Kế hoạch giáo dục Lịch Sử lớp 7 chân trời sáng tạo

Kế hoạch giáo dục Lịch Sử lớp 7 chân trời sáng tạo. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 16 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Lịch Sử 7 432 tài liệu

Thông tin:
16 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Kế hoạch giáo dục Lịch Sử lớp 7 chân trời sáng tạo

Kế hoạch giáo dục Lịch Sử lớp 7 chân trời sáng tạo. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 16 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

80 40 lượt tải Tải xuống
Trang 1
TRƯỜNG THCS
TỔ: KHXH
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC CỦA GO VIÊN MÔN HỌC PN MÔN LCH SỬ LỚP 7
NĂM HỌC 2022 - 2023
I. PHẦN CHUNG
1. Họ và tên giáo viên:
2. Trình độ chuyên môn: Đại học
3. Danh hiệu chuyên môn: Giáo viên
4. Nhiệm vụ được phân công:
- Dạy học môn Lịch sử;
- Dạy học tăng cường: Không
- Hoạt đng GD bắt buộc (HĐTN,HN): Nội dung:KHÔNG
- Kiêm nhiệm:
II. KẾ HOẠCH GO DỤC
1. Kế hoạch dạy học môn học theo quy định (Chương trình dạy học chính khóa)
Tuần
TPP
Bài học
Số tiết
Yêu cầu cần đạt
Chương 1. Tây Âu từ thế kỉ V đến nửa đầu thế kỉ XVI
1
2
1
2
3
Bài 1. Quá
trình hình
thành và phát
triển của chế
độ phong kiến
ở Tây Âu
3
1. Về kiến thức
- K lại được những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành hội phong kiến Tây
Âu.
- Trình bày được đặc điểm của lãnh địa phong kiến quan hệ hội của chế độ
phong kiến Tây Âu.
- Mô tả được sơ lược sự ra đời của Thiên Chúa giáo.
- Phân tích được vai trò của thành thị trung đại.
2. Về năng lực
- Tìm hiểu lịch sử:
+ Biết đọc các lược đồ vương quốc của người Giéc-man, đối chiếu với bản đồ châu
Âu hiện tại để xác định được khu vực Tây Âu trung đại thuộc quốc gia nào ngày nay
Trang 2
+ Biết giải liệu lịch sử (đọc- hiểu văn bản 1.5, biết được nội dung lịch sử thể
hiện qua các bức phù điêu, tranh ảnh lịch sử…)
- Nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Kể lại được những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành của xã hội phong kiến
Tây Âu
+ Trình bày được đặc điểm của lãnh địa phong kiến quan hệ hội của chế đ
phong kiến Tây Âu
+ Phân ch được vai trò của thành thị trung đại
+ Mô tả sơ lược sự ra đời của Thiên Chúa Giáo
- Vận dụng kiến thức năng: Tkiến thức về thành thị Tây Âu trung đại, HS tự tìm
hiểu thông tin để mô tả một hội chợ truyền thống, một nét văn hóa đặc trưng của châu
Âu ngày nay
- Năng lực chung: Giao tiếp; hợp tác; tự học
3. Phẩm chất: Trách nhiệm và nhân ái
3
4
5
6
CHỦ ĐỀ:
Các cuộc đại
phát kiến địa
3
1. Kiến thức:
+ Nguyên nhân và điều kiện của các cuộc phát kiến địa lý
+ Các cuộc phát kiến lớn về địa lý cuối thế kỉ XV- đầu thế kỉ XVI.
+ H quả của các cuộc phát kiến lớn về địa lý.
2. Năng lực
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Khai thác các tư liệu, tranh ảnh để nắm nội dung bài học
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử
+ Giải thích được nguyên nhân những yếu tố tác động đến các cuộc đại phát kiến
địa lý
+ tả được hai cuộc đại phát kiến địa lý: C. Cô-lôm- m ra châu Mỹ (1492-
1502) và cuộc thám hiểm của Ph, Ma-gien-lăng vòng quanh Trái Đất
+ Phân ch được tác động của các cuộc đại phát kiến địa lý đối với tiến trình lịch sử
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng
Tìm hiểu tác động của các cuộc phát kiến địa trong cuộc sống hàng ngày; biết
cách sử dụng la bàn Xác định được những địa danh ngày nay liên quan đến những
cuộc đại phát kiến địa
Năng lực chung: năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực tự học.
3. Phẩm chất
Bồi dưỡng tinh thần dũng cảm, khám phá cái mới tôn trọng các dân tộc khác nhau
trên thế giới
4
7
Bài 2 Các
cuộc phát
1
1. Về kiến thức
- Hành trình một số cuộc phát kiến
Trang 3
kiến địa lý
- Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí.
2. Về năng lực
- Tìm hiểu lịch sử: Biết đọc thông tin trên lược đồ, c liệu: phân biệt được hành
trình của 4 cuộc phát kiến, kết quả của các cuộc phát kiến
- Nhận thức tư duy lịch sử:
+ Giới thiệu nét chính về hành trình của 4 cuộc phát kiến
+ Nêu hệ quả của các cuộc phát kiến
- Vận dụng kiến thức ng: Tìm kiếm, sưu tầm liệu về hệ quả của c cuộc phát
kiến địa lý đối với Việt Nam
3. Về phẩm chất:
Bồi dưỡng tinh thần dũng cảm, khám phá cái mới tôn trọng các dân tộc khác nhau
trên thế giới
4
8
Bài 3. Sự
hình thành
quan hệ sản
xuất tư bản
chủ nghĩa ở
Tây Âu trung
đại
1
1. Kiến thức:
+ Những biến đổi trong xã hội Tây Âu
+ Sự nảy sinh quan hệ sản xuất TBCN
2. Năng lực:
- Tìm hiểu lịch sử: Khai thác sử dụng được thông tin của c liệu hình ảnh
chữ viết để m hiểu về những biến đổi chính trong hội sự hình thành quan hệ
sản xuất tư bản chủ nghĩa ở tây Âu
- Nhận thức duy lịch sử: Xác định được những biến đổi chính trong xã hội sự
nảy sinh phương thức sản xuất tư bản chnghĩa ở Tây Âu
- Vận dụng kiến thức năng: Viết một đoạn văn ngắn tả về nội dung m hiểu
được
- Năng lực chung: Giao tiếp; hợp tác và tự học
3. Phẩm chất: Nhân ái Đồng cảm, chia sẻ với nỗi khốn ng của người nghèo trong
giai đoạn quan hệ sản xuất bản chủ nghĩa nảy sinh tây Âu; căm ghét áp bức, bất
công
5
9
10
Bài 4. Phong
trào Văn hoá
Phục hưng
2
1. Về kiến thức:
Những biến đổi về kinh tế- xã hội Tây Âu từ thế kỉ XIII đầu thế kỉ XVI
Những thành tựu tiêu biểu của phong trào Văn hoá Phục hưng
Ý nghĩa tác động của phong trào văn hoá phục hưng đối với xã hội
2. Về năng lực
- Năng lực m hiểu lịch sử: Khai thác sử dụng được một số thông tin của một số
liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV
- Nhận thức tư duy lịch sử:
+ Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế - hội của Tây Âu từ thế k
Trang 4
XIII đến thế kỉ XVI
+ Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong trào văn hóa Phục hưng
+ Nhận biết được ý nghĩa tác động của phong trào văn hóa Phục Hưng đối với
hội Tây Âu
- Vận dụng kiến thức về nghệ thuật trong văn hóa phục hưng để lựa chọn, sưu tầm các
bức ảnh về nghệ thuật thời phục hưng viết đoạn văn ngắn để giới thiệu, chú thích
nội dung tác phẩm
- Năng lực chung: Giao tiếp; hợp tác và tự học
3. Về phẩm chất Khâm phục, ngưỡng mộ sự lao động nghệ thuật sáng tạo của các
nhà văn hthời Phục hưng.
6
11
Bài 5 Phong
trào cải cách
tôn giáo
1
1. Kiến thức:
- Nguyên nhân phong trào cải cách
- Nội dung và tác động của cải cách
2. Năng lực
- Tìm hiểu lịch sử: Khai thác sử dụng được thông tin của một số liệu lịch sử
đơn giản dưới sự hướng dẫn của GV để nhận thức một số vấn đề liên quan đến phong
trào Cải cách tôn giáo
- Nhận thức tư duy lịch sử:
+ Nêu và giải thích được nguyên nhân của phong trào Cải cách tôn giáo.
+ Mô tả khái quát được nội dung bản của các cuộc cải cách tôn giáo.
+ Nêu được tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu
- Vận dụng kiến thức năng: Sử dụng kiến thức lịch sử về phong trào cải ch tôn
giáo để tìm kiếm, chọn lọc thông tin, liệu về tiểu sử, ởng của một trong những
đại diện tiêu biểu của phong trào cải cách
- Năng lực chung: Giao tiếp; hợp tác và tự học
3. Về phẩm: Nhân ái. Tôn trọng sự khác biệt trong quan điểm về niềm tin tôn giáo.
Tôn trọng quyền tự do, tín ngưỡng, tôn giáo hoặc không theo một tôn giáo nào
Chương 2. Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
7
12
13
Bài 6. Khái
ợc tiến tnh
lịch sử Trung
Quốc từ thế kỉ
VII đến giữa
thế kỉ XIX
2
1. Về kiến thức
+ Khái lược tiến trình lịch sử của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
+ Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường
Sự phát triển kinh tê thời Minh - Thanh
2. Về năng lực
- Tìm hiểu lịch sử: Khai thác sử dụng được thông tin của một số liệu lịch sử
trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV.
- Nhận thức lịch sử:
Trang 5
+ Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ
XIX
+ Nêu được những nét nổi bật về sự thịnh vượng của Trung Quốc thời Đường
+ Mô tả được sự phát triển kinh tế dưới thời Minh Thanh.
- Vận dụng kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học, liên hệ thực tế với thực tiễn lịch sử,
phát triển kỹ năng u tầm tài liệu, thông tin giải quyết câu hỏi tả về nghề sản
xuất gốm sứ nổi tiếng ở trấn Cảnh Đức
- Năng lực chung: Giao tiếp; hợp tác và tự học
3. Về phẩm chất Giúp HS hiểu được Trung Quốc một quốc gia phong kiến lớn,
điển hình phương Đông, đồng thời một nước láng giềng gần gũi của Việt Nam,
có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển lịch sử Việt Nam
8
14
15
Bài 7. Các
thành tựu văn
hóa chủ yếu
của Trung
Quốc từ giữa
thế kỉ VII đến
giữa thế kỉ
XIX
2
1. Kiến thức: Tìm hiểu về văn hóa Trung Quốc
2. Năng lực
- Tìm hiểu lịch sử: Giải các liệu lịch sử H7.1.2.3. để nắm bắt được các thành
tựu văn hóa tiêu biểu
- Nhận thức và tư duy lịch sử
+ Giới thiệu Nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc t
thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, Sử học, kiến trúc, ...).
+Nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc
Vận dụng kiến thức kĩ năng
+Giải thích được sao Nho giáo lại trở thành hệ thống tưởng đạo đức của giai
cấp phong kiến Trung Quốc
+Biết u tầm, chọn lọc liệu, khai thác thông tin để giới thiệu một công trình kiến
trúc tiêu biểu của Trung Quốc mà em thích
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và tự học
3. Phẩm chất: nhân ái, tôn trọng
8
16
Ôn tập
1
-Kiến thức:
H thống hoá các kiến thức đã học..
- Năng lực chung: Trình bày, đọc và xử lí thông tin
- Năng lực chuyên biệt:
+ Xác định mối liên hệ, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng
+ So sánh, phân tích, khái quát hóa nhận xét, đánh giá
+ Rèn khả năng phân tích, tổng hợp.
Phẩm chất: Giáo dục lòng yêu thích môn học
9
17
Kiểm tra giữa
kỳ
1
1.
Kiến thức:
- Xác định được thời gian hình thành, phát triển và suy yếu củahội phong kiến
Trang 6
-Trình bày được những đặc trưng về kinh tế, chính trị, hội cũng như những thành
tựu văn hóa tiêu biểu của chế độ phong kiến
- Phân tích được sự thịnh vượng của các quốc gia phong kiến
2. Năng lực
: rèn luyện kĩ năng nêu đánh giá vấn đề, đóng vai
3.
Phẩm chất
: Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, nh trung thực tgiác trong
kiểm tra.
Chương 3. Ấn độ từ giữa thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX
9
10
18
19
Bài 8. Vương
triều Gúp ta
2
1.Kiến thức:
- Điều kiện tự nhiên
-Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội củan Độ thời Gúp ta
- Một số thành tựu văn hóa tiêu biểu
2. Năng lực
*Năng lực riêng/ đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của liệu lịch sử được sử dụng trong i
học để m hiểu về vương triều Gúp ta
- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
+
Nêu được những nét chính về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ
+ Trình bày khái quát được s ra đời và tình hình chính tr, kinh tế, xã hi ca Ấn Độ
dưới thi các vương triu Gupta,
- Gii thiệu được mt s thành tu tiêu biu v văn hoá ca Ấn Độ dưới thời Gúp ta
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã hc:
+ Vận dụng kiến thức lịch sử để đánh giá và liên hệ những giá trị của thành tựu khoa
học Ấn Độ thời Gúp-ta còn ảnh hưởng đến hiện tại
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất:
- Trách nhiệm: Trân trọng những cống hiến của con người trong quá khứ bảo vệ
giá trị của nhân loại
11
20
Bài 9 Vương
triều hồi giáo
Đê Li
1
1. Kiến thức:
Tình hình chính trị, kinh tế, hội
Thành tựu văn hóa tiêu biểu
2. Năng lực:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Khai thác sử dụng thông tin các liệu hình ảnh
liệu văn bản để tìm hiểu về vương triều Hồi giáo Đê li
Trang 7
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử:
+ trình bày khái quát được sự ra đời nh hình kinh tế, chính trị, hội của Ấn Đ
dưới thời vương triều Hồi giáo Đê Li
+ Giới thiệu nhận xét một số thành tựu tiêu biểu về văn hóa n Đ dưới thời
vương triều Hồi giáo Đê Li
- Năng lực vận dụng kiến thức năng: tìm hiểu thêm một số thành tựu văn hóa trên
internet
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất:
Nhân ái: Trân trọng những cống hiến của con người trong quá khứ bảo vệ những
giá trị văn hóa của nhân loại
12
21
Bài 10. Đế
Quốc
Gôn
1
1. Kiến thức:
Tình hình chính trị, kinh tế, hội
Thành tựu văn hóa tiêu biểu
2. Năng lực:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Khai thác sử dụng thông tin các liệu hình ảnh
liệu văn bản để tìm hiểu về vương triều Mô gôn
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử:
+ trình bày khái quát được sự ra đời nh hình kinh tế, chính trị, hội của Ấn Đ
dưới thời vương triều mô gôn
+ Giới thiệu nhận xét một số thành tựu tiêu biểu về văn hóa n Đ dưới thời
vương triều mô gôn
- Năng lực vận dụng kiến thức năng: tìm hiểu thêm một số thành tựu văn hóa trên
internet
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất:
Nhân ái: Trân trọng những cống hiến của con người trong quá khứ bảo vệ những
giá trị văn hóa của nhân loại
Chương III. Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI
13
14
21
23
Bài 11. Khái
quát về Đông
Nam Á từ nửa
sau thế kỉ thế
kỉ X đến nửa
đầu thế kỉ
2
1. Về kiến thức
- tả được quá trình hình thành, phát triển ban đầu của các quốc gia Đông Nam Á
từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.
- Giới thiệu và nhận xét được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ
nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.
2. Về năng lực
Trang 8
XVI
- Đọc và chỉ được ra tên các vương quốc phong kiến trên lược đồ.
- Lập được trục thời gian các sự kiện tiêu biểu về quá trình hình thành và phát triển
của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á tnửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế
kỉ XVI.
- Khai thác sdụng được thông tin của một số liệu lịch sử trong bài học ới
sự hướng dẫn của GV.
3. Về phẩm chất Tự hào về khu vực Đông Nam Á ngày ng kết nối chặt chẽ trong
nhiều thế kỷ, tạo nền tảng vững chắc để hoà nhập vào sự phát triển của thế giới hiện
nay.
15
24
Bài 12.
Vương Quốc
Campuchia
1
1. Về kiến thức
- tđược quá trình hình thành phát triển của Vương quốc Lào. - Nhận biết
đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang.
- Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Lào.
2. Về năng lực
- Lập được trục thời gian các skiện tiêu biểu về quá trình hình thành phát triển
của Vương quốc Lào.
- Khai thác và sử dụng được thông tin trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV.
3. Về phẩm chất
- Nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, nh chất tương đồng sự gắn lâu
đời của các dân tộc ở Đông Nam Á. - Trân trọng, giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa
Việt Nam với
16
25
Bài 13 Vương
Quốc Lào
1
1. Về kiến thức
- Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Campuchia.
- Nhận biết và đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Campuchia thời Ăng-co.
- Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Campuchia.
2. Về năng lực
- Lập được trục thời gian các sự kiện tiêu biểu về quá trình hình thành và phát triển
của Vương quốc Campuchia.
- Khai thác và sử dụng được thông tin trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV.
3. Về phẩm chất
- Nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, nh chất tương đồng sự gắn lầu
đời của các dân tộc ở Đông Nam Á.
- Trân trọng, giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam với Campuchia.
17
26
Ôn tập
1
- Kiến thức Ôn tập từ bài 6 đến bài 13
-Năng lực:
+Tìm hiểu lịch sử: Ghi nhớ các sự kiện bản của Tây Âu từ thế kỉ V đến nửa đầu
Trang 9
thế kỉ XVI; Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX; Ấn Độ các nước Đông
Nam Á
+ Nhận thức tư duy lịch sử: Biết trình bày 1 sự kiện lịch sử
+ Vận dụng: Biết lập bảng thống
-
Phẩm chất: Chăm chỉ
18
27
Kiểm tra cuối
kỳ I
1
1.
Kiến thức:
- Xác định được thời gian hình thành, phát triển suy yếu của hội phong kiến
châu Âu và Phương Đông
-Trình bày được những đặc trưng về kinh tế, chính trị, hội cũng như những thành
tựu văn hóa tiêu biểu của chế độ phong kiến
- Phân tích được sự thịnh vượng của các quốc gia phong kiến
2. Năng lực
: rèn luyện kĩ năng nêu đánh giá vấn đề, đóng vai
3.
Phẩm chất
: Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, nh trung thực tgiác trong
kiểm tra.
Chương 5. Việt nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI
19
20
28
29
30
Bài 14. Công
cuộc xây
dựng và bảo
vệ đất nước
thời N-
Đinh-Tiền Lê
(938-1009)
3
1. Kiến thức
- Ngô Quyền dựng nền độc lập
- Công cuộc xây dựng đất nước của Đinh Bộ Lĩnh và sự thành lập nhà Đinh
- Cuộc kháng chiến chống Tống (981)
- Tổ chức chính quyền thời Đinh- Tiền
- Đời sống xã hội- văn hoá thời Đinh Tiền Lê
2. Năng lực:
- Tìm hiểu lịch sử:
+ Biết cách thu thập xử lý thông tin, sliệu để học tập, khám phá lịch sử Việt Nam
thời Ngô, Đinh, Tiền
+Biết sử dụng tư liệu trong bài học để giải quyết các yêu cầu học tập do GV tổ chức
- Nhận thức tư duy lịch sử
+ Nêu được những nét chính về Việt Nam thời Ngô
+ Tnh bày được công cuộc thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh sthành lập
nhà Đinh
+ Mô tả được cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn năm 981
+ Giới thiệu được nét chính về tổ chức chính quyền thời N-Đinh-Tiền Lê
+ Nhận biết được đời sống xã hội, văn hóa thời Ngô- Đinh- Tiền
+ Giải thích được những việc làm thể hiện ý thức độc lập tự chủ của NQuyền,
Đinh Tiên Hoàng trong xây dựng đất nước
Trang 10
- Vận dụng kiến thức kĩ năng:
+ Nhận xét được những điểm nổi bật về kinh tế, văn hóa, xã hội thời Đinh-Tiền Lê
+Liên hệ thực tiễn cuộc sống và giới thiệu được một nhân vật lịch sử đã có công dựng
nước hoặc giữ nước thời Ngô-Đinh-Tiền Lê khiến bản thân khâm phục, muốn học tập
và noi gương
-
Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất: ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn phát huy các giá trị văn hóa
dân tộc, ghi nhớ công ơn xây dựng đất nước tổ tiên
21
22
31
32
33
34
Bài 15. Công
cuộc xây
dựng và bảo
vệ đất nước
thời (1009
- 1226)
4
1. Kiến thức
- Sự thành lập nhà Lý và tình hình chính trị
- Cuộc kháng chiến chống Tống
- Tình hình kinh tế xã hội
- Những thành tựu tiêu biểu về văn hóa giáo dục
2. Năng lực:
- Tìm hiểu lịch sử:
+ Biết giải liệu lịch sử để giải nguyên nhân Thái Tổ dời đô từ Hoa ra
Đại La và đánh giá được sự kiện này
+ Biết cách thu thập thông tin, đọc liệu để tìm hiểu những biện pháp nhà đã thi
hành để củng cố chế độ quân chủ
+ Biết đọc lược đồ để tìm hiểu cuộc chiến chống quân Tống của nhà
-
Tư duy lịch sử:
+ Trình bày được hoàn cảnh thành lập nhà Lý
+ Nêu được nguyên nhân Lý Thái Tổ dời đô
+ Mô tả được cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Lý năm 1075-1077 trên lược đồ
+ Giới thiệu được thành tựu tiêu biểu về văn hóa, giáo dục thời Lý
+ Mô tả được những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, tôn giáo
thời
-
Vận dụng kiến thức kĩ năng: Đánh giá sự kiện Lý Công Uẩn dời đô và nét độc
đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt
-
Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự học
3. Phẩm chất: ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn phát huy các giá trị văn hóa
dân tộc, ghi nhớ công ơn xây dựng đất nước tổ tiên
Trang 11
22
23
35
36
37
Bài 16. Công
cuộc xây
dựng đất
nước thời
Trần (1226-
1400)
3
1. Kiến thức:
1 Sự thành lập nhà Trần
- Tình hình chính trị
- Tình hình kinh tế - xã hội
- Tình hình văn hoá
2. Năng lực
- Tìm hiểu lịch sử: Khai thác sử dụng được các nguồn liệu hình ảnh liệu
văn bản trong bài học
- Nhận thức tư duy lịch sử:
+ Mô tả sự thành lập nhà Trần
+ Trình bày được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, tôn giáo thời Trân
+ Nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hóa
-
- Vận dụng năng: Giới thiệu được một di ch thời Trần tại địa phương cho
bạn bè cùng biết
-
Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, tự học giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất: trách nhiệm và yêu nước
24
25
38
39
40
Bài 17. Ba lần
kháng chiến
chống quân
xâm lược
Mông
Nguyên
3
1.
Kiến thức
-
Ba lần kháng chiến chống Mông- Nguyên thắng lợi
-
Nguyên nhân thắng lợi ý nghĩa lịch sử
2.
Năng lực
-
Tìm hiểu lịch sử: Khai thác sử dụng các đồ ợc đồ nguồn liệu hình ảnh
trong bài học
-
Nhận thức tư duy lịch sử:
+ Lập được lược đ diễn biến chính của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược
Mông- Nguyên
+ Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, nêu ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến
chống quân xâm ợc Mông-Nguyên, nhận thức được tinh thần đoàn kết quyết
tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt
+ Đánh giá được vai trò một số nhân vật tiêu biểu thời Trần: Trần Quốc Tuấn; Trần
Thủ Độ
-
Vận dụng kiến thức năng: Xác định được nhân tquyết định tạo nên chiến
thắng trong các cuộc kháng chiến chống Mông-Nguyên là gì? Nhân tố đó được kế
thừa và phát huy như thế nào trong thời bình
3.
Phẩm chất: Yêu nướctrách nhiệm
26
41
42
Bài 18. Nhà
Hồ cuộc
2
1. Kiến thức
+ Sự thành lập nhà Hồ
Trang 12
kháng chiến
chống quân
xâm lược
Minh (1400-
1407)
+ Nội dung cải cách của Hồ Quý Ly
+ Kháng chiến chống quân Minh
2. Năng lực
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Khai thác sử dụng các đồ lược đồ nguồn tư liệu hình
ảnh trong bài học
- Năng lực nhân thức tư duy lịch sử:
+ Trình bày sự thành lập nhà Hồ và nội dung cải cách Hồ Quý Ly
+ Giới thiệu một số nội dung chủ yếu trong cải cách của Hồ Quý Ly u được c
động của những cải cách ấy đối với hội thời Hồ
+ Mô tả được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà Minh
+ Giải thích được nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống xâm lược Minh
-
Năng lực vận dụng: Hs phát triển năng lực vận dụng kiến thức đã học, m
hiểu về kiến trúc nhà Hồ, giới thiệu công trình đó dưới góc độ để phục vụ cho ngành
giáo dục
-
Năng lực chung: Hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học
3.Phẩm chất: Yêu ớc. Giáo dục tinh thần yêu nước qua tinh thần sáng tạo, tìm tòi
cái mới trong công cuộc xây dựng phát triển đất nước
ý thức trách nhiệm gìn giữ, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc
26
43
Ôn tập
1
1. Kiến thức
- Củng cố những kiến thức cơ bản về phần lịch sử thế giới cũng như phần lịch sử Việt
Nam từ thế kỷ X đến thế kỷ XIV.
- Các thành tựu cơ bản về kinh tế, văn hóa của thế giới cũng như của Việt Nam
2. Năng lực:
- Quan sát lược đồ, bản đồ, tranh ảnh, tái hiện kiến thức lịch sử
- Phân tích, đánh giá các sự kiện đã học.
- Lập bảng thống kê, tổng hợp các kiến thức cơ bản.
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
- Giáo dục học sinh biết trân trọng những thành tựu văn hóa của nhân loại cũng như
của cha ông ta.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc cho học sinh
27
44
Kiểm tra giữa
kỳ
1
1.
Kiến thức:
Ghi nhớ được tên, một smốc lịch sử chính, sự kiện lịch sử chính, nhân vật lịch sử
tiêu biểu của thời Lý
- Ghi nhớ được một số mốc sự kiện, thành tựu quan trọng thời Trần
Trang 13
Giải thích được sự phát triển, ý nghĩa của một số thành tựu tiêu biểu của thời Lý.
Trình bày được nguyên nhân thắng lợi; ý nghĩa, tác dụng một số nghệ thuật quân sự
thời Trần
Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống giặc
ngoại xâm của nhà Trần
Đánh giá được vai trò của các nhân lịch sử trong cuộc kháng chiến, nghệ thuật
quân sự trong các cuộc kháng chiến
2. Năng lực:
rèn luyện kĩ năng nêu và đánh giá vấn đề
3.
Phẩm chất
: Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, nh trung thực tgiác trong
kiểm tra
28
45
46
Bài 19. Khởi
nghĩa Lam
Sơn ( 1418-
1427)
2
2. Năng lực
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Khai thác sử dụng các đồ lược đồ nguồn tư liệu hình
ảnh trong bài học
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử:
+Trình bày được một số sự kiện tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Giải thích được nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn.
+ Nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Đánh giá được vai trò của các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn như: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích, ...
- Năng lực vận dụng: Hs phát triển ng lực vận dụng kiến thức đã học viết về một
nhân vật lịch sử
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất
- Tự hào trân trọng về truyền thống đánh giặc cứu nước để bảo vệ nền độc lập dân
tộc, bồi đắp lòng yêu nước.
- Có trách nhiệm gìn giữ phát huy truyền thống lịch sử văn hoá tốt đẹp của dần
tộc.
29
30
31
47
48
49
Bài 20 . Đại
Việt thời
3
1. Về kiến thức
- . Sự thành lập vương triều Lê Sơ
- Tình hình kinh tế- xã hội
- Sự phát triển văn hoá giáo dục
- Một số danh nhân văn hoá tiêu biểu
2. Về năng lực
- Tìm hiểu lịch sử: Khai thác sử dụng các đợc đồ nguồn liệu hình ảnh trong
bài học để hiểu rõ về nước Đại Việt thời
Trang 14
- Nhận thức tư duy lịch sử
Mô tả được sự thành lập của nhà Lê
Nhận biết được tình hình kinh tế-xã hội thời
Trình bày được tình hình giáo dục, văn hóa thời Lê Sơ
Giới thiệu được sự phát triển của văn hóa, giáo dục một số danh nhân văn hóa tiêu
biểu
3. Về phẩm chất
-T ự hào và trân trọng về những giá trị của lịch sử dân tộc, bồi đắp lòng yêu nước.
- Có trách nhiệm gìn giữ, phát huy và quảng bá lịch sử văn hoá Việt Nam.
32
33
50
51
Bài 21. Vùng
đất phía Nam
từ đầu thế kỉ
X đến đầu thế
kỉ XVI
2
1. Về kiến thức:
- Nêu được những diễn biến bản về chính trcủa Vương quốc Chăm-pa vùng
đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI.
- Trình bày được những nét chính về kinh tế, văn hoá của Vương quốc Chăm-pa,
vùng đất Nam B từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI.
2. Về ng lực:
* Năng lực chung: Biết nghiên cứu, khai thác kiến thức, vận dụng kiến thức vào thực
tế.
* Năng lực đặc thù
- Năng lực m hiểu lịch sử: Khai thác sử dụng thông tin liệu lịch sử dưới sự hướng
dẫn của giáo viên để nhận thức một số vấn đề lịch sử vùng đất phía nam từ đầu thế kỉ
X đén XVI
-Năng lực nhận thức tư duy lịch sử: tả bước đầu trình bày được những nét
chính về chính trị, kinh tế, văn hóa ng đất phía Nam từ đầu thế kỉ X đến XVI
- Năng lực vận dụng: Vận dụng kiến thức về “văn hóa vùng đất phía Nam từ đầu thế
kỉ X đến XVI” để lựa chọn sưu tầm các liệu, tìm hiểu về một công trình kiến
trúc của Cham pa hiện nay vẫn còn tổ chức lễ hội hay thờ cúng của các dân địa
phương các tỉnh miền trung
3. Về phẩm chất: Bồi dưỡng tinh thần quý trọng, ý thức bảo vệ đối với những
thành tựu di sản văn hoá của Chăm-pa, của dân sinh sống vùng đất Nam B
từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI để lại.
35
52
Ôn tập
1
1. Kiến thức
- Củng cố những kiến thức bản về phần lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X đến thế kỷ
XIV.
- Các thành tựu cơ bản về kinh tế, văn hóa của Việt Nam
2. Năng lực:
Trang 15
- Quan sát lược đồ, bản đồ, tranh ảnh, tái hiện kiến thức lịch sử
- Phân tích, đánh giá các sự kiện đã học.
- Lập bảng thống kê, tổng hợp các kiến thức cơ bản.
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
- Giáo dục học sinh biết trân trọng những thành tựu văn hóa của nhân loại cũng như
của cha ông ta.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc cho học sinh.
35
53
Kiểm tra cuối
kỳ II
1
1.
Kiến thức:
Ghi nhớ được tên, một smốc lịch sử chính, sự kiện lịch sử chính, nhân vật lịch sử
tiêu biểu của thời Lý- Trần- Hồ-
Giải thích được sự phát triển, ý nghĩa của một số thành tựu tiêu biểu
Trình bày được nguyên nhân thắng lợi; ý nghĩa, tác dụng một số nghệ thuật quân sự
trong các cuộc kháng chiến
Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống giặc
ngoại xâm của nhân dân ta
Đánh giá được vai trò của các nhân lịch sử trong cuộc kháng chiến, nghệ thuật
quân sự trong các cuộc kháng chiến
2. Năng lực:
rèn luyện kĩ năng nêu và đánh giá vấn đề
3.
Phẩm chất
: Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, nh trung thực tgiác trong
kiểm tra.
2. Kế hoạch tổ chức các hoạt động GD
KHÔNG
III. KẾ HOẠCH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Khối
Bài
kiểm
tra,
đánh
giá
Thời
gian
(1)
Thời
điểm
(2)
Yêu cầu cần đạt
(3)
Hình
thức
(4)
6
Giữa HK
1
45
phút
Tuân
9
Viết
trên
giấy
Trang 16
Khối
Bài
kiểm
tra,
đánh
giá
Thời
gian
(1)
Thời
điểm
(2)
Yêu cầu cần đạt
(3)
Hình
thức
(4)
Cuối
HK1
45
phút
Tuần
18
Viết
trên
giấy
Giữa
HK2
45
phút
Tuần
27
Viết
trên
giấy
Cuối
HK2
45
phút
Tuần
35
Viết
trên
giấy
IV. CÁC NHIỆM VỤ KHÁC
Không
V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGH
1. Tổ trưởng chuyên môn: Không
2. Ban giám hiệu: không
TỔ P
Nghĩa Bình, ngày 3 tháng 8 năm 2022
GIÁO VIÊN
| 1/16

Preview text:

TRƯỜNG THCS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ: KHXH
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN MÔN HỌC PHÂN MÔN LỊCH SỬ LỚP 7 NĂM HỌC 2022 - 2023 I. PHẦN CHUNG 1. Họ và tên giáo viên:
2. Trình độ chuyên môn: Đại học
3. Danh hiệu chuyên môn: Giáo viên
4. Nhiệm vụ được phân công:
- Dạy học môn Lịch sử;
- Dạy học tăng cường: Không
- Hoạt động GD bắt buộc (HĐTN,HN): Nội dung:KHÔNG - Kiêm nhiệm:
II. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
1. Kế hoạch dạy học môn học theo quy định (Chương trình dạy học chính khóa) Tuần Sô Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt Điều chỉnh TPP
Chương 1. Tây Âu từ thế kỉ V đến nửa đầu thế kỉ XVI 1 1 Bài 1. Quá 3 1. Về kiến thức 2 trình hình
- Kể lại được những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây 2 3 thành và phát Âu. triển của chế
- Trình bày được đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ độ phong kiến phong kiến Tây Âu. ở Tây Âu
- Mô tả được sơ lược sự ra đời của Thiên Chúa giáo.
- Phân tích được vai trò của thành thị trung đại. 2. Về năng lực - Tìm hiểu lịch sử:
+ Biết đọc các lược đồ vương quốc của người Giéc-man, đối chiếu với bản đồ châu
Âu hiện tại để xác định được khu vực Tây Âu trung đại thuộc quốc gia nào ngày nay Trang 1
+ Biết giải mã tư liệu lịch sử (đọc- hiểu văn bản 1.5, biết được nội dung lịch sử thể
hiện qua các bức phù điêu, tranh ảnh lịch sử…)
- Nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Kể lại được những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành của xã hội phong kiến ở Tây Âu
+ Trình bày được đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu
+ Phân tích được vai trò của thành thị trung đại
+ Mô tả sơ lược sự ra đời của Thiên Chúa Giáo
- Vận dụng kiến thức kĩ năng: Từ kiến thức về thành thị Tây Âu trung đại, HS tự tìm
hiểu thông tin để mô tả một hội chợ truyền thống, một nét văn hóa đặc trưng của châu Âu ngày nay
- Năng lực chung: Giao tiếp; hợp tác; tự học
3. Phẩm chất: Trách nhiệm và nhân ái 4 CHỦ ĐỀ: 3 1. Kiến thức: 3 5 Các cuộc đại
+ Nguyên nhân và điều kiện của các cuộc phát kiến địa lý 6 phát kiến địa
+ Các cuộc phát kiến lớn về địa lý cuối thế kỉ XV- đầu thế kỉ XVI. lý
+ Hệ quả của các cuộc phát kiến lớn về địa lý. 2. Năng lực
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Khai thác các tư liệu, tranh ảnh để nắm nội dung bài học
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử
+ Giải thích được nguyên nhân và những yếu tố tác động đến các cuộc đại phát kiến địa lý
+ Mô tả được hai cuộc đại phát kiến địa lý: C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mỹ (1492-
1502) và cuộc thám hiểm của Ph, Ma-gien-lăng vòng quanh Trái Đất
+ Phân tích được tác động của các cuộc đại phát kiến địa lý đối với tiến trình lịch sử
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng
Tìm hiểu tác động của các cuộc phát kiến địa lý trong cuộc sống hàng ngày; biết
cách sử dụng la bàn Xác định được những địa danh ngày nay liên quan đến những
cuộc đại phát kiến địa lý
Năng lực chung: năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực tự học. 3. Phẩm chất
Bồi dưỡng tinh thần dũng cảm, khám phá cái mới và tôn trọng các dân tộc khác nhau trên thế giới 4 7 Bài 2 Các 1 1. Về kiến thức cuộc phát
- Hành trình một số cuộc phát kiến Trang 2 kiến địa lý
- Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí. 2. Về năng lực
- Tìm hiểu lịch sử: Biết đọc thông tin trên lược đồ, các tư liệu: phân biệt được hành
trình của 4 cuộc phát kiến, kết quả của các cuộc phát kiến
- Nhận thức tư duy lịch sử:
+ Giới thiệu nét chính về hành trình của 4 cuộc phát kiến
+ Nêu hệ quả của các cuộc phát kiến
- Vận dụng kiến thức kĩ năng: Tìm kiếm, sưu tầm tư liệu về hệ quả của các cuộc phát
kiến địa lý đối với Việt Nam 3. Về phẩm chất:
Bồi dưỡng tinh thần dũng cảm, khám phá cái mới và tôn trọng các dân tộc khác nhau trên thế giới 4 8 Bài 3. Sự 1 1. Kiến thức: hình thành
+ Những biến đổi trong xã hội Tây Âu quan hệ sản
+ Sự nảy sinh quan hệ sản xuất TBCN xuất tư bản 2. Năng lực: chủ nghĩa ở
- Tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng được thông tin của các tư liệu hình ảnh và Tây Âu trung
chữ viết để tìm hiểu về những biến đổi chính trong xã hội và sự hình thành quan hệ đại
sản xuất tư bản chủ nghĩa ở tây Âu
- Nhận thức tư duy lịch sử: Xác định được những biến đổi chính trong xã hội và sự
nảy sinh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
- Vận dụng kiến thức kĩ năng: Viết một đoạn văn ngắn mô tả về nội dung tìm hiểu được
- Năng lực chung: Giao tiếp; hợp tác và tự học
3. Phẩm chất: Nhân ái Đồng cảm, chia sẻ với nỗi khốn cùng của người nghèo trong
giai đoạn quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa nảy sinh ở tây Âu; căm ghét áp bức, bất công 5 9 Bài 4. Phong 2 1. Về kiến thức: 10 trào Văn hoá
Những biến đổi về kinh tế- xã hội Tây Âu từ thế kỉ XIII đầu thế kỉ XVI Phục hưng
Những thành tựu tiêu biểu của phong trào Văn hoá Phục hưng
Ý nghĩa và tác động của phong trào văn hoá phục hưng đối với xã hội 2. Về năng lực
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng được một số thông tin của một số
tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV
- Nhận thức tư duy lịch sử:
+ Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế - xã hội của Tây Âu từ thế kỉ Trang 3 XIII đến thế kỉ XVI
+ Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong trào văn hóa Phục hưng
+ Nhận biết được ý nghĩa và tác động của phong trào văn hóa Phục Hưng đối với xã hội Tây Âu
- Vận dụng kiến thức về nghệ thuật trong văn hóa phục hưng để lựa chọn, sưu tầm các
bức ảnh về nghệ thuật thời phục hưng và viết đoạn văn ngắn để giới thiệu, chú thích nội dung tác phẩm
- Năng lực chung: Giao tiếp; hợp tác và tự học
3. Về phẩm chất Khâm phục, ngưỡng mộ sự lao động nghệ thuật và sáng tạo của các
nhà văn hoá thời Phục hưng. 6 11 Bài 5 Phong 1 1. Kiến thức: trào cải cách
- Nguyên nhân phong trào cải cách tôn giáo
- Nội dung và tác động của cải cách 2. Năng lực
- Tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử
đơn giản dưới sự hướng dẫn của GV để nhận thức một số vấn đề liên quan đến phong trào Cải cách tôn giáo
- Nhận thức tư duy lịch sử:
+ Nêu và giải thích được nguyên nhân của phong trào Cải cách tôn giáo.
+ Mô tả khái quát được nội dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo.
+ Nêu được tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu
- Vận dụng kiến thức kĩ năng: Sử dụng kiến thức lịch sử về phong trào cải cách tôn
giáo để tìm kiếm, chọn lọc thông tin, tư liệu về tiểu sử, tư tưởng của một trong những
đại diện tiêu biểu của phong trào cải cách
- Năng lực chung: Giao tiếp; hợp tác và tự học
3. Về phẩm: Nhân ái. Tôn trọng sự khác biệt trong quan điểm về niềm tin tôn giáo.
Tôn trọng quyền tự do, tín ngưỡng, tôn giáo hoặc không theo một tôn giáo nào
Chương 2. Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX 12 Bài 6. Khái 1. Về kiến thức 7 13 lược tiến trình 2
+ Khái lược tiến trình lịch sử của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX lịch sử Trung
+ Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường Quốc từ thế kỉ
Sự phát triển kinh tê thời Minh - Thanh VII đến giữa 2. Về năng lực thế kỉ XIX
- Tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử
trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV. - Nhận thức lịch sử: Trang 4
+ Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
+ Nêu được những nét nổi bật về sự thịnh vượng của Trung Quốc thời Đường
+ Mô tả được sự phát triển kinh tế dưới thời Minh Thanh.
- Vận dụng kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học, liên hệ thực tế với thực tiễn lịch sử,
phát triển kỹ năng sưu tầm tài liệu, thông tin giải quyết câu hỏi Mô tả về nghề sản
xuất gốm sứ nổi tiếng ở trấn Cảnh Đức
- Năng lực chung: Giao tiếp; hợp tác và tự học
3. Về phẩm chất Giúp HS hiểu được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn,
điển hình ở phương Đông, đồng thời là một nước láng giềng gần gũi của Việt Nam,
có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển lịch sử Việt Nam 14 Bài 7. Các 2
1. Kiến thức: Tìm hiểu về văn hóa Trung Quốc 8 15 thành tựu văn 2. Năng lực hóa chủ yếu
- Tìm hiểu lịch sử: Giải mã các tư liệu lịch sử H7.1.2.3. để nắm bắt được các thành của Trung tựu văn hóa tiêu biểu Quốc từ giữa
- Nhận thức và tư duy lịch sử thế kỉ VII đến
+ Giới thiệu và Nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ giữa thế kỉ
thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, Sử học, kiến trúc, ...). XIX
+Nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc
Vận dụng kiến thức kĩ năng
+Giải thích được vì sao Nho giáo lại trở thành hệ thống tư tưởng và đạo đức của giai
cấp phong kiến Trung Quốc
+Biết sưu tầm, chọn lọc tư liệu, khai thác thông tin để giới thiệu một công trình kiến
trúc tiêu biểu của Trung Quốc mà em thích
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và tự học
3. Phẩm chất: nhân ái, tôn trọng 8 16 Ôn tập 1 -Kiến thức:
Hệ thống hoá các kiến thức đã học..
- Năng lực chung: Trình bày, đọc và xử lí thông tin - Năng lực chuyên biệt:
+ Xác định mối liên hệ, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng
+ So sánh, phân tích, khái quát hóa nhận xét, đánh giá
+ Rèn khả năng phân tích, tổng hợp.
Phẩm chất: Giáo dục lòng yêu thích môn học 9 17 Kiểm tra giữa 1
1. Kiến thức: kỳ
- Xác định được thời gian hình thành, phát triển và suy yếu của xã hội phong kiến Trang 5
-Trình bày được những đặc trưng về kinh tế, chính trị, xã hội cũng như những thành
tựu văn hóa tiêu biểu của chế độ phong kiến
- Phân tích được sự thịnh vượng của các quốc gia phong kiến
2. Năng lực: rèn luyện kĩ năng nêu và đánh giá vấn đề, đóng vai
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra.
Chương 3. Ấn độ từ giữa thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX 9 18 Bài 8. Vương 2 1.Kiến thức: 10 19 triều Gúp ta - Điều kiện tự nhiên
-Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Ấn Độ thời Gúp ta
- Một số thành tựu văn hóa tiêu biểu 2. Năng lực
*Năng lực riêng/ đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài
học để tìm hiểu về vương triều Gúp ta
- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Nêu được những nét chính về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ
+ Trình bày khái quát được sự ra đời và tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Ấn Độ
dưới thời các vương triều Gupta,
- Giới thiệu được một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ dưới thời Gúp ta
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Vận dụng kiến thức lịch sử để đánh giá và liên hệ những giá trị của thành tựu khoa
học Ấn Độ thời Gúp-ta còn ảnh hưởng đến hiện tại
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất:
- Trách nhiệm: Trân trọng những cống hiến của con người trong quá khứ và bảo vệ giá trị của nhân loại 11 20 Bài 9 Vương 1 1. Kiến thức: triều hồi giáo
Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Đê Li
Thành tựu văn hóa tiêu biểu 2. Năng lực:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Khai thác sử dụng thông tin và các tư liệu hình ảnh và tư
liệu văn bản để tìm hiểu về vương triều Hồi giáo Đê li Trang 6
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử:
+ trình bày khái quát được sự ra đời và tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của Ấn Độ
dưới thời vương triều Hồi giáo Đê Li
+ Giới thiệu và nhận xét một số thành tựu tiêu biểu về văn hóa Ấn Độ dưới thời
vương triều Hồi giáo Đê Li
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng: tìm hiểu thêm một số thành tựu văn hóa trên internet
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất:
Nhân ái: Trân trọng những cống hiến của con người trong quá khứ và bảo vệ những
giá trị văn hóa của nhân loại 12 21 Bài 10. Đế 1 1. Kiến thức: Quốc Mô
Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Gôn
Thành tựu văn hóa tiêu biểu 2. Năng lực:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Khai thác sử dụng thông tin và các tư liệu hình ảnh và tư
liệu văn bản để tìm hiểu về vương triều Mô gôn
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử:
+ trình bày khái quát được sự ra đời và tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của Ấn Độ
dưới thời vương triều mô gôn
+ Giới thiệu và nhận xét một số thành tựu tiêu biểu về văn hóa Ấn Độ dưới thời vương triều mô gôn
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng: tìm hiểu thêm một số thành tựu văn hóa trên internet
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất:
Nhân ái: Trân trọng những cống hiến của con người trong quá khứ và bảo vệ những
giá trị văn hóa của nhân loại
Chương III. Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI 13 21 Bài 11. Khái 2 1. Về kiến thức 14 23 quát về Đông
- Mô tả được quá trình hình thành, phát triển ban đầu của các quốc gia Đông Nam Á Nam Á từ nửa
từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. sau thế kỉ thế
- Giới thiệu và nhận xét được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ kỉ X đến nửa
nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. đầu thế kỉ 2. Về năng lực Trang 7 XVI
- Đọc và chỉ được ra tên các vương quốc phong kiến trên lược đồ.
- Lập được trục thời gian các sự kiện tiêu biểu về quá trình hình thành và phát triển
của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.
- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV.
3. Về phẩm chất Tự hào về khu vực Đông Nam Á ngày càng kết nối chặt chẽ trong
nhiều thế kỷ, tạo nền tảng vững chắc để hoà nhập vào sự phát triển của thế giới hiện nay. 15 24 Bài 12. 1 1. Về kiến thức Vương Quốc
- Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Lào. - Nhận biết và Campuchia
đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang.
- Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Lào. 2. Về năng lực
- Lập được trục thời gian các sự kiện tiêu biểu về quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Lào.
- Khai thác và sử dụng được thông tin trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV. 3. Về phẩm chất
- Nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và sự gắn bó lâu
đời của các dân tộc ở Đông Nam Á. - Trân trọng, giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam với Là 16 25 Bài 13 Vương 1 1. Về kiến thức Quốc Lào
- Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Campuchia.
- Nhận biết và đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Campuchia thời Ăng-co.
- Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Campuchia. 2. Về năng lực
- Lập được trục thời gian các sự kiện tiêu biểu về quá trình hình thành và phát triển
của Vương quốc Campuchia.
- Khai thác và sử dụng được thông tin trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV. 3. Về phẩm chất
- Nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và sự gắn bó lầu
đời của các dân tộc ở Đông Nam Á.
- Trân trọng, giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam với Campuchia. 17 26 Ôn tập 1
- Kiến thức Ôn tập từ bài 6 đến bài 13 -Năng lực:
+Tìm hiểu lịch sử: Ghi nhớ các sự kiện cơ bản của Tây Âu từ thế kỉ V đến nửa đầu Trang 8
thế kỉ XVI; Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX; Ấn Độ và các nước Đông Nam Á
+ Nhận thức tư duy lịch sử: Biết trình bày 1 sự kiện lịch sử
+ Vận dụng: Biết lập bảng thống kê -
Phẩm chất: Chăm chỉ 18 27 Kiểm tra cuối 1
1. Kiến thức: kỳ I
- Xác định được thời gian hình thành, phát triển và suy yếu của xã hội phong kiến châu Âu và Phương Đông
-Trình bày được những đặc trưng về kinh tế, chính trị, xã hội cũng như những thành
tựu văn hóa tiêu biểu của chế độ phong kiến
- Phân tích được sự thịnh vượng của các quốc gia phong kiến
2. Năng lực: rèn luyện kĩ năng nêu và đánh giá vấn đề, đóng vai
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra.
Chương 5. Việt nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI 19 28 Bài 14. Công 3 1. Kiến thức 29 cuộc xây
- Ngô Quyền dựng nền độc lập 20 30 dựng và bảo
- Công cuộc xây dựng đất nước của Đinh Bộ Lĩnh và sự thành lập nhà Đinh vệ đất nước
- Cuộc kháng chiến chống Tống (981) thời Ngô-
- Tổ chức chính quyền thời Đinh- Tiền Lê Đinh-Tiền Lê
- Đời sống xã hội- văn hoá thời Đinh Tiền Lê (938-1009) 2. Năng lực: - Tìm hiểu lịch sử:
+ Biết cách thu thập xử lý thông tin, sử liệu để học tập, khám phá lịch sử Việt Nam
thời Ngô, Đinh, Tiền Lê
+Biết sử dụng tư liệu trong bài học để giải quyết các yêu cầu học tập do GV tổ chức
- Nhận thức tư duy lịch sử
+ Nêu được những nét chính về Việt Nam thời Ngô
+ Trình bày được công cuộc thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh và sự thành lập nhà Đinh
+ Mô tả được cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn năm 981
+ Giới thiệu được nét chính về tổ chức chính quyền thời Ngô-Đinh-Tiền Lê
+ Nhận biết được đời sống xã hội, văn hóa thời Ngô- Đinh- Tiền Lê
+ Giải thích được những việc làm thể hiện ý thức độc lập tự chủ của Ngô Quyền,
Đinh Tiên Hoàng trong xây dựng đất nước Trang 9
- Vận dụng kiến thức kĩ năng:
+ Nhận xét được những điểm nổi bật về kinh tế, văn hóa, xã hội thời Đinh-Tiền Lê
+Liên hệ thực tiễn cuộc sống và giới thiệu được một nhân vật lịch sử đã có công dựng
nước hoặc giữ nước thời Ngô-Đinh-Tiền Lê khiến bản thân khâm phục, muốn học tập và noi gương -
Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất: Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa
dân tộc, ghi nhớ công ơn xây dựng đất nước tổ tiên 31 Bài 15. Công 1. Kiến thức 21 32 cuộc xây 4
- Sự thành lập nhà Lý và tình hình chính trị 33 dựng và bảo
- Cuộc kháng chiến chống Tống 22 34 vệ đất nước
- Tình hình kinh tế xã hội thời Lý (1009
- Những thành tựu tiêu biểu về văn hóa giáo dục - 1226) 2. Năng lực: - Tìm hiểu lịch sử:
+ Biết giải mã tư liệu lịch sử để lý giải nguyên nhân Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư ra
Đại La và đánh giá được sự kiện này
+ Biết cách thu thập thông tin, đọc tư liệu để tìm hiểu những biện pháp nhà Lý đã thi
hành để củng cố chế độ quân chủ
+ Biết đọc lược đồ để tìm hiểu cuộc chiến chống quân Tống của nhà Lý - Tư duy lịch sử:
+ Trình bày được hoàn cảnh thành lập nhà Lý
+ Nêu được nguyên nhân Lý Thái Tổ dời đô
+ Mô tả được cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Lý năm 1075-1077 trên lược đồ
+ Giới thiệu được thành tựu tiêu biểu về văn hóa, giáo dục thời Lý
+ Mô tả được những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, tôn giáo thời Lý -
Vận dụng kiến thức kĩ năng: Đánh giá sự kiện Lý Công Uẩn dời đô và nét độc
đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt -
Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự học
3. Phẩm chất: Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa
dân tộc, ghi nhớ công ơn xây dựng đất nước tổ tiên Trang 10 22 35 Bài 16. Công 3 1. Kiến thức: 23 36 cuộc xây
1 Sự thành lập nhà Trần 37 dựng đất
- Tình hình chính trị nước thời
- Tình hình kinh tế - xã hội Trần (1226- - Tình hình văn hoá 1400) 2. Năng lực
- Tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng được các nguồn tư liệu hình ảnh và tư liệu văn bản trong bài học
- Nhận thức tư duy lịch sử:
+ Mô tả sự thành lập nhà Trần
+ Trình bày được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, tôn giáo thời Trân
+ Nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hóa -
- Vận dụng kĩ năng: Giới thiệu được một di tích thời Trần tại địa phương cho bạn bè cùng biết -
Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, tự học giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất: trách nhiệm và yêu nước 24 38 Bài 17. Ba lần 3 1. Kiến thức 39 kháng chiến -
Ba lần kháng chiến chống Mông- Nguyên thắng lợi 25 40 chống quân -
Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử xâm lược 2. Năng lực Mông -
Tìm hiểu lịch sử: Khai thác sử dụng các sơ đồ lược đồ nguồn tư liệu hình ảnh Nguyên trong bài học -
Nhận thức tư duy lịch sử:
+ Lập được lược đồ diễn biến chính của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên
+ Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, nêu ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến
chống quân xâm lược Mông-Nguyên, nhận thức được tinh thần đoàn kết và quyết
tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt
+ Đánh giá được vai trò một số nhân vật tiêu biểu thời Trần: Trần Quốc Tuấn; Trần Thủ Độ -
Vận dụng kiến thức kĩ năng: Xác định được nhân tố quyết định tạo nên chiến
thắng trong các cuộc kháng chiến chống Mông-Nguyên là gì? Nhân tố đó được kế
thừa và phát huy như thế nào trong thời bình 3.
Phẩm chất: Yêu nước và trách nhiệm 41 Bài 18. Nhà 2 1. Kiến thức 26 42 Hồ và cuộc + Sự thành lập nhà Hồ Trang 11 kháng chiến
+ Nội dung cải cách của Hồ Quý Ly chống quân
+ Kháng chiến chống quân Minh xâm lược 2. Năng lực Minh (1400-
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Khai thác sử dụng các sơ đồ lược đồ nguồn tư liệu hình 1407) ảnh trong bài học
- Năng lực nhân thức tư duy lịch sử:
+ Trình bày sự thành lập nhà Hồ và nội dung cải cách Hồ Quý Ly
+ Giới thiệu một số nội dung chủ yếu trong cải cách của Hồ Quý Ly và nêu được tác
động của những cải cách ấy đối với xã hội thời Hồ
+ Mô tả được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà Minh
+ Giải thích được nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống xâm lược Minh -
Năng lực vận dụng: Hs phát triển năng lực vận dụng kiến thức đã học, tìm
hiểu về kiến trúc nhà Hồ, giới thiệu công trình đó dưới góc độ để phục vụ cho ngành giáo dục -
Năng lực chung: Hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học
3.Phẩm chất: Yêu nước. Giáo dục tinh thần yêu nước qua tinh thần sáng tạo, tìm tòi
cái mới trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước
Có ý thức trách nhiệm gìn giữ, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc 26 43 Ôn tập 1 1. Kiến thức
- Củng cố những kiến thức cơ bản về phần lịch sử thế giới cũng như phần lịch sử Việt
Nam từ thế kỷ X đến thế kỷ XIV.
- Các thành tựu cơ bản về kinh tế, văn hóa của thế giới cũng như của Việt Nam 2. Năng lực:
- Quan sát lược đồ, bản đồ, tranh ảnh, tái hiện kiến thức lịch sử
- Phân tích, đánh giá các sự kiện đã học.
- Lập bảng thống kê, tổng hợp các kiến thức cơ bản.
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất
- Giáo dục học sinh biết trân trọng những thành tựu văn hóa của nhân loại cũng như của cha ông ta.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc cho học sinh 27 44 Kiểm tra giữa 1
1. Kiến thức: kỳ
Ghi nhớ được tên, một số mốc lịch sử chính, sự kiện lịch sử chính, nhân vật lịch sử tiêu biểu của thời Lý
- Ghi nhớ được một số mốc sự kiện, thành tựu quan trọng thời Trần Trang 12
Giải thích được sự phát triển, ý nghĩa của một số thành tựu tiêu biểu của thời Lý.
Trình bày được nguyên nhân thắng lợi; ý nghĩa, tác dụng một số nghệ thuật quân sự thời Trần
Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống giặc
ngoại xâm của nhà Trần
Đánh giá được vai trò của các cá nhân lịch sử trong cuộc kháng chiến, nghệ thuật
quân sự trong các cuộc kháng chiến
2. Năng lực: rèn luyện kĩ năng nêu và đánh giá vấn đề
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra 45 Bài 19. Khởi 2 2. Năng lực 28 46 nghĩa Lam
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Khai thác sử dụng các sơ đồ lược đồ nguồn tư liệu hình Sơn ( 1418- ảnh trong bài học 1427)
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử:
+Trình bày được một số sự kiện tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Giải thích được nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Đánh giá được vai trò của các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn như: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích, ...
- Năng lực vận dụng: Hs phát triển năng lực vận dụng kiến thức đã học viết về một nhân vật lịch sử
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất
- Tự hào và trân trọng về truyền thống đánh giặc cứu nước để bảo vệ nền độc lập dân
tộc, bồi đắp lòng yêu nước.
- Có trách nhiệm gìn giữ và phát huy truyền thống lịch sử văn hoá tốt đẹp của dần tộc. 29 47 Bài 20 . Đại 3 1. Về kiến thức 30 48 Việt thời Lê
- . Sự thành lập vương triều Lê Sơ 31 49 Sơ
- Tình hình kinh tế- xã hội
- Sự phát triển văn hoá giáo dục
- Một số danh nhân văn hoá tiêu biểu 2. Về năng lực
- Tìm hiểu lịch sử: Khai thác sử dụng các sơ đồ lược đồ nguồn tư liệu hình ảnh trong
bài học để hiểu rõ về nước Đại Việt thời Lê Sơ Trang 13
- Nhận thức tư duy lịch sử
Mô tả được sự thành lập của nhà Lê
Nhận biết được tình hình kinh tế-xã hội thời Lê
Trình bày được tình hình giáo dục, văn hóa thời Lê Sơ
Giới thiệu được sự phát triển của văn hóa, giáo dục và một số danh nhân văn hóa tiêu biểu 3. Về phẩm chất
-T ự hào và trân trọng về những giá trị của lịch sử dân tộc, bồi đắp lòng yêu nước.
- Có trách nhiệm gìn giữ, phát huy và quảng bá lịch sử văn hoá Việt Nam. 32 50 Bài 21. Vùng 2
1. Về kiến thức: 33 51 đất phía Nam
- Nêu được những diễn biến cơ bản về chính trị của Vương quốc Chăm-pa và vùng từ đầu thế kỉ
đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI. X đến đầu thế
- Trình bày được những nét chính về kinh tế, văn hoá của Vương quốc Chăm-pa, kỉ XVI
vùng đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI. 2. Về năng lực:
* Năng lực chung: Biết nghiên cứu, khai thác kiến thức, vận dụng kiến thức vào thực tế.
* Năng lực đặc thù
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Khai thác sử dụng thông tin tư liệu lịch sử dưới sự hướng
dẫn của giáo viên để nhận thức một số vấn đề lịch sử vùng đất phía nam từ đầu thế kỉ X đén XVI
-Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Mô tả và bước đầu trình bày được những nét
chính về chính trị, kinh tế, văn hóa ở vùng đất phía Nam từ đầu thế kỉ X đến XVI
- Năng lực vận dụng: Vận dụng kiến thức về “văn hóa vùng đất phía Nam từ đầu thế
kỉ X đến XVI” để lựa chọn và sưu tầm các tư liệu, tìm hiểu về một công trình kiến
trúc của Cham pa mà hiện nay vẫn còn tổ chức lễ hội hay thờ cúng của các dân địa
phương các tỉnh miền trung
3. Về phẩm chất: Bồi dưỡng tinh thần quý trọng, có ý thức bảo vệ đối với những
thành tựu và di sản văn hoá của Chăm-pa, của cư dân sinh sống ở vùng đất Nam Bộ
từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI để lại. 35 52 Ôn tập 1 1. Kiến thức
- Củng cố những kiến thức cơ bản về phần lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X đến thế kỷ XIV.
- Các thành tựu cơ bản về kinh tế, văn hóa của Việt Nam 2. Năng lực: Trang 14
- Quan sát lược đồ, bản đồ, tranh ảnh, tái hiện kiến thức lịch sử
- Phân tích, đánh giá các sự kiện đã học.
- Lập bảng thống kê, tổng hợp các kiến thức cơ bản.
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất
- Giáo dục học sinh biết trân trọng những thành tựu văn hóa của nhân loại cũng như của cha ông ta.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc cho học sinh. 35 53 Kiểm tra cuối 1
1. Kiến thức: kỳ II
Ghi nhớ được tên, một số mốc lịch sử chính, sự kiện lịch sử chính, nhân vật lịch sử
tiêu biểu của thời Lý- Trần- Hồ- Lê
Giải thích được sự phát triển, ý nghĩa của một số thành tựu tiêu biểu
Trình bày được nguyên nhân thắng lợi; ý nghĩa, tác dụng một số nghệ thuật quân sự
trong các cuộc kháng chiến
Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống giặc
ngoại xâm của nhân dân ta
Đánh giá được vai trò của các cá nhân lịch sử trong cuộc kháng chiến, nghệ thuật
quân sự trong các cuộc kháng chiến
2. Năng lực: rèn luyện kĩ năng nêu và đánh giá vấn đề
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra.
2. Kế hoạch tổ chức các hoạt động GD KHÔNG
III. KẾ HOẠCH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Bài kiểm Thời Thời Yêu cầu cần đạt Hình Khối tra, điểm thức đánh gian (3) (1) (2) (4) giá 6 Giữa HK 45 Tuân Viết 1 phút 9 trên giấy Trang 15 Bài kiểm Thời Thời Yêu cầu cần đạt Hình Khối tra, điểm thức đánh gian (3) (1) (2) (4) giá Cuối 45 Tuần Viết HK1 phút 18 trên giấy Giữa 45 Tuần Viết HK2 phút 27 trên giấy Cuối 45 Tuần Viết HK2 phút 35 trên giấy
IV. CÁC NHIỆM VỤ KHÁC Không
V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Tổ trưởng chuyên môn: Không
2. Ban giám hiệu: không
Nghĩa Bình, ngày 3 tháng 8 năm 2022 GIÁO VIÊN TỔ PHÓ Trang 16