Bí kí
IELTS Reading 9.0
vi Linearthinking ca DOL
TM
II. c vấn đ với Skimming Scanning
Vn đ vi Skimming
Vn đ vi Scanning
07
I. Gii thiu về DOL
u chuyn ca DOL
03
08
Gii thiu v Linearthinking trong
Reading
Áp dng Linearthinking như thế nào?
09
10
III. Matching Headings
Tng quan
12
Ví dVí d
ch tiếp cn thông thưng
13
14
ch tiếp cn vi Linearthinking
ch tiếp cn thông thưng
ch tiếp cn vi Linearthinking
ch tiếp cn thông thưng
ch tiếp cn vi Linearthinking
15
Mục lục
IV. True/False/Not Given
Tng quan
18
Ví d
19
20
21
V. Multiple Choice
Tng quan
23
24
26
VII. Liên h
Li
ê
n h DOL
E
ng
l
i
s
h
-
IE
LTS
Đì
nh L
c
37
VI. DOL c
ò
n mang l
i giá tr
g
ì?
Chư
ơ
ng tr
ì
nh h
tr
s
au kh
o
á h
c
Chính
s
ách h
tr
h
c ph
P
ơ
ng pháp h
c thông minh v
à
h
n t
n khác
b
iệ
G
o
vi
ê
n chuy
ê
n môn ca
o
v
à
c
ó
Bộ
5
A
pp tích h
p TTuệ
N
hân
T
ạo
gi
ú
p
l
uyện tập
nh
Bộ
giá
o
tr
ì
nh đ
p v
à
l
C
ơ
sở
vật chất hiện đ
i
C
o
s
t
s
B
ene
t
s
30
31
32
32
33
34
34
35
31
Phn I
về DOL
Giới thiệu
Các phương pháp học tiếng Anh truyền thống đều
đòi hỏi học viên phải tích lũy rất nhiều từ vựng và
ngữ pháp trong nhiều năm. Việc này không sai
nhưng lại tốn rất nhiều thời gian, quá trình tích lũy
cũng rất hồ. Không một phương pháp nào để
giúp việc học tiếng Anh thông minh và hiệu quả hơn.
Việc dạy tiếng Anh được cào bằng bằng những lớp
đại trà, không giúp giải quyết được nhu cầu nhân
và những điểm yếu riêng biệt cho từng học viên
trong lớp họ
DOLCâu chuyện của
Ttrước đến nay, 2 vấn đề:
Linearthinking
Blendedsmart learning
DOL English tiền thân IELTS Đình Lực, đã và
đang tiên phong trong việc đổi mới phương pháp
học và hình học, áp dụng duy logic trong toán
học kết hợp với trí tuệ nhân tạo, để nhân hóa lộ
trình học và rút ngắn thời gian học tiếng Anh cho
từng học viên.
Ktừ năm 2015, DOL English không ngừng cố gắng
để đổi mới phương pháp học và hình học. Kết
quả phương pháp và hình học
. Phương pháp và hình
học này đã được giới thiệu trên nhiều trang báo
chính thống như báo Dân Trí, Giáo Dục Thời Đại,
Báo Giáo Dục hay Vietnamnet.
Hiểu được 2 vấn đề trên,
1
2
4
Phn II
với Skimming &
Scanning
Các vn đ
6
Trưc gi khi nói đến Reading, rất nhiu bn s nghĩ ngay ti hai kĩ thut: Skimming và
Scanning. Vy Skimming và Scanning là gì?
Skimming và Scanning là hai kĩ thut đc cc kì ph biến khi nhc đến Reading.
Nhưng liu Skimming và Scanning có thc s hiu qu vi tt c ngưi đc? Liu
có vn đ gì đi vi hai kĩ thut này?
Skimming: Đc lưt nhanh qua đon, và ng nm đưc ý chính trong mt thi gian
ngn
Scanning: Đc nhanh qua đon đ tìm mt t khoá nht đnh, mt t đng nghĩa hoc
mt thông tin liên quan ti nó.
7
Naturally, the course is intended for prospective arson investigators, who can learn all the
tricks of the trade for detecting whether a re was deliberately set, discovering who did it,
and establishing a chain of evidence for effective prosecution in a court of law. But
wouldn't this also be the perfect course for prospective arsonists to sign up for? My point
is not to criticize academic programs in re science: they are highly welcome as part of
the increasing professionalization of this and many other occupations. However, its not
unknown for a reghter to torch a building. This example suggests how dishonest and
illegal behavior, with the help of higher education, can creep into every aspect of public
and business life.
Đa s ngưi đc thiếu t vng khi nhìn vào nhng đon dài và có nhiu t vng khó
như đon văn tn, thưng cm thy càng đc càng rối và không hiu đưc, không
ly đưc ý chính (main idea) ca đon. th nói, Skimming không phù hp vi
nhng bn có vn t yếu và trung bình, vì ngay c t vng đó nghĩa là gì các bn
còn không biết, thì không th nm đưc và lc đưc thông tin chính t bài đc đưc.
Th dành 15 phút skim nhanh qua đon này, bn cm thy như thế nào?
Reading Passage
Vấn đề với Skimming
Vấn đề với Scanning
8
Naturally, the course is intended for prospective arson investigators, who can learn all the
tricks of the trade for detecting whether a re was deliberately set, discovering who did
it, and establishing a chain of evidence for effective prosecution in a court of law. But
wouldn't this also be the perfect course for prospective arsonists to sign up for? My point
is not to criticize academic programs in re science: they are highly welcome as part of
the increasing professionalization of this and many other occupations. However, its not
unknown for a reghter to torch a building. This example suggests how dishonest and
illegal behavior, with the help of higher education, can creep into every aspect of public
and business life.
th thy, set re to buildings chính là paraphrase ca cm torch a building trong
bài đc. Nhiu bn không tìm đưc cm intend to ca câu hi trong bài nên rất d chn
NOT GIVEN. Ngưc li, nhiu bn khi chú ý ti nhng keywords như dishonest và
illegal. Vì thy nhng t này mang nghĩa tiêu cc, nên rất d chn FALSE.
Tuy nhiên, đáp án ca câu này li là TRUE
The Arson for Prot" course would be useful for people intending to set re to
buildings
Reading Passage
Question
th thy, Scanning không phù hp vi nhng bn có vn t yếu và trung bình và
rất d dn các bn ti đáp án sai. Scanning/ Skimming ch phù hp vi nhng bn có
vn t siêu tt, vi native speakers (ngưi bn ng), nhng ngưi có kh năng đc
nhanh qua và nm ngay đưc ni dung đon nói gì và có kh năng nhn din
paraphrasing tt.
9
Vy, liệu phương pháp nào phù hợp với
những người vốn từ vựng thấp không?
Câu trả lời chính Linearthinking.
Simplication: Đơn gin hoá ni dung bài đc, ch tp trung vào nhng phn thông
tin chính (main idea).
Read connection: Đc mi liên h gia các thông tin trong đon nhm summarise ni
dung ca đon, đng thi đoán đưc nghĩa nhng t vng không biết.
Linearthinking trong Reading gm:
Linearthinking
Tư duy tinh gi
(Simplication)
= +
Đc mch
(Read connections)
S+V
10
Hãy quan sát th cách áp dng Linearthinking qua ví d sau đây:
After a number of serious failures of governance (that is, how they are managed at the
highest level), companies in Britain, as well as elsewhere, should consider radical
changes to their directors roles. It is clear that the role of a board director today is not an
easy one. Following the 2008 nancial meltdown, which resulted in a deeper and more
prolonged period of economic downturn than anyone expected, the search for
explanations in the many post-mortems of the crisis has meant blame has been spread
far and wide. Governments, regulators, central banks and auditors have all been in the
frame. The role of bank directors and management and their widely publicised failures
have been extensively picked over and examined in reports, inquiries and commentaries
Main idea ca đon: From blaming directors to blaming others for failures
Simplication:
Sau khi đơn gin hoá thông tin trong đon da vào vic đc cu trúc câu, nhng phn
còn li cn đc là:
Read connection:
After N, S V N (consider + N)
After - failures, companies - consider - changes to their directors roles.
S - V - O
The role of a board director - is not - an easy one.
Following N, S V (that) S - V
Following meltdown, the search for explanations - meant (that) blame - spread far
and wide.
S - V
Governments, - been in the frame.
S V
The role of bank directors - been examined in reports,..
After failures, companies consider changes to directors roles
The role of a board director is not an easy one.
Blame directors
Ex
ample
Following 2008 meltdown, the search for explanations meant (that
blame spread far and wide
Governments,. been in the frame.
The role of bank directors and management examined in reports
Blame others
Headings
Matching
Phn III
Matching headings là dng bài gây khá nhiu khó khăn cho hc sinh, đơn c là:
Quá nhiu t vng khó, đc bài không hiu ni
Hiu bài nhưng không tóm tt đưc, không nh đưc thông tin
Chính vì nhng vn đ tn, đa s thí sinh thưng tiếp cn dng bài này theo cách hc
mo”: ch đc câu đu câu cui, hoc đc list of headings, underline t khoá rồi so vi t
khoá trong bài mà không đc hiu. Tuy nhiên nhng mo này li thưng có đ chính c
không cao.
Đ gii quyết nhng vn đ tn, có th áp dng Linearthinking vào dng
Matching Headings. Linearthinking gm hai bưc: Simplication và Read
connection.
12
13
Quan sát th ví d sau:
Traditional instruction based on telling students how modern scientists think does not
seem to be very successful. Students may learn the denitions, the formula, the
terminology, and yet still maintain their previous conceptions. This difculty has been
illustrated many times, for example, when instructed students are interviewed about heat
and temperature. It is often identied by teachers as a difculty in applying the concepts
learned in the classroom; students may be able to repeat a formula but fail to use the
concept represented by the formula when they explain observed events.
List of Headings
i
ii
iii
iv
v
vi
vi
viii
ix
A suggested modication to a theory about learning.
The problem of supercial understanding.
The relationship between scientic understanding and age.
The rejection of a widely held theory.
The need to develop new concepts in daily life.
The claim that a perceived contradiction can assist mental development.
Implications for the training of science teachers.
An experiment to assess the benets of exchanging views with a partner.
Evidence for the delayed benets of disagreement between pupils.
Reading Passage
14
Nếu ch tp trung vào vic đc câu đu, câu cui và tìm kiếm keywords ging nhau, hc
viên s chn nhng headings sau:
Cách tiếp cận thông thường
Heading (iv) vì có xut hin t khoá a widely held theory khá ging vi traditional
instruction (hc sinh hay suy din rằng mt gi thuyết ph biến nghĩa là đó là gi
thuyết truyn thng).
Heading (vii) vì có đ cp ti teachers (có trưng t vng ging vi vi t students,
classroom trong đon) còn t instruction li ging vi training trong đon.
Heading (ix) vì có xut hin pupils mt t đng nghĩa vi t students trong đon.
teachers
based on telling
how modern think does
.
[...
It is often identied by as a difculty in
applying the concepts learned in the classroom;
students may be able to repeat a formula but fail
to use the concept represented by the formula
when they explain observed events.
not seem to be
very successful
students
scientists
Traditional instruction
iii
iv
vi
ix
teachers
widely held theory
scientic
science
pupils
The relationship between understanding
and age.
The rejection of a .
Implications for the training of .
Evidence for the delayed benets of disagreement
between .
L
ist of
H
eadin
g
s
Ngay
c
khi
áp
dng
Skimming/Scanning
hay
dùng
t
khoá,
hc
viên
vn
thy
rất
rất
rối
vì
gn
như
rất
nhiu
heading
có
t
khoá
trùng
vi
t
khoá
trong
bài.
Thông
thưng,
hc
viên
thưng
s
hết
thi
gian,
nên
thưng
chn
ngu
nhiên
mt
trong
s
ba
heading
này,
dn
đến
vic
đưa
ra
câu
trả
li
không
chính
c.
Bây
gi
hãy
th
áp
dng
Linearthinking
vào
đon
văn
tn
nhé!
15
Cách tiếp cận với Linearthinking
does not seem to be very successfu
learn the denitions maintain their previous conception
illustrated many time
is often identied by teachers as a difcult
repeat a formula fail to use the concept when explain observed events
Traditional instruction
Students yet
This difculty
It
students but they
Simplication
Áp dụng Tư duy tinh giản để đơn giản hoá đoạn văn, phần thông tin còn lại trong đoạn như sau:
Sau khi đã đơn giản hoá bài đọc, giúp bài đọc dễ hiểu hơn, bước tiếp theo cần làm là đọc mạch
ý, tìm ra mối liên hệ giữa những thông tin trong bài.
(1) Traditional instruction is not very successful
(2) Students learn the denitions yet maintain their previous conceptions
(3) This difculty từ “this” thể hiện mối liên hệ giữa câu (3) và câu trước đó.
(4) it vẫn đang phát triển cùng 1 ý với những câu trên
(5) Students repeat a formula but fail to use the concept Tiếp tục phát triển thông tin đề ra
trong câu 1+2: Học công thức nhưng không dùng được không thành công
C
âu (2) làm r
õ
cho câu (1), chứng t
không thành công là không thành công như thế nào.
1
R
ea
d
connection
2
5 câu có cùng 1 ý:
C
ách dạy truyền thống khiến học sinh học nhưng không th
t s
hiểu và
áp dụng được
16
does not seem to be very successfu
learn the denitions maintain their previous conception
repeat a formula fail to use the concept when explain observed events
Traditional instruction
Students yet
students but they
illustrated many time
is often identied by teachers as a difculty
This difculty
It
Student study but cannot fully understand and apply it
ii The problem of supercial understanding.
Answer:
So sánh vi list of heading, heading (ii) The problem of supercial understanding (Vn đ
ca vic hiu biết mt cách nông cn) là đáp án phù hp nht. HIu biết nông cn đây
đưc th hin ch hc sinh hc bình nhưng không th hiu hoàn toàn và áp dng nó.
Mt
ln
na,
gia
bài
đc
và
heading
đúng
hoàn
toàn
không
có
t
khoá
nào
ging
nhau
hay
đng
nghĩa
vi
nhau,
bt
buc
hc
viên
phi
tht
s
hiu
và
nm
đưc
ý
chính
ca
bài
mi
có
th
đến
đưc
câu
trả
li
đúng,
ch
không
ch
đơn
thun
là
nhìn
mt
ch
và
tìm
nhng
t
ging
nhau.
Khi
tht
s
nm
đưc
ni
dung
bài
đc,
thì
dù
heading
có
đưc
paraphrase
(viết
li)
như
thế
nào
đi
chăng
na
thì
hc
viên
vn
d
dàng
nhn
ra
đưc.
Ví
d,
nếu
heading
(ii)
đưc
đi
thành
The
failure
of
the
conventional
teaching
method
(s
tht
bi
ca
cách
dy
truyn
thng)
thì
đây
vn
là
heading
đúng,
vì
s
tht
bi
đây
chính
là
paraphrasing
ca
vic
hc
sinh
hc
công
thc/
đnh
nghĩa
nhưng
không
th
hiu
và
áp
dng
đưc
kiến
thc
vào
thc
tế.
Not Given
True/False/
Phn IV
14
Trưc đây khi tiếp cn dng True/False/Not Given, đa phn thí sinh ch skim/scan tìm
keywords hoc tìm synonyms ca keywords đó mà không tht s hiu ni dung bài nói gì.
ch tiếp cn này thưng có đ chính c rất thp, vì thông tin hoàn toàn có th đưc
paraphrase theo rất nhiu cách khác nhau ngoài synonyms. Bn cht các loi
paraphrasing gm:
Denition - Dùng đnh nghĩ
Example- Cho ví d
Description- Mô t chi tiế
Summary- Tóm tt/ Tng h
18
19
Quan sát th ví d sau:
Most visitors stay for longer (average 20 days) and want to see as much of the country
as possible on what is often seen as a once-in-a-lifetime visit
u hi: Many visitors feel it is unlikely that they will return to New Zealand after their visit.
u hi: Many visitors feel it is unlikely that they will return to New Zealand after their visit.
Reading Passage
Most visitors stay for longer (average 20 days) and want to see as much of the country
as possible on what is often seen as a once-in-a-lifetime visit
(= they will not return)
Reading Passage
Synonym: not return = not come back
Không thấy trong bài
Chọn: NOT GIVEN
Cụm Once-in-a-lifetime visitbằng nghĩa với cụm “not return after one visit
Paraphrase không phải bằng synonym bằng cách đưa ra định nghĩa của từ (Denition
Đáp án cần chọn TRUE
20
Th áp dng Linearthinking vào nhng ví d sau:
In California, where population growth has averaged more than 600,000 a year for at
least a decade, more residential housing is being built. What once was open space is
now residential homes providing fuel to make res burn with greater intensity, says Terry
McHale of the California Department of Forestry reghters union. With so much
dryness, so many communities to catch re, so many fronts to ght, it becomes an almost
incredible job.
In California, where population growth has averaged more than 600,000 a year for at
least a decade, more residential housing is being built. What once was open space is
now residential homes providing fuel to make res burn with greater intensity, says Terry
McHale of the California Department of Forestry reghters union. With so much
dryness, so many communities to catch re, so many fronts to ght, it becomes an almost
incredible job.
Reading Passage
The amount of open space in California has diminished over the last ten years.
The amount of open space in California has diminished over the last ten years.
Khi underline t khoá trong câu hi, thí sinh thưng chú ý vào nhng t như:
Đi tìm nhng t khoá này trong bài đc, có th tìm thy nhng t như:
Mt ln na, t khoá diminish không đưc tìm thy, nên rất nhiu bn chn NOT GIVEN
Li sai. u trả li là TRUE.
Questions
Cách tiếp cận thông thường

Preview text:

Bí kíp IELTS Reading 9.0
với LinearthinkingTM của DOL Mục lục I. Giới thiệu về DOL V. Multiple Choice Câu chuyện của DOL 03 Tổng quan 23
Cách tiếp cận thông thường 24
II. Các vấn đề với Skimming và Scanning
Cách tiếp cận với Linearthinking 26 Vấn đề với Skimming 07 Vấn đề với Scanning 08
VI. DOL còn mang lại giá trị gì?
Giới thiệu về Linearthinking trong Costs 09 30 Reading Benefits
Áp dụng Linearthinking như thế nào? 31 10
Chương trình hỗ trợ sau khoá học 31 III. Matching Headings
Chính sách hỗ trợ học phí 32 Tổng quan 12
Phương pháp học thông minh và Ví dụ 13 hoàn toàn khác biệt 32
Cách tiếp cận thông thường 14
Giáo viên chuyên môn cao và có
Cách tiếp cận với Linearthinking 15 tâm 33
Bộ 5 App tích hợp Trí Tuệ Nhân IV. True/False/Not Given
Tạo giúp luyện tập ở nhà 34 Tổng quan 18
Bộ giáo trình đẹp và lạ 34 Ví dụ 19
Cơ sở vật chất hiện đại 35
Cách tiếp cận thông thường 20 VII. Liên hệ
Cách tiếp cận với Linearthinking 21
Liên hệ DOL English - IELTS Đình Lực 37 Giới thiệu Phần I về DOL Câu chuyện của DOL
Từ trước đến nay, có 2 vấn đề:
Các phương pháp học tiếng Anh truyền thống đều
1 đòi hỏi học viên phải tích lũy rất nhiều từ vựng và
ngữ pháp trong nhiều năm. Việc này không sai
nhưng lại tốn rất nhiều thời gian, quá trình tích lũy
cũng rất mơ hồ. Không có một phương pháp nào để
giúp việc học tiếng Anh thông minh và hiệu quả hơn.
Việc dạy tiếng Anh được cào bằng bằng những lớp
2 đại trà, không giúp giải quyết được nhu cầu cá nhân
và những điểm yếu riêng biệt cho từng học viên trong lớp học
Hiểu được 2 vấn đề trên,
DOL English – tiền thân là IELTS Đình Lực, đã và
đang tiên phong trong việc đổi mới phương pháp
học và mô hình học, áp dụng tư duy logic trong toán
học kết hợp với trí tuệ nhân tạo, để cá nhân hóa lộ
trình học và rút ngắn thời gian học tiếng Anh cho từng học viên.
Kể từ năm 2015, DOL English không ngừng cố gắng
để đổi mới phương pháp học và mô hình học. Kết
quả là phương pháp Linearthinking và mô hình học
Blendedsmart learning. Phương pháp và mô hình
học này đã được giới thiệu trên nhiều trang báo
chính thống như báo Dân Trí, Giáo Dục Thời Đại,
Báo Giáo Dục hay Vietnamnet. 4 Các vấn đề Phần II với Skimming & Scanning
Trước giờ khi nói đến Reading, rất nhiều bạn sẽ nghĩ ngay tới hai kĩ thuật: Skimming và
Scanning. Vậy Skimming và Scanning là gì?
Skimming: Đọc lướt nhanh qua đoạn, và ráng nắm được ý chính trong một thời gian ngắn
Scanning: Đọc nhanh qua đoạn để tìm một từ khoá nhất định, một từ đồng nghĩa hoặc
một thông tin liên quan tới nó.
Skimming và Scanning là hai kĩ thuật đọc cực kì phổ biến khi nhắc đến Reading.
Nhưng liệu Skimming và Scanning có thực sự hiệu quả với tất cả người đọc? Liệu
có vấn đề gì đối với hai kĩ thuật này? 6 Vấn đề với Skimming Reading Passage
Natural y, the course is intended for prospective arson investigators, who can learn al the
tricks of the trade for detecting whether a fire was deliberately set, discovering who did it,
and establishing a chain of evidence for effective prosecution in a court of law. But
wouldn't this also be the perfect course for prospective arsonists to sign up for? My point
is not to criticize academic programs in fire science: they are highly welcome as part of
the increasing professionalization of this and many other occupations. However, it’s not
unknown for a firefighter to torch a building. This example suggests how dishonest and
il egal behavior, with the help of higher education, can creep into every aspect of public and business life.
Thử dành 15’ phút skim nhanh qua đoạn này, bạn cảm thấy như thế nào?
Đa số người đọc thiếu từ vựng khi nhìn vào những đoạn dài và có nhiều từ vựng khó
như đoạn văn trên, thường cảm thấy càng đọc càng rối và không hiểu được, không
lấy được ý chính (main idea) của đoạn. Có thể nói, Skimming không phù hợp với
những bạn có vốn từ yếu và trung bình, vì ngay cả từ vựng đó nghĩa là gì các bạn
còn không biết, thì không thể nắm được và lọc được thông tin chính từ bài đọc được. 7 Vấn đề với Scanning Reading Passage
Natural y, the course is intended for prospective arson investigators, who can learn al the
tricks of the trade for detecting whether a fire was deliberately set, discovering who did
it, and establishing a chain of evidence for effective prosecution in a court of law. But
wouldn't this also be the perfect course for prospective arsonists to sign up for? My point
is not to criticize academic programs in fire science: they are highly welcome as part of
the increasing professionalization of this and many other occupations. However, it’s not
unknown for a firefighter to torch a building. This example suggests how dishonest and
il egal behavior, with the help of higher education, can creep into every aspect of public and business life. Question
The ‘Arson for Profit" course would be useful for people intending to set fire to buildings
Có thể thấy, “set fire to buildings” chính là paraphrase của cụm “torch a building” trong
bài đọc. Nhiều bạn không tìm được cụm “intend to” của câu hỏi trong bài nên rất dễ chọn
NOT GIVEN. Ngược lại, nhiều bạn khi chú ý tới những keywords như “dishonest” và
“il egal”. Vì thấy những từ này mang nghĩa tiêu cực, nên rất dễ chọn FALSE.
Tuy nhiên, đáp án của câu này lại là TRUE
Có thể thấy, Scanning không phù hợp với những bạn có vốn từ yếu và trung bình và
rất dễ dẫn các bạn tới đáp án sai. Scanning/ Skimming chỉ phù hợp với những bạn có
vốn từ siêu tốt, với native speakers (người bản ngữ), những người có khả năng đọc
nhanh qua và nắm ngay được nội dung đoạn nói gì và có khả năng nhận diện paraphrasing tốt. 8
Vậy, liệu có phương pháp nào phù hợp với
những người có vốn từ vựng thấp không?
Câu trả lời chính là Linearthinking.
Linearthinking trong Reading gồm: S+V = + Đọc mạch ý Linearthinking Tư duy tinh giản (Simplification) (Read connections)
Simplification: Đơn giản hoá nội dung bài đọc, chỉ tập trung vào những phần thông tin chính (main idea).
Read connection: Đọc mối liên hệ giữa các thông tin trong đoạn nhằm summarise nội
dung của đoạn, đồng thời đoán được nghĩa những từ vựng không biết. 9
Hãy quan sát thử cách áp dụng Linearthinking qua ví dụ sau đây: Example
After a number of serious failures of governance (that is, how they are managed at the
highest level), companies in Britain, as wel as elsewhere, should consider radical
changes to their directors’ roles. It is clear that the role of a board director today is not an
easy one. Fol owing the 2008 financial meltdown, which resulted in a deeper and more
prolonged period of economic downturn than anyone expected, the search for
explanations in the many post-mortems of the crisis has meant blame has been spread
far and wide. Governments, regulators, central banks and auditors have al been in the
frame. The role of bank directors and management and their widely publicised failures
have been extensively picked over and examined in reports, inquiries and commentaries Simplification:
Sau khi đơn giản hoá thông tin trong đoạn dựa vào việc đọc cấu trúc câu, những phần còn lại cần đọc là:
After - failures, companies - consider - changes to their directors’ roles.
After – N, S – V – N (consider + N)
The role of a board director - is not - an easy one. S - V - O
Fol owing – meltdown, the search for explanations - meant (that) blame - spread far and wide.
Following – N, S – V (that) S - V
Governments,… - been in the frame. S - V
The role of bank directors - been examined in reports,. S – V Read connection:
After failures, companies consider changes to directors’ roles. Blame directors
The role of a board director is not an easy one.
Fol owing 2008 meltdown, the search for explanations meant (that) blame spread far and wide. Blame others
Governments,…. been in the frame.
The role of bank directors and management examined in reports
Main idea của đoạn: From blaming directors to blaming others for failures 10 Matching Phần III Headings
Matching headings là dạng bài gây khá nhiều khó khăn cho học sinh, đơn cử là:
Quá nhiều từ vựng khó, đọc bài không hiểu nổi
Hiểu bài nhưng không tóm tắt được, không nhớ được thông tin
Chính vì những vấn đề trên, đa số thí sinh thường tiếp cận dạng bài này theo cách học
“mẹo”: chỉ đọc câu đầu câu cuối, hoặc đọc list of headings, underline từ khoá rồi so với từ
khoá trong bài mà không đọc hiểu. Tuy nhiên những mẹo này lại thường có độ chính xác không cao.
Để giải quyết những vấn đề trên, có thể áp dụng Linearthinking vào dạng
Matching Headings. Linearthinking gồm hai bước: Simplification và Read connection. 12 Quan sát thử ví dụ sau: Reading Passage
Traditional instruction based on tel ing students how modern scientists think does not
seem to be very successful. Students may learn the definitions, the formula, the
terminology, and yet stil maintain their previous conceptions. This difficulty has been
il ustrated many times, for example, when instructed students are interviewed about heat
and temperature. It is often identified by teachers as a difficulty in applying the concepts
learned in the classroom; students may be able to repeat a formula but fail to use the
concept represented by the formula when they explain observed events. List of Headings i
A suggested modification to a theory about learning.
ii The problem of superficial understanding. iii
The relationship between scientific understanding and age.
iv The rejection of a widely held theory.
v The need to develop new concepts in daily life. vi
The claim that a perceived contradiction can assist mental development. vii
Implications for the training of science teachers.
viii An experiment to assess the benefits of exchanging views with a partner.
ix Evidence for the delayed benefits of disagreement between pupils. 13
Cách tiếp cận thông thường
Nếu chỉ tập trung vào việc đọc câu đầu, câu cuối và tìm kiếm keywords giống nhau, học
viên sẽ chọn những headings sau:
Traditional instruction based on tel ing students List of Headings
how modern scientists think does not seem to be
iii The relationship between scientific understanding very successful. and age. [. .]
iv The rejection of a widely held theory.
It is often identified by teachers as a difficulty in
applying the concepts learned in the classroom;
vii Implications for the training of science teachers.
students may be able to repeat a formula but fail
to use the concept represented by the formula ix
Evidence for the delayed benefits of disagreement
when they explain observed events. between pupils.
Heading (iv) vì có xuất hiện từ khoá “a widely held theory ” khá giống với “traditional
instruction” (học sinh hay suy diễn rằng một giả thuyết phổ biến nghĩa là đó là giả thuyết truyền thống).
Heading (vi ) vì có đề cập tới teachers (có trường từ vựng giống với với từ “students”,
“classroom” trong đoạn) còn từ “instruction” lại giống với “training” trong đoạn.
Heading (ix) vì có xuất hiện “pupils” – một từ đồng nghĩa với từ “students” trong đoạn.
Ngay cả khi áp dụng Skimming/Scanning hay dùng từ khoá, học viên vẫn thấy rất
rất rối vì gần như… rất nhiều heading có từ khoá trùng với từ khoá trong bài. Thông
thường, học viên thường sợ hết thời gian, nên thường chọn ngẫu nhiên một trong số
ba heading này, dẫn đến việc đưa ra câu trả lời không chính xác.
Bây giờ hãy thử áp dụng Linearthinking vào đoạn văn trên nhé! 14
Cách tiếp cận với Linearthinking 1 Simplification
Áp dụng Tư duy tinh giản để đơn giản hoá đoạn văn, phần thông tin còn lại trong đoạn như sau:
Traditional instruction does not seem to be very successful
Students learn the definitions yet maintain their previous conceptions
This difficulty il ustrated many times
It is often identified by teachers as a difficulty
students repeat a formula but fail to use the concept when they explain observed events 2 Read connection
Sau khi đã đơn giản hoá bài đọc, giúp bài đọc dễ hiểu hơn, bước tiếp theo cần làm là đọc mạch
ý, tìm ra mối liên hệ giữa những thông tin trong bài.
(1) Traditional instruction is not very successful
(2) Students learn the definitions yet maintain their previous conceptions
Câu (2) làm rõ cho câu (1), chứng tỏ không thành công là không thành công như thế nào.
(3) This difficulty từ “this” thể hiện mối liên hệ giữa câu (3) và câu trước đó.
(4) it vẫn đang phát triển cùng 1 ý với những câu trên
(5) Students repeat a formula but fail to use the concept Tiếp tục phát triển thông tin đề ra
trong câu 1+2: Học công thức nhưng không dùng được không thành công
5 câu có cùng 1 ý: Cách dạy truyền thống khiến học sinh học nhưng không thật sự hiểu và áp dụng được 15
Traditional instruction does not seem to be very successful
Students learn the definitions yet maintain their previous conceptions
This difficulty il ustrated many times
It is often identified by teachers as a difficulty
students repeat a formula but fail to use the concept when they explain observed events
Student study but cannot fully understand and apply it Answer:
ii The problem of superficial understanding.
So sánh với list of heading, heading (i ) The problem of superficial understanding (Vấn đề
của việc hiểu biết một cách nông cạn) là đáp án phù hợp nhất. “HIểu biết nông cạn” ở đây
được thể hiện ở chỗ học sinh học bình nhưng không thể hiểu hoàn toàn và áp dụng nó.
Một lần nữa, giữa bài đọc và heading đúng hoàn toàn không có từ khoá nào giống
nhau hay đồng nghĩa với nhau, bắt buộc học viên phải thật sự hiểu và nắm được ý
chính của bài mới có thể đến được câu trả lời đúng, chứ không chỉ đơn thuần là nhìn
mặt chữ và tìm những từ giống nhau. Khi thật sự nắm được nội dung bài đọc, thì dù
heading có được paraphrase (viết lại) như thế nào đi chăng nữa thì học viên vẫn dễ
dàng nhận ra được. Ví dụ, nếu heading (i ) được đổi thành “The failure of the
conventional teaching method” (sự thất bại của cách dạy truyền thống) thì đây vẫn
là heading đúng, vì sự thất bại ở đây chính là paraphrasing của việc học sinh học
công thức/ định nghĩa nhưng không thể hiểu và áp dụng được kiến thức vào thực tế. 16 True/False/ Phần IV Not Given
Trước đây khi tiếp cận dạng True/False/Not Given, đa phần thí sinh chỉ skim/scan tìm
keywords hoặc tìm synonyms của keywords đó mà không thật sự hiểu nội dung bài nói gì.
Cách tiếp cận này thường có độ chính xác rất thấp, vì thông tin hoàn toàn có thể được
paraphrase theo rất nhiều cách khác nhau ngoài synonyms. Bản chất các loại paraphrasing gồm:
Definition - Dùng định nghĩa Example- Cho ví dụ
Description- Mô tả chi tiết
Summary- Tóm tắt/ Tổng hợp 14 18 Quan sát thử ví dụ sau: Reading Passage
Most visitors stay for longer (average 20 days) and want to see as much of the country
as possible on what is often seen as a once-in-a-lifetime visit
Câu hỏi: Many visitors feel it is unlikely that they wil return to New Zealand after their visit.
Synonym: not return = not come back Không thấy trong bài Chọn: NOT GIVEN Reading Passage
Most visitors stay for longer (average 20 days) and want to see as much of the country
as possible on what is often seen as a once-in-a-lifetime visit
Câu hỏi: Many visitors feel it is unlikely that they wil return to New Zealand after their visit. (= they wil not return)
Cụm “Once-in-a-lifetime visit” bằng nghĩa với cụm “not return after one visit”
Paraphrase không phải bằng synonym mà bằng cách đưa ra định nghĩa của từ (Definition)
Đáp án cần chọn là TRUE 19
Thử áp dụng Linearthinking vào những ví dụ sau:
Cách tiếp cận thông thường Reading Passage
In California, where population growth has averaged more than 600,000 a year for at
least a decade, more residential housing is being built. ‘What once was open space is
now residential homes providing fuel to make fires burn with greater intensity,’ says Terry
McHale of the California Department of Forestry firefighters’ union. ‘With so much
dryness, so many communities to catch fire, so many fronts to fight, it becomes an almost incredible job. Questions
The amount of open space in California has diminished over the last ten years.
Khi underline từ khoá trong câu hỏi, thí sinh thường chú ý vào những từ như:
The amount of open space in California has diminished over the last ten years.
Đi tìm những từ khoá này trong bài đọc, có thể tìm thấy những từ như:
In California, where population growth has averaged more than 600,000 a year for at
least a decade, more residential housing is being built. ‘What once was open space is
now residential homes providing fuel to make fires burn with greater intensity,’ says Terry
McHale of the California Department of Forestry firefighters’ union. ‘With so much
dryness, so many communities to catch fire, so many fronts to fight, it becomes an almost incredible job.
Một lần nữa, từ khoá “diminish” không được tìm thấy, nên rất nhiều bạn chọn NOT GIVEN
Lại sai. Câu trả lời là TRUE. 20