lOMoARcPSD| 59943509
Vòng tròn chất lượng ISO-9000 thể hiện quan hệ giữa sản xuất tiêu dùng, giữa cung
ứng và mua sắm.
- Vòng tròn chất lượng gồm 11 nhân tố: 1. Điều tra nghiên cứu thị trường; 2. Thiết kế: mẫu mã,
mỹ thuật và kỹ thuật; 3. Chuẩn bị vật tư kỹ thuật; 4. Chuẩn bị sản xuất; 5. Sản xuất; 6. Kiểm
tra và thử nghiệm; 7. Bao gói, vận chuyển, bảo quản; 8. Lưu thông, phân phối; 9. Lắp ráp; 10.
Bảo dưỡng kỹ thuật; 11. Xử lý sau khi sử dụng.
- Vòng tròn Deming gồm 4 yếu tố: PDCA
Tùy theo nhu cầu người tiêu dùng thể xuất hiện nhu cầu trước mắt, cấp bách, thường
xuyên hoặc thuần túy và cao siêu
- Trong phương án kiểm tra định tính, nếuk < cchấp nhận. Trong phương án kiểm tra định
tính, nếuk blà chấp nhận
- Trong kiểm tra định nh, một phương án kiểm tra (n, c, b) hiệu n cỡ mẫu Trong
kiểm tra định tính, một phương án kiểm tra (n, c, b) Câu trả lời đúng Trong kiểm tra định
lượng
- Trình độ kthuật được hiểu là đặc tính tương đối của chất lượng sản phẩm dựa trên sự phù
hợp các chỉ tiêu chất lượng đặc trưng cho sự hoàn thiện kỹ thuật của sản phẩm được đánh giá
với các giá trị sở tương ứng của mẫu hoặc chuẩn. Khi nói đến trình độ kỹ thuật của sản
phẩm là đề cập đến công dụng chính của sản phẩm đó Câu trả lời đúng
- Tiêu chuẩn hóa là một lĩnh vực hoạt động bao gồm việc y dựng và áp dụng tiêu chuẩn được
tiến hành dựa trên những thành tựu khoa học kỹ thuật kinh nghiệm tiên tiến, với sự tham
gia của các bên hữu quan nhằm đưa các hoạt động của xã hội, đặc biệt là hoạt động sản xuất
kinh doanh và nề nếp, để đạt được hiệu quả chung có lợi nhất cho mọi người và xã hội - Thực
chất nội dung cạnh tranh là về chất lượng sản phẩm vì nó hàm chứa những chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật sản phẩms
- Theo ISO-8402 thì: hệ thống chất lượng được hiểu là hệ thống “bao gồm cơ cấu tổ chức, thủ
tục, quá trình và nguồn lực cần thiết để thực hiện công tác quản lý chất lượng”
- Theo ISO-8402 thì sản phẩm hoặc dịch vụ được hiểu là “kết quả của hoạt động hoặc kết quả
của quá trình”
- Theo ISO-8402 “chất lượng toàn bộ đặc tính của 1 thực thể tạo cho thực thể đó khả năng
thỏa mãn nhu cầu định trước hoặc còn tiềm ẩn
- Tất cả các phương án
Sơ đồ quản lý chất lượng doanh nghiệp bao gồm các yếu tố đã nêu trên
- Sơ đồ ISHIKAWA là sơ đồ xương cá
Quản lý chất lượng theo TQM nhằm đáp ứng tới mọi nhu cầu khách hàng.
- Quản lý chất lượng phải bao gồm tất cả các yêu cầu trên.
- Quản lý chất lượng là các hoạt động chức năng quản lý chung nhằm đề ra các chính sách,
mục tiêu trách nhiệm, thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng,
kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong khuôn khổ của hệ thống
chất lượng
lOMoARcPSD| 59943509
Nội dung TQM theo công thức 5W1H: why, who, when, where, how Câu trả lời đúng Người
tiêu dùng mua sắm hàng hóa dịch vụ là để thỏa mãn lợi ích tiêu dùng tối đa Câu trả lời đúng
- Nếu là không tốt. Nếu Ki không xác định là không tốt Câu trả lời đúng
Mục đích đánh giá CLSP là để chứng nhận cấp chất lượng Câu trả lời đúng MBO →
MBP
- Mẫu số lượng hữu hạn các thđược rút ra từ tổng thể để kiểm tra đại diện Câu trả lời
đúng
- Mẫu là sản phẩm hữu hạn được rút ra từ tổng thể
- Mã vạch là một nhóm các vạch và khoảng trống song song đặt xen kẽ dùng để thể hiện mã số
dưới dạng y quét thể đọc được Nội dung của vạch thông tin về sản phẩm, ớc
sản xuất, tên doanh nghiệp, lô hàng, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký, thông tin kích thước sản
phẩm, nơi kiểm tra
- số vạch gồm quốc gia, doanh nghiệp, mặt hàng, số kiểm tra Câu trả lời
đúng
- số của hàng hóa là một y số nguyên trong đó có các nhóm để chứng minh về xuất xứ
hàng hóa Đây là sản phẩm gì, do công ty nào sản xuất, thuộc quốc gia nào
Khuyết tật được hiểu là đặc điểm khách quan không phù hợp chuẩn
- Khi kiểm tra nghiệm thu thống kê điểm M(X,Y) nằm trong đường cong nghiệm thu là tốt
- Khi kiểm tra định tính, một phương án kiểm tra là (n, c, b) và ký hiệu c là hằng số chấp nhận
Hệ thống quản lý HACCP áp dụng cho lĩnh vực sản xuất dược phẩm và thực phẩm
- Hệ thống quản lý GMP, HACCP cho các doanh nghiệp sản xuất dược, thực phẩm
- Hệ thống cấu trúc hạ tầng quản chất lượng bao gồm: chính sách chất lượng, hoạch định
chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng
- Hàng hóa sản phẩm được lưu thông và giá trị hàng hóa được biểu hiện bằng giá cả.Giá cả
hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
Đánh giá CLSP phải dựa vào hệ thống thông tin chất lượng
- Đánh giá chất lượng là để khẳng định phẩm cấp của sản phẩm
- Đảm bảo chất lượng được hiểu mọi hoạt động kế hoạch hệ thống trong một hệ
thống chất lượng, nhằm đem lại lòng tin là thực thể thỏa mãn các yêu cầu đối với chất lượng
- Đặc điểm lớn nhất của quản lý chất lượng là thay đổi tư duy quản lý từ: MBO → MBP
Công thứcQo = thể hiện chất lượng toàn phần
- Công thứclà hệ số phân hạng lý thuyết
- Công thức Xác định giá trị tương đối chỉ tiêu CLSP
Công thức Vi là thể hiện phương pháp hệ số mức CLSP
lOMoARcPSD| 59943509
- Công thức Qo = thể hiện chất lượng toàn phần - Công thức 5W1H giải thích nội dung TQM.
- Công thức 5W1H giải thích nội dung quản lý chất lượng TQM.
- Công thức Xác định giá trị tương đối chỉ tiêu CLSP
- Công thức thì r là số chỉ tiêu CLSP Câu trả lời đúng
- Công thức là thể hiện phương pháp hệ số mức CLSP
- Có ý kiến cho rằng kiểm tra dự phòng hay dùng trong sản xuất hàng khối
- Con người là yếu tố cơ ản số 1 trong quản lý chất lượng
- Cỡ mẫu là số lượng sản phẩm đạt yêu cầu
- Chính phẩm được hiểu là sản phẩm trong miền nghiệm thu
- Chỉ tiêu phản ánh CLSP là: 10 chỉ tiêu đã nêu trên
- Chất lượng sản phẩm tập hợp tính chất đặc trưng của sản phẩm khả năng thỏa mãn
nhu cầu định trước và tiềm ẩn
- Chất lượng sản phẩm bao gồm cả tính chất và đặc trưng thỏa mãn nhu cầu
- Chất lượng là tập hợp tính chất đặc trưng của sản phẩm, dịch vụ liên quan đến khả năng thỏa
mãn nhu cầu định trước và còn tiềm ẩn
- Cấu trúc bộ ISO-9000 bao gồm 5 nhóm, nhóm 1 là trung tâm
Cấu trúc bộ ISO-9000 bao gồm 5 nhóm
- Các phân hệ quản chất lượng bao gồm: ba phân hệ trước trong và sau sản BISO-9000
phiên bản 2000 là bộ tiêu chuẩn quản lý chất lượng
- Biểu đồ np là biểu đồ đơn. Trong biểu đồ np thì n là cỡ mẫu Câu trả lời đúng
- Biểu đồ np biểu đồ biểu diễn số sản phm khuyết tật trong mẫu. Trong biểu đồ np thì p
số sản phẩm khuyết tật.
- Biểu đồ là biểu đồ kép

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59943509
Vòng tròn chất lượng ISO-9000 thể hiện quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa cung ứng và mua sắm.
- Vòng tròn chất lượng gồm 11 nhân tố: 1. Điều tra nghiên cứu thị trường; 2. Thiết kế: mẫu mã,
mỹ thuật và kỹ thuật; 3. Chuẩn bị vật tư kỹ thuật; 4. Chuẩn bị sản xuất; 5. Sản xuất; 6. Kiểm
tra và thử nghiệm; 7. Bao gói, vận chuyển, bảo quản; 8. Lưu thông, phân phối; 9. Lắp ráp; 10.
Bảo dưỡng kỹ thuật; 11. Xử lý sau khi sử dụng.
- Vòng tròn Deming gồm 4 yếu tố: PDCA
Tùy theo nhu cầu mà người tiêu dùng có thể xuất hiện nhu cầu trước mắt, cấp bách, thường
xuyên hoặc thuần túy và cao siêu
- Trong phương án kiểm tra định tính, nếuk < clà chấp nhận. Trong phương án kiểm tra định
tính, nếuk blà chấp nhận
- Trong kiểm tra định tính, một phương án kiểm tra là (n, c, b) và ký hiệu n là cỡ mẫu Trong
kiểm tra định tính, một phương án kiểm tra là (n, c, b) Câu trả lời đúng Trong kiểm tra định lượng
- Trình độ kỹ thuật được hiểu là đặc tính tương đối của chất lượng sản phẩm dựa trên sự phù
hợp các chỉ tiêu chất lượng đặc trưng cho sự hoàn thiện kỹ thuật của sản phẩm được đánh giá
với các giá trị cơ sở tương ứng của mẫu hoặc chuẩn. Khi nói đến trình độ kỹ thuật của sản
phẩm là đề cập đến công dụng chính của sản phẩm đó Câu trả lời đúng
- Tiêu chuẩn hóa là một lĩnh vực hoạt động bao gồm việc xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn được
tiến hành dựa trên những thành tựu khoa học kỹ thuật và kinh nghiệm tiên tiến, với sự tham
gia của các bên hữu quan nhằm đưa các hoạt động của xã hội, đặc biệt là hoạt động sản xuất
kinh doanh và nề nếp, để đạt được hiệu quả chung có lợi nhất cho mọi người và xã hội - Thực
chất nội dung cạnh tranh là về chất lượng sản phẩm vì nó hàm chứa những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sản phẩms
- Theo ISO-8402 thì: hệ thống chất lượng được hiểu là hệ thống “bao gồm cơ cấu tổ chức, thủ
tục, quá trình và nguồn lực cần thiết để thực hiện công tác quản lý chất lượng”
- Theo ISO-8402 thì sản phẩm hoặc dịch vụ được hiểu là “kết quả của hoạt động hoặc kết quả của quá trình”
- Theo ISO-8402 “chất lượng là toàn bộ đặc tính của 1 thực thể tạo cho thực thể đó khả năng
thỏa mãn nhu cầu định trước hoặc còn tiềm ẩn
- Tất cả các phương án
Sơ đồ quản lý chất lượng doanh nghiệp bao gồm các yếu tố đã nêu trên
- Sơ đồ ISHIKAWA là sơ đồ xương cá
Quản lý chất lượng theo TQM nhằm đáp ứng tới mọi nhu cầu khách hàng.
- Quản lý chất lượng phải bao gồm tất cả các yêu cầu trên.
- Quản lý chất lượng là các hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm đề ra các chính sách,
mục tiêu và trách nhiệm, thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng,
kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong khuôn khổ của hệ thống chất lượng lOMoAR cPSD| 59943509
Nội dung TQM theo công thức 5W1H: why, who, when, where, how Câu trả lời đúng Người
tiêu dùng mua sắm hàng hóa dịch vụ là để thỏa mãn lợi ích tiêu dùng tối đa Câu trả lời đúng - Nếu
là không tốt. Nếu Ki không xác định là không tốt Câu trả lời đúng
Mục đích đánh giá CLSP là để chứng nhận cấp chất lượng Câu trả lời đúng MBO → MBP
- Mẫu là số lượng hữu hạn các cá thể được rút ra từ tổng thể để kiểm tra đại diện Câu trả lời đúng
- Mẫu là sản phẩm hữu hạn được rút ra từ tổng thể
- Mã vạch là một nhóm các vạch và khoảng trống song song đặt xen kẽ dùng để thể hiện mã số
dưới dạng máy quét có thể đọc được Nội dung của mã vạch là thông tin về sản phẩm, nước
sản xuất, tên doanh nghiệp, lô hàng, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký, thông tin kích thước sản phẩm, nơi kiểm tra
- Mã số mã vạch gồm mã quốc gia, mã doanh nghiệp, mã mặt hàng, số kiểm tra Câu trả lời đúng
- Mã số của hàng hóa là một dãy số nguyên trong đó có các nhóm để chứng minh về xuất xứ
hàng hóa Đây là sản phẩm gì, do công ty nào sản xuất, thuộc quốc gia nào
Khuyết tật được hiểu là đặc điểm khách quan không phù hợp chuẩn
- Khi kiểm tra nghiệm thu thống kê điểm M(X,Y) nằm trong đường cong nghiệm thu là tốt
- Khi kiểm tra định tính, một phương án kiểm tra là (n, c, b) và ký hiệu c là hằng số chấp nhận
Hệ thống quản lý HACCP áp dụng cho lĩnh vực sản xuất dược phẩm và thực phẩm
- Hệ thống quản lý GMP, HACCP cho các doanh nghiệp sản xuất dược, thực phẩm
- Hệ thống cấu trúc hạ tầng quản lý chất lượng bao gồm: chính sách chất lượng, hoạch định
chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng
- Hàng hóa là sản phẩm được lưu thông và giá trị hàng hóa được biểu hiện bằng giá cả.Giá cả
hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
Đánh giá CLSP phải dựa vào hệ thống thông tin chất lượng
- Đánh giá chất lượng là để khẳng định phẩm cấp của sản phẩm
- Đảm bảo chất lượng được hiểu là mọi hoạt động có kế hoạch và có hệ thống trong một hệ
thống chất lượng, nhằm đem lại lòng tin là thực thể thỏa mãn các yêu cầu đối với chất lượng
- Đặc điểm lớn nhất của quản lý chất lượng là thay đổi tư duy quản lý từ: MBO → MBP
Công thứcQo = thể hiện chất lượng toàn phần
- Công thứclà hệ số phân hạng lý thuyết
- Công thức Xác định giá trị tương đối chỉ tiêu CLSP
Công thức Vi là thể hiện phương pháp hệ số mức CLSP lOMoAR cPSD| 59943509
- Công thức Qo = thể hiện chất lượng toàn phần - Công thức 5W1H giải thích nội dung TQM.
- Công thức 5W1H giải thích nội dung quản lý chất lượng TQM.
- Công thức Xác định giá trị tương đối chỉ tiêu CLSP
- Công thức thì r là số chỉ tiêu CLSP Câu trả lời đúng
- Công thức là thể hiện phương pháp hệ số mức CLSP
- Có ý kiến cho rằng kiểm tra dự phòng hay dùng trong sản xuất hàng khối
- Con người là yếu tố cơ ản số 1 trong quản lý chất lượng
- Cỡ mẫu là số lượng sản phẩm đạt yêu cầu
- Chính phẩm được hiểu là sản phẩm trong miền nghiệm thu
- Chỉ tiêu phản ánh CLSP là: 10 chỉ tiêu đã nêu trên
- Chất lượng sản phẩm là tập hợp tính chất và đặc trưng của sản phẩm có khả năng thỏa mãn
nhu cầu định trước và tiềm ẩn
- Chất lượng sản phẩm bao gồm cả tính chất và đặc trưng thỏa mãn nhu cầu
- Chất lượng là tập hợp tính chất đặc trưng của sản phẩm, dịch vụ liên quan đến khả năng thỏa
mãn nhu cầu định trước và còn tiềm ẩn
- Cấu trúc bộ ISO-9000 bao gồm 5 nhóm, nhóm 1 là trung tâm
Cấu trúc bộ ISO-9000 bao gồm 5 nhóm
- Các phân hệ quản lý chất lượng bao gồm: ba phân hệ trước trong và sau sản Bộ ISO-9000
phiên bản 2000 là bộ tiêu chuẩn quản lý chất lượng
- Biểu đồ np là biểu đồ đơn. Trong biểu đồ np thì n là cỡ mẫu Câu trả lời đúng
- Biểu đồ np là biểu đồ biểu diễn số sản phẩm khuyết tật trong mẫu. Trong biểu đồ np thì p là
số sản phẩm khuyết tật. - Biểu đồ là biểu đồ kép