Kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm phụ lục I, I, III Công văn 5512, cùng mẫu kế hoạch dạy thêm, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng kế hoạch giảng dạy cho năm học 2023 - 2024 của trường mình.

Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG:
TỔ: KHOA HỌC HỘI
CỘNGHÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỮ VĂN, KHỐI LỚP 6
(Năm học 2023 - 2024)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: ..................; Số học sinh: ...................; Số học sinh học chuyên đềlựa chọn (nếu có):……………
2. Tình hình đội ngũ: Sốgiáo viên:...................; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ........ Đại học:...........; Trên đại học:.............
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên
1
: Tốt:.............; Khá:................; Đạt:...............; Chưa đạt:........
3. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
Thiết bị dạy học
Số lượng
Các bài thí nghiệm/thực hành
Ghi chú
1
2
3
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, i tập(Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng
bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
1
Theo Thông số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên sở giáo dục phổ thông.
STT
Tên phòng
Số lượng
Phạm vi nội dung sử dụng
Ghi chú
1
2
...
II. Kế hoạch dạy học
2
1. Khung phân bố số tiết cho các nội dung dạy học (phần bổ sung so với CV 5512 của Sở)
Học
thuyết
Bài
tập/luy
ện tập
Thực
hành
Ôn tập
Kiểm
tra
giữa
Kiểm
tra
cuối
Khác (tăng thời
lượng, tiết trả bài,
chữa bài …, thể
kẻ thêm nhiều cột
nếu cần)
Tổng
Học I
7
4
5
0
0
0
0
16
6
3
3
0
0
0
0
12
6
3
4
0
2
0
0
15
5
3
4
0
0
0
0
12
6
4
3
2
2
0
17
30
17
19
2
2
2
0
72
Học II
6
3
4
0
0
0
0
13
6
4
4
0
0
0
0
14
4
5
4
0
2
0
0
15
6
4
4
0
0
0
0
14
6
2
0
2
0
2
0
12
28
18
16
2
2
2
0
68
Cả năm
58
35
35
4
4
4
0
140
2
Đối với tổ ghép môn học: khung phân phối chương trình cho các môn
2. Phân phối chương trình chi tiết
Cả năm: 35 tuần (140 tiết)
Học I: 18 tuần (72 tiết)
Học II: 17 tuần (68 tiết)
HỌC I
Tiết
thứ
Bài học
Tên bài học
Số tiết
Yêu cầu cần đạt
1
BÀI 1.
TÔI
CÁC BẠN
(16 tiết)
Giới thiệu bài học tri thức
ngữ văn
1
1.Về kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân
vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật).
- Tình bạn cao đẹp được thể hiện qua 3 văn bản đọc.
- Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy), nghĩa của từ ngữ.
- Biện pháp tu từ so sánh.
2.Về năng lực:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt
truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật).
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua
hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Nhận biết được từ đơn t phức (từ ghép từ láy), hiểu
được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản.
- Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân,
biết viết VB đảm bảo các bước.
- Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
3.Về phẩm chất:
- Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng
sự khác biệt.
2,3
Bài học đường đời đầu tiên
2
1. Về kiến thức:
- Những nét tiêu biểu về nhà văn Hoài.
- Người kể chuyện ngôi thứ nhất.
- Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành
động, ngôn ngữ, suy nghĩ…
- Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản
“Bài học đường đời đầu tiên”.
2.Về năng lực:
- Xác định được ngôi kể trong văn bản “Bài học đường đời
đầu tiên”.
- Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói,
suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn Dế Choắt. Từ đó hình
dung ra đặc điểm của từng nhân vật.
- Phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn.
- Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn cách đối diện
với lỗi lầm của bản thân.
3. Về phẩm chất: Nhân ái, khoan dung, tôn trọng sự khác
biệt.
Bài học đường đời đầu tiên
(tiếp)
1 Về kiến thức:
- Những nét tiêu biểu về nhà văn Hoài.
- Người kể chuyện ngôi thứ nhất.
- Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành
động, ngôn ngữ, suy nghĩ…
- Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản
“Bài học đường đời đầu tiên”.
2. Về năng lực:
- Xác định được ngôi kể trong văn bản “Bài học đường đời
đầu tiên”.
- Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói,
suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn Dế Choắt. Từ đó hình
dung ra đặc điểm của từng nhân vật.
- Phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn.
- Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn cách đối diện
với lỗi lầm của bản thân.
3.Về phẩm chất: Nhân ái, khoan dung, tôn trọng sự khác
biệt.
4
Thực hành tiếng Việt
1
1. Kiến thức:
- Nhận biết được từ đơn, từ phức, nghĩa của từ, hiểu được tác dụng của t
láy
- Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong
truyện.
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Lời kể lời của nhân vật.
2. Về năng lực:
- nâng lực sử dụng ngôn ngữ viết
- Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong
truyện
ràng, mạch lạc
3. Phẩm chất: Yêu tự hào về ngôn ngữ
5,6
Nếu cậu muốn một người
bạn…
2
1. Kiến thức
- Nhận biết các yếu tố của truyện đồng thoại( cốt truyện, nhân
vật..
- Đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành
động, ngôn ngữ của nhân vật
- Nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: nhân vật. sự việc, tình
huống truyện.
- Bài học được rút ra từ câu chuyện.
2. Năng lực:
-Đọc hiểu, đọc cảm nhận, đọc phân tích, giải quyết vấn đề.
- Hiểu được yếu tố của truyện đồng thoại( cốt truyện, nhân
vật..
- Nhận biết đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử
chỉ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật
- Nhận biết từ đơn, từ phức, nghĩa của từ..
- Cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: nhân vật.
sự việc, tình huống truyện.
3. Phẩm chất: yêu thương, chia sẻ, cảm thông
Nếu cậu muốn một người
bạn… (tiếp)
1. Kiến thức
- Nhận biết phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua
hình dáng, cử chỉ, hành động ngôn ngữ, ý nghĩa của nhân vật.
- Đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành
động, ngôn ngữ của nhân vật
- Nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: nhân vật. sự việc, tình
huống truyện.
- Bài học được rút ra từ câu chuyện.
2. Năng lực:
-Đọc hiểu, đọc cảm nhận, đọc phân tích, giải quyết vấn đề.
- Hiểu được yếu tố của truyện đồng thoại( cốt truyện, nhân
vật..
- Nhận biết đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử
chỉ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật
- Nhận biết từ đơn, từ phức, nghĩa của từ..
- Cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: nhân vật.
sự việc, tình huống truyện.
3. Phẩm chất: yêu thương, chia sẻ, cảm thông
7
Thực hành tiếng Việt
1
2. Kiến thức:
- Nhận biết được từ đơn, từ phức, nghĩa của từ, hiểu được tác
dụng của từ láy
- Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong
truyện.
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Lời kể lời của nhân vật.
2. Về năng lực:
- nâng lực sử dụng ngôn ngữ viết
- Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong
truyện
ràng, mạch lạc
3. Phẩm chất: Yêu tự hào v ngôn ngữ
8,9
Bắt nạt
2
1. Kiến thức:
- Nhận biết sự khác nhau giữa thể loại truyện thơ; đặc điểm cảu thơ:
thể thơ, bố cục, chủ đề
- Nhận biết phân tích được giá trị nghệ thuật giá trị nội dung của
bài thơ.
2. Năng lực:
- Nhận biết được sự khác biệt giữa thể loại truyện thơ, đặc
điểm của thơ: bố cục, thể thơ, chủ đề.
- Nhận biết phân tích giá trị nghệ thuật giá trị nội dung
của bài thơ
-Hiểu thái độ đúng đắn trước hiện tượng bắt nạt
3. Phẩm chất: Tự học, ý thức tốt trong cuộc sống.
Bắt nạt (tiếp)
1. Kiến thức:
- Hiểu vàc thái độ đúng đắn trước hiện tượng bắt nạt.
- Xây dựng môi trường học đường tôn trọng, lành mạnh, an
toàn hạnh phúc.
2. Năng lực:
- Nhận biết được sự khác biệt giữa thể loại truyện thơ, đặc
điểm của thơ: bố cục, thể thơ, chủ đề.
- Nhận biết phân tích giá trị nghệ thuật giá trị nội dung
của bài thơ
-Hiểu thái độ đúng đắn trước hiện tượng bắt nạt
3. Phẩm chất: Tự học, ý thức tốt trong cuộc sống.
10,11
12
Viết bài văn kể lại một trải
nghiệm của em
1. Kiến thức: Nhận biết được yêu cầu đối với bài văn kể lại
một trải nghiệm của bản thân.
2. Năng lực:
- Xây dựng được dàn ý về câu chuyện về một trải nghiệm
- Viết được bài văn tự sự kể về 1 trải nghiệm của bản thân
3
- Bài văn bố cục ràng, chặt chẽ, văn phong trong sáng.
- Trình bày được một câu chuyện trải nghiệm đáng nhớ của
bản thân
3. Thái độ: trung thực, chân thành.
Viết bài văn kể lại một trải
nghiệm của em (tiếp)
1. Kiến thức: Xây dựng được dàn ý đối với i văn kể lại một trải
nghiệm của bản thân.
2. Năng lực:
- Xây dựng được dàn ý về câu chuyện về một trải nghiệm
- Viết được bài văn tự sự kể về 1 trải nghiệm của bản thân
- Bài văn bố cục ràng, chặt chẽ, văn phong trong sáng.
- Trình bày được một câu chuyện trải nghiệm đáng nhớ của
bản thân
3. Thái độ: trung thực, chân thành.
Viết bài văn kể lại một trải
nghiệm của em (tiếp)
1. Kiến thức: Viết được i văn kể lại một trải nghiệm của bản thân,
biết viết văn bản đảm bảo các bước.
2. Năng lực:
- Xây dựng được dàn ý về câu chuyện về một trải nghiệm
- Viết được bài văn tự sự kể về 1 trải nghiệm của bản thân
- Bài văn bố cục ràng, chặt chẽ, văn phong trong sáng.
- Trình bày được một câu chuyện trải nghiệm đáng nhớ của
bản thân
3. Thái độ: trung thực, chân thành.
13,14
Thực hành: Kể lại một trải
nghiệm của em
2
1.Kiến thức:
-Yêu cầu đối với kiểu bài kể lại một trải nghiệm:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Câu chuyện kể trải nghiệm của bản thân
2.Năng lực
- Biết cách sử dụng ngôi k thứ nhất.
- Biết kể câu chuyện trải nghiệm của bản thân
3. Phẩm chất: Trung thực, chân thành
Thực hành: Kể lại một trải
nghiệm của em (tiếp)
1.Kiến thức:
-Yêu cầu đối với kiểu bài kể lại một trải nghiệm:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Câu chuyện kể trải nghiệm của bản thân
2.Năng lực
- Biết cách sử dụng ngôi k thứ nhất.
- Biết kể câu chuyện trải nghiệm của bản thân
3. Phẩm chất: Trung thực, chân thành
15,16
Củng cố, mở rộng thực
hành đọc
2
1. Kiến thức
- HS trình bày, trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS
biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong
các bài 1,2,3 để thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- Yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, lời người kể
chuyện, lời nhân vật)
2. Năng lực
- Trình bày, trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS biết
vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, k ng được học trong các
bài 1,2,3 để thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- Nêu được nội dung bản của VB vừa đọc; trình bày được
một số yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, lời
người kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được một số đặc
điểm của nhân vật; nhận biết bước đầu nhận xét được nét
độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách sử dụng từ ngữ, hình
ảnh, biện pháp tu từ, yếu tố tự sự miêu tả, v.v...
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản đọc mở
rộng
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về văn
bản đọc mở rộng
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện
với các truyện cùng chủ đề;
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: tích cực học tập, chuẩn bị bài nhà làm bài tập
đầy đủ trên lớp
- Trách nhiệm: trách nhiệm trong đảm nhận hoàn thành
nhiệm vụ của nhóm..
17
BÀI 2.
CỬA
TRÁI
TIM
(12 tiết)
Giới thiệu bài học tri thức
ngữ văn
1
1. Kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (thơ), đặc điểm của thơ
- Tình cảm gia đình, tình yêu thương trẻ t thể hiện qua 3 văn
bản đọc.
- Biện pháp tu từ Ẩn dụ, so sánh, nhân hóa, điệp ngữ
- Dấu câu
2. Năng lực:
- Nhận biết được một số yếu tố của thơ ( thể thơ ( số tiếng),
ngắt nhịp, vần, biện pháp tu từ…)
- Nhận biết phân tích được đặc điểm của thơ, nhân vật trữ
tình, tình cảm cảm xúc thông điệp trong bài thơ.
- Nhận biết được phép tu từ so sánh, nhân hóa, điệp ngữ, ẩn
dụ, các dấu câu, hiểu được tác dụng của việc sử dụng c biện
pháp tu từ đó dấu câu trong văn bản
- Viết được bài văn, đoạn văn về cảm xúc về một đoạn thơ,
bài thơ sử dụng yếu tố miêu tả tự sự, biết viết VB đảm
bảo các bước.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái, sẻ chia, cảm nhận được những giá trị nhân bản của
tình yêu thương, ý thức vun đắp hạnh phúc gia đình.
18,19
Chuyện cổ tích về loài người
2
1. Kiến thức
- Chủ đề của bài thơ;
- Số tiếng trong một dòng thơ, s dòng trong bài, vần của bài
thơ Chuyện cổ tích về loài người;
- Những đặc điểm bản làm nên đặc trưng của thể loại thơ:
thể thơ; ngôn ngữ trong thơ; nội dung chủ yếu của thơ; yếu tố
miêu tả, tự sự trong thơ, v.v…
- Sự độc đáo của bài thơ thể hiện qua yếu tố tự sự mang màu
sắc cổ tích suy nguyên, những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu
từ độc đáo.
2. Năng lực
- Năng lực ngôn ngữ: đọc trôi chảy, hiểu đúng văn bản thuộc
thể loại thơ, viết được đoạn văn cảm nhận về một đoạn thơ
trong văn bản
- Năng lực văn học: Tiếp nhận, giải cái hay cái đẹp trong
văn bản, nhận xét, đánh giá đặc sắc về hình thức nghệ thuật,
tiếp nhận đúng sáng tạo thông điệp về nội dung.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Chuyện
cổ tích về loài người;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân v văn
bản Chuyện cổ tích về loài người;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận v thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực ngôn ngữ: đọc trôi chảy, hiểu đúng văn bản thuộc
thể loại thơ, viết được đoạn văn cảm nhận về một đoạn thơ
trong văn bản
- Năng lực văn học: Tiếp nhận, giải cái hay cái đẹp trong
văn bản, nhận xét, đánh giá đặc sắc về hình thức nghệ thuật,
tiếp nhận đúng sáng tạo thông điệp về nội dung.
3. Phẩm chất: Hình thành phát triển HS những phẩm
chất tốt đẹp: yêu thương, trân trọng tình cảm gia đình, trách
nhiệm với những người thân yêu trong gia đình.
Chuyện cổ tích về loài người
(tiếp)
1. Kiến thức
- Chủ đề của bài thơ;
- Số tiếng trong một dòng thơ, s dòng trong bài, vần của bài
thơ Chuyện cổ tích về loài người;
- Những đặc điểm bản làm nên đặc trưng của thể loại thơ:
thể thơ; ngôn ngữ trong thơ; nội dung chủ yếu của thơ; yếu tố
miêu tả, tự sự trong thơ, v.v…
- Sự độc đáo của bài thơ thể hiện qua yếu tố tự sự mang màu
sắc cổ tích suy nguyên, những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu
từ độc đáo.
2. Năng lực
- Năng lực ngôn ngữ: đọc trôi chảy, hiểu đúng văn bản thuộc
thể loại thơ, viết được đoạn văn cảm nhận về một đoạn thơ
trong văn bản
- Năng lực văn học: Tiếp nhận, giải cái hay cái đẹp trong
văn bản, nhận xét, đánh giá đặc sắc về hình thức nghệ thuật,
tiếp nhận đúng sáng tạo thông điệp về nội dung.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Chuyện
cổ tích về loài người;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân v văn
bản Chuyện cổ tích về loài người;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận v thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực ngôn ngữ: đọc trôi chảy, hiểu đúng văn bản thuộc
thể loại thơ, viết được đoạn văn cảm nhận về một đoạn thơ
trong văn bản
- Năng lực văn học: Tiếp nhận, giải cái hay cái đẹp trong
văn bản, nhận xét, đánh giá đặc sắc về hình thức nghệ thuật,
tiếp nhận đúng sáng tạo thông điệp về nội dung.
3. Phẩm chất: Hình thành phát triển HS những phẩm
chất tốt đẹp: yêu thương, trân trọng tình cảm gia đình, trách
nhiệm với những người thân yêu trong gia đình.
20
Thực hành tiếng Việt
1
1. Kiến thức
- Nét đặc trưng của ngôn ngữ trong tác phẩm thơ;
- Một số phép tu từ từ vựng (so sánh, nhân hóa, điệp ngữ).
2. Năng lực
- Nhận biết cảm nhận một số nét đặc trưng của ngôn ngữ
trong tác phẩm thơ;
- Xác định phân tích hiệu quả một số phép tu từ t vựng (so
sánh, nhân hóa, điệp ngữ).
- Năng lực nhận diện phân tích các phép tu từ từ vựng so
sánh, nhân hóa, điệp ngữ.
3. Phẩm chất
- ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp tạo lập văn
bản.
- tình yêu niềm tự hào về ngôn ngữ mẹ đẻ.
21
Mây sóng
1
1 .Kiến thức:
- Đặc điểm một bài thơ văn xuôi: không quy định số lượng
tiếng trong một dòng thơ, số dòng trong bài, ng như không
yêu cầu vần, nhịp.
- Tác dụng của yếu t tự sự miêu t trong thơ.
-Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em
với mẹ về cuộc đối thoại tưởng tượng của em với những người
sống trên “mây sóng”.
-Trí tưởng tượng bay bổng của tác giả.
2. Năng lực
- Nhận biết được đặc điểm một bài thơ văn xuôi: không quy
định số lượng tiếng trong một dòng thơ, số ng trong bài,
cũng như không yêu cầu vần, nhịp.
- Nhận biết nêu được tác dụng của yếu tố tự sự miêu tả
trong thơ.
- Hiểu được tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình
của em với mẹ về cuộc đối thoại tưởng tượng của em với
những người sống trên “mây sóng”.
- Nắm được những sáng tạo độc đáo v hình ảnh thơ qua trí
tưởng tượng bay bổng của tác giả
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Mây
sóng.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân v văn
bản Mây sóng.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận v thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện
với các truyện cùng chủ đề….
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: Nhân ái, yêu gia đình, hiểu trân trọng tình mẫu tử
thiêng liêng, yêu vẻ đẹp của thiên nhiên cuộc sống.
22
Thực hành tiếng Việt
1
1. Kiến thức:
- Tác dụng của biện pháp tu t ẩn dụ trong các ví dụ cụ thể;
- Biện pháp tu từ điệp ngữ, công dụng của dấu ngoặc kép
(đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực tiếp), đại từ nhân xưng đã
được học Tiểu học thông qua một số bài tập nhận diện
phân tích.
2. Năng lực
- Nhận biết nêu được tác dụng của biện pháp tu từ ẩn d
trong các dụ cụ thể;
- Ôn tập, củng cố lại kiến thức về biện pháp tu từ điệp ngữ,
công dụng của dấu ngoặc kép (đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực
tiếp), đại từ nhân xưng đã được học Tiểu học thông qua một
số bài tập nhận diện phân tích.
- Nhận diện phân tích các biện pháp tu từ ẩn dụ, điệp ngữ.
- Phân tích được công dụng của dấu ngoặc kép, đại từ nhân
xưng.
3. Phẩm chất
- ý thức vận dụng kiến thức tiếng Việt vào giao tiếp tạo
lập văn bản
23,24
Bức tranh của em gái tôi
2
1. Kiến thức:
- Người k chuyện ngôi thứ nhất đã được học bài 1. Tôi
các bạn;
- Ngợi ca về nh cảm gia đình, tình anh em trong cuộc sống.
-Giá trị nội dung giá trị nghệ thuật
2. Năng lực
- Củng cố kiến thức về người kể chuyện ngôi thứ nhất đã được
học bài 1. Tôi các bạn;
- Cảm nhận biết trân trọng tình cảm gia đình.
- ng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bức tranh
của em gái tôi;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân v văn
bản Bức tranh của em gái tôi;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận v thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản
với các văn bản cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:Nhân ái, yêu thương gia đình, cuộc sống.
Bức tranh của em gái tôi (tiếp)
1. Kiến thức:
- Người k chuyện ngôi thứ nhất đã được học bài 1. Tôi
các bạn;
- Ngợi ca về nh cảm gia đình, tình anh em trong cuộc sống.
-Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật
2. Năng lực
- Củng cố kiến thức về người kể chuyện ngôi thứ nhất đã được
học bài 1. Tôi các bạn;
- Cảm nhận biết trân trọng tình cảm gia đình.
- ng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bức tranh
của em gái tôi;
- ng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bức tranh
của em gái tôi;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân v văn
bản Bức tranh của em gái tôi;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận v thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản
với các văn bản cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:: Nhân ái, yêu thương gia đình, cuộc sống.
25,26
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc
về một bài thơ yếu tố tự sự
miêu t
2
1.Kiến thức: Nhận biết được u cầu đối với đoạn n ghi lại cảm
xúc của bản thân về một bài thơ yếu tố tự sự miêu tả.
2. Năng lực
- HS biết viết bài văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi
viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập liệu); tìm ý lập
ý; viết đoạn văn; chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- HS viết được đoạn văn nêu cảm c về một bài t yếu tố
tự sự miêu tả, đảm bảo bố cục số lượng câu đúng quy
định.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- Nhận biết được yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc của bản thân
về một bài thơ yếu tố tự sự miêu tả.
1.Kiến thức: Xây dựng được dàn ý đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc
của bản thân về một bài thơ có yếu t tự sự miêu tả.
2. Năng lực
- HS biết viết bài văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi
viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập liệu); tìm ý lập
ý; viết đoạn văn; chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- HS viết được đoạn văn nêu cảm c về một bài t yếu tố
tự sự miêu tả, đảm bảo bố cục số lượng câu đúng quy
định.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- Nhận biết được yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc của bản thân
về một bài thơ yếu tố tự sự miêu tả.
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc
về một bài thơ yếu tố tự sự
miêu t
27
Nói nghe: Trình bày ý kiến
về một vấn đề trong đời sống
gia đình
1
1. Kiến thức:
- Trình bày được một vấn đề trong đời sống gia đình sao cho
hấp dẫn thuyết phục, biết lắng nghe các ý kiến nhận xét,
phản hồi từ phía người nghe;
- Ý tưởng của người nói; tham gia trao đổi tích cực về vấn đề
được trình bày.
2. Năng lực
- Biết cách trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia
đình sao cho hấp dẫn thuyết phục, biết lắng nghe các ý kiến
nhận xét, phản hồi từ phía người nghe;
- Biết chú ý lắng nghe để nắm đầy đủ, chính xác các ý tưởng
của người nói; tham gia trao đổi tích cực về vấn đề được trình
bày
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân.
3. Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập
28
Củng cố, mở rộng
1
1. Kiến thức
- HS trình bày, trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS
biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong
các bài 1,2,3 để thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- Yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, lời người kể
chuyện, lời nhân vật)
2. Năng lực
- HS trình bày, trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS
biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong
các bài 1,2,3 để thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- HS nêu được nội dung cơ bản của VB vừa đọc; trình bày
được một số yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể,
lời người kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được một số đặc
điểm của nhân vật; nhận biết bước đầu nhận xét được nét
độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách sử dụng từ ngữ, hình
ảnh, biện pháp tu từ, yếu tố tự sự miêu tả, v.v...
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản đọc mở
rộng
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về văn
bản đọc mở rộng
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện
với các truyện cùng chủ đề;
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: tích cực học tập, chuẩn bị bài nhà làm bài tập
đầy đủ trên lớp
- Trách nhiệm: trách nhiệm trong đảm nhận hoàn thành
nhiệm vụ của nhóm.
29
BÀI 3.
YÊU
THƯƠNG
CHIA
SẺ
(13 tiết)
KIỂM
TRA
GIỮA
HKI
Giới thiệu bài học tri thức
ngữ văn
1
1. Kiến thức:
- Yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người
kể chuyện, lời nhân vật) người k chuyện ngôi thứ nhất.
2. Năng lực
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt
truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) người
kể chuyện ngôi thứ nhất.
- Nhận biết, phân tích một số yếu tố của truyện đồng thoại
người kể chuyện ngôi thứ nhất.
3. Phẩm chất: ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được
học.
30,31
bán diêm (tiếp)
2
1.Kiến thức
(2 tiết)
- Ngôi kể thứ 3.
- Khát khao tình yêu thương con người
- Sự thờ ơ, ghẻ lạnh của hội.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học các tác phẩm truyện.
- Năng lực giải quyết vấn đề liên quan đến nội dung của các
văn bản.
- Năng lực sáng tạo trong nghệ thuật khi phân tích một vấn đ
trong tác phẩm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong quá trình cảm nhận một số
chi tiết, hình ảnh tiêu biểu.
- Thu thập kiến thức xã hội liên quan đến các tác phẩm văn
tự sự nước ngoài
- Tự lập, tự tin, tinh thần vượt khó khi tìm tòi về các tác
phẩm văn tự sự nước ngoài
- trách nhiệm với bản thân, gia đình, cộng đồng, môi
trường tự nhiên,...
+ ý thức công dân, lối sống lành mạnh;
+ tinh thần đấu tranh với những quan điểm sống thiếu lành
mạnh, trái đạo lý.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Hiểu được ngôi kể, cách kể, thứ tự kể trong truyện
- Nắm được giá trị nội dung giá trị nghệ thuật của truyện
-Hình thành, phát triển năng lực đọc hiểu tác phẩm truyện
- Năng lực đọc hiểu tác phẩm truyện.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân v văn
bản bán diêm.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về giá trị về nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản
với các văn bản cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:Yêu thương, chia sẻ, biết giúp đ thái độ,
cách xử với người khuyết tật, những người hoàn cảnh
kém may mắn trong hội
bán diêm (tiếp)
1.Kiến thức
- Ngôi kể thứ 3.
- Khát khao tình yêu thương con người
- Sự thờ ơ, ghẻ lạnh của hội.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học các tác phẩm truyện.
- Năng lực giải quyết vấn đề liên quan đến nội dung của các
văn bản.
- Năng lực sáng tạo trong nghệ thuật khi phân tích một vấn đ
trong tác phẩm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong quá trình cảm nhận một số
chi tiết, hình ảnh tiêu biểu.
- Thu thập kiến thức xã hội liên quan đến các tác phẩm văn
tự sự nước ngoài
- Tự lập, tự tin, tinh thần vượt khó khi tìm tòi về các tác
phẩm văn tự sự nước ngoài
- trách nhiệm với bản thân, gia đình, cộng đồng, môi
trường tự nhiên,...
+ ý thức công dân, lối sống lành mạnh;
+ tinh thần đấu tranh với những quan điểm sống thiếu lành
mạnh, trái đạo lý.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Hiểu được ngôi kể, cách kể, thứ tự kể trong truyện
- Nắm được giá trị nội dung giá trị nghệ thuật của truyện
-Hình thành, phát triển năng lực đọc hiểu tác phẩm truyện
- Năng lực đọc hiểu tác phẩm truyện.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân v văn
bản bán diêm.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về giá trị về nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản
với các văn bản cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:Yêu thương, chia sẻ, biết giúp đ thái độ,
cách xử với người khuyết tật, những người hoàn cảnh
kém may mắn trong hội
32
Thực hành tiếng Việt
1
1. Kiến thức:
- Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng
cụm từ
- Nhận biết được cụm danh từ
- Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm danh từ
2. Năng lực
- Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của
câu bằng cụm từ;
- Nhận biết được cụm danh từ;
- Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm danh
từ.
- Năng lực nhật biết phân tích tác dụng của việc mở rộng
thành phần chính của câu bằng cụm từ; nhận biết phân tích
được cụm danh từ;
- Năng lực mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm danh
từ.
3. Phẩm chất: ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp
tạo lập văn bản
33,34
Gió lạnh đầu mùa
2
1. Kiến thức:
- Ngôi thứ ba; cốt truyện; nhận biết phân tích được một số
chi tiết miêu tả cử chỉ, hành động, suy nghĩ,... của nhân vật
Sơn. Từ đó hiểu đặc điểm nhân vật nội dung của truyện;
- Đặc điểm giống nhau khác nhau của hai nhân vật: bé
bán diêm Hiên;
nghĩa của tình yêu thương, biết quan tâm, chia sẻ với mọi
người.
2. Năng lực
- Xác định được người kể chuyện ngôi thứ ba; nắm được cốt
truyện; nhận biết phân tích được một số chi tiết miêu t cử
chỉ, hành động, suy nghĩ,... của nhân vật Sơn. Từ đó hiểu đặc
điểm nhân vật nội dung của truyện;
- Nêu được một số điểm giống nhau khác nhau của hai nhân
vật: bán diêm Hiên;
- Nhận xét, đánh giá hành động của hai chị em Sơn cách
ứng xử của mẹ Hiên, mẹ Sơn, nhận thức được ý nghĩa của tình
yêu thương, biết quan tâm, chia sẻ với mọi người.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Gió lạnh
đầu mùa;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về văn
bản Gió lạnh đầu mùa;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện
với các truyện cùng chủ đề;
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: tích cực học tập, chuẩn bị bài nhà làm bài tập
đầy đủ trên lớp
- Trung thực: làm bài tập nghiêm túc, báo cáo đúng kết quả
học tập
- Trách nhiệm: trách nhiệm trong đảm nhận và hoàn thành
nhiệm vụ của nhóm.
- Nhân ái: Nhận thức được ý nghĩa của nh yêu thương; biết
quan tâm, chia sẻ với mọi người
Gió lạnh đầu mùa (tiếp)
1. Kiến thức:
- Ngôi thứ ba; cốt truyện; nhận biết phân tích được một số
chi tiết miêu tả cử chỉ, hành động, suy nghĩ,... của nhân vật
Sơn. Từ đó hiểu đặc điểm nhân vật nội dung của truyện;
- Đặc điểm giống nhau khác nhau của hai nhân vật: bé
bán diêm Hiên;
nghĩa của tình yêu thương, biết quan tâm, chia sẻ với mọi
người.
2. Năng lực
- Xác định được người kể chuyện ngôi thứ ba; nắm được cốt
truyện; nhận biết phân tích được một số chi tiết miêu t cử
chỉ, hành động, suy nghĩ,... của nhân vật Sơn. Từ đó hiểu đặc
điểm nhân vật nội dung của truyện;
- Nêu được một số điểm giống nhau khác nhau của hai nhân
vật: bán diêm Hiên;
- Nhận xét, đánh giá hành động của hai chị em Sơn cách
ứng xử của mẹ Hiên, mẹ Sơn, nhận thức được ý nghĩa của tình
yêu thương, biết quan tâm, chia sẻ với mọi người.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Gió lạnh
đầu mùa;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về văn
bản Gió lạnh đầu mùa;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện
với các truyện cùng chủ đề;
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: tích cực học tập, chuẩn bị bài nhà làm bài tập
đầy đủ trên lớp
- Trung thực: làm bài tập nghiêm túc, báo cáo đúng kết quả
học tập
- Trách nhiệm: trách nhiệm trong đảm nhận và hoàn thành
nhiệm vụ của nhóm.
- Nhân ái: Nhận thức được ý nghĩa của nh yêu thương; biết
quan tâm, chia sẻ với mọi người
35
Kiểm tra giữa học 1
2
1. Kiến thức:
-Bài kiểm tra giữa kỳ I hai phần: Phần đọc hiểu phần
làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng đề phương thức
biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ ra được từ loại đã học..
Phần làm văn biết viết một bài văn tự sự có bố cục ràng,
diễn đạt trôi chảy.
2.Năng lực:
-Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao
tiếp, thẩm mỹ, hợp tác
-HS biết nắm được bài kiểm tra giữa kỳ I hai phần: Phần
đọc hiểu phần làm n. Phần đọc hiểu làm quen với các
dạng đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ ra
được từ loại đã học.. Phần làm văn biết viết một bài văn tự sự
bố cục ràng, diễn đạt trôi chảy
- Rèn kỹ năng sáng tạo khi làm bài.
3. Thái độ: làm bài nghiêm túc, đúng giờ
36
Kiểm tra giữa học 1
37
Thực hành tiếng Việt
1
1. Kiến thức:
- Nhận biết được cụm động từ
- Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng
cụm từ
- Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng
cụm động từ cụm nh từ
2. Năng lực
- Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của
câu bằng cụm từ;
- Nhận biết được cụm ĐT,TT
- Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng ĐT,TT
- Năng lực nhật biết phân tích tác dụng của việc mở rộng
thành phần chính của câu bằng cụm từ; nhận biết phân tích
được cụm ĐT,TT;
- Năng lực mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm
DT,TT
3. Phẩm chất: ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp
tạo lập văn bản
38
Con chào mào
1
1. Kiến thức:
- Thể thơ ,ngôn ngữ thơ, hình ảnh thơ, các biện pháp tu từ
trong bài thơ
- Nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của bài thơ.
2. Năng lực:
- Hiểu được thể thơ ,ngôn ngữ thơ, hình nh thơ, các biện pháp
tu từ trong bài t
- Nắm được nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của bài thơ.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Con chào
mào;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân v văn
bản Con chào mào;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản
với các văn bản cùng chủ đề;
3. Phẩm chất:Yêu thương, chia sẻ không chỉ tình cảm đẹp
đẽ, quý giá giữa con người với con người còn tình yêu,
sự trân trọng cái đẹp, ý thức bảo vệ thiên nhiên,... của con
người
39
Viết bài văn kể lại một trải
nghiệm của em
1
1. Kiến thức:
- Kể lại trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi
thứ nhất chia sẻ trải nghiệm thể hiện cảm xúc trước sự việc
được kể;
- Bài văn tự sự (tiếp nối bài 1).
2. Năng lực
- HS viết được bài văn kể lại trải nghiệm của bản thân; dùng
người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm thể hiện
cảm xúc trước sự việc được kể;
- HS tiếp tục rèn luyện phát triển kỹ năng viết bài văn tự s
(tiếp nối bài 1).
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập
40,41
Thực hành: Viết bài văn kể lại
một trải nghiệm của em
2
1. Kiến thức:
- Kể lại trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi
thứ nhất chia sẻ trải nghiệm thể hiện cảm xúc trước sự việc
được kể;
- Bài văn tự sự (tiếp nối bài 1).
2. Năng lực
- HS viết được bài văn kể lại trải nghiệm của bản thân; dùng
người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm thể hiện
cảm xúc trước sự việc được kể;
- HS tiếp tục rèn luyện phát triển kỹ năng viết bài văn tự s
(tiếp nối bài 1).
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập
Thực hành: Viết bài văn kể lại
một trải nghiệm của em (tiếp)
1. Kiến thức:
- Kể lại trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi
thứ nhất chia sẻ trải nghiệm thể hiện cảm xúc trước sự việc
được kể;
- Bài văn tự sự (tiếp nối bài 1).
2. Năng lực
- HS viết được bài văn kể lại trải nghiệm của bản thân; dùng
người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm thể hiện
cảm xúc trước sự việc được kể;
- HS tiếp tục rèn luyện phát triển kỹ năng viết bài văn tự s
(tiếp nối bài 1).
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập
42
Nói nghe: Kể về một trải
nghiệm của em
1
1.Kiến thức: Kể một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân
(tiếp nối bài 1. Tôi các bạn).
2. Năng lực
- HS tiếp tục rèn luyện, phát triển k năng nói nghe về một
trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân (tiếp nối bài 1. Tôi
các bạn).
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân.
3. Phẩm chất:Ý thức tự giác, tích cực trong học tập
Củng cố, mở rộng
1
1. Kiến thức
- HS , trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS biết vận
dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong các bài
1,2,3 để thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- HS nêu được nội dung bản của VB vừa đọc; trình bày
được một số yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể,
lời người kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được một số đặc
điểm của nhân vật; nhận biết bước đầu nhận xét được nét
độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách sử dụng từ ngữ, hình
ảnh, biện pháp tu từ, yếu tố tự sự miêu tả, v.v...
2. Năng lực
- HS trình bày, trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS
biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong
các bài 1,2,3 để thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- HS nêu được nội dung bản của VB vừa đọc; trình bày
được một số yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể,
lời người kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được một số đặc
điểm của nhân vật; nhận biết bước đầu nhận xét được nét
độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách sử dụng từ ngữ, hình
ảnh, biện pháp tu từ, yếu tố tự sự miêu tả, v.v...
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản đọc mở
rộng
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân v văn
bản đọc mở rộng
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện
với các truyện cùng chủ đề;
3. Phẩm chất:
43
- Chăm chỉ: tích cực học tập, chuẩn bị bài nhà làm bài tập
đầy đủ trên lớp-
- Trách nhiệm: trách nhiệm trong đảm nhận hoàn thành
nhiệm vụ của nhóm.
44
BÀI 4.
QUÊ
HƯƠNG
YÊU DẤU
(12 tiết)
Giới thiệu bài học tri thức
ngữ văn
1
1. Kiến thức
- Tri thức ngữ văn về thơ lục bát, lục bát biến thể, các phương
tiện tu từ: từ đồng âm, từ đa nghĩa; hoán dụ hiểu tác dụng
của việc sử dụng hoán dụ.
- Tình yêu quê hương đất nước, lòng yêu mến tự hào về vẻ đẹp
thiên nhiên hay vẻ đẹp tinh thần các tác giả thể hiện qua
ngôn ngữ của 3 văn bản: Chùm ca dao về quê hương đất nước;
chuyện cổ nước mình; cây tre Việt Nam.
- Tập viết, làm t lục bát, viết cảm nhận một bài thơ lục bát.
- Học sinh chia sẻ suy nghĩ của mình về các vấn đề liên quan
chủ đề đã học.
2. Năng lực:
- Nhận biết được số tiếng, s dòng, vần, nhịp của thơ lục bát;
bước đầu nhận xét được nét độc đáo của một bài thơ thể hiện
qua từ ngữ, hình nh, biện pháp tu từ; nhận biết được tình cảm,
cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB.
- Nhận biết được từ đồng âm, từ đa nghĩa; nhận biết được hoán
dụ hiểu tác dụng của việc sử dụng hoán dụ.
- Bước đầu biết làm bài t lục bát viết đoạn văn ghi lại
cảm xúc sau khi đọc một bài thơ lục bát.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống.
3. Phẩm chất:
- Trân trọng, t hào về các giá trị văn hoá truyền thống vẻ
đẹp của quê hương, đất nước.
45
Chùm ca dao về quê hương,
đất nước
1
1. Kiến thức:
-Đặc điểm bản của thơ lục bát thể hiện qua các bài ca dao:
số dòng, số tiếng, vần, nhịp của mỗi bài.
- Nét độc đáo của từng bài ca dao nói riêng chùm ca dao
nói chung thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.
- Tình yêu quê hương đất nước, lòng yêu mến tự hào về vẻ đẹp
của các vùng miền khác nhau tác gi dân gian thể hiện qua
ngôn ngữ VB.
2. Năng lực
- Nắm những đặc điểm bản của thơ lục bát thể hiện qua các
bài ca dao: số dòng, s tiếng, vần, nhịp của mỗi bài.
- HS nhận xét, đánh giá được nét độc đáo của từng bài ca dao
nói riêng chùm ca dao nói chung thể hiện qua từ ngữ, hình
ảnh, biện pháp tu từ.
- Cảm nhận được tình yêu quê hương đất nước, lòng yêu mến
tự hào về vẻ đẹp của các vùng miền khác nhau tác giả dân
gian thể hiện qua ngôn ngữ VB.
- Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của thơ lục bát
- HS biết nhận xét, đánh giá được nét độc đáo của từng bài ca
dao nói riêng chùm ca dao nói chung thể hiện qua từ ngữ,
hình ảnh, biện pháp tu từ.
- HS cảm nhận được tình u quê hương đất nước, lòng yêu
mến tự hào về vẻ đẹp của các ng miền khác nhau tác giả
dân gian thể hiện qua ngôn ngữ VB.
3. Phẩm chất: Trân trọng, tự hào về các giá trị văn hoá truyền
thống vẻ đẹp của quê hương, đất nước
46
Thực hành tiếng Việt
1
1. Kiến thức
- Các yêu cầu, bài tập của phần thực hành tiếng Việt;
- Phân biệt rõ từ đồng âm, từ đa nghĩa, cách dùng một số
từ đồng âm, t đa nghĩa thường gặp trong các ngữ cảnh
quen thuộc điển hình.
2. Năng lực
- HS thực hiện, giải quyết các yêu cầu, bài tập của phần
thực hành tiếng Việt;
- HS hiểu phân biệt từ đồng âm, từ đa nghĩa, cách
dùng một s từ đồng âm, từ đa nghĩa thường gặp trong các
ngữ cảnh quen thuộc điển hình.
- Năng lực nhận diện phân biệt các từ đồng âm, t đa
nghĩa, cách dùng một số từ đồng âm, từ đa nghĩa thường
gặp trong các ngữ cảnh quen thuộc điển hình.
3. Phẩm chất: Yêu tiếng việt, thích s dụng kiến thức
vào giao tiếp tạo lập văn bản
47
Chuyện cổ nước mình
1
1. Kiến thức
- Những đặc điểm bản của thể thơ lục bát thể hiện qua bài
thơ.
- Nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện
pháp tu từ.
- Tình yêu quê hương, đất nước, niềm tự hào của nhà thơ về
những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc được thể hiện qua
tình yêu đối với những câu chuyện cổ.
2. Năng lực
- HS nhận biết được những đặc điểm bản của thể t lục bát
thể hiện qua bài thơ.
- HS nhận t, đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện
qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.
- HS cảm nhận được tình yêu quê hương, đất nước, niềm tự
hào của nhà thơ về những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc
được thể hiện qua tình yêu đối với những câu chuyện cổ
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Chuyện cổ
nước mình.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về văn
bản Chuyện cổ nước mình.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của VB với
các VB cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:u quê hương, đất nước, tự hào về những giá
trị văn hóa tinh thần của dân tộc
48,49
Cây tre Việt Nam
2
1. Kiến thức
- Hình ảnh cây tre trong đời sống tinh thần của người Việt
Nam.
- Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí.
- Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc.
- HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện
qua ngôn ngữ VB, cụ thể: lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu;
cách sử dụng các biện pháp tu từ như điệp ngữ, ẩn dụ, hoán
dụ,.. . Nhận ra PTBĐ chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết
minh, bình luận.
2. Năng lực
- Cảm nhận được hình ảnh cây tre trong đời sống tinh thần
của người Việt Nam.
- Hiểu được đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài
kí.
- Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc.
- HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện
qua ngôn ngữ VB, cụ thể: lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu;
cách sử dụng các biện pháp tu từ như điệp ngữ, ẩn dụ, hoán
dụ,.. . Nhận ra PTBĐ chính: miêu t kết hợp biểu cảm, thuyết
minh, bình luận.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cây tre
Việt Nam.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân v văn
bản Cây tre Việt Nam.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản
với các văn bản cùng chủ đề.
3. Phẩm chất: Tình yêu, niềm tự hào
Cây tre Việt Nam (tiếp)
1. Kiến thức
- Tiếp tục cảm nhận về hình ảnh cây tre trong đời sống tinh
thần của người Việt Nam.
- Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí.
- Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc.
- HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện
qua ngôn ngữ VB, cụ thể: lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu;
cách sử dụng các biện pháp tu từ như điệp ngữ, ẩn dụ, hoán
dụ,.. . Nhận ra PTBĐ chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết
minh, bình luận.
2. Năng lực
- Cảm nhận được hình ảnh cây tre trong đời sống tinh thần
của người Việt Nam.
- Hiểu được đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài
kí.
- Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc.
- HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện
qua ngôn ngữ VB, cụ thể: lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu;
cách sử dụng các biện pháp tu từ như điệp ngữ, ẩn dụ, hoán
dụ,.. . Nhận ra PTBĐ chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết
minh, bình luận.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cây tre
Việt Nam.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân v văn
bản Cây tre Việt Nam.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản
với các văn bản cùng chủ đề.
3. Phẩm chất: Tình yêu, niềm tự hào đối với q hương đất
nước, với biểu tượng cây tre của dân tộc Việt Nam
50
Thực hành tiếng Việt
1
1. Kiến thức
- Đề tài vận dụng những hiểu biết về thể thơ để tập làm một
bài thơ lục bát;
- Bài văn thể hiện cảm xúc về một bài t lục bát;
- HS yêu thích bước đầu ý thức tìm hiểu thơ văn.
2. Năng lực
- HS lựa chọn đ tài vận dụng những hiểu biết về thể t để
tập làm một bài t lục bát;
- HS viết được bài văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục
bát;
- HS yêu thích bước đầu ý thức tìm hiểu thơ văn.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất
- Giáo dục tình cảm yêu mến thơ ca, tự hào về ngôn ngữ
phong phú của đất nước.
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
Tự lập, tự tin, tự chủ ; giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt..
51
Tập làm một bài thơ lục bát
1
1.Kiến thức:
- Tình cảm của con người với quê hương. Lòng tự hào về cảnh
sắc, truyền thống văn hóa của nơi mình sinh ra lớn lên.
2.Năng lực:
- HS biết trình bày suy nghĩ về tình cảm của con người với q
hương. Lòng tự hào về cảnh sắc, truyền thống văn hóa của nơi
mình sinh ra lớn lên.
- Tự tìm hiểu về yêu cầu của các bài văn được học, sử dụng
ngôn ngữ để chia sẻ tình cảm về quê hương; Năng lực sáng
tạo, cách viết mới, ngôn từ độc đáo, mới lạ.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân.
3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- Nhân ái: Học sinh biết tôn trọng, yêu thương tự hào về
con người cảnh sắc q hương.
- Trách nhiệm: trách nhiệm với chính mình, trách nhiệm
với quê hương, để thành người công dân ích.
52,53
Viết đoạn văn thể hiện cảm
xúc về một bài t lục bát
2
1. Kiến thức
- Biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp
tu từ này;
- Ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
2. Năng lực
- HS nhận biết được biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác
dụng của biện pháp tu từ này;
- HS hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng
- Năng lực nhận diện phân ch biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ
ra được tác dụng của biện pháp tu từ này;
- Hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
3. Phẩm chất
- Yêu tiếng Việt.
- ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp tạo lập văn
bản.
Viết đoạn văn thể hiện cảm
xúc về một bài thơ lục t
(tiếp)
1. Kiến thức
- Biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp
tu từ này;
- Ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
2. Năng lực
- HS nhận biết được biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác
dụng của biện pháp tu từ này;
- HS hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng
- Năng lực nhận diện phân ch biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ
ra được tác dụng của biện pháp tu từ này;
- Hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
3. Phẩm chất
- Yêu tiếng Việt.
- ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp tạo lập văn
bản.
54
Nói nghe: Trình bày suy
nghĩ về tình cảm của con
người với quê hương
1
1. Kiến thức
- Biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp
tu từ này;
- Ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
2. Năng lực
- HS nhận biết được biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác
dụng của biện pháp tu từ này;
- HS hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng
- Năng lực nhận diện phân ch biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ
ra được tác dụng của biện pháp tu từ này;
- Hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
3. Phẩm chất
- Yêu tiếng Việt.
- ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp tạo lập văn
bản.
55
Củng cố, mở rộng Trả bài
kiểm tra giữa
1
1. Kiến thức:
- Tìm đọc các bài cùng thể loại.
- Nội dung bản của VB vừa đọc;yếu tố của truyện (cốt
truyện, nhân vật, ngôi kể, lời người kể chuyện, lời nhân vật),
đặc điểm của nhân vật; nhận biết bước đầu nhận xét được
nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách s dụng từ ngữ, hình
ảnh, biện pháp tu từ, yếu tố tự sự miêu tả, v.v...
2. Năng lực
- HS trình bày, trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS
biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong
các bài 1,2,3 để thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- HS nêu được nội dung bản của VB vừa đọc; trình bày
được một số yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể,
lời người kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được một số đặc
điểm của nhân vật; nhận biết bước đầu nhận xét được nét
độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách sử dụng từ ngữ, hình
ảnh, biện pháp tu từ, yếu tố tự sự miêu tả, v.v...
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản đọc mở
rộng
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về văn
bản đọc mở rộng
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện
với các truyện cùng chủ đề;
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: tích cực học tập, chuẩn bị bài nhà làm bài tập
đầy đủ trên lớp
- Trách nhiệm: trách nhiệm trong đảm nhận hoàn thành
nhiệm vụ của nhóm.
56
BÀI 5.
NHỮNG
NẺO
ĐƯỜNG
XỨ SỞ
(12 tiết)
ÔN TẬP
KIỂM
TRA
HỌC I
(4 tiết)
ĐỌC MỞ
RỘNG
(1 tiết)
Giới thiệu bài học tri thức
ngữ văn
1
1. Kiến thức
- Chủ đề của bài học
- Giới thiệu thể loại chinh của VB đọc hiểu (thơ)
- Đặc trưng bản của t cảm xúc.ngôn ngữ thơ; nội dung
chủ yếu của thơ; yếu tố miêu tả, tự sự trong thơ...
2. Năng lực
- Nhận biết chủ đề của bài học
- Giới thiệu được thể loại chinh của VB đọc hiểu (thơ)
- Nhận diện được đặc trưng bản của thơ cảm xúc.ngôn
ngữ thơ; nội dung chủ yếu của thơ; yếu tố miêu tả, tự sự trong
thơ...
- Năng lực văn học: nhận biết, bước đầu nhận xét, phân tích
được nét độc đáo của bài t thể hiện qua hình thức nghệ
thuật, tiếp nhận đúng nội dung chủ đ
- Năng lực ngôn ngữ: Hiểu ý kiến các bạn , nắm bắt được
thông tin từ phần giới thiệu bài
3. Phẩm chất:
- ý thức vận dụng kiến thức vào để đọc- hiểu phân tích
các VB được học.
- HS cảm nhận được những giá trị nhân bản của tình yêu
thương, ý thức vun đắp hạnh phúc gia đình.
57,58
2
1. Kiến thức
- Hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi
thứ nhất trong đoạn trích . Cách kể theo trình tự thời
gian của đoạn trích (t ngày thứ đến ngày thứ năm, thứ sáu
trên đảo; miêu tả trong trận bão sau bão); Người kể
chuyện ngôi thứ nhất xưng “tôi”; các biện pháp tu từ, các chi
tiết miêu tả đặc sắc;
- Vẻ đẹp của cảnh người Tô. Vẻ đẹp của cảnh Tô:
tinh khôi dữ dội, đa dạng khác biệt; vẻ đẹp của con
người Tô: sống cùng sự khắc nghiệt của thiên
nhiên, bền bỉ lặng lẽ bám biển để lao động sản xuất giữ
gìn biển đảo quê hương;
-Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn
bản, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, lối miêu t xây dựng
hình ảnh…
2. Năng lực
- Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể s việc, người kể
chuyện ngôi thứ nhất trong đoạn trích . Nhận ra cách kể
theo trình tự thời gian của đoạn trích (từ ngày thứ đến ngày
thứ năm, thứ sáu trên đảo; miêu tả trong trận bão sau
bão); xác định được người kể chuyện ngôi thứ nhất xưng “tôi”;
nhận biết được các biện pháp tu từ, các chi tiết miêu tả đặc
sắc;
- Nhận biết được vẻ đẹp của cảnh người Tô. Vẻ đẹp của
cảnh Tô: tinh khôi dữ dội, đa dạng khác biệt; vẻ đẹp
của con người Tô: sống cùng sự mà khắc nghiệt của
thiên nhiên, bền bỉ lặng lẽ bám biển để lao động sản xuất
giữ gìn biển đảo quê hương;
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện
qua ngôn ngữ văn bản, cụ thể: ch dùng biện pháp tu từ, lối
miêu tả xây dựng hình ảnh
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản ;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân v văn
bản ;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về đặc sắc nội dung,
nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản
với các văn bản cùng chủ đề.
3. Phẩm chất: Yêu mến tự hào về vẻ đẹp của quê hương,
xứ sở
(tiếp)
1. Kiến thức
- Hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi
thứ nhất trong đoạn trích . Cách kể theo trình tự thời
gian của đoạn trích (t ngày thứ đến ngày thứ năm, thứ sáu
trên đảo; miêu tả trong trận bão sau bão); Người kể
chuyện ngôi thứ nhất xưng “tôi”; các biện pháp tu từ, các chi
tiết miêu tả đặc sắc;
- Vẻ đẹp của cảnh người Tô. Vẻ đẹp của cảnh Tô:
tinh khôi dữ dội, đa dạng khác biệt; vẻ đẹp của con
người Tô: sống cùng sự khắc nghiệt của thiên
nhiên, bền bỉ lặng lẽ bám biển để lao động sản xuất giữ
gìn biển đảo quê hương;
-Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn
bản, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, lối miêu t xây dựng
hình ảnh…
2. Năng lực
- Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể s việc, người kể
chuyện ngôi thứ nhất trong đoạn trích . Nhận ra cách kể
theo trình tự thời gian của đoạn trích (từ ngày thứ đến ngày
thứ năm, thứ sáu trên đảo; miêu tả trong trận bão sau
bão); xác định được người kể chuyện ngôi thứ nhất xưng “tôi”;
nhận biết được các biện pháp tu từ, các chi tiết miêu tả đặc
sắc;
- Nhận biết được vẻ đẹp của cảnh người Tô. Vẻ đẹp của
cảnh Tô: tinh khôi dữ dội, đa dạng khác biệt; vẻ đẹp
của con người Tô: sống cùng sự mà khắc nghiệt của
thiên nhiên, bền bỉ lặng lẽ bám biển để lao động sản xuất
giữ gìn biển đảo quê hương;
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện
qua ngôn ngữ văn bản, cụ thể: ch dùng biện pháp tu từ, lối
miêu tả xây dựng hình ảnh
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản ;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân v văn
bản ;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về đặc sắc nội dung,
nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản
với các văn bản cùng chủ đề.
3. Phẩm chất: Yêu mến tự hào về vẻ đẹp của quê hương,
xứ sở.
59
Thực hành tiếng Việt
1
1. Kiến thức
- Biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh; chỉ ra được tác dụng của việc
sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh trong ngữ cảnh;
- Viết câu văn, đoạn văn sử dụng các biện pháp tu từ.
2. Năng lực
- HS nhận diện được biện pháp tu t ẩn dụ, so sánh; chỉ ra
được tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh
trong ngữ cảnh;
- HS biết sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh trong việc viết
câu văn, đoạn văn.
- Năng lực nhận diện phân tích các biện pháp tu từ ẩn dụ, so
sánh trong ngữ cảnh;
- ng lực sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh trong việc
viết câu văn, đoạn văn.
3. Phẩm chất: ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp
tạo lập văn bản
60,61
Hang Én
2
1. Kiến thức:
-Hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi
thứ nhất của bài kí Hang Én;
- Vẻ đẹp nguyên của thiên nhiên trong vùng lõi Vườn quốc
gia Phong Nha Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó khiến con người vừa
ngỡ ngàng vừa thán phục, đánh thức bản tính t nhiên, khát
vọng hòa đồng với tự nhiên của con người;
- Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ
VB, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo dựng không
gian nghệ thuật, việc sử dụng các chi tiết miêu tả,...
2. Năng lực:
- HS nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người
kể chuyện ngôi thứ nhất của bài Hang Én;
- HS nhận biết được vẻ đẹp nguyên của thiên nhiên trong
vùng lõi Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó
khiến con người vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, đánh thức
bản tính t nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên của con
người;
- HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện
qua ngôn ngữ VB, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo
dựng không gian nghệ thuật, việc s dụng các chi tiết miêu
tả,...
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Hang Én.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân v văn
bản Hang Én.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của VB với
các VB cùng chủ đề.
- HS nhận biết được vẻ đẹp nguyên của thiên nhiên trong
vùng lõi Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó
khiến con người vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, đánh thức
bản tính t nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên của con
người.
- HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện
qua ngôn ngữ VB, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo
dựng không gian nghệ thuật, việc s dụng các chi tiết miêu
tả,...
3. Phẩm chất: yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của q hương, xứ
sở.
Hang Én (tiếp)
1. Kiến thức:
-Hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi
thứ nhất của bài kí Hang Én;
- Vẻ đẹp nguyên của thiên nhiên trong vùng lõi Vườn quốc
gia Phong Nha Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó khiến con người vừa
ngỡ ngàng vừa thán phục, đánh thức bản tính t nhiên, khát
vọng hòa đồng với tự nhiên của con người;
- Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ
VB, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo dựng không
gian nghệ thuật, việc sử dụng các chi tiết miêu tả,...
2. Năng lực:
- HS nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người
kể chuyện ngôi thứ nhất của bài Hang Én;
- HS nhận biết được vẻ đẹp nguyên của thiên nhiên trong
vùng lõi Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó
khiến con người vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, đánh thức
bản tính t nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên của con
người;
- HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện
qua ngôn ngữ VB, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo
dựng không gian nghệ thuật, việc s dụng các chi tiết miêu
tả,...
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Hang Én.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân v văn
bản Hang Én.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của VB với
các VB cùng chủ đề.
- HS nhận biết được vẻ đẹp nguyên của thiên nhiên trong
vùng lõi Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó
khiến con người vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, đánh thức
bản tính t nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên của con
người.
- HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện
qua ngôn ngữ VB, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo
dựng không gian nghệ thuật, việc s dụng các chi tiết miêu
tả,...
3. Phẩm chất: yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của q hương, xứ
sở.
62
Thực hành tiếng Việt
1
1. Kiến thức:
- Công dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang
trong câu văn, đoạn văn;
- Biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong VB văn học nêu
tác dụng của các biện pháp tu từ đó.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực chuyên biệt
- HS nhận biết được công dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy,
dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn;
- HS nhận diện được các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa
trong VB văn học nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó
- Năng lực nhận diện phân tích tác dụng của dấu ngoặc kép,
dấu phẩy, dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn;
- Năng lực nhận diện phân tích tác dụng của các biện pháp
tu từ so sánh, nhân hóa trong VB văn học nêu tác dụng của
các biện pháp tu từ đó.
3. Phẩm chất: ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp
tạo lập văn bản
63
Ôn tập học 1
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về tiếng Việt các nội dung về từ loại. Vận
dụng kiến thức để viết được âu văn, đoạn văn bản.
2. Năng lực:
- Củng cố được kiến thức về tiếng Việt các nội dung về từ
loại. Vận dụng kiến thức để viết được âu văn, đoạn văn
bản.
-Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao
tiếp, thẩm mỹ, hợp tác
3. Phẩm chất:Tự giác, tích cực trong quá trình ôn tập
64
Ôn tập học 1
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về tiếng Việt các nội dung về từ loại. Vận
dụng kiến thức để viết được âu văn, đoạn văn bản.
2. Năng lực:
- Củng cố được kiến thức về tiếng Việt các nội dung về từ
loại. Vận dụng kiến thức để viết được âu văn, đoạn văn
bản.
-Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao
tiếp, thẩm mỹ, hợp tác
3. Phẩm chất:Tự giác, tích cực trong q trình ôn tập
65
Kiểm tra học 1
1. Kiến thức:
-Bài kiểm tra giữa kỳ hai phần: Phần đọc hiểu phần làm
văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng đề phương thức
biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ ra được từ loại đã học..
Phần làm văn biết viết một bài văn tự sự có bố cục ràng,
diễn đạt trôi chảy.
2. Năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ,
giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác
- Rèn kỹ năng xác định vấn đề. kỹ năng làm bài văn tự sự.
3.Thái độ: làm bài nghiêm túc, đúng giờ
66
Kiểm tra học 1
1. Kiến thức:
-Bài kiểm tra giữa kỳ hai phần: Phần đọc hiểu phần làm
văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng đề phương thức
biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ ra được từ loại đã học..
Phần làm văn biết viết một bài văn tự sự có bố cục ràng,
diễn đạt trôi chảy.
2. Năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ,
giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác
- Rèn kỹ năng xác định vấn đề. kỹ năng làm bài văn tự sự.
3.Thái độ: làm bài nghiêm túc, đúng giờ
67
Cửu Long Giang ta ơi
1
1. Kiến thức:
- Công dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang
trong câu văn, đoạn văn;
- Biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong VB văn học nêu
tác dụng của các biện pháp tu từ đó.
2. Năng lực:
- HS nhận biết được công dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy,
dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn;
- HS nhận diện được các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa
trong VB văn học nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó.
- Năng lực nhận diện phân tích tác dụng của dấu ngoặc kép,
dấu phẩy, dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn;
- Năng lực nhận diện phân tích tác dụng của các biện pháp
tu từ so sánh, nhân hóa trong VB văn học nêu tác dụng của
các biện pháp tu từ đó.
3. Phẩm chất: ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp
tạo lập văn bản
Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt
2
1. Kiến thức:
68,69
- Giới thiệu được cảnh sinh hoạt trong văn bản Tô, Hang
Én
- Tả bao quát quang cảnh chung (không gian, thời gian, hoạt
động chính)
- Tả hoạt động cụ thể của con người.
- Sử dụng từ ngữ phù hợp đ miêu tả cảnh sinh hoạt một cách
nét, sinh động.
- Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt.
2. Năng lực
- Viết được cảnh sinh hoạt trong văn bản Tô, Hang Én
- Biết cách tả bao quát quang cảnh chung (không gian, thời
gian, hoạt động chính)
- Tả được hoạt động cụ thể của con người.
- S dụng được từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt một
cách nét, sinh động.
- Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất: Ý thức tự chủ, trung thực, trách nhiệm
Viết bài văn t cảnh sinh hoạt
(tiếp)
1. Kiến thức:
- Giới thiệu được cảnh sinh hoạt trong văn bản Tô, Hang
Én
- Tả bao quát quang cảnh chung (không gian, thời gian, hoạt
động chính)
- Tả hoạt động cụ thể của con người.
- Sử dụng từ ngữ phù hợp đ miêu tả cảnh sinh hoạt một cách
nét, sinh động.
- Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt.
2. Năng lực
- Viết được cảnh sinh hoạt trong văn bản Tô, Hang Én
- Biết cách tả bao quát quang cảnh chung (không gian, thời
gian, hoạt động chính)
- Tả được hoạt động cụ thể của con người.
- S dụng được từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt một
cách nét, sinh động.
- Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất: Ý thức tự chủ, trung thực, trách nhiệm
70
Thực hành: Viết bài văn tả
cảnh sinh hoạt
1
1. Kiến thức:
- Giới thiệu được cảnh sinh hoạt trong văn bản Tô, Hang
Én
- Tả bao quát quang cảnh chung (không gian, thời gian, hoạt
động chính)
- Tả hoạt động cụ thể của con người.
- Sử dụng từ ngữ phù hợp đ miêu tả cảnh sinh hoạt một cách
nét, sinh động.
- Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt.
2. Năng lực
- Viết được cảnh sinh hoạt trong văn bản Tô, Hang Én
- Biết cách tả bao quát quang cảnh chung (không gian, thời
gian, hoạt động chính)
- Tả được hoạt động cụ thể của con người.
- S dụng được từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt một
cách nét, sinh động.
- Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất: Ý thức tự chủ, trung thực, trách nhiệm
71
Nói nghe: Chia sẻ một trải
nghiệm về nơi em sống hoặc
từng đến
1
1. Kiến thức:
- HS kể miêu tả được một trải nghiệm của chính mình về
khung cảnh hay hoạt động mình quan sát hoặc trực tiếp
tham gia.
- HS biết cách nói và nghe phù hợp: Với cách người nói,
HS thể dựa trên bài đã viết, phát triển làm phong phú
hơn cho phần nói, biết phát huy những lợi thế của giao tiếp
trực tiếp bằng lời; với cách người nghe, HS biết lắng nghe
phản hồi tích cực.
2. Năng lực
- Bài học góp phần phát triển năng lực văn học năng lực
ngôn ngữ thông qua quá trình dạy nói nghe. Một s kiến
thức văn học kiến thức tiếng Việt được tích hợp trong quá
trình dạy đọc, viết, nói nghe.
Qua bài học, học sinh biết:
-HS kể miêu t được một trải nghiệm của chính mình về
khung cảnh hay hoạt động mình quan sát hoặc trực tiếp
tham gia.
- Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác.
- Biết tham gia trình bày thảo luận, biết đặt trả lời câu
hỏi…
3. Phẩm chất:
- Nhân ái: yêu thương q hương, đất nước, con người,…
- Chia sẻ: Biết chia sẻ với mọi người xung quanh về suy nghĩ
của mình
- Tự hào: Tự hào về v đẹp của quê hương, đất nước, con
người,...
- Ý thức tự giác, tích cực: bảo v q hương, đất nước
72
Đọc mở rộng
1
1.Kiến thức: Vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, năng để tự đọc những
văn bản mới đặc điểm thể loại nội dung gần gũi với các văn bản đã
học
2. Năng lực
- Tìm đọc tài liệu cùng ch đề
- Năng lực khám phá tri thức khi đọc
- Năng lực cảm thụ tri thức văn học.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ đọc
HỌC II
Tiết
Bài học
Tên bài học
Số tiết
Yêu cầu cần đạt
thứ
73,74
BÀI 6.
CHUYỆN
KỂ VỀ
NHỮNG
NGƯỜI
ANH
HÙNG
(13 tiết)
Thánh Gióng
2
1.Kiến thức:
- Một s yếu tố của truyền thuyết như: cốt truyện, nhân vật,
lời kể, yếu t ảo; nhận biết được chủ đề' của VB.
- VB thông tin thuật lại một sự kiện cách triển khai VB
theo trật tự thời gian.
- Công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa
các bộ phận trong một chuỗi liệt phức tạp).
- VB thông tin thuật lại một s kiện.
- Văn thuyết minh về một l hội truyền thống địa phương
- Truyện truyền thuyết.
2. Năng lực:
- Tiếp tục nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết
như: cốt truyện, nhân vật, lời kể, yếu tố ảo; nhận biết
được chủ đê' của VB.
- Nhận biết được VB thông tin thuật lại một sự kiện cách
triển khai VB theo trật t thời gian.
- Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh
giới giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt phức tạp).
- Bước đầu biết viết VB thông tin thuật lại một sự kiện.
- Viết bài văn thuyết minh về một l hội truyền thống địa
phương
- Kể được một truyền thuyết.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về văn
bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
3. Phẩm chất:Tự hào về lịch sử và truyền thống văn hoá
của dân tộc, khát vọng cống hiến những giá trị cộng
đồng.
Thánh Gióng (tiếp)
1.Kiến thức:
- Một s yếu tố của truyền thuyết như: cốt truyện, nhân vật,
lời kể, yếu t ảo; nhận biết được chủ đề' của VB.
- VB thông tin thuật lại một sự kiện cách triển khai VB
theo trật tự thời gian.
- Công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa
các bộ phận trong một chuỗi liệt phức tạp).
- VB thông tin thuật lại một s kiện.
- Văn thuyết minh về một l hội truyền thống địa phương
- Truyện truyền thuyết.
2. Năng lực:
- Tiếp tục nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết
như: cốt truyện, nhân vật, lời kể, yếu tố ảo; nhận biết
được chủ đê' của VB.
- Nhận biết được VB thông tin thuật lại một sự kiện cách
triển khai VB theo trật t thời gian.
- Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh
giới giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt phức tạp).
- Bước đầu biết viết VB thông tin thuật lại một sự kiện.
- Viết bài văn thuyết minh về một l hội truyền thống địa
phương
- Kể được một truyền thuyết.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về văn
bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
3. Phẩm chất:Tự hào về lịch sử và truyền thống văn hoá
của dân tộc, khát vọng cống hiến những giá trị cộng
đồng.
75
Thực hành tiếng Việt
1
1.Kiến thức:
- Kiến thức về cấu tạo của cụm động từ, cụm tính từ, nắm
được nghĩa của một số cụm động từ, cụm tính từ.
- Về từ ghép từ láy, biết phân biệt hai loại từ này.
-Về biện pháp tu từ so sánh, biết sử dụng trong khi nói,
viết.
- Cấu tạo của từ Hán Việt, yếu tố giả (kẻ, người) nhằm
phát triển vốn từ Hán Việt.
2. Năng lực.
- HS củng cố kiến thức về cấu tạo của cụm động từ, cụm
tính từ, nắm được nghĩa của một số cụm động từ, cụm tính
từ.
- HS luyện tập về từ ghép từ láy, biết phân biệt hai loại
từ này.
-Luyện tập về biện pháp tu từ so sánh, biết sử dụng trong
khi nói, viết.
- Nhận biết được cấu tạo của từ Hán Việt, yếu tố giả (kẻ,
người) nhằm phát triển vốn từ Hán Việt.
- Năng lực nhận diện từ ghép, từ láy, cụm động từ, cụm
tính từ, các biện pháp tu từ, các từ Hán Việt chỉ ra được
các từ loại trong văn bản.
3. Phẩm chất: ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp
tạo lập văn bản.
76,77
Sơn Tinh, Thủy Tinh
2
1. Kiến thức:
- Xác định được chủ đề của truyện.
- Những đặc điểm bản của thể loại truyền thuyết trong
VB truyện: các sự kiện thường được kết nối với nhau bởi
một chuỗi quan hệ nguyên nhân - kết quả; nhân vật
nhiều đặc điểm lạ, thể dấu vết của nhân vật thần
trong thần thoại; lời kể nhiều chi tiết hoang đường,
ảo; nội dung của truyện cũng thể hướng đến việc giải
nguồn gốc các sự vật, hiện tượng hoặc nguyên nhân của
một hiện tượng thời tiết, mùa ...
- Vận dụng nh huống giả định: Nếu một nhân vật trong
truyện thì sẽ suy nghĩ, cảm xúc như thế nào?
2. Năng lực
- HS xác định được chủ đề của truyện.
- HS nhận biết được những đặc điểm bản của thể loại
truyền thuyết trong VB truyện: các s kiện thường được kết
nối với nhau bởi một chuỗi quan hệ nguyên nhân - kết quả;
nhân vật nhiều đặc điểm lạ, thể dấu vết của
nhân vật thần trong thần thoại; lời kể nhiều chi tiết
hoang đường, ảo; nội dung của truyện cũng thể hướng
đến việc giải nguồn gốc các sự vật, hiện tượng hoặc
nguyên nhân của một hiện tượng thời tiết, mùa ...
- HS biết vận dụng tình huống giả định: Nếu một nhân
vật trong truyện thì sẽ suy nghĩ, cảm xúc như thế nào?
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về văn
bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh tự hào về truyền thống yêu nước của dân
tộc ta, có ước khát vọng chế ngự thiên tai, giữ gìn bảo
vệ môi trường.
Sơn Tinh, Thủy Tinh (tiếp)
1. Kiến thức:
- Những đặc điểm bản của thể loại truyền thuyết trong
VB truyện: các sự kiện thường được kết nối với nhau bởi
một chuỗi quan hệ nguyên nhân - kết quả; nhân vật
nhiều đặc điểm lạ, thể dấu vết của nhân vật thần
trong thần thoại; lời kể nhiều chi tiết hoang đường,
ảo; nội dung của truyện cũng thể hướng đến việc giải
nguồn gốc các sự vật, hiện tượng hoặc nguyên nhân của
một hiện tượng thời tiết, mùa ...
- Vận dụng nh huống giả định: Nếu một nhân vật trong
truyện thì sẽ suy nghĩ, cảm xúc như thế nào?
2. Năng lực
- HS tiếp tục nhận biết được những đặc điểm bản của
thể loại truyền thuyết trong VB truyện: các sự kiện thường
được kết nối với nhau bởi một chuỗi quan hệ nguyên nhân -
kết quả; nhân vật nhiều đặc điểm lạ, thể dấu vết
của nhân vật thần trong thần thoại; lời kể nhiều chi tiết
hoang đường, ảo; nội dung của truyện cũng thể hướng
đến việc giải nguồn gốc các sự vật, hiện tượng hoặc
nguyên nhân của một hiện tượng thời tiết, mùa ...
- HS biết vận dụng tình huống giả định: Nếu một nhân
vật trong truyện thì sẽ suy nghĩ, cảm xúc như thế nào?
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về văn
bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
3. Phẩm chất: Giúp học sinh t hào về truyền thống yêu
nước của dân tộc ta, ước khát vọng chế ngự thiên tai,
giữ gìn bảo vệ môi trường.
78
Thực hành tiếng Việt
1
1.Kiến thức:
- Công dụng của dấu chấm phẩy biết sử dụng dấu chấm
phẩy trong việc viết câu đoạn văn.
- Cấu tạo của t HV yếu tố thuỷ (nước) nhằm phát triển
vốn từ HV, nhận biết được nghĩa của một s thành ngữ
thông dụng xuất hiện trong văn bản đọc hiểu.
- Biện pháp tu từ điệp ngữ qua việc tìm những câu văn
sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ cũng như chỉ ra tác dụng
của biện pháp tu từ này.
2. Năng lực
- HS nhận biết được công dụng của dấu chấm phẩy biết
sử dụng dấu chấm phẩy trong việc viết câu đoạn văn.
- HS nhận biết được cấu tạo của từ HV có yếu tố thuỷ
(nước) nhằm phát triển vốn t HV, nhận biết được nghĩa
của một số thành ngữ thông dụng xuất hiện trong văn bản
đọc hiểu.
- Củng cố kiến thức về biện pháp tu từ điệp ngữ qua việc
tìm những câu văn sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ
cũng như chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ này.
- Năng lực dùng , các phép tu từ tác dụng của chúng.
- Năng lực nhận biết s dụng dấu chấm phẩy trong viết
câu, đoạn văn.
- Năng lực nhận biết từ Hán Việt, nhận biết phép tu từ điệp
ngữ.
3. Phẩm chất:
ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp tạo lập văn
bản
79
Ai ơi mồng 9 tháng 4
1
1 Kiến thức.
- Văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện, nêu được mối
quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
- Cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian.
2. Năng lực.
- Nhận biết được văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện,
nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích
của nó.
- Nhận biết được cách triển khai văn bản thông tin theo trật
tự thời gian.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản “Ai ơi
mồng chín tháng tư”.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về văn
bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản thông tin.
- Năng lực phân tích so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn
bản thông tin với các văn bản khác cùng chủ đề.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tinh thần học tập niềm đam môn học.
- Bồi dưỡng tình cảm t hào tôn vinh g trị văn hoá
truyền thống của quê hương, đất nước. T đó giúp học sinh
hiểu biết hòa nhập hơn với môi trường mình đang
sống, ý thức tìm hiểu, phát huy truyền tinh hoa
văn hoá quê hương trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Đồng
thời giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
80,81
Viết bài văn thuyết minh thuật lại
một sự kiện
2
1. Kiến thức:
- Người kể chuyện ngôi thứ nhất.
- Tri thức một sự kiện (một sinh hoạt văn hoá) đã từng
tham gia, từng được chứng kiến hoặc được đọc, xem, nghe
qua sách báo, truyền hình, truyền thanh.
- Cảm xúc của người viết trước sự việc được kể.
2. Năng lực:
- Biết thuyết minh một sự kiện (một sinh hoạt văn hóa)
ngôi thứ nhất.
- Bước đầu biết viết văn bản thông tin thuật lại một sự kiện
(một sinh hoạt văn hoá) đã từng tham gia, từng được chứng
kiến hoặc được đọc, xem, nghe qua sách báo, truyền hình,
truyền thanh.
- Biết tập trung vào diễn biến sự việc đã xảy ra.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước, tự hào về lịch sử truyền thống văn hóa của
dân tộc, khát vọng cống hiến những giá trị cộng đồng.
.
Viết bài văn thuyết minh thuật lại
một sự kiện
1. Kiến thức:
- Người kể chuyện ngôi thứ nhất.
- Tri thức một sự kiện (một sinh hoạt văn hoá) đã từng
tham gia, từng được chứng kiến hoặc được đọc, xem, nghe
qua sách báo, truyền hình, truyền thanh.
- Cảm xúc của người viết trước sự việc được kể.
2. Năng lực:
- Biết thuyết minh một sự kiện (một sinh hoạt văn hóa)
ngôi thứ nhất.
- Bước đầu biết viết văn bản thông tin thuật lại một sự kiện
(một sinh hoạt văn hoá) đã từng tham gia, từng được chứng
kiến hoặc được đọc, xem, nghe qua sách báo, truyền hình,
truyền thanh.
- Biết tập trung vào diễn biến sự việc đã xảy ra.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước, tự hào về lịch sử truyền thống văn hóa của
dân tộc, khát vọng cống hiến những giá trị cộng đồng.
.
82,83
Thực hành: Viết bài văn thuyết
minh thuật lại một sự kiện
2
1. Kiến thức:
- Người kể chuyện ngôi thứ nhất.
- Tri thức một sự kiện (một sinh hoạt văn hoá) đã từng
tham gia, từng được chứng kiến hoặc được đọc, xem, nghe
qua sách báo, truyền hình, truyền thanh.
- Cảm xúc của người viết trước sự việc được kể.
2. Năng lực:
- Biết thuyết minh một sự kiện (một sinh hoạt văn hóa)
ngôi thứ nhất.
- Bước đầu biết viết văn bản thông tin thuật lại một sự kiện
(một sinh hoạt văn hoá) đã từng tham gia, từng được chứng
kiến hoặc được đọc, xem, nghe qua sách báo, truyền hình,
truyền thanh.
- Biết tập trung vào diễn biến sự việc đã xảy ra.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước, tự hào về lịch sử truyền thống văn hóa của
dân tộc, khát vọng cống hiến những giá trị cộng đồng.
.
Thực hành: Viết bài văn thuyết
minh thuật lại một sự kiện
1. Kiến thức:
- Người kể chuyện ngôi thứ nhất.
- Tri thức một sự kiện (một sinh hoạt văn hoá) đã từng
tham gia, từng được chứng kiến hoặc được đọc, xem, nghe
qua sách báo, truyền hình, truyền thanh.
- Cảm xúc của người viết trước sự việc được kể.
2. Năng lực:
- Biết thuyết minh một sự kiện (một sinh hoạt văn hóa)
ngôi thứ nhất.
- Bước đầu biết viết văn bản thông tin thuật lại một sự kiện
(một sinh hoạt văn hoá) đã từng tham gia, từng được chứng
kiến hoặc được đọc, xem, nghe qua sách báo, truyền hình,
truyền thanh.
- Biết tập trung vào diễn biến sự việc đã xảy ra.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước, tự hào về lịch sử truyền thống văn hóa của
dân tộc, khát vọng cống hiến những giá trị cộng đồng.
84
Nói nghe: Kể lại một truyền
thuyết
1
1. Kiến thức:
- nói được về một truyền thuyết mình yêu thích
- Hoàn cảnh sự kiện được kể.
- Đặc điểm chính của nhân vật Lang Liêu.
- Truyền thống tốt đẹp của Người Việt được câu chuyện ca
ngợi
2. Năng lực
- HS nói được về một truyền thuyết mình yêu thích
- Hoàn cảnh sự kiện được kể.
- Những đặc điểm chính của nhân vật Lang Liêu.
- Những truyền thống tốt đẹp của Người Việt được u
chuyện ca ngợi
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân.
3. Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập
85
Củng cố, mở rộng
1
1. Kiến thức:
- Trình bày, trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS
biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học
trong các bài 1,2,3 để thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- Nội dung bản của VB vừa đọc; trình bày được một số
yếu t của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, lời người
kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được một số đặc điểm
của nhân vật; nhận biết bước đầu nhận xét được nét độc
đáo của bài thơ thể hiện qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh,
biện pháp tu từ, yếu tố tự sự miêu tả, v.v...
2. Năng lực
- HS trình bày, trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp.
HS biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học
trong các bài 1,2,3 để thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- HS nêu được nội dung bản của VB vừa đọc; trình bày
được một số yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi
kể, lời người kể chuyện, lời nhân vật), phân ch được một
số đặc điểm của nhân vật; nhận biết bước đầu nhận xét
được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách sử dụng từ
ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, yếu tố tự sự miêu tả,
v.v...
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản đọc mở
rộng
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về văn
bản đọc mở rộng
- Năng lực phân ch, so sánh đặc điểm nghệ thuật của
truyện với các truyện cùng chủ đề;
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: tích cực học tập, chuẩn b bài nhà làm bài tập
đầy đủ trên lớp
- Trách nhiệm: trách nhiệm trong đảm nhận hoàn
thành nhiệm vụ của nhóm.
86,87
BÀI 7.
THẾ
GIỚI CỔ
TÍCH
(13 tiết)
ĐỌC MỞ
RỘNG
(1 tiết)
Thạch Sanh
2
1. Kiến thức
- Ấn tượng chung về VB.
- Xác định được chủ đề' của câu chuyện.
- Tóm tắt được câu chuyện.
- Những đặc điểm bản làm nên đặc trưng thể loại của
truyện cổ tích: các kiểu nhân vật; các yếu tố ảo như con
vật ảo, đồ vật ảo; lời kể chuyện,...
- HS biết nhận xét, đánh g vế bài học đạo đức ước
cuộc sống tác giả dần gian gửi gắm.
- Những đặc điểm bản làm nên sức hấp dẫn của truyện
cổ tích: các kiểu nhân vật; các yếu tố ảo như con vật
ảo, đồ vật o; lời kể chuyện,...
- Phân tích được đặc điểm của nhân vật Thạch Sanh; mẹ
con Thông, rút ra bài học về cách ứng xử với bạn
cách đối diện với lỗi lầm của bản thân.
2. Năng lực
- HS nêu được ấn tượng chung về VB.
- HS xác định được chủ đề' của câu chuyện.
- HS tóm tắt được câu chuyện.
- HS nhận biết được những đặc điểm bản làm nên đặc
trưng thể loại của truyện cổ tích: các kiểu nhân vật; các yếu
tố ảo như con vật ảo, đồ vật ảo; lời kể chuyện,...
- HS biết nhận xét, đánh giá vế bài học đạo đức ước
cuộc sống tác giả dần gian gửi gắm.
- Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp
dẫn của truyện c tích: các kiểu nhân vật; các yếu tố ảo
như con vật ảo, đồ vật ảo; lời kể chuyện,...
- Nhận biết phân tích được đặc điểm của nhân vật Thạch
Sanh; mẹ con Thông, rút ra bài học về ch ứng xử với
bạn cách đối diện với lỗi lầm của bản thân.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Thạch
Sanh;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về văn
bản Thạch Sanh :
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện;
- Năng lực phân ch, so sánh đặc điểm nghệ thuật của
truyện cổ tích Thạch Sanh với các truyện cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn
trọng sự khác biệt.
- Biết ghét cái ác, yêu cái thiện, sẵn sàng bênh vực người
yếu thế, thiệt thòi. Cảm thông sẵn sàng giúp đỡ mọi
người.
Thạch Sanh (tiếp)
1. Kiến thức
- Ấn tượng chung về VB.
- Xác định được chủ đề' của câu chuyện.
- Tóm tắt được câu chuyện.
- Những đặc điểm bản làm nên đặc trưng thể loại của
truyện cổ tích: các kiểu nhân vật; các yếu tố ảo như con
vật ảo, đồ vật ảo; lời kể chuyện,...
- HS biết nhận xét, đánh g vế bài học đạo đức ước
cuộc sống tác giả dần gian gửi gắm.
- Những đặc điểm bản làm nên sức hấp dẫn của truyện
cổ tích: các kiểu nhân vật; các yếu tố ảo như con vật
ảo, đồ vật o; lời kể chuyện,...
- Phân tích được đặc điểm của nhân vật Thạch Sanh; mẹ
con Thông, rút ra bài học về cách ứng xử với bạn
cách đối diện với lỗi lầm của bản thân.
2. Năng lực
- HS nêu được ấn tượng chung về VB.
- HS xác định được chủ đề' của câu chuyện.
- HS tóm tắt được câu chuyện.
- HS nhận biết được những đặc điểm bản làm nên đặc
trưng thể loại của truyện cổ tích: các kiểu nhân vật; các yếu
tố ảo như con vật ảo, đồ vật ảo; lời kể chuyện,...
- HS biết nhận xét, đánh giá vế bài học đạo đức ước
cuộc sống tác giả dần gian gửi gắm.
- Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp
dẫn của truyện c tích: các kiểu nhân vật; các yếu tố ảo
như con vật ảo, đồ vật ảo; lời kể chuyện,...
- Nhận biết phân tích được đặc điểm của nhân vật Thạch
Sanh; mẹ con Thông, rút ra bài học về ch ứng xử với
bạn cách đối diện với lỗi lầm của bản thân.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Thạch
Sanh;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về văn
bản Thạch Sanh :
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện;
- Năng lực phân ch, so sánh đặc điểm nghệ thuật của
truyện cổ tích Thạch Sanh với các truyện cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn
trọng sự khác biệt.
- Biết ghét cái ác, yêu cái thiện, sẵn sàng bênh vực người
yếu thế, thiệt thòi. Cảm thông sẵn sàng giúp đỡ mọi
người.
88
Thực hành tiếng Việt
1
1. Kiến thức
- Vận dụng được cách nhận biết nghĩa của từ ng trong VB
(suy đoán, tra từ điển; đặc biệt cách suy đoán).
- Mối quan hệ giữa một số thành ngữ các câu chuyện
kể.
2. Năng lực
- HS hiểu và vận dụng được cách nhận biết nghĩa của từ
ngữ trong VB (suy đoán, tra từ điển; đặc biệt cách suy
đoán).
- HS thấy được mối quan hệ giữa một số thành ngữ các
câu chuyện kể.
- Năng lực nhận diện nghĩa của từ;
- Năng lực suy đoán nghĩa của thành ngữ cụ thể.
3. Phẩm chất:
- ý thức vận dụng kiến thức về từ thành ngữ vào giao
tiếp tạo lập văn bản.
89,90
Cây khế
2
1. Kiến thức
- Người kể chuyện ngôi thứ ba; nhận biết được chủ đề câu
chuyện. Từ đó, hình dung được diễn biến cốt truyện, kể
tóm tắt;
- Đặc điểm bản làm nên sức hấp dẫn của truyện cổ tích:
các đặc điểm của nhân vật; các yếu tố ảo như con vật
ảo, không gian ảo; lời kể chuyện…
- Đánh giá được bài học đạo đức ước cuộc sống
tác giả dân gian gửi gắm qua câu chuyện.
2. Năng lực
- Xác định được người kể chuyện ngôi thứ ba; nhận biết
được chủ đề câu chuyện. Từ đó, hình dung được diễn biến
cốt truyện, kể tóm tắt;
- Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp
dẫn của truyện cổ tích: các đặc điểm của nhân vật; các yếu
tố kì ảo như con vật ảo, không gian ảo; lời kể
chuyện…
- Nhận biết đánh giá được bài học đạo đức ước
cuộc sống tác giả dân gian gửi gắm qua câu chuyện.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cây
khế;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về văn
bản Cây khế;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về giá trị nội
dung, nghệ thuật sử dụng yếu tố ảo, ý nghĩa truyện;
- Năng lực phân ch, so sánh đặc điểm nghệ thuật của
truyện với các truyện cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:Trung thực, khiêm tốn, lòng biết ơn, sống vị
tha yêu thương con người
Cây khế (tiếp)
1. Kiến thức
- Người kể chuyện ngôi thứ ba; nhận biết được chủ đề câu
chuyện. Từ đó, hình dung được diễn biến cốt truyện, kể
tóm tắt;
- Đặc điểm bản làm nên sức hấp dẫn của truyện cổ tích:
các đặc điểm của nhân vật; các yếu tố ảo như con vật
ảo, không gian ảo; lời kể chuyện…
- Đánh giá được bài học đạo đức ước cuộc sống
tác giả dân gian gửi gắm qua câu chuyện.
2. Năng lực
- Xác định được người kể chuyện ngôi thứ ba; nhận biết
được chủ đề câu chuyện. Từ đó, hình dung được diễn biến
cốt truyện, kể tóm tắt;
- Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp
dẫn của truyện cổ tích: các đặc điểm của nhân vật; các yếu
tố kì ảo như con vật ảo, không gian ảo; lời kể
chuyện…
- Nhận biết đánh giá được bài học đạo đức ước
cuộc sống tác giả dân gian gửi gắm qua câu chuyện.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cây
khế;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về văn
bản Cây khế;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về giá trị nội
dung, nghệ thuật sử dụng yếu tố ảo, ý nghĩa truyện;
- Năng lực phân ch, so sánh đặc điểm nghệ thuật của
truyện với các truyện cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:Trung thực, khiêm tốn, lòng biết ơn, sống vị
tha yêu thương con người
91
Thực hành tiếng Việt
1
1. Kiến thức
- Nghĩa của t ngữ trong văn bản, đặc biệt hiểu các sắc
thái ý nghĩa của từ ngữ (động từ, cụm động từ) trong việc
thể hiện các thông điệp của văn bản hay biểu đạt dụng ý
của người dùng.
- Kiến thức thực hành sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ.
2. Năng lực
- HS hiểu nghĩa của từ ngữ trong văn bản, đặc biệt hiểu
các sắc thái ý nghĩa của từ ngữ (động từ, cụm động từ)
trong việc thể hiện các thông điệp của văn bản hay biểu đạt
dụng ý của người dùng.
- Củng cố kiến thức thực hành sử dụng biện pháp tu từ
điệp ngữ.
- Năng lực nhận biết nghĩa của từ ngữ trong văn bản.
- Năng lực nhận biết phép tu t điệp ngữ.
3. Phẩm chất: ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp
tạo lập văn bản.
92
Vua chích chòe
1
1. Kiến thức:
-Nhận biết được những đặc điểm bản làm nên đặc trưng thể loại
của truyện cổ tích: các đặc điểm của nhân vật, công thức mở đầu, kết
thúc truyện,...
- Nhận xét, đánh giá bài học đạo đức ước cuộc sống tác giả
dân gian gửi gắm.
- Bài học đạo đức nhân gian gửi gắm
2. Năng lực
- Học sinh xác định được ch3 đề của truyện.
- Biết được những đặc điểm bản làm nên truyện cổ tích.
- Nhận xét đánh giá về bài học đạo đức nhân gian gửi
gắm
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về văn
bản
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện;
- Năng lực phân ch, so sánh đặc điểm nghệ thuật của
truyện với các truyện cùng chủ đề.
3. Phẩm chất: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng
tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
93,94
Viết bài văn nhập vai nhân vật
kể lại một chuyện cổ tích
2
1. Về kiến thức
- Dùng ngôi thứ nhất để kể lại một truyện cổ tích đã biết.
HS biết chọn nhân vật kể chuyện, điểm nhìn thích hợp; sử
dụng lời kể phù hợp; biết cách kể lại truyện vừa đảm bảo
nội dung của truyện gốc vừa những sáng tạo mới mẻ.
- Tóm tắt kể lại một câu chuyện một cách trọn vẹn, đồng
thời phát huy được trí tưởng tượng, năng lực sáng tạo trong
sử dụng ngôn ngữ trần thuật, miêu tả.
2. Năng lực
- HS biết dùng ngôi thứ nhất đ kể lại một truyện c tích đã
biết. HS biết chọn nhân vật kể chuyện, điểm nhìn thích
hợp; s dụng lời kể phù hợp; biết cách k lại truyện vừa
đảm bảo nội dung của truyện gốc vừa những sáng tạo
mới mẻ.
- HS biết tóm tắt kể lại một câu chuyện một cách trọn
vẹn, đồng thời phát huy được t tưởng tượng, năng lực
sáng tạo trong sử dụng ngôn ngữ trần thuật, miêu tả.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập
1. Về kiến thức
- Dùng ngôi thứ nhất để kể lại một truyện cổ tích đã biết.
HS biết chọn nhân vật kể chuyện, điểm nhìn thích hợp; sử
dụng lời kể phù hợp; biết cách kể lại truyện vừa đảm bảo
nội dung của truyện gốc vừa những sáng tạo mới mẻ.
- Tóm tắt kể lại một câu chuyện một cách trọn vẹn, đồng
thời phát huy được trí tưởng tượng, năng lực sáng tạo trong
sử dụng ngôn ngữ trần thuật, miêu tả.
2. Năng lực
Viết bài văn nhập vai nhân vật
kể lại một chuyện cổ tích
- HS biết dùng ngôi thứ nhất đ kể lại một truyện c tích đã
biết. HS biết chọn nhân vật kể chuyện, điểm nhìn thích
hợp; s dụng lời kể phù hợp; biết cách k lại truyện vừa
đảm bảo nội dung của truyện gốc vừa những sáng tạo
mới mẻ.
- HS biết tóm tắt kể lại một câu chuyện một cách trọn
vẹn, đồng thời phát huy được t tưởng tượng, năng lực
sáng tạo trong sử dụng ngôn ngữ trần thuật, miêu tả.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:Ý thức tự giác, tích cực trong học tập
95,96
Thực hành: Kể lại một truyện cổ
tích qua lời một nhân vật
2
1. Về kiến thức
- Đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích, chủ yếu tập
trung vào nhân vật, nhập vai một cách thông minh, sáng
tạo, biết kể lại câu chuyện vừa sát truyện gốc vừa sáng
tạo.
- Nói nghe phù hợp: người nói đóng vai nhân vật để t
kể lại câu chuyện về mình, thể hiện được khả năng trình
diễn một bài tự thuật.
2. Năng lực
- HS biết đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích, chủ
yếu tập trung vào nhân vật, nhập vai một cách thông minh,
sáng tạo, biết k lại câu chuyện vừa t truyện gốc vừa
sáng tạo.
- Biết cách nói nghe phù hợp: người nói đóng vai nhân
vật để tự kể lại câu chuyện về mình, thể hiện được khả
năng trình diễn một bài tự thuật.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân.
3. Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập
1. Về kiến thức
- Đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích, chủ yếu tập
trung vào nhân vật, nhập vai một cách thông minh, sáng
tạo, biết kể lại câu chuyện vừa sát truyện gốc vừa sáng
tạo.
- Nói nghe phù hợp: người nói đóng vai nhân vật để t
kể lại câu chuyện về mình, thể hiện được khả năng trình
diễn một bài tự thuật.
2. Năng lực
- HS biết đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích, chủ
yếu tập trung vào nhân vật, nhập vai một cách thông minh,
sáng tạo, biết k lại câu chuyện vừa t truyện gốc vừa
sáng tạo.
- Biết cách nói nghe phù hợp: người nói đóng vai nhân
vật để tự kể lại câu chuyện về mình, thể hiện được khả
năng trình diễn một bài tự thuật.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân.
3. Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập
Thực hành: Kể lại một truyện
cổ tích qua lời một nhân vật
97
Nói nghe: K lại một
truyện cổ ch qua lời một
nhân vật
1
1. Về kiến thức
- Đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích, chủ yếu tập
trung vào nhân vật, nhập vai một cách thông minh, sáng
tạo, biết kể lại câu chuyện vừa sát truyện gốc vừa sáng
tạo.
- Nói nghe phù hợp: người nói đóng vai nhân vật để t
kể lại câu chuyện về mình, thể hiện được khả năng trình
diễn một bài tự thuật.
2. Năng lực
- HS biết đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích, chủ
yếu tập trung vào nhân vật, nhập vai một cách thông minh,
sáng tạo, biết k lại câu chuyện vừa t truyện gốc vừa
sáng tạo.
- Biết cách nói nghe phù hợp: người nói đóng vai nhân
vật để tự kể lại câu chuyện về mình, thể hiện được khả
năng trình diễn một bài tự thuật.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân.
3. Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
98
Củng cố, mở rộng
1
1. Kiến thức:
-Chia s với các bạn thầy kết quả t đọc các VB
đặc điểm thể loại nội dung gần gũi với các VB trong bài
6 Chuyện k về những người anh hùng bài 7 Thế giới cổ
tích. Qua đó, các em thể hiện khả năng vận dụng trải
nghiệm kiến thức năng được học trong những bài đã
học để tự đọc các VB mới thuộc thể loại truyền thuyết,
truyện cổ tích.
- Ch đề trình bày được một số yếu tố của truyền thuyết,
truyện cổ tích được thể hiện qua VB đã đọc.
2. Năng lực
- HS chia sẻ với các bạn thầy kết quả tự đọc các VB
đặc điểm thể loại nội dung gần gũi với các VB trong
bài 6 Chuyện kể v những người anh hùng bài 7 Thế giới
cổ tích. Qua đó, các em thể hiện khả năng vận dụng trải
nghiệm kiến thức năng được học trong những bài đã
học để tự đọc các VB mới thuộc thể loại truyền thuyết,
truyện cổ tích.
- HS nêu được chủ đề trình bày được một số yếu tố của
truyền thuyết, truyện cổ tích được thể hiện qua VB đã đọc.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về văn
bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
- Năng lực phân ch, so sánh đặc điểm nghệ thuật của
truyện với các truyện cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh tự hào về những giá trị truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta yêu thích thể loại truyện dân gian.
99
Đọc mở rộng
1
1.Kiến thức: Vận dụng đặc trưng thể loại để đọc hiểu một số truyền
thuyết truyện c tích.
2. Năng lực
- Tìm đọc tài liệu cùng ch đề
- Năng lực khám phá tri thức khi đọc
- Năng lực cảm thụ tri thức văn học.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ đọc
100,101
Xem người ta kìa!
2
1. Kiến thức:
- Đặc điểm bản về nội dung hình thức của văn bản
nghị luận.
BÀI 8.
KHÁC
BIỆT
GẦN
GŨI
(13 tiết)
KIỂM
TRA
GIỮA
HKI
(2 tiết)
- Những vấn đề văn bản đặt ra: ý nghĩa của những i
chung giữa mọi người cái riêng biệt mỗi con người.
- Phương thức biểu đạt chính (phương thức nghị luận) bên
cạnh một số phương thức khác (tự sự, biểu cảm) người
viết sử dụng đan xen trong văn bản nghị luận.
2. Năng lực
- HS nhận biết được các đặc điểm bản v nội dung
hình thức của văn bản nghị luận.
- Nhận biết được vấn đề văn bản đặt ra: ý nghĩa của những
cái chung giữa mọi người cái riêng biệt mỗi con
người.
- Trình bày được phương thức biểu đạt chính (phương thức
nghị luận) bên cạnh một số phương thức khác (tự sự, biểu
cảm) người viết sử dụng đan xen trong văn bản nghị
luận.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về văn
bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
- Năng lực phân ch, so sánh đặc điểm nghệ thuật của
truyện với các truyện cùng chủ đề.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất
tốt đẹp: tôn trọng cái riêng biệt nhưng phải biết hoà đồng,
gần gũi với mọi người.
Xem người ta kìa! (tiếp)
1. Kiến thức:
- Đặc điểm bản về nội dung hình thức của văn bản
nghị luận.
- Những vấn đề văn bản đặt ra: ý nghĩa của những i
chung giữa mọi người cái riêng biệt mỗi con người.
- Phương thức biểu đạt chính (phương thức nghị luận) bên
cạnh một số phương thức khác (tự sự, biểu cảm) người
viết sử dụng đan xen trong văn bản nghị luận.
2. Năng lực
- HS nhận biết được các đặc điểm bản v nội dung
hình thức của văn bản nghị luận.
- Nhận biết được vấn đề văn bản đặt ra: ý nghĩa của những
cái chung giữa mọi người cái riêng biệt mỗi con
người.
- Trình bày được phương thức biểu đạt chính (phương thức
nghị luận) bên cạnh một số phương thức khác (tự sự, biểu
cảm) người viết sử dụng đan xen trong văn bản nghị
luận.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về văn
bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
- Năng lực phân ch, so sánh đặc điểm nghệ thuật của
truyện với các truyện cùng chủ đề.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất
tốt đẹp: tôn trọng cái riêng biệt nhưng phải biết hoà đồng,
gần gũi với mọi người..
102
Thực hành tiếng Việt
1
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về trạng ngữ, nắm vững đặc điểm về
hình thức chức năng của trạng ngữ, nhận ra những câu
trạng ngữ giá trị biểu đạt của chúng, biết cách thêm
phần trạng ngữ vào câu theo yêu cầu.
- Nhận diện được thành ngữ trong văn bản đọc, biết dựa
vào câu để hiểu nghĩa của thành ngữ được sử dụng.
2. Năng lực
- HS củng cố kiến thức về trạng ngữ, nắm vững đặc điểm
về hình thức chức năng của trạng ngữ, nhận ra những
câu trạng ngữ giá trị biểu đạt của chúng, biết cách
thêm phần trạng ngữ vào câu theo yêu cầu.
- HS nhận diện được thành ngữ trong văn bản đọc, biết dựa
vào câu để hiểu nghĩa của thành ngữ được sử dụng.
- Năng lực nhận diện nghĩa của từ ngữ, thành ngữ trong văn
bản chỉ ra được các từ loại trong văn bản.
3. Phẩm chất
- ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn
bản.
103,104
Kiểm tra giữa học 2
1. Kiến thức:
HS biết nắm được bài kiểm tra giữa kỳ hai phần: Phần
đọc hiểu phần làm n. Phần đọc hiểu làm quen với các
dạng đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ
ra được từ loại đã học.. Phần làm văn biết viết một bài văn
tự sự bố cục ràng, diễn đạt trôi chảy.
2. Năng lực:
-Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ,
giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác
-Nêu được các phương thức biểu đạt, ý nghĩa truyện, chỉ ra
được từ loại.
-Rèn kỹ năng làm bài văn t sự.
3. Phẩm chất: Trung thực làm bài nghiêm túc, đúng giờ
Kiểm tra giữa học 2
1. Kiến thức:
HS biết nắm được bài kiểm tra giữa kỳ hai phần: Phần
đọc hiểu phần làm n. Phần đọc hiểu làm quen với các
dạng đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ
ra được từ loại đã học.. Phần làm văn biết viết một bài văn
tự sự bố cục ràng, diễn đạt trôi chảy.
2. Năng lực:
-Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ,
giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác
-Nêu được các phương thức biểu đạt, ý nghĩa truyện, chỉ ra
được từ loại.
-Rèn kỹ năng làm bài văn t sự.
3. Phẩm chất: Trung thực làm bài nghiêm túc, đúng giờ
105,106
Hai loại khác biệt
2
1. kiến thức:
- Đặc điểm cơ bản về nội dung hình thức của văn bản
nghịluận.
- Văn bản những đoạn kể chuyện, nhưng mục đích vẫn
bàn luận, đánh giá về hai loài khác biệt lớp trẻ
thường thể hiện. Cách trình bày như thế làm cho bài nghị
luận trở nên nhẹ nhàng, hấp dẫn, dễ tiếp nhận. Hai thao tác
bản trong viết văn nghị luận nêu lẽ đưa ra bằng
chứng đã được tác giả sử dụng hiệu quả.
- Chỉ ra được cách thức trình bày ý kiến, từ đó vận dụng
vào việc viết văn bản nghị luận đúng yêu cầu.
- Nội dung của đoạn trích; cảm nhận được ý nghĩa của s
khác biệt; nhưng phải sự khác biệt ý nghĩa, sự khác
biệt làm nên giá trị riêng cũng như bản sắc của mỗi con
người.
2. Năng lực
- HS nhận biết được các đặc điểm bản v nội dung
hình thức của văn bản nghị luận.
- Bên cạnh đó, HS nhận ra trong văn bản những đoạn kể
chuyện, nhưng mục đích vẫn bàn luận, đánh giá v hai
loại khác biệt lớp trẻ thường thể hiện. Cách trình bày
như thế làm cho bài nghị luận trở nên nhẹ nhàng, hấp dẫn,
dễ tiếp nhận. Hai thao tác bản trong viết văn nghị luận
nêu lí lẽ đưa ra bằng chứng đã được tác giả s dụng
hiệu quả.
- HS thể chỉ ra được cách thức trình bày ý kiến, từ đó
vận dụng vào việc viết văn bản nghị luận đúng yêu cầu.
- HS trình bày được nội dung của đoạn trích; cảm nhận
được ý nghĩa của sự khác biệt; nhưng phải sự khác biệt
ý nghĩa, sự khác biệt làm nên giá trị riêng cũng như bản
sắc của mỗi con người.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Hai
loài khác biệt.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về văn
bản Hai loài khác biệt.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện;
- Năng lực phân ch, so sánh đặc điểm nghệ thuật của
truyện với các truyện cùng chủ đề.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất
tốt đẹp: Tôn trọng sự khác biệt của mọi người xung quanh;
cần tạo nên sự khác biệt, nhưng phải sự khác biệt ý
nghĩa, sự khác biệt làm nên giá trị riêng cũng n bản sắc
của nhân mình
Hai loại khác biệt (tiếp)
1. kiến thức:
- Đặc điểm cơ bản về nội dung hình thức của văn bản
nghị luận.
- Văn bản những đoạn kể chuyện, nhưng mục đích vẫn
bàn luận, đánh giá về hai loài khác biệt lớp trẻ
thường thể hiện. Cách trình bày như thế làm cho bài nghị
luận trở nên nhẹ nhàng, hấp dẫn, dễ tiếp nhận. Hai thao tác
bản trong viết văn nghị luận nêu lẽ đưa ra bằng
chứng đã được tác giả sử dụng hiệu quả.
- Chỉ ra được cách thức trình bày ý kiến, từ đó vận dụng
vào việc viết văn bản nghị luận đúng yêu cầu.
- Nội dung của đoạn trích; cảm nhận được ý nghĩa của s
khác biệt; nhưng phải sự khác biệt ý nghĩa, sự khác
biệt làm nên giá trị riêng cũng như bản sắc của mỗi con
người.
2. Năng lực
- HS nhận biết được các đặc điểm bản v nội dung
hình thức của văn bản nghị luận.
- Bên cạnh đó, HS nhận ra trong văn bản những đoạn kể
chuyện, nhưng mục đích vẫn bàn luận, đánh giá v hai
loại khác biệt lớp trẻ thường thể hiện. Cách trình bày
như thế làm cho bài nghị luận trở nên nhẹ nhàng, hấp dẫn,
dễ tiếp nhận. Hai thao tác bản trong viết văn nghị luận
nêu lí lẽ đưa ra bằng chứng đã được tác giả s dụng
hiệu quả.
- HS thể chỉ ra được cách thức trình bày ý kiến, từ đó
vận dụng vào việc viết văn bản nghị luận đúng yêu cầu.
- HS trình bày được nội dung của đoạn trích; cảm nhận
được ý nghĩa của sự khác biệt; nhưng phải sự khác biệt
ý nghĩa, sự khác biệt làm nên giá trị riêng cũng như bản
sắc của mỗi con người.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Hai
loài khác biệt.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về văn
bản Hai loài khác biệt.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện;
- Năng lực phân ch, so sánh đặc điểm nghệ thuật của
truyện với các truyện cùng chủ đề.
3. Phẩm chất: Tôn trọng sự khác biệt của mọi người xung
quanh; cần tạo nên sự khác biệt, nhưng phải sự khác biệt
ý nghĩa, sự khác biệt làm nên giá trị riêng cũng như bản
sắc của nhân mình
107
Thực hành tiếng Việt
1
1. Kiến thức:
- Việc lựa chọn từ ngữ cấu trúc trong câu để sản phẩm
ngôn ngữ đạt hiệu quả biểu đạt cao nhất, p hợp với mục
đích giao tiếp.
- Thao tác lựa chọn từ ngữ lựa chọn cấu trúc câu trong
một ngữ cảnh, một kiểu văn bản với mục đích viết/ nói cụ
thể.
2. Năng lực
- Nhận biết tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ cấu trúc
trong câu để sản phẩm ngôn ngữ đạt hiệu quả biểu đạt cao
nhất, phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nắm được thao tác lựa chọn từ ngữ lựa chọn cấu trúc
câu trong một ngữ cảnh, một kiểu văn bản với mục đích
viết/ nói cụ thể.
- Năng lực nhận biết,phân tích vai trò của việc lựa chọn từ
ngữ cấu trúc trong câu.
3. Phẩm chất
- ý thức vận dụng kiến thức vào thực hành viết các đoạn
văn, văn bản cuộc sống hàng ngày.
108,109
Bài tập làm văn
2
1. Kiến thức:
- Sự khác nhau căn bản giữa văn bản nghị luận văn bản
văn học, ngay cả khi chúng cùng đề cập đến một vấn đề
nào đó trong cuộc sống.
2. Năng lực
- Năng lực nhận biết, phân biệt được sự khác nhau căn bản
giữa văn bản nghị luận với văn bản văn học.
- Trình bày được sự khác nhau căn bản giữa văn bản nghị
luận văn bản văn học, ngay cả khi chúng cùng đề cập
đến một vấn đề nào đó trong cuộc sống.
3. Phẩm chất: trung thực, thật thà, lương thiện.
Bài tập làm văn (tiếp)
1. Kiến thức:
- Sự khác nhau căn bản giữa văn bản nghị luận văn bản
văn học, ngay cả khi chúng cùng đề cập đến một vấn đề
nào đó trong cuộc sống.
2. Năng lực
- Năng lực nhận biết, phân biệt được sự khác nhau căn bản
giữa văn bản nghị luận với văn bản văn học.
- Trình bày được sự khác nhau căn bản giữa văn bản nghị
luận văn bản văn học, ngay cả khi chúng cùng đề cập
đến một vấn đề nào đó trong cuộc sống.
3. Phẩm chất: trung thực, thật thà, lương thiện.
110,111
Viết bài văn trình bày ý kiến về một
hiện tượng (vấn đề) em quan
tâm
2
1. Kiến thức:
- Một hiện tượng (vấn đề) để trình bày ý kiến của bản thân
bằng một bài viết được thực hiện theo các bước của quy
trình viết bài bản.
- Bảo đảm các đặc trưng của kiểu bài nghị luận, dùng lẽ,
bằng chứng, phương thức biểu đạt phù hợp.
2. Năng lực
- Chọn một hiện tượng (vấn đề) để trình bày ý kiến của bản
thân bằng một bài viết được thực hiện theo các bước của
quy trình viết bài bản.
- Bài viết bảo đảm các đặc trưng của kiểu bài nghị luận,
dùng lẽ, bằng chứng, phương thức biểu đạt phù hợp.
- Năng lực nhận biết, phân tích, trình bày ý kiến của bản
thân bằng bài nghị luận về một hiện tượng, vấn đề
3. Phẩm chất
- ý thức vận dụng kiến thức đời sống vào bài học.
Viết bài văn trình bày ý kiến về một
hiện tượng (vấn đề) em quan
tâm (tiếp)
1. Kiến thức:
- Một hiện tượng (vấn đề) để trình bày ý kiến của bản thân
bằng một bài viết được thực hiện theo các bước của quy
trình viết bài bản.
- Bảo đảm các đặc trưng của kiểu bài nghị luận, dùng lẽ,
bằng chứng, phương thức biểu đạt phù hợp.
2. Năng lực
- Chọn một hiện tượng (vấn đề) để trình bày ý kiến của bản
thân bằng một bài viết được thực hiện theo các bước của
quy trình viết bài bản.
- Bài viết bảo đảm các đặc trưng của kiểu bài nghị luận,
dùng lẽ, bằng chứng, phương thức biểu đạt phù hợp.
- Năng lực nhận biết, phân tích, trình bày ý kiến của bản
thân bằng bài nghị luận về một hiện tượng, vấn đề
3. Phẩm chất
- ý thức vận dụng kiến thức đời sống vào bài học.
112
Thực nh: Viết bài văn trình bày ý
kiến về một hiện tượng (vấn đề)
em quan tâm
1
1. Kiến thức:
- Một hiện tượng (vấn đề) để trình bày ý kiến của bản thân
bằng một bài viết được thực hiện theo các bước của quy
trình viết bài bản.
- Bảo đảm các đặc trưng của kiểu bài nghị luận, dùng lẽ,
bằng chứng, phương thức biểu đạt phù hợp.
2. Năng lực
- Chọn một hiện tượng (vấn đề) để trình bày ý kiến của bản
thân bằng một bài viết được thực hiện theo các bước của
quy trình viết bài bản.
- Bài viết bảo đảm các đặc trưng của kiểu bài nghị luận,
dùng lẽ, bằng chứng, phương thức biểu đạt phù hợp.
- Năng lực nhận biết, phân tích, trình bày ý kiến của bản
thân bằng bài nghị luận về một hiện tượng, vấn đề
3. Phẩm chất
- ý thức vận dụng kiến thức đời sống vào bài học.
113
Nói nghe: Trình bày ý kiến về
một hiện tượng (vấn đề) đời sống
1. Kiến thức:
- Chọn một hiện tượng (vấn đề) để trình bày ý kiến của bản
thân bằng một bài viết được thực hiện theo các bước của
quy trình viết bài bản.
- Các đặc trưng của kiểu bài nghị luận, dùng lẽ, bằng
chứng, phương thức biểu đạt phù hợp.
2. Năng lực
- HS biết chọn một hiện tượng (vấn đề) để trình bày ý kiến
của bản thân bằng một bài viết được thực hiện theo các
bước của quy trình viết bài bản.
- Bài viết bảo đảm các đặc trưng của kiểu bài nghị luận,
dùng lẽ, bằng chứng, phương thức biểu đạt phù hợp.
- Năng lực nhận biết, phân tích, trình bày ý kiến của bản
thân bằng bài nghị luận về một hiện tượng, vấn đề
3. Phẩm chất ý thức vận dụng kiến thức đời sống vào
bài học.
114
Củng cố, mở rộng + Trả bài
kiểm tra giữa II
1
1. Kiến thức:
-Kiến thức về đọc hiểu, t vựng.
- Bài kiểm tra giữa cụ thể, công bằng, ràng.
- Kiến thức, kỹ năng bài kiểm tra.
2. Năng lực:
Năng lực duy, nhận biết.
-Củng cố mở rộng kiến thức về đọc hiểu, từ vựng.
- Củng cố thêm về tiếng Việt
- Đáng giá bài kiểm tra giữa cụ thể, công bằng, ràng.
- Nhận xét về kiến thức, kỹ năng bài kiểm tra.
3. Phẩm chất: Tự giác trong tiết trả bài.
115,116,
117
BÀI 9.
TRÁI
ĐẤT
NGÔI
NHÀ
CHUNG
(13 tiết)
ĐỌC MỞ
RỘNG
(1 tiết)
Trái đất cái nôi của sự sống
3
1. Kiến thức:
-Văn bản thông tin cách truyền đạt thông tin, thông qua
những văn bản cụ thề nói về sự sống trên Trái Đất, về trách
nhiệm của chúng ta đối với việc bảo vệ Trái Đất - ngôi n
chung.
- Khái niệm văn bản, đoạn văn trong văn bản, các yếu tố
cách triển khai văn bản thông tin, văn bản đa phương thức,
từ mượn hiện tượng vay mượn từ.
2. Năng lực:
- Góp phần giúp học sinh hiểu biết về văn bản thông tin
cách truyền đạt thông tin, thông qua những văn bản c thề
nói về sự sống trên Trái Đất, về trách nhiệm của chúng ta
đối với việc bảo vệ Trái Đất - ngôi nhà chung.
- Tri thức ngữ văn: khái niệm văn bản, đoạn văn trong văn
bản, các yếu tố và cách triển khai văn bản thông tin, văn
bản đa phương thức, từ mượn hiện tượng vay mượn từ.
- Nhận biết được đặc điểm, chức năng của VB đoạn văn;
nhận biết được cách triển khai VB thông tin theo quan hệ
nhân quả, tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong một
VB thông tin nhiều đoạn.
- Nhận biết được các chi tiết trong VB thông tin; chỉ ra
được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin
bản của VB; hiểu được tác dụng của nhan đề, sa-pô, đề
mục, chữ đậm, số thứ tự, dấu đầu dòng vai t của các
phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ n hình ảnh, số liệu,...
- Nhận biết được từ mượn hiện tượng vay mượn từ đ sử
dụng cho phù hợp.
- Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách; tóm tắt được
bằng đồ nội dung chính của một số VB đơn giản đã đọc.
- Biết thảo luận về một vấn đề cần giải pháp thống nhất.
- Chỉ ra được những vấn đ đặt ra trong văn bản liên
quan đến suy nghĩ hành động của bản thân; thái độ
yêu quý trân trọng sự sống của muôn loài; ý thức bảo
vệ môi trường sống trên Trái Đất.
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: tự nhận thức được vai trò trách nhiệm
của mình khi thành viên của ngôi nhà chúng- Trái đất.
Trái đất cái nôi của sự sống (tiếp)
1. Kiến thức:
-Văn bản thông tin cách truyền đạt thông tin, thông qua
những văn bản cụ thề nói về sự sống trên Trái Đất, về trách
nhiệm của chúng ta đối với việc bảo vệ Trái Đất - ngôi n
chung.
- Khái niệm văn bản, đoạn văn trong văn bản, các yếu tố
cách triển khai văn bản thông tin, văn bản đa phương thức,
từ mượn hiện tượng vay mượn từ.
2. Năng lực:
- Góp phần giúp học sinh hiểu biết về văn bản thông tin
cách truyền đạt thông tin, thông qua những văn bản c thề
nói về sự sống trên Trái Đất, về trách nhiệm của chúng ta
đối với việc bảo vệ Trái Đất - ngôi nhà chung.
- Tri thức ngữ văn: khái niệm văn bản, đoạn văn trong văn
bản, các yếu tố và cách triển khai văn bản thông tin, văn
bản đa phương thức, từ mượn hiện tượng vay mượn từ.
- Nhận biết được đặc điểm, chức năng của VB đoạn văn;
nhận biết được cách triển khai VB thông tin theo quan hệ
nhân quả, tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong một
VB thông tin nhiều đoạn.
- Nhận biết được các chi tiết trong VB thông tin; chỉ ra
được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin
bản của VB; hiểu được tác dụng của nhan đề, sa-pô, đề
mục, chữ đậm, số thứ tự, dấu đầu dòng vai t của các
phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ n hình ảnh, số liệu,...
- Nhận biết được từ mượn hiện tượng vay mượn từ đ sử
dụng cho phù hợp.
- Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách; tóm tắt được
bằng đồ nội dung chính của một số VB đơn giản đã đọc.
- Biết thảo luận về một vấn đề cần giải pháp thống nhất.
- Chỉ ra được những vấn đ đặt ra trong văn bản liên
quan đến suy nghĩ hành động của bản thân; thái độ
yêu quý trân trọng sự sống của muôn loài; ý thức bảo
vệ môi trường sống trên Trái Đất.
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: tự nhận thức được vai trò trách nhiệm
của mình khi thành viên của ngôi nhà chúng- Trái đất.
Trái đất cái nôi của sự sống (tiếp)
1. Kiến thức:
-Văn bản thông tin cách truyền đạt thông tin, thông qua
những văn bản cụ thề nói về sự sống trên Trái Đất, về trách
nhiệm của chúng ta đối với việc bảo vệ Trái Đất - ngôi n
chung.
- Khái niệm văn bản, đoạn văn trong văn bản, các yếu tố
cách triển khai văn bản thông tin, văn bản đa phương thức,
từ mượn hiện tượng vay mượn từ.
2. Năng lực:
- Góp phần giúp học sinh hiểu biết về văn bản thông tin
cách truyền đạt thông tin, thông qua những văn bản c thề
nói về sự sống trên Trái Đất, về trách nhiệm của chúng ta
đối với việc bảo vệ Trái Đất - ngôi nhà chung.
- Tri thức ngữ văn: khái niệm văn bản, đoạn văn trong văn
bản, các yếu tố và cách triển khai văn bản thông tin, văn
bản đa phương thức, từ mượn hiện tượng vay mượn từ.
- Nhận biết được đặc điểm, chức năng của VB đoạn văn;
nhận biết được cách triển khai VB thông tin theo quan hệ
nhân quả, tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong một
VB thông tin nhiều đoạn.
- Nhận biết được các chi tiết trong VB thông tin; chỉ ra
được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin
bản của VB; hiểu được tác dụng của nhan đề, sa-pô, đề
mục, chữ đậm, số thứ tự, dấu đầu dòng vai t của các
phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ n hình ảnh, số liệu,...
- Nhận biết được từ mượn hiện tượng vay mượn từ đ sử
dụng cho phù hợp.
- Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách; tóm tắt được
bằng đồ nội dung chính của một số VB đơn giản đã đọc.
- Biết thảo luận về một vấn đề cần giải pháp thống nhất.
- Chỉ ra được những vấn đ đặt ra trong văn bản liên
quan đến suy nghĩ hành động của bản thân; thái độ
yêu quý trân trọng sự sống của muôn loài; ý thức bảo
vệ môi trường sống trên Trái Đất.
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: tự nhận thức được vai trò trách nhiệm
của mình khi thành viên của ngôi nhà chúng- Trái đất.
118
Thực hành tiếng Việt
1
1. Kiến thức
- Nhận biết được đặc điểm, chức năng của VB đoạn văn
- HS thực hiện được một số thao tác, yêu cầu (như nhận
diện, phân tích, tóm tắt, đồ hoá,...) khi đối diện với đoạn
văn hay VB.
2. Năng lực: Bồi dưỡng năng lực hợp tác, năng lực duy,
vận dụng…
3. Phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, thực hành
nhóm hiệu quả.
119,120
Các loài chung sống với nhau như
thế nào?
2
1 Kiến thức:
-Văn bản thông tin thể hiện qua văn bản : “Các loài chung
sống với nhau như thế nào?”.
- Số liệu, hình ảnh trong một văn bản thông tin, cách triển
khai văn bản thông tin theo quan hệ nhân quả.
- Mối liên hệ giữa c chi tiết, dữ liệu với thông tin bản
của văn bản.
- Tầm quan trọng của việc xây dựng ý thức cùng chung
sống với nhau trên hành tinh này.
2. Năng lực
- Nhận biết được đặc điểm, chức năng của VB đoạn văn
- HS thực hiện được một số thao tác, yêu cầu (như nhận
diện, phân tích, tóm tắt, đồ hoá,...) khi đối diện với đoạn
văn hay VB.
- Nhận diện được văn bản thông tin.
- Nhận biết vai trò quan trọng của số liệu, hình ảnh, cách
triển khai theo quan hệ nhân quả trong một văn bản thông
tin.
- Nhận biết được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với
thông tin bản của văn bản.
- Biết cách viết đoạn văn đáp ứng đúng những yêu cầu về
nội dung hình thức theo quy định, trình bày ý kiến của
bản thân về vấn đề bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất.
- Nêu được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử của bản thân
do văn bản gợi ra.
3. Phẩm chất:
Hình thành phát triển HS những phẩm chất tốt đẹp:
yêu v đẹp của thiên nhiên, cuộc sống, biết bảo vệ môi Trái
Đất ngôi nhà chung.
Các loài chung sống với nhau như
thế nào? (tiếp)
1 Kiến thức:
-Văn bản thông tin thể hiện qua văn bản : “Các loài chung
sống với nhau như thế nào?”.
- Số liệu, hình ảnh trong một văn bản thông tin, cách triển
khai văn bản thông tin theo quan hệ nhân quả.
- Mối liên hệ giữa c chi tiết, dữ liệu với thông tin bản
của văn bản.
- Tầm quan trọng của việc xây dựng ý thức cùng chung
sống với nhau trên hành tinh này.
2. Năng lực
- Nhận biết được đặc điểm, chức năng của VB đoạn văn
- HS thực hiện được một số thao tác, yêu cầu (như nhận
diện, phân tích, tóm tắt, đồ hoá,...) khi đối diện với đoạn
văn hay VB.
- Nhận diện được văn bản thông tin.
- Nhận biết vai trò quan trọng của số liệu, hình ảnh, cách
triển khai theo quan hệ nhân quả trong một văn bản thông
tin.
- Nhận biết được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với
thông tin bản của văn bản.
- Biết cách viết đoạn văn đáp ứng đúng những yêu cầu về
nội dung hình thức theo quy định, trình bày ý kiến của
bản thân về vấn đề bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất.
- Nêu được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử của bản thân
do văn bản gợi ra.
3. Phẩm chất:
Hình thành phát triển HS những phẩm chất tốt đẹp:
yêu v đẹp của thiên nhiên, cuộc sống, biết bảo vệ môi Trái
Đất ngôi nhà chung.
121
Thực hành tiếng Việt
1
1. Kiến thức:
- Hiện tượng vay mượn từ, đặc điểm của từ mượn thực
tế sử dụng từ mượn hiện nay.
-Nguyên tắc ứng xử thích hợp đối với việc mượn từ, sử
dụng từ mượn trong nói, viết rộng ra trong giao tiếp
hội.
2. Năng lực
- HS nhận biết, phân tích được hiện tượng vay mượn từ,
đặc điểm của từ mượn thực tế sử dụng từ mượn hiện
nay.
- HS hình thành được nguyên tắc ứng xử thích hợp đối với
việc mượn từ, sử dụng từ mượn trong nói, viết rộng ra
trong giao tiếp hội.
- Năng lực nhận biết, phân tích được hiện tượng vay mượn
từ, đặc điểm của từ mượn.
- Năng lực sử dụng từ mượn phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp nghĩa của từ.
3. Phẩm chất
- ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học
trong đời sống.
- Yêu tiếng mẹ đẻ biết tiếp thu ngôn ngữ thế giới một
cách hợp lý.
122
Trái đất
1
1. Kiến thức:
- Nét khác biệt giữa VB văn học với VB thông tin, ngay cả
khi chúng cùng hướng về' một chủ đề.
- Nét đặc sắc của kiểu đối thoại trữ tình trong bài thơ.
- Xây dựng ý thức trách nhiệm với cuộc đời, với Trái Đất -
ngôi nhà chung của tất c chúng ta.
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực chuyên biệt:
-Nhận biết được nét khác biệt giữa VB văn học với VB
thông tin, ngay cả khi chúng cùng hướng về' một chủ đề.
- HS nhận biết được nét đặc sắc của kiểu đối thoại trữ tình
trong bài thơ.
- HS xây dựng ý thức trách nhiệm với cuộc đời, với Trái
Đất - ngôi nhà chung của tất cả chúng ta.
- Năng lực nhận biết, phân tích được hiện tượng vay mượn
từ, đặc điểm của từ mượn.
- Năng lực sử dụng từ mượn phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp nghĩa của từ.
3. Phẩm chất
- ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học
trong đời sống.
- Yêu tiếng mẹ đẻ biết tiếp thu ngôn ngữ thế giới một
cách hợp lý.
123
Viết biên bản một cuộc họp, cuộc
thảo luận
1
1. Kiến thức
- Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản một cuộc họp,
cuộc thảo luận.
- Biên bản hợp thức về một cuộc họp, cuộc thảo luận.
2. Năng lực
-Bồi dưỡng năng lực hợp tác, năng lực duy,…
- Nắm chắc mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản một
cuộc họp, cuộc thảo luận.
- Biết cách viết một biên bản hợp thức về một cuộc họp,
cuộc thảo luận.
3. Phẩm chất
ý thức viết nghiêm túc, chính xác biên bản một cuộc
họp, cuộc thảo luận.
124
Thực hành: Viết biên bản cuộc họp,
cuộc thảo luận
1
1. Kiến thức
- Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản một cuộc họp,
cuộc thảo luận.
- Biên bản hợp thức về một cuộc họp, cuộc thảo luận.
2. Năng lực
-Bồi dưỡng năng lực hợp tác, năng lực duy,…
- Nắm chắc mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản một
cuộc họp, cuộc thảo luận.
- Biết cách viết một biên bản hợp thức về một cuộc họp,
cuộc thảo luận.
3. Phẩm chất
ý thức viết nghiêm túc, chính xác biên bản một cuộc
họp, cuộc thảo luận.
125
Tóm tắt bằng đồ nội dung của
một văn bản
1
1. Kiến thức
- Tầm quan trọng của kỹ năng tóm tắt VB phục vụ cho nhu
cầu tiếp nhận tri thức, tích luỹ tài liệu biết tóm tắt bằng
đổ nội dung một VB đơn giản đã đọc.
- Dễ “đọc”, dễ theo dõi (có tính trực quan).
- Nội dung chính của VB cùng các tương quan của (có
tính lô-gíc, khoa học).
- Tinh giản, chắt lọc (có tính khái quát).
- Đẹp mắt, gây được hứng thú đối với người tiếp nhận (có
tính thẩm mĩ).
2. Năng lực
- Nhận biết cách tóm tắt nội dung của một văn bản đơn
giản.
- Giúp học sinh biết cách tóm tắt các văn bản bằng đồ
khiến kiến thức đơn giản, dễ hiểu, sinh động hơn.
- HS nhận thức được tầm quan trọng của kỹ năng tóm tắt
VB phục v cho nhu cầu tiếp nhận tri thức, tích luỹ tài liệu
biết tóm tắt bằng đồ nội dung một VB đơn giản đã
đọc.
- Trình bày dễ “đọc”, dễ theo dõi (có tính trực quan).
- Phản ánh chính xác nội dung chính của VB cùng các
tương quan của (có tính lô-gíc, khoa học).
- Tinh giản, chắt lọc (có tính khái quát).
- Đẹp mắt, gây được hứng thú đối với người tiếp nhận (có
tính thẩm mĩ).
3. Phẩm chất
Rèn luyện tính chăm chỉ, cần cù, sáng tạo
126
Nói nghe: Thảo luận về giải
pháp khắc phục nạn ô nhiẽm môi
trường
1
1. Kiến thức
- Đặc điểm chức năng của văn bản nghị luận văn bản
thông tin.
- Các bước đọc hiểu văn bản nghị luận văn bản thông
tin.
- Văn bản thông tin văn bản nghị luận do HS tự chọn.
- Liên hệ với bản thân nh trong cuộc sống hiện tại.
2. Năng lực
- Hệ thống được đặc điểm chức năng của văn bản nghị
luận văn bản thông tin.
- Trình bày được các bước đọc hiểu văn bản nghị luận
văn bản thông tin.
- Phân tích được văn bản thông tin văn bản nghị luận do
HS tự chọn.
- Từ việc phân tích nội dung, ý nghĩa của các văn bản đã
đọc, HS liên hệ với bản thân mình trong cuộc sống hiện tại.
- Nhận diện được văn bản thông tin văn bản nghị luận.
- Nhận biết vai trò quan trọng của số liệu, hình ảnh, cách
triển khai theo quan hệ nhân quả trong một văn bản thông
tin và chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lẽ bằng
chứng.
- Nêu được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử của bản thân
do văn bản gợi ra.
- Thực hành viết đoạn văn, bài văn theo đúng thể loại.
3. Phẩm chất
Hình thành phát triển HS những phẩm chất tốt đẹp.
127
Củng cố, mở rộng
1
1. Kiến thức:
-Mở rộng kiến thức về đọc hiểu, từ vựng.
- Bài kiểm tra giữa cụ thể, công bằng, ràng.
- Kiến thức, kỹ năng bài kiểm tra.
2. Năng lực:
-Củng cố mở rộng kiến thức về đọc hiểu, từ vựng.
- Củng cố thêm về tiếng Việt
- Đánh giá bài kiểm tra giữa cụ thể, công bằng, ràng.
- Nhận xét về kiến thức, kỹ năng bài kiểm tra.
-Năng lực duy, nhận biết.
3. Phẩm chất: Tự giác trong tiết trả bài
128
Đọc mở rộng
1
1. Kiến thức:Chỉ ra được những vấn đề đặt ra trong văn bản liên
quan đến suy nghĩ, nh động của bản thân; thái độ yêu quý
trân trọng sự sống của muôn loài; có ý thức bảo vệ môi trường sống
trên Trái Đất.
2. Năng lực
- Tìm đọc tài liệu cùng ch đề
- Năng lực khám phá tri thức khi đọc
- Năng lực cảm thụ tri thức văn học.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ đọc
129,130,
131
BÀI 10.
CUỐN
SÁCH
TÔI YÊU
(8 tiết)
ÔN TẬP
KIỂM
TRA
HỌC
II
( 4 tiết)
Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một
cuốn sách
3
1. Kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (văn bản nghị luận văn học, lẽ dẫn
chứng trong bài nghị luận văn học).
- Ấn tượng chung về cuốn sách yêu thích.
- Chi tiết tiêu biểu, đề tài, nhân vật trong cuốn sách.
- Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ.
- Đặc điểm của bài văn nghị luận văn học (bàn về một tác
giả)
- Đoạn văn giới thiệu về một nhân vật trong cuốn sách yêu
thích
- Thảo luận về một cuốn sách hoặc trình diễn một nội dung
trong cuốn sách đó dưới hình thức: đóng kịch, ngâm thơ...
2. Năng lực
+ Phát triển kỹ năng t đọc sách trên sở vận dụng những
điều đã học.
+ Biết kể lại tóm tắt nội dung cuốn sách.
+ Xác định được đề tài, chủ đề, thái đ tình cảm của tác
giả thể hiện qua văn bản.
+ Viết được đoạn văn giới thiệu v cuốn sách, về nhân vật
yêu thích trong cuốn sách.
+ Biết trình bày ý kiến, thảo luận về cuốn sách yêu thích
hoặc về một vấn đề trong đời sống được gợi ra từ cuốn sách
đã đọc.
+ Đưa ra được các ý tưởng, sáng tạo được các poster giới
thiệu về cuốn sách tính thẩm mỹ.
+ Nhận ra được đặc điểm của bài nghị luận văn học.
+ Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời
sống.
3. Phẩm chất
-Yêu thích đọc sách ý thức giữ gìn sách.
- Học hỏi trau chuốt ngôn ngữ để vận dụng vào việc
thuyết trình dự án đọc sách.
Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một
cuốn sách
1. Kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (văn bản nghị luận văn học, lẽ dẫn
chứng trong bài nghị luận văn học).
- Ấn tượng chung về cuốn sách yêu thích.
- Chi tiết tiêu biểu, đề tài, nhân vật trong cuốn sách.
- Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ.
- Đặc điểm của bài văn nghị luận văn học (bàn về một tác
giả)
- Đoạn văn giới thiệu về một nhân vật trong cuốn sách yêu
thích
- Thảo luận về một cuốn sách hoặc trình diễn một nội dung
trong cuốn sách đó dưới hình thức: đóng kịch, ngâm thơ...
2. Năng lực
+ Phát triển kỹ năng t đọc sách trên sở vận dụng những
điều đã học.
+ Biết kể lại tóm tắt nội dung cuốn sách.
+ Xác định được đề tài, chủ đề, thái đ tình cảm của tác
giả thể hiện qua văn bản.
+ Viết được đoạn văn giới thiệu v cuốn sách, về nhân vật
yêu thích trong cuốn sách.
+ Biết trình bày ý kiến, thảo luận về cuốn sách yêu thích
hoặc về một vấn đề trong đời sống được gợi ra từ cuốn sách
đã đọc.
+ Đưa ra được các ý tưởng, sáng tạo được các poster giới
thiệu về cuốn sách tính thẩm mỹ.
+ Nhận ra được đặc điểm của bài nghị luận văn học.
+ Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời
sống.
3. Phẩm chất
-Yêu thích đọc sách ý thức giữ gìn sách.
- Học hỏi trau chuốt ngôn ngữ để vận dụng vào việc
thuyết trình dự án đọc sách.
Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một
cuố sách
1. Kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (văn bản nghị luận văn học, lẽ dẫn
chứng trong bài nghị luận văn học).
- Ấn tượng chung về cuốn sách yêu thích.
- Chi tiết tiêu biểu, đề tài, nhân vật trong cuốn sách.
- Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ.
- Đặc điểm của bài văn nghị luận văn học (bàn về một tác
giả)
- Đoạn văn giới thiệu về một nhân vật trong cuốn sách yêu
thích
- Thảo luận về một cuốn sách hoặc trình diễn một nội dung
trong cuốn sách đó dưới hình thức: đóng kịch, ngâm thơ...
2. Năng lực
+ Phát triển kỹ năng t đọc sách trên sở vận dụng những
điều đã học.
+ Biết kể lại tóm tắt nội dung cuốn sách.
+ Xác định được đề tài, chủ đề, thái đ tình cảm của tác
giả thể hiện qua văn bản.
+ Viết được đoạn văn giới thiệu v cuốn sách, về nhân vật
yêu thích trong cuốn sách.
+ Biết trình bày ý kiến, thảo luận về cuốn sách yêu thích
hoặc về một vấn đề trong đời sống được gợi ra từ cuốn sách
đã đọc.
+ Đưa ra được các ý tưởng, sáng tạo được các poster giới
thiệu về cuốn sách tính thẩm mỹ.
+ Nhận ra được đặc điểm của bài nghị luận văn học.
+ Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời
sống.
3. Phẩm chất
-Yêu thích đọc sách ý thức giữ gìn sách.
- Học hỏi trau chuốt ngôn ngữ để vận dụng vào việc
thuyết trình dự án đọc sách.
132,133
Ôn tập học 2
1. Kiến thức:
- Kiến thức về các văn bản đã học.
-Kiến thức về từ vựng
- Kiến thức về văn nghị luận v sự việc, hiện tượng trong
đời sống
2. Năng lực:
- Tổng hợp kiến thức về các văn bản đã học.
- Củng cố kiến thức về từ vựng
- Luyện kiến thức về văn nghị luận về sự việc, hiện tượng
trong đời sống
- Kỹ năng đọc hiểu, kỹ năng viết sáng tạo
3. Phẩm chất: Tự ý thức ôn tập
Ôn tập học 2
1. Kiến thức:
- Kiến thức về các văn bản đã học.
-Kiến thức về từ vựng
- Kiến thức về văn nghị luận v sự việc, hiện tượng trong
đời sống
2. Năng lực:
- Tổng hợp kiến thức về các văn bản đã học.
- Củng cố kiến thức về từ vựng
- Luyện kiến thức về văn nghị luận về sự việc, hiện tượng
trong đời sống
- Kỹ năng đọc hiểu, kỹ năng viết sáng tạo
3. Phẩm chất: Tự ý thức ôn tập
134,135
Kiểm tra học 2
1. Kiến thức:
- Bài kiểm tra cuối kỳ hai phần: Phần đọc hiểu và phần
làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng đề phương
thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ ra được từ loại đã
học.. Phần làm văn biết viết một bài văn nghị luận bố
cục ràng, diễn đạt trôi chảy.
2. Năng lực:
-Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ,
giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác
- HS biết nắm được bài kiểm tra cuối kỳ hai phần: Phần
đọc hiểu phần làm n. Phần đọc hiểu làm quen với các
dạng đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ
ra được từ loại đã học.. Phần làm văn biết viết một bài văn
nghị luận bố cục ng, diễn đạt trôi chảy.
- Rèn kỹ năng làm bài văn nghị luận.
3.Thái độ: Trung thực làm bài nghiêm túc, đúng giờ
Kiểm tra học 2
1. Kiến thức:
- Bài kiểm tra cuối kỳ hai phần: Phần đọc hiểu và phần
làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng đề phương
thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ ra được từ loại đã
học.. Phần làm văn biết viết một bài văn nghị luận bố
cục ràng, diễn đạt trôi chảy.
2. Năng lực:
-Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ,
giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác
- HS biết nắm được bài kiểm tra cuối kỳ hai phần: Phần
đọc hiểu phần làm n. Phần đọc hiểu làm quen với các
dạng đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ
ra được từ loại đã học.. Phần làm văn biết viết một bài văn
nghị luận bố cục ng, diễn đạt trôi chảy.
- Rèn kỹ năng làm bài văn nghị luận.
3.Thái độ: Trung thực làm bài nghiêm túc, đúng giờ.
136,137,
138
Thách thức thứ hai: Sáng tạo cùng
tác giả
3
1. Kiến thức
- Kết quả thưởng thức, cảm nhận, sáng tạo cùng cuốn sách
tác giả yêu thích với hình thức phù hợp ( viết đoạn văn,
sáng tạo sản phẩm nghệ thuật, dựng hoạt cảnh)
- Yêu thích đọc sách ý thức giữ gìn sách.
2. Năng lực.
- HS thể hiện kết quả thưởng thức, cảm nhận, sáng tạo cùng
cuốn sách tác giả yêu thích với hình thức phù hợp ( viết
đoạn văn, sáng tạo sản phẩm nghệ thuật, dựng hoạt cảnh)
- Yêu thích đọc sách ý thức giữ gìn sách.
- Năng lực viết đoạn văn, minh họa những chi tiết yêu
thích, sáng tạo sản phẩm nghệ thuật từ cuốn sách đã đọc.
- Năng lực trình bày sản phẩm một cách khoa học.
3. Phẩm chất: Yêu sách, thích đọc sách; làm việc trách
nhiệm; biết đoàn kết, hợp tác với bạn bè; trung thực trong
học tập cũng như trong cuộc sống.
Thách thức thứ hai: Sáng tạo cùng
tác giả
1. Kiến thức
- Kết quả thưởng thức, cảm nhận, sáng tạo cùng cuốn sách
tác giả yêu thích với hình thức phù hợp ( viết đoạn văn,
sáng tạo sản phẩm nghệ thuật, dựng hoạt cảnh)
- Yêu thích đọc sách ý thức giữ gìn sách.
2. Năng lực.
- HS thể hiện kết quả thưởng thức, cảm nhận, sáng tạo cùng
cuốn sách tác giả yêu thích với hình thức phù hợp ( viết
đoạn văn, sáng tạo sản phẩm nghệ thuật, dựng hoạt cảnh)
- Yêu thích đọc sách ý thức giữ gìn sách.
- Năng lực viết đoạn văn, minh họa những chi tiết yêu
thích, sáng tạo sản phẩm nghệ thuật từ cuốn sách đã đọc.
- Năng lực trình bày sản phẩm một cách khoa học.
3. Phẩm chất: Yêu sách, thích đọc sách; làm việc trách
nhiệm; biết đoàn kết, hợp tác với bạn bè; trung thực trong
học tập cũng như trong cuộc sống.
Thách thức thứ hai: Sáng tạo cùng
tác giả
1. Kiến thức
- Kết quả thưởng thức, cảm nhận, sáng tạo cùng cuốn sách
tác giả yêu thích với hình thức phù hợp ( viết đoạn văn,
sáng tạo sản phẩm nghệ thuật, dựng hoạt cảnh)
- Yêu thích đọc sách ý thức giữ gìn sách.
2. Năng lực.
- HS thể hiện kết quả thưởng thức, cảm nhận, sáng tạo cùng
cuốn sách tác giả yêu thích với hình thức phù hợp ( viết
đoạn văn, sáng tạo sản phẩm nghệ thuật, dựng hoạt cảnh)
- Yêu thích đọc sách ý thức giữ gìn sách.
- Năng lực viết đoạn văn, minh họa những chi tiết yêu
thích, sáng tạo sản phẩm nghệ thuật từ cuốn sách đã đọc.
- Năng lực trình bày sản phẩm một cách khoa học.
3. Phẩm chất: Yêu sách, thích đọc sách; làm việc trách
nhiệm; biết đoàn kết, hợp tác với bạn bè; trung thực trong
học tập cũng như trong cuộc sống.
139,140
Nói nghe: Về đích Ngày hội
với sách
2
1. Kiến thức
- Thực hiện hoạt động báo cáo kết quả: thuyết minh, giới
thiệu sản phẩm minh họa sách.
- Trưng bày sản phẩm của mình đẹp, khoa học.
- Nói nghe phù hợp:
+ Thuyết trình v sản phẩm của nhóm/ nhân, tạo sự lôi
cuốn người nghe tiếp thu các ý kiến đánh giá, nhận xét.
+ Chú ý lắng nghe để nắm đầy đủ, chính xác các ý tưởng
của người nói; tham gia trao đổi tích cực về vấn đ được
trình bày đưa ra nhận xét đúng/ Phản hồi tích cực.
2. Năng lực
- HS tiếp tục thực hiện hoạt động báo o kết quả: thuyết
minh, giới thiệu sản phẩm minh họa sách.
- HS biết trưng bày sản phẩm của mình đẹp, khoa học.
- HS biết cách nói nghe phù hợp:
+ Biết thuyết trình về sản phẩm của nhóm/ nhân, tạo sự
lôi cuốn người nghe tiếp thu các ý kiến đánh giá, nhận
xét.
+ HS biết chú ý lắng nghe để nắm đầy đủ, chính xác các ý
tưởng của người nói; tham gia trao đổi tích cực về vấn đ
được trình bày đưa ra nhận xét đúng/ Phản hồi tích cực.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân.
- Năng lực thẩm mỹ.
- Năng lực ngôn ngữ
3. Phẩm chất
- Ý thức đọc sách ý thức giữ gìn sách.
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- Ý thức hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Nói nghe: Về đích Ngày hội
với sách
1. Kiến thức
- Thực hiện hoạt động báo cáo kết quả: thuyết minh, giới
thiệu sản phẩm minh họa sách.
- Trưng bày sản phẩm của mình đẹp, khoa học.
- Nói nghe phù hợp:
+ Thuyết trình v sản phẩm của nhóm/ nhân, tạo sự lôi
cuốn người nghe tiếp thu các ý kiến đánh giá, nhận xét.
+ Chú ý lắng nghe để nắm đầy đủ, chính xác các ý tưởng
của người nói; tham gia trao đổi tích cực về vấn đ được
trình bày đưa ra nhận xét đúng/ Phản hồi tích cực.
2. Năng lực
- HS tiếp tục thực hiện hoạt động báo o kết quả: thuyết
minh, giới thiệu sản phẩm minh họa sách.
- HS biết trưng bày sản phẩm của mình đẹp, khoa học.
- HS biết cách nói nghe phù hợp:
+ Biết thuyết trình về sản phẩm của nhóm/ nhân, tạo sự
lôi cuốn người nghe tiếp thu các ý kiến đánh giá, nhận
xét.
+ HS biết chú ý lắng nghe để nắm đầy đủ, chính xác các ý
tưởng của người nói; tham gia trao đổi tích cực về vấn đ
được trình bày đưa ra nhận xét đúng/ Phản hồi tích cực.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân.
- Năng lực thẩm mỹ.
- Năng lực ngôn ngữ
3. Phẩm chất
- Ý thức đọc sách ý thức giữ gìn sách.
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- Ý thức hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông)
STT
Chuyên đ
(1)
Số tiết
(2)
Yêu cầu cần đạt
(3)
1
2
(1)Tên i học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề/chuyên đề(được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều
kiện thực tế của nhà trường)theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo dục.
(2) Số tiết được sử dụng đ thực hiện bài học/chủ đề/chuyên đề.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt theo chương trình môn học: Giáo viên chủ động các đơn vị bài học, chủ đề và xác định yêu
cầu (mức độ) cần đạt.
4. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá
Thời gian
(1)
Thời điểm
(2)
Yêu cầu cần đạt
(3)
Hình thức
(4)
Giữa Học kỳ 1
90 phút
Tuần 9
1. Kiến thức:HS biết nắm được bài kiểm tra
cuối kỳ I hai phần: Phần đọc hiểu phần
làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng
đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của
truyện, chỉ ra được từ loại đã học.. Phần làm
văn biết viết một bài văn tự sự bố cục
ràng, diễn đạt trôi chảy.
2. Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng
tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mỹ,
hợp tác
3.Thái độ: Trung thực làm bài nghiêm túc,
đúng giờ
Tự luận
Cuối Học kỳ 1
90 phút
Tuần 16
1. Kiến thức:HS biết nắm được bài kiểm tra
cuối kỳ I hai phần: Phần đọc hiểu phần
làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng
đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của
truyện, chỉ ra được từ loại đã học.. Phần làm
văn biết viết một bài văn tự sự bố cục
ràng, diễn đạt trôi chảy.
2. Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng
tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mỹ,
hợp tác
Tự luận
3.Thái độ: Trung thực làm bài nghiêm túc,
đúng giờ
Giữa Học kỳ 2
90 phút
Tuần 26
1. Kiến thức: HS biết nắm được bài kiểm tra
giữa kỳ II hai phần: Phần đọc hiểu phần
làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng
đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của
truyện, chỉ ra được từ loại đã học.. Phần làm
văn biết viết một bài văn nghị luận về một sự
việc trong đời sống bố cục ràng, diễn đạt
trôi chảy.
2.Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng
tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mỹ,
hợp tác
3.Thái độ: Trung thực làm bài nghiêm túc,
đúng giờ
Tự luận
Cuối Học kỳ 2
90 phút
Tuần 33
1. Kiến thức:HS biết nắm được bài kiểm tra
cuối kỳ II hai phần: Phần đọc hiểu phần
làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng
đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của
truyện, chỉ ra được từ loại đã học.. Phần làm
văn biết viết một bài văn nghị luận về một sự
việc, hiện tượng trong đời sông bố cục
ràng, diễn đạt trôi chảy.
2. Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng
tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mỹ,
hợp tác
3.Thái độ: Trung thực làm bài nghiêm túc,
đúng giờ
Tự luận
(1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá.
(2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình).
(4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập.
III. Các nội dung khác (nếu có):
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
TỔ TRƯỞNG
(Ký ghi h tên)
…., ngày tháng năm 20…
HIỆU TRƯỞNG
(Ký ghi họ tên)
===================================================
Phụ lục II
KHUNG KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG:
TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI
CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Năm học 2023 - 2024)
1. Khối lớp: 6 ; Số học sinh:
STT
Chủ đ
(1)
Yêu cầu cần đạt
(2)
Số
tiết
(3)
Thời
điểm
(4)
Địa
điểm
(5)
Chủ t
(6)
Phối
hợp
(7)
Điều kiện
thực hiện
(8)
1
Sinh hoạt tập thể:
“Gõ cửa trái
tim”
(Sân khấu hóa
tác phẩm văn
học; kể chuyện
theo sách, kể
chuyện sáng tạo,
kể về một trải
nghiệm, đóng
kịch,….)
-Về kiến thức:
Trang bị thêm tri thức về: Tình bạn,
tình thầy trò, tình cảm gia đình,tình
yêu quê hương đất nước…
-Về năng lực: Hình thành phát
triển:
+ Năng lực chung: Thuyết trình,
giao tiếp, tự lực, tự học, giải quyết
vấn đề, sáng tạo,…
+ Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm
thụ, thẩm mĩ,…
-Về phẩm chất: hình thành phát
triển những đức tính phẩm chất
tốt đẹp: yêu thương, quý trọng con
người, yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,
trung thực, trách nhiệm,…
4
12
Hội
trường
Giáo viên
bộ môn
Ngữ văn
GVCN
HS
- Máy
chiếu
- Thiết bị
sân khấu
- Trang
phục, phụ
kiện,…
2
Sinh hoạt tập thể:
“Ngôn ngữ địa
phương những
điều em biết”
(Trò chơi dân
gian, hát, đóng
kịch, ….)
-Về kiến thức:
Nắm được đặc trưng, đặc điểm ngôn
ngữ của các vùng miền.
-Về năng lực: Hình thành phát
triển:
+ Năng lực chung: Thuyết trình, vấn
đáp, giao tiếp, tự lực, tự học, nêu
vấn đề giải quyết vấn đề, sáng
tạo,…
+ Năng lực riêng: Ngôn ngữ,thẩm
mĩ,…
-Về phẩm chất:Yêu mến tự hào
về ngôn ngữ các vùng miền.
4
20
Hội
trường
Giáo viên
bộ môn
Ngữ văn
GVCN
HS
- Máy
chiếu
- Bảng
phụ
- Thiết bị
sân khấu
- Trang
phục, phụ
kiện,…
3
Sinh hoạt tập thể:
“Ngày hội kể
chuyện theo
sách”
(Chuyện kể về
những người anh
hùng; Miền cổ
tích trong em;
Thế giới vạn vật
qua lăng kính của
em;….)
-Về kiến thức:
+ Nắm chắc các tri thức về các văn
bản đã học
+ Hiểu được các tri thức về sự vật,
sự việc, hiện tượng xung quanh.
-Về năng lực:
+ Năng lực chung: Thuyết trình,
thuyết minh, giao tiếp, tự lực, tự
học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,…
+ Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm
thụ, thẩm mĩ,…
-Về phẩm chất:
+ Giáo dục phát huy truyền
thống yêu nước, niềm tự hào, tự tôn
dân tộc.
+ Yêu quý, trân trọng bảo vệ vẻ
đẹp của quê hương, đất nước, con
4
26
Hội
trường
Giáo viên
bộ môn
Ngữ văn
GVCN
HS
- Máy
chiếu
- Thiết bị
sân khấu
- Trang
phục, phụ
kiện,…
người Việt Nam.
(1) Tên chủ đ tham quan, cắm trại, sinh hoạt tập thể, câu lạc bộ, hoạt động phục vụ cộng đồng.
(2) Yêu cầu (mức độ) cần đạt của hoạt động giáo dục đối với các đối tượng tham gia.
(3) Số tiết được sử dụng đ thực hiện hoạt động.
(4) Thời điểm thực hiện hoạt động (tuần/tháng/năm).
(5) Địa điểm tổ chức hoạt động (phòng thí nghiệm, thực hành, phòng đa năng, sân chơi, bãi tập, sở sản xuất, kinh doanh,
tạidi sản, tại thực địa...).
(6) Đơn vị, nhân chủ trì t chức hoạt động.
(7) Đơn vị, nhân phối hợp tổ chức hoạt động.
(8) sở vật chất, thiết bị giáo dục, học liệu…
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi họ tên)
…., ngày tháng năm 20…
HIỆU TRƯỞNG
(Ký ghi h tên)
==============================================
PHỤ LỤC III
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG:
TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI
Họ tên giáo viên:
CỘNGHÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỮ VĂN LỚP 6
(Năm học 2023 - 2024)
I. Kế hoạch dạy học
1. Khung phân bố số tiết cho các nội dung dạy học (phần bổ sung so với 5512 của Sở)
Học
thuyết
Bài
tập/luy
ện tập
Thực
hành
Ôn tập
Kiểm
tra
giữa
Kiểm
tra
cuối
Khác (tăng thời
lượng, tiết trả bài,
chữa bài …, thể
kẻ thêm nhiều cột
nếu cần)
Tổng
Học I
7
4
5
0
0
0
0
16
6
3
3
0
0
0
0
12
6
3
4
0
2
0
0
15
5
3
4
0
0
0
0
12
6
4
3
2
2
0
17
30
17
19
2
2
2
0
72
Học II
6
3
4
0
0
0
0
13
6
4
4
0
0
0
0
14
4
5
4
0
2
0
0
15
6
4
4
0
0
0
0
14
6
2
0
2
0
2
0
12
28
18
16
2
2
2
0
68
Cả năm
58
35
35
4
4
4
0
140
2. Phân phối chương trình
Cả năm: 35 tuần (140 tiết)
Học I: 18 tuần (72 tiết)
Học II: 17 tuần (68 tiết)
HỌC I
Tiết
thứ
Bài học
Tên bài học
(1)
Số tiết
(2)
Thời
điểm
(3)
Thiết bị dạy học
(4)
Địa điểm dạy
học
(5)
1
BÀI 1.
TÔI
Giới thiệu i học tri thức ngữ văn
1
Tuần 1
Máy tính
Lớp học
2,3
Bài học đường đời đầu tiên
2
Tuần 1
Máy tính, phiếu học tập, bảng
phụ
Lớp học
Bài học đường đời đầu tiên (tiếp)
Tuần 1
Máy tính, phiếu học tập, bảng
phụ
Lớp học
4
Thực hành tiếng Việt
1
Tuần 1
Phiếu học tập, bảng phụ
Lớp học
5,6
Nếu cậu muốn một người bạn…
2
Máy tính, phiếu học tập
Lớp học
Nếu cậu muốn một người bạn…
(tiếp)
Tuần 2
Máy tính, phiếu học tập
Lớp học
CÁC BẠN
(16 tiết)
7
Thực hành tiếng Việt
1
Tuần 2
Phiếu học tập, bảng phụ
Lớp học
8,9
Bắt nạt
2
Tuần 2
Lớp học
Bắt nạt (tiếp)
Tuần 2,3
Máy tính, phiếu học tập, bảng
phụ
Lớp học
10,11
12
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm
của em
3
Tuần 3
Phiếu học tập
Lớp học
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm
của em (tiếp)
Tuần 3
Phiếu học tập
Lớp học
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm
của em (tiếp)
Tuần 3
Phiếu học tập
Lớp học
13,14
Thực hành: Viết bài văn kể lại một
trải nghiệm của em
2
Tuần 4
Phiếu học tập
Lớp học
Thực hành: Viết bài văn kể lại một
trải nghiệm của em (tiếp)
Tuần 4
Phiếu học tập
Lớp học
15,16
Nói nghe: Kể lại một trải nghiệm
của em
2
Tuần 4
Phiếu học tập
Lớp học
Tuần 4
Phiếu học tập
Lớp học
Lớp học
Nói nghe: Kể lại một trải nghiệm
của em
17
BÀI 2.
CỬA
TRÁI
TIM
(12 tiết)
Giới thiệu i học tri thức ngữ văn
1
Tuần 5
Máy tính
Lớp học
18,19
Chuyện cổ tích về loài người
2
Tuần 5
Máy tính, phiếu học tập, bảng
phụ
Lớp học
Lớp học
Chuyện cổ tích về loài người (tiếp)
Tuần 5
Máy tính, phiếu học tập, bảng
phụ
Lớp học
20
Thực hành tiếng Việt
1
Tuần 5
Phiếu học tập, bảng phụ
Lớp học
21
Mây sóng
1
Tuần 6
Máy tính, phiếu học tập, bảng
phụ
Lớp học
22
Thực hành tiếng Việt
1
Tuần 6
Phiếu học tập, bảng phụ
Lớp học
23,24
Bức tranh của em gái tôi
2
Tuần 6
Máy tính, phiếu học tập, bảng
phụ
Lớp học
Bức tranh của em gái tôi (tiếp)
Tuần 6
Máy tính, phiếu học tập, bảng
phụ
Lớp học
25,26
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một
bài thơ có yếu t tự sự miêu tả
2
Tuần 7
Phiếu học tập
Lớp học
Tuần 7
Phiếu học tập
Lớp học
Lớp học
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một
bài thơ có yếu t tự sự miêu tả
27
Thực hành: Viết đoạn văn ghi lại cảm
xúc về một bài thơ yếu tố tự sự
miêu tả
1
Tuần 7
Phiếu học tập
Lớp học
28
Nói nghe: Trình bày ý kiến về một
vấn đề trong đời sống gia đình
1
Tuần 7
Phiếu học tập
Lớp học
29
BÀI 3.
YÊU
THƯƠNG
CHIA
SẺ
(12 tiết)
ĐỌC MỞ
RỘNG
(1 tiết)
Giới thiệu i học tri thức ngữ văn
1
Tuần 8
Máy tính
Lớp học
30,31
bán diêm (tiếp)
2
Tuần 8
Máy tính, phiếu học tập, bảng
phụ
Lớp học
bán diêm (tiếp)
Tuần 8
Máy tính, phiếu học tập, bảng
phụ
Lớp học
32
Thực hành tiếng Việt
1
Tuần 8
Máy tính, phiếu học tập, bảng
phụ
Lớp học
33,34
Gió lạnh đầu mùa
2
Tuần 9
Máy tính, phiếu học tập, bảng
phụ
Lớp học
Gió lạnh đầu mùa (tiếp)
Tuần 9
Máy tính, phiếu học tập, bảng
phụ
Lớp học
35
Kiểm tra giữa học 1
2
Tuần 9
Đề KT
Lớp học
36
Kiểm tra giữa học 1
Tuần 9
Đề KT
Lớp học
37
Thực hành tiếng Việt
1
Tuần 10
Phiếu học tập, bảng phụ
Lớp học
38
Con chào mào
1
Tuần 10
Máy tính, phiếu học tập, bảng
phụ
Lớp học
39
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm
của em
1
Tuần 10
Phiếu học tập
Lớp học
40,41
Thực hành: Viết bài văn kể lại một
trải nghiệm của em
2
Tuần 10
Phiếu học tập
Lớp học
Thực hành: Viết bài văn kể lại một
trải nghiệm của em (tiếp)
Tuần 11
Phiếu học tập
Lớp học
42
Nói nghe: Kể về một trải nghiệm
của em
1
Tuần 11
Phiếu học tập
Lớp học
43
Đọc mở rộng
1
Tuần 11
Phiếu học tập
Lớp học
44
BÀI 4.
QUÊ
HƯƠNG
YÊU DẤU
(12 tiết)
Giới thiệu i học tri thức ngữ văn
1
Tuần 11
Máy tính
Lớp học
45
Chùm ca dao về quê hương, đất nước
1
Tuần 12
Máy tính, phiếu học tập, bảng
phụ
Lớp học
46
Thực hành tiếng Việt
1
Tuần 12
Phiếu học tập, bảng phụ
Lớp học
47
Chuyện cổ nước mình
1
Tuần 12
Máy tính, phiếu học tập, bảng
phụ
Lớp học
48,49
Cây tre Việt Nam
2
Tuần 12
Máy tính, phiếu học tập,
Lớp học
Cây tre Việt Nam (tiếp)
Tuần 12
Máy tính, phiếu học tập, bảng
phụ
Lớp học
50
Thực hành tiếng Việt
1
Tuần 13
Phiếu học tập, bảng phụ
Lớp học
51
Tập làm một bài thơ lục bát
1
Tuần 13
Phiếu học tập, bảng phụ
Lớp học
52,53
Viết đoạn n thể hiện cảm xúc về
một bài thơ lục t
2
Tuần 13
Phiếu học tập,
Lớp học
Viết đoạn n thể hiện cảm xúc về
một bài thơ lục t (tiếp)
Tuần 13
Phiếu học tập,
Lớp học
54
Thực hành: Viết đoạn văn thể hiện
cảm xúc về một bài thơ lục bát
1
Tuần 13
Phiếu học tập,
Lớp học
55
Nói nghe: Trình bày suy nghĩ về
tình cảm của con người với quê
hương
1
Tuần 14
Phiếu học tập,
Lớp học
56
Giới thiệu i học tri thức ngữ văn
1
Tuần 14
Máy tính
Lớp học
2
Tuần 14
Máy tính, phiếu học tập, bảng
Lớp học
BÀI 5.
NHỮNG
NẺO
ĐƯỜNG
XỨ SỞ
(12 tiết)
ÔN TẬP
KIỂM
TRA
HỌC I
(4 tiết)
ĐỌC MỞ
RỘNG
(1 tiết)
57,58
phụ
(tiếp)
Tuần 14
Máy tính, phiếu học tập, bảng
phụ
Lớp học
59
Thực hành tiếng Việt
1
Tuần 14
Phiếu học tập,
Lớp học
60,61
Hang Én
2
Tuần 15
Máy tính, phiếu học tập, bảng
phụ
Lớp học
Hang Én (tiếp)
Tuần 15
Máy tính, phiếu học tập, bảng
phụ
Lớp học
62
Thực hành tiếng Việt
1
Tuần 15
Phiếu học tập,
Lớp học
63
Ôn tập học 1
2
Tuần 15
Máy tính, phiếu học tập
Lớp học
64
Ôn tập học 1
Tuần 15
Máy tính, phiếu học tập
Lớp học
65
Kiểm tra học 1
2
Tuần 16
Đề KT
Lớp học
66
Kiểm tra học 1
Tuần 16
Đề KT
Lớp học
67
Cửu Long Giang ta ơi
1
Tuần 17
Máy tính, phiếu học tập
Lớp học
68,69
Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt
2
Tuần 17
Phiếu học tập,
Lớp học
Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt (tiếp)
Tuần 18
Phiếu học tập,
Lớp học
70
Thực hành: Viết bài văn tả cảnh sinh
hoạt
1
Tuần 18
Phiếu học tập,
Lớp học
71
Nói nghe: Chia sẻ một trải nghiệm
về nơi em sống hoặc từng đến
1
Tuần 18
Phiếu học tập,
72
Đọc mở rộng
1
Tuần 18
Phiếu học tập,
Lớp học
HỌC II
Tiết
thứ
Bài học
Tên bài học
(1)
Số tiết
(2)
Thời điểm
(3)
Thiết bị dạy học
(4)
Địa điểm dạy học
(5)
73,74
Thánh Gióng
2
Tuần 19
Máy tính, phiếu học
tập,bảng phụ
Lớp học
Thánh Gióng (tiếp)
Tuần 19
Máy tính, phiếu học
tập,bảng phụ
Lớp học
BÀI 6.
CHUYỆN
KỂ VỀ
NHỮNG
NGƯỜI
ANH
HÙNG
(13 tiết)
75
Thực hành tiếng Việt
1
Tuần 19
Phiếu học tập, bảng phụ
Lớp học
76,77
Sơn Tinh, Thủy Tinh
2
Tuần 19
Máy tính, phiếu học
tập,bảng phụ
Lớp học
Sơn Tinh, Thủy Tinh (tiếp)
Tuần 20
Máy tính, phiếu học
tập,bảng phụ
Lớp học
78
Thực hành tiếng Việt
1
Tuần 20
Phiếu học tập, bảng phụ
Lớp học
79,80
Ai ơi mồng 9 tháng 4
2
Tuần 20
Máy tính, phiếu học
tập,bảng phụ
Lớp học
Ai ơi mồng 9 tháng 4 (tiếp)
Tuần 20
Máy tính, phiếu học
tập,bảng phụ
Lớp học
81,82
Viết bài văn thuyết minh thuật lại
một sự kiện
2
Tuần 21
Lớp học
Đề bài, Phiếu học tập,
Lớp học
Viết bài văn thuyết minh thuật lại
một sự kiện
Tuần 21
Đề bài, Phiếu học tập,
Lớp học
83,84
Thực hành: Viết bài văn thuyết
minh thuật lại một sự kiện
2
Tuần 21
Phiếu học tập,
Lớp học
Thực hành: Viết bài văn thuyết
minh thuật lại một sự kiện
Tuần 21
Phiếu học tập,
Lớp học
85
Nói nghe: Kể lại một truyền
thuyết
1
Tuần 22
Phiếu học tập,
Lớp học
86,87
BÀI 7.
THẾ
GIỚI CỔ
TÍCH
(13 tiết)
ĐỌC MỞ
RỘNG
(1 tiết)
Thạch Sanh
2
Tuần 22
Máy nh, phiếu học
tập,bảng phụ
Lớp học
Thạch Sanh (tiếp)
Tuần 22
Máy nh, phiếu học
tập,bảng phụ
Lớp học
88
Thực hành tiếng Việt
1
Tuần 22
Phiếu học tập, bảng phụ
Lớp học
89,90
Cây khế
2
Tuần 23
Máy nh, phiếu học
tập,bảng phụ
Lớp học
Cây khế (tiếp)
Tuần 23
Máy nh, phiếu học
tập,bảng phụ
Lớp học
91
Thực hành tiếng Việt
1
Tuần 23
Phiếu học tập, bảng phụ
Lớp học
92,93
Vua chích chòe
2
Tuần 23
Máy nh, phiếu học
tập,bảng phụ
Lớp học
Vua chích chòe (tiếp)
Tuần 24
Máy nh, phiếu học
tập,bảng phụ
Lớp học
94,95
Viết bài văn kể lại một truyện cổ
tích
2
Tuần 24
Phiếu học tập, bảng phụ
Lớp học
Viết bài văn kể lại một truyện cổ
tích
Tuần 24
Phiếu học tập, bảng phụ
Lớp học
96,97
Thực hành: Viết i văn kể lại một
truyện cổ tích
2
Tuần 24
Phiếu học tập, bảng phụ
Lớp học
Thực hành: Viết i văn kể lại một
truyện cổ tích
Tuần 25
Phiếu học tập, bảng phụ
Lớp học
98
Nói nghe: Kể lại một truyện cổ
tích
1
Tuần 25
Phiếu học tập, bảng phụ
Lớp học
99
Đọc mở rộng
1
Tuần 25
Phiếu học tập, bảng phụ
Lớp học
100,101
BÀI 8.
KHÁC
BIỆT
GẦN
GŨI
(13 tiết)
Xem người ta kìa!
2
Tuần 25
Máy nh, phiếu học
tập,bảng phụ
Lớp học
Xem người ta kìa! (tiếp)
Tuần 26
Máy nh, phiếu học
tập,bảng phụ
Lớp học
102
Thực hành tiếng Việt
1
Tuần 26
Phiếu học tập, bảng phụ
Lớp học
103
Kiểm tra giữa học 2
2
Tuần 26
Đề KT
Lớp học
104
Kiểm tra giữa học 2
Tuần 26
Đề KT
Lớp học
105,106
Hai loại khác biệt
2
Tuần 27
Máy nh, phiếu học
tập,bảng phụ
Lớp học
Hai loại khác biệt (tiếp)
Tuần 27
Máy nh, phiếu học
tập,bảng phụ
Lớp học
107
Thực hành tiếng Việt
1
Tuần 27
Phiếu học tập, bảng phụ
Lớp học
108,109
Bài tập làm văn
2
Tuần 27
Phiếu học tập
Lớp học
Bài tập làm văn (tiếp)
Tuần 28
Phiếu học tập
Lớp học
110,111
Viết bài văn trình bày ý kiến về một
hiện tượng (vấn đề) em quan
tâm
2
Tuần 28
Phiếu học tập
Lớp học
Viết bài văn trình bày ý kiến về một
hiện tượng (vấn đề) em quan
tâm (tiếp)
Tuần 28
Phiếu học tập
Lớp học
112,113
Thực hành: Viết bài văn trình bày ý
kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà
em quan tâm
2
Tuần 28
Phiếu học tập
Lớp học
Thực hành: Viết bài văn trình bày ý
kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà
em quan tâm (tiếp)
Tuần 28
Phiếu học tập
Lớp học
114
Nói nghe: Trình bày ý kiến về
một hiện tượng (vấn đề) đời sống
1
Tuần 29
Phiếu học tập
Lớp học
115,116,
117
BÀI 9.
TRÁI
ĐẤT
NGÔI
NHÀ
CHUNG
(13 tiết)
ĐỌC MỞ
RỘNG
(1 tiết)
Trái đất cái nôi của sự sống
3
Tuần 29
Máy tính, phiếu học
tập,bảng phụ
Lớp học
Trái đất cái nôi của sự sống (tiếp)
Tuần 29
Máy tính, phiếu học
tập,bảng phụ
Lớp học
Trái đất cái nôi của sự sống (tiếp)
Tuần 29
Máy tính, phiếu học
tập,bảng phụ
Lớp học
118
Thực hành tiếng Việt
1
Tuần 29
Phiếu học tập, bảng phụ
Lớp học
119,120
Các loài chung sống với nhau như
thế nào?
2
Tuần 30
Phiếu học tập, bảng phụ
Lớp học
Các loài chung sống với nhau như
thế nào? (tiếp)
Tuần 30
Máy tính, Phiếu học tập, bảng
phụ
Lớp học
121
Thực hành tiếng Việt
1
Tuần 30
Phiếu học tập, bảng phụ
Lớp học
122
Trái đất
1
Tuần 30
Máy tính, phiếu học
tập,bảng phụ
Lớp học
123
Viết biên bản một cuộc họp, cuộc
thảo luận
1
Tuần 30
Phiếu học tập
Lớp học
124
Thực hành: Viết biên bản cuộc họp,
cuộc thảo luận
1
Tuần 31
Phiếu học tập
Lớp học
125
Tóm tắt bằng đồ nội dung của
một văn bản
1
Tuần 31
Phiếu học tập, bảng phu
Lớp học
126
Thực hành: Tóm tắt bằng đồ nội
dung của một văn bản
1
Tuần 31
Phiếu học tập, bảng phu
Lớp học
127
Nói nghe: Thảo luận về giải
pháp khắc phục nạn ô nhiẽm môi
trường
Tuần 31
Phiếu học tập, bảng phu
Lớp học
128
Đọc mở rộng
1
Tuần 31
Phiếu học tập, bảng phu
Lớp học
129,130,
131
BÀI 10.
CUỐN
SÁCH
TÔI YÊU
(8 tiết)
ÔN TẬP
KIỂM
TRA
HỌC
II
( 4 tiết)
Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một
cuốn sách
3
Tuần 32
Máy tính, phiếu học tập,
Lớp học
Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một
cuốn sách
Tuần 32
Máy tính, phiếu học tập,
Lớp học
Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một
cuốn sách
Tuần 32
Máy tính, phiếu học tập,
Lớp học
132,133
Ôn tập học 2
2
Tuần 32
Máy tính, phiếu học tập,
bản phụ
Lớp học
Ôn tập học 2
Tuần 32
Máy tính, phiếu học tập,
bản phụ
Lớp học
134,135
Kiểm tra học 2
2
Tuần 33
Đề KT
Lớp học
Kiểm tra học 2
Tuần 33
Đề KT
Lớp học
136
Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một
cuốn sách
1
Tuần 34
Máy tính, phiếu học tập,
bản phụ
Lớp học
137,138
Thách thức thứ hai: Sáng tạo cùng
tác giả
2
Tuần 34
Lớp học
Máy tính, phiếu học tập,
bản phụ
Thách thức thứ hai: Sáng tạo cùng
tác giả
Tuần 34
Máy tính, phiếu học tập,
bản phụ
Lớp học
139,140
Nói nghe: Về đích Ngày hội
với sách
2
Tuần 35
Máy tính, phiếu học tập,
bản phụ
Lớp học
Nói nghe: Về đích Ngày hội
với sách
Tuần 35
Máy tính, phiếu học tập,
bản phụ
Lớp học
3. Chuyên đề lựa chọn(đối với cấp trung học phổ thông)
STT
Chuyên đ
(1)
Số tiết
(2)
Thời điểm
(3)
Thiết bị dạy học
(4)
Địa điểm dạy học
(5)
1
2
...
(1)Tên bài học/chuyên đ được xây dựng từ nội dung/chủ đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực tế
của n trường)theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo dục.
(2) Số tiết được sử dụng đ thực hiện bài dạy/chuyên đề.
(3) Tuần thực hiện bài học/chuyên đề.
(4) Thiết bị dạy học được sử dụng đ tổ chức dạy học.
(5) Địa điểm tổ chức hoạt động dạy học (lớp học, phòng học bộ môn, phòng đa năng, bãi tập, tại di sản, thực địa...).
II. Nhiệm vụ khác (nếu có):(Bồi dưỡng học sinh giỏi; Tổ chức hoạt động giáo dục...)
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi họ tên)
ngày tháng năm
GIÁO VIÊN
(Ký ghi họ tên)
================================================================
| 1/132

Preview text:

Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) TRƯỜNG:
CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỮ VĂN, KHỐI LỚP 6 (Năm học 2023 - 2024)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp:
. . . . . . . . . ; Số học sinh: . . . . . . . . . .; Số học sinh học chuyên đềlựa chọn (nếu có):……………
2. Tình hình đội ngũ: Sốgiáo viên:
. . . . . . . . . .; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: . . . . Đại học:. . . . . .; Trên đại học:. . . . . . .
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên 1: Tốt:. . . . . . .; Khá:. . . . . . . . ; Đạt:. . . . . . . .; Chưa đạt:. . . .
3. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) STT Thiết bị dạy học Số lượng
Các bài thí nghiệm/thực hành Ghi chú 1 2 3 … …
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập(Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng
bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
1Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. STT Tên phòng Số lượng
Phạm vi và nội dung sử dụng Ghi chú 1 2..
II. Kế hoạch dạy học2
1. Khung phân bố số tiết cho các nội dung dạy học (phần bổ sung so với CV 5512 của Sở)
Các chủ đề lớn (phần, chương…, có Lý Bài Thực
Ôn tập Kiểm Kiểm Khác (tăng thời Tổng
thể chèn thêm nhiều dòng tuỳ theo thuyết tập/luy hành tra tra lượng, tiết trả bài, Học kì nội dung của bộ môn) ện tập giữa cuối chữa bài …, có thể kì kì kẻ thêm nhiều cột nếu cần)
BÀI 1. TÔI VÀ CÁC BẠN 7 4 5 0 0 0 0 16
BÀI 2. GÕ CỬA TRÁI TIM 6 3 3 0 0 0 0 12
BÀI 3. YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ 6 3 4 0 2 0 0 15 Học kì I
BÀI 4. QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU 5 3 4 0 0 0 0 12
BÀI 5. NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ 6 4 3 2 2 0 17 SỞ Tổng học kì I 30 17 19 2 2 2 0 72
BÀI 6. CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG 6 3 4 0 0 0 0 13 NGƯỜI ANH HÙNG
BÀI 7. THẾ GIỚI CỔ TÍCH 6 4 4 0 0 0 0 14
BÀI 8.KHÁC BIỆT VÀ GẦN GŨI 4 5 4 0 2 0 0 15 Học kì II
BÀI 9. TRÁI ĐẤT – NGÔI NHÀ 6 4 4 0 0 0 0 14 CHUNG
BÀI 10.CUỐN SÁCH TÔI YÊU 6 2 0 2 0 2 0 12 Tổng học kì II 28 18 16 2 2 2 0 68 Cả năm 58 35 35 4 4 4 0 140
2 Đối với tổ ghép môn học: khung phân phối chương trình cho các môn
2. Phân phối chương trình chi tiết
Cả năm: 35 tuần (140 tiết)
Học kì I: 18 tuần (72 tiết)
Học kì II: 17 tuần (68 tiết) HỌC KÌ I Tiết Bài học Tên bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt thứ 1.Về kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân
vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật).
- Tình bạn cao đẹp được thể hiện qua 3 văn bản đọc.
- Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy), nghĩa của từ ngữ.
- Biện pháp tu từ so sánh. BÀI 1. 2.Về năng lực: 1 TÔI VÀ
Giới thiệu bài học và tri thức
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt CÁC BẠN ngữ văn 1 (16 tiết)
truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật).
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua
hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu
được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản.
- Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân,
biết viết VB đảm bảo các bước.
- Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 3.Về phẩm chất:
- Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt. 1. Về kiến thức:
- Những nét tiêu biểu về nhà văn Tô Hoài.
- Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất.
- Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành
động, ngôn ngữ, suy nghĩ…
- Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản
“Bài học đường đời đầu tiên”. 2.Về năng lực:
Bài học đường đời đầu tiên
- Xác định được ngôi kể trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. 2
- Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, 2,3
suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt. Từ đó hình
dung ra đặc điểm của từng nhân vật.
- Phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn.
- Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện
với lỗi lầm của bản thân.
3. Về phẩm chất: Nhân ái, khoan dung, tôn trọng sự khác biệt. 1 Về kiến thức:
Bài học đường đời đầu tiên
- Những nét tiêu biểu về nhà văn Tô Hoài. (tiếp)
- Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất.
- Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành
động, ngôn ngữ, suy nghĩ…
- Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản
“Bài học đường đời đầu tiên”. 2. Về năng lực:
- Xác định được ngôi kể trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”.
- Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói,
suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt. Từ đó hình
dung ra đặc điểm của từng nhân vật.
- Phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn.
- Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện
với lỗi lầm của bản thân.
3.Về phẩm chất: Nhân ái, khoan dung, tôn trọng sự khác biệt. 1. Kiến thức:
- Nhận biết được từ đơn, từ phức, nghĩa của từ, hiểu được tác dụng của từ láy
- Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện.
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất. 4 Thực hành tiếng Việt 1
- Lời kể là lời của nhân vật. 2. Về năng lực:
- Có nâng lực sử dụng ngôn ngữ viết
- Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện Rõ ràng, mạch lạc
3. Phẩm chất: Yêu và tự hào về ngôn ngữ 1. Kiến thức
- Nhận biết các yếu tố của truyện đồng thoại( cốt truyện, nhân vật.
- Đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành
động, ngôn ngữ của nhân vật
- Nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: nhân vật. sự việc, tình huống truyện.
- Bài học được rút ra từ câu chuyện.
Nếu cậu muốn có một người 2. Năng lực: bạn…
-Đọc hiểu, đọc cảm nhận, đọc phân tích, giải quyết vấn đề.
- Hiểu được yếu tố của truyện đồng thoại( cốt truyện, nhân vật. 5,6 2
- Nhận biết đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử
chỉ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật
- Nhận biết từ đơn, từ phức, nghĩa của từ.
- Cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: nhân vật.
sự việc, tình huống truyện.
3. Phẩm chất: yêu thương, chia sẻ, cảm thông 1. Kiến thức
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua
hình dáng, cử chỉ, hành động ngôn ngữ, ý nghĩa của nhân vật.
Nếu cậu muốn có một người bạn… (tiếp)
- Đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành
động, ngôn ngữ của nhân vật
- Nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: nhân vật. sự việc, tình huống truyện.
- Bài học được rút ra từ câu chuyện. 2. Năng lực:
-Đọc hiểu, đọc cảm nhận, đọc phân tích, giải quyết vấn đề.
- Hiểu được yếu tố của truyện đồng thoại( cốt truyện, nhân vật.
- Nhận biết đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử
chỉ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật
- Nhận biết từ đơn, từ phức, nghĩa của từ.
- Cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: nhân vật.
sự việc, tình huống truyện.
3. Phẩm chất: yêu thương, chia sẻ, cảm thông 2. Kiến thức:
- Nhận biết được từ đơn, từ phức, nghĩa của từ, hiểu được tác dụng của từ láy
- Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện.
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất. 7
- Lời kể là lời của nhân vật. Thực hành tiếng Việt 1 2. Về năng lực:
- Có nâng lực sử dụng ngôn ngữ viết
- Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện Rõ ràng, mạch lạc
3. Phẩm chất: Yêu và tự hào về ngôn ngữ 8,9 Bắt nạt 2 1. Kiến thức:
- Nhận biết sự khác nhau giữa thể loại truyện và thơ; đặc điểm cảu thơ:
thể thơ, bố cục, chủ đề
- Nhận biết và phân tích được giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung của bài thơ. 2. Năng lực:
- Nhận biết được sự khác biệt giữa thể loại truyện và thơ, đặc
điểm của thơ: bố cục, thể thơ, chủ đề.
- Nhận biết và phân tích giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung của bài thơ
-Hiểu và có thái độ đúng đắn trước hiện tượng bắt nạt
3. Phẩm chất: Tự học, ý thức tốt trong cuộc sống. 1. Kiến thức:
- Hiểu vàc có thái độ đúng đắn trước hiện tượng bắt nạt.
- Xây dựng môi trường học đường tôn trọng, lành mạnh, an toàn và hạnh phúc. 2. Năng lực: Bắt nạt (tiếp)
- Nhận biết được sự khác biệt giữa thể loại truyện và thơ, đặc
điểm của thơ: bố cục, thể thơ, chủ đề.
- Nhận biết và phân tích giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung của bài thơ
-Hiểu và có thái độ đúng đắn trước hiện tượng bắt nạt
3. Phẩm chất: Tự học, ý thức tốt trong cuộc sống.
1. Kiến thức: Nhận biết được yêu cầu đối với bài văn kể lại
một trải nghiệm của bản thân. 10,11
Viết bài văn kể lại một trải 2. Năng lực: 12 nghiệm của em
- Xây dựng được dàn ý về câu chuyện về một trải nghiệm
- Viết được bài văn tự sự kể về 1 trải nghiệm của bản thân 3
- Bài văn có bố cục rõ ràng, chặt chẽ, văn phong trong sáng.
- Trình bày được một câu chuyện trải nghiệm đáng nhớ của bản thân
3. Thái độ: trung thực, chân thành.
1. Kiến thức: Xây dựng được dàn ý đối với bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. 2. Năng lực:
- Xây dựng được dàn ý về câu chuyện về một trải nghiệm
Viết bài văn kể lại một trải
- Viết được bài văn tự sự kể về 1 trải nghiệm của bản thân nghiệm của em (tiếp)
- Bài văn có bố cục rõ ràng, chặt chẽ, văn phong trong sáng.
- Trình bày được một câu chuyện trải nghiệm đáng nhớ của bản thân
3. Thái độ: trung thực, chân thành.
1. Kiến thức: Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân,
biết viết văn bản đảm bảo các bước. 2. Năng lực:
- Xây dựng được dàn ý về câu chuyện về một trải nghiệm
Viết bài văn kể lại một trải
- Viết được bài văn tự sự kể về 1 trải nghiệm của bản thân nghiệm của em (tiếp)
- Bài văn có bố cục rõ ràng, chặt chẽ, văn phong trong sáng.
- Trình bày được một câu chuyện trải nghiệm đáng nhớ của bản thân
3. Thái độ: trung thực, chân thành. 13 1.Kiến thức: ,14
Thực hành: Kể lại một trải nghiệm của em 2
-Yêu cầu đối với kiểu bài kể lại một trải nghiệm:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Câu chuyện kể trải nghiệm của bản thân 2.Năng lực
- Biết cách sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Biết kể câu chuyện trải nghiệm của bản thân
3. Phẩm chất: Trung thực, chân thành 1.Kiến thức:
-Yêu cầu đối với kiểu bài kể lại một trải nghiệm:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
Thực hành: Kể lại một trải
- Câu chuyện kể trải nghiệm của bản thân nghiệm của em (tiếp) 2.Năng lực
- Biết cách sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Biết kể câu chuyện trải nghiệm của bản thân
3. Phẩm chất: Trung thực, chân thành 1. Kiến thức
- HS trình bày, trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS
biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong
các bài 1,2,3 để có thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- Yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, lời người kể 15,16
Củng cố, mở rộng thực chuyện, lời nhân vật) hành đọc 2 2. Năng lực
- Trình bày, trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS biết
vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong các
bài 1,2,3 để có thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- Nêu được nội dung cơ bản của VB vừa đọc; trình bày được
một số yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, lời
người kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được một số đặc
điểm của nhân vật; nhận biết và bước đầu nhận xét được nét
độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách sử dụng từ ngữ, hình
ảnh, biện pháp tu từ, yếu tố tự sự và miêu tả, v.v. .
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản đọc mở rộng
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản đọc mở rộng
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện
với các truyện có cùng chủ đề; 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: tích cực học tập, chuẩn bị bài ở nhà làm bài tập đầy đủ trên lớp
- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong đảm nhận và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm. 1. Kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (thơ), đặc điểm của thơ
- Tình cảm gia đình, tình yêu thương trẻ thơ thể hiện qua 3 văn bản đọc.
Giới thiệu bài học và tri thức BÀI 2. ngữ văn
- Biện pháp tu từ Ẩn dụ, so sánh, nhân hóa, điệp ngữ 17 GÕ CỬA 1 - Dấu câu TRÁI TIM 2. Năng lực: (12 tiết)
- Nhận biết được một số yếu tố của thơ ( thể thơ ( số tiếng),
ngắt nhịp, vần, biện pháp tu từ…)
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của thơ, nhân vật trữ
tình, tình cảm cảm xúc thông điệp trong bài thơ.
- Nhận biết được phép tu từ so sánh, nhân hóa, điệp ngữ, ẩn
dụ, các dấu câu, hiểu được tác dụng của việc sử dụng các biện
pháp tu từ đó và dấu câu trong văn bản
- Viết được bài văn, đoạn văn về cảm xúc về một đoạn thơ,
bài thơ có sử dụng yếu tố miêu tả và tự sự, biết viết VB đảm bảo các bước. 3. Phẩm chất:
- Nhân ái, sẻ chia, cảm nhận được những giá trị nhân bản của
tình yêu thương, có ý thức vun đắp hạnh phúc gia đình.
Chuyện cổ tích về loài người 1. Kiến thức
- Chủ đề của bài thơ;
- Số tiếng trong một dòng thơ, số dòng trong bài, vần của bài
thơ Chuyện cổ tích về loài người;
- Những đặc điểm cơ bản làm nên đặc trưng của thể loại thơ:
thể thơ; ngôn ngữ trong thơ; nội dung chủ yếu của thơ; yếu tố
miêu tả, tự sự trong thơ, v.v… 18
- Sự độc đáo của bài thơ thể hiện qua yếu tố tự sự mang màu ,19
sắc cổ tích suy nguyên, những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu 2 từ độc đáo. 2. Năng lực
- Năng lực ngôn ngữ: đọc trôi chảy, hiểu đúng văn bản thuộc
thể loại thơ, viết được đoạn văn cảm nhận về một đoạn thơ trong văn bản
- Năng lực văn học: Tiếp nhận, giải mã cái hay cái đẹp trong
văn bản, nhận xét, đánh giá đặc sắc về hình thức nghệ thuật,
tiếp nhận đúng sáng tạo thông điệp về nội dung.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Chuyện
cổ tích về loài người;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn
bản Chuyện cổ tích về loài người;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực ngôn ngữ: đọc trôi chảy, hiểu đúng văn bản thuộc
thể loại thơ, viết được đoạn văn cảm nhận về một đoạn thơ trong văn bản
- Năng lực văn học: Tiếp nhận, giải mã cái hay cái đẹp trong
văn bản, nhận xét, đánh giá đặc sắc về hình thức nghệ thuật,
tiếp nhận đúng sáng tạo thông điệp về nội dung.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển ở HS những phẩm
chất tốt đẹp: yêu thương, trân trọng tình cảm gia đình, trách
nhiệm với những người thân yêu trong gia đình. 1. Kiến thức
- Chủ đề của bài thơ;
- Số tiếng trong một dòng thơ, số dòng trong bài, vần của bài
thơ Chuyện cổ tích về loài người;
Chuyện cổ tích về loài người
- Những đặc điểm cơ bản làm nên đặc trưng của thể loại thơ: (tiếp)
thể thơ; ngôn ngữ trong thơ; nội dung chủ yếu của thơ; yếu tố
miêu tả, tự sự trong thơ, v.v…
- Sự độc đáo của bài thơ thể hiện qua yếu tố tự sự mang màu
sắc cổ tích suy nguyên, những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ độc đáo. 2. Năng lực
- Năng lực ngôn ngữ: đọc trôi chảy, hiểu đúng văn bản thuộc
thể loại thơ, viết được đoạn văn cảm nhận về một đoạn thơ trong văn bản
- Năng lực văn học: Tiếp nhận, giải mã cái hay cái đẹp trong
văn bản, nhận xét, đánh giá đặc sắc về hình thức nghệ thuật,
tiếp nhận đúng sáng tạo thông điệp về nội dung.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Chuyện
cổ tích về loài người;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn
bản Chuyện cổ tích về loài người;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực ngôn ngữ: đọc trôi chảy, hiểu đúng văn bản thuộc
thể loại thơ, viết được đoạn văn cảm nhận về một đoạn thơ trong văn bản
- Năng lực văn học: Tiếp nhận, giải mã cái hay cái đẹp trong
văn bản, nhận xét, đánh giá đặc sắc về hình thức nghệ thuật,
tiếp nhận đúng sáng tạo thông điệp về nội dung.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển ở HS những phẩm
chất tốt đẹp: yêu thương, trân trọng tình cảm gia đình, trách
nhiệm với những người thân yêu trong gia đình. 20 Thực hành tiếng Việt 1 1. Kiến thức
- Nét đặc trưng của ngôn ngữ trong tác phẩm thơ;
- Một số phép tu từ từ vựng (so sánh, nhân hóa, điệp ngữ). 2. Năng lực
- Nhận biết và cảm nhận một số nét đặc trưng của ngôn ngữ trong tác phẩm thơ;
- Xác định và phân tích hiệu quả một số phép tu từ từ vựng (so
sánh, nhân hóa, điệp ngữ).
- Năng lực nhận diện và phân tích các phép tu từ từ vựng so
sánh, nhân hóa, điệp ngữ. 3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
- Có tình yêu và niềm tự hào về ngôn ngữ mẹ đẻ. 21 Mây và sóng 1 1 .Kiến thức:
- Đặc điểm một bài thơ văn xuôi: không quy định số lượng
tiếng trong một dòng thơ, số dòng trong bài, cũng như không yêu cầu có vần, nhịp.
- Tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.
-Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé
với mẹ về cuộc đối thoại tưởng tượng của em với những người
sống trên “mây và sóng”.
-Trí tưởng tượng bay bổng của tác giả. 2. Năng lực
- Nhận biết được đặc điểm một bài thơ văn xuôi: không quy
định số lượng tiếng trong một dòng thơ, số dòng trong bài,
cũng như không yêu cầu có vần, nhịp.
- Nhận biết và nêu được tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.
- Hiểu được tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình
của em bé với mẹ về cuộc đối thoại tưởng tượng của em với
những người sống trên “mây và sóng”.
- Nắm được những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí
tưởng tượng bay bổng của tác giả
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Mây và sóng.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Mây và sóng.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện
với các truyện có cùng chủ đề…. 3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: Nhân ái, yêu gia đình, hiểu và trân trọng tình mẫu tử
thiêng liêng, yêu vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống. 22 Thực hành tiếng Việt 1 1. Kiến thức:
- Tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ trong các ví dụ cụ thể;
- Biện pháp tu từ điệp ngữ, công dụng của dấu ngoặc kép
(đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực tiếp), đại từ nhân xưng đã
được học ở Tiểu học thông qua một số bài tập nhận diện và phân tích. 2. Năng lực
- Nhận biết và nêu được tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ
trong các ví dụ cụ thể;
- Ôn tập, củng cố lại kiến thức về biện pháp tu từ điệp ngữ,
công dụng của dấu ngoặc kép (đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực
tiếp), đại từ nhân xưng đã được học ở Tiểu học thông qua một
số bài tập nhận diện và phân tích.
- Nhận diện và phân tích các biện pháp tu từ ẩn dụ, điệp ngữ.
- Phân tích được công dụng của dấu ngoặc kép, đại từ nhân xưng. 3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức tiếng Việt vào giao tiếp và tạo lập văn bản 23,24 2 1. Kiến thức:
- Người kể chuyện ngôi thứ nhất đã được học ở bài 1. Tôi và các bạn;
- Ngợi ca về tình cảm gia đình, tình anh em trong cuộc sống.
-Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật 2. Năng lực
- Củng cố kiến thức về người kể chuyện ngôi thứ nhất đã được
học ở bài 1. Tôi và các bạn; Bức tranh của em gái tôi
- Cảm nhận và biết trân trọng tình cảm gia đình.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bức tranh của em gái tôi;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn
bản Bức tranh của em gái tôi;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản
với các văn bản có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:Nhân ái, yêu thương gia đình, cuộc sống. 1. Kiến thức:
Bức tranh của em gái tôi (tiếp)
- Người kể chuyện ngôi thứ nhất đã được học ở bài 1. Tôi và các bạn;
- Ngợi ca về tình cảm gia đình, tình anh em trong cuộc sống.
-Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật 2. Năng lực
- Củng cố kiến thức về người kể chuyện ngôi thứ nhất đã được
học ở bài 1. Tôi và các bạn;
- Cảm nhận và biết trân trọng tình cảm gia đình.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bức tranh của em gái tôi;
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bức tranh của em gái tôi;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn
bản Bức tranh của em gái tôi;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản
với các văn bản có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:: Nhân ái, yêu thương gia đình, cuộc sống.
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc 25,26
về một bài thơ có yếu tố tự sự 2
1.Kiến thức: Nhận biết được yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm và miêu tả
xúc của bản thân về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả. 2. Năng lực
- HS biết viết bài văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi
viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập
ý; viết đoạn văn; chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- HS viết được đoạn văn nêu cảm xúc về một bài thơ có yếu tố
tự sự và miêu tả, đảm bảo bố cục và số lượng câu đúng quy định.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- Nhận biết được yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc của bản thân
về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả.
1.Kiến thức: Xây dựng được dàn ý đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc
của bản thân về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả.
về một bài thơ có yếu tố tự sự 2. Năng lực và miêu tả
- HS biết viết bài văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi
viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập
ý; viết đoạn văn; chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- HS viết được đoạn văn nêu cảm xúc về một bài thơ có yếu tố
tự sự và miêu tả, đảm bảo bố cục và số lượng câu đúng quy định.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- Nhận biết được yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc của bản thân
về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả. 27
Nói và nghe: Trình bày ý kiến 1
về một vấn đề trong đời sống 1. Kiến thức: gia đình
- Trình bày được một vấn đề trong đời sống gia đình sao cho
hấp dẫn và thuyết phục, biết lắng nghe các ý kiến nhận xét,
phản hồi từ phía người nghe;
- Ý tưởng của người nói; tham gia trao đổi tích cực về vấn đề được trình bày. 2. Năng lực
- Biết cách trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia
đình sao cho hấp dẫn và thuyết phục, biết lắng nghe các ý kiến
nhận xét, phản hồi từ phía người nghe;
- Biết chú ý lắng nghe để nắm đầy đủ, chính xác các ý tưởng
của người nói; tham gia trao đổi tích cực về vấn đề được trình bày
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
3. Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập 28 Củng cố, mở rộng 1 1. Kiến thức
- HS trình bày, trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS
biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong
các bài 1,2,3 để có thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- Yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, lời người kể chuyện, lời nhân vật) 2. Năng lực
- HS trình bày, trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS
biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong
các bài 1,2,3 để có thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- HS nêu được nội dung cơ bản của VB vừa đọc; trình bày
được một số yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể,
lời người kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được một số đặc
điểm của nhân vật; nhận biết và bước đầu nhận xét được nét
độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách sử dụng từ ngữ, hình
ảnh, biện pháp tu từ, yếu tố tự sự và miêu tả, v.v. .
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản đọc mở rộng
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản đọc mở rộng
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện
với các truyện có cùng chủ đề; 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: tích cực học tập, chuẩn bị bài ở nhà làm bài tập đầy đủ trên lớp
- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong đảm nhận và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm. 29 1 1. Kiến thức:
- Yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người BÀI 3.
kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất. YÊU THƯƠNG 2. Năng lực VÀ CHIA SẺ
Giới thiệu bài học và tri thức
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt (13 tiết) ngữ văn
truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người
kể chuyện ngôi thứ nhất.
- Nhận biết, phân tích một số yếu tố của truyện đồng thoại và
người kể chuyện ngôi thứ nhất. KIỂM
3. Phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được TRA học. GIỮA 30,31 HKI Cô bé bán diêm (tiếp) 2 1.Kiến thức (2 tiết) - Ngôi kể thứ 3.
- Khát khao tình yêu thương con người
- Sự thờ ơ, ghẻ lạnh của xã hội. 2. Năng lực: a. Năng lực chung
- Năng lực tự học các tác phẩm truyện.
- Năng lực giải quyết vấn đề liên quan đến nội dung của các văn bản.
- Năng lực sáng tạo trong nghệ thuật khi phân tích một vấn đề trong tác phẩm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong quá trình cảm nhận một số
chi tiết, hình ảnh tiêu biểu.
- Thu thập kiến thức xã hội có liên quan đến các tác phẩm văn tự sự nước ngoài
- Tự lập, tự tin, có tinh thần vượt khó khi tìm tòi về các tác
phẩm văn tự sự nước ngoài
- Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, cộng đồng, môi trường tự nhiên,. .
+ Có ý thức công dân, có lối sống lành mạnh;
+ Có tinh thần đấu tranh với những quan điểm sống thiếu lành mạnh, trái đạo lý.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Hiểu được ngôi kể, cách kể, thứ tự kể trong truyện
- Nắm được giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của truyện
-Hình thành, phát triển năng lực đọc hiểu tác phẩm truyện
- Năng lực đọc hiểu tác phẩm truyện.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cô bé bán diêm.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về giá trị về nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản
với các văn bản có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:Yêu thương, chia sẻ, biết giúp đỡ và có thái độ,
cách cư xử với người khuyết tật, những người có hoàn cảnh kém may mắn trong xã hội 1.Kiến thức - Ngôi kể thứ 3.
- Khát khao tình yêu thương con người
- Sự thờ ơ, ghẻ lạnh của xã hội. 2. Năng lực: a. Năng lực chung Cô bé bán diêm (tiếp)
- Năng lực tự học các tác phẩm truyện.
- Năng lực giải quyết vấn đề liên quan đến nội dung của các văn bản.
- Năng lực sáng tạo trong nghệ thuật khi phân tích một vấn đề trong tác phẩm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong quá trình cảm nhận một số
chi tiết, hình ảnh tiêu biểu.
- Thu thập kiến thức xã hội có liên quan đến các tác phẩm văn tự sự nước ngoài
- Tự lập, tự tin, có tinh thần vượt khó khi tìm tòi về các tác
phẩm văn tự sự nước ngoài
- Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, cộng đồng, môi trường tự nhiên,. .
+ Có ý thức công dân, có lối sống lành mạnh;
+ Có tinh thần đấu tranh với những quan điểm sống thiếu lành mạnh, trái đạo lý.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Hiểu được ngôi kể, cách kể, thứ tự kể trong truyện
- Nắm được giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của truyện
-Hình thành, phát triển năng lực đọc hiểu tác phẩm truyện
- Năng lực đọc hiểu tác phẩm truyện.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cô bé bán diêm.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về giá trị về nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản
với các văn bản có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:Yêu thương, chia sẻ, biết giúp đỡ và có thái độ,
cách cư xử với người khuyết tật, những người có hoàn cảnh kém may mắn trong xã hội 32 1 1. Kiến thức:
- Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
- Nhận biết được cụm danh từ Thực hành tiếng Việt
- Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm danh từ 2. Năng lực
- Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ;
- Nhận biết được cụm danh từ;
- Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm danh từ.
- Năng lực nhật biết và phân tích tác dụng của việc mở rộng
thành phần chính của câu bằng cụm từ; nhận biết và phân tích được cụm danh từ;
- Năng lực mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm danh từ.
3. Phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản 33,34 2 1. Kiến thức:
- Ngôi thứ ba; cốt truyện; nhận biết và phân tích được một số
chi tiết miêu tả cử chỉ, hành động, suy nghĩ,. . của nhân vật
Sơn. Từ đó hiểu đặc điểm nhân vật và nội dung của truyện;
- Đặc điểm giống nhau và khác nhau của hai nhân vật: cô bé bán diêm và bé Hiên;
-Ý nghĩa của tình yêu thương, biết quan tâm, chia sẻ với mọi người. Gió lạnh đầu mùa 2. Năng lực
- Xác định được người kể chuyện ngôi thứ ba; nắm được cốt
truyện; nhận biết và phân tích được một số chi tiết miêu tả cử
chỉ, hành động, suy nghĩ,. . của nhân vật Sơn. Từ đó hiểu đặc
điểm nhân vật và nội dung của truyện;
- Nêu được một số điểm giống nhau và khác nhau của hai nhân
vật: cô bé bán diêm và bé Hiên;
- Nhận xét, đánh giá hành động của hai chị em Sơn và cách
ứng xử của mẹ Hiên, mẹ Sơn, nhận thức được ý nghĩa của tình
yêu thương, biết quan tâm, chia sẻ với mọi người.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Gió lạnh đầu mùa;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn
bản Gió lạnh đầu mùa;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện
với các truyện có cùng chủ đề; 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: tích cực học tập, chuẩn bị bài ở nhà làm bài tập đầy đủ trên lớp
- Trung thực: làm bài tập nghiêm túc, báo cáo đúng kết quả học tập
- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong đảm nhận và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.
- Nhân ái: Nhận thức được ý nghĩa của tình yêu thương; biết
quan tâm, chia sẻ với mọi người 1. Kiến thức:
- Ngôi thứ ba; cốt truyện; nhận biết và phân tích được một số
chi tiết miêu tả cử chỉ, hành động, suy nghĩ,. . của nhân vật
Sơn. Từ đó hiểu đặc điểm nhân vật và nội dung của truyện;
Gió lạnh đầu mùa (tiếp)
- Đặc điểm giống nhau và khác nhau của hai nhân vật: cô bé bán diêm và bé Hiên;
-Ý nghĩa của tình yêu thương, biết quan tâm, chia sẻ với mọi người. 2. Năng lực
- Xác định được người kể chuyện ngôi thứ ba; nắm được cốt
truyện; nhận biết và phân tích được một số chi tiết miêu tả cử
chỉ, hành động, suy nghĩ,. . của nhân vật Sơn. Từ đó hiểu đặc
điểm nhân vật và nội dung của truyện;
- Nêu được một số điểm giống nhau và khác nhau của hai nhân
vật: cô bé bán diêm và bé Hiên;
- Nhận xét, đánh giá hành động của hai chị em Sơn và cách
ứng xử của mẹ Hiên, mẹ Sơn, nhận thức được ý nghĩa của tình
yêu thương, biết quan tâm, chia sẻ với mọi người.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Gió lạnh đầu mùa;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn
bản Gió lạnh đầu mùa;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện
với các truyện có cùng chủ đề; 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: tích cực học tập, chuẩn bị bài ở nhà làm bài tập đầy đủ trên lớp
- Trung thực: làm bài tập nghiêm túc, báo cáo đúng kết quả học tập
- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong đảm nhận và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.
- Nhân ái: Nhận thức được ý nghĩa của tình yêu thương; biết
quan tâm, chia sẻ với mọi người 35 Kiểm tra giữa học kì 1 2 1. Kiến thức: 36
-Bài kiểm tra giữa kỳ I có hai phần: Phần đọc hiểu và phần
làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng đề phương thức
biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ ra được từ loại đã học.
Phần làm văn biết viết một bài văn tự sự có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy. 2.Năng lực:
-Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao Kiểm tra giữa học kì 1
tiếp, thẩm mỹ, hợp tác
-HS biết nắm được bài kiểm tra giữa kỳ I có hai phần: Phần
đọc hiểu và phần làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các
dạng đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ ra
được từ loại đã học. Phần làm văn biết viết một bài văn tự sự
có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy
- Rèn kỹ năng sáng tạo khi làm bài.
3. Thái độ: làm bài nghiêm túc, đúng giờ 37 1 1. Kiến thức:
- Nhận biết được cụm động từ
- Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
- Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng
cụm động từ và cụm tính từ 2. Năng lực
- Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của Thực hành tiếng Việt câu bằng cụm từ;
- Nhận biết được cụm ĐT,TT
- Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng ĐT,TT
- Năng lực nhật biết và phân tích tác dụng của việc mở rộng
thành phần chính của câu bằng cụm từ; nhận biết và phân tích được cụm ĐT,TT;
- Năng lực mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm DT,TT
3. Phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản 38 1 1. Kiến thức:
- Thể thơ ,ngôn ngữ thơ, hình ảnh thơ, các biện pháp tu từ trong bài thơ
- Nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của bài thơ. 2. Năng lực:
- Hiểu được thể thơ ,ngôn ngữ thơ, hình ảnh thơ, các biện pháp tu từ trong bài thơ
- Nắm được nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của bài thơ.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Con chào Con chào mào mào;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Con chào mào;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản
với các văn bản có cùng chủ đề;
3. Phẩm chất:Yêu thương, chia sẻ không chỉ là tình cảm đẹp
đẽ, quý giá giữa con người với con người mà còn là tình yêu,
sự trân trọng cái đẹp, ý thức bảo vệ thiên nhiên,. . của con người 39 1 1. Kiến thức:
Viết bài văn kể lại một trải
- Kể lại trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi nghiệm của em
thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể;
- Bài văn tự sự (tiếp nối bài 1). 2. Năng lực
- HS viết được bài văn kể lại trải nghiệm của bản thân; dùng
người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện
cảm xúc trước sự việc được kể;
- HS tiếp tục rèn luyện và phát triển kỹ năng viết bài văn tự sự (tiếp nối bài 1).
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập 40,41 2 1. Kiến thức:
- Kể lại trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi
thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể;
- Bài văn tự sự (tiếp nối bài 1). 2. Năng lực
Thực hành: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em
- HS viết được bài văn kể lại trải nghiệm của bản thân; dùng
người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện
cảm xúc trước sự việc được kể;
- HS tiếp tục rèn luyện và phát triển kỹ năng viết bài văn tự sự (tiếp nối bài 1).
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập 1. Kiến thức:
- Kể lại trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi
thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể;
- Bài văn tự sự (tiếp nối bài 1). 2. Năng lực
- HS viết được bài văn kể lại trải nghiệm của bản thân; dùng
Thực hành: Viết bài văn kể lại
người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện
một trải nghiệm của em (tiếp)
cảm xúc trước sự việc được kể;
- HS tiếp tục rèn luyện và phát triển kỹ năng viết bài văn tự sự (tiếp nối bài 1).
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập 42
Nói và nghe: Kể về một trải 1 nghiệm của em
1.Kiến thức: Kể một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân
(tiếp nối bài 1. Tôi và các bạn). 2. Năng lực
- HS tiếp tục rèn luyện, phát triển kỹ năng nói và nghe về một
trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân (tiếp nối bài 1. Tôi và các bạn).
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
3. Phẩm chất:Ý thức tự giác, tích cực trong học tập Củng cố, mở rộng 1 1. Kiến thức 43
- HS , trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS biết vận
dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong các bài
1,2,3 để có thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- HS nêu được nội dung cơ bản của VB vừa đọc; trình bày
được một số yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể,
lời người kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được một số đặc
điểm của nhân vật; nhận biết và bước đầu nhận xét được nét
độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách sử dụng từ ngữ, hình
ảnh, biện pháp tu từ, yếu tố tự sự và miêu tả, v.v. . 2. Năng lực
- HS trình bày, trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS
biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong
các bài 1,2,3 để có thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- HS nêu được nội dung cơ bản của VB vừa đọc; trình bày
được một số yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể,
lời người kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được một số đặc
điểm của nhân vật; nhận biết và bước đầu nhận xét được nét
độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách sử dụng từ ngữ, hình
ảnh, biện pháp tu từ, yếu tố tự sự và miêu tả, v.v. .
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản đọc mở rộng
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản đọc mở rộng
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện
với các truyện có cùng chủ đề; 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: tích cực học tập, chuẩn bị bài ở nhà làm bài tập đầy đủ trên lớp-
- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong đảm nhận và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm. 44 1 1. Kiến thức
- Tri thức ngữ văn về thơ lục bát, lục bát biến thể, các phương
tiện tu từ: từ đồng âm, từ đa nghĩa; hoán dụ và hiểu tác dụng
của việc sử dụng hoán dụ.
- Tình yêu quê hương đất nước, lòng yêu mến tự hào về vẻ đẹp BÀI 4.
thiên nhiên hay vẻ đẹp tinh thần mà các tác giả thể hiện qua QUÊ
ngôn ngữ của 3 văn bản: Chùm ca dao về quê hương đất nước; HƯƠNG
chuyện cổ nước mình; cây tre Việt Nam. YÊU DẤU (12 tiết)
- Tập viết, làm thơ lục bát, viết cảm nhận một bài thơ lục bát.
- Học sinh chia sẻ suy nghĩ của mình về các vấn đề liên quan chủ đề đã học.
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn 2. Năng lực:
- Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của thơ lục bát;
bước đầu nhận xét được nét độc đáo của một bài thơ thể hiện
qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ; nhận biết được tình cảm,
cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB.
- Nhận biết được từ đồng âm, từ đa nghĩa; nhận biết được hoán
dụ và hiểu tác dụng của việc sử dụng hoán dụ.
- Bước đầu biết làm bài thơ lục bát và viết đoạn văn ghi lại
cảm xúc sau khi đọc một bài thơ lục bát.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống. 3. Phẩm chất:
- Trân trọng, tự hào về các giá trị văn hoá truyền thống và vẻ
đẹp của quê hương, đất nước. 45 1 1. Kiến thức:
-Đặc điểm cơ bản của thơ lục bát thể hiện qua các bài ca dao:
số dòng, số tiếng, vần, nhịp của mỗi bài.
- Nét độc đáo của từng bài ca dao nói riêng và chùm ca dao
nói chung thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.
- Tình yêu quê hương đất nước, lòng yêu mến tự hào về vẻ đẹp
của các vùng miền khác nhau mà tác giả dân gian thể hiện qua ngôn ngữ VB. 2. Năng lực
- Nắm những đặc điểm cơ bản của thơ lục bát thể hiện qua các
bài ca dao: số dòng, số tiếng, vần, nhịp của mỗi bài.
- HS nhận xét, đánh giá được nét độc đáo của từng bài ca dao
Chùm ca dao về quê hương,
nói riêng và chùm ca dao nói chung thể hiện qua từ ngữ, hình đất nước ảnh, biện pháp tu từ.
- Cảm nhận được tình yêu quê hương đất nước, lòng yêu mến
tự hào về vẻ đẹp của các vùng miền khác nhau mà tác giả dân
gian thể hiện qua ngôn ngữ VB.
- Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của thơ lục bát
- HS biết nhận xét, đánh giá được nét độc đáo của từng bài ca
dao nói riêng và chùm ca dao nói chung thể hiện qua từ ngữ,
hình ảnh, biện pháp tu từ.
- HS cảm nhận được tình yêu quê hương đất nước, lòng yêu
mến tự hào về vẻ đẹp của các vùng miền khác nhau mà tác giả
dân gian thể hiện qua ngôn ngữ VB.
3. Phẩm chất: Trân trọng, tự hào về các giá trị văn hoá truyền
thống và vẻ đẹp của quê hương, đất nước 46 1 1. Kiến thức
- Các yêu cầu, bài tập của phần thực hành tiếng Việt;
- Phân biệt rõ từ đồng âm, từ đa nghĩa, cách dùng một số
từ đồng âm, từ đa nghĩa thường gặp trong các ngữ cảnh
quen thuộc và điển hình. 2. Năng lực
- HS thực hiện, giải quyết các yêu cầu, bài tập của phần
thực hành tiếng Việt; Thực hành tiếng Việt
- HS hiểu và phân biệt rõ từ đồng âm, từ đa nghĩa, cách
dùng một số từ đồng âm, từ đa nghĩa thường gặp trong các
ngữ cảnh quen thuộc và điển hình.
- Năng lực nhận diện và phân biệt các từ đồng âm, từ đa
nghĩa, cách dùng một số từ đồng âm, từ đa nghĩa thường
gặp trong các ngữ cảnh quen thuộc và điển hình.
3. Phẩm chất: Yêu tiếng việt, thích và sử dụng kiến thức
vào giao tiếp và tạo lập văn bản 47 1 1. Kiến thức
- Những đặc điểm cơ bản của thể thơ lục bát thể hiện qua bài thơ.
- Nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện Chuyện cổ nước mình pháp tu từ.
- Tình yêu quê hương, đất nước, niềm tự hào của nhà thơ về
những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc được thể hiện qua
tình yêu đối với những câu chuyện cổ. 2. Năng lực
- HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản của thể thơ lục bát thể hiện qua bài thơ.
- HS nhận xét, đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện
qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.
- HS cảm nhận được tình yêu quê hương, đất nước, niềm tự
hào của nhà thơ về những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc
được thể hiện qua tình yêu đối với những câu chuyện cổ
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Chuyện cổ nước mình.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn
bản Chuyện cổ nước mình.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của VB với các VB có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:yêu quê hương, đất nước, tự hào về những giá
trị văn hóa tinh thần của dân tộc 48,49 2 1. Kiến thức
- Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam.
- Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí. Cây tre Việt Nam
- Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc.
- HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện
qua ngôn ngữ VB, cụ thể: lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu;
cách sử dụng các biện pháp tu từ như điệp ngữ, ẩn dụ, hoán
dụ,. . Nhận ra PTBĐ chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận. 2. Năng lực
- Cảm nhận được hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam.
- Hiểu được đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí.
- Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc.
- HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện
qua ngôn ngữ VB, cụ thể: lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu;
cách sử dụng các biện pháp tu từ như điệp ngữ, ẩn dụ, hoán
dụ,. . Nhận ra PTBĐ chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cây tre Việt Nam.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cây tre Việt Nam.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản
với các văn bản có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất: Tình yêu, niềm tự hào 1. Kiến thức
- Tiếp tục cảm nhận về hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh
thần của người Việt Nam. Cây tre Việt Nam (tiếp)
- Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí.
- Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc.
- HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện
qua ngôn ngữ VB, cụ thể: lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu;
cách sử dụng các biện pháp tu từ như điệp ngữ, ẩn dụ, hoán
dụ,. . Nhận ra PTBĐ chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận. 2. Năng lực
- Cảm nhận được hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam.
- Hiểu được đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí.
- Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc.
- HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện
qua ngôn ngữ VB, cụ thể: lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu;
cách sử dụng các biện pháp tu từ như điệp ngữ, ẩn dụ, hoán
dụ,. . Nhận ra PTBĐ chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cây tre Việt Nam.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cây tre Việt Nam.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản
với các văn bản có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất: Tình yêu, niềm tự hào đối với quê hương đất
nước, với biểu tượng cây tre của dân tộc Việt Nam 50 1 1. Kiến thức Thực hành tiếng Việt
- Đề tài và vận dụng những hiểu biết về thể thơ để tập làm một bài thơ lục bát;
- Bài văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát;
- HS yêu thích và bước đầu có ý thức tìm hiểu thơ văn. 2. Năng lực
- HS lựa chọn đề tài và vận dụng những hiểu biết về thể thơ để
tập làm một bài thơ lục bát;
- HS viết được bài văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát;
- HS yêu thích và bước đầu có ý thức tìm hiểu thơ văn.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất
- Giáo dục tình cảm yêu mến thơ ca, tự hào về ngôn ngữ
phong phú của đất nước.
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
Tự lập, tự tin, tự chủ ; giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 51 1 1.Kiến thức:
- Tình cảm của con người với quê hương. Lòng tự hào về cảnh
sắc, truyền thống văn hóa của nơi mình sinh ra và lớn lên.
Tập làm một bài thơ lục bát 2.Năng lực:
- HS biết trình bày suy nghĩ về tình cảm của con người với quê
hương. Lòng tự hào về cảnh sắc, truyền thống văn hóa của nơi mình sinh ra và lớn lên.
- Tự tìm hiểu về yêu cầu của các bài văn được học, sử dụng
ngôn ngữ để chia sẻ tình cảm về quê hương; Năng lực sáng
tạo, cách viết mới, ngôn từ độc đáo, mới lạ.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- Nhân ái: Học sinh biết tôn trọng, yêu thương và tự hào về
con người và cảnh sắc quê hương.
- Trách nhiệm: trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm
với quê hương, để thành người công dân có ích.
Viết đoạn văn thể hiện cảm 2 1. Kiến thức 52,53
xúc về một bài thơ lục bát
- Biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ này;
- Ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. 2. Năng lực
- HS nhận biết được biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác
dụng của biện pháp tu từ này;
- HS hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng
- Năng lực nhận diện và phân tích biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ
ra được tác dụng của biện pháp tu từ này;
- Hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. 3. Phẩm chất - Yêu tiếng Việt.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
Viết đoạn văn thể hiện cảm
xúc về một bài thơ lục bát 1. Kiến thức (tiếp)
- Biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ này;
- Ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. 2. Năng lực
- HS nhận biết được biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác
dụng của biện pháp tu từ này;
- HS hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng
- Năng lực nhận diện và phân tích biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ
ra được tác dụng của biện pháp tu từ này;
- Hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. 3. Phẩm chất - Yêu tiếng Việt.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. 54 Nói và nghe: Trình bày suy 1
nghĩ về tình cảm của con 1. Kiến thức người với quê hương
- Biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ này;
- Ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. 2. Năng lực
- HS nhận biết được biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác
dụng của biện pháp tu từ này;
- HS hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng
- Năng lực nhận diện và phân tích biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ
ra được tác dụng của biện pháp tu từ này;
- Hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. 3. Phẩm chất - Yêu tiếng Việt.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. 55
Củng cố, mở rộng Trả bài 1 1. Kiến thức: kiểm tra giữa kì
- Tìm đọc các bài cùng thể loại.
- Nội dung cơ bản của VB vừa đọc;yếu tố của truyện (cốt
truyện, nhân vật, ngôi kể, lời người kể chuyện, lời nhân vật),
đặc điểm của nhân vật; nhận biết và bước đầu nhận xét được
nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách sử dụng từ ngữ, hình
ảnh, biện pháp tu từ, yếu tố tự sự và miêu tả, v.v. . 2. Năng lực
- HS trình bày, trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS
biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong
các bài 1,2,3 để có thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- HS nêu được nội dung cơ bản của VB vừa đọc; trình bày
được một số yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể,
lời người kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được một số đặc
điểm của nhân vật; nhận biết và bước đầu nhận xét được nét
độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách sử dụng từ ngữ, hình
ảnh, biện pháp tu từ, yếu tố tự sự và miêu tả, v.v. .
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản đọc mở rộng
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản đọc mở rộng
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện
với các truyện có cùng chủ đề; 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: tích cực học tập, chuẩn bị bài ở nhà làm bài tập đầy đủ trên lớp
- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong đảm nhận và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm. 56 1 1. Kiến thức - Chủ đề của bài học
- Giới thiệu thể loại chinh của VB đọc hiểu (thơ) BÀI 5.
- Đặc trưng cơ bản của thơ là cảm xúc.ngôn ngữ thơ; nội dung NHỮNG
chủ yếu của thơ; yếu tố miêu tả, tự sự trong thơ. . NẺO 2. Năng lực ĐƯỜNG
- Nhận biết chủ đề của bài học XỨ SỞ
- Giới thiệu được thể loại chinh của VB đọc hiểu (thơ) (12 tiết)
- Nhận diện được đặc trưng cơ bản của thơ là cảm xúc.ngôn ÔN TẬP
ngữ thơ; nội dung chủ yếu của thơ; yếu tố miêu tả, tự sự trong
Giới thiệu bài học và tri thức VÀ KIỂM ngữ văn thơ. . TRA
- Năng lực văn học: nhận biết, bước đầu nhận xét, phân tích HỌC KÌ I
được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua hình thức nghệ (4 tiết)
thuật, tiếp nhận đúng nội dung chủ đề ĐỌC MỞ
- Năng lực ngôn ngữ: Hiểu ý kiến các bạn , nắm bắt được RỘNG
thông tin từ phần giới thiệu bài (1 tiết) 3. Phẩm chất:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào để đọc- hiểu và phân tích các VB được học.
- HS cảm nhận được những giá trị nhân bản của tình yêu
thương, có ý thức vun đắp hạnh phúc gia đình. 2 1. Kiến thức 57,58
- Hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi Cô Tô
thứ nhất trong đoạn trích Cô Tô. Cách kể theo trình tự thời
gian của đoạn trích (từ ngày thứ tư đến ngày thứ năm, thứ sáu
trên đảo; miêu tả Cô Tô trong trận bão và sau bão); Người kể
chuyện ngôi thứ nhất xưng “tôi”; các biện pháp tu từ, các chi
tiết miêu tả đặc sắc;
- Vẻ đẹp của cảnh và người Cô Tô. Vẻ đẹp của cảnh Cô Tô:
tinh khôi mà dữ dội, đa dạng mà khác biệt; vẻ đẹp của con
người Cô Tô: sống cùng sự kì vĩ mà khắc nghiệt của thiên
nhiên, bền bỉ và lặng lẽ bám biển để lao động sản xuất và giữ
gìn biển đảo quê hương;
-Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn
bản, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, lối miêu tả và xây dựng hình ảnh… 2. Năng lực
- Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể
chuyện ngôi thứ nhất trong đoạn trích Cô Tô. Nhận ra cách kể
theo trình tự thời gian của đoạn trích (từ ngày thứ tư đến ngày
thứ năm, thứ sáu trên đảo; miêu tả Cô Tô trong trận bão và sau
bão); xác định được người kể chuyện ngôi thứ nhất xưng “tôi”;
nhận biết được các biện pháp tu từ, các chi tiết miêu tả đặc sắc;
- Nhận biết được vẻ đẹp của cảnh và người Cô Tô. Vẻ đẹp của
cảnh Cô Tô: tinh khôi mà dữ dội, đa dạng mà khác biệt; vẻ đẹp
của con người Cô Tô: sống cùng sự kì vĩ mà khắc nghiệt của
thiên nhiên, bền bỉ và lặng lẽ bám biển để lao động sản xuất và
giữ gìn biển đảo quê hương;
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện
qua ngôn ngữ văn bản, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, lối
miêu tả và xây dựng hình ảnh
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cô Tô;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cô Tô;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về đặc sắc nội dung,
nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản
với các văn bản có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất: Yêu mến và tự hào về vẻ đẹp của quê hương, xứ sở 1. Kiến thức
- Hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi
thứ nhất trong đoạn trích Cô Tô. Cách kể theo trình tự thời
gian của đoạn trích (từ ngày thứ tư đến ngày thứ năm, thứ sáu
trên đảo; miêu tả Cô Tô trong trận bão và sau bão); Người kể
chuyện ngôi thứ nhất xưng “tôi”; các biện pháp tu từ, các chi
tiết miêu tả đặc sắc;
- Vẻ đẹp của cảnh và người Cô Tô. Vẻ đẹp của cảnh Cô Tô:
tinh khôi mà dữ dội, đa dạng mà khác biệt; vẻ đẹp của con
người Cô Tô: sống cùng sự kì vĩ mà khắc nghiệt của thiên
nhiên, bền bỉ và lặng lẽ bám biển để lao động sản xuất và giữ Cô Tô (tiếp)
gìn biển đảo quê hương;
-Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn
bản, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, lối miêu tả và xây dựng hình ảnh… 2. Năng lực
- Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể
chuyện ngôi thứ nhất trong đoạn trích Cô Tô. Nhận ra cách kể
theo trình tự thời gian của đoạn trích (từ ngày thứ tư đến ngày
thứ năm, thứ sáu trên đảo; miêu tả Cô Tô trong trận bão và sau
bão); xác định được người kể chuyện ngôi thứ nhất xưng “tôi”;
nhận biết được các biện pháp tu từ, các chi tiết miêu tả đặc sắc;
- Nhận biết được vẻ đẹp của cảnh và người Cô Tô. Vẻ đẹp của
cảnh Cô Tô: tinh khôi mà dữ dội, đa dạng mà khác biệt; vẻ đẹp
của con người Cô Tô: sống cùng sự kì vĩ mà khắc nghiệt của
thiên nhiên, bền bỉ và lặng lẽ bám biển để lao động sản xuất và
giữ gìn biển đảo quê hương;
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện
qua ngôn ngữ văn bản, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, lối
miêu tả và xây dựng hình ảnh
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cô Tô;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cô Tô;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về đặc sắc nội dung,
nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản
với các văn bản có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất: Yêu mến và tự hào về vẻ đẹp của quê hương, xứ sở. 59 1 1. Kiến thức
- Biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh; chỉ ra được tác dụng của việc
sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh trong ngữ cảnh;
- Viết câu văn, đoạn văn sử dụng các biện pháp tu từ. Thực hành tiếng Việt 2. Năng lực
- HS nhận diện được biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh; chỉ ra
được tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh trong ngữ cảnh;
- HS biết sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh trong việc viết câu văn, đoạn văn.
- Năng lực nhận diện và phân tích các biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh trong ngữ cảnh;
- Năng lực sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh trong việc
viết câu văn, đoạn văn.
3. Phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản 60,61 2 1. Kiến thức:
-Hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi
thứ nhất của bài kí Hang Én;
- Vẻ đẹp nguyên sơ của thiên nhiên trong vùng lõi Vườn quốc
gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó khiến con người vừa
ngỡ ngàng vừa thán phục, nó đánh thức bản tính tự nhiên, khát
vọng hòa đồng với tự nhiên của con người;
- Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ
VB, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo dựng không Hang Én
gian nghệ thuật, việc sử dụng các chi tiết miêu tả,. . 2. Năng lực:
- HS nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người
kể chuyện ngôi thứ nhất của bài kí Hang Én;
- HS nhận biết được vẻ đẹp nguyên sơ của thiên nhiên trong
vùng lõi Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó
khiến con người vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, nó đánh thức
bản tính tự nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên của con người;
- HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện
qua ngôn ngữ VB, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo
dựng không gian nghệ thuật, việc sử dụng các chi tiết miêu tả,. .
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Hang Én.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Hang Én.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của VB với các VB có cùng chủ đề.
- HS nhận biết được vẻ đẹp nguyên sơ của thiên nhiên trong
vùng lõi Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó
khiến con người vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, nó đánh thức
bản tính tự nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên của con người.
- HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện
qua ngôn ngữ VB, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo
dựng không gian nghệ thuật, việc sử dụng các chi tiết miêu tả,. .
3. Phẩm chất: yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của quê hương, xứ sở. 1. Kiến thức:
-Hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi
thứ nhất của bài kí Hang Én;
- Vẻ đẹp nguyên sơ của thiên nhiên trong vùng lõi Vườn quốc Hang Én (tiếp)
gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó khiến con người vừa
ngỡ ngàng vừa thán phục, nó đánh thức bản tính tự nhiên, khát
vọng hòa đồng với tự nhiên của con người;
- Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ
VB, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo dựng không
gian nghệ thuật, việc sử dụng các chi tiết miêu tả,. . 2. Năng lực:
- HS nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người
kể chuyện ngôi thứ nhất của bài kí Hang Én;
- HS nhận biết được vẻ đẹp nguyên sơ của thiên nhiên trong
vùng lõi Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó
khiến con người vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, nó đánh thức
bản tính tự nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên của con người;
- HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện
qua ngôn ngữ VB, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo
dựng không gian nghệ thuật, việc sử dụng các chi tiết miêu tả,. .
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Hang Én.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Hang Én.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của VB với các VB có cùng chủ đề.
- HS nhận biết được vẻ đẹp nguyên sơ của thiên nhiên trong
vùng lõi Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó
khiến con người vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, nó đánh thức
bản tính tự nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên của con người.
- HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện
qua ngôn ngữ VB, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo
dựng không gian nghệ thuật, việc sử dụng các chi tiết miêu tả,. .
3. Phẩm chất: yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của quê hương, xứ sở. 1 1. Kiến thức: 62
- Công dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn;
- Biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong VB văn học và nêu
tác dụng của các biện pháp tu từ đó. 2. Năng lực: a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác. .
b. Năng lực chuyên biệt Thực hành tiếng Việt
- HS nhận biết được công dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy,
dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn;
- HS nhận diện được các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa
trong VB văn học và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó
- Năng lực nhận diện và phân tích tác dụng của dấu ngoặc kép,
dấu phẩy, dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn;
- Năng lực nhận diện và phân tích tác dụng của các biện pháp
tu từ so sánh, nhân hóa trong VB văn học và nêu tác dụng của
các biện pháp tu từ đó.
3. Phẩm chất:Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản 63 Ôn tập học kì 1 1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về tiếng Việt các nội dung về từ loại. Vận
dụng kiến thức để viết được âu văn, đoạn văn cơ bản. 2. Năng lực:
- Củng cố được kiến thức về tiếng Việt các nội dung về từ
loại. Vận dụng kiến thức để viết được âu văn, đoạn văn cơ bản.
-Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao
tiếp, thẩm mỹ, hợp tác
3. Phẩm chất:Tự giác, tích cực trong quá trình ôn tập 64 Ôn tập học kì 1 1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về tiếng Việt các nội dung về từ loại. Vận
dụng kiến thức để viết được âu văn, đoạn văn cơ bản. 2. Năng lực:
- Củng cố được kiến thức về tiếng Việt các nội dung về từ
loại. Vận dụng kiến thức để viết được âu văn, đoạn văn cơ bản.
-Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao
tiếp, thẩm mỹ, hợp tác
3. Phẩm chất:Tự giác, tích cực trong quá trình ôn tập 65 Kiểm tra học kì 1 1. Kiến thức:
-Bài kiểm tra giữa kỳ có hai phần: Phần đọc hiểu và phần làm
văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng đề phương thức
biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ ra được từ loại đã học.
Phần làm văn biết viết một bài văn tự sự có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy. 2. Năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ,
giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác
- Rèn kỹ năng xác định vấn đề. kỹ năng làm bài văn tự sự.
3.Thái độ: làm bài nghiêm túc, đúng giờ 66 Kiểm tra học kì 1 1. Kiến thức:
-Bài kiểm tra giữa kỳ có hai phần: Phần đọc hiểu và phần làm
văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng đề phương thức
biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ ra được từ loại đã học.
Phần làm văn biết viết một bài văn tự sự có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy. 2. Năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ,
giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác
- Rèn kỹ năng xác định vấn đề. kỹ năng làm bài văn tự sự.
3.Thái độ: làm bài nghiêm túc, đúng giờ 67 1 1. Kiến thức:
- Công dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn;
- Biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong VB văn học và nêu
tác dụng của các biện pháp tu từ đó. 2. Năng lực:
- HS nhận biết được công dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy,
dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn; Cửu Long Giang ta ơi
- HS nhận diện được các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa
trong VB văn học và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó.
- Năng lực nhận diện và phân tích tác dụng của dấu ngoặc kép,
dấu phẩy, dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn;
- Năng lực nhận diện và phân tích tác dụng của các biện pháp
tu từ so sánh, nhân hóa trong VB văn học và nêu tác dụng của
các biện pháp tu từ đó.
3. Phẩm chất:Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản
Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt 2 1. Kiến thức: 68,69
- Giới thiệu được cảnh sinh hoạt trong văn bản Cô Tô, Hang Én
- Tả bao quát quang cảnh chung (không gian, thời gian, hoạt động chính)
- Tả hoạt động cụ thể của con người.
- Sử dụng từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh động.
- Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt. 2. Năng lực
- Viết được cảnh sinh hoạt trong văn bản Cô Tô, Hang Én
- Biết cách tả bao quát quang cảnh chung (không gian, thời gian, hoạt động chính)
- Tả được hoạt động cụ thể của con người.
- Sử dụng được từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh động.
- Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất: Ý thức tự chủ, trung thực, trách nhiệm
Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt (tiếp) 1. Kiến thức:
- Giới thiệu được cảnh sinh hoạt trong văn bản Cô Tô, Hang Én
- Tả bao quát quang cảnh chung (không gian, thời gian, hoạt động chính)
- Tả hoạt động cụ thể của con người.
- Sử dụng từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh động.
- Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt. 2. Năng lực
- Viết được cảnh sinh hoạt trong văn bản Cô Tô, Hang Én
- Biết cách tả bao quát quang cảnh chung (không gian, thời gian, hoạt động chính)
- Tả được hoạt động cụ thể của con người.
- Sử dụng được từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh động.
- Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất: Ý thức tự chủ, trung thực, trách nhiệm
Thực hành: Viết bài văn tả 1 70 cảnh sinh hoạt 1. Kiến thức:
- Giới thiệu được cảnh sinh hoạt trong văn bản Cô Tô, Hang Én
- Tả bao quát quang cảnh chung (không gian, thời gian, hoạt động chính)
- Tả hoạt động cụ thể của con người.
- Sử dụng từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh động.
- Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt. 2. Năng lực
- Viết được cảnh sinh hoạt trong văn bản Cô Tô, Hang Én
- Biết cách tả bao quát quang cảnh chung (không gian, thời gian, hoạt động chính)
- Tả được hoạt động cụ thể của con người.
- Sử dụng được từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh động.
- Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất: Ý thức tự chủ, trung thực, trách nhiệm 71
Nói và nghe: Chia sẻ một trải 1
nghiệm về nơi em sống hoặc 1. Kiến thức: từng đến
- HS kể và miêu tả được một trải nghiệm của chính mình về
khung cảnh hay hoạt động mà mình quan sát hoặc trực tiếp tham gia.
- HS biết cách nói và nghe phù hợp: Với tư cách người nói,
HS có thể dựa trên bài đã viết, phát triển và làm phong phú
hơn cho phần nói, biết phát huy những lợi thế của giao tiếp
trực tiếp bằng lời; với tư cách người nghe, HS biết lắng nghe và phản hồi tích cực. 2. Năng lực
-
Bài học góp phần phát triển năng lực văn học và năng lực
ngôn ngữ thông qua quá trình dạy nói và nghe. Một số kiến
thức văn học và kiến thức tiếng Việt được tích hợp trong quá
trình dạy đọc, viết, nói và nghe.
Qua bài học, học sinh biết:
-HS kể và miêu tả được một trải nghiệm của chính mình về
khung cảnh hay hoạt động mà mình quan sát hoặc trực tiếp tham gia.
- Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác.
- Biết tham gia và trình bày thảo luận, biết đặt và trả lời câu hỏi… 3. Phẩm chất:
- Nhân ái: yêu thương quê hương, đất nước, con người,…
- Chia sẻ: Biết chia sẻ với mọi người xung quanh về suy nghĩ của mình
- Tự hào: Tự hào về vẻ đẹp của quê hương, đất nước, con người,. .
- Ý thức tự giác, tích cực: bảo vệ quê hương, đất nước 72 Đọc mở rộng 1
1.Kiến thức: Vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kĩ năng để tự đọc những
văn bản mới có đặc điểm thể loại và nội dung gần gũi với các văn bản đã học 2. Năng lực
- Tìm và đọc tài liệu cùng chủ đề
- Năng lực khám phá tri thức khi đọc
- Năng lực cảm thụ tri thức văn học.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ đọc HỌC KÌ II Tiết Bài học Tên bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt thứ Thánh Gióng 2 73,74 1.Kiến thức:
- Một số yếu tố của truyền thuyết như: cốt truyện, nhân vật,
lời kể, yếu tố kì ảo; nhận biết được chủ đề' của VB. BÀI 6.
- VB thông tin thuật lại một sự kiện và cách triển khai VB CHUYỆN theo trật tự thời gian. KỂ VỀ NHỮNG
- Công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa NGƯỜI
các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp). ANH HÙNG
- VB thông tin thuật lại một sự kiện. (13 tiết)
- Văn thuyết minh về một lễ hội truyền thống địa phương - Truyện truyền thuyết. 2. Năng lực:
- Tiếp tục nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết
như: cốt truyện, nhân vật, lời kể, yếu tố kì ảo; nhận biết được chủ đê' của VB.
- Nhận biết được VB thông tin thuật lại một sự kiện và cách
triển khai VB theo trật tự thời gian.
- Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh
giới giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp).
- Bước đầu biết viết VB thông tin thuật lại một sự kiện.
- Viết bài văn thuyết minh về một lễ hội truyền thống địa phương
- Kể được một truyền thuyết.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
3. Phẩm chất:Tự hào về lịch sử và truyền thống văn hoá
của dân tộc, có khát vọng cống hiến vì những giá trị cộng đồng. 1.Kiến thức:
- Một số yếu tố của truyền thuyết như: cốt truyện, nhân vật,
lời kể, yếu tố kì ảo; nhận biết được chủ đề' của VB.
- VB thông tin thuật lại một sự kiện và cách triển khai VB theo trật tự thời gian.
- Công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa
các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp).
- VB thông tin thuật lại một sự kiện.
- Văn thuyết minh về một lễ hội truyền thống địa phương Thánh Gióng (tiếp) - Truyện truyền thuyết. 2. Năng lực:
- Tiếp tục nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết
như: cốt truyện, nhân vật, lời kể, yếu tố kì ảo; nhận biết được chủ đê' của VB.
- Nhận biết được VB thông tin thuật lại một sự kiện và cách
triển khai VB theo trật tự thời gian.
- Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh
giới giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp).
- Bước đầu biết viết VB thông tin thuật lại một sự kiện.
- Viết bài văn thuyết minh về một lễ hội truyền thống địa phương
- Kể được một truyền thuyết.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
3. Phẩm chất:Tự hào về lịch sử và truyền thống văn hoá
của dân tộc, có khát vọng cống hiến vì những giá trị cộng đồng. 1 75 1.Kiến thức:
- Kiến thức về cấu tạo của cụm động từ, cụm tính từ, nắm
được nghĩa của một số cụm động từ, cụm tính từ.
- Về từ ghép và từ láy, biết phân biệt hai loại từ này.
-Về biện pháp tu từ so sánh, biết sử dụng trong khi nói, viết.
- Cấu tạo của từ Hán Việt, có yếu tố giả (kẻ, người) nhằm Thực hành tiếng Việt
phát triển vốn từ Hán Việt. 2. Năng lực.
- HS củng cố kiến thức về cấu tạo của cụm động từ, cụm
tính từ, nắm được nghĩa của một số cụm động từ, cụm tính từ.
- HS luyện tập về từ ghép và từ láy, biết phân biệt hai loại từ này.
-Luyện tập về biện pháp tu từ so sánh, biết sử dụng trong khi nói, viết.
- Nhận biết được cấu tạo của từ Hán Việt, có yếu tố giả (kẻ,
người) nhằm phát triển vốn từ Hán Việt.
- Năng lực nhận diện từ ghép, từ láy, cụm động từ, cụm
tính từ, các biện pháp tu từ, các từ Hán Việt và chỉ ra được
các từ loại trong văn bản.
3. Phẩm chất:Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. 2 1. Kiến thức: 76,77
- Xác định được chủ đề của truyện.
- Những đặc điểm cơ bản của thể loại truyền thuyết trong
VB truyện: các sự kiện thường được kết nối với nhau bởi
một chuỗi quan hệ nguyên nhân - kết quả; nhân vật có
nhiều đặc điểm kì lạ, có thể có dấu vết của nhân vật thần
trong thần thoại; lời kể có nhiều chi tiết hoang đường, kì
ảo; nội dung của truyện cũng có thể hướng đến việc lí giải
nguồn gốc các sự vật, hiện tượng hoặc nguyên nhân của
một hiện tượng thời tiết, mùa . .
- Vận dụng tình huống giả định: Nếu là một nhân vật trong Sơn Tinh, Thủy Tinh
truyện thì sẽ có suy nghĩ, cảm xúc như thế nào? 2. Năng lực
- HS xác định được chủ đề của truyện.
- HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản của thể loại
truyền thuyết trong VB truyện: các sự kiện thường được kết
nối với nhau bởi một chuỗi quan hệ nguyên nhân - kết quả;
nhân vật có nhiều đặc điểm kì lạ, có thể có dấu vết của
nhân vật thần trong thần thoại; lời kể có nhiều chi tiết
hoang đường, kì ảo; nội dung của truyện cũng có thể hướng
đến việc lí giải nguồn gốc các sự vật, hiện tượng hoặc
nguyên nhân của một hiện tượng thời tiết, mùa . .
- HS biết vận dụng tình huống giả định: Nếu là một nhân
vật trong truyện thì sẽ có suy nghĩ, cảm xúc như thế nào?
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. 3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh tự hào về truyền thống yêu nước của dân
tộc ta, có ước mơ khát vọng chế ngự thiên tai, giữ gìn bảo vệ môi trường. 1. Kiến thức:
- Những đặc điểm cơ bản của thể loại truyền thuyết trong
VB truyện: các sự kiện thường được kết nối với nhau bởi
một chuỗi quan hệ nguyên nhân - kết quả; nhân vật có
nhiều đặc điểm kì lạ, có thể có dấu vết của nhân vật thần
trong thần thoại; lời kể có nhiều chi tiết hoang đường, kì
ảo; nội dung của truyện cũng có thể hướng đến việc lý giải
nguồn gốc các sự vật, hiện tượng hoặc nguyên nhân của
một hiện tượng thời tiết, mùa . .
- Vận dụng tình huống giả định: Nếu là một nhân vật trong
truyện thì sẽ có suy nghĩ, cảm xúc như thế nào?
Sơn Tinh, Thủy Tinh (tiếp) 2. Năng lực
- HS tiếp tục nhận biết được những đặc điểm cơ bản của
thể loại truyền thuyết trong VB truyện: các sự kiện thường
được kết nối với nhau bởi một chuỗi quan hệ nguyên nhân -
kết quả; nhân vật có nhiều đặc điểm kì lạ, có thể có dấu vết
của nhân vật thần trong thần thoại; lời kể có nhiều chi tiết
hoang đường, kì ảo; nội dung của truyện cũng có thể hướng
đến việc lí giải nguồn gốc các sự vật, hiện tượng hoặc
nguyên nhân của một hiện tượng thời tiết, mùa . .
- HS biết vận dụng tình huống giả định: Nếu là một nhân
vật trong truyện thì sẽ có suy nghĩ, cảm xúc như thế nào?
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
3. Phẩm chất: Giúp học sinh tự hào về truyền thống yêu
nước của dân tộc ta, có ước mơ khát vọng chế ngự thiên tai,
giữ gìn bảo vệ môi trường. 78 1 1.Kiến thức:
- Công dụng của dấu chấm phẩy và biết sử dụng dấu chấm
phẩy trong việc viết câu và đoạn văn.
- Cấu tạo của từ HV có yếu tố thuỷ (nước) nhằm phát triển
vốn từ HV, nhận biết được nghĩa của một số thành ngữ
thông dụng xuất hiện trong văn bản đọc hiểu.
- Biện pháp tu từ điệp ngữ qua việc tìm những câu văn có
sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ cũng như chỉ ra tác dụng
của biện pháp tu từ này. Thực hành tiếng Việt 2. Năng lực
- HS nhận biết được công dụng của dấu chấm phẩy và biết
sử dụng dấu chấm phẩy trong việc viết câu và đoạn văn.
- HS nhận biết được cấu tạo của từ HV có yếu tố thuỷ
(nước) nhằm phát triển vốn từ HV, nhận biết được nghĩa
của một số thành ngữ thông dụng xuất hiện trong văn bản đọc hiểu.
- Củng cố kiến thức về biện pháp tu từ điệp ngữ qua việc
tìm những câu văn có sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ
cũng như chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ này.
- Năng lực dùng , các phép tu từ và tác dụng của chúng.
- Năng lực nhận biết và sử dụng dấu chấm phẩy trong viết câu, đoạn văn.
- Năng lực nhận biết từ Hán Việt, nhận biết phép tu từ điệp ngữ. 3. Phẩm chất:
Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản Ai ơi mồng 9 tháng 4 1 Kiến thức. 79 1
- Văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện, nêu được mối
quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
- Cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian. 2. Năng lực.
- Nhận biết được văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện,
nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
- Nhận biết được cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản “Ai ơi mồng chín tháng tư”.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản thông tin.
- Năng lực phân tích so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn
bản thông tin với các văn bản khác có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tinh thần học tập và niềm đam mê môn học.
- Bồi dưỡng tình cảm tự hào và tôn vinh giá trị văn hoá
truyền thống của quê hương, đất nước. Từ đó giúp học sinh
hiểu biết và hòa nhập hơn với môi trường mà mình đang
sống, có ý thức tìm hiểu, phát huy và truyền bá tinh hoa
văn hoá quê hương trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Đồng
thời giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc. 2 80,81 1. Kiến thức:
- Người kể chuyện ngôi thứ nhất.
- Tri thức một sự kiện (một sinh hoạt văn hoá) đã từng
tham gia, từng được chứng kiến hoặc được đọc, xem, nghe
qua sách báo, truyền hình, truyền thanh.
- Cảm xúc của người viết trước sự việc được kể. 2. Năng lực:
- Biết thuyết minh một sự kiện (một sinh hoạt văn hóa) ở
Viết bài văn thuyết minh thuật lại ngôi thứ nhất. một sự kiện
- Bước đầu biết viết văn bản thông tin thuật lại một sự kiện
(một sinh hoạt văn hoá) đã từng tham gia, từng được chứng
kiến hoặc được đọc, xem, nghe qua sách báo, truyền hình, truyền thanh.
- Biết tập trung vào diễn biến sự việc đã xảy ra. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước, tự hào về lịch sử và truyền thống văn hóa của
dân tộc, có khát vọng cống hiến vì những giá trị cộng đồng. .
Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện 1. Kiến thức:
- Người kể chuyện ngôi thứ nhất.
- Tri thức một sự kiện (một sinh hoạt văn hoá) đã từng
tham gia, từng được chứng kiến hoặc được đọc, xem, nghe
qua sách báo, truyền hình, truyền thanh.
- Cảm xúc của người viết trước sự việc được kể. 2. Năng lực:
- Biết thuyết minh một sự kiện (một sinh hoạt văn hóa) ở ngôi thứ nhất.
- Bước đầu biết viết văn bản thông tin thuật lại một sự kiện
(một sinh hoạt văn hoá) đã từng tham gia, từng được chứng
kiến hoặc được đọc, xem, nghe qua sách báo, truyền hình, truyền thanh.
- Biết tập trung vào diễn biến sự việc đã xảy ra. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước, tự hào về lịch sử và truyền thống văn hóa của
dân tộc, có khát vọng cống hiến vì những giá trị cộng đồng. . 82,83
Thực hành: Viết bài văn thuyết 2
minh thuật lại một sự kiện 1. Kiến thức:
- Người kể chuyện ngôi thứ nhất.
- Tri thức một sự kiện (một sinh hoạt văn hoá) đã từng
tham gia, từng được chứng kiến hoặc được đọc, xem, nghe
qua sách báo, truyền hình, truyền thanh.
- Cảm xúc của người viết trước sự việc được kể. 2. Năng lực:
- Biết thuyết minh một sự kiện (một sinh hoạt văn hóa) ở ngôi thứ nhất.
- Bước đầu biết viết văn bản thông tin thuật lại một sự kiện
(một sinh hoạt văn hoá) đã từng tham gia, từng được chứng
kiến hoặc được đọc, xem, nghe qua sách báo, truyền hình, truyền thanh.
- Biết tập trung vào diễn biến sự việc đã xảy ra. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước, tự hào về lịch sử và truyền thống văn hóa của
dân tộc, có khát vọng cống hiến vì những giá trị cộng đồng. .
Thực hành: Viết bài văn thuyết
minh thuật lại một sự kiện 1. Kiến thức:
- Người kể chuyện ngôi thứ nhất.
- Tri thức một sự kiện (một sinh hoạt văn hoá) đã từng
tham gia, từng được chứng kiến hoặc được đọc, xem, nghe
qua sách báo, truyền hình, truyền thanh.
- Cảm xúc của người viết trước sự việc được kể. 2. Năng lực:
- Biết thuyết minh một sự kiện (một sinh hoạt văn hóa) ở ngôi thứ nhất.
- Bước đầu biết viết văn bản thông tin thuật lại một sự kiện
(một sinh hoạt văn hoá) đã từng tham gia, từng được chứng
kiến hoặc được đọc, xem, nghe qua sách báo, truyền hình, truyền thanh.
- Biết tập trung vào diễn biến sự việc đã xảy ra. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước, tự hào về lịch sử và truyền thống văn hóa của
dân tộc, có khát vọng cống hiến vì những giá trị cộng đồng. 84
Nói và nghe: Kể lại một truyền 1 thuyết 1. Kiến thức:
- nói được về một truyền thuyết mình yêu thích
- Hoàn cảnh và sự kiện được kể.
- Đặc điểm chính của nhân vật Lang Liêu.
- Truyền thống tốt đẹp của Người Việt được câu chuyện ca ngợi 2. Năng lực
- HS nói được về một truyền thuyết mình yêu thích
- Hoàn cảnh và sự kiện được kể.
- Những đặc điểm chính của nhân vật Lang Liêu.
- Những truyền thống tốt đẹp của Người Việt được câu chuyện ca ngợi
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
3. Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập 85 Củng cố, mở rộng 1 1. Kiến thức:
- Trình bày, trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS
biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học
trong các bài 1,2,3 để có thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- Nội dung cơ bản của VB vừa đọc; trình bày được một số
yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, lời người
kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được một số đặc điểm
của nhân vật; nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc
đáo của bài thơ thể hiện qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh,
biện pháp tu từ, yếu tố tự sự và miêu tả, v.v. . 2. Năng lực
- HS trình bày, trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp.
HS biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học
trong các bài 1,2,3 để có thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- HS nêu được nội dung cơ bản của VB vừa đọc; trình bày
được một số yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi
kể, lời người kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được một
số đặc điểm của nhân vật; nhận biết và bước đầu nhận xét
được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách sử dụng từ
ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, yếu tố tự sự và miêu tả, v.v. .
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản đọc mở rộng
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản đọc mở rộng
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của
truyện với các truyện có cùng chủ đề; 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: tích cực học tập, chuẩn bị bài ở nhà làm bài tập đầy đủ trên lớp
- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong đảm nhận và hoàn
thành nhiệm vụ của nhóm. BÀI 7. 86,87 THẾ 1. Kiến thức GIỚI CỔ 2 - Ấn tượng chung về VB. TÍCH
- Xác định được chủ đề' của câu chuyện. (13 tiết) Thạch Sanh
- Tóm tắt được câu chuyện.
- Những đặc điểm cơ bản làm nên đặc trưng thể loại của ĐỌC MỞ
truyện cổ tích: các kiểu nhân vật; các yếu tố kì ảo như con RỘNG
vật kì ảo, đồ vật kì ảo; lời kể chuyện,. . (1 tiết)
- HS biết nhận xét, đánh giá vế bài học đạo đức và ước mơ
cuộc sống mà tác giả dần gian gửi gắm.
- Những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện
cổ tích: các kiểu nhân vật; các yếu tố kì ảo như con vật kì
ảo, đồ vật kì ảo; lời kể chuyện,. .
- Phân tích được đặc điểm của nhân vật Thạch Sanh; mẹ
con Lý Thông, rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và
cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. 2. Năng lực
- HS nêu được ấn tượng chung về VB.
- HS xác định được chủ đề' của câu chuyện.
- HS tóm tắt được câu chuyện.
- HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên đặc
trưng thể loại của truyện cổ tích: các kiểu nhân vật; các yếu
tố kì ảo như con vật kì ảo, đồ vật kì ảo; lời kể chuyện,. .
- HS biết nhận xét, đánh giá vế bài học đạo đức và ước mơ
cuộc sống mà tác giả dần gian gửi gắm.
- Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp
dẫn của truyện cổ tích: các kiểu nhân vật; các yếu tố kì ảo
như con vật kì ảo, đồ vật kì ảo; lời kể chuyện,. .
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của nhân vật Thạch
Sanh; mẹ con Lý Thông, rút ra bài học về cách ứng xử với
bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Thạch Sanh;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Thạch Sanh :
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của
truyện cổ tích Thạch Sanh với các truyện cùng chủ đề. 3. Phẩm chất:
- Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
- Biết ghét cái ác, yêu cái thiện, sẵn sàng bênh vực người
yếu thế, thiệt thòi. Cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ mọi người. 1. Kiến thức
- Ấn tượng chung về VB.
- Xác định được chủ đề' của câu chuyện.
- Tóm tắt được câu chuyện.
- Những đặc điểm cơ bản làm nên đặc trưng thể loại của
truyện cổ tích: các kiểu nhân vật; các yếu tố kì ảo như con
vật kì ảo, đồ vật kì ảo; lời kể chuyện,. .
- HS biết nhận xét, đánh giá vế bài học đạo đức và ước mơ
cuộc sống mà tác giả dần gian gửi gắm. Thạch Sanh (tiếp)
- Những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện
cổ tích: các kiểu nhân vật; các yếu tố kì ảo như con vật kì
ảo, đồ vật kì ảo; lời kể chuyện,. .
- Phân tích được đặc điểm của nhân vật Thạch Sanh; mẹ
con Lý Thông, rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và
cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. 2. Năng lực
- HS nêu được ấn tượng chung về VB.
- HS xác định được chủ đề' của câu chuyện.
- HS tóm tắt được câu chuyện.
- HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên đặc
trưng thể loại của truyện cổ tích: các kiểu nhân vật; các yếu
tố kì ảo như con vật kì ảo, đồ vật kì ảo; lời kể chuyện,. .
- HS biết nhận xét, đánh giá vế bài học đạo đức và ước mơ
cuộc sống mà tác giả dần gian gửi gắm.
- Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp
dẫn của truyện cổ tích: các kiểu nhân vật; các yếu tố kì ảo
như con vật kì ảo, đồ vật kì ảo; lời kể chuyện,. .
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của nhân vật Thạch
Sanh; mẹ con Lý Thông, rút ra bài học về cách ứng xử với
bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Thạch Sanh;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Thạch Sanh :
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của
truyện cổ tích Thạch Sanh với các truyện cùng chủ đề. 3. Phẩm chất:
- Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
- Biết ghét cái ác, yêu cái thiện, sẵn sàng bênh vực người
yếu thế, thiệt thòi. Cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ mọi người. 88 Thực hành tiếng Việt 1 1. Kiến thức
- Vận dụng được cách nhận biết nghĩa của từ ngữ trong VB
(suy đoán, tra từ điển; đặc biệt là cách suy đoán).
- Mối quan hệ giữa một số thành ngữ và các câu chuyện kể. 2. Năng lực
- HS hiểu và vận dụng được cách nhận biết nghĩa của từ
ngữ trong VB (suy đoán, tra từ điển; đặc biệt là cách suy đoán).
- HS thấy được mối quan hệ giữa một số thành ngữ và các câu chuyện kể.
- Năng lực nhận diện nghĩa của từ;
- Năng lực suy đoán nghĩa của thành ngữ cụ thể. 3. Phẩm chất:
- Có ý thức vận dụng kiến thức về từ và thành ngữ vào giao
tiếp và tạo lập văn bản. 89,90 1. Kiến thức 2
- Người kể chuyện ngôi thứ ba; nhận biết được chủ đề câu
chuyện. Từ đó, hình dung được diễn biến cốt truyện, kể tóm tắt;
- Đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện cổ tích:
các đặc điểm của nhân vật; các yếu tố kì ảo như con vật kì Cây khế
ảo, không gian kì ảo; lời kể chuyện…
- Đánh giá được bài học đạo đức và ước mơ cuộc sống mà
tác giả dân gian gửi gắm qua câu chuyện. 2. Năng lực
- Xác định được người kể chuyện ngôi thứ ba; nhận biết
được chủ đề câu chuyện. Từ đó, hình dung được diễn biến
cốt truyện, kể tóm tắt;
- Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp
dẫn của truyện cổ tích: các đặc điểm của nhân vật; các yếu
tố kì ảo như con vật kì ảo, không gian kì ảo; lời kể chuyện…
- Nhận biết và đánh giá được bài học đạo đức và ước mơ
cuộc sống mà tác giả dân gian gửi gắm qua câu chuyện.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cây khế;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cây khế;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về giá trị nội
dung, nghệ thuật sử dụng yếu tố kì ảo, ý nghĩa truyện;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của
truyện với các truyện có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:Trung thực, khiêm tốn, lòng biết ơn, sống vị
tha và yêu thương con người 1. Kiến thức
- Người kể chuyện ngôi thứ ba; nhận biết được chủ đề câu
chuyện. Từ đó, hình dung được diễn biến cốt truyện, kể tóm tắt; Cây khế (tiếp)
- Đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện cổ tích:
các đặc điểm của nhân vật; các yếu tố kì ảo như con vật kì
ảo, không gian kì ảo; lời kể chuyện…
- Đánh giá được bài học đạo đức và ước mơ cuộc sống mà
tác giả dân gian gửi gắm qua câu chuyện. 2. Năng lực
- Xác định được người kể chuyện ngôi thứ ba; nhận biết
được chủ đề câu chuyện. Từ đó, hình dung được diễn biến
cốt truyện, kể tóm tắt;
- Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp
dẫn của truyện cổ tích: các đặc điểm của nhân vật; các yếu
tố kì ảo như con vật kì ảo, không gian kì ảo; lời kể chuyện…
- Nhận biết và đánh giá được bài học đạo đức và ước mơ
cuộc sống mà tác giả dân gian gửi gắm qua câu chuyện.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cây khế;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cây khế;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về giá trị nội
dung, nghệ thuật sử dụng yếu tố kì ảo, ý nghĩa truyện;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của
truyện với các truyện có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:Trung thực, khiêm tốn, lòng biết ơn, sống vị
tha và yêu thương con người 91 Thực hành tiếng Việt 1 1. Kiến thức
- Nghĩa của từ ngữ trong văn bản, đặc biệt là hiểu các sắc
thái ý nghĩa của từ ngữ (động từ, cụm động từ) trong việc
thể hiện các thông điệp của văn bản hay biểu đạt dụng ý của người dùng.
- Kiến thức và thực hành sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ. 2. Năng lực
- HS hiểu nghĩa của từ ngữ trong văn bản, đặc biệt là hiểu
các sắc thái ý nghĩa của từ ngữ (động từ, cụm động từ)
trong việc thể hiện các thông điệp của văn bản hay biểu đạt
dụng ý của người dùng.
- Củng cố kiến thức và thực hành sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ.
- Năng lực nhận biết nghĩa của từ ngữ trong văn bản.
- Năng lực nhận biết phép tu từ điệp ngữ.
3. Phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. 1. Kiến thức: 92 Vua chích chòe 1
-Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên đặc trưng thể loại
của truyện cổ tích: các đặc điểm của nhân vật, công thức mở đầu, kết thúc truyện,. .
- Nhận xét, đánh giá bài học đạo đức và ước mơ cuộc sống mà tác giả dân gian gửi gắm.
- Bài học đạo đức mà nhân gian gửi gắm 2. Năng lực
- Học sinh xác định được ch3 đề của truyện.
- Biết được những đặc điểm cơ bản làm nên truyện cổ tích.
- Nhận xét đánh giá về bài học đạo đức mà nhân gian gửi gắm
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của
truyện với các truyện có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng
tình bạn, tôn trọng sự khác biệt. 2 93,94 1. Về kiến thức
Viết bài văn nhập vai nhân vật
kể lại một chuyện cổ tích
- Dùng ngôi thứ nhất để kể lại một truyện cổ tích đã biết.
HS biết chọn nhân vật kể chuyện, điểm nhìn thích hợp; sử
dụng lời kể phù hợp; biết cách kể lại truyện vừa đảm bảo
nội dung của truyện gốc vừa có những sáng tạo mới mẻ.
- Tóm tắt và kể lại một câu chuyện một cách trọn vẹn, đồng
thời phát huy được trí tưởng tượng, năng lực sáng tạo trong
sử dụng ngôn ngữ trần thuật, miêu tả. 2. Năng lực
- HS biết dùng ngôi thứ nhất để kể lại một truyện cổ tích đã
biết. HS biết chọn nhân vật kể chuyện, điểm nhìn thích
hợp; sử dụng lời kể phù hợp; biết cách kể lại truyện vừa
đảm bảo nội dung của truyện gốc vừa có những sáng tạo mới mẻ.
- HS biết tóm tắt và kể lại một câu chuyện một cách trọn
vẹn, đồng thời phát huy được trí tưởng tượng, năng lực
sáng tạo trong sử dụng ngôn ngữ trần thuật, miêu tả.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
- Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập 1. Về kiến thức
Viết bài văn nhập vai nhân vật
- Dùng ngôi thứ nhất để kể lại một truyện cổ tích đã biết.
kể lại một chuyện cổ tích
HS biết chọn nhân vật kể chuyện, điểm nhìn thích hợp; sử
dụng lời kể phù hợp; biết cách kể lại truyện vừa đảm bảo
nội dung của truyện gốc vừa có những sáng tạo mới mẻ.
- Tóm tắt và kể lại một câu chuyện một cách trọn vẹn, đồng
thời phát huy được trí tưởng tượng, năng lực sáng tạo trong
sử dụng ngôn ngữ trần thuật, miêu tả. 2. Năng lực
- HS biết dùng ngôi thứ nhất để kể lại một truyện cổ tích đã
biết. HS biết chọn nhân vật kể chuyện, điểm nhìn thích
hợp; sử dụng lời kể phù hợp; biết cách kể lại truyện vừa
đảm bảo nội dung của truyện gốc vừa có những sáng tạo mới mẻ.
- HS biết tóm tắt và kể lại một câu chuyện một cách trọn
vẹn, đồng thời phát huy được trí tưởng tượng, năng lực
sáng tạo trong sử dụng ngôn ngữ trần thuật, miêu tả.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:Ý thức tự giác, tích cực trong học tập
Thực hành: Kể lại một truyện cổ 2 95,96
tích qua lời một nhân vật 1. Về kiến thức
- Đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích, chủ yếu tập
trung vào nhân vật, nhập vai một cách thông minh, sáng
tạo, biết kể lại câu chuyện vừa sát truyện gốc vừa có sáng tạo.
- Nói và nghe phù hợp: người nói đóng vai nhân vật để tự
kể lại câu chuyện về mình, thể hiện được khả năng trình
diễn một bài tự thuật. 2. Năng lực
- HS biết đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích, chủ
yếu tập trung vào nhân vật, nhập vai một cách thông minh,
sáng tạo, biết kể lại câu chuyện vừa sát truyện gốc vừa có sáng tạo.
- Biết cách nói và nghe phù hợp: người nói đóng vai nhân
vật để tự kể lại câu chuyện về mình, thể hiện được khả
năng trình diễn một bài tự thuật.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
3. Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập 1. Về kiến thức
Thực hành: Kể lại một truyện
- Đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích, chủ yếu tập
cổ tích qua lời một nhân vật
trung vào nhân vật, nhập vai một cách thông minh, sáng
tạo, biết kể lại câu chuyện vừa sát truyện gốc vừa có sáng tạo.
- Nói và nghe phù hợp: người nói đóng vai nhân vật để tự
kể lại câu chuyện về mình, thể hiện được khả năng trình
diễn một bài tự thuật. 2. Năng lực
- HS biết đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích, chủ
yếu tập trung vào nhân vật, nhập vai một cách thông minh,
sáng tạo, biết kể lại câu chuyện vừa sát truyện gốc vừa có sáng tạo.
- Biết cách nói và nghe phù hợp: người nói đóng vai nhân
vật để tự kể lại câu chuyện về mình, thể hiện được khả
năng trình diễn một bài tự thuật.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
3. Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập 97
Nói và nghe: Kể lại một 1 1. Về kiến thức
truyện cổ tích qua lời một
- Đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích, chủ yếu tập nhân vật
trung vào nhân vật, nhập vai một cách thông minh, sáng
tạo, biết kể lại câu chuyện vừa sát truyện gốc vừa có sáng tạo.
- Nói và nghe phù hợp: người nói đóng vai nhân vật để tự
kể lại câu chuyện về mình, thể hiện được khả năng trình
diễn một bài tự thuật. 2. Năng lực
- HS biết đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích, chủ
yếu tập trung vào nhân vật, nhập vai một cách thông minh,
sáng tạo, biết kể lại câu chuyện vừa sát truyện gốc vừa có sáng tạo.
- Biết cách nói và nghe phù hợp: người nói đóng vai nhân
vật để tự kể lại câu chuyện về mình, thể hiện được khả
năng trình diễn một bài tự thuật.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
3. Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 98 Củng cố, mở rộng 1 1. Kiến thức:
-Chia sẻ với các bạn và thầy cô kết quả tự đọc các VB có
đặc điểm thể loại và nội dung gần gũi với các VB trong bài
6 Chuyện kể về những người anh hùng và bài 7 Thế giới cổ
tích.
Qua đó, các em thể hiện khả năng vận dụng trải
nghiệm kiến thức và kĩ năng được học trong những bài đã
học để tự đọc các VB mới thuộc thể loại truyền thuyết, truyện cổ tích.
- Chủ đề và trình bày được một số yếu tố của truyền thuyết,
truyện cổ tích được thể hiện qua VB đã đọc. 2. Năng lực
- HS chia sẻ với các bạn và thầy cô kết quả tự đọc các VB
có đặc điểm thể loại và nội dung gần gũi với các VB trong
bài 6 Chuyện kể về những người anh hùng và bài 7 Thế giới
cổ tích.
Qua đó, các em thể hiện khả năng vận dụng trải
nghiệm kiến thức và kĩ năng được học trong những bài đã
học để tự đọc các VB mới thuộc thể loại truyền thuyết, truyện cổ tích.
- HS nêu được chủ đề và trình bày được một số yếu tố của
truyền thuyết, truyện cổ tích được thể hiện qua VB đã đọc.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của
truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh tự hào về những giá trị truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta và yêu thích thể loại truyện dân gian. 99 Đọc mở rộng 1
1.Kiến thức: Vận dụng đặc trưng thể loại để đọc hiểu một số truyền
thuyết và truyện cổ tích. 2. Năng lực
- Tìm và đọc tài liệu cùng chủ đề
- Năng lực khám phá tri thức khi đọc
- Năng lực cảm thụ tri thức văn học.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ đọc 100,101 2 1. Kiến thức: Xem người ta kìa!
- Đặc điểm cơ bản về nội dung và hình thức của văn bản nghị luận.
- Những vấn đề văn bản đặt ra: ý nghĩa của những cái
chung giữa mọi người và cái riêng biệt ở mỗi con người.
- Phương thức biểu đạt chính (phương thức nghị luận) bên BÀI 8.
cạnh một số phương thức khác (tự sự, biểu cảm) mà người KHÁC
viết sử dụng đan xen trong văn bản nghị luận. BIỆT VÀ GẦN 2. Năng lực GŨI
- HS nhận biết được các đặc điểm cơ bản về nội dung và (13 tiết)
hình thức của văn bản nghị luận.
- Nhận biết được vấn đề văn bản đặt ra: ý nghĩa của những
cái chung giữa mọi người và cái riêng biệt ở mỗi con KIỂM người. TRA
- Trình bày được phương thức biểu đạt chính (phương thức GIỮA HKI
nghị luận) bên cạnh một số phương thức khác (tự sự, biểu (2 tiết)
cảm) mà người viết sử dụng đan xen trong văn bản nghị luận.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của
truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất
tốt đẹp: tôn trọng cái riêng biệt nhưng phải biết hoà đồng,
gần gũi với mọi người. Xem người ta kìa! (tiếp) 1. Kiến thức:
- Đặc điểm cơ bản về nội dung và hình thức của văn bản nghị luận.
- Những vấn đề văn bản đặt ra: ý nghĩa của những cái
chung giữa mọi người và cái riêng biệt ở mỗi con người.
- Phương thức biểu đạt chính (phương thức nghị luận) bên
cạnh một số phương thức khác (tự sự, biểu cảm) mà người
viết sử dụng đan xen trong văn bản nghị luận. 2. Năng lực
- HS nhận biết được các đặc điểm cơ bản về nội dung và
hình thức của văn bản nghị luận.
- Nhận biết được vấn đề văn bản đặt ra: ý nghĩa của những
cái chung giữa mọi người và cái riêng biệt ở mỗi con người.
- Trình bày được phương thức biểu đạt chính (phương thức
nghị luận) bên cạnh một số phương thức khác (tự sự, biểu
cảm) mà người viết sử dụng đan xen trong văn bản nghị luận.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của
truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất
tốt đẹp: tôn trọng cái riêng biệt nhưng phải biết hoà đồng,
gần gũi với mọi người. 102 1 1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về trạng ngữ, nắm vững đặc điểm về
hình thức và chức năng của trạng ngữ, nhận ra những câu
có trạng ngữ và giá trị biểu đạt của chúng, biết cách thêm
phần trạng ngữ vào câu theo yêu cầu.
- Nhận diện được thành ngữ trong văn bản đọc, biết dựa
vào câu để hiểu nghĩa của thành ngữ được sử dụng. 2. Năng lực
- HS củng cố kiến thức về trạng ngữ, nắm vững đặc điểm Thực hành tiếng Việt
về hình thức và chức năng của trạng ngữ, nhận ra những
câu có trạng ngữ và giá trị biểu đạt của chúng, biết cách
thêm phần trạng ngữ vào câu theo yêu cầu.
- HS nhận diện được thành ngữ trong văn bản đọc, biết dựa
vào câu để hiểu nghĩa của thành ngữ được sử dụng.
- Năng lực nhận diện nghĩa của từ ngữ, thành ngữ trong văn
bản và chỉ ra được các từ loại trong văn bản. 3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. 103,104 1. Kiến thức:
HS biết nắm được bài kiểm tra giữa kỳ có hai phần: Phần
đọc hiểu và phần làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các
dạng đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ
ra được từ loại đã học. Phần làm văn biết viết một bài văn Kiểm tra giữa học kì 2
tự sự có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy. 2. Năng lực:
-Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ,
giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác
-Nêu được các phương thức biểu đạt, ý nghĩa truyện, chỉ ra được từ loại.
-Rèn kỹ năng làm bài văn tự sự.
3. Phẩm chất: Trung thực làm bài nghiêm túc, đúng giờ 1. Kiến thức:
HS biết nắm được bài kiểm tra giữa kỳ có hai phần: Phần
đọc hiểu và phần làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các
dạng đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ
ra được từ loại đã học. Phần làm văn biết viết một bài văn
tự sự có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy. Kiểm tra giữa học kì 2 2. Năng lực:
-Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ,
giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác
-Nêu được các phương thức biểu đạt, ý nghĩa truyện, chỉ ra được từ loại.
-Rèn kỹ năng làm bài văn tự sự.
3. Phẩm chất: Trung thực làm bài nghiêm túc, đúng giờ 2 105,106 1. kiến thức:
- Đặc điểm cơ bản về nội dung và hình thức của văn bản nghịluận.
- Văn bản có những đoạn kể chuyện, nhưng mục đích vẫn
là bàn luận, đánh giá về hai loài khác biệt mà lớp trẻ
thường thể hiện. Cách trình bày như thế làm cho bài nghị
luận trở nên nhẹ nhàng, hấp dẫn, dễ tiếp nhận. Hai thao tác Hai loại khác biệt
cơ bản trong viết văn nghị luận là nêu lí lẽ và đưa ra bằng
chứng đã được tác giả sử dụng có hiệu quả.
- Chỉ ra được cách thức trình bày ý kiến, từ đó vận dụng
vào việc viết văn bản nghị luận đúng yêu cầu.
- Nội dung của đoạn trích; cảm nhận được ý nghĩa của sự
khác biệt; nhưng phải là sự khác biệt có ý nghĩa, sự khác
biệt làm nên giá trị riêng cũng như bản sắc của mỗi con người. 2. Năng lực
- HS nhận biết được các đặc điểm cơ bản về nội dung và
hình thức của văn bản nghị luận.
- Bên cạnh đó, HS nhận ra trong văn bản có những đoạn kể
chuyện, nhưng mục đích vẫn là bàn luận, đánh giá về hai
loại khác biệt mà lớp trẻ thường thể hiện. Cách trình bày
như thế làm cho bài nghị luận trở nên nhẹ nhàng, hấp dẫn,
dễ tiếp nhận. Hai thao tác cơ bản trong viết văn nghị luận là
nêu lí lẽ và đưa ra bằng chứng đã được tác giả sử dụng có hiệu quả.
- HS có thể chỉ ra được cách thức trình bày ý kiến, từ đó
vận dụng vào việc viết văn bản nghị luận đúng yêu cầu.
- HS trình bày được nội dung của đoạn trích; cảm nhận
được ý nghĩa của sự khác biệt; nhưng phải là sự khác biệt
có ý nghĩa, sự khác biệt làm nên giá trị riêng cũng như bản
sắc của mỗi con người.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Hai loài khác biệt.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn
bản Hai loài khác biệt.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của
truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất
tốt đẹp: Tôn trọng sự khác biệt của mọi người xung quanh;
cần tạo nên sự khác biệt, nhưng phải là sự khác biệt có ý
nghĩa, sự khác biệt làm nên giá trị riêng cũng như bản sắc của cá nhân mình 1. kiến thức:
- Đặc điểm cơ bản về nội dung và hình thức của văn bản nghị luận.
- Văn bản có những đoạn kể chuyện, nhưng mục đích vẫn
là bàn luận, đánh giá về hai loài khác biệt mà lớp trẻ
thường thể hiện. Cách trình bày như thế làm cho bài nghị
luận trở nên nhẹ nhàng, hấp dẫn, dễ tiếp nhận. Hai thao tác
cơ bản trong viết văn nghị luận là nêu lí lẽ và đưa ra bằng
chứng đã được tác giả sử dụng có hiệu quả.
- Chỉ ra được cách thức trình bày ý kiến, từ đó vận dụng
vào việc viết văn bản nghị luận đúng yêu cầu.
- Nội dung của đoạn trích; cảm nhận được ý nghĩa của sự
khác biệt; nhưng phải là sự khác biệt có ý nghĩa, sự khác
Hai loại khác biệt (tiếp)
biệt làm nên giá trị riêng cũng như bản sắc của mỗi con người. 2. Năng lực
- HS nhận biết được các đặc điểm cơ bản về nội dung và
hình thức của văn bản nghị luận.
- Bên cạnh đó, HS nhận ra trong văn bản có những đoạn kể
chuyện, nhưng mục đích vẫn là bàn luận, đánh giá về hai
loại khác biệt mà lớp trẻ thường thể hiện. Cách trình bày
như thế làm cho bài nghị luận trở nên nhẹ nhàng, hấp dẫn,
dễ tiếp nhận. Hai thao tác cơ bản trong viết văn nghị luận là
nêu lí lẽ và đưa ra bằng chứng đã được tác giả sử dụng có hiệu quả.
- HS có thể chỉ ra được cách thức trình bày ý kiến, từ đó
vận dụng vào việc viết văn bản nghị luận đúng yêu cầu.
- HS trình bày được nội dung của đoạn trích; cảm nhận
được ý nghĩa của sự khác biệt; nhưng phải là sự khác biệt
có ý nghĩa, sự khác biệt làm nên giá trị riêng cũng như bản
sắc của mỗi con người.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Hai loài khác biệt.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn
bản Hai loài khác biệt.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của
truyện với các truyện có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất: Tôn trọng sự khác biệt của mọi người xung
quanh; cần tạo nên sự khác biệt, nhưng phải là sự khác biệt
có ý nghĩa, sự khác biệt làm nên giá trị riêng cũng như bản sắc của cá nhân mình 1 107 1. Kiến thức:
- Việc lựa chọn từ ngữ và cấu trúc trong câu để sản phẩm
ngôn ngữ đạt hiệu quả biểu đạt cao nhất, phù hợp với mục đích giao tiếp. Thực hành tiếng Việt
- Thao tác lựa chọn từ ngữ và lựa chọn cấu trúc câu trong
một ngữ cảnh, một kiểu văn bản với mục đích viết/ nói cụ thể. 2. Năng lực
- Nhận biết tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ và cấu trúc
trong câu để sản phẩm ngôn ngữ đạt hiệu quả biểu đạt cao
nhất, phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nắm được thao tác lựa chọn từ ngữ và lựa chọn cấu trúc
câu trong một ngữ cảnh, một kiểu văn bản với mục đích viết/ nói cụ thể.
- Năng lực nhận biết,phân tích vai trò của việc lựa chọn từ
ngữ và cấu trúc trong câu. 3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực hành viết các đoạn
văn, văn bản và cuộc sống hàng ngày. 108,109 Bài tập làm văn 2 1. Kiến thức:
- Sự khác nhau căn bản giữa văn bản nghị luận và văn bản
văn học, ngay cả khi chúng cùng đề cập đến một vấn đề nào đó trong cuộc sống. 2. Năng lực
- Năng lực nhận biết, phân biệt được sự khác nhau căn bản
giữa văn bản nghị luận với văn bản văn học.
- Trình bày được sự khác nhau căn bản giữa văn bản nghị
luận và văn bản văn học, ngay cả khi chúng cùng đề cập
đến một vấn đề nào đó trong cuộc sống.
3. Phẩm chất: trung thực, thật thà, lương thiện. Bài tập làm văn (tiếp) 1. Kiến thức:
- Sự khác nhau căn bản giữa văn bản nghị luận và văn bản
văn học, ngay cả khi chúng cùng đề cập đến một vấn đề nào đó trong cuộc sống. 2. Năng lực
- Năng lực nhận biết, phân biệt được sự khác nhau căn bản
giữa văn bản nghị luận với văn bản văn học.
- Trình bày được sự khác nhau căn bản giữa văn bản nghị
luận và văn bản văn học, ngay cả khi chúng cùng đề cập
đến một vấn đề nào đó trong cuộc sống.
3. Phẩm chất: trung thực, thật thà, lương thiện. 110,111 2 1. Kiến thức:
- Một hiện tượng (vấn đề) để trình bày ý kiến của bản thân
bằng một bài viết được thực hiện theo các bước của quy trình viết bài bản.
- Bảo đảm các đặc trưng của kiểu bài nghị luận, dùng lí lẽ,
bằng chứng, có phương thức biểu đạt phù hợp. 2. Năng lực
Viết bài văn trình bày ý kiến về một
hiện tượng (vấn đề) mà em quan
- Chọn một hiện tượng (vấn đề) để trình bày ý kiến của bản tâm
thân bằng một bài viết được thực hiện theo các bước của quy trình viết bài bản.
- Bài viết bảo đảm các đặc trưng của kiểu bài nghị luận,
dùng lí lẽ, bằng chứng, có phương thức biểu đạt phù hợp.
- Năng lực nhận biết, phân tích, trình bày ý kiến của bản
thân bằng bài nghị luận về một hiện tượng, vấn đề 3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức đời sống vào bài học. 1. Kiến thức:
- Một hiện tượng (vấn đề) để trình bày ý kiến của bản thân
Viết bài văn trình bày ý kiến về một
hiện tượng (vấn đề) mà em quan
bằng một bài viết được thực hiện theo các bước của quy tâm (tiếp) trình viết bài bản.
- Bảo đảm các đặc trưng của kiểu bài nghị luận, dùng lí lẽ,
bằng chứng, có phương thức biểu đạt phù hợp. 2. Năng lực
- Chọn một hiện tượng (vấn đề) để trình bày ý kiến của bản
thân bằng một bài viết được thực hiện theo các bước của quy trình viết bài bản.
- Bài viết bảo đảm các đặc trưng của kiểu bài nghị luận,
dùng lí lẽ, bằng chứng, có phương thức biểu đạt phù hợp.
- Năng lực nhận biết, phân tích, trình bày ý kiến của bản
thân bằng bài nghị luận về một hiện tượng, vấn đề 3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức đời sống vào bài học. 112
Thực hành: Viết bài văn trình bày ý 1
kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà 1. Kiến thức: em quan tâm
- Một hiện tượng (vấn đề) để trình bày ý kiến của bản thân
bằng một bài viết được thực hiện theo các bước của quy trình viết bài bản.
- Bảo đảm các đặc trưng của kiểu bài nghị luận, dùng lí lẽ,
bằng chứng, có phương thức biểu đạt phù hợp. 2. Năng lực
- Chọn một hiện tượng (vấn đề) để trình bày ý kiến của bản
thân bằng một bài viết được thực hiện theo các bước của quy trình viết bài bản.
- Bài viết bảo đảm các đặc trưng của kiểu bài nghị luận,
dùng lí lẽ, bằng chứng, có phương thức biểu đạt phù hợp.
- Năng lực nhận biết, phân tích, trình bày ý kiến của bản
thân bằng bài nghị luận về một hiện tượng, vấn đề 3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức đời sống vào bài học.
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về 113
một hiện tượng (vấn đề) đời sống 1. Kiến thức:
- Chọn một hiện tượng (vấn đề) để trình bày ý kiến của bản
thân bằng một bài viết được thực hiện theo các bước của quy trình viết bài bản.
- Các đặc trưng của kiểu bài nghị luận, dùng lí lẽ, bằng
chứng, có phương thức biểu đạt phù hợp. 2. Năng lực
- HS biết chọn một hiện tượng (vấn đề) để trình bày ý kiến
của bản thân bằng một bài viết được thực hiện theo các
bước của quy trình viết bài bản.
- Bài viết bảo đảm các đặc trưng của kiểu bài nghị luận,
dùng lí lẽ, bằng chứng, có phương thức biểu đạt phù hợp.
- Năng lực nhận biết, phân tích, trình bày ý kiến của bản
thân bằng bài nghị luận về một hiện tượng, vấn đề
3. Phẩm chấtCó ý thức vận dụng kiến thức đời sống vào bài học. 114
Củng cố, mở rộng + Trả bài 1 1. Kiến thức: kiểm tra giữa kì II
-Kiến thức về đọc hiểu, và từ vựng.
- Bài kiểm tra giữa kì cụ thể, công bằng, rõ ràng.
- Kiến thức, kỹ năng bài kiểm tra. 2. Năng lực:
Năng lực tư duy, nhận biết.
-Củng cố mở rộng kiến thức về đọc hiểu, và từ vựng.
- Củng cố thêm về tiếng Việt
- Đáng giá bài kiểm tra giữa kì cụ thể, công bằng, rõ ràng.
- Nhận xét về kiến thức, kỹ năng bài kiểm tra.
3. Phẩm chất: Tự giác trong tiết trả bài. 115,116,
Trái đất – cái nôi của sự sống 3 117 1. Kiến thức:
-Văn bản thông tin và cách truyền đạt thông tin, thông qua
những văn bản cụ thề nói về sự sống trên Trái Đất, về trách
nhiệm của chúng ta đối với việc bảo vệ Trái Đất - ngôi nhà chung. BÀI 9.
- Khái niệm văn bản, đoạn văn trong văn bản, các yếu tố và TRÁI
cách triển khai văn bản thông tin, văn bản đa phương thức, ĐẤT – NGÔI
từ mượn và hiện tượng vay mượn từ. NHÀ 2. Năng lực: CHUNG (13 tiết)
- Góp phần giúp học sinh hiểu biết về văn bản thông tin và
cách truyền đạt thông tin, thông qua những văn bản cụ thề ĐỌC MỞ
nói về sự sống trên Trái Đất, về trách nhiệm của chúng ta RỘNG
đối với việc bảo vệ Trái Đất - ngôi nhà chung. (1 tiết)
- Tri thức ngữ văn: khái niệm văn bản, đoạn văn trong văn
bản, các yếu tố và cách triển khai văn bản thông tin, văn
bản đa phương thức, từ mượn và hiện tượng vay mượn từ.
- Nhận biết được đặc điểm, chức năng của VB và đoạn văn;
nhận biết được cách triển khai VB thông tin theo quan hệ
nhân quả, tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong một
VB thông tin có nhiều đoạn.
- Nhận biết được các chi tiết trong VB thông tin; chỉ ra
được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ
bản của VB; hiểu được tác dụng của nhan đề, sa-pô, đề
mục, chữ đậm, số thứ tự, dấu đầu dòng và vai trò của các
phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ như hình ảnh, số liệu,. .
- Nhận biết được từ mượn và hiện tượng vay mượn từ để sử dụng cho phù hợp.
- Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách; tóm tắt được
bằng sơ đồ nội dung chính của một số VB đơn giản đã đọc.
- Biết thảo luận về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất.
- Chỉ ra được những vấn đề đặt ra trong văn bản có liên
quan đến suy nghĩ và hành động của bản thân; có thái độ
yêu quý và trân trọng sự sống của muôn loài; có ý thức bảo
vệ môi trường sống trên Trái Đất. 3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: tự nhận thức được vai trò và trách nhiệm
của mình khi là thành viên của ngôi nhà chúng- Trái đất.
Trái đất – cái nôi của sự sống (tiếp) 1. Kiến thức:
-Văn bản thông tin và cách truyền đạt thông tin, thông qua
những văn bản cụ thề nói về sự sống trên Trái Đất, về trách
nhiệm của chúng ta đối với việc bảo vệ Trái Đất - ngôi nhà chung.
- Khái niệm văn bản, đoạn văn trong văn bản, các yếu tố và
cách triển khai văn bản thông tin, văn bản đa phương thức,
từ mượn và hiện tượng vay mượn từ. 2. Năng lực:
- Góp phần giúp học sinh hiểu biết về văn bản thông tin và
cách truyền đạt thông tin, thông qua những văn bản cụ thề
nói về sự sống trên Trái Đất, về trách nhiệm của chúng ta
đối với việc bảo vệ Trái Đất - ngôi nhà chung.
- Tri thức ngữ văn: khái niệm văn bản, đoạn văn trong văn
bản, các yếu tố và cách triển khai văn bản thông tin, văn
bản đa phương thức, từ mượn và hiện tượng vay mượn từ.
- Nhận biết được đặc điểm, chức năng của VB và đoạn văn;
nhận biết được cách triển khai VB thông tin theo quan hệ
nhân quả, tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong một
VB thông tin có nhiều đoạn.
- Nhận biết được các chi tiết trong VB thông tin; chỉ ra
được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ
bản của VB; hiểu được tác dụng của nhan đề, sa-pô, đề
mục, chữ đậm, số thứ tự, dấu đầu dòng và vai trò của các
phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ như hình ảnh, số liệu,. .
- Nhận biết được từ mượn và hiện tượng vay mượn từ để sử dụng cho phù hợp.
- Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách; tóm tắt được
bằng sơ đồ nội dung chính của một số VB đơn giản đã đọc.
- Biết thảo luận về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất.
- Chỉ ra được những vấn đề đặt ra trong văn bản có liên
quan đến suy nghĩ và hành động của bản thân; có thái độ
yêu quý và trân trọng sự sống của muôn loài; có ý thức bảo
vệ môi trường sống trên Trái Đất. 3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: tự nhận thức được vai trò và trách nhiệm
của mình khi là thành viên của ngôi nhà chúng- Trái đất.
Trái đất – cái nôi của sự sống (tiếp) 1. Kiến thức:
-Văn bản thông tin và cách truyền đạt thông tin, thông qua
những văn bản cụ thề nói về sự sống trên Trái Đất, về trách
nhiệm của chúng ta đối với việc bảo vệ Trái Đất - ngôi nhà chung.
- Khái niệm văn bản, đoạn văn trong văn bản, các yếu tố và
cách triển khai văn bản thông tin, văn bản đa phương thức,
từ mượn và hiện tượng vay mượn từ. 2. Năng lực:
- Góp phần giúp học sinh hiểu biết về văn bản thông tin và
cách truyền đạt thông tin, thông qua những văn bản cụ thề
nói về sự sống trên Trái Đất, về trách nhiệm của chúng ta
đối với việc bảo vệ Trái Đất - ngôi nhà chung.
- Tri thức ngữ văn: khái niệm văn bản, đoạn văn trong văn
bản, các yếu tố và cách triển khai văn bản thông tin, văn
bản đa phương thức, từ mượn và hiện tượng vay mượn từ.
- Nhận biết được đặc điểm, chức năng của VB và đoạn văn;
nhận biết được cách triển khai VB thông tin theo quan hệ
nhân quả, tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong một
VB thông tin có nhiều đoạn.
- Nhận biết được các chi tiết trong VB thông tin; chỉ ra
được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ
bản của VB; hiểu được tác dụng của nhan đề, sa-pô, đề
mục, chữ đậm, số thứ tự, dấu đầu dòng và vai trò của các
phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ như hình ảnh, số liệu,. .
- Nhận biết được từ mượn và hiện tượng vay mượn từ để sử dụng cho phù hợp.
- Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách; tóm tắt được
bằng sơ đồ nội dung chính của một số VB đơn giản đã đọc.
- Biết thảo luận về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất.
- Chỉ ra được những vấn đề đặt ra trong văn bản có liên
quan đến suy nghĩ và hành động của bản thân; có thái độ
yêu quý và trân trọng sự sống của muôn loài; có ý thức bảo
vệ môi trường sống trên Trái Đất. 3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: tự nhận thức được vai trò và trách nhiệm
của mình khi là thành viên của ngôi nhà chúng- Trái đất. Thực hành tiếng Việt 1 118 1. Kiến thức
- Nhận biết được đặc điểm, chức năng của VB và đoạn văn
- HS thực hiện được một số thao tác, yêu cầu (như nhận
diện, phân tích, tóm tắt, sơ đồ hoá,. .) khi đối diện với đoạn văn hay VB.
2. Năng lực: Bồi dưỡng năng lực hợp tác, năng lực tư duy, vận dụng…
3. Phẩm chất: Có ý thức học tập nghiêm túc, thực hành nhóm hiệu quả.
Các loài chung sống với nhau như 2 119,120 thế nào? 1 Kiến thức:
-Văn bản thông tin thể hiện qua văn bản : “Các loài chung
sống với nhau như thế nào?”.
- Số liệu, hình ảnh trong một văn bản thông tin, cách triển
khai văn bản thông tin theo quan hệ nhân quả.
- Mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản.
- Tầm quan trọng của việc xây dựng ý thức cùng chung
sống với nhau trên hành tinh này. 2. Năng lực
- Nhận biết được đặc điểm, chức năng của VB và đoạn văn
- HS thực hiện được một số thao tác, yêu cầu (như nhận
diện, phân tích, tóm tắt, sơ đồ hoá,. .) khi đối diện với đoạn văn hay VB.
- Nhận diện được văn bản thông tin.
- Nhận biết vai trò quan trọng của số liệu, hình ảnh, cách
triển khai theo quan hệ nhân quả trong một văn bản thông tin.
- Nhận biết được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với
thông tin cơ bản của văn bản.
- Biết cách viết đoạn văn đáp ứng đúng những yêu cầu về
nội dung và hình thức theo quy định, trình bày ý kiến của
bản thân về vấn đề bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất.
- Nêu được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử của bản thân do văn bản gợi ra. 3. Phẩm chất:
Hình thành và phát triển ở HS những phẩm chất tốt đẹp:
yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống, biết bảo vệ môi Trái Đất – ngôi nhà chung.
Các loài chung sống với nhau như thế nào? (tiếp) 1 Kiến thức:
-Văn bản thông tin thể hiện qua văn bản : “Các loài chung
sống với nhau như thế nào?”.
- Số liệu, hình ảnh trong một văn bản thông tin, cách triển
khai văn bản thông tin theo quan hệ nhân quả.
- Mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản.
- Tầm quan trọng của việc xây dựng ý thức cùng chung
sống với nhau trên hành tinh này. 2. Năng lực
- Nhận biết được đặc điểm, chức năng của VB và đoạn văn
- HS thực hiện được một số thao tác, yêu cầu (như nhận
diện, phân tích, tóm tắt, sơ đồ hoá,. .) khi đối diện với đoạn văn hay VB.
- Nhận diện được văn bản thông tin.
- Nhận biết vai trò quan trọng của số liệu, hình ảnh, cách
triển khai theo quan hệ nhân quả trong một văn bản thông tin.
- Nhận biết được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với
thông tin cơ bản của văn bản.
- Biết cách viết đoạn văn đáp ứng đúng những yêu cầu về
nội dung và hình thức theo quy định, trình bày ý kiến của
bản thân về vấn đề bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất.
- Nêu được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử của bản thân do văn bản gợi ra. 3. Phẩm chất:
Hình thành và phát triển ở HS những phẩm chất tốt đẹp:
yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống, biết bảo vệ môi Trái Đất – ngôi nhà chung. 121 Thực hành tiếng Việt 1 1. Kiến thức:
- Hiện tượng vay mượn từ, đặc điểm của từ mượn và thực
tế sử dụng từ mượn hiện nay.
-Nguyên tắc ứng xử thích hợp đối với việc mượn từ, sử
dụng từ mượn trong nói, viết và rộng ra là trong giao tiếp xã hội. 2. Năng lực
- HS nhận biết, phân tích được hiện tượng vay mượn từ,
đặc điểm của từ mượn và thực tế sử dụng từ mượn hiện nay.
- HS hình thành được nguyên tắc ứng xử thích hợp đối với
việc mượn từ, sử dụng từ mượn trong nói, viết và rộng ra là trong giao tiếp xã hội.
- Năng lực nhận biết, phân tích được hiện tượng vay mượn
từ, đặc điểm của từ mượn.
- Năng lực sử dụng từ mượn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp và nghĩa của từ. 3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học và trong đời sống.
- Yêu tiếng mẹ đẻ và biết tiếp thu ngôn ngữ thế giới một cách hợp lý. 122 Trái đất 1 1. Kiến thức:
- Nét khác biệt giữa VB văn học với VB thông tin, ngay cả
khi chúng cùng hướng về' một chủ đề.
- Nét đặc sắc của kiểu đối thoại trữ tình trong bài thơ.
- Xây dựng ý thức trách nhiệm với cuộc đời, với Trái Đất -
ngôi nhà chung của tất cả chúng ta. 2. Năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. .
b. Năng lực chuyên biệt:
-Nhận biết được nét khác biệt giữa VB văn học với VB
thông tin, ngay cả khi chúng cùng hướng về' một chủ đề.
- HS nhận biết được nét đặc sắc của kiểu đối thoại trữ tình trong bài thơ.
- HS xây dựng ý thức trách nhiệm với cuộc đời, với Trái
Đất - ngôi nhà chung của tất cả chúng ta.
- Năng lực nhận biết, phân tích được hiện tượng vay mượn
từ, đặc điểm của từ mượn.
- Năng lực sử dụng từ mượn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp và nghĩa của từ. 3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học và trong đời sống.
- Yêu tiếng mẹ đẻ và biết tiếp thu ngôn ngữ thế giới một cách hợp lý. 123 1 1. Kiến thức
- Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản một cuộc họp, cuộc thảo luận.
- Biên bản hợp thức về một cuộc họp, cuộc thảo luận. 2. Năng lực
Viết biên bản một cuộc họp, cuộc
-Bồi dưỡng năng lực hợp tác, năng lực tư duy,… thảo luận
- Nắm chắc mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản một
cuộc họp, cuộc thảo luận.
- Biết cách viết một biên bản hợp thức về một cuộc họp, cuộc thảo luận. 3. Phẩm chất
Có ý thức viết nghiêm túc, chính xác biên bản một cuộc họp, cuộc thảo luận. 124 1 1. Kiến thức
- Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản một cuộc họp,
Thực hành: Viết biên bản cuộc họp, cuộc thảo luận. cuộc thảo luận
- Biên bản hợp thức về một cuộc họp, cuộc thảo luận. 2. Năng lực
-Bồi dưỡng năng lực hợp tác, năng lực tư duy,…
- Nắm chắc mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản một
cuộc họp, cuộc thảo luận.
- Biết cách viết một biên bản hợp thức về một cuộc họp, cuộc thảo luận. 3. Phẩm chất
Có ý thức viết nghiêm túc, chính xác biên bản một cuộc họp, cuộc thảo luận. 125
Tóm tắt bằng sơ đồ nội dung của 1 một văn bản 1. Kiến thức
- Tầm quan trọng của kỹ năng tóm tắt VB phục vụ cho nhu
cầu tiếp nhận tri thức, tích luỹ tài liệu và biết tóm tắt bằng
sơ đổ nội dung một VB đơn giản đã đọc.
- Dễ “đọc”, dễ theo dõi (có tính trực quan).
- Nội dung chính của VB cùng các tương quan của nó (có tính lô-gíc, khoa học).
- Tinh giản, chắt lọc (có tính khái quát).
- Đẹp mắt, gây được hứng thú đối với người tiếp nhận (có tính thẩm mĩ). 2. Năng lực
- Nhận biết cách tóm tắt nội dung của một văn bản đơn giản.
- Giúp học sinh biết cách tóm tắt các văn bản bằng sơ đồ
khiến kiến thức đơn giản, dễ hiểu, sinh động hơn.
- HS nhận thức được tầm quan trọng của kỹ năng tóm tắt
VB phục vụ cho nhu cầu tiếp nhận tri thức, tích luỹ tài liệu
và biết tóm tắt bằng sơ đồ nội dung một VB đơn giản đã đọc.
- Trình bày dễ “đọc”, dễ theo dõi (có tính trực quan).
- Phản ánh chính xác nội dung chính của VB cùng các
tương quan của nó (có tính lô-gíc, khoa học).
- Tinh giản, chắt lọc (có tính khái quát).
- Đẹp mắt, gây được hứng thú đối với người tiếp nhận (có tính thẩm mĩ). 3. Phẩm chất
Rèn luyện tính chăm chỉ, cần cù, sáng tạo 126
Nói và nghe: Thảo luận về giải 1
pháp khắc phục nạn ô nhiẽm môi 1. Kiến thức trường
- Đặc điểm và chức năng của văn bản nghị luận và văn bản thông tin.
- Các bước đọc hiểu văn bản nghị luận và văn bản thông tin.
- Văn bản thông tin và văn bản nghị luận do HS tự chọn.
- Liên hệ với bản thân mình trong cuộc sống hiện tại. 2. Năng lực
- Hệ thống được đặc điểm và chức năng của văn bản nghị
luận và văn bản thông tin.
- Trình bày được các bước đọc hiểu văn bản nghị luận và văn bản thông tin.
- Phân tích được văn bản thông tin và văn bản nghị luận do HS tự chọn.
- Từ việc phân tích nội dung, ý nghĩa của các văn bản đã
đọc, HS liên hệ với bản thân mình trong cuộc sống hiện tại.
- Nhận diện được văn bản thông tin và văn bản nghị luận.
- Nhận biết vai trò quan trọng của số liệu, hình ảnh, cách
triển khai theo quan hệ nhân quả trong một văn bản thông
tin và chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ và bằng chứng.
- Nêu được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử của bản thân do văn bản gợi ra.
- Thực hành viết đoạn văn, bài văn theo đúng thể loại. 3. Phẩm chất
Hình thành và phát triển ở HS những phẩm chất tốt đẹp. 127 Củng cố, mở rộng 1 1. Kiến thức:
-Mở rộng kiến thức về đọc hiểu, và từ vựng.
- Bài kiểm tra giữa kì cụ thể, công bằng, rõ ràng.
- Kiến thức, kỹ năng bài kiểm tra. 2. Năng lực:
-Củng cố mở rộng kiến thức về đọc hiểu, và từ vựng.
- Củng cố thêm về tiếng Việt
- Đánh giá bài kiểm tra giữa kì cụ thể, công bằng, rõ ràng.
- Nhận xét về kiến thức, kỹ năng bài kiểm tra.
-Năng lực tư duy, nhận biết.
3. Phẩm chất: Tự giác trong tiết trả bài 128 Đọc mở rộng 1
1. Kiến thức:Chỉ ra được những vấn đề đặt ra trong văn bản có liên
quan đến suy nghĩ, hành động của bản thân; có thái độ yêu quý và
trân trọng sự sống của muôn loài; có ý thức bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất. 2. Năng lực
- Tìm và đọc tài liệu cùng chủ đề
- Năng lực khám phá tri thức khi đọc
- Năng lực cảm thụ tri thức văn học.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ đọc 1. Kiến thức: 129,130, 3
- Tri thức ngữ văn (văn bản nghị luận văn học, lí lẽ và dẫn 131 BÀI 10.
chứng trong bài nghị luận văn học). CUỐN SÁCH
- Ấn tượng chung về cuốn sách yêu thích. TÔI YÊU (8 tiết)
- Chi tiết tiêu biểu, đề tài, nhân vật trong cuốn sách.
- Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ.
- Đặc điểm của bài văn nghị luận văn học (bàn về một tác ÔN TẬP giả) KIỂM
- Đoạn văn giới thiệu về một nhân vật trong cuốn sách yêu TRA thích HỌC KÌ
- Thảo luận về một cuốn sách hoặc trình diễn một nội dung II
trong cuốn sách đó dưới hình thức: đóng kịch, ngâm thơ. . ( 4 tiết)
Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một cuốn sách 2. Năng lực
+ Phát triển kỹ năng tự đọc sách trên cơ sở vận dụng những điều đã học.
+ Biết kể lại tóm tắt nội dung cuốn sách.
+ Xác định được đề tài, chủ đề, thái độ và tình cảm của tác
giả thể hiện qua văn bản.
+ Viết được đoạn văn giới thiệu về cuốn sách, về nhân vật
yêu thích trong cuốn sách.
+ Biết trình bày ý kiến, thảo luận về cuốn sách yêu thích
hoặc về một vấn đề trong đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc.
+ Đưa ra được các ý tưởng, sáng tạo được các poster giới
thiệu về cuốn sách có tính thẩm mỹ.
+ Nhận ra được đặc điểm của bài nghị luận văn học.
+ Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống. 3. Phẩm chất
-Yêu thích đọc sách và có ý thức giữ gìn sách.
- Học hỏi và trau chuốt ngôn ngữ để vận dụng vào việc
thuyết trình dự án đọc sách. 1. Kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (văn bản nghị luận văn học, lí lẽ và dẫn
chứng trong bài nghị luận văn học).
- Ấn tượng chung về cuốn sách yêu thích.
- Chi tiết tiêu biểu, đề tài, nhân vật trong cuốn sách.
- Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ.
- Đặc điểm của bài văn nghị luận văn học (bàn về một tác giả)
Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một cuốn sách
- Đoạn văn giới thiệu về một nhân vật trong cuốn sách yêu thích
- Thảo luận về một cuốn sách hoặc trình diễn một nội dung
trong cuốn sách đó dưới hình thức: đóng kịch, ngâm thơ. . 2. Năng lực
+ Phát triển kỹ năng tự đọc sách trên cơ sở vận dụng những điều đã học.
+ Biết kể lại tóm tắt nội dung cuốn sách.
+ Xác định được đề tài, chủ đề, thái độ và tình cảm của tác
giả thể hiện qua văn bản.
+ Viết được đoạn văn giới thiệu về cuốn sách, về nhân vật
yêu thích trong cuốn sách.
+ Biết trình bày ý kiến, thảo luận về cuốn sách yêu thích
hoặc về một vấn đề trong đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc.
+ Đưa ra được các ý tưởng, sáng tạo được các poster giới
thiệu về cuốn sách có tính thẩm mỹ.
+ Nhận ra được đặc điểm của bài nghị luận văn học.
+ Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống. 3. Phẩm chất
-Yêu thích đọc sách và có ý thức giữ gìn sách.
- Học hỏi và trau chuốt ngôn ngữ để vận dụng vào việc
thuyết trình dự án đọc sách.
Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một cuố sách 1. Kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (văn bản nghị luận văn học, lí lẽ và dẫn
chứng trong bài nghị luận văn học).
- Ấn tượng chung về cuốn sách yêu thích.
- Chi tiết tiêu biểu, đề tài, nhân vật trong cuốn sách.
- Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ.
- Đặc điểm của bài văn nghị luận văn học (bàn về một tác giả)
- Đoạn văn giới thiệu về một nhân vật trong cuốn sách yêu thích
- Thảo luận về một cuốn sách hoặc trình diễn một nội dung
trong cuốn sách đó dưới hình thức: đóng kịch, ngâm thơ. . 2. Năng lực
+ Phát triển kỹ năng tự đọc sách trên cơ sở vận dụng những điều đã học.
+ Biết kể lại tóm tắt nội dung cuốn sách.
+ Xác định được đề tài, chủ đề, thái độ và tình cảm của tác
giả thể hiện qua văn bản.
+ Viết được đoạn văn giới thiệu về cuốn sách, về nhân vật
yêu thích trong cuốn sách.
+ Biết trình bày ý kiến, thảo luận về cuốn sách yêu thích
hoặc về một vấn đề trong đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc.
+ Đưa ra được các ý tưởng, sáng tạo được các poster giới
thiệu về cuốn sách có tính thẩm mỹ.
+ Nhận ra được đặc điểm của bài nghị luận văn học.
+ Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống. 3. Phẩm chất
-Yêu thích đọc sách và có ý thức giữ gìn sách.
- Học hỏi và trau chuốt ngôn ngữ để vận dụng vào việc
thuyết trình dự án đọc sách. 1. Kiến thức: 132,133
- Kiến thức về các văn bản đã học.
-Kiến thức về từ vựng Ôn tập học kì 2
- Kiến thức về văn nghị luận về sự việc, hiện tượng trong đời sống 2. Năng lực:
- Tổng hợp kiến thức về các văn bản đã học.
- Củng cố kiến thức về từ vựng
- Luyện kiến thức về văn nghị luận về sự việc, hiện tượng trong đời sống
- Kỹ năng đọc hiểu, kỹ năng viết và sáng tạo
3. Phẩm chất: Tự ý thức ôn tập 1. Kiến thức:
- Kiến thức về các văn bản đã học.
-Kiến thức về từ vựng
- Kiến thức về văn nghị luận về sự việc, hiện tượng trong đời sống Ôn tập học kì 2 2. Năng lực:
- Tổng hợp kiến thức về các văn bản đã học.
- Củng cố kiến thức về từ vựng
- Luyện kiến thức về văn nghị luận về sự việc, hiện tượng trong đời sống
- Kỹ năng đọc hiểu, kỹ năng viết và sáng tạo
3. Phẩm chất: Tự ý thức ôn tập 1. Kiến thức:
- Bài kiểm tra cuối kỳ có hai phần: Phần đọc hiểu và phần 134,135
làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng đề phương
thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ ra được từ loại đã
học. Phần làm văn biết viết một bài văn nghị luận có bố Kiểm tra học kì 2
cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy. 2. Năng lực:
-Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ,
giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác
- HS biết nắm được bài kiểm tra cuối kỳ có hai phần: Phần
đọc hiểu và phần làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các
dạng đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ
ra được từ loại đã học. Phần làm văn biết viết một bài văn
nghị luận có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy.
- Rèn kỹ năng làm bài văn nghị luận.
3.Thái độ: Trung thực làm bài nghiêm túc, đúng giờ 1. Kiến thức:
- Bài kiểm tra cuối kỳ có hai phần: Phần đọc hiểu và phần
làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng đề phương
thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ ra được từ loại đã
học. Phần làm văn biết viết một bài văn nghị luận có bố
cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy. 2. Năng lực:
-Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, Kiểm tra học kì 2
giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác
- HS biết nắm được bài kiểm tra cuối kỳ có hai phần: Phần
đọc hiểu và phần làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các
dạng đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ
ra được từ loại đã học. Phần làm văn biết viết một bài văn
nghị luận có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy.
- Rèn kỹ năng làm bài văn nghị luận.
3.Thái độ: Trung thực làm bài nghiêm túc, đúng giờ. 136,137,
Thách thức thứ hai: Sáng tạo cùng 3 138 tác giả 1. Kiến thức
-
Kết quả thưởng thức, cảm nhận, sáng tạo cùng cuốn sách
và tác giả yêu thích với hình thức phù hợp ( viết đoạn văn,
sáng tạo sản phẩm nghệ thuật, dựng hoạt cảnh)
- Yêu thích đọc sách và có ý thức giữ gìn sách. 2. Năng lực.
-
HS thể hiện kết quả thưởng thức, cảm nhận, sáng tạo cùng
cuốn sách và tác giả yêu thích với hình thức phù hợp ( viết
đoạn văn, sáng tạo sản phẩm nghệ thuật, dựng hoạt cảnh)
- Yêu thích đọc sách và có ý thức giữ gìn sách.
- Năng lực viết đoạn văn, minh họa những chi tiết yêu
thích, sáng tạo sản phẩm nghệ thuật từ cuốn sách đã đọc.
- Năng lực trình bày sản phẩm một cách khoa học.
3. Phẩm chất: Yêu sách, thích đọc sách; làm việc có trách
nhiệm; biết đoàn kết, hợp tác với bạn bè; trung thực trong
học tập cũng như trong cuộc sống.
Thách thức thứ hai: Sáng tạo cùng tác giả 1. Kiến thức
-
Kết quả thưởng thức, cảm nhận, sáng tạo cùng cuốn sách
và tác giả yêu thích với hình thức phù hợp ( viết đoạn văn,
sáng tạo sản phẩm nghệ thuật, dựng hoạt cảnh)
- Yêu thích đọc sách và có ý thức giữ gìn sách. 2. Năng lực.
-
HS thể hiện kết quả thưởng thức, cảm nhận, sáng tạo cùng
cuốn sách và tác giả yêu thích với hình thức phù hợp ( viết
đoạn văn, sáng tạo sản phẩm nghệ thuật, dựng hoạt cảnh)
- Yêu thích đọc sách và có ý thức giữ gìn sách.
- Năng lực viết đoạn văn, minh họa những chi tiết yêu
thích, sáng tạo sản phẩm nghệ thuật từ cuốn sách đã đọc.
- Năng lực trình bày sản phẩm một cách khoa học.
3. Phẩm chất: Yêu sách, thích đọc sách; làm việc có trách
nhiệm; biết đoàn kết, hợp tác với bạn bè; trung thực trong
học tập cũng như trong cuộc sống.
Thách thức thứ hai: Sáng tạo cùng tác giả 1. Kiến thức
-
Kết quả thưởng thức, cảm nhận, sáng tạo cùng cuốn sách
và tác giả yêu thích với hình thức phù hợp ( viết đoạn văn,
sáng tạo sản phẩm nghệ thuật, dựng hoạt cảnh)
- Yêu thích đọc sách và có ý thức giữ gìn sách. 2. Năng lực.
-
HS thể hiện kết quả thưởng thức, cảm nhận, sáng tạo cùng
cuốn sách và tác giả yêu thích với hình thức phù hợp ( viết
đoạn văn, sáng tạo sản phẩm nghệ thuật, dựng hoạt cảnh)
- Yêu thích đọc sách và có ý thức giữ gìn sách.
- Năng lực viết đoạn văn, minh họa những chi tiết yêu
thích, sáng tạo sản phẩm nghệ thuật từ cuốn sách đã đọc.
- Năng lực trình bày sản phẩm một cách khoa học.
3. Phẩm chất: Yêu sách, thích đọc sách; làm việc có trách
nhiệm; biết đoàn kết, hợp tác với bạn bè; trung thực trong
học tập cũng như trong cuộc sống.
Nói và nghe: Về đích – Ngày hội 2 139,140 với sách 1. Kiến thức
- Thực hiện hoạt động báo cáo kết quả: thuyết minh, giới
thiệu sản phẩm minh họa sách.
- Trưng bày sản phẩm của mình đẹp, khoa học. - Nói và nghe phù hợp:
+ Thuyết trình về sản phẩm của nhóm/ cá nhân, tạo sự lôi
cuốn người nghe và tiếp thu các ý kiến đánh giá, nhận xét.
+ Chú ý lắng nghe để nắm đầy đủ, chính xác các ý tưởng
của người nói; tham gia trao đổi tích cực về vấn đề được
trình bày và đưa ra nhận xét đúng/ Phản hồi tích cực. 2. Năng lực
- HS tiếp tục thực hiện hoạt động báo cáo kết quả: thuyết
minh, giới thiệu sản phẩm minh họa sách.
- HS biết trưng bày sản phẩm của mình đẹp, khoa học.
- HS biết cách nói và nghe phù hợp:
+ Biết thuyết trình về sản phẩm của nhóm/ cá nhân, tạo sự
lôi cuốn người nghe và tiếp thu các ý kiến đánh giá, nhận xét.
+ HS biết chú ý lắng nghe để nắm đầy đủ, chính xác các ý
tưởng của người nói; tham gia trao đổi tích cực về vấn đề
được trình bày và đưa ra nhận xét đúng/ Phản hồi tích cực.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. - Năng lực thẩm mỹ. - Năng lực ngôn ngữ 3. Phẩm chất
- Ý thức đọc sách và có ý thức giữ gìn sách.
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- Ý thức hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Nói và nghe: Về đích – Ngày hội với sách 1. Kiến thức
- Thực hiện hoạt động báo cáo kết quả: thuyết minh, giới
thiệu sản phẩm minh họa sách.
- Trưng bày sản phẩm của mình đẹp, khoa học. - Nói và nghe phù hợp:
+ Thuyết trình về sản phẩm của nhóm/ cá nhân, tạo sự lôi
cuốn người nghe và tiếp thu các ý kiến đánh giá, nhận xét.
+ Chú ý lắng nghe để nắm đầy đủ, chính xác các ý tưởng
của người nói; tham gia trao đổi tích cực về vấn đề được
trình bày và đưa ra nhận xét đúng/ Phản hồi tích cực. 2. Năng lực
- HS tiếp tục thực hiện hoạt động báo cáo kết quả: thuyết
minh, giới thiệu sản phẩm minh họa sách.
- HS biết trưng bày sản phẩm của mình đẹp, khoa học.
- HS biết cách nói và nghe phù hợp:
+ Biết thuyết trình về sản phẩm của nhóm/ cá nhân, tạo sự
lôi cuốn người nghe và tiếp thu các ý kiến đánh giá, nhận xét.
+ HS biết chú ý lắng nghe để nắm đầy đủ, chính xác các ý
tưởng của người nói; tham gia trao đổi tích cực về vấn đề
được trình bày và đưa ra nhận xét đúng/ Phản hồi tích cực.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. - Năng lực thẩm mỹ. - Năng lực ngôn ngữ 3. Phẩm chất
- Ý thức đọc sách và có ý thức giữ gìn sách.
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- Ý thức hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông) STT Chuyên đề Số tiết Yêu cầu cần đạt (1) (2) (3) 1 2 …
(1)Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề/chuyên đề(được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều
kiện thực tế của nhà trường)theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo dục.
(2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài học/chủ đề/chuyên đề.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt theo chương trình môn học: Giáo viên chủ động các đơn vị bài học, chủ đề và xác định yêu

cầu (mức độ) cần đạt.
4. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá Thời gian Thời điểm Yêu cầu cần đạt Hình thức (1) (2) (3) (4) Giữa Học kỳ 1 90 phút Tuần 9
1. Kiến thức:HS biết nắm được bài kiểm tra Tự luận
cuối kỳ I có hai phần: Phần đọc hiểu và phần
làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng
đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của
truyện, chỉ ra được từ loại đã học. Phần làm
văn biết viết một bài văn tự sự có bố cục rõ
ràng, diễn đạt trôi chảy.
2. Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng
tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác
3.Thái độ: Trung thực làm bài nghiêm túc, đúng giờ Cuối Học kỳ 1 90 phút Tuần 16
1. Kiến thức:HS biết nắm được bài kiểm tra Tự luận
cuối kỳ I có hai phần: Phần đọc hiểu và phần
làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng
đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của
truyện, chỉ ra được từ loại đã học. Phần làm
văn biết viết một bài văn tự sự có bố cục rõ
ràng, diễn đạt trôi chảy.
2. Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng
tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác
3.Thái độ: Trung thực làm bài nghiêm túc, đúng giờ Giữa Học kỳ 2 90 phút Tuần 26
1. Kiến thức: HS biết nắm được bài kiểm tra Tự luận
giữa kỳ II có hai phần: Phần đọc hiểu và phần
làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng
đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của
truyện, chỉ ra được từ loại đã học. Phần làm
văn biết viết một bài văn nghị luận về một sự
việc trong đời sống có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy.
2.Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng
tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác
3.Thái độ: Trung thực làm bài nghiêm túc, đúng giờ Cuối Học kỳ 2 90 phút Tuần 33
1. Kiến thức:HS biết nắm được bài kiểm tra Tự luận
cuối kỳ II có hai phần: Phần đọc hiểu và phần
làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng
đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của
truyện, chỉ ra được từ loại đã học. Phần làm
văn biết viết một bài văn nghị luận về một sự
việc, hiện tượng trong đời sông có bố cục rõ
ràng, diễn đạt trôi chảy.
2. Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng
tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác
3.Thái độ: Trung thực làm bài nghiêm túc, đúng giờ
(1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá.
(2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình).

(4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập.
III. Các nội dung khác (nếu có):
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . TỔ TRƯỞNG
…., ngày tháng năm 20…
(Ký và ghi rõ họ tên) HIỆU TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
=================================================== Phụ lục II
KHUNG KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) TRƯỜNG:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Năm học 2023 - 2024)
1. Khối lớp: 6 ; Số học sinh: STT Chủ đề Yêu cầu cần đạt Số Thời Địa Chủ trì Phối Điều kiện (1) (2) tiết điểm điểm (6) hợp thực hiện (3) (4) (5) (7) (8) 1
Sinh hoạt tập thể: -Về kiến thức: 4 12 Hội Giáo viên GVCN - Máy “Gõ cửa trái
Trang bị thêm tri thức về: Tình bạn, trường bộ môn chiếu tim”
tình thầy trò, tình cảm gia đình,tình Ngữ văn HS (Sân khấu hóa
yêu quê hương đất nước… - Thiết bị tác phẩm văn
-Về năng lực: Hình thành và phát học; kể chuyện triển: sân khấu theo sách, kể
+ Năng lực chung: Thuyết trình,
chuyện sáng tạo, giao tiếp, tự lực, tự học, giải quyết - Trang kể về một trải vấn đề, sáng tạo,… phục, phụ nghiệm, đóng
+ Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm kiện,… kịch,….) thụ, thẩm mĩ,…
-Về phẩm chất: hình thành và phát
triển những đức tính và phẩm chất
tốt đẹp: yêu thương, quý trọng con
người, yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,
trung thực, trách nhiệm,… 2
Sinh hoạt tập thể: -Về kiến thức: 4 20 Hội Giáo viên GVCN - Máy “Ngôn ngữ địa
Nắm được đặc trưng, đặc điểm ngôn trường bộ môn chiếu phương – những ngữ của các vùng miền. Ngữ văn HS điều em biết”
-Về năng lực: Hình thành và phát - Bảng (Trò chơi dân triển: gian, hát, đóng
+ Năng lực chung: Thuyết trình, vấn phụ kịch, ….)
đáp, giao tiếp, tự lực, tự học, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề, sáng - Thiết bị tạo,… sân khấu
+ Năng lực riêng: Ngôn ngữ,thẩm mĩ,… - Trang
-Về phẩm chất:Yêu mến và tự hào phục, phụ
về ngôn ngữ các vùng miền. kiện,… 3
Sinh hoạt tập thể: -Về kiến thức: 4 26 Hội Giáo viên GVCN - Máy “Ngày hội kể
+ Nắm chắc các tri thức về các văn trường bộ môn chiếu chuyện theo bản đã học Ngữ văn HS sách”
+ Hiểu được các tri thức về sự vật, - Thiết bị (Chuyện kể về
sự việc, hiện tượng xung quanh.
những người anh -Về năng lực: sân khấu hùng; Miền cổ
+ Năng lực chung: Thuyết trình, tích trong em;
thuyết minh, giao tiếp, tự lực, tự - Trang Thế giới vạn vật
học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,… phục, phụ
qua lăng kính của + Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm kiện,… em;….) thụ, thẩm mĩ,… -Về phẩm chất:
+ Giáo dục và phát huy truyền
thống yêu nước, niềm tự hào, tự tôn dân tộc.
+ Yêu quý, trân trọng và bảo vệ vẻ
đẹp của quê hương, đất nước, con người Việt Nam.
(1) Tên chủ đề tham quan, cắm trại, sinh hoạt tập thể, câu lạc bộ, hoạt động phục vụ cộng đồng.
(2) Yêu cầu (mức độ) cần đạt của hoạt động giáo dục đối với các đối tượng tham gia.
(3) Số tiết được sử dụng để thực hiện hoạt động.
(4) Thời điểm thực hiện hoạt động (tuần/tháng/năm).
(5) Địa điểm tổ chức hoạt động (phòng thí nghiệm, thực hành, phòng đa năng, sân chơi, bãi tập, cơ sở sản xuất, kinh doanh,

tạidi sản, tại thực địa. .).
(6) Đơn vị, cá nhân chủ trì tổ chức hoạt động.
(7) Đơn vị, cá nhân phối hợp tổ chức hoạt động.
(8) Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục, học liệu…
TỔ TRƯỞNG
…., ngày tháng năm 20…
(Ký và ghi rõ họ tên) HIỆU TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
============================================== PHỤ LỤC III
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) TRƯỜNG:
CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Họ và tên giáo viên:
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỮ VĂN LỚP 6 (Năm học 2023 - 2024)
I. Kế hoạch dạy học
1. Khung phân bố số tiết cho các nội dung dạy học (phần bổ sung so với 5512 của Sở)
Các chủ đề lớn (phần, chương…, có Lý Bài Thực
Ôn tập Kiểm Kiểm Khác (tăng thời Tổng
thể chèn thêm nhiều dòng tuỳ theo thuyết tập/luy hành tra tra lượng, tiết trả bài, Học kì nội dung của bộ môn) ện tập giữa cuối chữa bài …, có thể kì kì kẻ thêm nhiều cột nếu cần)
BÀI 1. TÔI VÀ CÁC BẠN 7 4 5 0 0 0 0 16
BÀI 2. GÕ CỬA TRÁI TIM 6 3 3 0 0 0 0 12
BÀI 3.YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ 6 3 4 0 2 0 0 15 Học kì I
BÀI 4. QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU 5 3 4 0 0 0 0 12
BÀI 5. NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ 6 4 3 2 2 0 17 SỞ Tổng học kì I 30 17 19 2 2 2 0 72 Học kì II
BÀI 6. CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG 6 3 4 0 0 0 0 13 NGƯỜI ANH HÙNG
BÀI 7. THẾ GIỚI CỔ TÍCH 6 4 4 0 0 0 0 14
BÀI 8.KHÁC BIỆT VÀ GẦN GŨI 4 5 4 0 2 0 0 15
BÀI 9. TRÁI ĐẤT – NGÔI NHÀ 6 4 4 0 0 0 0 14 CHUNG
BÀI 10.CUỐN SÁCH TÔI YÊU 6 2 0 2 0 2 0 12 Tổng học kì II 28 18 16 2 2 2 0 68 Cả năm 58 35 35 4 4 4 0 140
2. Phân phối chương trình
Cả năm: 35 tuần (140 tiết)
Học kì I: 18 tuần (72 tiết)
Học kì II: 17 tuần (68 tiết) HỌC KÌ I Tiết Bài học Tên bài học Số tiết Thời Thiết bị dạy học Địa điểm dạy thứ (1) (2) điểm (4) học (3) (5) 1
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn 1 Tuần 1 Máy tính Lớp học Tuần 1
Máy tính, phiếu học tập, bảng Lớp học
Bài học đường đời đầu tiên 2 2 phụ ,3 Tuần 1
Máy tính, phiếu học tập, bảng Lớp học
Bài học đường đời đầu tiên (tiếp) phụ Tuần 1
Phiếu học tập, bảng phụ Lớp học 4 Thực hành tiếng Việt 1 5,6
Nếu cậu muốn có một người bạn…
Máy tính, phiếu học tập Lớp học BÀI 1.
Nếu cậu muốn có một người bạn… 2 Tuần 2 TÔI VÀ
Máy tính, phiếu học tập Lớp học (tiếp) 7
CÁC BẠN Thực hành tiếng Việt 1 Tuần 2
Phiếu học tập, bảng phụ Lớp học (16 tiết) Bắt nạt Tuần 2 Lớp học 8,9 2
Tuần 2,3 Máy tính, phiếu học tập, bảng Lớp học Bắt nạt (tiếp) phụ
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm Tuần 3 Phiếu học tập Lớp học của em 10,11
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm Tuần 3 Phiếu học tập Lớp học 12 3 của em (tiếp)
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm Tuần 3 Phiếu học tập Lớp học của em (tiếp)
Thực hành: Viết bài văn kể lại một Tuần 4 Phiếu học tập Lớp học 13,14 trải nghiệm của em 2
Thực hành: Viết bài văn kể lại một Tuần 4 Phiếu học tập Lớp học
trải nghiệm của em (tiếp)
Nói và nghe: Kể lại một trải nghiệm Tuần 4 Phiếu học tập Lớp học 15,16 của em Tuần 4 Phiếu học tập Lớp học 2 Lớp học
Nói và nghe: Kể lại một trải nghiệm của em
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn Tuần 5 Máy tính Lớp học 17 1
Chuyện cổ tích về loài người Tuần 5
Máy tính, phiếu học tập, bảng Lớp học 18,19 phụ Lớp học BÀI 2.
Chuyện cổ tích về loài người (tiếp) 2 Tuần 5
Máy tính, phiếu học tập, bảng Lớp học GÕ CỬA phụ TRÁI 20 Thực hành tiếng Việt 1 Tuần 5
Phiếu học tập, bảng phụ Lớp học TIM (12 tiết) 21 Mây và sóng 1 Tuần 6
Máy tính, phiếu học tập, bảng Lớp học phụ 22 Thực hành tiếng Việt 1 Tuần 6
Phiếu học tập, bảng phụ Lớp học 23,24 2 Tuần 6
Máy tính, phiếu học tập, bảng Lớp học Bức tranh của em gái tôi phụ Tuần 6
Máy tính, phiếu học tập, bảng Lớp học
Bức tranh của em gái tôi (tiếp) phụ
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một Tuần 7 Phiếu học tập Lớp học 25,26
bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả 2 Tuần 7 Phiếu học tập Lớp học
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một Lớp học
bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả 27
Thực hành: Viết đoạn văn ghi lại cảm 1 Tuần 7 Phiếu học tập Lớp học
xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả 28
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một 1 Tuần 7 Phiếu học tập Lớp học
vấn đề trong đời sống gia đình 29
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn 1 Tuần 8 Máy tính Lớp học 30,31 2 Tuần 8
Máy tính, phiếu học tập, bảng Lớp học BÀI 3. Cô bé bán diêm (tiếp) YÊU phụ THƯƠNG Tuần 8
Máy tính, phiếu học tập, bảng Lớp học Cô bé bán diêm (tiếp) VÀ CHIA phụ 32 SẺ 1 Tuần 8
Máy tính, phiếu học tập, bảng Lớp học (12 tiết) Thực hành tiếng Việt phụ 33,34 2 Tuần 9 Gió lạnh đầu mùa
Máy tính, phiếu học tập, bảng Lớp học phụ Tuần 9
Máy tính, phiếu học tập, bảng Lớp học
ĐỌC MỞ Gió lạnh đầu mùa (tiếp) phụ 35 RỘNG Kiểm tra giữa học kì 1 2 Tuần 9 Đề KT Lớp học (1 tiết) 36 Kiểm tra giữa học kì 1 Tuần 9 Đề KT Lớp học 37 Thực hành tiếng Việt 1
Tuần 10 Phiếu học tập, bảng phụ Lớp học 38 1 Tuần 10 Con chào mào
Máy tính, phiếu học tập, bảng Lớp học phụ 39
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm 1 Tuần 10 Phiếu học tập Lớp học của em 40,41
Thực hành: Viết bài văn kể lại một 2 Tuần 10 Phiếu học tập Lớp học trải nghiệm của em
Thực hành: Viết bài văn kể lại một Tuần 11 Phiếu học tập Lớp học
trải nghiệm của em (tiếp) 42
Nói và nghe: Kể về một trải nghiệm 1 Tuần 11 Phiếu học tập Lớp học của em 43 Đọc mở rộng 1 Tuần 11 Phiếu học tập Lớp học 44
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn 1 Tuần 11 Máy tính Lớp học 45 1
Tuần 12 Máy tính, phiếu học tập, bảng Lớp học
Chùm ca dao về quê hương, đất nước phụ 46 Thực hành tiếng Việt 1
Tuần 12 Phiếu học tập, bảng phụ Lớp học 47 Chuyện cổ nước mình 1
Tuần 12 Máy tính, phiếu học tập, bảng Lớp học BÀI 4. phụ 48,49 QUÊ Cây tre Việt Nam 2
Tuần 12 Máy tính, phiếu học tập, Lớp học HƯƠNG
Tuần 12 Máy tính, phiếu học tập, bảng Lớp học
YÊU DẤU Cây tre Việt Nam (tiếp) (12 tiết) phụ 50 Thực hành tiếng Việt 1
Tuần 13 Phiếu học tập, bảng phụ Lớp học 51 1
Tuần 13 Phiếu học tập, bảng phụ Lớp học
Tập làm một bài thơ lục bát
Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về 2 Tuần 13 Phiếu học tập, Lớp học 52,53 một bài thơ lục bát
Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về Tuần 13 Phiếu học tập, Lớp học
một bài thơ lục bát (tiếp) 54
Thực hành: Viết đoạn văn thể hiện 1 Tuần 13 Phiếu học tập, Lớp học
cảm xúc về một bài thơ lục bát 55
Nói và nghe: Trình bày suy nghĩ về 1 Tuần 14 Phiếu học tập, Lớp học
tình cảm của con người với quê hương 56
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn 1 Tuần 14 Máy tính Lớp học Cô Tô 2
Tuần 14 Máy tính, phiếu học tập, bảng Lớp học 57,58 phụ
Tuần 14 Máy tính, phiếu học tập, bảng Lớp học BÀI 5. Cô Tô (tiếp) NHỮNG phụ 59 NẺO Thực hành tiếng Việt 1 Tuần 14 Phiếu học tập, Lớp học ĐƯỜNG XỨ SỞ 2
Tuần 15 Máy tính, phiếu học tập, bảng Lớp học 60,61 Hang Én (12 tiết) phụ
Tuần 15 Máy tính, phiếu học tập, bảng Lớp học Hang Én (tiếp) phụ 62 Thực hành tiếng Việt 1 Tuần 15 Phiếu học tập, Lớp học 63
ÔN TẬP Ôn tập học kì 1 2
Tuần 15 Máy tính, phiếu học tập Lớp học 64
VÀ KIỂM Ôn tập học kì 1
Tuần 15 Máy tính, phiếu học tập Lớp học 65 TRA Kiểm tra học kì 1 2 Tuần 16 Đề KT Lớp học HỌC KÌ I 66 Kiểm tra học kì 1 Tuần 16 Đề KT Lớp học (4 tiết) 67 Cửu Long Giang ta ơi 1
Tuần 17 Máy tính, phiếu học tập Lớp học
68,69 ĐỌC MỞ Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt 2 Tuần 17 Phiếu học tập, Lớp học RỘNG (1 tiết)
Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt (tiếp) Tuần 18 Phiếu học tập, Lớp học
Thực hành: Viết bài văn tả cảnh sinh 1 Tuần 18 Phiếu học tập, Lớp học 70 hoạt 71
Nói và nghe: Chia sẻ một trải nghiệm 1 Tuần 18 Phiếu học tập,
về nơi em sống hoặc từng đến 72 Đọc mở rộng 1 Tuần 18 Phiếu học tập, Lớp học HỌC KÌ II Tiết Bài học Tên bài học
Số tiết Thời điểm Thiết bị dạy học Địa điểm dạy học thứ (1) (2) (3) (4) (5) 2 Tuần 19
Máy tính, phiếu học Lớp học 73,74 Thánh Gióng tập,bảng phụ Tuần 19
Máy tính, phiếu học Lớp học Thánh Gióng (tiếp) tập,bảng phụ 75 BÀI 6. Thực hành tiếng Việt 1 Tuần 19
Phiếu học tập, bảng phụ Lớp học CHUYỆN 2 Tuần 19
Máy tính, phiếu học Lớp học 76,77 KỂ VỀ Sơn Tinh, Thủy Tinh tập,bảng phụ NHỮNG NGƯỜI Tuần 20
Máy tính, phiếu học Lớp học
Sơn Tinh, Thủy Tinh (tiếp) ANH tập,bảng phụ 78 HÙNG Thực hành tiếng Việt 1 Tuần 20
Phiếu học tập, bảng phụ Lớp học (13 tiết) Tuần 20
Máy tính, phiếu học Lớp học Ai ơi mồng 9 tháng 4 tập,bảng phụ 79,80 2
Ai ơi mồng 9 tháng 4 (tiếp) Tuần 20
Máy tính, phiếu học Lớp học tập,bảng phụ 2 Tuần 21 Lớp học 81,82
Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện
Đề bài, Phiếu học tập, Lớp học
Viết bài văn thuyết minh thuật lại Tuần 21
Đề bài, Phiếu học tập, Lớp học một sự kiện 83,84
Thực hành: Viết bài văn thuyết 2 Tuần 21 Phiếu học tập, Lớp học
minh thuật lại một sự kiện
Thực hành: Viết bài văn thuyết Tuần 21 Phiếu học tập, Lớp học
minh thuật lại một sự kiện 85
Nói và nghe: Kể lại một truyền 1 Tuần 22 Phiếu học tập, Lớp học thuyết BÀI 7. Tuần 22
Máy tính, phiếu học Lớp học 86,87 THẾ Thạch Sanh tập,bảng phụ GIỚI CỔ 2 Tuần 22 TÍCH
Máy tính, phiếu học Lớp học Thạch Sanh (tiếp) (13 tiết) tập,bảng phụ 88 Thực hành tiếng Việt 1 Tuần 22
Phiếu học tập, bảng phụ Lớp học Tuần 23
Máy tính, phiếu học Lớp học 89,90 ĐỌC MỞ Cây khế tập,bảng phụ RỘNG 2 Tuần 23
Máy tính, phiếu học Lớp học (1 tiết) Cây khế (tiếp) tập,bảng phụ 91 Thực hành tiếng Việt 1 Tuần 23
Phiếu học tập, bảng phụ Lớp học Vua chích chòe 2 Tuần 23
Máy tính, phiếu học Lớp học 92,93 tập,bảng phụ Vua chích chòe (tiếp) Tuần 24
Máy tính, phiếu học Lớp học tập,bảng phụ 2 Tuần 24
Phiếu học tập, bảng phụ Lớp học 94,95
Viết bài văn kể lại một truyện cổ tích
Viết bài văn kể lại một truyện cổ Tuần 24
Phiếu học tập, bảng phụ Lớp học tích
Thực hành: Viết bài văn kể lại một 2 Tuần 24
Phiếu học tập, bảng phụ Lớp học 96,97 truyện cổ tích
Thực hành: Viết bài văn kể lại một Tuần 25
Phiếu học tập, bảng phụ Lớp học truyện cổ tích 98
Nói và nghe: Kể lại một truyện cổ 1 Tuần 25
Phiếu học tập, bảng phụ Lớp học tích 99 Đọc mở rộng 1 Tuần 25
Phiếu học tập, bảng phụ Lớp học 100,101 2 Tuần 25
Máy tính, phiếu học Lớp học Xem người ta kìa! tập,bảng phụ Tuần 26 Xem người ta kìa! (tiếp)
Máy tính, phiếu học Lớp học tập,bảng phụ 102 Thực hành tiếng Việt 1 Tuần 26
Phiếu học tập, bảng phụ Lớp học 103 Kiểm tra giữa học kì 2 2 Tuần 26 Đề KT Lớp học 104 Kiểm tra giữa học kì 2 Tuần 26 Đề KT Lớp học BÀI 8. 2 Tuần 27 KHÁC
Máy tính, phiếu học Lớp học 105,106 Hai loại khác biệt BIỆT VÀ tập,bảng phụ GẦN Tuần 27
Hai loại khác biệt (tiếp)
Máy tính, phiếu học Lớp học GŨI tập,bảng phụ 107 (13 tiết) Thực hành tiếng Việt 1 Tuần 27
Phiếu học tập, bảng phụ Lớp học 108,109 Bài tập làm văn 2 Tuần 27 Phiếu học tập Lớp học Bài tập làm văn (tiếp) Tuần 28 Phiếu học tập Lớp học 110,111
Viết bài văn trình bày ý kiến về một 2 Tuần 28 Phiếu học tập Lớp học
hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm
Viết bài văn trình bày ý kiến về một Phiếu học tập Lớp học
hiện tượng (vấn đề) mà em quan Tuần 28 tâm (tiếp) 112,113
Thực hành: Viết bài văn trình bày ý 2 Tuần 28 Lớp học
kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà Phiếu học tập em quan tâm
Thực hành: Viết bài văn trình bày ý Tuần 28 Phiếu học tập Lớp học
kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm (tiếp) 114
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về 1 Lớp học
một hiện tượng (vấn đề) đời sống Tuần 29 Phiếu học tập 115,116,
Trái đất – cái nôi của sự sống 3 Tuần 29 Máy tính, phiếu học Lớp học 117 tập,bảng phụ
Trái đất – cái nôi của sự sống (tiếp) Máy tính, phiếu học Lớp học Tuần 29 tập,bảng phụ BÀI 9.
Trái đất – cái nôi của sự sống (tiếp) Tuần 29 Lớp học TRÁI Máy tính, phiếu học ĐẤT – tập,bảng phụ NGÔI Thực hành tiếng Việt 1 Tuần 29
Phiếu học tập, bảng phụ Lớp học 118 NHÀ
CHUNG Các loài chung sống với nhau như 2 Tuần 30
Phiếu học tập, bảng phụ Lớp học 119,120 (13 tiết) thế nào?
Các loài chung sống với nhau như Tuần 30 Lớp học
ĐỌC MỞ thế nào? (tiếp)
Máy tính, Phiếu học tập, bảng RỘNG phụ 121 (1 tiết) Thực hành tiếng Việt 1 Tuần 30 Lớp học
Phiếu học tập, bảng phụ 122 Trái đất 1 Tuần 30 Máy tính, phiếu học Lớp học tập,bảng phụ 123
Viết biên bản một cuộc họp, cuộc 1 Tuần 30 Lớp học thảo luận Phiếu học tập 124
Thực hành: Viết biên bản cuộc họp, 1 Tuần 31 Lớp học cuộc thảo luận Phiếu học tập 125
Tóm tắt bằng sơ đồ nội dung của 1 Lớp học một văn bản Tuần 31
Phiếu học tập, bảng phu 126
Thực hành: Tóm tắt bằng sơ đồ nội 1
Phiếu học tập, bảng phu Lớp học dung của một văn bản Tuần 31 127
Nói và nghe: Thảo luận về giải Tuần 31 Lớp học
pháp khắc phục nạn ô nhiẽm môi
Phiếu học tập, bảng phu trường 128 Đọc mở rộng 1 Tuần 31 Lớp học
Phiếu học tập, bảng phu
Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một Lớp học Tuần 32
Máy tính, phiếu học tập, 129,130, cuốn sách 3 131 BÀI 10. Tuần 32
Máy tính, phiếu học tập, Lớp học CUỐN
Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một SÁCH cuốn sách
TÔI YÊU Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một Tuần 32
Máy tính, phiếu học tập, Lớp học (8 tiết) cuốn sách 2 Tuần 32
Máy tính, phiếu học tập, Lớp học
ÔN TẬP Ôn tập học kì 2 bản phụ 132,133 KIỂM Tuần 32
Máy tính, phiếu học tập, Lớp học TRA Ôn tập học kì 2 bản phụ HỌC KÌ 2 Tuần 33 Đề KT Lớp học II Kiểm tra học kì 2 ( 4 tiết) 134,135 Tuần 33 Đề KT Lớp học Kiểm tra học kì 2 136
Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một 1 Tuần 34
Máy tính, phiếu học tập, Lớp học cuốn sách bản phụ
Thách thức thứ hai: Sáng tạo cùng Tuần 34 Lớp học tác giả 137,138 2
Máy tính, phiếu học tập, bản phụ
Thách thức thứ hai: Sáng tạo cùng Tuần 34
Máy tính, phiếu học tập, Lớp học tác giả bản phụ
Nói và nghe: Về đích – Ngày hội Tuần 35
Máy tính, phiếu học tập, Lớp học 139,140 với sách bản phụ 2
Nói và nghe: Về đích – Ngày hội Tuần 35
Máy tính, phiếu học tập, Lớp học với sách bản phụ
3. Chuyên đề lựa chọn(đối với cấp trung học phổ thông) STT Chuyên đề Số tiết Thời điểm Thiết bị dạy học Địa điểm dạy học (1) (2) (3) (4) (5) 1 2..
(1)Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực tế
của nhà trường)theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo dục.
(2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài dạy/chuyên đề.
(3) Tuần thực hiện bài học/chuyên đề.
(4) Thiết bị dạy học được sử dụng để tổ chức dạy học.
(5) Địa điểm tổ chức hoạt động dạy học (lớp học, phòng học bộ môn, phòng đa năng, bãi tập, tại di sản, thực địa. .).
II. Nhiệm vụ khác (nếu có):(Bồi dưỡng học sinh giỏi; Tổ chức hoạt động giáo dục. .)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . TỔ TRƯỞNG … ngày tháng năm
(Ký và ghi rõ họ tên) GIÁO VIÊN
(Ký và ghi rõ họ tên)
================================================================
Document Outline

  • - Rèn kỹ năng xác định vấn đề. kỹ năng làm bài văn
  • - Rèn kỹ năng xác định vấn đề. kỹ năng làm bài văn
  • -Nêu được các phương thức biểu đạt, ý nghĩa truyện
  • -Rèn kỹ năng làm bài văn tự sự.
  • -Nêu được các phương thức biểu đạt, ý nghĩa truyện
  • -Rèn kỹ năng làm bài văn tự sự.