I. ThờI gIờ làm vIệc bình Thường (ĐIều 105)
1. Thời giờ làm việc bình thường không
quá 08 giờ trong 01 ngày không quá 48
giờ trong 01 tuần.
2. Người sử dụng lao động có quyền quy
định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần
nhưng phải thông báo cho người lao động
biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm
việc bình thường không quá 10 giờ trong 01
ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
Nhà nước khuyến khích người sử dụng
lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối
với người lao động.
3. Người sử dụng lao động trách nhiệm
bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc
với yếu tố nguy hiểm, yếu tố hại đúng theo
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có
liên quan.
II. gIờ làm vIệc ban Đêm (ĐIều 106)
Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ
đến 06 giờ sáng ngày hôm sau.
III. làm Thêm gIờ (ĐIều 107)
1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời
gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình
thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước
lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
2. Người sử dụng lao động được sử dụng
người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu sau đây:
a) Phải được sự đồng ý của người lao
động;
b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người
lao động không quá 50% số giờ làm việc
bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp
dụng quy định thời giờ làm việc bình thường
theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường
số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong
01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;
c) Bảo đảm số giờ làm thêm của người
lao động không quá 200 giờ trong 01 năm,
trừ trường hợp người sử dụng lao động được
sử dụng người lao động làm thêm không quá
300 giờ trong 01 năm trong một số ngành,
nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:
- Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm
hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế
biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;
- Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc
dầu; cấp, thoát nước;
- Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi
lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật
cao mà thị trường lao động không cung ứng
đầy đủ, kịp thời;
- Trường hợp phải giải quyết công việc
cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất
thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm
hoặc để giải quyết công việc phát sinh do
yếu tố khách quan không dự liệu trước, do
hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch
họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ
thuật của dây chuyền sản xuất;
Iv. làm Thêm gIờ Trong Trường hợp Đặc
bIệT (ĐIều 108)
Người sử dụng lao động quyền yêu
cầu người lao động làm thêm giờ vào bất kỳ
ngày nào không bị giới hạn về số giờ làm
thêm theo quy định tvà người lao động không
được từ chối trong trường hợp sau đây:
1. Thực hiện lệnh động viên, huy động
bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo
quy định của pháp luật;
2. Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ
tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ
chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục
hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy
hiểm thảm họa, trừ trường hợp nguy
ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của
người lao động theo quy định của pháp luật
về an toàn, vệ sinh lao động.
v. nghỉ Trong gIờ làm vIệc (ĐIều 109)
1. Người lao động làm việc theo thời giờ
làm việc quy định tại Điều 105 của Bộ luật
này từ 06 giờ trở lên trong một ngày thì được
nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút liên tục, làm việc
ban đêm thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 45
phút liên tục.
Trường hợp người lao động làm việc theo
ca liên tục từ 06 giờ trở lên thì thời gian nghỉ
giữa giờ được tính vào giờ làm việc.
ï
2. Ngoài thời gian nghỉ quy định nêu trên,
người sử dụng lao động bố trí cho người lao
động các đợt nghỉ giải lao và ghi vào nội quy
lao động
vI. nghỉ hằng Tuần (ĐIều 111)
1. Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít
nhất 24 giờ liên tục. Trong trường hợp đặc
biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ hằng
tuần thì người sử dụng lao động trách
nhiệm bảo đảm cho người lao động được
nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày.
2. Người sử dụng lao động quyền
quyết định sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần
vào ngày Chủ nhật hoặc ngày xác định khác
trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao
động.
3. Nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với
ngày nghỉ lễ, tết quy định tại khoản 1 Điều
112 của Bộ luật lao động thì người lao động
được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày
làm việc kế tiếp
vII. nghỉ lễ, TếT (ĐIều 112)
Người lao động được nghỉ làm việc,
hưởng nguyên lương trong những ngày lễ,
tết sau đây:
- Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng
01 dương lịch);
- Tết Âm lịch: 05 ngày;
- Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30
tháng 4 dương lịch);
- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày
01 tháng 5 dương lịch);
- Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng
9 dương lịch 01 ngày liền kề trước hoặc
sau);
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày
(ngày 10 tháng 3 âm lịch).
Lao động người nước ngoài làm việc
tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ lễ, tết nêu
trên còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ
truyền dân tộc 01 ngày Quốc khánh của
nước họ.
vIII. nghỉ vIệc rIêng, nghỉ không hưởng
lương (ĐIều 115)
1. Người lao động được nghỉ việc riêng
vẫn hưởng nguyên lương phải thông
báo với người sử dụng lao động trong trường
hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01
ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha
đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc
chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi
chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không
hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với
người sử dụng lao động khi ông nội, nội,
ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết;
cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết
hôn.
3. Ngoài những quy định nêu trên, người
lao động thể thỏa thuận với người sử dụng
lao động để nghỉ không hưởng lương./.
VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC,
THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
Tìm hIỂu mỘT SỐ QuY ĐỊnh
phÁp luẬT về
(Theo Bộ luật lao động năm 2019)
VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
58-60 TRẦN PHÚ – HÀ NỘI
BỘ tư pháp
Đề án “Tăng cường công Tác phổ biến, giáo dục pháp
luậT Tại mộT số Địa bàn Trọng Điểm về vi phạm pháp
luậT giai Đoạn 2017-2021” năm 2019

Preview text:

I. ThờI gIờ làm vIệc bình Thường (ĐIều 105)
bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp
hoặc để giải quyết công việc phát sinh do
1. Thời giờ làm việc bình thường không
dụng quy định thời giờ làm việc bình thường
yếu tố khách quan không dự liệu trước, do
quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48
theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường
hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch giờ trong 01 tuần.
và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong
họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ
01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;
thuật của dây chuyền sản xuất;
2. Người sử dụng lao động có quyền quy
định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần
c) Bảo đảm số giờ làm thêm của người
Iv. làm Thêm gIờ Trong Trường hợp Đặc
nhưng phải thông báo cho người lao động
lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, bIệT (ĐIều 108)
biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm
trừ trường hợp người sử dụng lao động được
Người sử dụng lao động có quyền yêu
việc bình thường không quá 10 giờ trong 01
sử dụng người lao động làm thêm không quá
cầu người lao động làm thêm giờ vào bất kỳ
ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
300 giờ trong 01 năm trong một số ngành,
ngày nào mà không bị giới hạn về số giờ làm
nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:
Nhà nước khuyến khích người sử dụng
thêm theo quy định tvà người lao động không
lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối
- Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm
được từ chối trong trường hợp sau đây: với người lao động.
hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế
1. Thực hiện lệnh động viên, huy động
biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm
bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo
bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc
- Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc
quy định của pháp luật;
với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo dầu; cấp, thoát nước;
2. Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có
- Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi
tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ liên quan.
lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật
chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục
II. gIờ làm vIệc ban Đêm (ĐIều 106)
cao mà thị trường lao động không cung ứng
hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy đầy đủ, kịp thời;
hiểm và thảm họa, trừ trường hợp có nguy
Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ
cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của
đến 06 giờ sáng ngày hôm sau.
- Trường hợp phải giải quyết công việc
cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất
người lao động theo quy định của pháp luật
III. làm Thêm gIờ (ĐIều 107)
thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm
về an toàn, vệ sinh lao động.
1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời
v. nghỉ Trong gIờ làm vIệc (ĐIều 109)
gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình
1. Người lao động làm việc theo thời giờ
thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước
làm việc quy định tại Điều 105 của Bộ luật
lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
này từ 06 giờ trở lên trong một ngày thì được
2. Người sử dụng lao động được sử dụng
nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút liên tục, làm việc
người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy
ban đêm thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 45
đủ các yêu cầu sau đây: phút liên tục.
a) Phải được sự đồng ý của người lao
Trường hợp người lao động làm việc theo động;
ca liên tục từ 06 giờ trở lên thì thời gian nghỉ
b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người
giữa giờ được tính vào giờ làm việc.
lao động không quá 50% số giờ làm việc ï
2. Ngoài thời gian nghỉ quy định nêu trên,
9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc
người sử dụng lao động bố trí cho người lao sau); BỘ tư pháp
động các đợt nghỉ giải lao và ghi vào nội quy
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày
Đề án “Tăng cường công Tác phổ biến, giáo dục pháp lao động
(ngày 10 tháng 3 âm lịch).
luậT Tại mộT số Địa bàn Trọng Điểm về vi phạm pháp
vI. nghỉ hằng Tuần (ĐIều 111)
Lao động là người nước ngoài làm việc
luậT giai Đoạn 2017-2021” năm 2019
1. Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít
tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ lễ, tết nêu
nhất 24 giờ liên tục. Trong trường hợp đặc
trên còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ
biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ hằng
truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của
tuần thì người sử dụng lao động có trách nước họ.
Tìm hIỂu mỘT SỐ QuY ĐỊnh
nhiệm bảo đảm cho người lao động được
vIII. nghỉ vIệc rIêng, nghỉ không hưởng
nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày. lương (ĐIều 115) phÁp luẬT về
2. Người sử dụng lao động có quyền
1. Người lao động được nghỉ việc riêng
quyết định sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần
VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC,
mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông
vào ngày Chủ nhật hoặc ngày xác định khác
báo với người sử dụng lao động trong trường THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao hợp sau đây: động.
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
3. Nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với
(Theo Bộ luật lao động năm 2019)
ngày nghỉ lễ, tết quy định tại khoản 1 Điều
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01
112 của Bộ luật lao động thì người lao động ngày;
được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha làm việc kế tiếp
đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc
vII. nghỉ lễ, TếT (ĐIều 112)
chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
Người lao động được nghỉ làm việc,
hưởng nguyên lương trong những ngày lễ,
2. Người lao động được nghỉ không tết sau đây:
hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với
người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội,
- Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng
ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; 01 dương lịch);
cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết - Tết Âm lịch: 05 ngày; hôn.
- Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30
3. Ngoài những quy định nêu trên, người tháng 4 dương lịch);
lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng
- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày
lao động để nghỉ không hưởng lương./. 01 tháng 5 dương lịch);
VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
- Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng
58-60 TRẦN PHÚ – HÀ NỘI