Kế hoạch bài dạy GDCD 6 Kết nối tri thức học kỳ 2-Bộ 3

Kế hoạch bài dạy GDCD 6 Kết nối tri thức học kỳ 2 - Bộ 3. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 54 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
Ngày son 15/01/2023
Ngày dy:18/01(6a1,6a3); 28 /01( 6a2, 6a4)
Tiết 19-BÀI 7: NG PHÓ VI TÌNH HUNG NGUY HIM
(Tiết 1)
I.MC TIÊU:
1. Kiến thc:Sau khi hc xong bài này HS có th:
- Nhận biết được các tình huống nguy hiểm hậu qủa của những nh huống
nguy hiểm đối với trẻ em
2. Năng lực
- Năng lực chung:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực đặc thù: điu chnh hành vi, phát trin bn thân, khc phc đim
mạnh điểm yếu ca bn thân ứng phó đưc trong những trường hp nguy him
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp : trách
nhiệm, chăm chỉ, yêu nước, nhân ái, tự lập.
II. THIT B DY HC HC LIU
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bài ging pp,...( nếu điều kin), sgv, tranh
nh, truyện, thơ, ca dao, tục ng, thành ng, nhng d thc tế,… gn vi bài
ng pvi tình hung nguy him)
- HS: sgk, sbt, đc và chun b trước bài nhà
III. TIN TRÌNH DY HC
1. HOẠT ĐNG KHỞI ĐNG
a. Mc tiêu:To tình hung vấn đ giúp HS nh li chia s v nhng nh
hung bt ng, nguy hiểm đã từng gp/ Chng kiến đ làm tiền đ cho vic xây
dng bài hc mi
b. Ni dung:HS hoạt đng cá nhân và hoàn thin câu hi
c. Sn phm: HS hứng thú chơi trò chơi và nắm được ni dung tiết hc
d. T chc thc hin:
Gv đưa ra câu hi đ HS cùng nhau tho lun và tr li câu hi:
Em hãy chia s v mt tình hung nguy hiểm em đã tng gp hoc chng
kiến theo gi ý sau:
+ Tình hung đó din ra khi nào?
+ Em đã làm gì khi gp tình huống đó?
GV hướng dn HS chia s kết qu làm việc cá nhân trước lp và dựa vào đó đ
dn dt chuyn sang hoạt động tiếp theo
2.HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt đng 1: Nhn biết các tình hung nguy him và hu qu ca
a. Mc tiêu:HS nhn biết được các tình hung nguy him hu qu ca các
tình hung nguy him
b. Ni dung: HS đọc SGK để tìm hiu ni dung kiến thc theo yêu cu ca GV.
c. Sn phm: HS đưa ra đưc u tr li phù hp vi câu hỏi GV đưa ra
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV HS
SN PHM D KIN
Trang 2
- c 1: Chuyn giao nhim v:
GV yêu cầu HS đc các thông tin, tình hung trong SGK
để tr li các câu hi
a. Các thông tin, nh huống trên đề cập đến nhng tình
hung nguy him nào? Nhng tình hung này th gây
ra hu qu gì?
b. Hãy k thêm nhng tình hung nguy him em biết
hoặc đã trải qua trong cuc sng hng ngày
Sau khi tr li, GV tiếp tc m rng, yêu cu HS chia s
v nhng tình hung nguy him em biết hoặc đã tri
qua trong cuc sng hng ngày nhm giúp c em nhn
biết được các tình hung nguy him và hu qu ca nó
- c 2: Thc hin nhim v:
HS trao đổi, tho lun vi bn bên cnh v c câu tr
li và ghi kết qu trao đi thng nht ca nhóm
- c 3: Báo cáo, tho lun:
T chc cho các nhóm HS báo cáo kết qa các câu tr
li ( mi nm báo cáo mt câu). Nhng HS còn li lng
nghe ghi ý kiến ca các bn ra giy nháp
- c 4: Kết lun, nhận định:
+ Gv cùng HS nhận xét sau đó kết lun v ni dung câu
tr li.
+ GV tng kết t ra kết lun: Tình hung nguy him
nhng s vic bt ng xảy ra, nguy đe da
nghiêm trọng đến sc khe, tính mng, gây thit hi v
tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình cộng đồng
xã hi
1. Nhn biết c tình hung
nguy him và hu qu ca
+ Tình hung nguy him 1: La
đảo, trm cp tài sn. Hu qu:
Lan b ngưi ph n l mt đó
đánh thuc và ly trm đố
nhà Lan.
+ Tình hung nguy him 2: Các
hiện tượng thiên tai (mưa đông,
mưa đá, lốc xoáy, t). Hu
qu: Gây thit hi ln v ngưi
và tài sn.
+ Tình hung nguy him 3:
Cháy n. Hu qu: Ngôi nhà
bên cnh b chy và Hải đã bình
tĩnh thoát khi s ảnh hưởng
của đám cháy.
+ Tình hung nguy hiểm 4:
quét, ng, st l đất. Hu qu
thit hi nghiêm trng v ngưi
và tài sn
=> Đim chung ca các tình
hung: Các tình hung xy ra
bt ng, gây nguy mất an
toàn và nguy hiểm đến tính
mng
3. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu :Hc sinh cng c li kiến thức đã km pthc hành x
mt s tình hung c th
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li u hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp
d. T chc thc hin:
- Gv t chức chơi trò chơi :’’ Tiếp sức’’ k v nhng tình hung nguy him
trong thc tin cuc sng.
- GV chia lp thành hai đi t chức cho HS trao đi, tho lun v các tình
hung nguy hiểm đã gp, trong thời gian 3 phút, đi nào k đưc nhiu tình
hung nguy hiểm hơn thì đội đó thắng cuc
4. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu :Hc sinh được cng c li kiến thc thông qua bài tp ng dng.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li u hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS v nhà m hiu thêm nhng tình hung nguy him xy ra
địa phương.
Trang 3
- GV nhận xét, đánh giá, chun kiến thc tiết hc.
* HƯỚNG DN V N
- Học bài cũ, tr li câu hi SGK.
- Chun b bài cho bài hc tiếp theo: ng phó vi tình hung nguy him ( T2)
..............................................................
Ngày son 23/01/2023
Ngày dy:26/01(6a1,6a2,6a3);27/01(6a4)
Tiết 20 - BÀI 7: NG PHÓ VI TÌNH HUNG NGUY HIM
( Tiết 2)
1. HOẠT ĐNG KHỞI ĐNG
a. Mc tiêu:To tình hung vấn đ giúp HS nh li chia s v nhng nh
hung bt ng, nguy hiểm đã từng gp/ Chng kiến đ làm tiền đ cho vic xây
dng bài hc mi
b. Ni dung:HS hoạt đng cá nhân và hoàn thin câu hi
c. Sn phm: HS hứng thú chơi trò chơi và nắm được ni dung tiết hc
d. T chc thc hin:
GV dn dt:
Hin nay, tình hình hi hết sc phc tp, th thấy được nhiều ngưi vn
chưa có các kiến thc, các k năng cần thiết đ có th t ng phó vi tình hung
nguy him. Tiết hc ngày hôm nay chúng ta s m hiu v kĩ năng ng pkhi
b bt cóc và gp ha hon.
2.HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt đng 1: Ứng phó trước nhng tình hung nguy him (ng phó khi b
bt cóc)
a. Mc tiêu: HS nêu được cách ng ph vi tình hung khi bn b bt c
thực hành các năng ứng phó trước mt s tình hung nguy hiểm để đm bo
an toàn cho bn thân
b. Ni dung: HS đọc SGK để tìm hiu ni dung kiến thc theo yêu cu ca GV.
c. Sn phm: HS đưa ra đưc u tr li phù hp vi câu hỏi GV đưa ra
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG GV HS
SN PHM D KIN
- c 1: Chuyn giao nhim v:
GV yêu cấu HS đọc tình hung trong SGK
để tr li các câu hi.
a. Nếu Hoa, trong trường hp trên, em s
la chọn cách nào dưới đây đ thoát khi
nguy him? Vì sao?
+ Gào kc thật to đ ngưi khác nghe chú
ý
+ Nói tht thật :” Dừng lại ngay” hoc
Cứu i đ ngưi xung quanh phát hin ra
ti cu giúp
+ B chy
b. Em cần làm đ tránh gp phi nh
2. Cách ứng phó trước nhng tình hung
nguy him
a. ng phó khi b bt cóc
Để ng phó khi b bt cóc chúng ta th
s dng các cách:
C1: o khóc tht to đ ngưi khác nghe
thy.
mt gii pháp khi gp tnh hung b
bt cóc. Tuy nhiên, nếu ch gào khóc
tht to s ít kh năng thu t s chú ý
đặc bit của người đi đường bi nhiu
ngưi s hiu lầm đó chuyn riêng do
em không va ý v vấn đ đó. Do
Trang 4
hung trên.
GV t chc cho HS chìa s vi bn bên
cnh v các ni dung câu tr li sm vai
nhân vật Hoa để đ xut ch ng p
phòng tránh nếu gặp trường hợp như vy.
- c 2: Thc hin nhim v:
HS đc tình huống trong SGK đ tr li các
câu hi
- c 3: Báo cáo, tho lun:
GV t chc cho HS báo o kết qu thc
hin nhim v.
- c 4: Kết lun, nhận định:
GV cùng HS nhn xét kết qu trình bày ca
các nhóm và phân tích tng cách x .
Để tránh gp phi tình hung này, GV m
rộng, hướng dn HS ghi nh quy tắc Năm
“Luôn” và Năm “Không
+ Năm “Luôn”:
1. Luôn cnh giác cao với người l.
2. Luôn dùng mt khẩu khi ni khác
đón trường.
3. Luôn nh địa ch nhà s đin thoi
ca b m.
4. Luôn tạo thói quen "đi thưa v gửi”.
5. Luôn c gng bình tnh trong mi
trường hp, kêu cu và hét tht to khi b
ai đó tấn công hoc tìm cách kéo lên xe.
+ Năm “Không”:
1. Không tiếp xúc vi người l.
2. Không nhn quà ca ngưi l.
3. Không đi theo người l.
4. Không chuyển đồ giúp người l.
5. Không c gng gi “bí mật” theo yêu
cu ca một ngưi khác.
vy, không nên ch gào khóc tht to
nên kết hp va gào khóc, va kêu cu.
Đề xut va gào kêu thật to:” Hãy
cu tôi vi, h mun bắt cóc”
C2: Nói thật to rõ:” Dừng li ngay”
hoặc Cứu tôi với” để ngưi xung quanh
phát hin ra và ti cu giúp:
mt gii pháp tt khi gp tinh hung
b ngưi l bám theo d d bt cóc.
chng t em đang rất bình tĩnh đ
ng phó vi tình hung nguy him
Đề xut: Em nên va bình tĩnh kêu gào
lên kêu cu kết hp vi quan sát xung
quanh đ tìm phương hướng thun li
chy thoát khi nơi nguy hiểm.
C3: B chy
mt gii pháp tt khi gp tình hung
b bt có
Đề xut: Nên kết hp vi các gii pháp
khác n va chy va kêu cu và hét
tht to khi b ai đó tn công hoc tìm
cách kéo lên xe
Hoạt đng 2: Ứng ptrước nhng tình hung nguy him (ng phó khi
ha hon)
a. Mc tiêu: HS nêu đưc cách ng ph vi tình hung khi gp phải trường
hp ha hon thực hành các kĩ năng ứng phó trước mt s tình hung nguy
hiểm để đm bo an toàn cho bn thân
b. Ni dung: HS đọc SGK để tìm hiu ni dung kiến thc theo yêu cu ca GV.
c. Sn phm: HS đưa ra đưc u tr li phù hp vi câu hỏi GV đưa ra
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG GV HS
SN PHM D KIN
- c 1: Chuyn giao nhim v:
GV t chc cho HS làm vic nm:
2. Cách ứng p trước nhng tình
hung nguy him
Trang 5
quan sát, nghiên cu các ch dn v
phòng cháy, cha cháy trong SGK đ
tho lun ch ng phó trong các
trường hp:
+ Khi phát hin có cháy n, ho hon.
+ Khi b kẹt trong đám cháy.
+ Khi b la bén vào qun áo.
- c 2: Thc hin nhim v:
+ HS quan sát các ch dn v png
cháy cha cháy và cùng nhau tho
lun ch ứng p trong các trường
hp
- c 3: Báo cáo, tho lun:
+ T chc cho HS báo cáo kết qu
thc hin nhim v.
- c 4: Kết lun, nhận định:
+ GV nhn xét kết qu thc hin
nhim v ca các bn và cht kiến
thức, kĩ năng cnnh trong phòng,
chng cháy n.
Lưu ý: Kết hp dy thuyết và thc
hành ngoài tri cho HS nếu điều
kin
b. ng pkhi có ha hon:
* Khi phát hin có cháy n, ho hon:
+ Cn phải bình tĩnh
+ Thông báo cho những người xung
quanh
+ Gọi đin thoi thông báo cháy ti s
1 14 (thông báo địa điểm xây ra đám
cháy)
+ Đóng cầu đao điện
+ Tìm ch thoát khỏi đám cháy và
th h tr người khác thoát khỏi đám
cháy (tutheo kh năng của bn thân).
* Kĩng tht khỏi đám cháy:
+ Cần bình tĩnh quan sát đ tìm các li
thoát him (hành lang, cu thang b,
ban công tng thp)
+ Thoát theo li hành lang, cu thang
b, ban công, mái nhà (nếu tng
thp)
+ Đi khom hoặc trên đường di
chuyển đ thoát khỏi đám cháy
+ Đóng các cửa trên đường di chuyn
để tránh la lan rng ra.
Lưu ý: Không mở cửa nào đ thoát him
nếu thy ca m hoc nóng. Tuyệt đi
không đi chuyn bng cu thang y.
* Khi b kt trong đám cháy:
+ Cn bình tĩnh quan t đ tìm cách
thoát khỏi đám cháy
+ Nm xung sàn nhà ch nơi đám khói
đang tràn vào càng xa càng tt
+ Dùng khăn thấm nước (có th dùng
chăn, khăn bông, qun áo thấm nước) đ
che mt và quấn quanh người
+ Đóng tất c các ca chính, ca s đ
cô lập đám cháy
+ Trong trưng hp b la bén vào
ngưi, cn nm xuống làn qua lăn lại đ
đập la.
3. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu :Hc sinh cng c li kiến thc.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li u hi.
Trang 6
c. Sn phm: HS làm các bài tp
d. T chc thc hin:
Bài 1:
+ GV yêu cu HS : Nhn xét s nguy him th xây ra cách x ca mi
nhân vt trong các tình hung dưới đây :
- Thy chuông báo cháy của chung vang lên, Hng chy ngay ra thang máy
để tht him
Bài 2 :
+ GV yêu cu HS bàn bc vi bạn đóng vai x tình hung nguy him:
- Tình hung 1 : Đang đi trên đường đi hc, Hng gp phi một người l, t
xưng là bn ca m và đ ngh đưa Hồng v nhà.
Gi ý :
Bài 1 :
- S nguy him : Cháy n
- Nhn xét cách x : Không nên chạy ra thang y đ thoát him khi toàn
nhà có báo đng cháy. Vì khi b cháy, việc đầu tiên là cần đóng cầu dao điện,
lúc đó thang y s dng hoạt đng
- Trong trường hp này nên di chuyn nhanh xung tng 1 bng cu thang b
Bài 2 :
- X lí tình hung :
- Tình hung 1 : Hng d b bt cóc nếu đồng ý đ ngưi l đưa về nhà. Đây là
mt cách d d ca k xấu để li dng s nh d, c tin ca tr em nhm
thc hiện âm mưu bt cóc. Trong tình hung này, bn Hng nên dt khoát t
chối, đi nhanh v phía có nhiều người tìm cách liên lc vi b, m (gi
đin thoi)
4. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu :Hc sinh được cng c li kiến thc thông qua bài tp ng dng.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li u hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp
d. T chc thc hin:
- GV hướng dẫn HS đc tham kho các tài liệu ( sách, báo, Internet) đ thiết
kế mt sn phm ( bài báo, t qung cáo, bc tranh) tuyên truyền kĩ năng
ng phó vi mt tình hung nguy him khi gặp trường hp ha hon và bt
cóc.
* HƯỚNG DN V N
- Học bài cũ, tr li câu hi SGK.
- Chun b bài cho bài hc tiếp theo:ng phó vi tình hung nguy him ( Tiết 3)
......................................................................
Ngày son 06/02/2022
Ngày dy:09/02 (6a3);10/02(6a1); 11/02(6a4); 12/02(6a2)
Tiết 21 - BÀI 7: NG PHÓ VI TÌNH HUNG NGUY HIM
( Tiết 3)
Trang 7
1. HOT ĐNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu:To tình hung vấn đ giúp HS nh li chia s v nhng nh
hung bt ng, nguy hiểm đã từng gp/ Chng kiến đ làm tiền đ cho vic xây
dng bài hc mi
b. Ni dung:HS hoạt đng cá nhân và hoàn thin câu hi
c. Sn phm: HS hứng thú chơi trò chơi và nắm được ni dung tiết hc
d. T chc thc hin:
GV cùng HS tho lun tình hung:
Ngh hè, Phương lén cùng các bn tắm sông. Đangi cùng các bn, Lan bt
ng dòng xoáy cun ra xa b. Qúa bt ng và s hãi nên Phương cố gng thoát
khỏi dòng nước bằng cáchi ngược dòng. Thy may vì có mt bác chèo
thuyn gn thấy Phương nguy him bèn xung cu.
- Theo em Phương đã gp nguy him gì?
- Hành đng khi y ca Phương đúng hay sai?
Dn dt:
- Bài hc ngày m nay chúng ta m hiu v ch ng phó khi b đuối nước và
khi gặp mưa sét…..
2.HÌNH THÀNH KIN THC MI ( Khám phá)
Hoạt đng 1: Ứng phó trước nhng tình hung nguy him (ng phó khi b
đuối nước)
a. Mc tiêu: HS nêu được ch ng ph vi tình hung khi bn b đui nước
thực hành c năng ứng ptrước mt s tình hung nguy hiểm để đảm
bo an toàn cho bn thân
b. Ni dung: HS đọc SGK để tìm hiu ni dung kiến thc theo yêu cu ca GV.
c. Sn phm: HS đưa ra đưc u tr li phù hp vi câu hỏi GV đưa ra
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG GV HS
- c 1: Chuyn giao nhim v:
+ GV cho HS làm việc nhân: Đọc
thông tin và tr li các câu hi trong
SGK
a. Thông tin trên cho biết em cn làm
gì:
- Khi bn thân b đuổi nước?
- Khi gp người b đui nước?
b. Em th tránh được nguy đui
c bng cách nào
- c 2: Thc hin nhim v: HS
trao đi vi bn bên cạnh đ thng
nht ý kiến tr li
- c 3: Báo cáo, tho lun:
T chc cho HS báo o kết qu thc
hin nhim v
- c 4: Kết lun, nhận định:
GV nhn xét kết qu thc hin nhm
Trang 8
v ca HS cht kiến thức, năng
cn nh
Hoạt động 2: Ứng phó trước nhng tình hung nguy him (ng pkhi
gp lũ quét, lũ ng, st l đất)
a. Mc tiêu: HS nêu được cách ng ph vi nh hung khi khi gặp quét,
ng, st l đất và thực hành các kĩ năng ứng phó trước mt s nh hung
nguy hiểm để đm bo an toàn cho bn thân
b. Ni dung: HS đọc SGK để tìm hiu ni dung kiến thc theo yêu cu ca GV.
c. Sn phm: HS đưa ra đưc u tr li phù hp vi câu hỏi GV đưa ra
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG
NHÂN
SN PHM D KIN
- c 1: Chuyn giao
nhim v:
+ GV cho HS làm vic
nhân: Đọc thông tin
tr li các câu hi
trong SGK
- Em n biết ch ng
phó nào khác khi gp
mưa dông, lc, sét?
- c 2: Thc hin
nhim v: HS trao đi
vi bn bên cạnh để
thng nht ý kiến tr li
- c 3: Báo cáo,
tho lun:
T chc cho HS báo cáo
kết qu thc hin nhim
v
- c 4: Kết lun,
2. Cách ứng phó trước nhng tình hung nguy him
d. ng pkhi gặp mưa dông, lốc, sét
* Khi gặp mưa dông, lốc, sét, em cn:
+ trong nhà
+ Tt các thiết b đin trong nhà (đin thoại, tivi,…)
+ Nếu đang đi ngoài đường thì nên tìm nơi trú n an
toàn như: to ncao tng, siêu th, khu nhà kiên c,
các công trình công cng kiên c (như tr s cơ quan
nhà nước, trường hc, trm y tế, nhà văn hoá)
+ Không trú dưới gc cây, cột điện, gia cảnh đng,...
* Nhng cách ng phó khác khi gặp mưa đông, lốc, sét:
+ Chú ý tránh dây đin, kim loi, biến qung o,... phía
trên đu.
+ Tránh các i trng vắng, quang đăng như: cánh
đồng, nkho, bãi đ xe, các công trình không thiết
b chng sét, sân thượng, tháp,... vì đ b sét đánh.
+ Tránh nhng hàng rào kim loại, tôn (nơi công trình
xây dng, sa cha), xe c, nkho, ntm b, nhà
mái hiên bng tôn, lều đã ngoại, hay đng c nhân
Trang 9
nhận định:
GV nhn xét kết qu
thc hin nhm v ca
HS và cht kiến thức, kĩ
năng cần nh
có thdẫn điện, để gp ti nn.
+ Không đội , áo, ô dù, đ dùng kim loại vì đ b
sét đánh.
+ Không đứng thành nm ngưi gn nhau.
+ Đi đường chú ý quan sát đây điện vì khi dây đứt, chưa
kp cắt đin rt d b đin git
3. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a. Mc tiêu :Hc sinh cng c li kiến thc.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li u hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp
d. T chc thc hin:
Bài 1:
+ GV yêu cu HS : Nhn xét s nguy him th xây ra cách x ca mi
nhân vt trong các tình hung dưới đây :
Tri nắng nóng, say khi chơi đá bóng, các bn r nhau xung sng tắm nhưng
Nam t chi và khuyên các bn không nên tm sông
Bài 2 :
+ GV yêu cu HS bàn bc vi bạn đóng vai x tình hung nguy him:
- nh hung 2 : Tan học, Mai đp xe v n. Bống u đen kéo tới, sm chp
ầm âm, a rơi nng ht. Mai thy một vài người trú tm vào gc cây to bên
đường, người thì mặc áo mưa rồi đi tiếp
Gi ý :
Bài 1 :
- S nguy him : có th dn tới đuối nước
- Nhn xét cách x : Hành đng của nam là đúng bi vic t ý ra sông tm
sau khi đá bóng xong rt d b cm và có th gây nguy chết đuối cao
Bài 2 :
Tình hung 2 : Khi đi đưng, gặp mưa to cần tìm cách trú mưa an toàn như: toà
nhà cao tng, siêu th, khu nhà kiên c, c công trình ng cng kiên c (như
tr s quan nhà nước, trường hc, trm y tế, nhà văn hoá). Chú ý tránh đây
đin, kim loi, bin quảng cáo,... phía trên đu. Tuyệt đối không trú mưa đưới
gc cây đ b t đánh hoc nguy him do nh cây b gãy hoc cây b bt
gc.
4. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu :Hc sinh được cng c li kiến thc thông qua bài tp ng dng.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li u hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp
d. T chc thc hin:
GV yêu cu HS tr li câu hi:
Khi đang trên đương đi hc v, em bạn Tùng đã gp dông bão, sm sét m
m. Tùng gic em mặc áo mưa chy thật nhanh đ v nhà xa lí. Em s x
tình huống trên như thế nào?
* HƯỚNG DN V N
- Học bài cũ, tr li câu hi SGK.
Trang 10
- Chun b bài cho bài hc tiếp theo:: Bài 7: ng phó vi nh hung nguy him
( Tiết 4)
...................................................................................
Ngày son 13/02/2022
Ngày dy:16/02 (6a3);17/02(6a1); 18/02(6a4); 19/02(6a2)
TIT 22- BÀI 7: NG PHÓ VI TÌNH HUNG NGUY HIM (TT)
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu:To tình hung vấn đ giúp HS nh li chia s v nhng nh
hung bt ng, nguy him gặp quét, ng, st l đất đ làm tiền đ cho vic
xây dng bài hc mi
b. Ni dung:HS hoạt đng cá nhân và hoàn thin câu hi
c. Sn phm: HS hứng thú chơi trò chơi và nắm được ni dung tiết hc
d. T chc thc hin:
GV cùng HS tho lun, chia s v nhng tình hung bt ng, nguy him gặp lũ
quét, lũ ng, st l đất.
Dn dt:
c ta quét thường xy ra những lưu vc ng, sui miền núi đa
hình chia ct mnh, d dc ln, mt lp ph thc vt, b mt d b c mòn khi
a lớn đổ xung. Chính thế vic ng pkhi gặp quét, ng, st l
đất cũng một kĩ năng quan trng mà chúng ta cn biết ti. Bài hc ngày m
nay chúng ta tìm hiu vch ng pkhi gặp lũ quét, lũng, st l đt.
2.HÌNH TNH KIN THC MI ( Khám phá)
Hoạt đng 1: Ứng phó trước nhng tình hung nguy him (ng pgp lũ
quét, lũ ống, st l đt)
a. Mc tiêu: HS nêu được cách ng ph vi tình hung khi gp lũ quét, lũng,
st l đt thc hành các năng ứng p trước mt s nh hung nguy him
để đm bo an toàn cho bn thân
b. Ni dung: HS đọc SGK để tìm hiu ni dung kiến thc theo yêu cu ca GV.
c. Sn phm: HS đưa ra đưc u tr li phù hp vi câu hỏi GV đưa ra
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV HS
SN PHM D KIN
- c 1: Chuyn giao nhim v:
Gv yêu cu HS quan sát các bức tranh, đọc
thông tin đ tr li câu hi:
Em còn biết ch ng phó nào khác khi gp lũ
quét, lũ ng, st l đt?
Kết thúc hoạt đng Khám phá, GV yêu cu HS
nhc li ni dung bài hc v cách nhn biết
ng phó vi mt s tình hung nguy him, sau
đó tổng kết nhng ni dung chính ca bài hc
thông qua mc cht ni dung trong SGK nhm
giúp HS cng c li tri thức đã khám phá.
- c 2: Thc hin nhim v: HS trao đi
vi bn bên cạnh đ thng nht ý kiến tr li
2. Cách ứng phó trước nhng tình
hung nguy him
e. ng phó khi gặp ống, quét,
st l đất
Khi xảy ra quét, lx ng, st l đt,
em cn:
+ Thường xuyên xem d báo thi tiết
+ Ch động chun b phòng, chng (
đèn pin, thc phẩm, áp mưa,….)
+ Không đi qua sông, suối khi có lũ
+ Gi 112 yêu cu tr giúp, tìm kiếm
cu nn
Để phòng, chng ống, quyest, sạt
Trang 11
- c 3: Báo cáo, tho lun:
T chc cho HS báo o kết qu thc hin
nhim v
- c 4: Kết lun, nhận định:
GV nhn xét kết qu thc hin nhm v ca HS
và cht kiến thức, kĩ năng cần nh
l đt, chúng ta cn bo v tài nguyên
thiên nhiên, bo v môi trường, ngăn
chn vic prừng cac shoatj đng
khai thác khoáng sản, khai thác đá ba
bãi
3. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a. Mc tiêu :Hc sinh cng c li kiến thc.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li câu hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp
d. T chc thc hin:
Bài 1:
+ GV yêu cu HS : Nhn xét s nguy him th xây ra cách x ca mi
nhân vt trong các tình hung dưới đây :
Hòa vn li qua suối đ v nhà tri đang mưa to và có th xy ra lũ quét.
Bài 2 :
+ GV yêu cu HS bàn bc vi bạn đóng vai x tình hung nguy him:
- Tình hung 3: Trời đang mưa đá, mt s bn trong lp r em chy ra n
trường nhặt đá.
Em s làm gì trong tình hung này ?
Gi ý :
Gv hướng dn tho luận nm để đưa ra nhn xét vch xca các nhân vt
trong nhng tình hung c th
Bài 1 :
- S nguy him và hu qu : Có th b lũ cun trôi
- Nhn xét cách x : Vic làm ca Hoa không phù hp trời mưa to, nguy
cơ xảy ra lũ rất ln có th cun trôi người
Bài 2 :
- Tình hung 3 : Cn khuyên các bạn không nên ra ngoài khi có mưa đá, d b
tai nạn ( đá rơi vào đầu, trơn trượt gây ngã,….)
4. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu :Hc sinh được cng c li kiến thc thông qua bài tp ng dng.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li u hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp
d. T chc thc hin:
Em hãy tng hp, tìm hiu nhng tình hung nguy hiểm thường xy ra địa
phương em sau kho hc xong 3 tiết vch ng phó và hoàn thin bng sau:
Tình hung nguy him
Cách ng phó
* HƯỚNG DN V N
- Học bài cũ, tr li câu hi SGK.
- Chun b bài cho bài hc tiếp theo: Bài 8: Tiết kim ( Tiết 1)
..................................................................
Ngày son 20/02/2022
Trang 12
Ngày dy:23/02 (6a3);24/02(6a1); 25/02(6a4); 26/02(6a2)
TIT 23 - BÀI 8: TIT KIM ( Tiết 1)
I.MC TIÊU:
1. Kiến thc:Sau khi hc xong tiết hc này HS:
- Nêu được khái nim tiết kim và biu hin ca tiết kim ( tin bạc, đồ ng,
thi gian, điện, nước,....)
- Nhận xét, đánh gđược vic thc hành tiết kim ca bn thân và nhng
ngưi quanh, phê phán nhng biu hin lãng p
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lc đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, biết cách sống tiết
kiệm
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp : trách
nhiệm, chăm chỉ, trung thực
II. THIT B DY HC HC LIU
1 - GV: Máy tính, máy chiếu, bài ging pp,...( nếu điều kin), sgv, tranh
nh, clip, giy A4, phiếu hc tp và c mu chuyn, tc ng, ca dao, âm nhc (
bài hát Đội em làm kế hoch nh- sángc: Phong Nhã) , nhng d thc tế v
tiết kim
Đồ dùng đ sắm vai đơn giản
2 - HS: SGK, Bài tp GDCD 6
III. TIN TRÌNH DY HC
1. HOẠT ĐNG KHỞI ĐNG (M ĐU)
a. Mc tiêu:Khai thác vn sng, tri nghim ca HS v ch đề bài hc, to
hng thú cho HS
b. Ni dung: HS nghe và thc hin yêu cu
c. Sn phm: HS thc hin theo yêu cu ca GV
d. T chc thc hin:
- T chc hoạt đng tp th-hát bài hát Đi em làm kế hoch nh
- GV m bài hát Đội em làm kế hoch nh, HS v tay và hát theo
- GV đt câu hỏi: Em suy ng v ý nghĩa của hoạt động Làm kế hoch
nhỏ” của các bn thiếu niên trong bài hát?
GV nhn xét và dn dt vào bài: bài hát nói v phong trào” m kế hoch nh
của đội Thiếu niên Tin phong H Chí Minh có nhiều ý nghĩa trong vic giáo
dc đứa tính tiết kim ca HS s dng nhng vt liu phế thi như: giấy vun,
chai l tái chế thành đồ dùng mi, gim ô nhiễm môi trường
2.HÌNH THÀNH KIN THC MI ( Khám phá)
Hoạt đng 1: Tìm hiu thếo là tích kim
a. Mc tiêu: HS nêu được thế nào là tích kim
b. Ni dung: HS đc và hoàn thin yêu cu
c. Sn phm:HS đưa ra được câu tr li p hp vi câu hi GV đưa ra
d. T chc thc hin:
Trang 13
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D
KIN
- c 1: Chuyn giao nhim v:
Gv yêu cu mt HS đọc to, ràng u chuyn trong
SGK và mi các HS trong lp tr li u hi:
a. Em có suy nghĩ gì v hành đng ca bn Hi?
b. Em hiu thếo v tiết kim?
GV th nêu thêm nhng u hi gi m khai thác các
tình tiết tiết trong u chuyện như:
+ Mc tiêu tiết kim ca bn Hi là gì?
- c 2: Thc hin nhim v:
HS đc yêu cu và tho lun, tr li câu hi
- c 3: Báo cáo, tho lun:
GV gi HS phát biu, nêu ý kiến ca mình, nhng HS
còn li lng nghe
- c 4: Kết lun, nhận định:
GV nhn xét và kết lun
1. Thế o tiết
kim ?
* Thế nào tiết
kim ?
Tiết kim là biết s
dng mt cách hp lí,
đúng mức ca ci, vt
cht, thi gian, sc lc
ca mình ca người
khác
Hoạt đng 2: Tìm hiu biu hin ca tiết kim
a. Mc tiêu: HS nêu được các biu hin ca tiết kim trong cuc sng ( tiefn
bạc, đ dùng, thời gian, điện, nước,…)
b. Ni dung: HS đc và hoàn thin yêu cu
c. Sn phm:HS đưa ra được câu tr li p hp vi câu hi GV đưa ra
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
- c 1: Chuyn giao nhim v:
+ GV hướng dn các nhóm hc tp
quan sát các bức tranh trong SGK đ
nêu được các biu hin tiết kiệm, chưa
tiết kim ni dung c bc tranh.
+ Các nm k thêm nhng biu hin
tiết kim, lãng p khác đi vi tin
bạc, đ dùng, thời gian, điện, nước
- c 2: Thc hin nhim v:
Các nhóm trao đi tho lun hoàn
thành nhim v
- c 3: Báo cáo, tho lun:
GV gi đại din cho các nhóm lên tr
li, các nhóm còn li b sung
- c 4: Kết lun, nhận định:
GV tng hp ý kiến ca các nhóm trên
bng PHT 1, yêu cu HS b sung
thêm nếu còn ý kiến khác và cùng HS
rút ra kết lun v biu hin ca tiết
kim
* Biu hin ca tiết kim
Tranh 1: tiết kim sách v, đ dùng
Tranh 2: Tiết kim tin
Tranh 3: Chưa tiết kim thi gian
Tranh 4: chưa tiết kiệm đồ dùng, thi gian,
công sc
Tranh 5: tiết kiệm điện
Tranh 6: chưa tiết kim nước
=>KL: Biu hin ca tiết kim vic: chi
tiêu hp lí, tt các thiết b đin khóa vòi
c khi không s dng, sp xếp thi gian
làm vic kho hc, s dng hp và khai
thác hiệu qur tài nguyên ( nước, khoáng
sản,…); bo quản đồ ng hc tp, lao
động khi s dng, bo v của công,….
PHIU HC TP 1
Trang 14
Biu hin tiết kim
Tin bc
Qúy trng tin bc, s dụng đúng mức tin bc ca nhân, gia
đình, tập th và nhà nước
Ca ci
Bo v tào sản, kng làm hng, tn dng đ g cũ, giữ gìn
qun áo, sách v, bo v ca công,…
Thi gian
Qúy trng thi gian, làm vic khoa hc, có kế hoạch, đúng giờ,…
Tài nguyên
Khai thác và s dng đúng mức nguồn tài nguyên thiên nhiên như:
đất đau, rng, bin, sông ngòi, nguồn nước, khoáng sn
Đin
Dùng nhng vt dng s dụng điện khi cn thiết, tt ngun các thiết
b đin khi kng s dng, ng các vt dng tiết kiệm điện
c
S dụng nước hp lí, áp dng các biện pháp đ tiết kim nước trong
sinh hot, trog sn xut
3. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a. Mc tiêu :Hc sinh cng c li kiến thc.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li câu hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp 1
d. T chc thc hin:
1. Em hãy cùng các bn trong nhóm thc hin nhim v sau :
Gv chia đôi lớp, nhóm bên phi thc hin nhim v 1, nhóm bên trái thc hin nhim v 2 :
* NV1 : Lit kê biu hin lãng phí đ dùng hc tp : mua nhiều đồ dùng hc tp những không dùng đến, b
quên đồ dùng, v viết d b đi nhiều trang giy trng,….
Mt s cách tiết kim hc tp :
+ Bc sách, gi gìn cn thn
+ Có túi nhỏ, đựng các dng c bút, tảy,… để tránh b rơi
+ S dng nhng t giy trng còn li trong các v ghi đ làm nháp,…
* NV2 :Lit kê biu hin lãng phí thi gian: Tr hẹn, chơi trò chơi điện t trong nhiu gi, làm vic không có kế
hoch.
Mt s cách tiết kim thi gian:
+ Lp và thc hiện đúng thời gian biu.
+ Sp xếp công vic hp lí....
GV tiếp tc phânch nhng biu hiện chưa tiết kim ca HS và cách rèn luyện đức tính tiết kim.
GV gi ý HS nêu mt vài biu hiện chưa tiết kim ca bn thân và các bn
trong hc tập, lao động và sinh hot hng ngày. Khuyến khích HS chia s hu qu ca vic chưa tiết kiệm đó
nêu cách khc phc.
Sau khi nghe HS chia s, GV mi HS k các biu hiện chưa tiết kim ca HS trên các khía cnh: tin bc, đồ
dùng, thời gian, điện, nước; lit tn bảng, sau đó nhn xét và rút ra kết lun v nhng biu hin chưa tiết
kim của HS như:
+ Ch tiêu hoang phí, mua nhiu th không tht cn thiết...
+ S dng ba bãi, cu th đồ dùng, qun áo, sách v.
+ Không có ý thc bo v của công như về n tường, làm hư hỏng bàn ghế...
+ La cà hàng quán, hao phí thi gian vào nhng cuc chơi vô b,...
+ Dùng điện lãng phí (bt nhiu đèn, qut, điu hoà...), không tt các thiết b khi không s dng,...
+ Để vòi nước chy khi không cn thiết, s dng trang thiết b rò r nước,...
4. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a. Mc tiêu :Hc sinh được cng c li kiến thc thông qua bài tp ng dng.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li câu hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp
d. T chc thc hin:
Gv yêu cu HS hoàn thành phiếu hc tp 2 sau:
HS la chọn đáp án đúng cho những u hi sau:
Câu hi
Đáp án
1. Hành động nào sau đây thể hin s tiết kim?
A. Tiết kim tiền để mua sách. B. Khai thác tài nguyên khoáng sn ba bãi. C. Vt rác ba bãi tại nơi công
cng. D. Bt đèn sáng khắp nhà cho đẹp.
A
2. Câu nói nào nói v s keo kit, bn xn ?
A. Vung tay quá trán. B. Năng nhặt cht b
C. Vt c chày ra nước. D. Kiếm củi 3 năm thiêu 1 gi.
C
Trang 15
3. Tiết kim th hiện điu gì con người?
A. Có làm thì có ăn B. Xài thoi mái
C. Làm gì mình thích D. Th hin s quý trng thành qu lao động
D
4. Câu thành ng, tc ng nói v tiết kim là :
A. Tích tiểu thành đi. B. Hc, hc na, hc mãi.
C. Có công mài st có ngày nên kim. D. Đi một ngày đàng học mt sàng khôn.
A
5. Chn câu phát biểu đúng?
A. Ba m làm ra mình hưởng và không cn làm vic
B. Mình làm thì mình xài thoi mái
C. Ba m mình làm ra cho mình thì mình hưởng nhưng phi biết tiết kim
D. Tt c đúng
C
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Học bài cũ, trả li câu hi SGK.
- Chun b bài cho bài hc tiếp theo: Bài 8: Tiết kim ( Tiết 2)
................................................................................
Ngày son 27/02/2022
Ngày dy:02/3 (6a2, 6a3);03/3 (6a1); 04/03(6a4)
TIT 24 - BÀI 8: TIT KIM ( Tiết 2)
1. HOẠT ĐNG KHỞI ĐNG (M ĐU)
a. Mc tiêu:Khai thác vn sng, tri nghim ca HS v ch đề bài hc, to
hng thú cho HS
b. Ni dung: HS nghe và thc hin yêu cu
c. Sn phm: HS thc hin theo yêu cu ca GV
d. T chc thc hin:
- GV gi ý HS nêu mt s tấm gương tiết kiệm trong gia đình, lp hc và
những người xung quanh, liên h vi bn thân
- Mi 1-2 HS trình bày sau đó GV nhn xét và dn dt vào bài hc mi
2.HÌNH THÀNH KIN THC MI ( Khám phá)
Hoạt đng 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tiết kim
a. Mc tiêu: HS giải thích được vì sao phi tiết kim
b. Ni dung: HS đc và hoàn thin yêu cu
c. Sn phm:HS đưa ra được câu tr li p hp vi câu hi GV đưa ra
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
- c 1: Chuyn giao nhim v:
Các nhóm hc tp tho lun v các
trường hợp trong SGK đ tr li u
hi:
+ Trường hp 1 vi 2 câu hi:
a. Em nhn xét v cách chi tiêu
ca anh Hòa?
b. Cách chi tiêu đó đã dẫn đến hu qu
gì?
+ Trường hp 2 vi câu hi: T câu
chuyn ca bn Quang, em hãy t ra ý
nghĩa của vic tiết kim thi gian
+ Trường hp 3 vi u hi: Em hãy
2. Ý nghĩa ca tiết kim
+ Trường hp 1: Trong cuc sng
thường ngày, anh Hoà đã ch tiêu
không tiết kim, kiếm được tin
nhưng tiêu hết không nghĩ đến ngày
mai, đến nhng bt trc th xy ra
trong cuc sng. Hu qu khi công
vic gặp khó khăn, lại đau m nên
không có tiển đ trang tri cuc sng.
thế, trong cuc sống ai ng phi
tiết kiệm để được nhng khon
tin d phòng cho nhng bt trc
th xây ra, nh đó mới làm ch
Trang 16
nêu ý nghĩa của vic tiết kiệm điện, tiết
kiệm năng lượng
- c 2: Thc hin nhim v:
Tho lun v các tng hp trong SGK
để tr li câu hi
- c 3: Báo cáo, tho lun:
GV hướng dn các nhóm nghiên cu
từng trường hp, mi một vài đi din
các nhóm tr li câu hi
- c 4: Kết lun, nhận định:
GV mi HS nhc lại các ý nghĩa của tiết
kiệm được t ra t ba trường hp va
nghiên cu và kết lun: Tiết kim th
hin s quý trng thành qu lao động
đảm bo cho cuc sng n định, m no,
hnh phúc và thành công.
to dựng được cuc sng yên vui,
hnh phúc.
+ Trường hp 2: Bạn Quang đã tiết
kim thi gian bng vic sp xếp
công vic hp đểthc hiện được
nhng vic cn làm, những điều bn
thân mong mun. Tiết kim thi gian
rt quan trng bi thi gian đi
qua không bao gi tr li.
+ Trường hp 3: Phong trào “Hộ gia
đình tiết kiệm điện, tiết kim năng
ợng hoạt động giáo dục cơn
ngưi v ý thc tiết kiệm đin
năng lượng. Vic tiết kim din, tiết
kiệm năng lượng góp phn gim mc
tiêu th đin, tiêu th nắng lượng,
gim thiu khí thi ô nhim môi
trường, tiết kim mt phn ln ch
phí cho gia đình và quc gia.
3. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu :Hc sinh cng c li kiến thc.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li u hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp 2
d. T chc thc hin:
GV yêu cầu HS đc yêu cu bài tp 2 và yêu cu :
Nhn xét hành vi ca các bn :
GV mi HS phát biu nêu nhn xét v các hành vi trong SGK
+ Trường hp a : Khi ăn t chn, Lan ch ly vừa đủ thức ăn th hin tính tiết
kim thức ăn, tránh lãng p
+ Trường hp b : Vic thường xuyên bật điều a, qut trn, tivi c ngày ngay
c khi ra n chơi th hiện lãng phí đin. Khi không cn thiết n tt các thiết b
đin
+ Trường hp c : Hành vi ca Quân th hin bn kng biết tiết kim tin. Chi
tiêu kng đúng mục đích, vào những vic không tht cn thiết
GV khuyên HS nên hc tp bn Lan, không nên hc tp bạn Dương bn
Quân bi thc hành tiết kim trong cuc sng hằng ngày giúp cng ta đm bo
cuc sng n đnh, m no, hn pc và thành công.
4. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu :Hc sinh được cng c li kiến thc thông qua bài tp ng dng.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li u hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp
d. T chc thc hin:
GV yêu cu HS tìm hiu vic thc hành tiết kim ca bn bè hoặc người thân.
Em có suy nggì v nhng vic làm th hin li sng tiết kiệm đó ?
- HS tiếp nhn nhim v, tr li câu hi
Trang 17
* HƯỚNG DN V N
- Học bài cũ, tr li câu hi SGK.
- Chun b bài cho bài hc tiếp theo: Bài 8: Tiết kim ( Tiết 3)
.......................................................................
Ngày son 06/03/2022
Ngày dy:09/3 (6a2,6a3);10/3(6a1); 11/3(6a4)
TIT 25 - BÀI 8: TIT KIM ( Tiết 3)
1. HOẠT ĐNG KHỞI ĐNG (M ĐU)
a. Mc tiêu:To hng thú cho HS vào bài hc và giúp HS hiu biết ban đầu
v bài hc mi
b. Ni dung: HS nghe và thc hin yêu cu
c. Sn phm: HS thc hin theo yêu cu ca GV
d. T chc thc hin:
GV cùng HS tho lun v trường hp sau:
Nhân dp sinh nht, Hằng được dì Út tng cho mt chiếc cp sách hình công
chúa rất đp, Hng rt thích mun mang ra dùng ngay và mun vt b chiếc cp
sách mình đang đeo mặc dù cp còn rt mi.
Theo em hành đng ca bạn đúng hau sai và bn nên s dng chiếc cặp đó
như thế nào?
Dn dt:
Tiết kim là mt thói quen cn thiết tuy nhiên tiết kim sao cho hp lí nhiu bn
chưa chắc đã thc s biết . Tiết hc ngày hôm nay chúng ta s đi m hiểu v
mt s cách tiết kim hu ích trong cuc sng….
2.HÌNH THÀNH KIN THC MI ( Khám phá)
Hoạt đng 1: Tìm hiu cách thc hin tiết kim
a. Mc tiêu: HS nêu được mt s cách tiết kim trong cuc sng
b. Ni dung: HS đc và hoàn thin yêu cu
c. Sn phm:HS đưa ra được câu tr li p hp vi câu hi GV đưa ra
d. T chc thc hin:
Hoạt đng ca GV và HS
Sn phm d kiến
- c 1: Chuyn giao nhim v:
GV t chc cho mi nm tho lun v ch thc
hin tiết kim theo bn ni dung trong SGK và tr
li u hi:
* Thc hin tiết kim tin:
Bạn gái đã làm gì để tiết kim tin? y chia s
cách tiết kim tin ca em?
* Thc hin tiết kim thi gian:
Bn nam đã thực hin tiết kim thời gian như thế
nào? Em hãy chia s cách tiết kim thi gian ca
bn thân
* Thc hin tiết kim nước:
a. Ni dung các bc tranh nhc em cần làm gì đ
tiết kiệm nước
3. Cách thc hin tiết kim
* Thc hin tiết kim tin :
+ Thc hin tiết kim tiến: Bn n
trong tranh đã lit kê nhng th cn
mua vào giy mưa đúng nvy
th hin vic ch tiêu có kế hoch,
tránh lãng phí.
+ Thc hin tiết kim thi gian: Bn
nam đã thc hin tiết kim thi gian
bng cách lp thi gian biu ghi ra
nhng vic cn làm trong khong thi
gian c thế và thc hiện đúng theo
thi gian biểu đó. GV khuyến khích
HS chia s cách tiết kim thi gian
Trang 18
b. Em hãy nêu thêm những cách khác đ tiết kim
c.
* Thc hin tiết kim điện:
Em hãy nêu thêm những cách khác đ tiết kim
đin
Kết thúc hoạt động Khám phá, GV yêu cu HS
nhc li ni dung bài hc v biu hin, ý nghĩa
ca tiết kim, cách thc hin tiết kim tng kết
nhng ni dung chính ca bài hc thông qua phn
cht ni dung kiến thc SGK.
- c 2: Thc hin nhim v:
HS quan sát tranh, suy nghĩ hoàn thành yêu
cu ca GV theo nhóm
- c 3: Báo cáo, tho lun:
+HS: Lng nghe, ghi chú, mt HS đi din phát
biu li
+ Các nhóm nhn xét, b sung cho nhau.
- c 4: Kết lun, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá về thái đ, quá trình làm
vic, kết qu hoạt đng và cht kiến thc.
ca bn thân.
+ Thc hin tiết kiệm nước: GV nhãn
mnh ni dung các bc tranh nhc em
phi kh i nước khi kng s
dng; thy ng nước b r cn
nhanh chóng gi người m cách sa
chữa để tiết kiệm nước.
+ Thc hin tiết kiệm điện: nhiu
cách tiết kiệm điện như: tt các
phương tiện, thiết b đin khi không
cn thiết, s dng ng đèn và các đ
ng tiết kiệm đin, tn dng ánh
sáng t nhiên để không phi bật đèn,
s dng khí, gió t nhiên đ không
phi dùng qut điện, điu hoà....
3. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu :Hc sinh cng c li kiến thc.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li u hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp 3
d. T chc thc hin: X lí tình hung:
GV hướng dẫn nm đi nghiên cu các tình hung, sau đó mời đại đin c
nhóm tr li câu hi. Các bn khác nhn xét, b sung.
GV cùng HS kết lun:
+ Tình hung 1: Điu kin kinh tế của gia đình Lan còn eo hp, mun t chc
sinhnht quán, Lan phi xin tin m. Khon chí tiêu này không tht cn thiết,
Lan nên tiết kim để gim bt gánh nng tin bc cho m. Lan th t chc
sinh nht nnhưng cần đơn gin và tiết kim.
+ Tình hung 2: Hin nay, mt s HS được b m trang b cho đin thoại để
tin liên lạc nhưng lạm dng, dành qnhiu thi gian s dụng đin thoại để
chơi, trò chuyn, t web dẫn đến sao nhãng chuyn học hành. Đây là biu
hiện chưa tiết kim thi gian. thế, cn khc phc hiện tượng này bng ch
ch ng điện thoi khi tht cn thiết; xây dng thi gian biu hãng ngày trong
đó có quy đnh rõ thi gian s đụng điện thoi và thc hin nghiêm túc,...
+ Tình hung 3: Bn Tuyết thói quen mua nhng th giá r nhưng không
ngun gc. Đây thể mt cách tiết kim tin bạc nhưng cũng cn chú ý,
nhiu khi ch giá r mua nhiu th kng s đng hết thì đó ng không
phi tiết kim mà còn s lãng phí. Tuyết ít khi chia s nhng th ca mình
vi các bn vì cho rng cn phi tiết kim quan niệm không đúng. Tiết kim
không có nghĩa keo kit, bùn xn, ch ch tiêu cho mình không chia s vi
ngưi khác.
Trang 19
4. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu :Hc sinh được cng c li kiến thc thông qua bài tp ng dng.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li u hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp
d. T chc thc hin:
GV yêu cu HS hãy cùng các bn thiết kế mt sn phm tuyên truyn v tiết
kiệm điện,
ớc. GV hướng dn HS thiết kế mt sn phm tuyên truyn v tiết kiệm điện,
ớc như :
v poster/ tranh có thông đip tiết kiệm điện, nưc.
* HƯỚNG DN V N
- Học bài cũ, tr li câu hi SGK.
- Chun b bài cho bài hc tiếp theo: Bài 9: Công dân nước cng hòa hi ch
nghĩa Việt Nam ( Tiết 1)
- Chun b kim tra gia k II
................................................................................
Ngày kim tra: 17/3/2022
Tiết 26: KIM TRA GIA K II
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc:
- HS nắm chắc các kiến thức đã học về ứng phó với các tình huống nguy hiểm,
tiết kiệm
2.Năng lực
Năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thẩm mỹ.
3. Phẩm chất:
- Rèn thói quen t lp, trung thc trong gi kim tra.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV: - Đề kiểm tra.
2. HS: - Học kĩ bài đã học.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Tiếnnh KT:
- GV nhắc nhở HS trước lúc làm bài.
- GV phát đề cho HS:
A. MA TRN ĐỀ KIM TRA
TT
Nội
dung
kiến
Đơn vị kiến
thức
Mức độ nhận thức
Tng
Tỉ lệ%
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cao
S câu
hi
Thời
gian
(phút)
Trang 20
thức
Số
u
hỏi
Thời
gian
(
phút)
Số
u
hỏi
Thời
gian
( phút)
Số
u
hỏi
Thời
gian
(
phút)
Số
u
hỏi
Thời
gian
( phút)
TN
TL
1
ng
phó
vi
tình
hung
nguy
him
1. Khái nim,
biu hin ca
nhng tình
hung nguy
him.
2. Ch động
hc tp, m
hiu cách ng
phó vi các
nh hung
nguy him.
6
9
7
10,5
5
7,5
2
3
20
30
67%
2
Tiết
kiệm
1. Khái nim,
biu hin ca
tiết kim.
2. Biu hin
ca tiết kim.
3. Hiểu và xác
định được
thành ngữ có
liên quan tới
tiết kiệm
4
6
3
4,5
3
4,5
10
15
33%
Tổng
10
15
10
15
8
12
2
3
30
45
100%
Tỉ lệ %
30
30
32
8
Tỉ lệ chung(%)
60
40
B. BẢNG ĐẶC T ĐỀ KIM TRA
TT
Ni dung
kiến
thc
Đơn vị kiến thc
Chun kiến thc k ng/yêu cầu cn
đạt cn kim tra
S câu hi theo mức độ nhn
thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
Trang 21
1
ng phó
vi tình
hung
nguy
him
1. Khái nim, biu
hin ca nhng
nh hung nguy
him.
2. Ch động hc
tp, tìm hiu cách
ng phó vi các
nh hung nguy
him.
1. Nhn biết:
- Biết được cách ng phó vi các tình
hung nguy him
2. Thông hiu
Hiểu được cách ng p vi các tình
hung nguy him
3. Vn dng:
Có kh năng vận dng kiến thức đã hc
vào tình hung c th
4. Vn dng cao:
Đóng vai xử lí nh hung c th trong
cuc sng
6
7
5
2
2
Tiết kiệm
1. Khái nim, biu
hin ca tiết kim.
2. Biu hin ca
tiết kim.
3. Hiểu và xác định
được thành ngữ có
liên quan tới tiết
kiệm
1. Nhn biết:
-Biết được thế nào tiết kim, mt s
biu hin ca tiết kim.
2. Thông hiu:
- Hiểu được biu hin ca tiết kim
3. Vn dng:
- Nhận xét, đánh giá hành vi của bn
thân và người khác theo yêu cu ca nh
tiết kim
4
3
3
Tng
10
10
8
2
C. ĐỀ KIM TRA
Khoanh tròno ch cái của ý em chođúng nht mi câu hi sau:
Câu 1: Những sự việc bất ngờ xảy ra, nguy đe dọa nghiêm trọng đến sức
khỏe, nh mạng, gây thiệt hại vtài sản, i trường cho bản thân, gia đình và
cộng đồng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Tình huống nguy hiểm. B. Ô nhiễm môi trường.
C. Nguy hiểm tự nhiên. D. Nguy hiểm từ xã hội.
Câu 2:Những hiện tượng tự nhiên thể gây tổn thất về người, tài sản, i
trường, điều kiện sống và gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội tình huống
nguy hiểm từ
A. Con người. B. Ô nhiễm. C. Tự nhiên. D. Xã hội.
Câu 3:Những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc
tình từ con người gây nên tổn thất cho con người xã hội nh huống nguy
hiểm từ
A. Con người. B. Ô nhiễm. C. Tự nhiên. D. hội.
Câu 4: nh huống nguy hiểm từ con người những mối nguy hiểm bất ngờ,
xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người gây nên tổn thất cho
A. Con người và xã hội. B.i trường tự nhiên.
C. Kinh tế và xã hội. D. Kinh tế quốc dân.
Câu 5:Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên
A. Những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản.
B. Những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản.
Trang 22
C. Những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người.
D. Những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vinh từ con người.
Câu 6:Khi gặp tình huống nguy hiểm, chúng ta cần
A. Bình tĩnh. B. Hoang mang. C. Lo lắng. D. Hốt hoảng.
Câu 7: Tiết kiệm được hiểu là: biết sách sử dụng hợp lí, đúng mức
A. Ca cải vật chất của bản thân.
B. Ca cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và người khác.
C. Thời gian của bản thân và người khác.
D. Thời gian và công sức của bản thân.
Câu 8: Đâu là biểu hiện của tiết kiệm ?
A.Tắt các thiết bị điện, khóa vòi nước khi không sử dụng. B. Biết chi tiêu
hợp lý.
C.Sắp xếp thời gian học tập làm việc một cách khoa học. D.Cả 3 đáp án
trên
Câu 9: Người tiết kiệm là người như thế nào?
A. Có lối sống ích kỉ, tíchch keo kiệt, bủn xn.
B. Mua bất cứ thứ gì mình thích dù không sử dụng đến.
C. Mua nhiều váy áo đẹp, hiện đại để trưng diện, sống ảo.
D. Biết qtrọng thành quả lao động của bản thân và người khác.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây kng phải là biểu hiện của tính tiết kiệm?
A. Bảo quản đdùng học tập, sách vở. B. Tắt các thiết bị điện khi không
sử dụng.
C. sách vđể gấp máy bay giấy. D. Khai thác hiệu quả các nguồn
tài nguyên.
Câu 11:Để ứng p với tình huống nguy hiểm, chúng ta cần
A. Chủ động tìm hiểu các tình huống nguy hiểm.
B. Học tập các kĩ năng ứng p tình huống nguy hiểm.
C. Bình tĩnh, tự tin, tìm cách thoát ra khỏi nguy hiểm.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 12:Khi phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn xảy ra chúng ta gọi điện vào số của
đội phòng cháy chữa cháy là
A. 114. B. 113. C. 115. D. 116.
Câu 13: Để tbảo vệ bản thân được an toàn tránh tình huống bắt c xảy ra
chúng ta nên
A. Không đi một mìnhi vắng người.
B. Luôn cảnh giác và không tiếp c với người lạ.
C. Có thói quen đi đâu xin phép, chào hỏi bố mẹ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 14:Dấu hiệu ban đầu nào dưới đây để chúng ta nhận biết về đám cháy?
A. Khói, mùi cháy khét. B. Ánh lửa, khói đen.
C. Ánh lửa, khói nghi ngút. D. Khói, anh lửa, tiếng nổ, mùi cháy.
Câu 15: Để tự bảo v bản thân được an toàn tránh tình huống bị đuối
nước chúng ta nên
A. Đi bơi cần tránh vùng cảnh báo nguy hiểm.
B. Không đi bơi một mình mà nên bơi theo nm.
Trang 23
C. Đi bơi cần có sự cho phép và giám sát của bố mẹ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 16:Để đảm bảo an toàn cho bản thân khi mưa dông, lốc, sét chúng ta cần
A. nguyên trong nhà. B. Tắt các thiết bị điện trong
nhà.
C. Trên đường thì nên tìm nơi trú ẩn an toàn. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 17:Để đảm bảo an toàn cho bản thân khi xảy ra quét, ống, sạt lở
đất chúng ta cần
A. Thường xuyên xem dự báo thời tiết. B. Chủ đng chuẩn bị đồ png chống.
C. Không đi qua sông suối khi có lũ. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 18: Câu tục ng“buôn tàu, bán không bằng ăn tiện” phản ánh v
đức tính gì ở con người?
A. Siêng năng, chăm chỉ. B. Tiết kiệm. C. Kiên trì. D. Thương yêu con người.
Câu 19: Trái nghĩa với tiết kiệm là
A. Kẹt sỉ. B. Bủn xỉn. C. Ích kỉ. D. Lãng phí.
Câu 20: H được ông nội thưởng 50 ngàn đngchăm ngoan, học giỏi, thay
lấy tiền mua đồ chơi thì H lại cho tiền vào lợn đất để đầu m học sau mua
sách vở. Việc làm của H thể hiện đức tính gì?
A. Tiết kiệm. B. Hà tiện. M C. Bủn xỉn. D. Phung phí.
Câu 21:Khi đang ở trong nhà cao tầng phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn chúng ta
sẽ
A. Chạy lên tầng cao hơn nơi chưa cháy.
B. Thoát hiểm bằng cầu thang máy cho nhanh.
C. Chạy xuống bằng cầu thang bộ theo chỉ dẫn thoát nạn.
D. Ở trong phòng đóng kín c cửa lại để khói khỏi vào.
Câu 22: Để tiết kiệm điện, chúng ta có thể áp dụng ch nào ới đây?
A. Bật điều a ngay cả khi ra khỏi nhà. B. Tắt các thiết bị điện khi không
sử dụng.
C. Bật tivi sau đó bra ngoài chơi. D. Không tắt điện khi ra khỏi
nhà.
Câu 23:Để đảm bảo an toàn cho bản thân khi mưa dông, lốc, sét chúng ta cần
tránh
A. Trú dưới gốc cây, cột điện. B. Tắt thiết bị điện trong nhà.
C. Tìm nơi trú ẩn an toàn. D. Ở nguyên trong nhà.
Câu 24:Khi đang chơi trong nhà, A thấy người phụ nữ lmặt giới thiệu là
người quen ca bố mẹ, muốn vào nA đchơi. Nếu em là A em sẽ làm như
thế nào?
A. Lễ phép mời người phụ nữ lạ mặt vào nhà.
B. Chửi mắng và đuổi người phụ nữ lạ mặt đi.
C. Mở cửa cho người phụ n vào nhưng cảnh giác.
D. Không mở cửa, gọi điện thoại báo bố mẹ biết.
Câu 25:Khi đang trên đường từ trường học vnhà, H thấy người đàn ông lạ
mặt, nhờ H chuyển đồ giúp hứa cho em một khoản tiền. Trong trường hợp
này, nếu là H em sẽ làm như thế nào?
A. Từ chối kng giúp. B. Vui vẻ, nhận lời.
Trang 24
C. Phân vân, lưỡng lựa. D. Trả nhiều tiền thì giúp.
Câu 26: Giữa buổi trưa nắng ng, khi vừa tan học bạn V đang bước thật
nhanh để về nhà, thì có một người phụ nữ ăn mặt rất sang trọng, tự giới thiệu là
bạn của mẹ được mẹ nhđưa V vnhà. Trong trường hợp y, nếu V em
sẽ làm như thế nào?
A. Vui vẻ lên xe để nhanh về nhà không nắng.
B. Khéo léo gọi điện cho bố mẹ để xác nhận thông tin.
C. Từ chối ngay và chửi mắng người đó là đồ bắt cóc.
D. Đi khắpi điều tra rõ xem người phụ n đó là ai.
Câu 27: Đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi:
Năm học vừa rồi, K đạt giải nhất kì thi tuyển chọn học sinh giỏi cấp thành phố.
Bố m K rất vui tự hào nên quyết định tổ chức liên hoan thật to để mời họ
hàng đến chung vui. K khuyên bố mẹ không nên tổ chức liên hoan linh đình và
tâm sự rằng:bản thân mới chỉ đạt được một thành tích nhỏ, K vẫn cần cố gắng,
nỗ lực học tập nhiều n. Tuy nhiên, bố mẹ K không đồng ý với góp ý ca K,
bố mẹ vẫn quyết đnh tới nhà bác Q vay tiền để tổ chức 20 bàn tiệc.Theo em,
trong tình huống trên, nhân vật nào đã thể hiện đức tính tiết kim?
A. Bác Q. B. Bố mẹ K. C. Bạn K. D. Bố mẹ K và K.
Câu 28: Em đồng ý với hành động tiết kiệm nào dưới đây?
A. Q rủ T ra quán chơi điện tử tiêu hết cả số tiền mẹ mới cho để mua sách.
B. D thường bật điều hòa, tivi suốt ngày, ngay cả khi ra sân chơi với c bạn.
C. Khi ăn tự chọn ở nhà hàng, L và mọi người chỉ lấy vừa đủ thức ăn.
D. K đòi bố mẹ mua điện thoại xịn chỉ để chụp ảnh sống ảo trên Facebook.
Câu 29:Vào một buổi chiều, L đi học vmuộn hơn hàng ngày. Khi đang đi bộ
đến đoạn đường vắng L b một kẻ lạ mặt kéo tay định lôi lên trên xe máy.
Trong trường hợp này, nếu là L em sẽ làm như thế nào?
A. Gào khóc thật to để người khác nghe thấy. B. Bỏ chạy, khóc và kêu cứu.
C. i thật to: “Dừng lại ngay đi”. D. Bỏ chạy.
Câu 30:Khi đang trên đường đi học về, hai bạn T H gặp cơn a dông lớn,
sấm sét m ầm. H giục T mặc áo mưa chạy thật nhanh về nhà. Trong trường
hợp này, nếu là T em sẽ làm như thế nào?
A. Rủ H ng mình m nơi trú ẩn an toàn. B. Mặc áo mưa chạy thật
nhanh về nhà.
C. Tìm gốc cây to tán rộng trú tạm đã. D. Không mặc áo mưa nữa để chạy
cho nhanh.
D. ĐÁP ÁN
1. Từ câu 1 đến câu 20 ( mỗi câu đúng được 0,3 điểm)
2. từ câu 21 đến câu 30( mỗi câu đúng được 0,4 điểm)
1A
2C
3A
4A
5A
6A
7B
8D
9D
10C
11D
12A
13D
14D
15D
16D
17D
18B
19D
20A
Trang 25
21C
22B
23A
24D
25A
26B
27C
28C
29B
30A
.....................................................................
Ngày soạn: 20/3/2022
Ngày dạy: 23/3 ( 6a3, 6a2); 24/3 ( 6a1); 25/3(6a4)
Tiết 27- BÀI 9:
NG DÂN NƯỚC CNG HÒA XÃ HI CH NGA VIỆT NAM (
Tiết 1)
I.MC TIÊU:
1. Kiến thc:Sau khi hc xong tiết hc này HS nêu được khái nim công dân.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lc đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu tham gia
các hoat động kinh tế- xã hội
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp : trách
nhiệm, chăm chỉ, yêu nước, nhân ái
II. THIT B DY HC HC LIU
1 - GV: Máy tính, máy chiếu, bài ging pp,...( nếu có điều kin), sgv, tranh nh
giy A3 các mu chuyn, tm gương, công dân VN mang li vinh quang
cho t quc
2 - HS: SGK, Bài tp GDCD 6
III. TIN TRÌNH DY HC
1. HOẠT ĐNG KHỞI ĐNG (M ĐU)
a. Mc tiêu:Khơi gi nim t hào là công dân Vit Nam, ch thích HS tìm
hiu ni dung bài hc
b. Ni dung: HS xem video và hát theo yêu cu
c. Sn phm: HS thc hin theo yêu cu ca GV
d. T chc thc hin:
Gv nêu thông tin và yêu cu HS tr li các u hi mc Khi đng trong SGK
HS trao đổi, tho lun tr li câu hi chia s cảm c. Suy nghĩ ca mình
trước lp. GV khuyến khích HS phát biu, gi ý HS nói v nim vui t hào
khi thy Chính ph quan tâm, lo lng cho công dân Việt Nam trong đi dch
Covid-19 toàn cu
2.HÌNH THÀNH KIN THC MI ( Khám phá)
Trang 26
Hoạt đng 1: Tìm hiu khái nim công dân
a. Mc tiêu: HS nêu được khái nim công dân
b. Ni dung: HS quan sát h chiếu và tr li câu hi
c. Sn phm:HS đưa ra được câu tr li p hp vi câu hi GV đưa ra
d. T chc thc hin:
Hoạt đng ca GV và HS
Sn phm d kiến
- c 1: Chuyn giao nhim v:
GV cho HS quan sát nh h chiếu ca mt s c/
hoc in thành các phiếu (miphiếu mt nh/ hoc tt c
các nh) phát cho HS và yêu cu tr liu hi:
- H chiếu đó là của quc gia nào?
- Theo em, ý kiến ca bn o th hin đy đủ khái
nim công dân? Gii thích vì sao.
Đối với câu “gii thích sao? GV gi ý bng các câu
hi đ HS suy nghĩ:
+ Ai quyn bu đi biu Quc hi, đi biu Hi
đồng nhân dân?
+ Người nước ngoài sng làm vic Vit Nam
quyn bẩu đại biu Quc hi không? Vì sao?
GV gii thích tm v khái nim quc tch
- c 2: Thc hin nhim v:
Các nm tho lun mc tình hung trong SGK và viết
câu tr li ra giy
- c 3: Báo cáo, tho lun:
Gv gọi HS đứng trước lp đưa ra câu tr li, nhng HS
còn li và nhn xét, b sung
- c 4: Kết lun, nhận định:
Kết thúc tho lun, GV treo kết qu làm vic ca c
nhóm lên bng và yêu cu HS nhn xét, b sung ý
kiến.
1. Tìm hiu khái
nim côngn
Công dân người dân
ca một nước, các
quyền nghĩa v
đưc pháp lut quy
định.
Quc tch th hin mi
liên h gia cá nhân
đối với Nhà nước. Nhà
c quyến
nghĩa v đi vi công
dân của nước mình,
ngưc li, công dân
quyền nghĩa vụ đối
vi Nhà nước mình
đưc cp quc tch.
Khi mt người có quc
tch ca mt nước t
h công dân ca
ớc đó.
3. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu :Hc sinh cng c li kiến thc.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li u hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp 1
d. T chc thc hin:
GV yêu cầu HS đc yêu cu bt 1 :
Quan sát c mu giy t và cho biết: quc tch ca mt người được ghi nhn
giy t nào?
- GV hướng dn HS quan t bn mu giy t và m rng kiến thc bng cách
cho HS tho lun nm câu hi: sao quc tch của công đân được ghi nhn
trên các giấy đó?
- GV gi ý, gii thích:
+ Căn cước công dân: giy t tu thân ca công dân Vit Nam gtr
chng minh lai lch, quc tch ca công đân được cp th đ thc hin các giao
Trang 27
dch hành chính trên lãnh th Việt Nam. Theo quy đnh ca pháp luật, người t
đủ 14 tuổi được cấp Căn c công dân.
+ H chiếu giy t tu thân, do quan thm quyn ca mt quc gia cp
chocông dân ca quc gia đó nhằm mc xác nhận đanh tính quc tch ca
ch s hu h chiếu. H chiếu ch yếu phc v cho mục đích đi li quc tế. Các
thông tin trên hchiếu Vit Nam gm: h tên, quc tịch, ngày tháng năm
sinh, gii tính, ảnh đi kèm ca ch s hu, ch ng như ngày cp ngày
hết hn.
+ Giấy khai sinh văn bản đo quan nc thm quyn cp cho
nhân khi đưc đăng kí khai sinh. Nội dung Giy khai sinh bao gm:
Các thông tin bản ca người được đăng khai sinh: H, ch đm và
tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; qquán; dân tc; quc
tch
Thông tin ca cha, m người được đăng khai sinh: H, ch đệm và tên;
năm sinh; dân tộc; quc tch; nơi cư trú
S định danh cá nhân của người được đăng kí khai sinh
Vic xác đnh quc tch, dân tc, h của người được khai sinh được thc hin
theo quy đnh ca pháp lut quc tch và pháp lut dân s Vit Nam
4. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu :Hc sinh được cng c li kiến thc thông qua bài tp ng dng.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li u hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp 1
d. T chc thc hin:
Gv yêu cầu HS đọc yêu cu:
Em hãy v mt bc tranh hoặc u tm tranh nh có ni dung th hin thông
đip t hào là công dân Vit Nam.
- GV hướng dẫn v nhà v bc tranh hoc sưu tm tranh nh th hin thông
đip t hào là công dân Vit Nam và np vào tiết hc sau.
- GV hướng dn HS t chức trưng bày tranh v, tranh ảnh sưu tầm được lp
hc và yêu cu HS thuyết trình, chia s ý nghĩa của bức tranh đó với các bn
trong lp. HS khác nhn xét. GV nhn xét và cht li vấn để.
* HƯỚNG DN V N
- Học bài cũ, tr li câu hi SGK.
- Chun b bài cho bài hc tiếp theo: Bài 9: ng dân nước cng a h Ch
nghĩa Việt Nam ( tiết 2)
....................................................................
Ngày soạn: 27/3/2022
Ngày dạy: 30/3 ( 6a3, 6a2); 31/3 ( 6a1); 01/4(6a4)
Tiết 28 - BÀI 9: CÔNG N NƯC CNGA XÃ H CH NGHĨA
VIT NAM
( tiết 2)
I.MC TIÊU:
1. Kiến thc:Sau khi hc xong tiết hc này HS nêu được cawnc xác đnh
công dânc cnga xã hi ch nghĩa Việt Nam
Trang 28
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lc đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu tham gia
các hoat động kinh tế- xã hội
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp : trách
nhiệm, chăm chỉ, yêu nước, nhân ái
II. THIT B DY HC HC LIU
1 - GV: Máy tính, máy chiếu, bài ging pp,...( nếu có điều kin), sgv, tranh nh
giy A3 các mu chuyn, tm gương, công dân VN mang li vinh quang
cho t quc
2 - HS: SGK, Bài tp GDCD 6
III. TIN TRÌNH DY HC
1. HOẠT ĐNG KHỞI ĐNG (M ĐU)
a. Mc tiêu:To hng thú cho HS vào bài hc và giúp HS hiu biết ban đầu
v bài hc mi
b. Ni dung: HS xem video và hát theo yêu cu
c. Sn phm: HS thc hin theo yêu cu ca GV
d. T chc thc hin:
GV đưa ra u hi yêu cu HS chia s u tr li trước lp:
+ phi tt c ngưi Vit Nam ớc ngoài đu công dân Vit Nam
không?
+ Công dân Việt Nam và người Vit Nam c ngoài khác nhau đim nào?
Lớp chia thành nm đ tho lun, ghi câu tr li ca nm lên giy A3
GV dn dt vào bài: Trong hi hiện đại, con người th sng và m vic
các quc gia trên thế gii. Vic tt c những người làm vic trong một đất
c có phicông dân của nước đó không? Yếu t nào alf căn cứ đ c định
công dân ca một nước? Công dân Nhà c mi quan h như thế nào? Đây
là ni dung chúng ta cùng tìm hiểu trong bài…….
2.HÌNH THÀNH KIN THC MI ( Khám phá)
Hoạt đng 1: Tìm hiểu căn cứ c định côngn nưc Cng a xã hi ch
nghĩa Việt Nam
a. Mc tiêu: HS nêu được căn cứ xác định công dân nước Cioongj hòa xã hi
ch nghĩa Việt Nam
b. Ni dung: HS đc thông tin, tho lun nhóm tr li câu hi
c. Sn phm:HS đưa ra được câu tr li p hp vi câu hi GV đưa ra
d. T chc thc hin:
Hoạt đng ca GV và HS
Sn phm d kiến
- c 1: Chuyn giao nhim v:
Gv hướng dẫn HS đc thông tin, tho lun
nhóm đôi tr i câu hỏi: Căn cứ nào đ
xác định một người là công dân Vit nam?
Sau khi HS nêu được căn cứ để xác định
một người công dân Vit Nam, GV phát
2. Căn cứ c định công n
c Cng a hi ch
nghĩa Việt Nam
a. Công dân c Cng hoà xã
hi ch nghĩa Việt Nam là người
có quc tch Vit Nam.
Trang 29
phiếu hc tp 1 và yêu cu HS hoàn thành
Kết thúc hoạt đng Khám phá, GV yêu cu
HS nhc li ni dung bài hc v khái nim
công dân; căn cứ xác định công dân nước
Cng h xã hi ch nghĩa Việt Nam và
tng kết nhng ni dung chính ca bài hc
thông qua phn cht ni dung chính trong
SGK.
- c 2: Thc hin nhim v:
HS nhn PHT1 và hoàn thin phiếu
- c 3: Báo cáo, tho lun:
Gv thu li phiếu, và kim tra kết qu
- c 4: Kết lun, nhận định:
GV đưa ra đánh giá, nhn xét
b. Những trưng hp tr em
công dân Vit Nam là 1, 3, 4 và 5.
- Trường hp 1, 3 căn cứ vào
huyết thng đ xác đnh quc
tch.
- Trường hp 4, 5 căn cử vào
i sinh và nơi thường trú đ
xác định quc tch.
- Trường hp 2 không công
dân Vit Nam bi vì tr em
khi sinh ra cha công dân
Vit Nam, m là công dân
c ngoài thì phi s tho
thun bằng văn bn ca cha
m vào thời điểm đăng kí khai
sinh cho con.
3. HOT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu :Hc sinh cng c li kiến thc.
b. Ni dung: HS làm các bài tp 2xtình hung
c. Sn phm: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li câu hi.
d. T chc thc hin:
GV chia nhóm yêu cu các nhóm đc li phn thông tin ( mục 2. Căn cứ c
định công dân nưc Cng a xã hi ch nghĩa Việt Nam) đ x lí tình hung
GV gi ý :
- Tình hung 1 : Hùng sinh ra trên lãnh th Việt Nam nhưng b m Hùng
ngưi mang quc tch Nga, không quc tch Vit Nam nên Hùng kng
phi là công dân Vit Nam
- Tình hung 2 : Trường hp này, quc tch cùa Lân s do b m tha thun.
Lân công dân Vit Nam/ quc tch Vit Nam, nếu b m Lân tha
thun bằng văn bn vào thi điểm đăng kí khai sinh cho Lân
4. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu :Hc sinh được cng c li kiến thc thông qua bài tp ng dng.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li u hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp
d. T chc thc hin:
Sưu tẩm câu chuyn v tấm gương HS tiêu biu thc hin tt Năm điu Bác H
dythiếu niên, nhi đng. Viết những điu bản thân em đã học được t tm
gương đó.
GV hướng dn HS v nm hiu v tấm gương HS đạt thành tích cao trong
hc tp và rèn luyện. dụ: HS được tuyên đương người tt - vic tốt; HS đot
gii trong các kì thi Olympic,... Sau khi sưu tm, HS viết bài v tm gương đó
t ra bài hc cho bn thân. bui hc sau, GV la chn mt vài bài viết để
chia s trước lp nhn mnh bài hc mà các em cn hc tp nhng tm
gương đó.
H DẠY HC (Đính kèm các phiếu hc tp/bng kim....)
Trang 30
PHIU HC TP 1
Trường hp
Công dân Vit Nam
( Đánh dấu X vào câu tr
lời đúng)
1. Tr em khi sinh ra có cha mcông dân Vit Nam
2. Tr em khi sinh ra cha công dân Vit Nam, m là công
dân nước ngoài
3. Tr em khi sinh ra m công dân Vit Nam, cha
ngưi không quc tch
4. Tr em sinh ra trên lãnh th Vit Nam cha m người
không có quc tch nhưng có nơi thường trú ti Vit Nam
5. Tr em b b rơi ở Vit Nam, không rõ cha, m là ai
* HƯỚNG DN V N
- Học bài cũ, tr li câu hi SGK.
- Chun b bài cho bài hc tiếp theo: Bài 10: Quyền và nghĩa v bn ca
công dân
....................................................................................
Ngày son: 3/4/2022
Ngày dy: 6/4(6a2,6a3); 7/4(6a1); 8/4(6a4)
Tiết 29- BÀI 10: QUYỀN VÀ NGHĨA V CƠ BẢN CA CÔNG DÂN (
Tiết 1)
I.MC TIÊU:
1. Kiến thc:Sau khi hc xong tiết hc này HS th nêu được quy đnh ca
Hiến pháp nước Cng hòa hi ch nghĩa Vit Nam v quyền nghĩa v
bn ca công dân
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lc đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu tham gia
các hoat động kinh tế- xã hội theo quyền và nghĩa v công dân
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp : trách
nhiệm, chăm chỉ, yêu nước, nhân ái
II. THIT B DY HC HC LIU
1 - GV: Máy tính, máy chiếu, bài ging pp,...( nếu có điều kin), sgv, tranh nh
giy A3 và c mu chuyn, tm gương, nh huống liên quan đến thc hin
quyền, nghĩa v công dân
2 - HS: SGK, Bài tp GDCD 6
III. TIN TRÌNH DY HC
1. HOẠT ĐNG KHỞI ĐNG (M ĐU)
a. Mc tiêu:To hng tcho HS và giúp HS có hiu biết ban đầu v bài hc
b. Ni dung: HS sm vai tranh lun và hoàn thin yêu cu GV
c. Sn phm: HS thc hin theo yêu cu ca GV
Trang 31
d. T chc thc hin:
GV th chuyn phn Khởi động thành hi thoại đ HS sm vai tranh
lun.GV da vào gi ý đ đt câu hỏi và xác đnh HS nào có câu tr lời đúng:
+ Theo Luật Giao thông đường b, xe đạp điện (xe đạp máy) đưc coi là
phương tiện giao thông thô sơ.
+ Điều kin ca người điu khiến xe th tham gia giao tng là: sc kho
bảo đảm điểu khin xe an toàn; Hiu biết quy tắc giao thông đưng b.
+ Khi tham gia giao thông, ngưi điu khiển, người ngồi trên xe đạp điện phi
đội bảo hiểm cài quai đúng quy cách kng đưc thc hin các hành
vi sau:
Mang, vác vt cng kếnh
S dng ô
Bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác
Đứng trên yên, giá đèo hàng hoc ngi trên tay lái
Hành v khác gây mt trt t, an toàn giao thông.
GV kết lun: Luật Giao thông đường b không quy định độ tuổi người s dng
xe thô sơ. Vi vy, HS lp 6 th s dụng xe đạp điện khi tham gia giao thông
nhưng phải đội mũ bo him và tuân th các quy đnh ca pháp lut.
2.HÌNH THÀNH KIN THC MI ( Khám phá)
Hoạt đng 1: Tìm hiu quyền và nghĩa v cơ bản ca công dân theo Hiến
pháp năm 2013
a. Mc tiêu: HS nêu được các duyền và nghĩa vụ cơ bn ca công dân theo
Hiến pháp 2013
b. Ni dung: HS đc, tìm hiu thông tin quan t tranh và thc hin yêu cu
c. Sn phm:HS đưa ra được câu tr li p hp vi câu hi GV đưa ra
d. T chc thc hin:
Hoạt đng ca GV và HS
Sn phm d kiến
- c 1: Chuyn giao nhim v:
GV: Chuyển đặt câu hi cho HS tr li:
GV hướng dẫn HS đc thông tin và quan sát c
bức tranh trong SGK đ thc hin nhim v:
Xác định c nhóm quyn nêu ni dung các
quyền nghĩa v bn ca công dân Vit Nam
được quy đnh trong Hiến pháp năm 2013
Ghép các hình nh vi nm quyền nghĩa v
phù hp
- c 2: Thc hin nhim v:
+ HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình v
+ GV: quan sát và tr giúp các cp.
- c 3: Báo cáo, tho lun:
+HS: Lng nghe, ghi chú, mt HS phát biu li
+ Các nhóm nhn xét, b sung cho nhau.
- c 4: Kết lun, nhn định: Sau khi HS tr
li câu hi, np li phiếu hc tp, GV nhn xét,
tng kết, m rng kiến thc:
1. Quyền nghĩa vụ cơ
bn ca công n theo
Hiến pháp 2013
- Nhóm quyn chính tr:
hình 8
- Nhóm quyn dân s:
hình 1
- Nhóm quyn kinh tế:
hình 9
- Nhóm quyền văn a-
xã hi: hình 2,4
- Nhóm quyền văn a-
xã hi: hình 3,5,6,7
=>Các quyền, nghĩa v
này các quyền nghĩa v
bản của công dân dược
quy đnh trong Hiến Pháp-
Đạo lut giá tr pháp
Trang 32
Hiến pháp năm 2013 khẳng đnh: c Cng hòa
hi ch nghĩa Việt Nam, các quyền con ngưi,
quyn công dân v chính tr, dân s, kinh tế, văn
a, xã hội dược công nhn, tôn trng, bo v, đm
bo theo Hiếp pháp pháp lut. (Khoản 1 điu
14) Quyn công dân kng tách rời nghĩa vụ công
dân ( Khoản 1 điu 15)
cao nht trong h thng
pháp luật nước Cng hòa
xã hi ch nghĩa Việt Nam
3. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu :Hc sinh cng c li kiến thc và x lí mt s tình hung
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li u hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp 1
d. T chc thc hin:
- Em hãy tìm hiu ghi chép ni dung ca c quyến và nghĩa vụ bn ca
công dân được quy đnh trong Hiến pháp năm 2013.
- GV cho HS tho lun nhóm, phát giy kh A3 cho mi nhóm và yêu cu HS
lit tên, nội đung chính của c quyển nghĩa v bản ca công dân
theo Hiến pháp năm 2013.
- GV mi đại din các nhóm lên thuyết trình kết qu ca nhóm mình, nhóm
khác lng nghe và b sung (nếu cn).
- GV phân ch các quyền, nghĩa v bản ca công dân theo Hiến pháp.
Trong đó nhn mnh mt s quyền các em được hưởng ngay t khi sinh ra
(ví d: quyền được sng, được chăm sóc sc khoẻ, được đảm bo an toàn v
tnh mng,...) gii thích nhng quyền đ đưc hưởng hoc thc
hiện được các quyển đó phải đáp ứng cácđiu kiện tui hoc các quy
định khác) pháp luật quy định (ví d: quyn kết hôn,quyn t do kinh doanh,
thc hiện nghĩa v quân sự, nghĩa vụ thuế,...).
4. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu :Hc sinh được cng c li kiến thc thông qua bài tp ng dng.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li u hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp 1
d. T chc thc hin:
- Em hãy v bc tranh hoặc sưu tm mt cu chuyn th hin mt vic làm thc
hin tt quyến và nghĩa v bn ca công dân và thuyết minh v bc tranh,
câu chuyện đó.
- GV hướng dn HS v nv bức tranh, sưu tm câu chuyn th hin mt vic
làm thc hin tt quyển và nghĩa v cơ bn ca công dân và np bài vào tiết hc
sau.
- GV hướng dn HS t chức trưng bày tranh v lp hc hoc chia s câu
chuyn và yêu cu HS chia s ý nghĩa của bc tranh, câu chuyện đó vi các bn
trong lp. Nhng HS khác nhn xét. GV nhận xét, đánh giá và kết lun.
* HƯỚNG DN V N
- Học bài cũ, tr li câu hi SGK.
- Chun b bài cho bài hc tiếp theo: Quyền và nghĩa v cơ bản ca công dân (
tiết 2)
...........................................................................................
Trang 33
Ngày son: 10/4/2022
Ngày dy: 13/4(6a2,6a3); 14/4(6a1); 15/4(6a4)
Tiết 30- BÀI 10: QUYỀN VÀ NGHĨA V CƠ BẢN CA CÔNG DÂN (T2)
I.MC TIÊU:
1. Kiến thc:Sau khi hc xong tiết hc này HS
- Thực hiện được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân phù hợp với lứa tuổi
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lc đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu tham gia
các hoat động kinh tế- xã hội theo quyền và nghĩa v công dân
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp : trách
nhiệm, chăm chỉ, yêu nước, nhân ái
II. THIT B DY HC HC LIU
1 - GV: Máy tính, máy chiếu, bài ging pp,...( nếu có điều kin), sgv, tranh nh
thơ truyn, clip, phiếu hc tp, nhng tình huống liên quan đến thc hin quyn,
nghĩa v công dân
2 - HS: SGK, Bài tp GDCD 6
III. TIN TRÌNH DY HC
1. HOẠT ĐNG KHỞI ĐNG (M ĐU)
a. Mc tiêu:To hng thú cho HS vào bài hc và giúp HS hiu biết ban đầu
v bài hc mi
b. Ni dung: HS lng nghe dn dắt gv để hiểu được ni dung tiết hc
c. Sn phm: HS nắm được ni dung bài hc
d. T chc thc hin:
Dn dt:
Quyền cơ bn ca công dân là nhng lợi ích cơ bản mà công dân được hưởng
nghĩa vụ bn ca công dân nhng việc mà nhà nước bt buc công dân
phi thc hiện theo quy định ca Hiến Pháp và pháp lut. Chínhthế vic thc
hin quyền công dân như thế nào điều mi công dân chúng ta cn trách
nghim hiu thc hin tt. Tiết hc ngày hôm nay chúng ta s m hiu v
thc hiện được quyền nghĩa vụ bn ca công dân phù hp vi la tui
trong bài 10:.....
2.HÌNH THÀNH KIN THC MI ( Khám phá)
Hoạt đng 1: Thc hiện quyên, nghĩa v bản ca công dân
a. Mc tiêu: HS biết cách thc hin quyền, nghĩa v công dân
b. Ni dung: HS hoàn thin phiếu hc tp
c. Sn phm:phiếu hc tp hoàn chnh
d. T chc thc hin:
Hoạt đng GV HS
Sn phm d kiến
- c 1: Chuyn giao nhim v:
GV có th in phn thông tin, thành phiếu hc tp,
2. Thc hin quyền, nghĩa v bản
ca công dân
Trang 34
sau đó phát và yêu cầu HS làm vic cá nhân
a. Em y c đnh những ai đã thc hiện đúng,
ai thc hiện chưa đúng quyền và nghĩa vụ cơ bn
ca côngn? Vì sao?
b. Là học sinh, em đã được hưởng nhng quyn
phi thc hiện cácnghĩa vụ bn nào ca
công dân? Em đã làm đ thc hiện đúng các
nghĩa vụ đó?
- c 2: Thc hin nhim v:
HS m vic cá nhân hoàn thin phiếu hc tp
1
- c 3: Báo cáo, tho lun:
GV mời hai đến ba HS chia s câu tr li, c lp
cùng nghe và b sung, hoàn thin.
- c 4: Kết lun, nhận định:
GV nhn xét kết qum vic ca HS, khen ngi,
khuyến khích HS tích cc, ch động thc hin tt
quyển, nghĩa v công dân.
GV kết lun và khuyên HS nên hc tp, noi
gương bạn Hương (thông tin 1), bn Minh (thông
tin 3), bn (thông tin 5), bn Liên (thông tin
6), bn Hùng (thông tin 8) không nên thc
hin theo bn Bình (thông tin 2), bạn Phương
(thông tin 3), bn Thng (thông tin 4), gia đình
Liên (thông tin 6), bn Trang (thông tin 7).
- GV kết lun:
+ Công dân trách nhim thc hiện nghĩa vụ
đổi với Nhà nước và xã hi.
+ Mi người nghĩa v tôn trng quyn ca
ngưi khác.
+ Vic thc hin quyền con người, quyn công
dân không đưc xâm phm li ích quc gia, dân
tc, quyn và li ích hp pháp của người khác.
1/ Hc tp, rèn luyn, gi gìn nn nếp
gia đình, phụ giúp cha m các thành
viên trong gia đình nhng công vic p
hp với đ tui (trích Điu 37 - Lut
Tr em).
2/ Công dân nghĩa v tuân theo Hiến
pháp và pháp lut; chp hành nhng quy
tc sinh hot ng cộng (trích Điều 46 -
Hiến pháp).
3/ Không ai đưc c m, kim soát,
thu gi trái luật thư n, điện thoại, điện
tín và các hình thức trao đi thông tin
riêng của người khác (trích Điu 21-
Hiến pháp).
4/ Tham kho ý l.
5/ Nghiêm cm xâm hi, hành h, ngưc
đãi tr em (trích Điều 37 - Hiến pháp).
6/ ng dân trách nhim thc hin
nghĩa v đối với Nhà nước và xã hi
(trích Điu 15 ~ Hiến pháp); Công dân
phi thc hiện nghĩa v quân s (trích
Điu 45 - Hiến pháp).
7/ Tr em quyền được bày t ý kiến,
nguyn vng v các vấn đ liên quan
đến tr em, đưc t do hi hp theo
quy đnh ca pháp lut phù hp vi độ
tui, mức độ trưởng thành và s phát
trin ca tr em, được quan t chc,
sở giáo dc, gia đình, nhân lng
nghe, tiếp thu, phn hi ý kiến, nguyn
vng chính đáng ( Điều 34- Lut tr em)
8/ Tham kho ý 1
3. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu :Hc sinh cng c li kiến thc.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li u hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp 2,3
d. T chc thc hin:
B2. Nhn t nh vi
- Tình hung a, b - Tham kho gi ý bài tp mc 2 phn Khám phá v
những nghĩa v tr em phi thc hin.
- Tình hung c - Việc Nam thưởng xuyên doa nạt, đánh em gái vic làm
không đúng. Nam anh nên khi thy em bày ba ra nhà Nam nên khuyên
bảo và giúp đỡ em thu dn; Nếu em khóc, Nam phải đ dành, chơi vi em.
Trang 35
- Tnh hung d - Vic Hùng t ý bóc thư cô giáo gi cho b m là sai. Đây là
hành vi xâm phm quyn bí mật thư tín của công đân. Theo quy đnh ca
Hiến pháp nằm 2013, công dân có nghĩa vn trng quyn của người khác.
B3 : X lí tình hung
GV hướng dn HS x lí tnh hung trong SGK theo gi ý:
+ nh hung 1: Theo Hiến pháp 2013 và Lut Tr em quy đnh: Tr em
quyền được tham gia hoạt động xã hi phù hp vi đ tui, mức độ trưởng
thành, nhu cẩu, năng lc ca tr em.
Lan th trc tiếp hoc nh thy, giáo nói chuyn vi b m đ b m to
diu kin cho em tham gia các hoạt đng tp thể. Lan cũng cẩn c gng hc tt
để chng minh cho b m thy vic tham gia c hoạt đng tp th kng nh
ởng đến vic hc.
+ Tnh hung 2:
1/ Lut Tr em quy đnh bn phn ca tr em đối với gia đình là: Hc tp, rèn
luyn, gi gìn nn nếp gia đình, phụ giúp cha m các thành viên trong gia
đình nhng công vic p hp với đ tui, gii tính và s phát trin ca tr em.
2/ cn thc hin tt bn phn ca tr em( vi bản thân, gia đình, nhà trưng
và xã hi)
4. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu :Hc sinh được cng c li kiến thc thông qua bài tp ng dng.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li u hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp
d. T chc thc hin:
- Em hãy viết khong na trang giy v nghĩa vục a HS nhng vic em đã
làm để thc hiện nghĩa vụ đó
- GV hướng dn HS hoàn thành bào tp này nahf np li cho GV. Trong
tiết hc m sau, GV s la chn mt vài bài viết đ đc cho c lp nghe ri
ri nhn xét và cht li vấn đ
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Học bài cũ, tr li câu hi SGK.
- Chun b bài mi: Bài 11: Quyền cơ bn ca tr em ( Tiết 1)
........................................................................
Ngày son: 17/4/2022
Ngày dy:20/4 (6A2,6A3); 21/4(6A1);22/4(6A4)
Tiết 31- BÀI 11: QUYỀN CƠ BẢN CA TR EM ( Tiết 1)
I.MC TIÊU:
1. Kiến thc:Sau khi hc xong tiết hc này:
- HS nêu được các quyền cơ bản ca tr em
- HS giải thích được vì sao tr em cn phi có 4 nhóm quyền cơ bản
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lc đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu tham gia
các hoat động kinh tế- xã hội, thực hiện quyền cơ bản của trẻ em
3. Phẩm chất:
Trang 36
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp : trách
nhiệm, chăm chỉ, yêu nước, nhân ái
II. THIT B DY HC HC LIU
1 - GV: Máy tính, máy chiếu, bài ging pp,...( nếu điu kin), sgv, tranh
nh, truyện, thơ, ca dao, tục ng, thành ng, âm nhc ( bài hát Quyn tr em,
nhng ví d thc tế,… gn với bài “ Quyền cơ bản ca tr em”
2 - HS: SGK, Bài tp GDCD 6
III. TIN TRÌNH DY HC
1. HOẠT ĐNG KHỞI ĐNG (M ĐU)
a. Mc tiêu: to tâm thế tích cc, hng thú hc tp cho HS và kết ni vi bài
hc mi
b. Ni dung: HS nghe bài hát và thc hin yêu cu
c. Sn phm: HS tr lời được câu hi ca GV
d. T chc thc hin:
- GV cho HS nghe bài hát Quyn tr em và ghi tên các quyến tr em được
nhc ti trong bài hát.
- GV mi mt s HS tr li câu hi, các bn khác lng nghe, nhn xét b
sung ý kiến.
GV nhn xét và kết lun: Nội dung bài hát này đã đ cập đến mt s quyn ca
tr em như: quyền được chăm lo, quyền được bo v, quyển được tham gia,
quyển được đến trưởng, quyền được vui chơi. Đây nhng quyn mi tr
em đều được hưởng.
2.HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt đng 1: Tìm hiu các nhóm quyền cơ bn ca tr em
a. Mc tiêu:
- HS nêu được bn nhóm quyn ca tr em
- HS giải thích được vì sao tr em cn phi có 4 nhóm quyền cơ bản
b. Ni dung: Đọc thông tin và tìm hiu vc nhóm quyền cơ bn ca tr em
c. Sn phm: HS đưa ra đưc u tr li p hp vi câu hi GV đưa ra
d. T chc thc hin:
Hoạt đng ca GV và HS
Sn phm d kiến
- c 1: Chuyn giao nhim v:
Gv gii thiu vài nét v Công ước quc tế ca Liên hp
quc v quyn tr em, Lun Tr em năm 2016 bn
nhóm quyền cơ bn ca tr em theo ni dung trong SGK:
Chia lp thành 4 nm, mi nhóm nghiên cu 1 nhóm
quyn:
Nhóm 1:
* Nhóm quyền được sng còn
GV yêu cu HS tho luận nhóm, đc thông tin quan sát
các bức tranh trong SGK đ tr li u hi:
1. Em y k tên các quyn trong nhóm quyền đước ng
còn ca tr em
2. Vì sao tr em cn có quyền được sng còn
Nhóm 2:
1. m hiu các
nhóm quyền
bn ca tr em
* Nhóm quyn
đưc sng còn :
Gi ý:
1. Quyn sng còn
ca tr em gm:
quyền được khai
sinh, quyền được
chăm sóc sc khe,
quyền được chăm
sóc nuôi
ỡng,…
Trang 37
* Nhóm quyền được bo v
GV yêu cu HS tho luận nhóm, đc thông tin quan sát
các bức tranh trong SGK đ tr li u hi:
1. Em y cho biết các bc tranh trên đề cập đến nhng
quyn nào ca tr em cần được bo v?
2. Vì sao tr em cn có quyền được bo v
Nhóm 3:
* Nhóm quyền được phát trin:
- GV yêu cu HS tho luận nm, đọc thông tin quan
sát các bc tranh trong SGK để tr li u hi:
1. Em y cho biết c bức tranh trên đ cp ti quyn
đưc phát trin nào ca tr em.
2. Vì sao tr em cn có quyền được phát trin?
* Nhóm quyền được tham gia
- GV yêu cu HS tho luận nm, đọc thông tin quan
sát các bc tranh trong SGK để tr li u hi:
1. Em hãy cho biết c bức tranh trên đ cp ti quyn
đưc phát trin nào ca tr em?
2. Vì sao tr em cn có quyền được tham gia?
- c 2: Thc hin nhim v:
HS tho lun nm, tng hp li ý kiến
- c 3: Báo cáo, tho lun:
GV mời đi dim các nhóm tr li câu hi, các nhóm còn
li nhn xét, góp ý ( th tất để tt c các nhóm c đi
dim tr li u hi hoc mt nhóm tr li câu hi, các
nhóm còn li b sung ý kiến)
- c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh gcâu tr li ca các nm và kết
lun:
* Nhóm quyền được sng còn :
Nhóm quyển được sng còn ca tr em bao gm quyn
ca tr em được sng cuc sng bình thường và được đáp
ng những như cầu bn nhất để tn ti phát trin th
cht.
+ c quyển được sng còn ca tr em: quyền được sng;
quyền được khai sinh và có quc tch; quyền được chăm
sóc, nuôi dưỡng; quyển được chăm c sc kho; quyn
đưc sng chung vi cha m; quyển được chăm sóc thay
thế nhn làm con nuôi;quyền được đoàn tụ, liên h và
tiếp xúc vi cha m; quyển được đảm bo an sinh xã hi.
+ Tt c mọi người đều quyển được sống. Trong đó, tr
em là những người còn nhtui, th cht và tnh thần chưa
phát trin hoàn thin nên s gp nhiều nguy cơ nh ng
đến s sng n nht. vy, tr em cần được đm bo
nhóm quyền được sng còn đ được quan tâm, chăm c
2. Tr em cn
quyền được sng
tr em n nh,
sc khe c th
cht và tinh thn
còn yếu nên d gp
phải các nguy
ảnh hưởng đến s
sống còn. Do đó
tr em cn
quyền được sng
còn đ đưc yêu
thương, chăm sóc
duy trì s sng
* Nhóm quyn
đưc bo v
Gi ý:
1. Quyền được bo
v đ không b bo
lc, không b c
lt sức lao động,
không b xâm hi
tình dc và quyn
mật đi sng
riêng tư.
2. Tr em còn non
nt v th cht,
tnh thn thiếu
kinh nghim sng
nên rt d bm
hi, lm dng, bóc
lt, bt cóc,... Do
đó, tr em cn
quyền được bo v
để đm bo an toàn
cho bn thân.
* Nhóm quyn
đưc phát trin:
Gi ý:
1. Quyền được hc
tp, quyển đưc
vui chơi, giải trí,
phát triển năng
khiếu.
2. Tr em cn
Trang 38
v đinh dưỡng, y tế và tình cm nhm duy trì s sng.
* Nhóm quyền được bo v
+ Nhóm quyền được bo v ca tr em nhng quyn
nhm bo v tr em khi mi
hình thc phân bit di x, b b rơi,c lột, xâm hi.
+ Các quyển được bo v ca tr em: quyn mật đi
sống riêng tư; quyển được bo v để kng b xâm hi tình
dc; quyền được bo v để không b bóc lt sc lao đng;
quyền được bo v để không b bo lc, b rơi, bỏ mc;
quyền được bo v đ kng bmua bán, bắt cóc, đánh
tráo, chiếm đot; quyển được bo v khi cht ma tuý;
quyn đưc bo v trong t tng và x lí ví phm hành
chính; quyển được bo v khi gp thiên tai, thm ho, ô
nhiễm môi trường, xung đột vũ trang.
+ Tr em nh tui, th cht, tinh thn, trí tu, nhân ch
còn dang trong giai đon phát triển, chưa nhiu s tri
nghim trong cuc sng, thiếu kinh nghim sng nên
trem cn quyền được bo v đ chng li tt c các
hình thc bo lc, bóc lt sc lao động, xâm hi tình dc,
sao nhãng, b rơi, bn bán, bắt cóc, chiến tranh lm
dng ma tuý.
* Nhóm quyền được phát trin:
+ Nhóm quyền được phát trin ca tr em nm quyn
nhằm đáp ng các nhu cu cho tr em được phát trin mt
cách toàn din.
+ Các quyến được phát trin ca tr em: quyển được
mc sống đầy đủ; quyền được giáo dc, hc tp và phát
triển năng khiếu; quyển vui chơi, giải trí; quyn gi gìn,
pháthuy bn sc; quyn t do tín nng, tôn giáo.
+ Tr em là những con người đang trong giai đon phát
triển đ hoàn thin v th cht (chiu cao, cân nng, sc
kho), tnh thn, trí tuệ, nhân cách,... Do đó, trẻ em cn
đưc đáp ứng đây đủ các điều kin cn thiết đ phát trin
bn thân mt ch hài hoà. Nếu không được đáp ứng đy
đủ các quyền được phát trin, trem th phi chu
nhng thit thòi vth chất (suy sinh đưng, sc kho
yếu,...), tổn thương v tâm lí, thiếu ht v trí tu, lch lc
v nhân cách.
* Nhóm quyền được tham gia
=>Nhóm quyển được tham gia ca tr em nhng quyn
nhằm đm bo cho tr em đưc tham gia vào các vấn đề
liên quan đến bn thân bng nhng ch thc p hp vi
nhn thức và đ tui.
+ Nhóm quyền được tham gia ca tr em gm: quyn
đưc tiếp cn thông tin đầy đủ, kp thi, php; quyn
quyển được phát
trin tr em là
đối tượng còn nh,
cn phi tri qua
quá trình phát trin
để hoàn thin v
th cht, tính thn,
trí tu, nhân cách.
Trong quá trình
này tr em cn
đưc cung cp các
điu kin cn thiết
v đinh dưỡng,
giáo dc, vui chơi
gii trí, rèn
luyện,... để phát
trin mt cách toàn
din.
* Nhóm quyn
đưc tham gia
Gi ý:
1. Quyền được
phát biu ý kiến,
quan đim riêng
ca bn thân v
nhng vấn đliên
quan đến tr em;
quyền được giao
lưu, kết bn.
2. Tr em cn
quyển được tham
gia tr em cũng
mt thành viên
của gia đình và xã
hi. Tr em
nhn thc, tình
cảm, suy nghĩ
riêng v nhng
điu c em
tiếp nhn t thế
gii xung quanh;
tr em quyn
bày t ý kiến v
nhng vấn để liên
quan đến bn thân
Trang 39
tìm kiếm, thu nhận các thông tin i mi hình thc theo
quy đnh ca pháp luật và được tham gia hoạt động hi
phù hp với đ tui, mc độ trưởng thành, như cầu, năng
lc ca tr em; quyển được bày t ý kiến, nguyn vng
mình.
3. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu :Hc sinh cng c li kiến thc.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li u hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp
d. T chc thc hin:
1. Trò chơi :’’ Tiếp sức’’ k v bn nhóm quyn ca tr em
GV chia lp thành bn nhóm ph biến luật chơi :Các nhóm lần lượt k tên
các quyn c th trong 4 nhóm quyn ca tr em theo hình thc ni tiếp ( ví d :
nhóm 1 k tên mt quyền được sng còn xong tnm 2 s k tên mt quyn
đưc phát triển,…). c nm sẽ lần lượt k tên c quyn c th trong bn
nhóm quyền cho đến khi hết. Nếu một nhóm nào đó kể sai tên hoc không biết
thì c nhóm còn li s đưc phép b sung. Nhóm nào k sai tên hoc k đưc ít
nht thì s b pht ( d : hát mt bài hát hoc m mt hành đng ng nghĩnh
nào đó)
GV nhn xét các nm c nhóm kết lun nhng ni dung chính v bn
nhóm quyn ca tr em
2. Sp xếp các quyn c th ca tr em theo bn nhóm quyn
GV th thiết kế thành phiếu hc tập ( nPHT 1 đính kèm mục V) sau đó
phát cho HS và yêu cu HS lit kê vào phiếu
Sau khi HS hoàn thành vic tr li u hi đin phiếu, GV tng hp c ý
kiến trên bng hoc giy kh ln, yêu cu HS b sung thêm nếu thấy chưa đy
đủ và rút ra kết lun :
+ Nhóm quyền được sng còn : b,g,h
+ Nhóm quyền được bo v : e,l
+ Nhóm quyền được phát trin : a,c,i
+ Nhóm quyền được tham gia : d,k
4. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu :Hc sinh đưc cng c li kiến thc thông qua bài tp ng dng.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li u hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp 1
d. T chc thc hin:
1. Em hãy sưu tầm hoc v tranh v quyến tr em chia s ý nghĩa của bc
tranh đó.
GV yêu cầu HS sưu tầm hoc v tranh v quyn tr em. Sau đó GV th chn
mt trong hai cách sau:
- Cách 1:GV ch đnh (hoc ly tnh thn xung phong) mt vài bn lên chia s ý
nghĩa ca bc tranh v quyn tr em mình đã sưu tm hoặc đã v vi c lp.
HS khác nhn xét, góp ý. GV đánh giá và cht li vấn đ.
- ch 2: GV thu li tt c các bức tranh mà HS đã sưu tm hoc v đưc, la
chn nhng bc tranh tiêu biểu đ HS chia s lại ý nghĩa của nhng bc tranh
y vi c lp. HS khác nhận xét, góp ý. GV đánh giá và cht li vấn đề.
Trang 40
H SƠ DY HC (Đính kèm các phiếu hc tp/bng kim....)
PHIU HC TP 1
Nhóm quyn
đưc sng còn
Nhóm quyn
đưc bo v
Nhóm quyn
đưc phát trin
Nhóm quyền được tham
gia
* HƯỚNG DN V N
- Học bài cũ, tr li câu hi SGK.
- Chun b bài cho bài hc tiếp theo: Bài 11: Quyền cơ bn ca tr em ( Tiết 2)
.........................................................
Ngày son:24/4/2022
Ngày dy: 27/4(6A2,6A3); 28/4(6A1); 29/4(6A4)
Tiết 32- BÀI 11: QUYỀN CƠ BẢN CA TR EM ( TIT 2)
I.MC TIÊU:
1. Kiến thc:Sau khi hc xong tiết hc này:
- HS giải thích được ý nghĩa của quyn tr em và thc hin quyn tr em
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lc đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu tham gia
các hoat động kinh tế- xã hội, thực hiện quyền cơ bản của trẻ em
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp : trách
nhiệm, chăm chỉ, yêu nước, nhân ái
II. THIT B DY HC HC LIU
1 - GV: Máy tính, máy chiếu, bài ging pp,...( nếu điu kin), sgv, tranh
nh, truyện, thơ, ca dao, tục ng, thành ng, âm nhc ( bài hát Quyn tr em,
nhng ví d thc tế,… gn với bài “ Quyền cơ bản ca tr em”
2 - HS: SGK, Bài tp GDCD 6
III. TIN TRÌNH DY HC
1. HOẠT ĐNG KHỞI ĐNG (M ĐU)
a. Mc tiêu: to tâm thế tích cc, hng thú hc tp cho HS và kết ni vi bài
hc mi
b. Ni dung: HS nghe bài hát và thc hin yêu cu
c. Sn phm: HS tr lời được câu hi ca GV
d. T chc thc hin:
- GV cho HS nghe bài hát Quyn tr em và ghi tên các quyến tr em được
nhc ti trong bài hát.
- GV mi mt s HS tr li câu hi, các bn khác lng nghe, nhn xét b
sung ý kiến.
GV nhn xét và kết lun: Nội dung bài hát này đã để cập đến mt s quyn ca
tr em như: quyền được chăm lo, quyền được bo v, quyển được tham gia,
quyển được đến trưởng, quyền được vui chơi. Đây nhng quyn mi tr
em đều được hưởng.
Trang 41
2.HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt đng 1: Tìm hiểu ý nghĩa của quyn tr em và thc hin quyn tr em
a. Mc tiêu:
HS gii thích được ý nghĩa của quyn tr em và thc hin quyn tr em
b. Ni dung: Đọc thông tin và tìm hiu vc nhóm quyền cơ bn ca tr em
c. Sn phm: HS đưa ra đưc u tr li phù hp vi câu hỏi GV đưa ra
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
- c 1: Chuyn giao nhim v:
GV giao cho các nhóm đc thông tin
trong SGK và tho lun tr li câu hi:
a. Em hãy cho biết, quyn tr em ý
nghĩa như thế nào?
b. Theo em, điu s xy ra nếu c
quyn ca tr em không được thc hin?
Kết thúc hoạt động Khám phá, GV yêu
cu HS nhc li ni dung bài hc v bn
nhóm quyền bản ca tr em, ý nghĩa
ca quyn tr em và tng kết nhng ni
dung chính ca bài hc thông qua phn
cht ni dung kiến thc SGK.
- c 2: Thc hin nhim v:
HS đc thông tin trong SGK và tho
lun, thng nht câu tr li
- c 3: Báo cáo, tho lun:
GV mời đi din các nm tr li hai
câu hi trên. Sau khi đại đin c nhóm
tr li, nhng thành viên khác trong lp
nhn xét, b sung ý kiến
- c 4: Kết lun, nhận định:
Gv nhn xét và kết lun
2. Ý nghĩa của quyn tr em thc hin
quyn tr em
+ Quyn tr em th hin s n trng, quan tâm,
bo v ca cộng đng quc tế và mi quc gia
đối vi tr em. Đây điu kin cn thiết đ tr
em được phát triển đầy đ, toàn đin c v th
cht và tnh thn. Quyn tr em đm bo cho tr
em được sng, được phát trin trong bu không
khi hạnh phúc, yêu thương, an toàn và bình đng.
Thc hin quyn tr em cũng s đảm bo cho
tương lai tươi đp của đất nước và ca toàn nhân
loi.
+ Tr em là tương lai của nhân loi. Nếu quyn
tr em không được thc hin, tr em s phi đối
din vi rt nhiều nguy mất an toàn, nh
ởng đến s phát trin sng còn ca bn
thân. Tình trng bất bình đng và t nn xã hi s
không ngừng gia tăng, gây nh hưởng nghiêm
trọng đến s phát trin ca c quc gia toàn
thế giới. Do đó, mi quc gia cn s quan
tâm, quán trit vic thc hin quyn tr em.
3. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu :Hc sinh cng c li kiến thc.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li u hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp 3,4
d. T chc thc hin:
3/ K v mt tấm gương thc hin tt quyn ca tr em rút ra bài hc cho
bn thân.
GV có th la chn mt trong hai cách sau:
- Cách 1: GV nêu yêu cu bài tp, cho HS thi gian suy nghị, sau đó chỉ định
(hoc ly tnh thn xung phong) mt vi bn k u chuyn v tấm gương thực
hin tt quyn trem và nêu bài hc bn thân t ra qua câu chuyn v tm
gương đó. Cuối cùng, GV nhn xét và kết lun.
- Cách 2: GV yêu cu HS v nhà làm trên giy. HS k li mt câu chuyn thc
hin ttquyn tr em và rút ra bài hc cho bản thân, sau đó np li cho GV.
Trang 42
'Trong tiết hc hôm sau, GV s la chn mt vài bài viết để đc cho c lp nghe
ri nhn xét và kết lun.
4/ X lí tình hung
- GV chia lp thành c nhóm cho HS sm vai x theo yêu cầu: đc
tình hung trong SGK, tho lun lên kch bản đóng vai.
+ HS đóng vai Quân b m đ tr li câu hi “Quân hiu v quyn tr em
trong tình huống này đúng hay sai? sao?” và đưa ra cách x lí tích cc, phù
hp cho Quân khi b b m mng.
Gi ý:
- Quân hiu sai v quyn tr em vì:
+ Sách tham kho là do b m b tiến ra mua, là tài sản trong gia đình.
+ Mc dích Quân cho bạn sách là vì không thích đc, cho nời khác để kng
phải đọc na.
+ Tr em còn nh, chưa làm việc để kiếm được tin, nhng tài sn trong nhà
đểu do b m làm ra. Sách v và những đ ng b m mua để cho
các em hc tp, sinh hot. Khi các em mun mang ch vở, đồng này cho
ngưi khác thì các em cn hi ý kiến ca b m, tuyệt đối kng nên vì lười
biếng, không mun s dng mà mang sách v, đ dùng ca mình đi cho.
- B m Quân: gii thích cho Quân sao t ý mang sách cho bn sai, nếu
mun cho bn sách Quân nên hi ý kiến b m, nếu không muốn đc sách tham
khảo đó thì nên nói vi b m để chn mua quyn khác phù hợp hơn,...
- Quân: xin li b m vì đã tự ý mang sách tham kho cho bn, gii thích cho b
m vì sao kng thích đc sách, nh b m giúp đ nếu đc thy khó hiu, góp
ý vi b m loi sách tham kho m mình thích.
4. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu :Hc sinh được cng c li kiến thc thông qua bài tp ng dng.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li u hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp
d. T chc thc hin:
2/ Em hãy viết thư tư vấn cho mt bn hay b b đánh doa cho ngh học đ
giúp bạn được hưởng các quyền cơ bn ca tr em.
- GV hướng dn HS v nhà viết bức thư, sau đó np vào tiết hc tun sau.
* HƯỚNG DN V N
- Học bài cũ, tr li câu hi SGK.
- Chun b bài cho bài hc tiếp theo: Bài 12: Thc hin quyn tr em
....................................................
Ngày son:01/5/2022
Ngày dy: 04/5(6A2,6A3); 05/5(6A1); 06/5(6A4)
Tiết 33: ÔN TẬP HC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được các quyền cơ bn ca tr em.
- Nêu được ý nghĩa của quyến trẻ em và thực hiện quyển trẻ em.
Trang 43
- u được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện
quyền trẻ em.
- Phân biệt được hành vi thc hiện quyền trem và hành vi vi phạm quyền trẻ
em.
- Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình,
nhà trường, cộng đồng; bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em.
- Thc hin tt quyn và bn phn ca tr em.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lc đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu tham gia
các hoat động kinh tế- xã hội, thực hiện quyền cơ bản của trẻ em
3. Về phẩm chất:
- Tích cực, chđộng tham gia các hoạt động từ thiện hoạt động đbảo vệ
quyền trẻ em.
- Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU.
Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu báo
chí, thông tin.
III. TIN TRÌNH DY HC:
1. HOT ĐỘNG 1: ÔN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thc cho học sinh
b. Nội dung: HĐ cá nhân
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
? Tr em nhng nhóm quyn
o?
* Nhóm 1: Quyền được sng còn:
? Em hãy k tên c quyn trong
nhóm quyền được sng còn ca tr
em?
? sao tr em cn quyền được
sng còn?
* Nhóm 2: Quyền được bo v
? sao tr em cn quyền được
bo v?
* Nhóm 3: Quyền được phát trin
? sao tr em cn quyền được
phát trin
* Nhóm 4: Quyền được tham gia
? sao tr em cn quyền được
I. Lý thuyết
1. Các nhóm quyền
Bốn nhóm:
+ Nhóm quyền sống còn: là những quyền được sống
và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như
được ni dưỡng, chăm sóc sức khoẻ.
+ Nhóm quyền bảo vệ: là những quyền nhằm bảo v
trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bb
rơi, bị bóc lột và xâm hại.
+ Nhóm quyền phát triển: là những quyền được đáp
ứngc nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn
diện như được học tập, được vui chơi giải trí, tham
gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật,
+ Nhóm quyền tham gia: là những quyền được tham
gia vào những công việc ảnh hưởng đến cuộc
sống của trẻ em n được bày tỏ ý kiến, nguyện
vọng của mình.
Trang 44
tham gia?
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ học
tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả
lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo
luận
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm v
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
? Hc sinh có trách nhiệm n thế
nào trng vic thc hin quyn?
? Tr em có bổn phận gì?
? sao phải thực hiện quyền trẻ
em?
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ học
tập
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo
luận
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm v
- Gv nhận xét, đánh giá, cht vấn đ
2. Trách nhim ca hc sinh trong vic thc hin
quyn và bn phn ca tr em
- Tr em cn phi có thái đ kính trng, l phép,
hiếu tho vi ông bà, cha m, thành viên trong gia
đình bng các vic làm phù hp vi bn thân, có
thái đ tôn trng giáo viên và mi người, ...
- Mi hc sinh cn nm rõ các quyn và bn phn
ca mình, có thái đ tích cc, ch động trong các
vic th hin quyn và bn phn ca tr em để bo
v và phát trin bn thân mt cách toàn diện, đng
tình ng h các hành vi thc hiện đúng quyn tr em
và phê phán nhng hành vi vi phm quyn tr em.
- Thc hin quyn tr em là đảm bo cho tr em
đưc sống, được tham gia, được phát trin toàn din
trong bu không khạnh phúc, yêu thương, an
toàn, lành mạnh, bình đng…
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
? Nhà trường có trách nhiệm gì?
? Gia đình có trách nhiệm gì?
? Xã hội có trách nhiệm gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá
trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu
cần
Bước 3: báo cáo kết quả thảo
luận
GV:
3. Trách nhim của gia đnh, nhà trưng và x
hi trong vic thc hin quyn và bn phn ca
tr em
- Gia đnh: Tiến hành khai sinh, chăm sóc, ni
ng, giáo dc tr em, tạo điều kin, khuyến khích
tr em tham gia các hoạt đng hc tập, vui chơi, gii
trí, phát triển năng khiếu phù hp, qun lí và bo v
tr en khi các nguy bị m hi, b lm dng, b
mua bán...
- Nhà trưng: qun lí, chăm c sc khe, giáo dc
tr em, đảm bảo môi trường hc tp an toàn cho hc
sinh...
Trang 45
Trình bày kết quả làm việc cá nhân
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm v
- Gv nhận xét
- X hi: đảm bo các quyn tr em được thc hin,
x lí nghiêm minh các hành vi vi phm quyn tr
em, xây dng, thc hin các chính sách v quyn tr
em, cung cp các dch v an toàn, bo v quyn li
ca tr...
2. HOT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
HS được luyn tp, cng c kiến thc, để làm bài tập.
b. Nội dung:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu
hỏi, phiếu bài tập
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Bài tập: Tuấn cho rằng: “Công an là cơ
quan có trách nhiệm ngăn chặn, xử các
hành vi vi phạm pháp luật, bảo vệ người dân
nên công an ng cơ quan duy nhất
trách nhiệm bảo vviệc thực hiện quyền của
trẻ em”.
? Theo em, Tuấn nghĩ vậy là đúng hay sai?
Vì sao?
Làm các bài tp trong sách bài tp bài 11, 12.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Bài tp
Tuấn nghĩ vậy là sai. Vì:
+ Thực hiện quyền của trẻ em là trách niệm
chung của toàn xã hội chứ không phải chỉ
có các chú công an.
+ Tất cả các quan, tổ chức trong mọi nh
vực từ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội đều
trách nhiệm thực hiện bảo v quyền
trẻ em.
Bài tập trong SBT.
ng dn v nhà:
- Ôn các kiến thức đã học.
- Chun b cho tiết kim tra cui hc kì II.
.............................................................................
Trang 46
Ngày kim tra: 09/5/2022
Tiết 34: KIM TRA CUI K II
I. Mc tiêu
1. Kiến thc
- Hc sinh cng c nhng kiến thức cơ bản đã được hc
- Vn dng nhng kiến thức đã học đ gii quyết c vấn đ ny sinh trong thc
tin cuc sng.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình hc tp và rèn luyn ca hc sinh.
2. Năng lực
Biết vn dng nhng kiến thức đã học đ gii quyết các vấn đ ny sinh trong
thc tin cuc sng, hình thành thói quen suy nghành đng phù hp vi
la tui.
3. Phm cht:
Hoàn thành tt quá trình hc tp và rèn luyn nhằm đạt được mục đích đt ra.
II. Hình thc kim tra
Trc nghim (30%)+ T lun (70%).
III. Ma trận đ kim tra
A. MA TRN ĐỀ KIM TRA
TT
Ni dung
kiến thc
Đơn vị kiến
thc
Mức độ nhn thc
Tng
%
tng
đim
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng
cao
S câu
hi
S
câu
hi
Thi
gian
(phút)
S
câu
hi
Thi
gian
(phút)
S
câu
hi
Thi
gian
(phút)
S
câu
hi
Thi
gian
(phút)
TN
TL
Thi
gian
(phút)
1
1. Công
dân nước
CHXH ch
nghĩa Việt
Nam.
-Khái nim
-Biu hin
-Ý nghĩa
-Cách rèn
luyn
3
6
1
2
4
8
8
10
2
3. Quyn
và nghĩa
v cơ bản
ca công
dân
-Khái nim
-Biu hin
-Ý nghĩa
-Cách rèn
luyn
1
7
3
6
3
1
13
27,5
3. Quyn
cơ bản ca
tr em
-Khái nim
-Biu hin
-Ý nghĩa
-Cách rèn
luyn
2
4
2
9
2
4
1
7
5
2
24
62,5
Tng
6
17
6
17
2
4
1
7
12
3
45
Trang 47
T l (%)
32,5
22,5
5
30
100%
T l chung (%)
65
35
100%
B. BẢNG ĐẶC T ĐỀ KIM TRA
C.ĐỀ BÀI:
I. TRC NGHIM (3 điểm)
Khoanh tròn vào ch cái đu mi ý em cho là đúng
Câu 1: ng dân
A. Người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui đnh.
B. Người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui
định.
C. Người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui
định.
TT
Ni dung
kiến thc
Đơn vị
kiến thc
Mức độ kiến thức, kĩ năng cn kim tra,
đánh giá
S câu hi theo mức độ nhn
thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
1. Công
dân nước
CHXH
ch nghĩa
Vit Nam.
-Khái
nim
-Biu hin
-Ý nghĩa
-Cách rèn
luyn
1. Nhn biết:
- Biết được khái nim công dân.
- Nhn biết được công dân ca một nước thì
mang quc tch của nước đó.
2. Thông hiu
Hiu được các giy t có ghi quc tch ca
công dân
3
1
2
3. Quyn
và nghĩa
v cơ bản
ca công
dân
-Khái
nim
-Biu hin
-Ý nghĩa
-Cách rèn
luyn
1. Nhn biết:
Nêu được khái nim quyền và nghĩa vụ
bn ca công dân.
2. Thông hiu:
Hiểu được nhng vic làm nào thc hin
quyền nghĩa vụ, vic làm nào là vi phm
pháp lut.
1
4
3. Quyn
cơ bản ca
tr em
-Khái
nim
-Biu hin
-Ý nghĩa
-Cách rèn
luyn
1. Nhn biết:
Biết được khái nim, ni dung nhóm quyn,
các nhóm quyền cơ bản
Nêu được bn phn , các nhóm quyn ca
tr em.
2. Thông hiu:
- Hiểu được việc làm đúng, việc làm sai
trong thc hin quyền cơ bản ca tr em
Giải thích được ý nghĩa của thc hin quyn
tr em.
3. Vn dng:
Phân biệt được ni dung thuc các nhóm
quyn
4. Vn dng cao:
Đánh giá được vic làm sai vi phm quyn
tr em.
X lí được tình hung có vấn đề.
2
1
2
1
Tng
32,5
22,5
5
30
Trang 48
D. Người dân của nhiều nước, các quyền và nghĩa vđược pháp luật qui
định
Câu 2: Công dân nước Cộng a x hội chủ nghĩa Việt Nam ngưi
quốc tịch
A. Nhiều nước. B. Nước ngoài. C. Quốc tế. D. Việt Nam.
Câu 3: ng dân nước cộnga x hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
B. Người kng quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
C. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
D. Trẻ em sinh trên lãnh thổ Việt Nam, có cha mẹ là người Việt Nam.
Câu 4: Ngưi n trong bức nh dưới đây đang thực hiện quyền bản
o?
A. Quyền bầu cử, ứng cử vào các cơ quan quyền lực của nhà nước.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự, nhân phẩm.
C. Quyền nghiên cứu khoa học và công nghệ, sáng tạo văn học, nghệ
thuật.
D. Quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở…
Câu 5: Ngưi dân trong bức ảnh sau đang thực hiện nghĩa vụ cơ bản nào?
A. Bảo vmôi trường.
B. Nộp thuế.
C. Nghĩa vụ quân sự.
D. Học tập.
Câu 6: Ở Việt Nam, quốc tịch của trẻ em dưới 14 tuổi được ghi nhận vào
giấy t nào sau đây?
A. Thẻ bảo hiểm y tế B. Giấy khai sinh. C. Hộ chiếu. D. n cước công
dân
Câu 7: Những lợi ích bản mà trẻ em được hưởng được Nhà nước
bảo vệ là nội dung khái niệm:
A. Quyền cơ bản của tr em. B. Trách nhiệm cơ bản của trẻ em
C. Bổn phận cơ bản của trẻ em. D. Nghĩa v cơ bản của trẻ em.
Câu 8: Những quyền được sống đáp ng các nhu cầu bản để tồn tại
như được nuôi dưỡng, khai sinh…thuộc nhóm quyền nào?
A. Quyền tham gia của tr em. B. Quyền bảo vệ của tr em.
C. Quyền sống còn của trẻ em. D. Quyền phát triển của tr em.
Câu 9: Công ước quốc tế của Liên hợp quốc vquyền trem căn c
Luật Trẻ em năm 2016. Theo đó, quyền cơ bản ca trẻ em được chia làm
mấy nhóm cơ bản?
A. Ba nm cơ bản. B. Bốn nhóm cơ bản.
C. Sáu nhóm cơ bản. D. Mười nhóm cơ bản.
10. Biểu hiện nào đưới đây thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ học tập
của công dân?
A. Vân tích cực học trên lớp và làm đầy đbài tập ở nhà.
B. Hưng chăm học các môn yêu thích, còn c môn khác chỉ học đối p.
C. Lâm chỉ học được vào buổi tối, còn buổi chiều thì làm việc nhà giúp bố mẹ.
Trang 49
D. Hà học giỏi nhưng không muốn tham gia các hoạt động học tập trong nhà
trường.
Câu 11: Việc làm nào dưới đây vi phạm quyền trẻ em?
A. Bố bạn P kng cho P đi học, vì bạn bị khuyết tật từ nhỏ.
B. Mẹ bạn N cho N tham gia lớp múa mà bạn thích.
C. Bố mẹ M làm việc vất vả đcó tiền ni bạn ăn học.
D. Thấy M mồ côi, chú X nhận Mm con nuôi.
Câu 12: Trưng THCS T, tổ chức các hoạt động thể dục thể thao, n hóa
n nghệ thu hút đông đảo các bạn học sinh tham gia o những dịp chào
mừng k niệm các ngày lễ lớn. c hoạt động học sinh được tham gia đó
i đến nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền bảo vệ. B. Nhóm quyền phát triển.
C. Nhóm quyền sống còn. D. Nhóm quyền tham gia.
II. T LUN ( 7 đim)
Câu 1 (2,0 đim):
Thế nào là quyền, nghĩa v cơ bn ca công dân? Có nhng nhóm quyền cơ bn
nào?
Câu 2 (2,0 đim): Nêu bn phn ca tr em. Quyền bn ca tr em có my
nhóm quyn?
Câu 3(3,0 đim) Trên mt bài báo đon tin vn sau: “Bà Hi m mt quán
gii khát ti trung tâm th trn. Quán ca rt đông khách, ngoài nhng ngưi
trong th trn khách đi đưng qua li, quán ca luôn địa đim tp trung
ăn chơi ca nhóm tr em t 12 - 15 tui trong vùng. Nhóm tr hay tp trung ti
quán Hi vào mi bui chiu để ăn ung đánh bài. Mt ln, nhóm tr đang
ăn ung, đánh bài tcông an p vào gii tán tiến hành lp biên bn x pht
Hi”
a) Hãy nhn xét hành vi ca Hi nhóm tr trong tình hung trên?
b) Em s làm nêu chng kiến tình hung đó?
c) Theo em, vic ng an đến lp biên bn Hi gii tán nhóm tr đúng
hay sai. sao?
D. NG DN CHM:
PHN I: TRC NGHIM ( 3 đim)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
D
A
A
C
B
A
C
B
A
A
B
PHN II: T LUN ( 7 điểm)
Câu
Ni dung
Đim
Trang 50
Câu 1
(2,0 đim)
- Quyền cơ bn ca công dân là nhng li ích cơ bn công dân
đưc ởng, được Nhà nước bo v và đm bo theo Hiến pháp và
pháp lut.
- Nghĩa vụ cơ bn ca công dân là nhng việc mà Nhà nước bt
buc công dân phi thc hiện theo quy định ca Hiến pháp và pháp
lut.
1,0
1,0
Câu 2
(2,0 đim)
Bn phn ca tr em: Yêu q, kính trng, hiếu tho vi ông bà,
cha m; kính trng thy, cô giáo; lế phép vi người ln, yêu
thương em nhỏ, đoàn kết vi bạn bè; giúp đ gia đình và nhng
ngưi gặp khó khăn theo kh năng của mình; chăm chỉ hc tp, rèn
luyn thân th; sng khiêm tn, trung thực và có đạo đc; tôn
trng pháp lut; tuân theo ni quy của nhà trường…
Quyền cơ bn ca tr em có 4 nhóm quyn:
+ Nhóm quyn sng còn.
+ Nhóm quyn bo v.
+ Nhóm quyn phát trin.
+ Nhóm quyn tham gia.
1,0
1,0
Câu 3
(3,0 đim)
a. Hành vi ca bà Hi và nm tr em là hành vi vi phm pháp lut
và vi phm vào quyn tr em.
b. Nếu là em trong tình huống đó em sẽ khuyên các bn không
nên đến quán chơi bài. Báo cáo vi cp chính quyn.
c. Theo em, việc công an đến lp biên bn bà Hi và gii tán nhóm
tr là đúng. Vì cần ngăn chặn nhng t nạn đến vi tr em.
1,0
1,0
1,0
............................................................
Ngày soạn: 09/5/2022
Ngày dạy: 12/5(6A1); 13/5(6A4)18/5( 6A2,6A3);
Tiết 35- BÀI 12: THC HIN QUYN TR EM
I.MC TIÊU:
1. Kiến thc:Sau khi hc xong tiết hc này:
- Nêu được trách nhim ca HS trong vic thc hin quyn bn phn ca tr
em
- Phân biệt được hành vi thc hin quyn tr em hành vi vi phm quyn tr
em
- Thc hin tt quyn và bn phn ca tr em
- Nhận xét, đánh giá được vic thc hin quyn tr em ca bản thân, gia đình,
nhà trường, cng đồng, bày t đưc nhu cầu để thc hin tt hơn quyn tr em
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp và hợp tác
Trang 51
- Năng lc đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu tham gia
các hoat động kinh tế- xã hội, thực hiện quyền của trẻ em
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp : trách
nhiệm, chăm chỉ, yêu nước, nhân ái
II. THIT B DY HC HC LIU
1 - GV: Máy tính, máy chiếu, bài ging pp,...( nếu điu kin), sgv, tranh
nh, giy A4, truyện, thơ, ca dao, tục ng, thành ng, âm nhc ( bài hát Du
chm hi- ngc: Thế Hiển),… nhng ví d thc tế…. gắn vi bài” Thc hin
quyn tr em”,…
2 - HS: SGK, Bài tp GDCD 6
III. TIN TRÌNH DY HC
1. HOẠT ĐNG KHỞI ĐNG (M ĐU)
a. Mc tiêu: to tâm thế tích cc, hng thú hc tp cho HS và kết ni vi bài
hc mi
b. Ni dung: HS nghe bài hát và thc hin yêu cu
c. Sn phm: HS tr lời được câu hi ca GV
d. T chc thc hin:
- GV cho HS nghe bài hát Du chm hi
+ GV đặt câu hi: Người bn nh trong bài hát không được hưởng nhng quyn
nào?
+ Theo em, ai s chu trách nhim đảm bo quyn tr em cho bn nh này
- HS tr li, GV kết lun:
2.HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: m hiu trách nhim ca HS trong vic thc hin quyn và
bn phn ca tr em
a. Mc tiêu:HS nêu được trách nhim ca bn thân trong vic thc hin quyn
và bn phn ca tr em
b. Ni dung: Đọc thông tin tình hung và tho lun nhóm tr li câu hi
c. Sn phm: HS đưa ra đưc u tr li phù hp vi câu hỏi GV đưa ra
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG GV HS
SN PHM D KIN
- c 1: Chuyn giao nhim v:
GV yêu cầu HS đc thông tin/ nh
hung trong SGK tho lun
nhóm đ tr li câu hi:
a. Em y cho biết, trong các thông
tin/ tình hung trên, bạn o đã
thc hiện đúng,bạn nào chưa thực
hiện đúng quyển bn phn ca
tr em? Vì sao?
b. Theo em, HS trách nhiệm như
thế nào trong vic thc hin quyn
và bn phn ca tr em?
- c 2: Thc hin nhim v:
1. Trách nhim ca HS trong vic thc
hin quyn và bn phn ca tr em
a.
+ Thông tin/ tình hung 1: Hải đã thc
hiện đúng quyn và bn phn ca tr em
+ Thông tin/ tình hung 2: Lan chưa thc
hiện đúng quyn và bn phn ca tr em
+ Thông tin/ tình hung 3: c bn trong
lớp đã thc hiện đúng quyn và bn phn
ca tr em
b. Trách nhim ca HS trong vic thc
hin quyn và bn phn ca tr em:
+ Tích cc, ch đng trong vic thc hin
Trang 52
HS đc thông tin/ tình hung trong
SGK và tho luận nhóm đ tr li
câu hi
- c 3: Báo cáo, tho lun:
- c 4: Kết lun, nhận định:
GV kết lun:
quyn bn phn ca tr em để bo v
phát trin bn thân một cách toàn đin
(ví d: chăm chỉ hc tp, ch động rèn
luyn sc kho, phát triển năng khiếu, tích
cc tham gia các hoạt động hi phù
hp với đtuổi năng lc ca bn thân,
ch động trình báo cơ quan chức năng khi
phát hin các hành vi vi phm quyn tr
em,...).
+ thái đ đng tình, ng h vi các
hành vi thc hiện đúng quyn bn
phn ca tr em; lên án, phê phán các
hành vi vi phm quyn bn phn ca
tr em
Hoạt động 2: Tìm hiu trách nhim của gia đnh, nhà trưng hi
trong vic thc hin quyn tr em
a. Mc tiêu:HS nêu được trách nhim của gia đình, nhà trường và hi trong
vic thc hin quyn tr em
b. Ni dung: Đọc thông tin tình hung và tho lun nhóm tr li câu hi
c. Sn phm: HS đưa ra đưc u tr li phù hp vi câu hỏi GV đưa ra
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
- c 1: Chuyn giao nhim v:
GV yêu cầu HS đc thông tin/ tình
hung trong SGK tho lun nhóm
để tr li câu hi:
a. Theo em, gia đình, nhà trưng
hi trách nhiệm như thế o
trong vic thc hin quyn tr em?
b. Theo em, nhng hành vi m phm
quyn tr em s b x lí như thế nào?
- c 2: Thc hin nhim v:
HS tho lun, thng nht ý kiến
+ Thông tin/ tình hung 1:
- B mẹ, ông An đã làm đúng trách
nhim ca mình trong vic thc hin
quyn tr em.
+ Thông tin/ tình hung 2:
- Trường hc ca m đã thực hin
đúng trách nhim ca mình trong vic
thc hin quyn tr em.
+ Thông tin/ tình hung 3:
- Chính quyển K đã thc hiện đúng
trách nhim ca mình trong vic thc
hin
2. Trách nhim của gia đnh, nhà
trưng và xã hi trong vic thc hin
quyn tr em
Trách nhim ca gia đình trong việc
thc hin quyên tr em:
+ Khai sinh cho tr em:
+ Bảo đảm cho tr em được sng vi
cha m:
+ Chăm c, ni dưỡng, giáo dc tr
em:
+ Bảo đm quyn hc tp, phát trin
năng khiếu, vui chơi, gii trí, hoạt đng
văn hoá, th thao, du lch ca tr em:
+ Bo v tnh mng, thân th, nhân
phm, danh d, mật đi sng riêng
tư của tr em:
+ Trách nhim của nhà trường trong
vic thc hin quyn tr em:
+ Bảo đm quyn hc tp, phát trin
năng khiếu, vui chơi, gii trí, hoạt đng
văn hoá, th thao, du lch ca tr em:
+ Qun tr em và giáo dục đ tr em
thc hiện được quyn bn phn ca
Trang 53
quyn tr em.
+ Tình hung/ thông tin 4:
- V chng ông Nam vi phm trong
vic thc hin quyn tr em.
- c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đại điện c nhóm trình bày kết qu
ca nhóm mình, nm khác lng
nghe, nhn xét, b sung ý kiến
- c 4: Kết lun, nhận định:
GV kết lun:
tr em:
+ Bảo đm tr em được vui chơi, gii
trí, hoạt động văn hoá, ngh thut, th
dc, th
thao, du lch.
+ Bảo đm tr em được tiếp cn các
ngun thông tin hu ích, phù hp vi
độ tui và nhn thc ca bn thân.
+ Bảo đm s an toàn cho tr em,...
3. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu :Hc sinh cng c li kiến thc.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li u hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp 1,2
d. T chc thc hin:
1. Nêu mt s biu hin thc hin tốt chưa tt quyn tr em gia đình,
trường hc và địa phương
- GV th thiết kế thành PHT1, sau đó phát cho HS và yêu cu HS lit kê vào
phiếu
- Sau khi hoàn thành vic tr li u hỏi và điền phiếu, GV tng hp các ý kiến
trên bng hoc giy kh ln, yêu cu HS b úng thêm nếu chưa đầy đủ tng
kết :
Địa điểm
Biu hin thc hin tt quyn
tr em
Biu hin thc hiện chưa tốt
quyn tr em
Gia đnh
- Yêu thương, chăm sóc tr em
- B m cho con đi học năng
khiếu
- Tr em ph giúp b m làm
việc nhà,…
- B m không cho tr em ra
sân chơi vi các bn vì s
không khí ô nhim
- Tr em nhịn ăn vì gin di b
m,…
Trưng hc
- Thy giáo khuyết khích hs
đọc báo Thiếu niên Tin phong
- Các HS tham gia cuc thi tìm
hiu quyn tr em,….
- HS đánh bạn
- HS trn hc
- HS kng tham gia lao đng
Cộng đng
- Đoàn thanh niên tổ chc
tri h cho các em thiếu nhi trên
địa bàn
- Bác hàng m nhn xem
m côi làm con nuôi,….
- Chú hàng xóm chưa đăng kí
khai sinh cho con
- Tr em khuyết tt không
được vui chơi cùng c bạn,….
4. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu :Hc sinh được cng c li kiến thc thông qua bài tp ng dng.
b. Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để tr li u hi.
c. Sn phm: HS làm các bài tp 1
d. T chc thc hin:
Trang 54
1. Em hãy tìm hiu và trang b cho bn thân các kiến thức, kĩ năng phòng,
chng xâm hi tr em. Ghi li nhng vic tr em nên m và không nên làm đ
phòng, chống nguy cơ xâm hi tr em theo bng mu SGK.
- HS tìm hiu các kiến thức, kĩ năng phòng, chng xâm hi tr em qua các tài
liu, sách, báo, tivi, hi chuyện người ln (b m, GV,...),...
- HS s dng các kiến thức, kĩ nắng đã tìm hiểu được đ bo v bn thân
giúp đ c bn nh xung quanh phòng, chống nguy cơ b xâm hi khi cn thiết.
............................................................
| 1/54

Preview text:

Ngày soạn 15/01/2023
Ngày dạy:18/01(6a1,6a3); 28 /01( 6a2, 6a4)
Tiết 19-BÀI 7: ỨNG PHÓ VỚI TÌNH HUỐNG NGUY HIỂM (Tiết 1) I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS có thể:
- Nhận biết được các tình huống nguy hiểm và hậu qủa của những tình huống
nguy hiểm đối với trẻ em 2. Năng lực
- Năng lực chung:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, khắc phục điểm
mạnh điểm yếu của bản thân ứng phó được trong những trường hợp nguy hiểm 3. Phẩm chất:
-
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp : trách
nhiệm, chăm chỉ, yêu nước, nhân ái, tự lập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bài giảng pp,...( nếu có điều kiện), sgv, tranh
ảnh, truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, thành ngữ, những ví dụ thực tế,… gắn với bài
“ Ứng phó với tình huống nguy hiểm)
- HS: sgk, sbt, đọc và chuẩn bị trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Tạo tình huống có vấn đề giúp HS nhớ lại và chia sẻ về những tình
huống bất ngờ, nguy hiểm đã từng gặp/ Chứng kiến để làm tiền đề cho việc xây dựng bài học mới
b. Nội dung:HS hoạt động cá nhân và hoàn thiện câu hỏi
c. Sản phẩm: HS hứng thú chơi trò chơi và nắm được nội dung tiết học
d. Tổ chức thực hiện:
Gv đưa ra câu hỏi để HS cùng nhau thảo luận và trả lời câu hỏi:
Em hãy chia sẻ về một tình huống nguy hiểm mà em đã từng gặp hoặc chứng kiến theo gợi ý sau:
+ Tình huống đó diễn ra khi nào?
+ Em đã làm gì khi gặp tình huống đó?
GV hướng dẫn HS chia sẻ kết quả làm việc cá nhân trước lớp và dựa vào đó để
dẫn dắt chuyển sang hoạt động tiếp theo
2.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nhận biết các tình huống nguy hiểm và hậu quả của nó
a. Mục tiêu:
HS nhận biết được các tình huống nguy hiểm và hậu quả của các tình huống nguy hiểm
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Trang 1
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Nhận biết các tình huống
GV yêu cầu HS đọc các thông tin, tình huống trong SGK nguy hiểm và hậu quả của nó
để trả lời các câu hỏi
+ Tình huống nguy hiểm 1: Lừa
a. Các thông tin, tình huống trên đề cập đến những tình đảo, trộm cắp tài sản. Hậu quả:
huống nguy hiểm nào? Những tình huống này có thể gây Lan bị người phụ nữ lạ mặt đó ra hậu quả gì?
đánh thuốc mê và lấy trộm đố
b. Hãy kể thêm những tình huống nguy hiểm mà em biết nhà Lan.
hoặc đã trải qua trong cuộc sống hằng ngày
+ Tình huống nguy hiểm 2: Các
Sau khi trả lời, GV tiếp tục mở rộng, yêu cầu HS chia sẻ hiện tượng thiên tai (mưa đông,
về những tình huống nguy hiểm mà em biết hoặc đã trải mưa đá, lốc xoáy, sét). Hậu
qua trong cuộc sống hằng ngày nhằm giúp các em nhận quả: Gây thiệt hại lớn về người
biết được các tình huống nguy hiểm và hậu quả của nó và tài sản.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Tình huống nguy hiểm 3:
HS trao đổi, thảo luận với bạn bên cạnh về các câu trả Cháy nổ. Hậu quả: Ngôi nhà
lời và ghi kết quả trao đổi thống nhất của nhóm
bên cạnh bị chảy và Hải đã bình
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
tĩnh thoát khỏi sự ảnh hưởng
Tổ chức cho các nhóm HS báo cáo kết qủa các câu trả của đám cháy.
lời ( mỗi nhóm báo cáo một câu). Những HS còn lại lắng + Tình huống nguy hiểm 4: Lũ
nghe ghi ý kiến của các bạn ra giấy nháp
quét, lũ ống, sạt lở đất. Hậu quả
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
thiệt hại nghiêm trọng về người
+ Gv cùng HS nhận xét sau đó kết luận về nội dung câu và tài sản trả lời.
=> Điểm chung của các tình
+ GV tổng kết và rút ra kết luận: Tình huống nguy hiểm huống: Các tình huống xảy ra
là những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa bất ngờ, gây nguy cơ mất an
nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về toàn và nguy hiểm đến tính
tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng mạng xã hội
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu :
Học sinh củng cố lại kiến thức đã khám phá và thực hành xử lí
một số tình huống cụ thể
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
- Gv tổ chức chơi trò chơi :’’ Tiếp sức’’ kể về những tình huống nguy hiểm
trong thực tiễn cuộc sống.
- GV chia lớp thành hai đội và tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận về các tình
huống nguy hiểm đã gặp, trong thời gian 3 phút, đội nào kể được nhiều tình
huống nguy hiểm hơn thì đội đó thắng cuộc
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu :
Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm những tình huống nguy hiểm xảy ra ở địa phương. Trang 2
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức tiết học. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài cho bài học tiếp theo: Ứng phó với tình huống nguy hiểm ( T2)
..............................................................
Ngày soạn 23/01/2023
Ngày dạy:26/01(6a1,6a2,6a3);27/01(6a4)
Tiết 20 - BÀI 7: ỨNG PHÓ VỚI TÌNH HUỐNG NGUY HIỂM ( Tiết 2)
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Tạo tình huống có vấn đề giúp HS nhớ lại và chia sẻ về những tình
huống bất ngờ, nguy hiểm đã từng gặp/ Chứng kiến để làm tiền đề cho việc xây dựng bài học mới
b. Nội dung:HS hoạt động cá nhân và hoàn thiện câu hỏi
c. Sản phẩm: HS hứng thú chơi trò chơi và nắm được nội dung tiết học
d. Tổ chức thực hiện: GV dẫn dắt:
Hiện nay, tình hình xã hội hết sức phức tạp, có thể thấy được nhiều người vẫn
chưa có các kiến thức, các kỹ năng cần thiết để có thể tự ứng phó với tình huống
nguy hiểm. Tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về kĩ năng ứng phó khi
bị bắt cóc và gặp hỏa hoạn.
2.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ứng phó trước những tình huống nguy hiểm (ứng phó khi bị bắt cóc)
a. Mục tiêu:
HS nêu được cách ứng phố với tình huống khi bạn bị bắt cóc và
thực hành các kĩ năng ứng phó trước một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn cho bản thân
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Cách ứng phó trước những tình huống
GV yêu cấu HS đọc tình huống trong SGK nguy hiểm
để trả lời các câu hỏi.
a. Ứng phó khi bị bắt cóc
a. Nếu là Hoa, trong trường hợp trên, em sẽ Để ứng phó khi bị bắt cóc chúng ta có thể
lựa chọn cách nào dưới đây để thoát khỏi sử dụng các cách: nguy hiểm? Vì sao?
C1: Gào khóc thật to để người khác nghe
+ Gào khóc thật to để người khác nghe chú thấy. ý
✓ Là một giải pháp khi gặp tỉnh huống bị
+ Nói thật thật rõ:” Dừng lại ngay” hoặc “
bắt cóc. Tuy nhiên, nếu chỉ gào khóc
Cứu tôi “ để người xung quanh phát hiện ra
thật to sẽ ít có khả năng thu hút sự chú ý tới cứu giúp
đặc biệt của người đi đường bởi nhiều + Bỏ chạy
người sẽ hiểu lầm đó là chuyện riêng do
b. Em cần làm gì để tránh gặp phải tình
em không vừa ý về vấn để gì đó. Do Trang 3 huống trên.
vậy, không nên chỉ gào khóc thật to mà
GV tổ chức cho HS chìa sẻ với bạn bên
nên kết hợp vừa gào khóc, vừa kêu cứu.
cạnh về các nội dung câu trả lời và sắm vai ✓ Đề xuất vừa gào và kêu thật to:” Hãy
là nhân vật Hoa để để xuất cách ứng phó và
cứu tôi với, họ muốn bắt cóc”
phòng tránh nếu gặp trường hợp như vậy.
C2: Nói thật to và rõ:” Dừng lại ngay”
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
hoặc “ Cứu tôi với” để người xung quanh
HS đọc tình huống trong SGK để trả lời các phát hiện ra và tới cứu giúp: câu hỏi
✓ Là một giải pháp tốt khi gặp tinh huống
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
bị người lạ bám theo dụ dỗ và bắt cóc.
GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thực
Nó chứng tỏ em đang rất bình tĩnh để hiện nhiệm vụ.
ứng phó với tình huống nguy hiểm
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
✓ Đề xuất: Em nên vừa bình tĩnh kêu gào
GV cùng HS nhận xét kết quả trình bày của
lên kêu cứu kết hợp với quan sát xung
các nhóm và phân tích từng cách xử lí.
quanh để tìm phương hướng thuận lợi
Để tránh gặp phải tình huống này, GV mở
chạy thoát khỏi nơi nguy hiểm.
rộng, hướng dẫn HS ghi nhớ quy tắc Năm C3: Bỏ chạy
“Luôn” và Năm “Không”
✓ Là một giải pháp tốt khi gặp tình huống + Năm “Luôn”: bị bắt có
1. Luôn cảnh giác cao với người lạ.
✓ Đề xuất: Nên kết hợp với các giải pháp
2. Luôn dùng mật khẩu khi có người khác
khác như vừa chạy vừa kêu cứu và hét đón ở trường.
thật to khi bị ai đó tấn công hoặc tìm
3. Luôn nhớ địa chỉ nhà và số điện thoại cách kéo lên xe của bố mẹ.
4. Luôn tạo thói quen "đi thưa về gửi”.
5. Luôn cố gắng bình tỉnh trong mọi
trường hợp, kêu cứu và hét thật to khi bị
ai đó tấn công hoặc tìm cách kéo lên xe. + Năm “Không”:
1. Không tiếp xúc với người lạ.
2. Không nhận quà của người lạ.
3. Không đi theo người lạ.
4. Không chuyển đồ giúp người lạ.
5. Không cố gắng giữ “bí mật” theo yêu
cầu của một người khác.
Hoạt động 2: Ứng phó trước những tình huống nguy hiểm (ứng phó khi có hỏa hoạn)
a. Mục tiêu:
HS nêu được cách ứng phố với tình huống khi gặp phải trường
hợp hỏa hoạn và thực hành các kĩ năng ứng phó trước một số tình huống nguy
hiểm để đảm bảo an toàn cho bản thân
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Cách ứng phó trước những tình
GV tổ chức cho HS làm việc nhóm: huống nguy hiểm Trang 4
quan sát, nghiên cứu các chỉ dẫn về b. Ứng phó khi có hỏa hoạn:
phòng cháy, chữa cháy trong SGK để * Khi phát hiện có cháy nổ, hoả hoạn:
thảo luận cách ứng phó trong các + Cần phải bình tĩnh trường hợp:
+ Thông báo cho những người xung
+ Khi phát hiện có cháy nổ, hoả hoạn. quanh
+ Khi bị kẹt trong đám cháy.
+ Gọi điện thoại thông báo cháy tới số
+ Khi bị lửa bén vào quần áo.
1 14 (thông báo địa điểm xây ra đám cháy) + Đóng cầu đao điện
+ Tìm cách thoát khỏi đám cháy và có
thể hỗ trợ người khác thoát khỏi đám
cháy (tuỳtheo khả năng của bản thân).
* Kĩ năng thoát khỏi đám cháy:
+ Cần bình tĩnh quan sát để tìm các lối
thoát hiểm (hành lang, cầu thang bộ, ban công ở tầng thấp)
+ Thoát theo lối hành lang, cấu thang
bộ, ban công, mái nhà (nếu ở tầng thấp)
+ Đi khom hoặc bò trên đường di
chuyển để thoát khỏi đám cháy
+ Đóng các cửa trên đường di chuyển
để tránh lửa lan rộng ra.
Lưu ý: Không mở cửa nào để thoát hiểm
nếu thấy cửa ấm hoặc nóng. Tuyệt đối không đi chuyể
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: n bằng cầu thang máy.
+ HS quan sát các chỉ dẫn về phòng * Khi bị kẹt ở trong đám cháy:
cháy chữa cháy và cùng nhau thảo + Cần bình tĩnh quan sát để tìm cách
luận cách ứng phó trong các trường thoát khỏi đám cháy hợp
+ Nằm xuống sàn nhà cách nơi đám khói
đang tràn vào càng xa càng tố
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: t
+ Tổ chức cho HS báo cáo kết quả + Dùng khăn thấm nước (có thể dùng thực hiện nhiệm vụ.
chăn, khăn bông, quần áo thấm nước) để
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
che mặt và quấn quanh người
+ GV nhận xét kết quả thực hiện + Đóng tất cả các cửa chính, cửa số để
nhiệm vụ của các bạn và chốt kiến cô lập đám cháy
thức, kĩ năng cầnnhớ trong phòng, + Trong trường hợp bị lửa bén vào chống cháy nổ.
người, cần nằm xuống làn qua lăn lại để Lưu ý: Kế đậ
t hợp dạy lí thuyết và thực p lửa.
hành ngoài trời cho HS nếu có điều kiện
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu :
Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. Trang 5
c. Sản phẩm: HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện: Bài 1:
+ GV yêu cầu HS : Nhận xét sự nguy hiểm có thể xây ra cách xử lí của mỗi
nhân vật trong các tình huống dưới đây :
- Thấy chuông báo cháy của chung cư vang lên, Hằng chạy ngay ra thang máy để thoát hiểm Bài 2 :
+
GV yêu cầu HS bàn bạc với bạn đóng vai xử lí tình huống nguy hiểm:
- Tình huống 1 : Đang đi trên đường đi học, Hồng gặp phải một người lạ, tự
xưng là bạn của mẹ và đề nghị đưa Hồng về nhà. Gợi ý :
Bài 1 :
- Sự nguy hiểm : Cháy nổ
- Nhận xét cách xử lí : Không nên chạy ra thang máy để thoát hiểm khi toàn
nhà có báo động cháy. Vì khi bị cháy, việc đầu tiên là cần đóng cầu dao điện,
lúc đó thang máy sẽ dừng hoạt động
- Trong trường hợp này nên di chuyển nhanh xuống tầng 1 bằng cầu thang bộ Bài 2 :
- Xử lí tình huống :
- Tình huống 1 : Hồng dễ bị bắt cóc nếu đồng ý để người lạ đưa về nhà. Đây là
một cách dụ dỗ của kẻ xấu để lợi dụng sự nhẹ dạ, cả tin của trẻ em nhằm
thực hiện âm mưu bắt cóc. Trong tình huống này, bạn Hồng nên dứt khoát từ
chối, đi nhanh về phía có nhiều người và tìm cách liên lạc với bố, mẹ (gọi điện thoại)
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu :
Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
- GV hướng dẫn HS đọc tham khảo các tài liệu ( sách, báo, Internet) để thiết
kế một sản phẩm ( bài báo, tờ quảng cáo, bức tranh) tuyên truyền kĩ năng
ứng phó với một tình huống nguy hiểm khi gặp trường hợp hỏa hoạn và bắt cóc. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài cho bài học tiếp theo:Ứng phó với tình huống nguy hiểm ( Tiết 3)
......................................................................
Ngày soạn 06/02/2022
Ngày dạy:09/02 (6a3);10/02(6a1); 11/02(6a4); 12/02(6a2)
Tiết 21 - BÀI 7: ỨNG PHÓ VỚI TÌNH HUỐNG NGUY HIỂM ( Tiết 3) Trang 6
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Tạo tình huống có vấn đề giúp HS nhớ lại và chia sẻ về những tình
huống bất ngờ, nguy hiểm đã từng gặp/ Chứng kiến để làm tiền đề cho việc xây dựng bài học mới
b. Nội dung:HS hoạt động cá nhân và hoàn thiện câu hỏi
c. Sản phẩm: HS hứng thú chơi trò chơi và nắm được nội dung tiết học
d. Tổ chức thực hiện:
GV cùng HS thảo luận tình huống:
Nghỉ hè, Phương lén cùng các bạn tắm sông. Đang bơi cùng các bạn, Lan bất
ngờ dòng xoáy cuốn ra xa bờ. Qúa bất ngờ và sợ hãi nên Phương cố gắng thoát
khỏi dòng nước bằng cách bơi ngược dòng. Thậy may vì có một bác chèo
thuyền gần thấy Phương nguy hiểm bèn xuống cứu.
- Theo em Phương đã gặp nguy hiểm gì?
- Hành động khi ấy của Phương đúng hay sai? Dẫn dắt:
- Bài học ngày hôm nay chúng ta tìm hiểu về cách ứng phó khi bị đuối nước và khi gặp mưa sét…..
2.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ( Khám phá)
Hoạt động 1: Ứng phó trước những tình huống nguy hiểm (ứng phó khi bị đuối nước)
a. Mục tiêu:
HS nêu được cách ứng phố với tình huống khi bạn bị đuối nước
và thực hành các kĩ năng ứng phó trước một số tình huống nguy hiểm để đảm
bảo an toàn cho bản thân
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Cách ứng phó trước những tình
+ GV cho HS làm việc cá nhân: Đọc huống nguy hiểm
thông tin và trả lời các câu hỏi trong c. Ứng phó khi bị đuối nước SGK
* Khi bị đuối nước cần:
a. Thông tin trên cho biết em cần làm + Bình tĩnh, hít thật nhiều hơi vào phổi, gì:
cố gắng nín thở càng lâu càng tốt và thả
- Khi bản thân bị đuổi nước?
lỏng người để nước đẩy sát lén mặt
- Khi gặp người bị đuối nước? nước.
b. Em có thể tránh được nguy cơ đuối + Dùng tay hoặc chân làm mái chèo quạt
nước bằng cách nào
nước, đẩy đầu nhô khỏi mặt nước hoặc
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS
cũng có thể quạt nước xiên, đẩy người
trao đổi với bạn bên cạnh để thống
trôi đi dễ đàng vì trong nước người trở
nhất ý kiến trả lời
nên nhẹ hơn so với trên cạn.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Khi chuyển động lên xuống, há miệng
Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thực
to, hít vào nhanh và sâu khi ở trên mặt hiện nhiệm vụ
nước, ngậm miệng và thở ra từ từ bằng
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
mũi hoặc bằng miệng khi ở dưới mặt
GV nhận xét kết quả thực hiện nhậm nước. Trang 7
vụ của HS và chốt kiến thức, kĩ năng + Khi thấy có người đuối nước thì cần cần nhớ
kêu cứu thật to và tìm kiếm sự hỗ trợ từ những người xung quanh.
* Để tránh bị đuối nước cần:
+ Khi đi bơi ở ao, hồ, sông, biển cần tránh
xa vùng cảnh báo nguy hiểm (thông
thường ở các bãi tắm ven biển thường có
cở đen) và chấp hành nghiêm các chỉ dẫn
của lực lượng cứu hộ.
+ Không nên di bơi một mình mà nên bơi
theo nhóm để được trợ giúp kịp thời khi
gặp phải sự cố và không được bơi xa bờ.
+ Không được tự ý ra hồ, ao, sông suối,
bãi biển chơi. Khi tham gia bơi lội cẩn
được sựcho phép và giám sát của người lớn.
Hoạt động 2: Ứng phó trước những tình huống nguy hiểm (ứng phó khi
gặp lũ quét, lũ ống, sạt lở đất)
a. Mục tiêu:
HS nêu được cách ứng phố với tình huống khi khi gặp lũ quét,
lũ ống, sạt lở đất
và thực hành các kĩ năng ứng phó trước một số tình huống
nguy hiểm để đảm bảo an toàn cho bản thân
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CÁ
SẢN PHẨM DỰ KIẾN NHÂN
- Bước 1: Chuyển giao 2. Cách ứng phó trước những tình huống nguy hiểm nhiệm vụ:
d. Ứng phó khi gặp mưa dông, lốc, sét
+ GV cho HS làm việc * Khi gặp mưa dông, lốc, sét, em cần:
cá nhân: Đọc thông tin + Ở trong nhà
và trả lời các câu hỏi + Tắt các thiết bị điện trong nhà (điện thoại, tivi,…) trong SGK
+ Nếu đang đi ngoài đường thì nên tìm nơi trú ẩn an
- Em còn biết cách ứng
toàn như: toả nhà cao tầng, siêu thị, khu nhà kiên cố,
phó nào khác khi gặp
các công trình công cộng kiên cố (như trụ sở cơ quan
mưa dông, lốc, sét?
nhà nước, trường học, trạm y tế, nhà văn hoá)
- Bước 2: Thực hiện + Không trú dưới gốc cây, cột điện, giữa cảnh đồng,...
nhiệm vụ: HS trao đổi * Những cách ứng phó khác khi gặp mưa đông, lốc, sét:
với bạn bên cạnh để + Chú ý tránh dây điện, kim loại, biến quảng cáo,... phía
thống nhất ý kiến trả lời trên đầu.
- Bước 3: Báo cáo, + Tránh các nơi trống vắng, quang đăng như: cánh thảo luận:
đồng, nhà kho, bãi đỗ xe, các công trình không có thiết
Tổ chức cho HS báo cáo bị chống sét, ở sân thượng, tháp,... vì để bị sét đánh.
kết quả thực hiện nhiệm + Tránh những hàng rào kim loại, tôn (nơi công trình vụ
xây dựng, sửa chữa), xe cộ, nhà kho, nhà tạm bợ, nhà
- Bước 4: Kết luận, mái hiên bằng tôn, lều đã ngoại, hay đụng cụ cá nhân vì Trang 8 nhận định:
có thểdẫn điện, để gặp tại nạn.
GV nhận xét kết quả + Không đội mũ, áo, ô dù, đổ dùng có kim loại vì để bị
thực hiện nhậm vụ của sét đánh.
HS và chốt kiến thức, kĩ + Không đứng thành nhóm người gần nhau. năng cần nhớ
+ Đi đường chú ý quan sát đây điện vì khi dây đứt, chưa
kịp cắt điện rất dễ bị điện giật
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu :
Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện: Bài 1:
+ GV yêu cầu HS : Nhận xét sự nguy hiểm có thể xây ra cách xử lí của mỗi
nhân vật trong các tình huống dưới đây :
Trời nắng nóng, say khi chơi đá bóng, các bạn rủ nhau xuống sống tắm nhưng
Nam từ chối và khuyên các bạn không nên tắm sông
Bài 2 :
+
GV yêu cầu HS bàn bạc với bạn đóng vai xử lí tình huống nguy hiểm:
- Tình huống 2 : Tan học, Mai đạp xe về nhà. Bống mâu đen kéo tới, sấm chớp
ầm âm, mưa rơi nặng hạt. Mai thấy một vài người trú tạm vào gốc cây to bên
đường, người thì mặc áo mưa rồi đi tiếp Gợi ý :
Bài 1 :
- Sự nguy hiểm : có thể dẫn tới đuối nước
- Nhận xét cách xử lí : Hành động của nam là đúng bởi việc tự ý ra sông tắm
sau khi đá bóng xong rất dễ bị cảm và có thể gây nguy chết đuối cao Bài 2 :
Tình huống 2 : Khi đi đường, gặp mưa to cần tìm cách trú mưa an toàn như: toà
nhà cao tầng, siêu thị, khu nhà kiên cố, các công trình công cộng kiên cố (như
trụ sở cơ quan nhà nước, trường học, trạm y tế, nhà văn hoá). Chú ý tránh đây
điện, kim loại, biển quảng cáo,... phía trên đầu. Tuyệt đối không trú mưa đưới
gốc cây vì để bị sét đánh hoặc nguy hiểm do cành cây bị gãy hoặc cây bị bật gốc.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu :
Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Khi đang trên đương đi học về, em và bạn Tùng đã gặp dông bão, sấm sét ầm
ầm. Tùng giục em mặc áo mưa và chạy thật nhanh để về nhà xửa lí. Em sẽ xử lí
tình huống trên như thế nào? * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. Trang 9
- Chuẩn bị bài cho bài học tiếp theo:: Bài 7: Ứng phó với tình huống nguy hiểm ( Tiết 4)
...................................................................................
Ngày soạn 13/02/2022
Ngày dạy:16/02 (6a3);17/02(6a1); 18/02(6a4); 19/02(6a2)
TIẾT 22- BÀI 7: ỨNG PHÓ VỚI TÌNH HUỐNG NGUY HIỂM (TT)
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Tạo tình huống có vấn đề giúp HS nhớ lại và chia sẻ về những tình
huống bất ngờ, nguy hiểm gặp lũ quét, lũ ống, sạt lở đất để làm tiền đề cho việc xây dựng bài học mới
b. Nội dung:HS hoạt động cá nhân và hoàn thiện câu hỏi
c. Sản phẩm: HS hứng thú chơi trò chơi và nắm được nội dung tiết học
d. Tổ chức thực hiện:
GV cùng HS thảo luận, chia sẻ về những tình huống bất ngờ, nguy hiểm gặp lũ
quét, lũ ống, sạt lở đất. Dẫn dắt:
Ở nước ta lũ quét thường xảy ra ở những lưu vực sông, suối miền núi có địa
hình chia cắt mạnh, dộ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt dễ bị bóc mòn khi
có mưa lớn đổ xuống. Chính vì thế việc ứng phó khi gặp lũ quét, lũ ống, sạt lở
đất cũng là một kĩ năng quan trọng mà chúng ta cần biết tới. Bài học ngày hôm
nay chúng ta tìm hiểu về cách ứng phó khi gặp lũ quét, lũ ống, sạt lở đất.
2.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ( Khám phá)
Hoạt động 1: Ứng phó trước những tình huống nguy hiểm (ứng phó gặp lũ
quét, lũ ống, sạt lở đất)
a. Mục tiêu:
HS nêu được cách ứng phố với tình huống khi gặp lũ quét, lũ ống,
sạt lở đất và thực hành các kĩ năng ứng phó trước một số tình huống nguy hiểm
để đảm bảo an toàn cho bản thân
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Cách ứng phó trước những tình
Gv yêu cầu HS quan sát các bức tranh, đọc huống nguy hiểm
thông tin để trả lời câu hỏi:
e. Ứng phó khi gặp lũ ống, lũ quét,
Em còn biết cách ứng phó nào khác khi gặp lũ sạt lở đất
quét, lũ ống, sạt lở đất?
Khi xảy ra lũ quét, lx ống, sạt lở đất,
Kết thúc hoạt động Khám phá, GV yêu cầu HS em cần:
nhắc lại nội dung bài học về cách nhận biết và + Thường xuyên xem dự báo thời tiết
ứng phó với một số tình huống nguy hiểm, sau + Chủ động chuẩn bị phòng, chống (
đó tổng kết những nội dung chính của bài học đèn pin, thực phẩm, áp mưa,….)
thông qua mục chốt nội dung trong SGK nhằm + Không đi qua sông, suối khi có lũ
giúp HS củng cố lại tri thức đã khám phá.
+ Gọi 112 yêu cầu trợ giúp, tìm kiếm
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi cứu nạn
với bạn bên cạnh để thống nhất ý kiến trả lời
Để phòng, chống lũ ống, lũ quyest, sạt Trang 10
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
lở đất, chúng ta cần bảo vệ tài nguyên
Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thực hiện thiên nhiên, bảo vệ môi trường, ngăn nhiệm vụ
chặn việc phá rừng và cac shoatj động
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
khai thác khoáng sản, khai thác đá bừa
GV nhận xét kết quả thực hiện nhậm vụ của HS bãi
và chốt kiến thức, kĩ năng cần nhớ
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu :
Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện: Bài 1:
+ GV yêu cầu HS : Nhận xét sự nguy hiểm có thể xây ra cách xử lí của mỗi
nhân vật trong các tình huống dưới đây :
Hòa vẫn lội qua suối để về nhà dù trời đang mưa to và có thể xảy ra lũ quét. Bài 2 :
+ GV yêu cầu HS bàn bạc với bạn đóng vai xử lí tình huống nguy hiểm:
- Tình huống 3: Trời đang mưa đá, một số bạn trong lớp rủ em chạy ra sân trường nhặt đá.
Em sẽ làm gì trong tình huống này ?
Gợi ý :
Gv hướng dẫn thảo luận nhóm để đưa ra nhận xét về cách xử lí của các nhân vật
trong những tình huống cụ thể Bài 1 :
- Sự nguy hiểm và hậu quả : Có thể bị lũ cuốn trôi
- Nhận xét cách xử lí : Việc làm của Hoa không phù hợp vì trời mưa to, nguy
cơ xảy ra lũ rất lớn có thể cuốn trôi người Bài 2 :
- Tình huống 3 : Cần khuyên các bạn không nên ra ngoài khi có mưa đá, dễ bị
tai nạn ( đá rơi vào đầu, trơn trượt gây ngã,….)
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu :
Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Em hãy tổng hợp, tìm hiểu những tình huống nguy hiểm thường xảy ra ở địa
phương em sau kho học xong 3 tiết về cách ứng phó và hoàn thiện bảng sau:
Tình huống nguy hiểm Cách ứng phó * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài cho bài học tiếp theo: Bài 8: Tiết kiệm ( Tiết 1)
..................................................................
Ngày soạn 20/02/2022 Trang 11
Ngày dạy:23/02 (6a3);24/02(6a1); 25/02(6a4); 26/02(6a2)
TIẾT 23 - BÀI 8: TIẾT KIỆM ( Tiết 1) I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong tiết học này HS:
- Nêu được khái niệm tiết kiệm và biểu hiện của tiết kiệm ( tiền bạc, đồ dùng,
thời gian, điện, nước,....)
- Nhận xét, đánh giá được việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những
người quanh, phê phán những biểu hiện lãng phí 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, biết cách sống tiết kiệm 3. Phẩm chất:
-
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp : trách
nhiệm, chăm chỉ, trung thực
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Máy tính, máy chiếu, bài giảng pp,...( nếu có điều kiện), sgv, tranh
ảnh, clip, giấy A4, phiếu học tập và các mẩu chuyện, tục ngữ, ca dao, âm nhạc (
bài hát Đội em làm kế hoạch nhỏ- sáng tác: Phong Nhã) , những ví dụ thực tế về tiết kiệm
Đồ dùng để sắm vai đơn giản
2 - HS: SGK, Bài tập GDCD 6
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu:
Khai thác vốn sống, trải nghiệm của HS về chủ đề bài học, tạo hứng thú cho HS
b. Nội dung: HS nghe và thực hiện yêu cầu
c. Sản phẩm: HS thực hiện theo yêu cầu của GV
d. Tổ chức thực hiện:
- Tổ chức hoạt động tập thể-hát bài hát Đội em làm kế hoạch nhỏ
- GV mở bài hát Đội em làm kế hoạch nhỏ, HS vỗ tay và hát theo
- GV đặt câu hỏi: Em suy nghĩ về ý nghĩa của hoạt động “ Làm kế hoạch
nhỏ” của các bạn thiếu niên trong bài hát?
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: bài hát nói về phong trào” Làm kế hoạch nhỏ”
của đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh có nhiều ý nghĩa trong việc giáo
dục đứa tính tiết kiệm của HS sử dụng những vật liệu phế thải như: giấy vun,
chai lọ tái chế thành đồ dùng mới, giảm ô nhiễm môi trường
2.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ( Khám phá)
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là tích kiệm
a. Mục tiêu:
HS nêu được thế nào là tích kiệm
b. Nội dung: HS đọc và hoàn thiện yêu cầu
c. Sản phẩm:HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện: Trang 12
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Thế nào là tiết
Gv yêu cầu một HS đọc to, rõ ràng câu chuyện trong kiệm ?
SGK và mời các HS trong lớp trả lời câu hỏi:
* Thế nào là tiết
a. Em có suy nghĩ gì về hành động của bạn Hải? kiệm ?
b. Em hiểu thế nào về tiết kiệm? Tiết kiệm là biết sử
GV có thể nêu thêm những câu hỏi gợi mở khai thác các dụng một cách hợp lí,
tình tiết tiết trong câu chuyện như:
đúng mức của cải, vật
+ Mục tiêu tiết kiệm của bạn Hải là gì?
chất, thời gian, sức lực
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
của mình và của người
HS đọc yêu cầu và thảo luận, trả lời câu hỏi khác
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi HS phát biểu, nêu ý kiến của mình, những HS còn lại lắng nghe
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét và kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của tiết kiệm
a. Mục tiêu:
HS nêu được các biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống ( tiefn
bạc, đồ dùng, thời gian, điện, nước,…)
b. Nội dung: HS đọc và hoàn thiện yêu cầu
c. Sản phẩm:HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Biểu hiện của tiết kiệm
+ GV hướng dẫn các nhóm học tập Tranh 1: tiết kiệm sách vở, đồ dùng
quan sát các bức tranh trong SGK để Tranh 2: Tiết kiệm tiền
nêu được các biểu hiện tiết kiệm, chưa Tranh 3: Chưa tiết kiệm thời gian
tiết kiệm ở nội dung các bức tranh.
Tranh 4: chưa tiết kiệm đồ dùng, thời gian,
+ Các nhóm kể thêm những biểu hiện công sức
tiết kiệm, lãng phí khác đối với tiền Tranh 5: tiết kiệm điện
bạc, đồ dùng, thời gian, điện, nước
Tranh 6: chưa tiết kiệm nước
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
=>KL: Biểu hiện của tiết kiệm ở việc: chi
Các nhóm trao đổi thảo luận hoàn tiêu hợp lí, tắt các thiết bị điện và khóa vòi thành nhiệm vụ
nước khi không sử dụng, sắp xếp thời gian
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
làm việc kho học, sử dụng hợp lí và khai
GV gọi đại diện cho các nhóm lên trả thác hiệu qur tài nguyên ( nước, khoáng
lời, các nhóm còn lại bổ sung
sản,…); bảo quản đồ dùng học tập, lao
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
động khi sử dụng, bảo vệ của công,….
GV tổng hợp ý kiến của các nhóm trên
bảng PHT 1, yêu cầu HS bổ sung
thêm nếu còn ý kiến khác và cùng HS
rút ra kết luận về biểu hiện của tiết kiệm PHIẾU HỌC TẬP 1 Trang 13
Biểu hiện tiết kiệm Tiền bạc
Qúy trọng tiền bạc, sử dụng đúng mức tiền bạc của cá nhân, gia
đình, tập thể và nhà nước Của cải
Bảo vệ tào sản, không làm hư hỏng, tận dụng đồ gỗ cũ, giữ gìn
quần áo, sách vở, bảo vệ của công,… Thời gian
Qúy trọng thời gian, làm việc khoa học, có kế hoạch, đúng giờ,…
Tài nguyên Khai thác và sử dụng đúng mức nguồn tài nguyên thiên nhiên như:
đất đau, rừng, biển, sông ngòi, nguồn nước, khoáng sản Điện
Dùng những vật dụng sử dụng điện khi cần thiết, tắt nguồn các thiết
bị điện khi không sử dụng, dùng các vật dụng tiết kiệm điện Nước
Sử dụng nước hợp lí, áp dụng các biện pháp để tiết kiệm nước trong
sinh hoạt, trog sản xuất
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu :
Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập 1
d. Tổ chức thực hiện:
1. Em hãy cùng các bạn trong nhóm thực hiện nhiệm vụ sau :
Gv chia đôi lớp, nhóm bên phải thực hiện nhiệm vụ 1, nhóm bên trái thực hiện nhiệm vụ 2 :
* NV1 : Liệt kê biểu hiện lãng phí đồ dùng học tập : mua nhiều đồ dùng học tập những không dùng đến, bỏ
quên đồ dùng, vở viết dở bỏ đi nhiều trang giấy trắng,….
Một số cách tiết kiệm học tập : +
Bọc sách, giữ gìn cẩn thận +
Có túi nhỏ, đựng các dụng cụ bút, tảy,… để tránh bị rơi +
Sử dụng những tờ giấy trắng còn lại trong các vở ghi để làm nháp,…
* NV2 :Liệt kê biểu hiện lãng phí thời gian: Trễ hẹn, chơi trò chơi điện tử trong nhiều giờ, làm việc không có kế hoạch.
Một số cách tiết kiệm thời gian: +
Lập và thực hiện đúng thời gian biểu. +
Sắp xếp công việc hợp lí....
GV tiếp tục phân tích những biểu hiện chưa tiết kiệm của HS và cách rèn luyện đức tính tiết kiệm.
GV gợi ý HS nêu một vài biểu hiện chưa tiết kiệm của bản thân và các bạn
trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. Khuyến khích HS chia sẻ hậu quả của việc chưa tiết kiệm đó và nêu cách khắc phục.
Sau khi nghe HS chia sẻ, GV mời HS kể các biểu hiện chưa tiết kiệm của HS trên các khía cạnh: tiền bạc, đồ
dùng, thời gian, điện, nước; liệt kê trên bảng, sau đó nhận xét và rút ra kết luận về những biểu hiện chưa tiết kiệm của HS như:
+ Chỉ tiêu hoang phí, mua nhiều thứ không thật cần thiết...
+ Sử dụng bừa bãi, cầu thả đồ dùng, quần áo, sách vở.
+ Không có ý thức bảo vệ của công như về lên tường, làm hư hỏng bàn ghế...
+ La cà hàng quán, hao phí thời gian vào những cuộc chơi vô bổ,...
+ Dùng điện lãng phí (bật nhiều đèn, quạt, điều hoà...), không tắt các thiết bị khi không sử dụng,...
+ Để vòi nước chảy khi không cẩn thiết, sử dụng trang thiết bị rò rỉ nước,...
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu :
Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Gv yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập 2 sau:
HS lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau: Câu hỏi Đáp án
1. Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm? A
A. Tiết kiệm tiền để mua sách. B. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi. C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công
cộng. D. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.
2. Câu nói nào nói về sự keo kiệt, bủn xỉn ? C
A. Vung tay quá trán. B. Năng nhặt chặt bị
C. Vắt cổ chày ra nước. D. Kiếm củi 3 năm thiêu 1 giờ. Trang 14
3. Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người? D
A. Có làm thì có ăn B. Xài thoải mái
C. Làm gì mình thích D. Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động
4. Câu thành ngữ, tục ngữ nói về tiết kiệm là : A
A. Tích tiểu thành đại. B. Học, học nữa, học mãi.
C. Có công mài sắt có ngày nên kim. D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
5. Chọn câu phát biểu đúng? C
A. Ba mẹ làm ra mình hưởng và không cần làm việc
B. Mình làm thì mình xài thoải mái
C. Ba mẹ mình làm ra cho mình thì mình hưởng nhưng phải biết tiết kiệm D. Tất cả đúng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài cho bài học tiếp theo: Bài 8: Tiết kiệm ( Tiết 2)
................................................................................
Ngày soạn 27/02/2022

Ngày dạy:02/3 (6a2, 6a3);03/3 (6a1); 04/03(6a4)
TIẾT 24 - BÀI 8: TIẾT KIỆM ( Tiết 2)
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu:
Khai thác vốn sống, trải nghiệm của HS về chủ đề bài học, tạo hứng thú cho HS
b. Nội dung: HS nghe và thực hiện yêu cầu
c. Sản phẩm: HS thực hiện theo yêu cầu của GV
d. Tổ chức thực hiện:
- GV gợi ý HS nêu một số tấm gương tiết kiệm trong gia đình, lớp học và
những người xung quanh, liên hệ với bản thân
- Mời 1-2 HS trình bày sau đó GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học mới
2.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ( Khám phá)
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tiết kiệm
a. Mục tiêu:
HS giải thích được vì sao phải tiết kiệm
b. Nội dung: HS đọc và hoàn thiện yêu cầu
c. Sản phẩm:HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Ý nghĩa của tiết kiệm
Các nhóm học tập thảo luận về các + Trường hợp 1: Trong cuộc sống
trường hợp trong SGK để trả lời câu thường ngày, anh Hoà đã chỉ tiêu hỏi:
không tiết kiệm, kiếm được tiền
+ Trường hợp 1 với 2 câu hỏi:
nhưng tiêu hết không nghĩ đến ngày
a. Em có nhận xét gì về cách chi tiêu mai, đến những bất trắc có thể xảy ra của anh Hòa?
trong cuộc sống. Hậu quả là khi công
b. Cách chi tiêu đó đã dẫn đến hậu quả việc gặp khó khăn, lại đau ốm nên gì?
không có tiển để trang trải cuộc sống.
+ Trường hợp 2 với câu hỏi: Từ câu Vì thế, trong cuộc sống ai cũng phải
chuyện của bạn Quang, em hãy rút ra ý tiết kiệm để có được những khoản
nghĩa của việc tiết kiệm thời gian
tiển dự phòng cho những bất trắc có
+ Trường hợp 3 với câu hỏi: Em hãy thể xây ra, nhờ đó mới làm chủ và Trang 15
nêu ý nghĩa của việc tiết kiệm điện, tiết tạo dựng được cuộc sống yên vui, kiệm năng lượng hạnh phúc.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Trường hợp 2: Bạn Quang đã tiết
Thảo luận về các trường hợp trong SGK kiệm thời gian bằng việc sắp xếp để trả lời câu hỏi
công việc hợp lí đểthực hiện được
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
những việc cần làm, những điều bản
GV hướng dẫn các nhóm nghiên cứu thân mong muốn. Tiết kiệm thời gian
từng trường hợp, mời một vài đại diện là rất quan trọng bởi vì thời gian đi
các nhóm trả lời câu hỏi
qua không bao giờ trở lại.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Trường hợp 3: Phong trào “Hộ gia
GV mời HS nhắc lại các ý nghĩa của tiết đình tiết kiệm điện, tiết kiệm năng
kiệm được rút ra từ ba trường hợp vừa lượng” là hoạt động giáo dục cơn
nghiên cứu và kết luận: Tiết kiệm thể người về ý thức tiết kiệm điện và
hiện sự quý trọng thành quả lao động và năng lượng. Việc tiết kiệm diện, tiết
đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, kiệm năng lượng góp phần giảm mức
hạnh phúc và thành công.
tiêu thụ điện, tiêu thụ nắng lượng,
giảm thiểu khí thải ô nhiễm môi
trường, tiết kiệm một phần lớn chỉ
phí cho gia đình và quốc gia.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu :
Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập 2
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2 và yêu cầu :
Nhận xét hành vi của các bạn :
GV mời HS phát biểu nêu nhận xét về các hành vi trong SGK
+ Trường hợp a : Khi ăn tự chọn, Lan chỉ lấy vừa đủ thức ăn thể hiện tính tiết
kiệm thức ăn, tránh lãng phí
+ Trường hợp b : Việc thường xuyên bật điều hòa, quạt trần, tivi cả ngày ngay
cả khi ra sân chơi thể hiện lãng phí điện. Khi không cần thiết nên tắt các thiết bị điện
+ Trường hợp c : Hành vi của Quân thể hiện bạn không biết tiết kiệm tiền. Chi
tiêu không đúng mục đích, vào những việc không thật cần thiết
GV khuyên HS nên học tập bạn Lan, không nên học tập bạn Dương và bạn
Quân bởi thực hành tiết kiệm trong cuộc sống hằng ngày giúp chúng ta đảm bảo
cuộc sống ổn định, ấm no, hạn phúc và thành công.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu :
Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS tìm hiểu việc thực hành tiết kiệm của bạn bè hoặc người thân.
Em có suy nghĩ gì về những việc làm thể hiện lối sống tiết kiệm đó ?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi Trang 16 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài cho bài học tiếp theo: Bài 8: Tiết kiệm ( Tiết 3)
.......................................................................
Ngày soạn 06/03/2022
Ngày dạy:09/3 (6a2,6a3);10/3(6a1); 11/3(6a4)
TIẾT 25 - BÀI 8: TIẾT KIỆM ( Tiết 3)
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu:
Tạo hững thú cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới
b. Nội dung: HS nghe và thực hiện yêu cầu
c. Sản phẩm: HS thực hiện theo yêu cầu của GV
d. Tổ chức thực hiện:
GV cùng HS thảo luận về trường hợp sau:
Nhân dịp sinh nhật, Hằng được dì Út tặng cho một chiếc cặp sách có hình công
chúa rất đẹp, Hằng rất thích muốn mang ra dùng ngay và muốn vứt bỏ chiếc cặp
sách mà mình đang đeo mặc dù cặp còn rất mới.
Theo em hành động của bạn là đúng hau sai và bạn nên sử dụng chiếc cặp đó như thế nào? Dẫn dắt:
Tiết kiệm là một thói quen cần thiết tuy nhiên tiết kiệm sao cho hợp lí nhiều bạn
chưa chắc đã thực sự biết rõ. Tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về
một số cách tiết kiệm hữu ích trong cuộc sống….
2.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ( Khám phá)
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện tiết kiệm
a. Mục tiêu:
HS nêu được một số cách tiết kiệm trong cuộc sống
b. Nội dung: HS đọc và hoàn thiện yêu cầu
c. Sản phẩm:HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Cách thực hiện tiết kiệm
GV tổ chức cho mỗi nhóm thảo luận về cách thực * Thực hiện tiết kiệm tiền :
hiện tiết kiệm theo bốn nội dung trong SGK và trả + Thực hiện tiết kiệm tiến: Bạn nữ lời câu hỏi:
trong tranh đã liệt kê những thứ cẩn
* Thực hiện tiết kiệm tiền:
mua vào giấy và mưa đúng như vậy
Bạn gái đã làm gì để tiết kiệm tiền? Hãy chia sẻ thể hiện việc chỉ tiêu có kế hoạch,
cách tiết kiệm tiền của em? tránh lãng phí.
* Thực hiện tiết kiệm thời gian:
+ Thực hiện tiết kiệm thời gian: Bạn
Bạn nam đã thực hiện tiết kiệm thời gian như thế nam đã thực hiện tiết kiệm thời gian
nào? Em hãy chia sẻ cách tiết kiệm thời gian của bảng cách lập thời gian biểu ghi ra bản thân
những việc cấn làm trong khoảng thời
* Thực hiện tiết kiệm nước:
gian cụ thế và thực hiện đúng theo
a. Nội dung các bức tranh nhắc em cần làm gì để thời gian biểu đó. GV khuyến khích tiết kiệm nước
HS chia sẻ cách tiết kiệm thời gian Trang 17
b. Em hãy nêu thêm những cách khác để tiết kiệm của bản thân. nước.
+ Thực hiện tiết kiệm nước: GV nhãn
* Thực hiện tiết kiệm điện:
mạnh nội dung các bức tranh nhắc em
Em hãy nêu thêm những cách khác để tiết kiệm phải khoá vòi nước khi không sử điện
dụng; thấy ống nước bị rò rỉ cần
Kết thúc hoạt động Khám phá, GV yêu cầu HS nhanh chóng gọi người tìm cách sửa
nhấc lại nội dung bài học về biểu hiện, ý nghĩa chữa để tiết kiệm nước.
của tiết kiệm, cách thực hiện tiết kiệm và tổng kết + Thực hiện tiết kiệm điện: Có nhiều
những nội dung chính của bài học thông qua phần cách tiết kiệm điện như: tắt các
chốt nội dung kiến thức ở SGK.
phương tiện, thiết bị điện khi không
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
cần thiết, sử dụng bóng đèn và các đồ
HS quan sát tranh, suy nghĩ và hoàn thành yêu dùng tiết kiệm điện, tận dụng ánh cầu của GV theo nhóm
sáng tự nhiên để không phải bật đèn,
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
sử dụng khí, gió tự nhiên để không
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS đại diện phát phải dùng quạt điện, điểu hoà.... biểu lại
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu :
Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập 3
d. Tổ chức thực hiện: Xử lí tình huống:
GV hướng dẫn nhóm đỏi nghiên cứu các tình huống, sau đó mời đại điện các
nhóm trả lời câu hỏi. Các bạn khác nhận xét, bổ sung. GV cùng HS kết luận:
+ Tình huống 1: Điều kiện kinh tế của gia đình Lan còn eo hẹp, muốn tổ chức
sinhnhật ở quán, Lan phải xin tiền mẹ. Khoản chí tiêu này không thật cẩn thiết,
Lan nên tiết kiệm để giảm bớt gánh nặng tiền bạc cho mẹ. Lan có thể tổ chức
sinh nhật ở nhà nhưng cần đơn giản và tiết kiệm.
+ Tình huống 2: Hiện nay, một số HS được bố mẹ trang bị cho điện thoại để
tiện liên lạc nhưng lạm dụng, dành quá nhiều thời gian sử dụng điện thoại để
chơi, trò chuyện, lướt web dẫn đến sao nhãng chuyện học hành. Đây là biểu
hiện chưa tiết kiệm thời gian. Vì thế, cần khắc phục hiện tượng này bằng cách
chỉ dùng điện thoại khi thật cẩn thiết; xây dựng thời gian biểu hãng ngày trong
đó có quy định rõ thời gian sử đụng điện thoại và thực hiện nghiêm túc,...
+ Tình huống 3: Bạn Tuyết có thói quen mua những thứ giá rẻ nhưng không rõ
nguồn gốc. Đây có thể là một cách tiết kiệm tiền bạc nhưng cũng cần chú ý,
nhiều khi chỉ vì giá rẻ mà mua nhiều thứ không sử đụng hết thì đó cũng không
phải là tiết kiệm mà còn là sự lãng phí. Tuyết ít khi chia sẻ những thứ của mình
với các bạn vì cho rằng cẩn phải tiết kiệm là quan niệm không đúng. Tiết kiệm
không có nghĩa là keo kiệt, bùn xỉn, chỉ chỉ tiêu cho mình mà không chia sẻ với người khác. Trang 18
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu :
Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS hãy cùng các bạn thiết kế một sản phẩm tuyên truyền về tiết kiệm điện,
nước. GV hướng dẫn HS thiết kế một sản phẩm tuyên truyền về tiết kiệm điện, nước như :
vẽ poster/ tranh có thông điệp tiết kiệm điện, nước. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài cho bài học tiếp theo: Bài 9: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ( Tiết 1)
- Chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ II
................................................................................
Ngày kiểm tra: 17/3/2022
Tiết 26: KIỂM TRA GIỮA KỲ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- HS nắm chắc các kiến thức đã học về ứng phó với các tình huống nguy hiểm, tiết kiệm 2.Năng lực
Năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thẩm mỹ. 3. Phẩm chất:
- Rèn thói quen tự lập, trung thực trong giờ kiểm tra. II. CHUẨN BỊ :
1. GV: - Đề kiểm tra.
2. HS: - Học kĩ bài đã học.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Tiến hành KT:
- GV nhắc nhở HS trước lúc làm bài. - GV phát đề cho HS:
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ nhận thức Tổng Tỉ lệ% Nội Đơn vị kiến TT dung thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Số câu Thời gian kiến cao hỏi (phút) Trang 19 thức Số Thời Số Thời Số Thời Số Thời TN TL câu gian câu gian câu gian câu gian hỏi ( hỏi ( phút) hỏi ( hỏi ( phút) phút) phút) 1 Ứng 1. Khái niệm, 6 9 7 10,5 5 7,5 2 3 20 30 67% phó biểu hiện của với những tình huống nguy tình hiểm. huống 2. Chủ động nguy học tập, tìm hiểm hiểu cách ứng phó với các tình huống nguy hiểm. 2 Tiết 1. Khái niệm, 4 6 3 4,5 3 4,5 10 15 33% kiệm biểu hiện của tiết kiệm. 2. Biểu hiện của tiết kiệm. 3. Hiểu và xác định được thành ngữ có liên quan tới tiết kiệm Tổng 15 15 12 2 3 30 45 100% 10 10 8 Tỉ lệ % 30 30 32 8 Tỉ lệ chung(%) 60 40
B. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA

Số câu hỏi theo mức độ nhận
TT Nội dung Đơn vị kiến thức Chuẩn kiến thức kỹ năng/yêu cầu cần thức kiến
đạt cần kiểm tra Nhận Thông Vận Vận thức biết hiểu dụng dụng cao Trang 20
1 Ứng phó 1. Khái niệm, biểu 1. Nhận biết: 6 7 5 2 với tình hiện của những
- Biết được cách ứng phó với các tình huống tình huống nguy huống nguy hiểm nguy hiểm.
2. Thông hiểu hiểm 2. Chủ động học
Hiểu được cách ứng phó với các tình tập, tìm hiểu cách huống nguy hiểm ứng phó với các
3. Vận dụng: tình huống nguy
Có khả năng vận dụng kiến thức đã học hiểm. vào tình huống cụ thể
4. Vận dụng cao:
Đóng vai xử lí tình huống cụ thể trong cuộc sống
2 Tiết kiệm 1. Khái niệm, biểu 1. Nhận biết: 4 3 3
hiện của tiết kiệm. -Biết được thế nào là tiết kiệm, một số 2. Biểu hiện của
biểu hiện của tiết kiệm. tiết kiệm.
2. Thông hiểu:
3. Hiểu và xác định - Hiểu được biểu hiện của tiết kiệm
được thành ngữ có 3. Vận dụng:
liên quan tới tiết
- Nhận xét, đánh giá hành vi của bản kiệm
thân và người khác theo yêu cầu của tính tiết kiệm Tổng 10 10 8 2 C. ĐỀ KIỂM TRA
Khoanh tròn vào chữ cái của ý mà em cho là đúng nhất ở mỗi câu hỏi sau:

Câu 1: Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức
khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và
cộng đồng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Tình huống nguy hiểm. B. Ô nhiễm môi trường.
C. Nguy hiểm tự nhiên. D. Nguy hiểm từ xã hội.
Câu 2:Những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi
trường, điều kiện sống và gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội là tình huống nguy hiểm từ
A. Con người. B. Ô nhiễm. C. Tự nhiên. D. Xã hội.
Câu 3:Những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô
tình từ con người gây nên tổn thất cho con người và xã hội là tình huống nguy hiểm từ
A. Con người. B. Ô nhiễm. C. Tự nhiên. D. Xã hội.
Câu 4: Tình huống nguy hiểm từ con người là những mối nguy hiểm bất ngờ,
xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người gây nên tổn thất cho
A. Con người và xã hội. B. Môi trường tự nhiên.
C. Kinh tế và xã hội. D. Kinh tế quốc dân.
Câu 5:Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là
A. Những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản.
B. Những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản. Trang 21
C. Những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người.
D. Những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người.
Câu 6:Khi gặp tình huống nguy hiểm, chúng ta cần
A. Bình tĩnh. B. Hoang mang. C. Lo lắng. D. Hốt hoảng.
Câu 7: Tiết kiệm được hiểu là: biết sách sử dụng hợp lí, đúng mức
A. Của cải vật chất của bản thân.
B. Của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và người khác.
C. Thời gian của bản thân và người khác.
D. Thời gian và công sức của bản thân.
Câu 8: Đâu là biểu hiện của tiết kiệm ?
A.Tắt các thiết bị điện, khóa vòi nước khi không sử dụng. B. Biết chi tiêu hợp lý.
C.Sắp xếp thời gian học tập và làm việc một cách khoa học. D.Cả 3 đáp án trên
Câu 9: Người tiết kiệm là người như thế nào?
A. Có lối sống ích kỉ, tích cách keo kiệt, bủn xỉn.
B. Mua bất cứ thứ gì mình thích dù không sử dụng đến.
C. Mua nhiều váy áo đẹp, hiện đại để trưng diện, sống ảo.
D. Biết quý trọng thành quả lao động của bản thân và người khác.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của tính tiết kiệm?
A. Bảo quản đồ dùng học tập, sách vở. B. Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.
C. Xé sách vở để gấp máy bay giấy. D. Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên.
Câu 11:Để ứng phó với tình huống nguy hiểm, chúng ta cần
A. Chủ động tìm hiểu các tình huống nguy hiểm.
B. Học tập các kĩ năng ứng phó tình huống nguy hiểm.
C. Bình tĩnh, tự tin, tìm cách thoát ra khỏi nguy hiểm.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 12:Khi phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn xảy ra chúng ta gọi điện vào số của
đội phòng cháy chữa cháy là
A. 114. B. 113. C. 115. D. 116.
Câu 13: Để tự bảo vệ bản thân được an toàn tránh tình huống bắt cóc xảy ra chúng ta nên
A. Không đi một mình nơi vắng người.
B. Luôn cảnh giác và không tiếp xúc với người lạ.
C. Có thói quen đi đâu xin phép, chào hỏi bố mẹ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 14:Dấu hiệu ban đầu nào dưới đây để chúng ta nhận biết về đám cháy?
A. Khói, mùi cháy khét. B. Ánh lửa, khói đen.
C. Ánh lửa, khói nghi ngút. D. Khói, anh lửa, tiếng nổ, mùi cháy.
Câu 15: Để tự bảo vệ bản thân được an toàn tránh tình huống bị đuối nước chúng ta nên
A. Đi bơi cần tránh vùng cảnh báo nguy hiểm.
B. Không đi bơi một mình mà nên bơi theo nhóm. Trang 22
C. Đi bơi cần có sự cho phép và giám sát của bố mẹ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 16:Để đảm bảo an toàn cho bản thân khi mưa dông, lốc, sét chúng ta cần
A. Ở nguyên trong nhà. B. Tắt các thiết bị điện trong nhà.
C. Trên đường thì nên tìm nơi trú ẩn an toàn. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 17:Để đảm bảo an toàn cho bản thân khi xảy ra lũ quét, lũ ống, sạt lở đất chúng ta cần
A. Thường xuyên xem dự báo thời tiết. B. Chủ động chuẩn bị đồ phòng chống.
C. Không đi qua sông suối khi có lũ. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 18: Câu tục ngữ “buôn tàu, bán bè không bằng ăn dè hà tiện” phản ánh về
đức tính gì ở con người?
A. Siêng năng, chăm chỉ. B. Tiết kiệm. C. Kiên trì. D. Thương yêu con người.
Câu 19: Trái nghĩa với tiết kiệm là
A. Kẹt sỉ. B. Bủn xỉn. C. Ích kỉ. D. Lãng phí.
Câu 20: H được ông nội thưởng 50 ngàn đồng vì chăm ngoan, học giỏi, thay vì
lấy tiền mua đồ chơi thì H lại cho tiền vào lợn đất để đầu năm học sau mua
sách vở. Việc làm của H thể hiện đức tính gì?
A. Tiết kiệm. B. Hà tiện. M C. Bủn xỉn. D. Phung phí.
Câu 21:Khi đang ở trong nhà cao tầng phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn chúng ta sẽ
A. Chạy lên tầng cao hơn nơi chưa cháy.
B. Thoát hiểm bằng cầu thang máy cho nhanh.
C. Chạy xuống bằng cầu thang bộ theo chỉ dẫn thoát nạn.
D. Ở trong phòng đóng kín các cửa lại để khói khỏi vào.
Câu 22: Để tiết kiệm điện, chúng ta có thể áp dụng cách nào dưới đây?
A. Bật điều hòa ngay cả khi ra khỏi nhà. B. Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.
C. Bật tivi sau đó bỏ ra ngoài chơi. D. Không tắt điện khi ra khỏi nhà.
Câu 23:Để đảm bảo an toàn cho bản thân khi mưa dông, lốc, sét chúng ta cần tránh
A. Trú dưới gốc cây, cột điện. B. Tắt thiết bị điện trong nhà.
C. Tìm nơi trú ẩn an toàn. D. Ở nguyên trong nhà.
Câu 24:Khi đang chơi trong nhà, A thấy có người phụ nữ lạ mặt giới thiệu là
người quen của bố mẹ, muốn vào nhà A để chơi. Nếu em là A em sẽ làm như thế nào?
A. Lễ phép mời người phụ nữ lạ mặt vào nhà.
B. Chửi mắng và đuổi người phụ nữ lạ mặt đi.
C. Mở cửa cho người phụ nữ vào nhưng cảnh giác.
D. Không mở cửa, gọi điện thoại báo bố mẹ biết.
Câu 25:Khi đang trên đường từ trường học về nhà, H thấy có người đàn ông lạ
mặt, nhờ H chuyển đồ giúp và hứa cho em một khoản tiền. Trong trường hợp
này, nếu là H em sẽ làm như thế nào?
A. Từ chối không giúp. B. Vui vẻ, nhận lời. Trang 23
C. Phân vân, lưỡng lựa. D. Trả nhiều tiền thì giúp.
Câu 26: Giữa buổi trưa nắng nóng, khi vừa tan học bạn V đang bước thật
nhanh để về nhà, thì có một người phụ nữ ăn mặt rất sang trọng, tự giới thiệu là
bạn của mẹ và được mẹ nhờ đưa V về nhà. Trong trường hợp này, nếu là V em sẽ làm như thế nào?
A. Vui vẻ lên xe để nhanh về nhà không nắng.
B. Khéo léo gọi điện cho bố mẹ để xác nhận thông tin.
C. Từ chối ngay và chửi mắng người đó là đồ bắt cóc.
D. Đi khắp nơi điều tra rõ xem người phụ nữ đó là ai.
Câu 27: Đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi:
Năm học vừa rồi, K đạt giải nhất kì thi tuyển chọn học sinh giỏi cấp thành phố.
Bố mẹ K rất vui và tự hào nên quyết định tổ chức liên hoan thật to để mời họ
hàng đến chung vui. K khuyên bố mẹ không nên tổ chức liên hoan linh đình và
tâm sự rằng:bản thân mới chỉ đạt được một thành tích nhỏ, K vẫn cần cố gắng,
nỗ lực học tập nhiều hơn. Tuy nhiên, bố mẹ K không đồng ý với góp ý của K,
bố mẹ vẫn quyết định tới nhà bác Q vay tiền để tổ chức 20 bàn tiệc.Theo em,
trong tình huống trên, nhân vật nào đã thể hiện đức tính tiết kiệm?
A. Bác Q. B. Bố mẹ K. C. Bạn K. D. Bố mẹ K và K.
Câu 28: Em đồng ý với hành động tiết kiệm nào dưới đây?
A. Q rủ T ra quán chơi điện tử tiêu hết cả số tiền mẹ mới cho để mua sách.
B. D thường bật điều hòa, tivi suốt ngày, ngay cả khi ra sân chơi với các bạn.
C. Khi ăn tự chọn ở nhà hàng, L và mọi người chỉ lấy vừa đủ thức ăn.
D. K đòi bố mẹ mua điện thoại xịn chỉ để chụp ảnh sống ảo trên Facebook.
Câu 29:Vào một buổi chiều, L đi học về muộn hơn hàng ngày. Khi đang đi bộ
đến đoạn đường vắng L bị một kẻ lạ mặt kéo tay định lôi lên trên xe máy.
Trong trường hợp này, nếu là L em sẽ làm như thế nào?
A. Gào khóc thật to để người khác nghe thấy. B. Bỏ chạy, khóc và kêu cứu.
C. Nói thật to: “Dừng lại ngay đi”. D. Bỏ chạy.
Câu 30:Khi đang trên đường đi học về, hai bạn T và H gặp cơn mưa dông lớn,
sấm sét ầm ầm. H giục T mặc áo mưa và chạy thật nhanh về nhà. Trong trường
hợp này, nếu là T em sẽ làm như thế nào?
A. Rủ H cùng mình tìm nơi trú ẩn an toàn. B. Mặc áo mưa và chạy thật nhanh về nhà.
C. Tìm gốc cây to có tán rộng trú tạm đã. D. Không mặc áo mưa nữa để chạy cho nhanh. D. ĐÁP ÁN
1. Từ câu 1 đến câu 20 (
mỗi câu đúng được 0,3 điểm)
2. từ câu 21 đến câu 30(
mỗi câu đúng được 0,4 điểm) 1A 2C 3A 4A 5A 6A 7B 8D 9D 10C 11D 12A 13D 14D 15D 16D 17D 18B 19D 20A Trang 24 21C 22B 23A 24D 25A 26B 27C 28C 29B 30A
..................................................................... Ngày soạn: 20/3/2022
Ngày dạy: 23/3 ( 6a3, 6a2); 24/3 ( 6a1); 25/3(6a4)
Tiết 27- BÀI 9:
CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ( Tiết 1) I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong tiết học này HS nêu được khái niệm công dân. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu tham gia
các hoat động kinh tế- xã hội 3. Phẩm chất:
-
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp : trách
nhiệm, chăm chỉ, yêu nước, nhân ái
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Máy tính, máy chiếu, bài giảng pp,...( nếu có điều kiện), sgv, tranh ảnh
giấy A3 và các mẩu chuyện, tấm gương, là công dân VN mang lại vinh quang cho tổ quốc
2 - HS: SGK, Bài tập GDCD 6
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu:
Khơi gợi niềm tự hào là công dân Việt Nam, kích thích HS tìm hiểu nội dung bài học
b. Nội dung: HS xem video và hát theo yêu cầu
c. Sản phẩm: HS thực hiện theo yêu cầu của GV
d. Tổ chức thực hiện:
Gv nêu thông tin và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục Khởi động trong SGK
HS trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi và chia sẻ cảm xúc. Suy nghĩ của mình
trước lớp. GV khuyến khích HS phát biểu, gợi ý HS nói về niềm vui và tự hào
khi thấy Chính phủ quan tâm, lo lắng cho công dân Việt Nam trong đại dịch Covid-19 toàn cầu
2.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ( Khám phá) Trang 25
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm công dân
a. Mục tiêu:
HS nêu được khái niệm công dân
b. Nội dung: HS quan sát hộ chiếu và trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm:HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tìm hiểu khái
GV cho HS quan sát ảnh hộ chiếu của một số nước/ niệm công dân
hoặc in thành các phiếu (mỗiphiếu một ảnh/ hoặc tất cả Công dân là người dân
các ảnh) phát cho HS và yêu cầu trả lời câu hỏi: của một nước, có các
- Hộ chiếu đó là của quốc gia nào? quyền và nghĩa vụ
- Theo em, ý kiến của bạn nào thể hiện đầy đủ khái được pháp luật quy
niệm công dân? Giải thích vì sao. định.
Đối với câu “giải thích vì sao? GV gợi ý bằng các câu Quốc tịch thể hiện mối hỏi để HS suy nghĩ: liên hệ giữa cá nhân
+ Ai có quyền bầu đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đối với Nhà nước. Nhà đồng nhân dân? nước có quyến và
+ Người nước ngoài sống và làm việc ở Việt Nam có nghĩa vụ đối với công
quyền bẩu đại biểu Quốc hội không? Vì sao? dân của nước mình, và
GV giải thích thêm về khái niệm quốc tịch
ngược lại, công dân có
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
quyền và nghĩa vụ đối
Các nhóm thảo luận mục tình huống trong SGK và viết với Nhà nước mà mình
câu trả lời ra giấy được cấp quốc tịch.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Khi một người có quốc
Gv gọi HS đứng trước lớp đưa ra câu trả lời, những HS tịch của một nước thì
còn lại và nhận xét, bổ sung họ là công dân của
- Bước 4: Kết luận, nhận định: nước đó.
Kết thúc thảo luận, GV treo kết quả làm việc của các
nhóm lên bảng và yêu cầu HS nhận xét, bổ sung ý kiến.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu :
Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập 1
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bt 1 :
Quan sát các mẫu giấy tờ và cho biết: quốc tịch của một người được ghi nhận ở giấy tờ nào?
- GV hướng dẫn HS quan sát bốn mẫu giấy tờ và mở rộng kiến thức bằng cách
cho HS thảo luận nhóm câu hỏi: Vì sao quốc tịch của công đân được ghi nhận trên các giấy đó? - GV gợi ý, giải thích:
+ Căn cước công dân: là giấy tờ tuỳ thân của công dân Việt Nam có giá trị
chứng minh lai lịch, quốc tịch của công đân được cấp thẻ để thực hiện các giao Trang 26
dịch hành chính trên lãnh thổ Việt Nam. Theo quy định của pháp luật, người từ
đủ 14 tuổi được cấp Căn cước công dân.
+ Hộ chiếu là giấy tờ tuỳ thân, do cơ quan có thẩm quyển của một quốc gia cấp
chocông dân của quốc gia đó nhằm mục xác nhận đanh tính và quốc tịch của
chủ sở hữu hộ chiếu. Hộ chiếu chủ yếu phục vụ cho mục đích đi lại quốc tế. Các
thông tin trên hộchiếu Việt Nam gồm: họ và tên, quốc tịch, ngày tháng năm
sinh, giới tính, ảnh đi kèm của chủ sở hữu, chữ kí cũng như ngày cấp và ngày hết hạn.
+ Giấy khai sinh là văn bản đo cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá
nhân khi được đăng kí khai sinh. Nội dung Giấy khai sinh bao gồm:
✓ Các thông tin cơ bản của người được đăng kí khai sinh: Họ, chữ đệm và
tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch
✓ Thông tin của cha, mẹ người được đăng kí khai sinh: Họ, chữ đệm và tên;
năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú
✓ Số định danh cá nhân của người được đăng kí khai sinh
Việc xác định quốc tịch, dân tộc, họ của người được khai sinh được thực hiện
theo quy định của pháp luật quốc tịch và pháp luật dân sự Việt Nam
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu :
Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập 1
d. Tổ chức thực hiện:
Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu:
Em hãy vẽ một bức tranh hoặc sưu tấm tranh ảnh có nội dung thể hiện thông
điệp tự hào là công dân Việt Nam.
- GV hướng dẫn HŠ về nhà vẽ bức tranh hoặc sưu tẩm tranh ảnh thể hiện thông
điệp tự hào là công dân Việt Nam và nộp vào tiết học sau.
- GV hướng dẫn HS tổ chức trưng bày tranh vẽ, tranh ảnh sưu tầm được ở lớp
học và yêu cẩu HS thuyết trình, chia sẻ ý nghĩa của bức tranh đó với các bạn
trong lớp. HS khác nhận xét. GV nhận xét và chốt lại vấn để. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài cho bài học tiếp theo: Bài 9: Công dân nước cộng hòa xã hộ Chủ nghĩa Việt Nam ( tiết 2)
.................................................................... Ngày soạn: 27/3/2022
Ngày dạy: 30/3 ( 6a3, 6a2); 31/3 ( 6a1); 01/4(6a4)

Tiết 28 - BÀI 9: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ( tiết 2) I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong tiết học này HS nêu được cawnc ứ xác định
công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Trang 27 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu tham gia
các hoat động kinh tế- xã hội 3. Phẩm chất:
-
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp : trách
nhiệm, chăm chỉ, yêu nước, nhân ái
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Máy tính, máy chiếu, bài giảng pp,...( nếu có điều kiện), sgv, tranh ảnh
giấy A3 và các mẩu chuyện, tấm gương, là công dân VN mang lại vinh quang cho tổ quốc
2 - HS: SGK, Bài tập GDCD 6
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu:
Tạo hững thú cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới
b. Nội dung: HS xem video và hát theo yêu cầu
c. Sản phẩm: HS thực hiện theo yêu cầu của GV
d. Tổ chức thực hiện:
GV đưa ra câu hỏi yêu cầu HS chia sẻ câu trả lời trước lớp:
+ Có phải tất cả người Việt Nam ở nước ngoài đều là công dân Việt Nam không?
+ Công dân Việt Nam và người Việt Nam ở nước ngoài khác nhau ở điểm nào?
Lớp chia thành nhóm để thảo luận, ghi câu trả lời của nhóm lên giấy A3
GV dẫn dắt vào bài: Trong xã hội hiện đại, con người có thể sống và làm việc
các quốc gia trên thế giới. Việc tất cả những người và làm việc trong một đất
nước có phải là công dân của nước đó không? Yếu tố nào alf căn cứ để xác định
công dân của một nước? Công dân Nhà nước có mỗi quan hệ như thế nào? Đây
là nội dung chúng ta cùng tìm hiểu trong bài…….
2.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ( Khám phá)
Hoạt động 1: Tìm hiểu căn cứ xác định công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a. Mục tiêu:
HS nêu được căn cứ xác định công dân nước Cioongj hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
b. Nội dung: HS đọc thông tin, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm:HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Căn cứ xác định công dân
Gv hướng dẫn HS đọc thông tin, thảo luận nước Cộng hòa xã họi chủ
nhóm đôi và trả lười câu hỏi: Căn cứ nào để nghĩa Việt Nam
xác định một người là công dân Việt nam?
a. Công dân nước Cộng hoà xã
Sau khi HS nêu được căn cứ để xác định hội chủ nghĩa Việt Nam là người
một người là công dân Việt Nam, GV phát có quốc tịch Việt Nam. Trang 28
phiếu học tập 1 và yêu cầu HS hoàn thành
b. Những trường hợp trẻ em là
Kết thúc hoạt động Khám phá, GV yêu cấu công dân Việt Nam là 1, 3, 4 và 5.
HS nhắc lại nội dung bài học về khái niệm - Trường hợp 1, 3 căn cứ vào
công dân; căn cứ xác định công dân nước
huyết thống để xác định quốc
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và tịch.
tổng kết những nội dung chính của bài học - Trường hợp 4, 5 căn cử vào
thông qua phần chốt nội dung chính trong
nơi sinh và nơi thường trú để SGK. xác định quốc tịch.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Trường hợp 2 không là công
HS nhận PHT1 và hoàn thiện phiếu
dân Việt Nam bởi vì trẻ em
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
khi sinh ra có cha là công dân
Gv thu lại phiếu, và kiểm tra kết quả
Việt Nam, mẹ là công dân
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
nước ngoài thì phải có sự thoả
GV đưa ra đánh giá, nhận xét
thuận bằng văn bản của cha
mẹ vào thời điểm đăng kí khai sinh cho con.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu :
Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung: HS làm các bài tập 2xử lí tình huống
c. Sản phẩm: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm đọc lại phần thông tin ( mục 2. Căn cứ xác
định công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) để xử lí tình huống GV gợi ý :
- Tình huống 1 : Hùng sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam nhưng bố mẹ Hùng là
người mang quốc tịch Nga, không có quốc tịch Việt Nam nên Hùng không
phải là công dân Việt Nam
- Tình huống 2 : Trường hợp này, quốc tịch cùa Lân sẽ do bố mẹ thỏa thuận.
Lân là công dân Việt Nam/ có quốc tịch Việt Nam, nếu bố mẹ Lân có thỏa
thuận bằng văn bản vào thời điểm đăng kí khai sinh cho Lân
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu :
Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Sưu tẩm câu chuyện về tấm gương HS tiêu biểu thực hiện tốt Năm điểu Bác Hồ
dạythiếu niên, nhi đồng. Viết những điểu bản thân em đã học được từ tấm gương đó.
GV hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu về tấm gương HS đạt thành tích cao trong
học tập và rèn luyện. Vĩ dụ: HS được tuyên đương người tốt - việc tốt; HS đoạt
giải trong các kì thi Olympic,... Sau khi sưu tắm, HS viết bài về tấm gương đó
và rút ra bài học cho bản thân. Ở buổi học sau, GV lựa chọn một vài bài viết để
chia sẻ trước lớp và nhấn mạnh bài học mà các em cần học tập ở những tấm gương đó.
HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Trang 29 PHIẾU HỌC TẬP 1 Trường hợp Công dân Việt Nam
( Đánh dấu X vào câu trả lời đúng)
1. Trẻ em khi sinh ra có cha mẹ là công dân Việt Nam
2. Trẻ em khi sinh ra có cha là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài
3. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, cha là người không quốc tịch
4. Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam có cha mẹ là người
không có quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam
5. Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam, không rõ cha, mẹ là ai * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài cho bài học tiếp theo: Bài 10: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
.................................................................................... Ngày soạn: 3/4/2022
Ngày dạy: 6/4(6a2,6a3); 7/4(6a1); 8/4(6a4)

Tiết 29- BÀI 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN ( Tiết 1) I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong tiết học này HS có thể nêu được quy định của
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu tham gia
các hoat động kinh tế- xã hội theo quyền và nghĩa vụ công dân 3. Phẩm chất:
-
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp : trách
nhiệm, chăm chỉ, yêu nước, nhân ái
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Máy tính, máy chiếu, bài giảng pp,...( nếu có điều kiện), sgv, tranh ảnh
giấy A3 và các mẩu chuyện, tấm gương, tình huống liên quan đến thực hiện
quyền, nghĩa vụ công dân
2 - HS: SGK, Bài tập GDCD 6
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học
b. Nội dung: HS sắm vai tranh luận và hoàn thiện yêu cầu GV
c. Sản phẩm: HS thực hiện theo yêu cầu của GV Trang 30
d. Tổ chức thực hiện:
GV có thể chuyển phần Khởi động thành hội thoại để HS sắm vai tranh
luận.GV dựa vào gợi ý để đặt câu hỏi và xác định HS nào có câu trả lời đúng:
+ Theo Luật Giao thông đường bộ, xe đạp điện (xe đạp máy) được coi là
phương tiện giao thông thô sơ.
+ Điều kiện của người điểu khiến xe thỏ sơ tham gia giao thông là: Có sức khoẻ
bảo đảm điểu khiển xe an toàn; Hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ.
+ Khi tham gia giao thông, người điều khiển, người ngồi trên xe đạp điện phải
đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách và không được thực hiện các hành vi sau:
✓ Mang, vác vật cổng kếnh ✓ Sử dụng ô
✓ Bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác
✓ Đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái
✓ Hành vỉ khác gây mất trật tự, an toàn giao thông.
GV kết luận: Luật Giao thông đường bộ không quy định độ tuổi người sử dụng
xe thô sơ. Vi vậy, HS lớp 6 có thể sử dụng xe đạp điện khi tham gia giao thông
nhưng phải đội mũ bảo hiểm và tuân thủ các quy định của pháp luật.
2.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ( Khám phá)
Hoạt động 1: Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến pháp năm 2013
a. Mục tiêu:
HS nêu được các duyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến pháp 2013
b. Nội dung: HS đọc, tìm hiểu thông tin quan sát tranh và thực hiện yêu cầu
c. Sản phẩm:HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Quyền và nghĩa vụ cơ
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời:
bản của công dân theo
GV hướng dẫn HS đọc thông tin và quan sát các Hiến pháp 2013
bức tranh trong SGK để thực hiện nhiệm vụ: - Nhóm quyền chính trị:
Xác định các nhóm quyền và nêu nội dung các hình 8
quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Việt Nam - Nhóm quyền dân sự:
được quy định trong Hiến pháp năm 2013 hình 1
Ghép các hình ảnh với nhóm quyền và nghĩa vụ - Nhóm quyền kinh tế: phù hợp hình 9
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Nhóm quyền văn hóa-
+ HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ xã hội: hình 2,4
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Nhóm quyền văn hóa-
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: xã hội: hình 3,5,6,7
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại
=>Các quyền, nghĩa vụ
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
này là các quyền nghĩa vụ
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Sau khi HS trả cơ bản của công dân dược
lời câu hỏi, nộp lại phiếu học tập, GV nhận xét, quy định trong Hiến Pháp-
tổng kết, mở rộng kiến thức:
Đạo luật có giá trị pháp lí Trang 31
Hiến pháp năm 2013 khẳng định: ở nước Cộng hòa cao nhất trong hệ thống
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con người, pháp luật nước Cộng hòa
quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn xã hội chủ nghĩa Việt Nam
hóa, xã hội dược công nhận, tôn trọng, bảo vệ, đảm
bảo theo Hiếp pháp và pháp luật. (Khoản 1 điều
14) Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công
dân ( Khoản 1 điều 15)
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu :
Học sinh củng cố lại kiến thức và xử lí một số tình huống
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập 1
d. Tổ chức thực hiện:
- Em hãy tìm hiểu và ghi chép nội dung của các quyến và nghĩa vụ cơ bản của
công dân được quy định trong Hiến pháp năm 2013.
- GV cho HS thảo luận nhóm, phát giấy khổ A3 cho mỗi nhóm và yêu cầu HS
liệt kê tên, nội đung chính của các quyển và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến pháp năm 2013.
- GV mời đại diện các nhóm lên thuyết trình kết quả của nhóm mình, nhóm
khác lắng nghe và bổ sung (nếu cẩn).
- GV phân tích các quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến pháp.
Trong đó nhấn mạnh một số quyền các em được hưởng ngay từ khi sinh ra
(ví dụ: quyền được sống, được chăm sóc sức khoẻ, được đảm bảo an toàn về
tỉnh mạng,...) và giải thích có những quyền mà để được hưởng hoặc thực
hiện được các quyển đó phải đáp ứng cácđiều kiện (độ tuổi hoặc các quy
định khác) pháp luật quy định (ví dụ: quyển kết hôn,quyền tự do kinh doanh,
thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ thuế,...).
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu :
Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập 1
d. Tổ chức thực hiện:
- Em hãy vẽ bức tranh hoặc sưu tầm một cầu chuyện thể hiện một việc làm thực
hiện tốt quyến và nghĩa vụ cơ bản của công dân và thuyết minh về bức tranh, câu chuyện đó.
- GV hướng dẫn HS về nhà vẽ bức tranh, sưu tầm câu chuyện thể hiện một việc
làm thực hiện tốt quyển và nghĩa vụ cơ bản của công dân và nộp bài vào tiết học sau.
- GV hướng dẫn HS tổ chức trưng bày tranh vẻ ở lớp học hoặc chia sẻ câu
chuyện và yêu cấu HS chia sẻ ý nghĩa của bức tranh, câu chuyện đó với các bạn
trong lớp. Những HS khác nhận xét. GV nhận xét, đánh giá và kết luận. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài cho bài học tiếp theo: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân ( tiết 2)
........................................................................................... Trang 32 Ngày soạn: 10/4/2022
Ngày dạy: 13/4(6a2,6a3); 14/4(6a1); 15/4(6a4)

Tiết 30- BÀI 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN (T2) I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong tiết học này HS
- Thực hiện được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân phù hợp với lứa tuổi 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu tham gia
các hoat động kinh tế- xã hội theo quyền và nghĩa vụ công dân 3. Phẩm chất:
-
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp : trách
nhiệm, chăm chỉ, yêu nước, nhân ái
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Máy tính, máy chiếu, bài giảng pp,...( nếu có điều kiện), sgv, tranh ảnh
thơ truyện, clip, phiếu học tập, những tình huống liên quan đến thực hiện quyền, nghĩa vụ công dân
2 - HS: SGK, Bài tập GDCD 6
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu:
Tạo hững thú cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới
b. Nội dung: HS lắng nghe dẫn dắt gv để hiểu được nội dung tiết học
c. Sản phẩm: HS nắm được nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện: Dẫn dắt:
Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản mà công dân được hưởng và
nghĩa vụ cơ bản của công dân là những việc mà nhà nước bắt buộc công dân
phải thực hiện theo quy định của Hiến Pháp và pháp luật. Chính vì thế việc thực
hiện quyền công dân như thế nào là điều mỗi công dân chúng ta cần có trách
nghiệm hiểu và thực hiện tốt. Tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về
thực hiện được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân phù hợp với lứa tuổi trong bài 10:.....
2.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ( Khám phá)
Hoạt động 1: Thực hiện quyên, nghĩa vụ cơ bản của công dân
a. Mục tiêu:
HS biết cách thực hiện quyền, nghĩa vụ công dân
b. Nội dung: HS hoàn thiện phiếu học tập
c. Sản phẩm:phiếu học tập hoàn chỉnh
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động GV HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Thực hiện quyền, nghĩa vụ cơ bản
GV có thể in phần thông tin, thành phiếu học tập, của công dân Trang 33
sau đó phát và yêu cầu HS làm việc cá nhân
1/ Học tập, rèn luyện, giữ gìn nền nếp
a. Em hãy xác định những ai đã thực hiện đúng, gia đình, phụ giúp cha mẹ và các thành
ai thực hiện chưa đúng quyền và nghĩa vụ cơ bản viên trong gia đình những công việc phù
của công dân? Vì sao?
hợp với độ tuổi (trích Điểu 37 - Luật
b. Là học sinh, em đã được hưởng những quyền Trẻ em).
và phải thực hiện cácnghĩa vụ cơ bản nào của 2/ Công dân có nghĩa vụ tuân theo Hiến
công dân? Em đã làm gì để thực hiện đúng các pháp và pháp luật; chấp hành những quy nghĩa vụ đó?
tắc sinh hoạt công cộng (trích Điều 46 -
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hiến pháp).
HS làm việc cá nhân và hoàn thiện phiếu học tập 3/ Không ai được bóc mở, kiểm soát, 1
thu giữ trái luật thư tín, điện thoại, điện
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
tín và các hình thức trao đổi thông tin
GV mời hai đến ba HS chia sẻ câu trả lời, cả lớp riêng tư của người khác (trích Điều 21-
cùng nghe và bổ sung, hoàn thiện. Hiến pháp).
- Bước 4: Kết luận, nhận định: 4/ Tham khảo ý l.
GV nhận xét kết quả làm việc của HS, khen ngợi, 5/ Nghiêm cấm xâm hại, hành hạ, ngược
khuyến khích HS tích cực, chủ động thực hiện tốt đãi trẻ em (trích Điều 37 - Hiến pháp).
quyển, nghĩa vụ công dân.
6/ Công dân có trách nhiệm thực hiện
GV kết luận và khuyên HS nên học tập, noi nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội
gương bạn Hương (thông tin 1), bạn Minh (thông (trích Điểu 15 ~ Hiến pháp); Công dân
tin 3), bạn Hà (thông tin 5), bạn Liên (thông tin phải thực hiện nghĩa vụ quân sự (trích
6), bạn Hùng (thông tin 8) và không nên thực Điểu 45 - Hiến pháp).
hiện theo bạn Bình (thông tin 2), bạn Phương 7/ Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến,
(thông tin 3), bạn Thắng (thông tin 4), gia đình nguyện vọng về các vấn để liên quan
Liên (thông tin 6), bạn Trang (thông tin 7).
đến trẻ em, được tự do hội họp theo - GV kết luận:
quy định của pháp luật phù hợp với độ
+ Công dân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tuổi, mức độ trưởng thành và sự phát
đổi với Nhà nước và xã hội.
triển của trẻ em, được cơ quan tổ chức,
+ Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân lắng người khác.
nghe, tiếp thu, phản hỏi ý kiến, nguyện
+ Việc thực hiện quyền con người, quyển công vọng chính đáng ( Điều 34- Luật trẻ em)
dân không được xâm phạm lợi ích quốc gia, dân 8/ Tham khảo ý 1
tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu :
Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập 2,3
d. Tổ chức thực hiện:
B2. Nhận xét hành vi
- Tình huống a, b - Tham khảo gợi ý bài tập ở mục 2 phần Khám phá về
những nghĩa vụ trẻ em phải thực hiện.
- Tình huống c - Việc Nam thưởng xuyên doa nạt, đánh em gái là việc làm
không đúng. Nam là anh nên khi thấy em bày bừa ra nhà Nam nên khuyên
bảo và giúp đỡ em thu dọn; Nếu em khóc, Nam phải đỗ dành, chơi với em. Trang 34
- Tỉnh huống d - Việc Hùng tự ý bóc thư cô giáo gửi cho bố mẹ là sai. Đây là
hành vi xâm phạm quyển bí mật thư tín của công đân. Theo quy định của
Hiến pháp nằm 2013, công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyển của người khác.
B3 : Xử lí tình huống
GV hướng dẫn HS xử lí tỉnh huống trong SGK theo gợi ý:
+ Tình huống 1: Theo Hiến pháp 2013 và Luật Trẻ em quy định: Trẻ em có
quyền được tham gia hoạt động xã hội phù hợp với độ tuổi, mức độ trưởng
thành, nhu cẩu, năng lực của trẻ em.
Lan có thể trực tiếp hoặc nhờ thẩy, cô giáo nói chuyện với bố mẹ để bố mẹ tạo
diểu kiện cho em tham gia các hoạt động tập thể. Lan cũng cẩn cố gắng học tốt
để chứng minh cho bố mẹ thấy việc tham gia các hoạt động tập thể không ảnh hưởng đến việc học. + Tỉnh huống 2:
1/ Luật Trẻ em quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình là: Học tập, rèn
luyện, giữ gìn nền nếp gia đình, phụ giúp cha mẹ và các thành viên trong gia
đình những công việc phù hợp với độ tuổi, giới tính và sự phát triển của trẻ em.
2/ Hà cần thực hiện tốt bổn phận của trẻ em( với bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội)
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu :
Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
- Em hãy viết khoảng nửa trang giấy về nghĩa vục ủa HS và những việc em đã
làm để thực hiện nghĩa vụ đó
- GV hướng dẫn HS hoàn thành bào tập này ở nahf và nộp lại cho GV. Trong
tiết học hôm sau, GV sẽ lựa chọn một vài bài viết để đọc cho cả lớp nghe rồi
rồi nhận xét và chốt lại vấn đề
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 11: Quyền cơ bản của trẻ em ( Tiết 1)
........................................................................ Ngày soạn: 17/4/2022
Ngày dạy:20/4 (6A2,6A3); 21/4(6A1);22/4(6A4)

Tiết 31- BÀI 11: QUYỀN CƠ BẢN CỦA TRẺ EM ( Tiết 1) I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong tiết học này:
- HS nêu được các quyền cơ bản của trẻ em
- HS giải thích được vì sao trẻ em cần phải có 4 nhóm quyền cơ bản 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu tham gia
các hoat động kinh tế- xã hội, thực hiện quyền cơ bản của trẻ em 3. Phẩm chất: Trang 35
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp : trách
nhiệm, chăm chỉ, yêu nước, nhân ái
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Máy tính, máy chiếu, bài giảng pp,...( nếu có điều kiện), sgv, tranh
ảnh, truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, thành ngữ, âm nhạc ( bài hát Quyền trẻ em,
những ví dụ thực tế,… gắn với bài “ Quyền cơ bản của trẻ em”
2 - HS: SGK, Bài tập GDCD 6
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu
: tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới
b. Nội dung: HS nghe bài hát và thực hiện yêu cầu
c. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi của GV
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS nghe bài hát Quyền trẻ em và ghi tên các quyến trẻ em được nhắc tới trong bài hát.
- GV mời một số HS trả lời câu hỏi, các bạn khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến.
GV nhận xét và kết luận: Nội dung bài hát này đã để cập đến một số quyền của
trẻ em như: quyền được chăm lo, quyền được bảo vệ, quyển được tham gia,
quyển được đến trưởng, quyền được vui chơi. Đây là những quyển mà mỗi trẻ em đều được hưởng.
2.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em a. Mục tiêu:

- HS nêu được bốn nhóm quyền của trẻ em
- HS giải thích được vì sao trẻ em cần phải có 4 nhóm quyền cơ bản
b. Nội dung: Đọc thông tin và tìm hiểu về các nhóm quyền cơ bản của trẻ em
c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tìm hiểu các
Gv giới thiệu vài nét về Công ước quốc tế của Liên hợp nhóm quyền cơ
quốc về quyền trẻ em, Luận Trẻ em năm 2016 và bốn bản của trẻ em
nhóm quyền cơ bản của trẻ em theo nội dung trong SGK: * Nhóm quyền
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu 1 nhóm được sống còn : quyền: Gợi ý: Nhóm 1: 1. Quyền sống còn
* Nhóm quyền được sống còn của trẻ em gồm:
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, đọc thông tin và quan sát quyền được khai
các bức tranh trong SGK để trả lời câu hỏi: sinh, quyền được
1. Em hãy kể tên các quyền trong nhóm quyền đước ống chăm sóc sức khỏe, còn của trẻ em quyền được chăm
2. Vì sao trẻ em cần có quyền được sống còn sóc và nuôi Nhóm 2: dưỡng,… Trang 36
* Nhóm quyền được bảo vệ 2. Trẻ em cần có
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, đọc thông tin và quan sát quyền được sống
các bức tranh trong SGK để trẻ lời câu hỏi: vì trẻ em còn nhỏ,
1. Em hãy cho biết các bức tranh trên đề cập đến những sức khỏe cả thể
quyền nào của trẻ em cần được bảo vệ? chất và tinh thần
2. Vì sao trẻ em cần có quyền được bảo vệ còn yếu nên dễ gặp Nhóm 3: phải các nguy cơ
* Nhóm quyền được phát triển: ảnh hưởng đến sự
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, đọc thông tin và quan sống còn. Do đó
sát các bức tranh trong SGK để trả lời câu hỏi: trẻ em cần có
1. Em hãy cho biết các bức tranh trên để cập tới quyền quyền được sống
được phát triển nào của trẻ em. còn để được yêu
2. Vì sao trẻ em cẩn có quyền được phát triển? thương, chăm sóc
* Nhóm quyền được tham gia duy trì sự sống
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, đọc thông tin và quan * Nhóm quyền
sát các bức tranh trong SGK để trả lời câu hỏi: được bảo vệ
1. Em hãy cho biết các bức tranh trên để cập tới quyền Gợi ý:
được phát triển nào của trẻ em? 1. Quyền được bảo
2. Vì sao trẻ em cần có quyền được tham gia? vệ để không bị bạo
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: lực, không bị bóc
HS thảo luận nhóm, tổng hợp lại ý kiến lột sức lao động,
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: không bị xâm hại
GV mời đại diệm các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm còn tình dục và quyển
lại nhận xét, góp ý ( có thể tất để tất cả các nhóm cử đại bí mật đời sống
diệm trả lời câu hỏi hoặc một nhóm trả lời câu hỏi, các riêng tư.
nhóm còn lại bổ sung ý kiến) 2. Trẻ em còn non
- Bước 4: Kết luận, nhận định: nớt về thể chất,
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm và kết tỉnh thần và thiếu luận: kinh nghiệm sống
* Nhóm quyền được sống còn : nên rất dễ bịxâm
Nhóm quyển được sống còn của trẻ em bao gồm quyền hại, lạm dụng, bóc
của trẻ em được sống cuộc sống bình thường và được đáp lột, bắt cóc,... Do
ứng những như cầu cơ bản nhất để tổn tại và phát triển thể đó, trẻ em cẩn có chất. quyền được bảo vệ
+ Các quyển được sống còn của trẻ em: quyền được sống; để đảm bảo an toàn
quyền được khai sinh và có quốc tịch; quyền được chăm cho bản thân.
sóc, nuôi dưỡng; quyển được chăm sóc sức khoẻ; quyển * Nhóm quyền
được sống chung với cha mẹ; quyển được chăm sóc thay được phát triển:
thế và nhận làm con nuôi;quyền được đoàn tụ, liên hệ và Gợi ý:
tiếp xúc với cha mẹ; quyển được đảm bảo an sinh xã hội. 1. Quyền được học
+ Tất cả mọi người đều có quyển được sống. Trong đó, trẻ tập, quyển được
em là những người còn nhỏtuổi, thể chất và tỉnh thần chưa vui chơi, giải trí,
phát triển hoàn thiện nên sẽ gặp nhiều nguy cơ ảnh hưởng phát triển năng
đến sự sống còn nhất. Vì vậy, trẻ em cần được đảm bảo khiếu.
nhóm quyền được sống còn để được quan tâm, chăm sóc 2. Trẻ em cấn có Trang 37
về đinh dưỡng, y tế và tình cảm nhằm duy trì sự sống. quyển được phát
* Nhóm quyền được bảo vệ triển vì trẻ em là
+ Nhóm quyền được bảo vệ của trẻ em là những quyền đối tượng còn nhỏ,
nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi cần phải trải qua
hình thức phân biệt dối xử, bị bỏ rơi, bóc lột, xâm hại. quá trình phát triển
+ Các quyển được bảo vệ của trẻ em: quyền bí mật đời để hoàn thiện về
sống riêng tư; quyển được bảo vệ để không bị xâm hại tình thể chất, tính thần,
dục; quyền được bảo vệ để không bị bóc lột sức lao động; trí tuệ, nhân cách.
quyền được bảo vệ để không bị bạo lực, bỏ rơi, bỏ mặc; Trong quá trình
quyền được bảo vệ để không bịmua bán, bắt cóc, đánh này trẻ em cần
tráo, chiếm đoạt; quyển được bảo vệ khỏi chất ma tuý; được cung cấp các
quyền được bảo vệ trong tố tụng và xử lí ví phạm hành điều kiện cẩn thiết
chính; quyển được bảo vệ khi gặp thiên tai, thảm hoạ, ô về đinh dưỡng,
nhiễm môi trường, xung đột vũ trang. giáo dục, vui chơi
+ Trẻ em nhỏ tuổi, thể chất, tinh thần, trí tuệ, nhân cách giải trí, rèn
còn dang trong giai đoạn phát triển, chưa có nhiều sự trải luyện,... để phát
nghiệm trong cuộc sống, thiếu kinh nghiệm sống nên triển một cách toàn
trẻem cần có quyền được bảo vệ để chống lại tất cả các diện.
hình thức bạo lực, bóc lột sức lao động, xâm hại tình dục, * Nhóm quyền
sao nhãng, bỏ rơi, buôn bán, bắt cóc, chiến tranh và lạm được tham gia dụng ma tuý. Gợi ý:
* Nhóm quyền được phát triển: 1. Quyền được
+ Nhóm quyền được phát triển của trẻ em là nhóm quyền phát biểu ý kiến,
nhằm đáp ứng các nhu cấu cho trẻ em được phát triển một quan điểm riêng cách toàn diện. của bản thân về
+ Các quyến được phát triển của trẻ em: quyển được có những vấn đểliên
mức sống đầy đủ; quyền được giáo dục, học tập và phát quan đến trẻ em;
triển năng khiếu; quyển vui chơi, giải trí; quyền giữ gìn, quyền được giao
pháthuy bản sắc; quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. lưu, kết bạn.
+ Trẻ em là những con người đang trong giai đoạn phát 2. Trẻ em cần có
triển để hoàn thiện về thể chất (chiều cao, cân nặng, sức quyển được tham
khoẻ), tỉnh thấn, trí tuệ, nhân cách,... Do đó, trẻ em cần gia vì trẻ em cũng
được đáp ứng đây đủ các điều kiện cần thiết để phát triển là một thành viên
bản thân một cách hài hoà. Nếu không được đáp ứng đẩy của gia đình và xã
đủ các quyền được phát triển, trẻem có thể phải chịu hội. Trẻ em có
những thiệt thòi vềthể chất (suy sinh đưỡng, sức khoẻ nhận thức, tình
yếu,...), tổn thương về tâm lí, thiếu hụt về trí tuệ, lệch lạc cảm, suy nghĩ về nhân cách. riêng về những
* Nhóm quyền được tham gia điểu mà các em
=>Nhóm quyển được tham gia của trẻ em là những quyền tiếp nhận tử thế
nhằm đảm bảo cho trẻ em được tham gia vào các vấn đề giới xung quanh;
liên quan đến bản thân bằng những cách thức phù hợp với trẻ em có quyền
nhận thức và độ tuổi. bày tỏ ý kiến về
+ Nhóm quyền được tham gia của trẻ em gốm: quyền những vấn để liên
được tiếp cận thông tin đầy đủ, kịp thời, phù hợp; quyền quan đến bản thân Trang 38
tìm kiếm, thu nhận các thông tin dưới mọi hình thức theo mình.
quy định của pháp luật và được tham gia hoạt động xã hội
phù hợp với độ tuổi, mức độ trưởng thành, như cầu, năng
lực của trẻ em; quyển được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu :
Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
1. Trò chơi :’’ Tiếp sức’’ kể về bốn nhóm quyền của trẻ em
GV chia lớp thành bốn nhóm và phổ biến luật chơi :Các nhóm lần lượt kể tên
các quyền cụ thể trong 4 nhóm quyền của trẻ em theo hình thức nối tiếp ( ví dụ :
nhóm 1 kể tên một quyền được sống còn xong thì nhóm 2 sẽ kể tên một quyền
được phát triển,…). Các nhóm sẽ lần lượt kể tên các quyền cụ thể trong bốn
nhóm quyền cho đến khi hết. Nếu một nhóm nào đó kể sai tên hoặc không biết
thì các nhóm còn lại sẽ được phép bổ sung. Nhóm nào kể sai tên hoặc kể được ít
nhất thì sẽ bị phạt ( ví dụ : hát một bài hát hoặc làm một hành động ngộ nghĩnh nào đó)
GV nhận xét các nhóm các nhóm và kết luận những nội dung chính về bốn nhóm quyền của trẻ em
2. Sắp xếp các quyền cụ thể của trẻ em theo bốn nhóm quyền
GV có thể thiết kế thành phiếu học tập ( như PHT 1 đính kèm ở mục V) sau đó
phát cho HS và yêu cầu HS liệt kê vào phiếu
Sau khi HS hoàn thành việc trả lời câu hỏi và điền phiếu, GV tổng hợp các ý
kiến trên bảng hoặc giấy khổ lớn, yêu cầu HS bổ sung thêm nếu thấy chưa đầy
đủ và rút ra kết luận :
+ Nhóm quyền được sống còn : b,g,h
+ Nhóm quyền được bảo vệ : e,l
+ Nhóm quyền được phát triển : a,c,i
+ Nhóm quyền được tham gia : d,k
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu :
Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập 1
d. Tổ chức thực hiện:
1. Em hãy sưu tầm hoặc vẽ tranh về quyến trẻ em và chia sẻ ý nghĩa của bức tranh đó.
GV yêu cầu HS sưu tầm hoặc vẽ tranh về quyền trẻ em. Sau đó GV có thể chọn một trong hai cách sau:
- Cách 1:GV chỉ định (hoặc lấy tỉnh thần xung phong) một vài bạn lên chia sẻ ý
nghĩa của bức tranh về quyền trẻ em mà mình đã sưu tầm hoặc đã vẽ với cả lớp.
HS khác nhận xét, góp ý. GV đánh giá và chốt lại vấn để.
- Cách 2: GV thu lại tất cả các bức tranh mà HS đã sưu tấm hoặc vẽ được, lựa
chọn những bức tranh tiêu biểu để HS chia sẻ lại ý nghĩa của những bức tranh
ấy với cả lớp. HS khác nhận xét, góp ý. GV đánh giá và chốt lại vấn đề. Trang 39
HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) PHIẾU HỌC TẬP 1 Nhóm quyền Nhóm quyền Nhóm quyền Nhóm quyền được tham được sống còn được bảo vệ được phát triển gia * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài cho bài học tiếp theo: Bài 11: Quyền cơ bản của trẻ em ( Tiết 2)
......................................................... Ngày soạn:24/4/2022
Ngày dạy: 27/4(6A2,6A3); 28/4(6A1); 29/4(6A4)

Tiết 32- BÀI 11: QUYỀN CƠ BẢN CỦA TRẺ EM ( TIẾT 2) I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong tiết học này:
- HS giải thích được ý nghĩa của quyền trẻ em và thực hiện quyền trẻ em 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu tham gia
các hoat động kinh tế- xã hội, thực hiện quyền cơ bản của trẻ em 3. Phẩm chất:
-
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp : trách
nhiệm, chăm chỉ, yêu nước, nhân ái
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Máy tính, máy chiếu, bài giảng pp,...( nếu có điều kiện), sgv, tranh
ảnh, truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, thành ngữ, âm nhạc ( bài hát Quyền trẻ em,
những ví dụ thực tế,… gắn với bài “ Quyền cơ bản của trẻ em”
2 - HS: SGK, Bài tập GDCD 6
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu
: tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới
b. Nội dung: HS nghe bài hát và thực hiện yêu cầu
c. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi của GV
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS nghe bài hát Quyền trẻ em và ghi tên các quyến trẻ em được nhắc tới trong bài hát.
- GV mời một số HS trả lời câu hỏi, các bạn khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến.
GV nhận xét và kết luận: Nội dung bài hát này đã để cập đến một số quyền của
trẻ em như: quyền được chăm lo, quyền được bảo vệ, quyển được tham gia,
quyển được đến trưởng, quyền được vui chơi. Đây là những quyển mà mỗi trẻ em đều được hưởng. Trang 40
2.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của quyền trẻ em và thực hiện quyền trẻ em a. Mục tiêu:

HS giải thích được ý nghĩa của quyền trẻ em và thực hiện quyền trẻ em
b. Nội dung: Đọc thông tin và tìm hiểu về các nhóm quyền cơ bản của trẻ em
c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Ý nghĩa của quyền trẻ em và thực hiện
GV giao cho các nhóm đọc thông tin quyền trẻ em
trong SGK và thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Quyền trẻ em thể hiện sự tôn trọng, quan tâm,
a. Em hãy cho biết, quyền trẻ em có ý bảo vệ của cộng đồng quốc tế và mỗi quốc gia
nghĩa như thế nào?
đối với trẻ em. Đây là điều kiện cần thiết để trẻ
b. Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu các em được phát triển đầy đủ, toàn điện cả về thể
quyền của trẻ em không được thực hiện? chất và tỉnh thần. Quyền trẻ em đảm bảo cho trẻ
Kết thúc hoạt động Khám phá, GV yêu em được sống, được phát triển trong bầu không
cầu HS nhắc lại nội dung bài học về bốn khi hạnh phúc, yêu thương, an toàn và bình đẳng.
nhóm quyền cơ bản của trẻ em, ý nghĩa Thực hiện quyển trẻ em cũng là sự đảm bảo cho
của quyền trẻ em và tổng kết những nội tương lai tươi đẹp của đất nước và của toàn nhân
dung chính của bài học thông qua phẩn loại.
chốt nội dung kiến thức ở SGK.
+ Trẻ em là tương lai của nhân loại. Nếu quyển
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
trẻ em không được thực hiện, trẻ em sẽ phải đối
HS đọc thông tin trong SGK và thảo diện với rất nhiều nguy cơ mất an toàn, ảnh
luận, thống nhất câu trả lời
hưởng đến sự phát triển và sống còn của bản
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
thân. Tình trạng bất bình đẳng và tệ nạn xã hội sẽ
GV mời đại diện các nhóm trả lời hai không ngừng gia tăng, gây ảnh hưởng nghiêm
câu hỏi trên. Sau khi đại điện các nhóm trọng đến sự phát triển của các quốc gia và toàn
trả lời, những thành viên khác trong lớp thế giới. Do đó, mỗi quốc gia cần có sự quan
nhận xét, bố sung ý kiến
tâm, quán triệt việc thực hiện quyển trẻ em.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Gv nhận xét và kết luận
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu :
Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập 3,4
d. Tổ chức thực hiện:
3/ Kể về một tấm gương thực hiện tốt quyền của trẻ em và rút ra bài học cho bản thân.
GV có thể lựa chọn một trong hai cách sau:
- Cách 1: GV nêu yêu cầu bài tập, cho HS thời gian suy nghị, sau đó chỉ định
(hoặc lấy tỉnh thần xung phong) một vải bạn kể câu chuyện về tấm gương thực
hiện tốt quyền trẻem và nêu bài học mà bản thân rút ra qua câu chuyện về tấm
gương đó. Cuối cùng, GV nhận xét và kết luận.
- Cách 2: GV yêu cầu HS về nhà làm trên giấy. HS kể lại một câu chuyện thực
hiện tốtquyền trẻ em và rút ra bài học cho bản thân, sau đó nộp lại cho GV. Trang 41
'Trong tiết học hôm sau, GV sẽ lựa chọn một vài bài viết để đọc cho cả lớp nghe
rồi nhận xét và kết luận. 4/ Xử lí tình huống
- GV chia lớp thành các nhóm và cho HS sắm vai xử lí theo yêu cầu: HŠ đọc
tình huống trong SGK, thảo luận lên kịch bản đóng vai.
+ HS đóng vai Quân và bổ mẹ để trả lời câu hỏi “Quân hiểu về quyền trẻ em
trong tình huống này đúng hay sai? Vì sao?” và đưa ra cách xử lí tích cực, phù
hợp cho Quân khi bị bố mẹ mắng. Gợi ý:
- Quân hiểu sai về quyền trẻ em vì:
+ Sách tham khảo là do bố mẹ bỏ tiến ra mua, là tài sản trong gia đình.
+ Mục dích Quân cho bạn sách là vì không thích đọc, cho người khác để không phải đọc nữa.
+ Trẻ em còn nhỏ, chưa làm việc để kiếm được tiển, những tài sản trong nhà
đểu do bố mẹ làm ra. Sách vở và những đồ dùng mà bố mẹ mua là để cho
các em học tập, sinh hoạt. Khi các em muốn mang sách vở, đồ dùng này cho
người khác thì các em cấn hỏi ý kiến của bố mẹ, tuyệt đối không nên vì lười
biếng, không muốn sử dụng mà mang sách vở, đồ dùng của mình đi cho.
- Bố mẹ Quân: giải thích cho Quân vì sao tự ý mang sách cho bạn là sai, nếu
muốn cho bạn sách Quân nên hỏi ý kiến bố mẹ, nếu không muốn đọc sách tham
khảo đó thì nên nói với bố mẹ để chọn mua quyển khác phù hợp hơn,...
- Quân: xin lỗi bố mẹ vì đã tự ý mang sách tham khảo cho bạn, giải thích cho bố
mẹ vì sao không thích đọc sách, nhờ bố mẹ giúp đỡ nếu đọc thấy khó hiểu, góp
ý với bố mẹ loại sách tham khảo mả mình thích.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu :
Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
2/ Em hãy viết thư tư vấn cho một bạn hay bị bố đánh và doa cho nghỉ học để
giúp bạn được hưởng các quyền cơ bản của trẻ em.
- GV hướng dẫn HS về nhà viết bức thư, sau đó nộp vào tiết học tuần sau. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài cho bài học tiếp theo: Bài 12: Thực hiện quyền trẻ em
.................................................... Ngày soạn:01/5/2022
Ngày dạy: 04/5(6A2,6A3); 05/5(6A1); 06/5(6A4)

Tiết 33: ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em.
- Nêu được ý nghĩa của quyến trẻ em và thực hiện quyển trẻ em. Trang 42
- Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em.
- Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em.
- Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình,
nhà trường, cộng đồng; bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em.
- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu tham gia
các hoat động kinh tế- xã hội, thực hiện quyền cơ bản của trẻ em 3. Về phẩm chất:
- Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động từ thiện và hoạt động để bảo vệ quyền trẻ em.
- Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu báo chí, thông tin.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức cho học sinh
b. Nội dung
: HĐ cá nhân
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học I. Lý thuyết tập: 1. Các nhóm quyền Bốn nhóm:
? Trẻ em có những nhóm quyền + Nhóm quyền sống còn: là những quyền được sống nào?
và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như
* Nhóm 1: Quyền được sống còn:
được nuôi dưỡng, chăm sóc sức khoẻ.
? Em hãy kể tên các quyền trong + Nhóm quyền bảo vệ: là những quyền nhằm bảo vệ
nhóm quyền được sống còn của trẻ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ em?
rơi, bị bóc lột và xâm hại.
? Vì sao trẻ em cần có quyền được + Nhóm quyền phát triển: là những quyền được đáp sống còn?
ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn
* Nhóm 2: Quyền được bảo vệ
diện như được học tập, được vui chơi giải trí, tham
? Vì sao trẻ em cần có quyền được gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật, bảo vệ?
* Nhóm 3: Quyền được phát triển
+ Nhóm quyền tham gia: là những quyền được tham
? Vì sao trẻ em cần có quyền được gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc phát triển
sống của trẻ em như được bày tỏ ý kiến, nguyện
* Nhóm 4: Quyền được tham gia vọng của mình.
? Vì sao trẻ em cần có quyền được Trang 43 tham gia?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1:
2. Trách nhiệm của học sinh trong việc thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học quyền và bổn phận của trẻ em tập:
- Trẻ em cần phải có thái độ kính trọng, lễ phép,
? Học sinh có trách nhiệm như thế
nào trọng việc thực hiện quyền?
hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, thành viên trong gia
? Trẻ em có bổn phận gì?
đình bằng các việc làm phù hợp với bản thân, có
? Vì sao phải thực hiện quyền trẻ thái độ tôn trọng giáo viên và mọi người, ... em?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học
- Mỗi học sinh cần nắm rõ các quyền và bổn phận tập
của mình, có thái độ tích cực, chủ động trong các
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo
việc thự hiện quyền và bổn phận của trẻ em để bảo luận
vệ và phát triển bản thân một cách toàn diện, đồng
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
tình ủng hộ các hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề
và phê phán những hành vi vi phạm quyền trẻ em.
- Thực hiện quyền trẻ em là đảm bảo cho trẻ em
được sống, được tham gia, được phát triển toàn diện
trong bầu không khí hạnh phúc, yêu thương, an
toàn, lành mạnh, bình đẳng… Nhiệm vụ 2:
3. Trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học hội trong việc thực hiện quyền và bổn phận của tập: trẻ em
? Nhà trường có trách nhiệm gì?
? Gia đình có trách nhiệm gì?
? Xã hội có trách nhiệm gì?
- Gia đình: Tiến hành khai sinh, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục trẻ em, tạo điều kiện, khuyến khích
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
trẻ em tham gia các hoạt động học tập, vui chơi, giải
trí, phát triển năng khiếu phù hợp, quản lí và bảo vệ
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá
trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu trẻ en khỏi các nguy cơ bị xâm hại, bị lạm dụng, bị cần mua bán...
Bước 3: báo cáo kết quả và thảo - Nhà trường: quản lí, chăm sóc sức khỏe, giáo dục luận
trẻ em, đảm bảo môi trường học tập an toàn cho học GV: sinh... Trang 44
Trình bày kết quả làm việc cá nhân
- Xã hội: đảm bảo các quyền trẻ em được thực hiện,
Bước 4: Đánh giá kết quả thực xử lí nghiêm minh các hành vi vi phạm quyền trẻ hiện nhiệm vụ
em, xây dựng, thực hiện các chính sách về quyền trẻ - Gv nhận xét
em, cung cấp các dịch vụ an toàn, bảo vệ quyền lợi của trẻ...
2. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu:
HS được luyện tập, củng cố kiến thức, để làm bài tập. b. Nội dung:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Bài tập: Tuấn cho rằng: “Công an là cơ Bài tập
quan có trách nhiệm ngăn chặn, xử lí các Tuấn nghĩ vậy là sai. Vì:
hành vi vi phạm pháp luật, bảo vệ người dân + Thực hiện quyền của trẻ em là trách niệm
nên công an cũng là cơ quan duy nhất có chung của toàn xã hội chứ không phải chỉ
trách nhiệm bảo vệ việc thực hiện quyền của có các chú công an. trẻ em”.
+ Tất cả các cơ quan, tổ chức trong mọi lĩnh
? Theo em, Tuấn nghĩ vậy là đúng hay sai? vực từ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội đều Vì sao?
có trách nhiệm thực hiện và bảo vệ quyền
Làm các bài tập trong sách bài tập bài 11, 12. trẻ em.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Bài tập trong SBT.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Hướng dẫn về nhà:
- Ôn các kiến thức đã học.
- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra cuối học kì II.
............................................................................. Trang 45
Ngày kiểm tra: 09/5/2022
Tiết 34: KIỂM TRA CUỐI KỲ II I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức cơ bản đã được học
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. 2. Năng lực
Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nẩy sinh trong
thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi. 3. Phẩm chất:
Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra.
II. Hình thức kiểm tra
Trắc nghiệm (30%)+ Tự luận (70%).
III. Ma trận đề kiểm tra
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ nhận thức Tổng % tổng TT Vận dụng Số câu Nội dung
Đơn vị kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng điểm cao hỏi kiến thức thức Số Thời Số Thời Số Thời Số Thời TN TL Thời câu gian câu gian câu gian câu gian gian hỏi (phút) hỏi (phút) hỏi (phút) hỏi (phút) (phút) 1 1. Công -Khái niệm 3 6 1 2 4 8 8 10 dân nước -Biểu hiện CHXH chủ -Ý nghĩa nghĩa Việt -Cách rèn Nam. luyện 2 3. Quyền -Khái niệm 1 7 3 6 3 1 13 27,5 và nghĩa -Biểu hiện vụ cơ bản -Ý nghĩa của công -Cách rèn dân luyện 3. Quyền -Khái niệm 2 4 2 9 2 4 1 7 5 2 24 62,5
cơ bản của -Biểu hiện trẻ em -Ý nghĩa -Cách rèn luyện 6 17 6 17 2 4 1 7 12 3 45 Tổng Trang 46
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, TT Vận kiến thức kiến thức đánh giá Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao 1 1. Công -Khái
1. Nhận biết: dân nước niệm
- Biết được khái niệm công dân. CHXH -Biểu hiện
- Nhận biết được công dân của một nước thì
chủ nghĩa -Ý nghĩa
mang quốc tịch của nước đó. 3 1
Việt Nam. -Cách rèn
2. Thông hiểu luyện
Hiểu được các giấy tờ có ghi quốc tịch của công dân 2 3. Quyền -Khái
1. Nhận biết: và nghĩa niệm
Nêu được khái niệm quyền và nghĩa vụ cơ vụ cơ bản -Biểu hiện bản của công dân. của công -Ý nghĩa
2. Thông hiểu: 1 4 dân -Cách rèn
Hiểu được những việc làm nào là thực hiện luyện
quyền và nghĩa vụ, việc làm nào là vi phạm pháp luật. 3. Quyền -Khái
1. Nhận biết: cơ bản của niệm
Biết được khái niệm, nội dung nhóm quyền, trẻ em -Biểu hiện các nhóm quyền cơ bản -Ý nghĩa
Nêu được bổn phận , các nhóm quyền của -Cách rèn trẻ em. luyện 2. Thông hiểu:
- Hiểu được việc làm đúng, việc làm sai
trong thực hiện quyền cơ bản của trẻ em
Giải thích được ý nghĩa của thực hiện quyền 2 1 2 1 trẻ em.
3. Vận dụng
:
Phân biệt được nội dung thuộc các nhóm quyền
4. Vận dụng cao:
Đánh giá được việc làm sai vi phạm quyền trẻ em.
Xử lí được tình huống có vấn đề. Tổng 32,5 22,5 5 30 Tỉ lệ (%) 32,5 22,5 5 30 100% 65 35 100% Tỉ lệ chung (%)
B. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA C.ĐỀ BÀI:
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý em cho là đúng

Câu 1: Công dân là
A. Người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định.
B. Người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định.
C. Người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định. Trang 47
D. Người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định
Câu 2: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch A. Nhiều nước. B. Nước ngoài. C. Quốc tế. D. Việt Nam.
Câu 3: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
B. Người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
C. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
D. Trẻ em sinh trên lãnh thổ Việt Nam, có cha mẹ là người Việt Nam.
Câu 4: Người dân trong bức ảnh dưới đây đang thực hiện quyền cơ bản nào?
A. Quyền bầu cử, ứng cử vào các cơ quan quyền lực của nhà nước.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự, nhân phẩm.
C. Quyền nghiên cứu khoa học và công nghệ, sáng tạo văn học, nghệ thuật.
D. Quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở…
Câu 5: Người dân trong bức ảnh sau đang thực hiện nghĩa vụ cơ bản nào? A. Bảo vệ môi trường. B. Nộp thuế. C. Nghĩa vụ quân sự. D. Học tập.
Câu 6: Ở Việt Nam, quốc tịch của trẻ em dưới 14 tuổi được ghi nhận vào giấy tờ nào sau đây?
A. Thẻ bảo hiểm y tế B. Giấy khai sinh. C. Hộ chiếu. D. Căn cước công dân
Câu 7: Những lợi ích cơ bản mà trẻ em được hưởng và được Nhà nước
bảo vệ là nội dung khái niệm:
A. Quyền cơ bản của trẻ em.
B. Trách nhiệm cơ bản của trẻ em
C. Bổn phận cơ bản của trẻ em.
D. Nghĩa vụ cơ bản của trẻ em.
Câu 8: Những quyền được sống và đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại
như được nuôi dưỡng, khai sinh…thuộc nhóm quyền nào?
A. Quyền tham gia của trẻ em.
B. Quyền bảo vệ của trẻ em.
C. Quyền sống còn của trẻ em.
D. Quyền phát triển của trẻ em.
Câu 9: Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về quyền trẻ em và căn cứ
Luật Trẻ em năm 2016. Theo đó, quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy nhóm cơ bản?
A. Ba nhóm cơ bản. B. Bốn nhóm cơ bản. C. Sáu nhóm cơ bản. D. Mười nhóm cơ bản.
10. Biểu hiện nào đưới đây là thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ học tập của công dân?
A. Vân tích cực học trên lớp và làm đầy đủ bài tập ở nhà.
B. Hưng chăm học các môn yêu thích, còn các môn khác chỉ học đối phó.
C. Lâm chỉ học được vào buổi tối, còn buổi chiều thì làm việc nhà giúp bố mẹ. Trang 48
D. Hà học giỏi nhưng không muốn tham gia các hoạt động học tập trong nhà trường.
Câu 11: Việc làm nào dưới đây vi phạm quyền trẻ em?
A. Bố bạn P không cho P đi học, vì bạn bị khuyết tật từ nhỏ.
B. Mẹ bạn N cho N tham gia lớp múa mà bạn thích.
C. Bố mẹ M làm việc vất vả để có tiền nuôi bạn ăn học.
D. Thấy M mồ côi, chú X nhận M làm con nuôi.
Câu 12: Trường THCS T, tổ chức các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa
văn nghệ thu hút đông đảo các bạn học sinh tham gia vào những dịp chào
mừng kỉ niệm các ngày lễ lớn. Các hoạt động học sinh được tham gia đó
nói đến nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền bảo vệ.
B. Nhóm quyền phát triển. C. Nhóm quyền sống còn.
D. Nhóm quyền tham gia.
II. TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
Thế nào là quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân? Có những nhóm quyền cơ bản nào?
Câu 2 (2,0 điểm): Nêu bổn phận của trẻ em. Quyền cơ bản của trẻ em có mấy nhóm quyền?
Câu 3(
3,0 điểm) Trên một bài báo có đoạn tin vắn sau: “Bà Hải mở một quán
giải khát tại trung tâm thị trấn. Quán của bà rất đông khách, ngoài những người
trong thị trấn và khách đi đường qua lại, quán của bà luôn là địa điểm tập trung
ăn chơi của nhóm trẻ em từ 12 - 15 tuổi trong vùng. Nhóm trẻ hay tập trung tại
quán bà Hải vào mỗi buổi chiều để ăn uống và đánh bài. Một lần, nhóm trẻ đang
ăn uống, đánh bài thì công an ập vào giải tán và tiến hành lập biên bản xử phạt bà Hải”
a) Hãy nhận xét hành vi của bà Hải và nhóm trẻ trong tình huống trên?
b) Em sẽ làm gì nêu chứng kiến tình huống đó?
c) Theo em, việc công an đến lập biên bản bà Hải và giải tán nhóm trẻ là đúng hay sai. Vì sao? D. HƯỚNG DẪN CHẤM:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A D A A C B A C B A A B
PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu Nội dung Điểm Trang 49 Câu 1
- Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản mà công dân 1,0
(2,0 điểm) được hưởng, được Nhà nước bảo vệ và đảm bảo theo Hiến pháp và pháp luật.
- Nghĩa vụ cơ bản của công dân là những việc mà Nhà nước bắt 1,0
buộc công dân phải thực hiện theo quy định của Hiến pháp và pháp luật. Câu 2
Bổn phận của trẻ em: Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, 1,0
(2,0 điểm) cha mẹ; kính trọng thầy, cô giáo; lế phép với người lớn, yêu
thương em nhỏ, đoàn kết với bạn bè; giúp đỡ gia đình và những
người gặp khó khăn theo khả năng của mình; chăm chỉ học tập, rèn
luyện thân thể; sống khiêm tốn, trung thực và có đạo đức; tôn
trọng pháp luật; tuân theo nội quy của nhà trường…
Quyền cơ bản của trẻ em có 4 nhóm quyền: 1,0 + Nhóm quyền sống còn. + Nhóm quyền bảo vệ.
+ Nhóm quyền phát triển. + Nhóm quyền tham gia. Câu 3
a. Hành vi của bà Hải và nhóm trẻ em là hành vi vi phạm pháp luật 1,0
(3,0 điểm) và vi phạm vào quyền trẻ em.
b. Nếu là em ở trong tình huống đó em sẽ khuyên các bạn không 1,0
nên đến quán chơi bài. Báo cáo với cấp chính quyền.
c. Theo em, việc công an đến lập biên bản bà Hải và giải tán nhóm 1,0
trẻ là đúng. Vì cần ngăn chặn những tệ nạn đến với trẻ em.
............................................................ Ngày soạn: 09/5/2022
Ngày dạy: 12/5(6A1); 13/5(6A4)18/5( 6A2,6A3);

Tiết 35- BÀI 12: THỰC HIỆN QUYỀN TRẺ EM I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong tiết học này:
- Nêu được trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em
- Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em
- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em
- Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình,
nhà trường, cộng đồng, bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp và hợp tác Trang 50
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu tham gia
các hoat động kinh tế- xã hội, thực hiện quyền của trẻ em 3. Phẩm chất:
-
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp : trách
nhiệm, chăm chỉ, yêu nước, nhân ái
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Máy tính, máy chiếu, bài giảng pp,...( nếu có điều kiện), sgv, tranh
ảnh, giấy A4, truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, thành ngữ, âm nhạc ( bài hát Dấu
chấm hỏi- sáng tác: Thế Hiển),… những ví dụ thực tế…. gắn với bài” Thực hiện quyền trẻ em”,…
2 - HS: SGK, Bài tập GDCD 6
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu
: tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới
b. Nội dung: HS nghe bài hát và thực hiện yêu cầu
c. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi của GV
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS nghe bài hát Dấu chấm hỏi
+ GV đặt câu hỏi: Người bạn nhỏ trong bài hát không được hưởng những quyền nào?
+ Theo em, ai sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo quyền trẻ em cho bạn nhỏ này
- HS trả lời, GV kết luận:
2.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em
a. Mục tiêu:
HS nêu được trách nhiệm của bản thân trong việc thực hiện quyền
và bổn phận của trẻ em
b. Nội dung: Đọc thông tin tình huống và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Trách nhiệm của HS trong việc thực
GV yêu cầu HS đọc thông tin/ tình hiện quyền và bổn phận của trẻ em
huống trong SGK và thảo luận a.
nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Thông tin/ tình huống 1: Hải đã thực
a. Em hãy cho biết, trong các thông hiện đúng quyền và bổn phận của trẻ em
tin/ tình huống trên, bạn nào đã + Thông tin/ tình huống 2: Lan chưa thực
thực hiện đúng,bạn nào chưa thực hiện đúng quyền và bốn phận của trẻ em
hiện đúng quyển và bổn phận của + Thông tin/ tình huống 3: Các bạn trong trẻ em? Vì sao?
lớp đã thực hiện đúng quyền và bổn phận
b. Theo em, HS có trách nhiệm như của trẻ em
thế nào trong việc thực hiện quyền b. Trách nhiệm của HS trong việc thực
và bổn phận của trẻ em?
hiện quyển và bổn phận của trẻ em:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Tích cực, chủ động trong việc thực hiện Trang 51
HS đọc thông tin/ tình huống trong quyển và bổn phận của trẻ em để bảo vệ
SGK và thảo luận nhóm để trả lời và phát triển bản thân một cách toàn điện câu hỏi
(ví dụ: chăm chỉ học tập, chủ động rèn
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
luyện sức khoẻ, phát triển năng khiếu, tích
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
cực tham gia các hoạt động xã hội phù GV kết luận:
hợp với độtuổi và năng lực của bản thân,
chủ động trình báo cơ quan chức năng khi
phát hiện các hành vi vi phạm quyển trẻ em,...).
+ Có thái độ đồng tình, ủng hộ với các
hành vi thực hiện đúng quyền và bổn
phận của trẻ em; lên án, phê phán các
hành vi vi phạm quyền và bổn phận của trẻ em
Hoạt động 2: Tìm hiểu trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội
trong việc thực hiện quyền trẻ em
a. Mục tiêu:
HS nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội trong
việc thực hiện quyền trẻ em
b. Nội dung:
Đọc thông tin tình huống và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Trách nhiệm của gia đình, nhà
GV yêu cầu HS đọc thông tin/ tình trường và xã hội trong việc thực hiện
huống trong SGK và thảo luận nhóm quyền trẻ em
để trả lời câu hỏi:
Trách nhiệm của gia đình trong việc
a. Theo em, gia đình, nhà trường và thực hiện quyên trẻ em:
xã hội có trách nhiệm như thế nào + Khai sinh cho trẻ em:
trong việc thực hiện quyển trẻ em?
+ Bảo đảm cho trẻ em được sống với
b. Theo em, những hành vi xâm phạm cha mẹ:
quyển trẻ em sẽ bị xử lí như thế nào?
+ Chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: em:
HS thảo luận, thống nhất ý kiến
+ Bảo đảm quyền học tập, phát triển
+ Thông tin/ tình huống 1:
năng khiếu, vui chơi, giải trí, hoạt động
- Bố mẹ, ông bà An đã làm đúng trách văn hoá, thể thao, du lịch của trẻ em:
nhiệm của mình trong việc thực hiện + Bảo vệ tỉnh mạng, thân thể, nhân quyển trẻ em.
phẩm, danh dự, bí mật đời sống riêng
+ Thông tin/ tình huống 2: tư của trẻ em:
- Trường học của Lâm đã thực hiện + Trách nhiệm của nhà trường trong
đúng trách nhiệm của mình trong việc việc thực hiện quyền trẻ em:
thực hiện quyền trẻ em.
+ Bảo đảm quyền học tập, phát triển
+ Thông tin/ tình huống 3:
năng khiếu, vui chơi, giải trí, hoạt động
- Chính quyển xã K đã thực hiện đúng văn hoá, thể thao, du lịch của trẻ em:
trách nhiệm của mình trong việc thực + Quản lí trẻ em và giáo dục để trẻ em hiện
thực hiện được quyền và bổn phận của Trang 52 quyền trẻ em. trẻ em:
+ Tình huống/ thông tin 4:
+ Bảo đảm trẻ em được vui chơi, giải
- Vợ chồng ông Nam vi phạm trong trí, hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể
việc thực hiện quyển trẻ em. dục, thể
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: thao, du lịch.
- Đại điện các nhóm trình bày kết quả + Bảo đảm trẻ em được tiếp cận các
của nhóm mình, nhóm khác lắng nguồn thông tin hữu ích, phù hợp với
nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến
độ tuổi và nhận thức của bản thân.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Bảo đảm sự an toàn cho trẻ em,... GV kết luận:
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu :
Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập 1,2
d. Tổ chức thực hiện:
1. Nêu một số biểu hiện thực hiện tốt và chưa tốt quyền trẻ em ở gia đình,
trường học và địa phương
- GV có thể thiết kế thành PHT1, sau đó phát cho HS và yêu cầu HS liệt kê vào phiếu
- Sau khi hoàn thành việc trả lời câu hỏi và điền phiếu, GV tổng hợp các ý kiến
trên bảng hoặc giấy khổ lớn, yêu cầu HS bổ úng thêm nếu chưa đầy đủ và tổng kết : Địa điểm
Biểu hiện thực hiện tốt quyền
Biểu hiện thực hiện chưa tốt trẻ em quyền trẻ em Gia đình
- Yêu thương, chăm sóc trẻ em
- Bố mẹ không cho trẻ em ra
- Bố mẹ cho con đi học năng sân chơi với các bạn vì sợ khiếu không khí ô nhiễm
- Trẻ em phụ giúp bố mẹ làm - Trẻ em nhịn ăn vì giận dỗi bố việc nhà,… mẹ,…
Trường học - Thầy cô giáo khuyết khích hs - HS đánh bạn
đọc báo Thiếu niên Tiền phong - HS trốn học
- Các HS tham gia cuộc thi tìm - HS không tham gia lao động hiểu quyền trẻ em,…. Cộng đồng
- Đoàn thanh niên xã tổ chức - Chú hàng xóm chưa đăng kí
trại hẹ cho các em thiếu nhi trên khai sinh cho con địa bàn
- Trẻ em khuyết tật không
- Bác hàng xóm nhận xem bé được vui chơi cùng các bạn,…. mồ côi làm con nuôi,….
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu :
Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
HS làm các bài tập 1
d. Tổ chức thực hiện: Trang 53
1. Em hãy tìm hiểu và trang bị cho bản thân các kiến thức, kĩ năng phòng,
chống xâm hại trẻ em. Ghi lại những việc trẻ em nên làm và không nên làm để
phòng, chống nguy cơ xâm hại trẻ em theo bảng mẫu ở SGK.
- HS tìm hiểu các kiến thức, kĩ năng phòng, chống xâm hại trẻ em qua các tài
liệu, sách, báo, tivi, hỏi chuyện người lớn (bố mẹ, GV,...),...
- HS sử dụng các kiến thức, kĩ nắng đã tìm hiểu được để bảo vệ bản thân và
giúp đỡ các bạn nhỏ xung quanh phòng, chống nguy cơ bị xâm hại khi cần thiết.
............................................................ Trang 54