ thuộc vào trình trạng mất nước)
- Lượng Hemoglobin phản ánh tình trạng thiếu máu của bệnh nhân - HBG : thiếu máu lOMoAR cPSD| 47207194 Nam Nữ Giới hạn bình thường 14 – 18 g/dL 12 – 16 g/dL
Dung tích hồng cầu (Hct: hematocrit)
- Là thể tích chiếm bởi hồng cầu trong một thể tích máu
- Hct : đa hồng cầu, mất nước - Hct : thiếu máu Nam Nữ Giới hạn bình thường 42 – 52 % 37 – 47 %
Thể tích trung bình của hồng cầu (MCV)
- Phân biệt nguyên nhân thiếu máu o Giới hạn bth: 80 – 94 fL
o MCV : hồng cầu to ( thiếu B12, acid folic)
o MCV MCV bình thường: hồng cầu bình thể tích hay đẳng bào o :
hồng cầu nhỏ (thiếu sắt) HCT o MCV=RBC x 10
Lượng hemoglobin trung bình trong một hồng cầu (MCH)
- Giảm khi sx Hb giảm (HC nhược sắc)
- Phản ánh thể tích hồng cầu nên  trong HC to và  trong HC nhỏ o Giới
hạn bth: 27 – 31 pg
o MCH : HC ưu sắc, thường đi kèm với HC to (thiếu B12, acid folic)
o MCH bth: bình sắc hay đẳng sắc (tán huyết, suy tuỷ) o MCH :
HC nhược sắc, thường đi kèm với HC nhỏ (thiếu sắt) HGB (g/dL) o MCH (pg)=RBC (M/ L) x 10
Nồng độ hemoglobin trung bình trong 100 mL hồng cầu (MCHC) -
Nồng độ Hb trung bình trong một thể tích
máu o Giới hạn bth: 33 – 37 g/dL
o MCHC : HC tăng sắc/ ưu sắc (HC hình cầu) o MCHC
bth: HC bình sắc/ đẳng sắc o MCHC : HC nhược sắc HGB (g/dL) o MCHC (g/dL)= x 100 Hct(%) lOMoAR cPSD| 47207194
Phân bố thể tích hồng cầu (RDW) -
Khảo sát sự biến thiên của thể tích hồng
cầu o Giới hạn bth: 11,5% - 14,5%
o RDW : kích thước HC không đều (thiếu máu do thiếu sắt) o
RDW bth: kích thước HC tương đối đều nhau SD o RDW= x 100 MCV (fL) II. Bạch cầu
Số lượng bạch cầu (WBC)
- Số lượng bạch cầu đếm được trong một thể tích máu
- Vai trò: chống lại sự xâm nhập của vật lạ (ký sinh trùng, vi trùng…) o Giới
hạn bth: 5,2 – 12,4 K/L
Phân loại bạch cầu Số lượng Tỷ lệ Trung tính (NEU) 1,9 – 8 K/L 40 - 74 %
Bạch cầu hạt Ái toan (EOS) 0 – 0,8 K/L 0 – 7 % Ái kiềm (BASO) 0 – 0,2 K/L 0 – 1,5 % Bạch cầu Đơn nhân (MONO) 0,16 – 1 K/L 3,4 – 9 % không hạt Lympho 0,9 – 5,2 K/L 19 – 48 % III. Tiểu cầu
Số lượng tiểu cầu (PLT)
- Tiểu cầu có vai trò cầm máu
- Giới hạn bth: 130 – 400 K/L Giới hạn bình thường Các thông số Nam Nữ RBC M/L 4,15 – 4,90 HGB g/dL 13 - 18 12 - 16 HCT % 42 - 52 37 - 48 MCV fL 86 - 98 MCH pg 28 - 33 MCHC g/dL 32 - 36 CHCM g/dL 31 - 36 RDW % 13 - 15 lOMoAR cPSD| 47207194 WBC K/L 4,3 – 10,8 NEU % 45 - 74 EOS % 0 - 7 BASO % 0 - 2 LYMP % 16 - 45 MONO % 4 - 10 PLT K/L 130 - 400 MPV fL 7 -12 Nhóm máu Hệ ABO Nhóm máu Anti A Anti B Anti A,B A + - + B - + + AB + + + O - - - lOMoAR cPSD| 47207194 Hô hấp ký
1) Hô hấp ký có đạt chuẩn?
- FVC chưa thở ra  6s (3s với trẻ em) - Bình nguyên FVC  1s
2) Hội chứng hạn chế (SVC)
- Trước test dãn phế quản - Sau test dãn phế quãn
3) Hội chứng tắc nghẽn 4) PEF, FEF 25-75%
5) Có đáp ứng test phế quản không? 6) Kết luận I. Đại cương
- Hô hấp là pp thăm dò chức năng hô hấp đơn giản nhất
- Hô hấp ký cho biết các thể tích, dung tích của phổi cũng như tình trạng
đường dẫn khí của hệ hô hấp
- Có 2 loại hô hấp khí o Loại ghi thể tích theo thời gian o Loại ghi lưu lượng theo thể tích
II. Các chỉ số chính trong hô hấp ký Trị số bình Viết tắt Tên thường % SVC Dung tích sống chậm >80 FVC
Dung tích sống gắng sức >80 FEV1
Thể tích thở ra gắng sức trong giây đầu >80 FEV1/SVC Chỉ số Teffeneau >70 FEV1/FVC Chỉ số Geansler >70 lOMoAR cPSD| 47207194 FEF25-75
Lưu lượng thở ra khoảng giữa của dung tích >60 sống PEF
Lưu lượng thở ra đỉnh >80 MVV Thông khí tự ý tối đa >60
III. Các giản đồ của hô hấp khí 1. Giản đồ thu được khi đo dung tích sống chậm (SVC)
- Là loại giản đồ thể tích theo thời gian
- Phương pháp đo SVC đo được lượng khí tối đa bệnh nhân có thể huy
động được từ phổi, cho biết thể tích của phổi
- Các chỉ số đo được bằng pp đo dung tích sống chậm gồm:
o Thể tích dự trữ hít vào o
Thể tích khí lưu thông o
Thể tích khí dự trữ thở ra o Dung tích sống
2. Các giản đồ thu được khi đo dung tích sống gắng sức (FVC)
- Phương pháp đo FVC ngoài việc đo được lượng khí tối da bệnh nhân có
thể huy động được từ phổi, còn có thể cho biết tình trạng thông thoáng
hay tắc nghẽn của đường dẫn khí lOMoAR cPSD| 47207194
Đường cong lưu lượng theo thể tích
Đường biểu diễn dung tích sống gắng sức theo thể tích – thời gian IV. Đọc kết quả
1. Đánh giá chất lượng hô hấp ký
- Đường thở trơn tru ở tắt cả các đường biểu diễn
- Khi gắng sức đường biểu diễn thể tích theo thời gian của dung tích sống
chậm SVC phải tà đầu ở cả hai thì hít vào và thở ra
- Đường đo FVC phải đủ 6 giây và có bình nguyên  1s trước khi hít vào trở lại lOMoAR cPSD| 47207194
- Không có hiện tượng ho, đóng thanh môn đột ngột
- Khởi đầu thổi ra của FVC phải nhanh, mạnh
2. Hội chứng hạn chế
- Giữa SVC và FVC chọn chỉ số lớn hơn
- SVC hoặc FVC > 80% trị số dự đoán (%pred)  ko có hội chứng hạn chế
- SVC hoặc FVC < 80% trị số dự đoán (%pred)  có hội chứng hạn chế
% SVC/ FVC so với giá trị dự đoán Mức độ hạn chế 80 – 60 Nhẹ 59 – 40 Trung bình < 40 Nặng
3. Hội chứng tắc nghẽn - Tiffeneau: FEV1/SVC - Gaenssler: FEV1/FVC
- > 0,7  ko có hội chứng tắc nghẽn
- < 0,7  có hội chứng tắc nghẽn
% FEV1 so với trị số dự đoán Mức độ tắc nghẽn  60 Nhẹ 59 - 40 Trung bình < 40 Nặng
4. Test dãn phế quản -
Có đáp ứng sau khi thử thuốc dãn phế quản nếu thoả một điều
kiện o SVC/FVC tăng > 12%, 200 mL o FEV1 tăng > 12%, 200 mL o PEF tăng  20% 5. PEF 6. FEF25-75 -  80%  bình thường -  60%  bình thường
- < 80%  bất thường - < 60%  bất thường
Đánh gía hội chứng hạn chế và tắc nghẽn lOMoAR cPSD| 47207194 1 .
Hô hấp ký chưa đạt chuẩn vì:
+ Đường cong lưu lượng – thể tích trơn tru.
+ Tuy nhiên, đường cong thể tích – thời gian (SVC) chưa tà đầu thì thở ra.
+ Đường cong thể tích – thời gian (FVC) chưa đủ 6s.
2. Hội chứng hạn chế
Trước test dãn phế quản: FVC = 94% > 80%  không có hc hạn chế
Sau test dãn phế quản: FVC = 108% > 80%  không có hc hạn chế
3. Hội chứng tắc nghẽn
Trước test dãn phế quản: FEV1/FVC = 0,6 < 0,7  có hc tắc nghẽn
FEV1 = 69% > 60%  hc tắc nghẽn mứuc độ nhẹ
Sau test dãn phế quản: FEV1/FVC = 0,77 < 0,7  ko có hc tắc nghẽn
4. Đáp ứng test dãn phế quản FVC tăng 14%, 500 ml FEV1 tăng 32%, 1080mL PEFR lOMoAR cPSD| 47207194
1. Tiêu chuẩn kỹ thuật
Chưa có bình nguyên 1 giây của FVC
2. Hội chứng hạn chế
Trước test dãn phế quản: SVC = 98% > 80%  không có hc hạn chế
Sau test dãn phế quản: SVC = 102% > 80%  không có hc hạn chế
3. Hội chứng tắc nghẽn:
Trước test dãn phế quản: FEV1/SVC = 0,8 > 0,7  không có hc tắc nghẽn
Sau test dãn phế quản: FEV1/SVC = 0,83 > 0,7  không có hc tắc nghẽn 4. PEF
Trước test dãn phế quản: PEF = 99% > 80%  bình thường
Sau test dãn phế quản: PEF = 103% > 80%  bình thường 5. FEF25-75
Trước test dãn phế quản: FEF25-75 = 81% > 60  bình thường
Trước test dãn phế quản: FEF25-75 =103% > 60  bình thường
6. KHÔNG đáp ứng test dãn phế quản SVC tăng 4%, 90 mL FEV1 tăng 7%, 130 mL PEF tăng 4% Huyết áp I. Đại cương 1. Định nghĩa: -
Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên mỗi đơn vị diện tích thành mạch lOMoAR cPSD| 47207194
2. Đơn vị đo: mmHg/KPa (1Kpa = 7,5 mmHg)
3. Các phương pháp đo huyết áp
- Đo trực tiếp: luồn ống thông vào động mạch
Nguyên tắc: áp suất tại các điểm trên cùng mặt phẳng bằng nhau - Đo gián tiếp:
Dùng túi hơi quấn quanh động mạch cần đo
Bơm túi hơi để tạo áp suất khí
Đo huyết áp trong túi hơi và suy ra huyết áp của động
mạch Có 2 phương pháp: + pp nghe + pp bắt mạch
a. Phương pháp bắt mạcho Khi chưa bơm hơi vào băng quấn:
mạch đập khi sờ o Bơm hơi vào băng quấn đến khi mạch bị ép
hoàn toàn: không còn cảm nhận đực mạch đập
o Xả hơi: khi áp suất trong băng quấn bằng HA tâm thu => máu bắt
đầu chảy qua được chỗ hẹp nên cảm nhận mạch đập trở lại đầu tiên
=> tương ứng HA tâm thu o Sau đó vẫn cảm nhận mạch đập
khi tiếp tục giảm áp suất trong băng quấn
 pp bắt mạch chỉ cho biết HA tâm thu, không cho biết HA tâm trương
b. Phương pháp ngheo Khi chưa bơm hơi vào băng quấn: không nghe tiếng động.
o Bơm hơi vào băng quấn: mao mạch hẹp dần sẽ tạo ra tiếng động 
đến khi mạch bị ép hoàn toàn: không còn tiếng động
o Xả hơi: khi áp suất trong băng quấn bằng huyết áp tâm thu  máu
bắt đầu chảy qua được chỗ hệp tạo nên các tiếng động Korotkofff o
Tiếng Korotkoff: tiếng của dòng máu xoáy dội vào thành mạch và cột máu yên tĩnh bên dưới o Có 5 giai đoạn: 
Giai đoạn 1: xuất hiện tiếng korotkoff 
Giai đoạn 2: to hơn đều đặn  Giai đoạn 3: to lên  Giai đoạn 4: mờ đi lOMoAR cPSD| 47207194 
Giai đoạn 5: mất hẳn (HA tâm trương) II. Dụng cụ
- Máy đo huyết áp có kích thước băng quấn phù hợp - Túi khí
có chiều rộng bằng 40% chu vi cánh tay Chiều dài bằng 80% chu vi cánh tay
Chuẩn bị bệnh nhân
- Nghỉ ngơi 5 phút trước đo
- Không uống cà phê 1 giờ trước đo
- Không hút thuốc lá 15 phút trước đo
- Không sử dụng thuốc cường giao cảm (adrenalin, dopamin, dotubamin…) hay phó giao cảm (atropin) - Bộc lộ vùng đo
- Tư thế bệnh nhân o Ngồi: dựa lưng, chân thả lỏng không bắt chéo, cẳng
tay có điểm tựa, cánh tay ngang tim o Hoặc nằm
Phối hợp pp bắt mạch và pp nghe - xác định ĐM cánh tay - kiểm tra ống nghe - quấn băng quấn
o điểm giữa túi hơi trùng với vị trí ĐM cánh tay
o bờ dưới trên nếp khuỷu 3 cm o vừa khít với tay (đút lọt 2 ngón tay)
- tim mạch quay ở cổ tay
- đóng van, bơm túi hơi, cảm nhận mạch quay
- khí không còn mạch đập: bơm thêm 30 mmHg (vd: 120  150 mmHg)
- Đặt phần chuông/màng của ống nghe lên trên ĐM cánh tay (không nhét dưới băng quấn)
- Mở van xả túi hơi từ từ 2 mmHg/giây
- Nghe tiếng korotkoff cuối cùng trước khi mất hẳn: HA tâm trương
III. Kết quả đo huyết áp
- ở bệnh nhân có sự khác biệt huyết áp giữa 2 tay, chọn trị số huyết áp lớn
hơn để nhận định kết quả và chọn tay có trị số cao để đo cho những lần sau
vd: tay phải 150/80, tay trái 154/82 lOMoAR cPSD| 47207194
- mỗi lần đo phải thực hiện 2 lần cách nhau ít nhất 2 phút và lấy trị số trung
bình của 2 lần đo. Nếu sự khác biệt giữa 2 lần đo > 5mmHg phải đo lần 3
và lấy trị số trung bình của 3 lần đo
- Huyết áp tâm thu đo = pp nghe  HA tâm thu đo bằng pp bắt mạch từ 2-5 mmHg
- Phân loại tăng huyết áp Mức độ HA tâm thu (mmHg) HA tâm trương (mmHg) HA bình thường <120 <80 Tiền THA 120 – 139 80 – 89 THA độ 1 140 – 159 90 – 99 THA độ 2 >= 160 >= 100
Chọn độ cao hơn để thông báo cho bệnh nhân
Một số nguyên nhân làm sai lệch
- HA kế chỉ không đúng số 0, hết pin
- Kích thước băng quấn không phù hợp
- Đo nhiều lần trên 1 vị trí (2 lần đô cách nhau 2 phút)
- Không tuân thủ nguyên tắc chuẩn bị bệnh nhân
IV. Các yếu tố ảnh hưởng Ảnh hưởng của trọng lực
- Đo HA bình thường để làm chuẩn
- Tư thế cơ thể (HA tư thế) o Nằm tay ngang tim
o Ngồi dậy đột ngột, tay ngang tim đo tức khắc  hạ HA tư thế:
HA tâm thu giảm > 20 mmHg
HA tâm trương giảm > 10 mmHg
- Tư thế cánh tay: ngang tim/ giơ cao/ hạ thấp
Cao hơn tim 1cm, HA giảm 0,77 mmHg
Thấp hơn tim 1 cm, HA tăng 0,77 mmhg lOMoAR cPSD| 47207194 Dung nạp glucose
I. Đại cương Glucose máu

- Là chỉ số sinh học quan trọng
- Luôn được giữ ở mức ổn định trong cơ thể
- Đường huyết đói bình thường 70-100 mg/dL (3,6-5,6 mmol/L) Công thức chuyển đổi đơn vị x 18 mmol/L mg/dL
Định nghĩa đái tháo đường Đái tháo đường
- Là bệnh lý chuyển hoá phức tạp
- Đặc trưng bởi sự tăng đường huyết mạn tính
- Rối loạn do chuyển hoá glucid, lipid, protid
- Do thiếu insullin (type 1) hoặc đề kháng insullin (type 2) hoặc do cả hai
1. Chẩn đoán ĐTĐ theo ADA 2015 1. HbA1c  6,5%
2. đường huyết đói  125 mg/dL ( 7mmol/L)
3. Đường huyết 2 giờ sau biện pháp dung nạp glucose  200 mg/dL ( 11,1 mmol/L)
4. Đường huyết bất kỳ  200 mg/dL ( 11,1 mmol/L) kết hợp với triệu chứng điển
hình (tiểu nhiều, khát nhiều, gầy nhiều)
2. Chẩn đoán tiền ĐTĐ theo ADA 2015
1. Rối loạn đường huyết đói (IFG): đường huyết đói trong khoảng 100 – 125 mg/dL (5,6 – 6,9 mmol/L)
2. Rối loạn dung nạp glucose (IGT): đường huyết 2 giờ sau uống 75g glucose
trong khoảng 140 – 199 mg/dL (7,8 – 11 mmol/L)
3. Rối loạn đường huyết đói và rối loạn dung nạp glucose (IFG+IGT)
4. HbA1c trong khoảng 5,7 – 6,4% lOMoAR cPSD| 47207194
3. Phân loại ĐTĐ theo ADA 2015
Hiện nay ĐTĐ được chia thành 4 type
- Type 1: huỷ tế bào  tuỵ, gây thiếu insullin tuyệt đối
- Type 2: chủ yếu do tình trạng đề kháng insullin
- Các type khác: ĐTĐ do khiếm khuyết gen chức năng tế bào , khiếm
khuyết gen hoạt tính insullin, do thuốc, do bệnh tuỵ ngoại tiết, do bệnh nội tiết khác
- ĐTĐ thai kỳ (GMD): ĐTĐ được chẩn đoán đầu tiên trong thời kỳ mang
thai, không bao gồm trường hợp bị ĐTĐ trước thai kỳ nhưng chưa phát hiện
4. Chỉ định tầm soát ĐTĐ
1. Có các yếu tố nguy cơ: BMI  25 kg/m2, lối sống tĩnh tại, rối loạn lipid máu
(tăng triglycerid, giảm HDL), tăng huyết áp, tiền căn bệnh mạch vành, sinh con >
4 kg, gia đình có người bị ĐTĐ
2. Không có yếu tố nguy cơ: tầm soát từ 45 tuổi
Xét nghiệm tầm soát 1 và 2: FPG, OGTT, HbA1c
Trên lâm sàng thường sử dụng xét nghiệm đường huyết đói (FPG) để tầm soát
do đơn giản và ít tốn kém. Tuy nhiên, nghiệm pháp dung nạp glucose có độ nhạy
cao hơn, và được sd khi bệnh nhân có rối loạn đường huyết đói hoặc lâm sàng
nghi ngờ ĐTĐ nhưng đường huyết đói tỏng giới hạn bth
3. Tầm soát ĐTĐ thai kỳ: vào tuần 24 – 28 của thai kỳ với biện pháp dung nạp
glucose chuẩn WHO (uống 75g glucose). ĐTĐ thai kỳ được chẩn đoán khi
nghiệm pháp cho kết quả là rối loạn dung nạp glucose (IGT) hay ĐTĐ thật sự.
II. Đường huyết đói (FPG)
2. Đường huyết mao mạch
1. Đường huyết tĩnh mạch
- Là nồng độ glucose, trong
- Là nồng độ glucose trong
máu toàn phần (gồm cả huyết
huyết tương/ huyết thanh tương và huyết cầu) - Không phụ thuộc Hct - Phụ thuộc Hct
- Phải thực hiện trong bệnh
- Đơn giản, có thể thực hiện tại viện, phòng xét nghiệm nhà với máy đo cá nhân
- Chính xác do gần với nồng độ
- Kém chính xác, thấp hơn glucose trong gian bào
đường huyết TM 10 - 15 %
Công thức chuyển đổi giữa đường mao mạch và đường huyết tĩnh mạch lOMoAR cPSD| 47207194
Đường huyết TM = Đường huyết MM x 100/90
Phương pháp đo glucose máu mao mạch a. Phương tiện:
- Máy đo glucose máu cá nhân (ONETOUCH ULTRA)
- Bút lấy máu tự động
b. Tiến hành: Gồm 5 giai đoạn
- Chuẩn bị bút lấy máu, chú ý vệ sinh vô trùng
- Chỉnh mã số (số code) - Đo với glucose mẫu
- Lấy máu để đo glucose máu - Thấm máu vào que thử
III. Nghiệm pháp dung nạp glucose (OGTT) 1. Nguyên tắc
- Bệnh nhân nhịn ăn trước khi lấy máu ít nhất 8 giờ
- 3 ngày trước làm nghiệm pháp phải ăn khẩu phần giàu carbohydrate, tối thiểu 150g/ngày
- Nếu ĐTĐ đã đật đủ chuẩn chẩn đoán bằng đường huyết đói thì không cần
làm thêm nghiệm pháp này
- Những trường hợp sau có thể làm ảnh hưởng đến kết quả của nghiệm
pháp: nhiễm trùng, suy dinh dưỡng, chấn thương tâm lý (stress), thuốc (corticoid, ức chế beta)
- Không vận động quá sức trước khi thực hiện nghiệm pháp
- Thực hiện đo glucose huyết bằng pp lấy máu TM trong phòng lab (ko dùng đường huyết mm)
- Bệnh nhân uống 75g glucose pha trong 300mL nước, uống hết trong 5 phút 2. Phương tiện
- Máy đo glucose huyết tương
- Kim lấy máu, garo, gòn, gạc
- Pha dd glucose: 75g glucose trong 300 mL nước
- Ly có mức đo thể tích đến 300 mL, ống hút 3. Tiến hành Gồm 2 phần:
- Đo glucose máu lúc đói (0h) lOMoAR cPSD| 47207194
- Đo glucose máu 2 giờ sau khi uống dd glucose 4. Nhận định kết quả IV. Tình trạng chuyển hoá Nồng độ glucose Nồng độ glucose carbohydrate máu tĩnh mạch máu tĩnh mạh (mg/dL) (mmol/L)
Dung nạp glucose bình thường Đường huyết lúc đói < 100 < 5,6 Tiền Và 2 giờ sau OGTT < 140 < 7,8
Rối loạn đường huyết đói (IFG) Đường huyết lúc đói 100 – 125 5,6 – 6,9 Và 2 giờ sau OGTT < 140 < 7,8
Rối loạn dung nạp glucose (IGT) Đường huyết lúc đói < 100 5,6 Và 2 giờ sau OGTT 140 - 199 7,8 – 11 IFG + IGT Đường huyết lúc đói 100 – 125 5,6 – 6,9 Và 2 giờ sau OGTT 140 - 199 7,8 – 11 Đái tháo đường Đường huyết lúc đói  126  7 hoặc 2 giờ sau OGTT  200  11,1
Glycohemoglobin HbA1c và chỉ số HOMA 1. HbA1c
Tình trạng chuyển carbohydrate HbA1c Bình thường < 5,7%
Tiền ĐTĐ (IFG, IGT, IFG + IGT) 5,7 – 6,4% Đái tháo đường  6,5%
Chẩn đoán tình trạng dung nạp glucose dựa vào HbA1c theo ADA 2015 Ưu điểm:
- HbA1c phản ánh lượng đường huyết trung bình trong 2 – 3 tháng, chính
xác hơn đường huyết đói
- Xét nghiệm không bị ảnh hưởng bởi ăn uống nên có thể lấy máu bất kỳ lúc
nào, không cần phải nhịn đói trước
- Loại trừ các trường hợp tăng glucose máu do stress Khuyết điểm: lOMoAR cPSD| 47207194
- Thiếu máu cấp hoặc mạn (xuất huyết, tán huyết, thiếu sắt, suy tuỷ,…) làm
giảm giả tạo nồng độ HbA1c
- Một số bệnh lý hemoglobin (như bệnh huyết sắc tố F) cũng ảnh hưuorng kết quả HbA1c
- Không phản ánh sự thay đổi đường huyết cấp tính
Công thức chuyển đổi giữa HbA1c và đường huyết
Đường huyết trung bình = 120 + 30 x (HbA1c – 6)
- Sự thay đổi 1% kết quả HbA1c phản ánh sự thay đổi khoảng 30
mg/dL trên đường huyết trung bình
- HbA1 6% ứng với đường huyết trung bình 120 mg/dL Vd: HbA1c
9%  đường huyết tb = 210 mg/dL Điện tâm đồ (ECG)
1. Nhịp – tần số (DII)
Đều/ không đều Tần số Nhịp xoang
2. Trục điện tim 3. Các sóng, các khoảng trên ECG Sóng P
- Hình dạng: (+) tại…, (-) tại… - Thời gian (DII)
- Biên độ (DII) Khoảng PR (DII): - Thời gian Phức bộ QRS - Thời gian (DII) - Biên độ (DII)
- Biến thiên từ V1 – V6 - VAT (V1) - VAT (V5) - Sokolow-Lyon trái - Sokolow-Lyon phải Đoạn ST
- Chênh lên/xuống………mm tại các chuyển đạo:………………… Sóng T:
- Hình dạng o Đối xứng ở chuyển đạo:…….. o Không cùng chiều QRS ở:…….. - Thời gian (DII): lOMoAR cPSD| 47207194 - Biên độ (DII): Khoảng QT (DII) - QT =……….s - QTc=………s Sóng U
- Có/không:……….ở chuyển đạo………. - Biên độ: …………mm
SỰ HÌNH THÀNH CÁC SÓNG TRÊN ECG I. Các chuyển đạo chuẩn
Chuyển đạo: là cách mắc một cặp điện cực dương và âm
 giữa 2 vị trí khác nhau trên bề mặt cơ thể
 để ghi nhận sự thay đổi điện thế
ECG 12 chuyển đạo: 6 chuyển đạo chi và 6 chuyển đạo trước ngực
- 6 chuyển đạo chi o 3 chuyển đạo
lưỡng cực: DI, DII, DIII o 3 chuyển
đạo đơn cực: aVL, aVR, aVF
- 6 chuyển đạo trước ngực o V1, V2, V3, V4, V5, V6 1. Chuyển đạo chi
a. Chuyển đạo lưỡng cực: tam giác Einthoven (D1, DII, DIII)
- Chiều dương của các CĐ lưỡng cực hướng từ phải sang trái và từ trên
xuống dưới o CĐ DI: từ tay phải sang tay trái o CĐ DII: từ tay phải
xuống chân trái o CĐ DIII: từ tay trái xuống chân trái
- Tam giác Einthoven tạo thành từ 3 chuyển đạo trên, có tâm là trung tâm điện học của tim DII = DI + DIII lOMoAR cPSD| 47207194
b. Chuyển đạo đơn cực hay chuyển đạo tăng cường (aVR, aVL, aVF)
2. Chuyển đạo trước ngực
- V1: khoang liên sườn IV, cạnh phải xương ức
- V2: khoang liên sườn IV, cạnh trái xương ức - V3: trung điểm V2 và V4
- V4: khoang liên sườn V trên đường trung đòn trái
- V5: khoang liên sườn V trên đường nách trước -
V6: khoang liên sườn V trên đường nách
giữa Các CĐ trước ngực cho thông tin hoạt
động điện học của tim trên mặt phẳng ngang của cơ thể
12 CĐ chuẩn cho thông tin hoạt động điện học của tim trong không gian 3
chiều (gồm mp trán và mp ngang của cơ thể)
Thành phần các sóng điện tim