TUẦN 23 : Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2024
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Sinh hoạt dưới cờ: PHONG TRÀO BẢO VỆ CẢNH QUAN
THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được những nội dung, yêu cầu để thực hiện phong trào Bảo vệ cảnh
quan thiên nhiên.
- Nêu được những việc làm phù hợp để tham gia phong trào.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Nhà trường:
- Thiết kế sân khấu buổi lễ khai giảng.
- Phát động phong trào: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
2. Học sinh:
- Trang phục chỉnh tề, ghế ngồi dự lễ chào cờ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Học sinh vui vẻ, phấn khởi tham gia lễ khai giảng.
- Cách tiến hành:
- Nhà trường tổ chức một số tiết mục văn nghệ trogn
buổi lễ khai giảng
- HS nghiêm túc theo dõi.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Phong trào bảo vệ cảnh quan thiên nhiên
- Mục tiêu:
+ Biết được những nội dung, yêu cầu để thực hiện phong trào Bảo vệ cảnh quan thiên
nhiên.
+ Nêu được những việc làm phù hợp để tham gia phong trào.
- Cách tiến hành:
- Nhà trường tổ chức lễ chào cờ heo nghi lễ quy
định
(chào cờ, hát quốc ca,…)
Nhà trường/ GV Tổng phụ trách Đội phát động phong
trào Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Các nội dung
chính bao gồm:
- Nêu ý nghĩa của hoạt động bảo vệ môi trường
nói chung và phong trào Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên
nói riêng.
- Phổ biến các nội dung, hình thức hoạt động của
phong trào. Trong đó chú trọng những cảnh quan
thiên nhiên xung quanh địa điểm nhà trường.
- Hướng dẫn các lớp tổ chức triển khai các hoạt
động của phong trào.
- HS tham gia lễ chào cờ.
- HS lắng nghe.
- HS hưởng ứng tham gia
phong trào.
- Tổ chức cho các lớp trao đổi, đề xuất những
biện pháp những việc làm chưa phù hợp với lứa tuổi
để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
3. Luyện tập -
Mục tiêu:
+ Nêu được những việc làm phù hợp để tham gia phong trào Bảo vệ cảnh quan thiên
nhiên.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho các lớp trao đổi, đề xuất những việc
làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ cảnh quan
- HS thực hiện trao đổi, các nhóm
lớp lắng nghe, bổ sung.
thiên nhiên.
- GV nêu câu hỏi:
+ Em có thích phong trào “Bảo vệ cảnh quan thiên
nhiên không?
+ Em đồng tình không đồng tình với việc làm nào
để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên? sao?
+ Em muốn mình sẽ làm được gì trong phong trào
Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên ?
- Kết thúc, dặn dò.
- 1 số HS trả lời theo suy nghĩ của
mình.
IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
Tiết 2: TOÁN
Bài 46:
LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Tính được số trung bình cộng của hai hay nhiều số.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Vận dụng bài học vào thực tiễn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ
được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt
động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để
hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt
các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập
nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ ghi phần bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. +
Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
Câu 1: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều
số ta làm như thế nào?
Câu 2: Tìm số trung bình cộng của các số 20
và 40.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
- Tính được số trung bình cộng của ba số, năm số.
- Tính được mỗi bao thóc nặng bao nhiêu kg.
- Tính được một ngày Rô- bốt làm được bao nhiêu giày
- Tìm được số ban đầu Rô - bốt viết là số bao nhiêu - Cách tiến hành:
Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) Tìm số ghi ở
mỗi nhụy hoa, biết số ghi ở nhụy hoa bằng
trung bình cộng của các số ghi ở cánh hoa
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Giải bài toán (Làm việc nhóm 2)
- GV gọi HS nêu bài toán?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính trung bình 1 bao nặng bao nhiêu
kg ta làm như thế nào?
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở.
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết
quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hướng dẫn học sinh làm cách ngắn gọn.
- Ta có thể gộp 3 phép tính làm của bài trên
thành 1 phép tính.
Bài 3: Giải bài toán (Làm việc nhóm 4)
- 1 HS đọc bài toán
(Lưu ý: Với phép tính này ta phải đặt số kg
thóc của 8 bao thóc tẻ và 4 bao thóc nếp
trước
sau đó chia cho tổng số bao thóc tẻ và thóc
nếp )
- GV gọi HS nêu bài toán?
- HS nêu bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- -bốt làm ngày đầu được 20 cá
bánh giày. Ngày hai làm nhiều hơn 4 cái.
- Trung bình một ngày …. ? cái bánh?
- Bài toán hỏi gì?
+ Tính số bánh Rô-bốt làm trong ngày thứ
+ Làm thế nào để tính số bánh trung bình
hai.
mỗi ngày của Rô-bốt làm được?
+ Lấy số bánh làm trong ngày thứ nhất thêm
+ Làm thế nào tính được số bánh Rô- bốt
4 để ra số bánh ngày thứ 2.
làm trong ngày thứ 2?
Bài giải
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở.
Ngày thứ hai, Rô- bốt làm được số cái bánh
giày là:
20 + 4 = 24 (cái)
Trung bình mỗi ngày - bốt làm được số
cái bánh là:
( 20 + 24): 2 = 22 ( cái)
Đáp số: 22 cái bánh giầy
- GV cho HS làm theo nhóm.
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 4. Quan sát trả lời câu hỏi (Làm việc
nhân)
- GV mời 2 HS đón vai nhân vật nếu bài
toán + Đề bài cho biết gì ?
- 2 HS nêu bài toán
+ Mai viết số 18
+ Số trung bình cộng của hai số do Mai viết
và số do Rô- bốt viết bằng 15
+ Chúng ta cần tính gì?
+ Muốn tìm được số Rô-bốt viết ta làm như
thế nào?
+ Tìm số Rô- bốt viết
+ Tính tổng hai số sau đó tìm số còn lại.
Bài giải Tổng
hai số là:
15 2 = 30
Số Rô-bốt đã viết là:
30 -18 = 12
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
Đáp số: 12
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học
sinh nhận biết tính số trung bình cộng - dụ:
GV viết 3 dãy số bất kì như:
Tìm số trung bình cộng của 10, 20 và 30
Tìm số trung bình cộng của 50, 60 và 40
Tìm số trung bình cộng của 5, 20 35 Mời
3 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 3 phiếu
ngẫu nhiên cho 3 em, sau đó mời 3 em nêu
kết quả ai đúng sẽ được tuyên dương - Nhận
xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiết 3: TIẾNG VIỆT
Đọc: SỰ TÍCH CON RỒNG CHÁU TIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng và diễn cảm câu chuyện Sự tích con Rồng cháu Tiên, biết nhấn
giọng ở những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc.
- Nhận biết được các nhận vật, các tình tiết, nội dung chính của câu chuyện.
Hiểu được điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
- Biết cách tóm tắt một văn bản truyện.
- Hiểu và tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt, biết ơn và trân trọng nguồn cội.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái và trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bảng phụ ghi phần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
*Giới thiệu chủ điểm:
- GV hướng dẫn HS xem tranh chủ điểm và cho
biết bức tranh nói với em điều gì về chủ điểm này. -
GV giới thiệu chủ điểm *Giới thiệu bài:
- GV chia nhóm yêu cầu HS quan sát tranh
minh họa
+ nêu nội dung tranh
? Theo em, hai nhân vật trong tranh là ai? (Lạc Long
Quân và Âu Cơ)
- GV cho HS đọc yêu cầu phần khởi động: Vào
tháng 2 Ba ( âm lịch), nước ta có ngày lễ nào quan
trọng? (ngày lễ giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức
ngày 10/3 âm lịch)
- GV giới thiệu khái quát bài học, ghi bài 2.
Hình thành kiến thức:
- HS phát biểu theo quan
điểm cá nhân.
- HS nêu nội dung tranh
- HS trả lời
- HS nêu
- HS ghi bài
a. Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc mẫu toàn bài.
- GV nêu giọng đọc
- Bài chia làm mấy đoạn?
- HS đọc
- Lắng nghe
- HS trả lời
- GV chốt đoạn Bài chia làm 5 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến kết thành vợ chồng.
Đoạn 2: Tiếp theo đến khỏe mạnh như thần.
Đoạn 3: Tiếp theo đến đừng quên lời hẹn.
Đoạn 4: Tiếp theo đến không hề thay đổi.
Đoạn 5: Còn lại
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp
luyện đọc từ khó, câu khó (Lạc Việt, nòi rồng,...) - HS
đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn HS đọc:
+ Cách ngắt giọng ở những câu dài
+ Đọc diễn cảm, phân biệt lời người dẫn chuyện và lời
nhân vật
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV nhận xét phần luyện đọc của lớp. b. Tìm
hiểu bài:
Câu 1: Lạc Long Quân và Âu Cơ được giới thiệu như
thế nào?
- YC HS thảo luận trong nhóm TL câu 1
- GV nhận xét, chốt ý: - Lạc Long Quân là thần
mình rồng, thường ở dưới nước, thỉnh thoảng sống trên
cạn, sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ.
- Âu Cơ là tiên, xinh đẹp tuyệt trần, sống trên cạn
Câu 2: Việc sinh con của Âu Cơ có gì đặc biệt? *Âu
Cơ không sinh ra con như thường, mà sinh ra cái bọc
trăm trứng, trăm trứng nở thành trăm người con, tất cả
đều hồng hào, đẹp đẽ lạ thường.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và TLCH: ? Chi
tiết Âu Cơ sinh bọc trăm trứng muốn nói điều gì?
- GV nhận xét, chốt lại: Chi tiết Âu Cơ sinh ra cái
bọc trăm trứng, nở ra trăm người con là biểu tượng sâu
sắc cho sự đoàn kết dân tộc của nhân dân ta. Chi tiết
đó khẳng định, người dân Việt Nam là anh em một
nhà, nó còn thể hiện tinh thần trong cội nguồn ca
người dân Việt Nam.
Câu 3: Theo em, cách giải thích nguồn gốc của người
Việt là con Rồng cháu tiên nói lên điều gì?
*Cách giải thích nguồn gốc dân tộc Việt là con Rồng
cháu Tiên nói lên mong ước của người Việt: được sinh
ra bởi giống nòi đẹp và cao quý: Tiên – Rồng. Đây là
một cách giải thích hay nguồn gốc của người Việt, thể
- HS đọc nối tiếp, luyện đọc
từ khó.
- Đọc nối tiếp lần 2 - Lắng
nghe
- HS luyện đọc
- HS nêu
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời
- HS nhận xét
- HS trả lời
- HS thảo luận và nêu câu
trả lời
- HS trả lời
hiện sự trân trọng của chính người Việt về nguồn gốc
của mình.
Câu 4: Dựa vào sơ đồ dưới đây, tóm tắt lại câu
chuyện.
- GV chiếu sơ đồ, cho HS làm việc theo cặp .
- GV quan sát, giúp đỡ các nhóm. - Mời đại diện
lên bảng trình bày.
- GV nhận xét, khen nhóm trình bày tốt.
Câu 5: Câu ca dao dưới đây liên quan thế nào đến câu
chuyện này?
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng Mười tháng 2 Ba. -
Câu ca dao trên đã được học ở lớp mấy? (TV lớp 2,
bài Trên các miền đất nước)
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi 5
- Mời nhóm trình bày
- GV chốt đáp án: Câu ca dao nhắc chúng ta nhớ
ngày giỗ Vua Hùng, người có công dựng nước. Vua
Hùng chính là con trưởng của Lạc Long Quân và Âu
Cơ, người đã theo Âu Cơ lên núi nên có mối quan hệ
mật thiết với câu chuyện này. Ngày 10 tháng 2 3 âm
lịch hằng năm được xem là “Quốc Giỗ” của người dân
Việt.
3. Luyện tập, thực hành:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Qua bài đọc, em hiểu điều gì?
- GV chiếu hình ảnh về Lạc Long Quân, Âu Cơ,
đền thờ Vua Hùng,...
4
- Nhận xét tiết học.
- HS thảo luận cặp tóm tắt
câu chuyện dựa vào sơ đồ
- Đại diện 2 – 3 nhóm trình
bày trước lớp.
- HS nhận xét, bổ sung cho
nhóm bạn.
- HS đọc lại câu hỏi
- HS trả lời
- Các nhóm trao đổi, thống
nhất phương án trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày
- HS nhận xét
- HS lắng nghe - HS thực
hiện
- HS trả lời.
- HS quan sát
- HS liên hệ
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
…………………………………………………………………………………
…………
Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC
BÀI 7: DUY TRÌ QUAN HỆ BẠN BÈ. (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết vì sao phải duy trì quan hệ bạn bè.
- Nhận biết được cách đơn giản để duy trì quan hệ bạn bè.
- Có quan hệ tốt với bạn bè ở trường học và làng xóm, khối phố.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được mối quan
hệ bạn bè.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác;.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: trước những tình huống liên
quan tới việc duy trì quan hệ bạn bè.
- Năng lực đặc thù: Điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, có kĩ năng
duy trì quan hệ bạn bè.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, kính trọng, biết ơn bạn bè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm
vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm trong mối quan hệ
bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC B phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho Hs chia sẻ vài điều về
tính cách, sở thích... của người bạn em
yêu quý nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương dẫn dắt
vào bài mới.
- Một số HS lên trước lớp thực hiện.
Cả lớp tổ chức HS chia sẻ.
- HS chia sẻ trước lớp; cả lớp theo dõi
nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: - Biết vì sao phải duy trì quan hệ bạn bè.
- Nhận biết được cách đơn giản để duy trì quan hệ bạn bè. -
Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Khám phá vì sao cần giữ gìn
tình bạn. (Làm việc chung cả lớp Nhóm)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài
- GV kể cho Hs nghe câu chuyện “ cô
chủ không biết quý tình bạn”
- Gv cho 1 -2 HS kể lại hoặc đọc câu
chuyện. - Thảo luận nhóm
+ Em có nhận xét gì về cách ứng xử của cô
chủ đối với những người bạn của mình?
Cuối cùng, điều gì đã xảy đến với cô bé?
+ Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện
trên?
+ Theo em, vì sao chúng ta cần giữ gìn tình
bạn?
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc chung cả lớp: Nghe Gv
kể chuyện và trả lời câu hỏi. - 1- 2 em thực
hiện
- HS trả lời câu hỏi theo hiểu biết cảu
mình - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ chủ sẵn sàng đổi những vật nuôi
mình coi như bạn lấy những con vật khác.
Điều này thể hiện cô bé không biét qtình
bạn. Cuối cùng, không còn người bạn
nào ở bên.
- GV mời đại diện nhóm trả lời.
- GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: Ai cũng cần có
những người bạn tốt để cùng trò chuyện, sẻ
chia, giúp nhân lên niềm vui và làm vơi đi
những nỗi buồn phiền trong cuộc sống. Vì
vậy, mỗi người cần biết giữ gìn và duy trì
tình bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ Bài học rút ra: Cần quý trọng tình bạn, nếu
không biết trân trọng thì những người bạn
ấy sẽ rời xa chúng ta.
+ Cần giữ gìn và duy trì quan hệ bạn bè bởi
nhờ đó tình bạn mới luon tồn tại dài lâu
lúc nào chúng ta cũng sẽ những người
bạn tốt bên cacnhj để cùng nhau s chia
những niềm vui, nỗi buồn trong cuộc sống.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS trả lời theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu được cách đơn
giản để duy trì quan hệ bạn bè. (Làm
việc Nhóm)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi: “ Ghép
hoa”
- GV hướng dẫn HS làm việc 4 nhóm,
đọc bài tập, suy nghĩ, và bày tỏ ý kiến để
duy trì quan hệ bạn bè. Sau đó dán từ khoá
để tạo thành bông hoa tình bạn. (Phát cho
mỗi nhóm 1 bông hoa tình bạn như hình vẽ)
a. Tôn trọng bạn, kể cả khi bạn có những
điều khác biệt với mình.
b. Chia sẻ vui buồn cùng bạn.
c. Giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
d. Động viên, kích lệ để bạn không
ngừng cố gắng.
- GV cho các nhóm tham gia trò chơi.
- Gv ? Theo em còn có những cách nào
để duy trì tình bạn?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc yêu cầu
- Nhận nhóm ngẫu nhiên (4 nhóm)
- HS thảo luận nhóm thống nhất trả lời
câu hỏi và tìm từ khoá gắn vào bông hoa,
lên gắn trên bảng lớp. Kết quả:
Các từ khoá gắn vào bông hoá có thể là:
Tôn trọng, chia sẻ, giúp đỡ, động viên,
khích lệ, quan tâm …
- HS nêu được: chúng ta cần tôn trọng
bạn, kể cả khi bạn có những đièu khác biệt
với mình; luôn chia sẻ nềm vui, nỗi buồn
cùng bạn; sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp
khó khăn; động viên khích lệ để bạn không
ngừng cố gắng; quan tâm đến thói quen, sở
thích của bạn….
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng
viên nhí”, chia sẻ một số việc bản thân đã
làm để duy trì quan hệ bạn bè.
- GV chọn một HS xung phong làm
phóng viên, lần lượt hỏi các bạn trong lớp:
+ Bạn đã làm gì để duy trì quan hệ bạn bè?
+ Bạn có suy nghĩ gì về điều mà mình đã
làm đó?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
HS học tích cực.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà.
- HS tham gia chơi.
- 1HS làm phóng viên và hỏi cả lớp.
- 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2024
Tiết 1: TOÁN
Bài 47: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (
TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Vận dụng giải các bài tập và các bài toán thực tế liên quan đến rút về đơn
vị - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Vận dụng bài học vào thực tiễn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ
được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt
động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm
để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt
các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập
nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ ghi phần bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. +
Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi hái hoa
Bông hoa 1: Muốn tìm số trung bình
cộng của nhiều số ta làm như thế nào?
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: Muốn tìm số trung bình cộng của
nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia
tổng đó cho các số hạng.
Bông hoa 2: Tìm số trung bình cộng của
các số 40 và 60.
Bông hoa số 3: Mẹ bán ngày đầu 5kg ngô
nếp. Ngày thứ 2 bán được 7 kg ngô tẻ.
Hỏi trung bình một này mẹ bán được bao
nhiêu kg ngô?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
+ Trung bình cộng của 40 và 60 là 50
+ Mẹ bán trung bình một ngày số ngô là;
( 5 + 7) : 2 = 6 kg
- HS lắng nghe.
2. Khám phá
- Mục tiêu:
- Nhận biết và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Vận dụng giải các bài tập và các bài toán thực tế liên quan đến rút về đơn vị - Cách
tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh đóng vai nêu
bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
-
GV hướng dẫn học sinh tóm tắt, phân
tích bài toán
- -bốt hướng dẫn ta tính như thế
nào?
- Muốn tìm được 4 hộp đựng được
bao nhiêu cái bánh ta phải làm như thế
nào? - Muốn tìm một hộp đựng bao
nhiêu cái bánh ta làm như thế nào?
( Bước tìm bài toán rút về đơn vị)
- Muốn tìm 4 hộp bánh đựng bao
nhiêu chiếc bánh ta làm như thế nào?
- GV gọi HS nêu cách làm và thực
hiện vào vở
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Muốn giải một bài toán rút về đơn vị ta
thực hiện theo mấy bước
Bước 1: Phân tích đề
+ Bước 2
- HS nêu bài toán
- Bài toán cho biết Việt có 36 cái bánh
xếp đều vào 6 hộp
- 4 hộp như vậy xếp được bao nhiêu cái
bánh ?
+HS tóm tắt bài toán Tóm
tắt:
6 hộp…… 36 cái bánh 4
hộp …… cái bánh?
+ Trước tiên tìm số bánh trong 1 hộp, rồi tìm
số bánh trong 4 hộp.
-Ta phải tính 1 hộp đựng bao nhiêu chiếc
bánh.
- Ta lấy 36 cái bánh chia đều cho 6 hộp
ra 1 hộp bánh.
- Lấy số bánh 1 hộp nhân với 4 hộp thì
ra số bánh đựng trong 4 hộp. - HS làm bài
- HS trình bày
Bài giải
Số bánh trong mỗi hộp là:
36 : 6 = 6 ( cái)
Số bánh trong 4 hộp là:
6 4 = 24 ( cái)
Đáp số: 24 cái bánh
HS nêu
- Thực hiện theo 3 bước:
Bước 1: Phân tích đề
Bước 2: Tìm cách giải
-Tìm giá trị một đơn vị (giá trị một phần
trong các phần bằng nhau). Thực hiện
phép chia.
-Tìm giá trị của nhiều đơn vị cùng loại
(giá trị của nhiều phần bằng nhau). Thực
hiện phép nhân.
Bước 3: Thực hiện các phép tính thích
hợp và viết lời giải
- GV gọi HS nhắc lại các bước giải
bài toán rút về đơn vị
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bước 3: Thực hiện các phép tính thích
hợp và viết lời giải
- HS trình bày
3. Hoạt động
- Mục tiêu:
+ Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập
- Cách tiến hành:
- HS đọc yêu cầu bài
- Học sinh làm
Tóm tắt 10 túi
…..20kg 3
túi…….kg?
Bài giải
Số ki--gam đường trong một túi là:
20: 10 = 2 ( kg) 3 túi
có số ki--gam đường là:
2 3 = 6 ( kg) Đáp số:
6 kg đường
- HS trình bày
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm
- HS đọc yêu cầu bài
Tóm tắt 10
túi …..20kg 3
túi…….kg?
Bài giải
Một khay xếp được số trứng là:
60: 6 = 10 ( quả)
4 khay xếp được số trứng là:
4 10 = 40 ( quả ) Đáp
số: 40 quả trứng
- HS đổi vở soát nhận xét
Các nhóm làm việc theo phân công
- HS làm việc theo nhóm
Số ki--
gam muối
2
1
4
Số ki-
lôgam
muối
2
1
4
Số tiền
tương ứng
( đồng)
11.000
?
?
Số tiền
tương ứng
( đồng)
11.000
5.500
22.000
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét
- Gv nhận xét tuyên dương
- HS nhận xét và nêu lại cách làm
- Tính tiền một gói muối, xong tính
tiền 4 gói muối.
- Hs lắng nghe rút kinh nghiệm
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các
hình thức n trò chơi, hái hoa,...sau
bài học để học sinh nhận biết cách giải
bài toán rút về đơn vị
- dụ: GV nêu bài toán 100 kg
gạo chia đều vào 10 bao? Hỏi 4 bao như
vậy bao nhiêu ki--gam gạo ? Mời
3 học sinh tham gia chơi:
3 em nêu kết quả ai đúng sẽ được
tuyên dương
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã
học vào thực tiễn.
- HS xung phong tham gia chơi.
- HS lắng nghe để vận dụng vào thực
tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiết 2: TIẾNG VIỆT
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ HAI THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Luyện tập chungj/ về hai thành phần chính của câu.
- Hiểu sâu hơn về sự tương hợp ngữ nghĩa giữa hai thành phần.
- Phân biệt các kiểu vị ngữ (vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái; vị ngữ nêu đặc
điểm và vị ngữ giới thiệu, nhận xét)
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi phần bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- 2-3 HS trả lời
- GV hỏi: Câu gồm mấy thành phần chính? Nêu tác dụng của
chủ ngữ và vị ngữ.
Câu 1: Vua Hùng là con trưởng của Lạc Long Quân và Âu
CN
VN
Thường
Kiệt
là danh
tướng
Việt Nam
thế kỉ XI
Tên tuổi
của ông
gắn với
chiến
thắng
chống
quân xâm
lược nhà
Tống
Ông
cũng là
tác giả
bài thơ
Sông núi
nước
Nam
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài
1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS thảo luận nhóm ghép các thẻ chữ với nhau
tạo thành câu.
- GV đi từng bàn, quan sát, góp ý cho các nhóm.
- GV mời đại diện một số nhóm phát biểu.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- HS nhận xét
Bài thơ
được xem
như bản
Tuyên
ngôn Độc
lập đầu
tiên của
nước ta.
b. Các
chú bộ đội rất
vui vẻ.
c. Họ là
những người
lính Cụ Hồ.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu
cầu của bài.
- GV cho HS tự làm
bài vào vở
- GV cho HS thảo
luận nhóm bàn, trao đổi
kết quả.
- GV mời HS đọc
bài làm
- GV nhận xét, khen
ngợi bài làm hay
- GV chiếu hình ảnh
giới thiệu một số vị anh
hùng dân tộc - Để bày tỏ
lòng biết ơn với các v
anh hùng dân tộc, ngay
từ bây giờ em cần phải
làm gì?
3. Vận dụng, trải
nghiệm:
- Nêu tác dụng của chủ
ngữ và vị ngữ
- Đặt câu có chủ ngữ và
vị ngữ, xác định thành
phần câu.
- HS
đọc
- HS
làm bài vào
vở: tìm từ,
đặt câu, xác
định thành
phần câu.
- HS
trao đổi kết
quả với bạn,
HS khác góp
ý. - 2 – 3 HS
đọc bài làm
của
mình
- HS
nhận xét
- Quan
sát
- HS trả
lời
- 2-3
HS trả lời
- HS
thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

Preview text:

TUẦN 23 :
Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2024 Tiết 1:
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Sinh hoạt dưới cờ: PHONG TRÀO BẢO VỆ CẢNH QUAN
THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được những nội dung, yêu cầu để thực hiện phong trào Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
- Nêu được những việc làm phù hợp để tham gia phong trào.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Nhà trường:
- Thiết kế sân khấu buổi lễ khai giảng.
- Phát động phong trào: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. 2. Học sinh:
- Trang phục chỉnh tề, ghế ngồi dự lễ chào cờ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: Học sinh vui vẻ, phấn khởi tham gia lễ khai giảng. - Cách tiến hành:
- Nhà trường tổ chức một số tiết mục văn nghệ trogn - HS nghiêm túc theo dõi. buổi lễ khai giảng
2. Sinh hoạt dưới cờ: Phong trào bảo vệ cảnh quan thiên nhiên - Mục tiêu:
+ Biết được những nội dung, yêu cầu để thực hiện phong trào Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
+ Nêu được những việc làm phù hợp để tham gia phong trào. - Cách tiến hành: -
Nhà trường tổ chức lễ chào cờ heo nghi lễ quy - HS tham gia lễ chào cờ. định - HS lắng nghe.
(chào cờ, hát quốc ca,…) - HS hưởng ứng tham gia
Nhà trường/ GV Tổng phụ trách Đội phát động phong phong trào.
trào Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Các nội dung chính bao gồm: -
Nêu ý nghĩa của hoạt động bảo vệ môi trường
nói chung và phong trào Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên nói riêng. -
Phổ biến các nội dung, hình thức hoạt động của
phong trào. Trong đó chú trọng những cảnh quan
thiên nhiên xung quanh địa điểm nhà trường. -
Hướng dẫn các lớp tổ chức triển khai các hoạt động của phong trào. -
Tổ chức cho các lớp trao đổi, đề xuất những
biện pháp những việc làm chưa phù hợp với lứa tuổi
để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. 3. Luyện tập - Mục tiêu:
+ Nêu được những việc làm phù hợp để tham gia phong trào Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho các lớp trao đổi, đề xuất những việc - HS thực hiện trao đổi, các nhóm
làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ cảnh quan lớp lắng nghe, bổ sung. thiên nhiên.
- 1 số HS trả lời theo suy nghĩ của - GV nêu câu hỏi: mình.
+ Em có thích phong trào “Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên không?
+ Em đồng tình và không đồng tình với việc làm nào
để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên? Vì sao?
+ Em muốn mình sẽ làm được gì trong phong trào
Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên ? - Kết thúc, dặn dò.
IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...............................................................................................................................
................................................................................................................................ Tiết 2: TOÁN Bài 46:
LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Tính được số trung bình cộng của hai hay nhiều số.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Vận dụng bài học vào thực tiễn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất. -
Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. -
Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt
các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ ghi phần bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. +
Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Câu 1: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều + Trả lời: số ta làm như thế nào?
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số,
Câu 2: Tìm số trung bình cộng của các số 20 ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó và 40. cho các số hạng.
Số trung bình cộng của 20 và 40 là: ( 20 + 40) : 2 = 30
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: -
Tính được số trung bình cộng của ba số, năm số. -
Tính được mỗi bao thóc nặng bao nhiêu kg. -
Tính được một ngày Rô- bốt làm được bao nhiêu giày -
Tìm được số ban đầu Rô - bốt viết là số bao nhiêu - Cách tiến hành:
Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) Tìm số ghi ở HS nêu cách làm:
mỗi nhụy hoa, biết số ghi ở nhụy hoa bằng
Nhụy hoa thứ nhất có số là:
trung bình cộng của các số ghi ở cánh hoa (28 + 24 +26) : 3 = 26
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
Nhụy hoa thứ hai có số là:
( 15 + 17 +19 + 21 +13) : 5 = 17 - Hs trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe rút kinh nghiệm
Bài 2: Giải bài toán (Làm việc nhóm 2)
- HS lần lượt làm việc trên vở
- GV gọi HS nêu bài toán? - Hs nêu bài toán - Bài toán cho biết gì?
+ 8 bao thóc tẻ nặng 400 kg
+ 4 bao thóa nếp nặng 224 kg - Bài toán hỏi gì? - Trung bình 1 bao …? kg
- Muốn tính trung bình 1 bao nặng bao nhiêu - Tính số kg của 8 bao thóc tẻ và 4 bao thóc kg ta làm như thế nào? nếp. -
Tính tổng số bao thóc của thóc nếp và thóc tẻ. -
Trung bình mỗi bao ta lấy tổng số kg
thóc chia cho tổng số bao.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. Bài giải
8 bao thóc tẻ và 4 bao thóc nếp nặng số ki- lô-gam là: 400 + 224 = 642 ( kg)
Nhà bác Vân có số bao thóc là: 8 + 4 = 12 ( bao)
Trung bình mỗi bao thóc nặng số ki-lô-gam là: 624 : 12 = 52 ( kg)
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết Đáp số: 52 kg
quả, nhận xét lẫn nhau.
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hướng dẫn học sinh làm cách ngắn gọn.
- Ta có thể gộp 3 phép tính làm của bài trên - Hs quan sát làm bài và làm vào vở thành 1 phép tính. Bài giải
Bài 3: Giải bài toán (Làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc bài toán
(Lưu ý: Với phép tính này ta phải đặt số kg
Trung bình mỗi bao thóc nặng số ki-lô-
thóc của 8 bao thóc tẻ và 4 bao thóc nếp gam là: trước
sau đó chia cho tổng số bao thóc tẻ và thóc
( 400 + 224): (8 + 4) = 52 (kg) nếp ) Đáp số: 52 kg
- GV gọi HS nêu bài toán? - HS nêu bài toán - Bài toán cho biết gì? -
Rô-bốt làm ngày đầu được 20 cá
bánh giày. Ngày hai làm nhiều hơn 4 cái. -
Trung bình một ngày …. ? cái bánh? - Bài toán hỏi gì?
+ Tính số bánh Rô-bốt làm trong ngày thứ
+ Làm thế nào để tính số bánh trung bình hai.
mỗi ngày của Rô-bốt làm được?
+ Lấy số bánh làm trong ngày thứ nhất thêm
+ Làm thế nào tính được số bánh Rô- bốt
4 để ra số bánh ngày thứ 2. làm trong ngày thứ 2? Bài giải
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở.
Ngày thứ hai, Rô- bốt làm được số cái bánh giày là: 20 + 4 = 24 (cái)
Trung bình mỗi ngày Rô- bốt làm được số cái bánh là: ( 20 + 24): 2 = 22 ( cái)
Đáp số: 22 cái bánh giầy - HS trình bày. - GV cho HS làm theo nhóm. - HS khác nhận xét.
- GV mời các nhóm trình bày.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Mời các nhóm khác nhận xét -
GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 4. Quan sát và trả lời câu hỏi (Làm việc cá nhân) - 2 HS nêu bài toán -
GV mời 2 HS đón vai nhân vật nếu bài + Mai viết số 18
toán + Đề bài cho biết gì ?
+ Số trung bình cộng của hai số do Mai viết
và số do Rô- bốt viết bằng 15 + Chúng ta cần tính gì? + Tìm số Rô- bốt viết
+ Muốn tìm được số Rô-bốt viết ta làm như + Tính tổng hai số sau đó tìm số còn lại. thế nào? Bài giải Tổng hai số là: 15 2 = 30
Số Rô-bốt đã viết là: 30 -18 = 12 Đáp số: 12
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - HS trình bày.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS khác nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức -
HS tham gia để vận dụng kiến thức
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn.
sinh nhận biết tính số trung bình cộng - Ví dụ: -
3 HS xung phong tham gia chơi.
GV viết 3 dãy số bất kì như: -
HS lắng nghe để vận dụng vào thực
Tìm số trung bình cộng của 10, 20 và 30 tiễn.
Tìm số trung bình cộng của 50, 60 và 40
Tìm số trung bình cộng của 5, 20 và 35 Mời
3 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 3 phiếu
ngẫu nhiên cho 3 em, sau đó mời 3 em nêu
kết quả ai đúng sẽ được tuyên dương - Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... Tiết 3: TIẾNG VIỆT
Đọc: SỰ TÍCH CON RỒNG CHÁU TIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng và diễn cảm câu chuyện Sự tích con Rồng cháu Tiên, biết nhấn
giọng ở những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc.
- Nhận biết được các nhận vật, các tình tiết, nội dung chính của câu chuyện.
Hiểu được điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
- Biết cách tóm tắt một văn bản truyện.
- Hiểu và tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt, biết ơn và trân trọng nguồn cội.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái và trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bảng phụ ghi phần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu:
*Giới thiệu chủ điểm: -
GV hướng dẫn HS xem tranh chủ điểm và cho
biết bức tranh nói với em điều gì về chủ điểm này. -
GV giới thiệu chủ điểm *Giới thiệu bài: -
GV chia nhóm yêu cầu HS quan sát tranh minh họa + nêu nội dung tranh
? Theo em, hai nhân vật trong tranh là ai? (Lạc Long Quân và Âu Cơ) -
GV cho HS đọc yêu cầu phần khởi động: Vào - HS phát biểu theo quan
tháng 2 Ba ( âm lịch), nước ta có ngày lễ nào quan điểm cá nhân.
trọng? (ngày lễ giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức - HS nêu nội dung tranh ngày 10/3 âm lịch) - HS trả lời -
GV giới thiệu khái quát bài học, ghi bài 2. - HS nêu
Hình thành kiến thức: - HS ghi bài a. Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - GV nêu giọng đọc - Lắng nghe
- Bài chia làm mấy đoạn? - HS trả lời -
GV chốt đoạn Bài chia làm 5 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến kết thành vợ chồng.
Đoạn 2: Tiếp theo đến khỏe mạnh như thần.
Đoạn 3: Tiếp theo đến đừng quên lời hẹn.
Đoạn 4: Tiếp theo đến không hề thay đổi. Đoạn 5: Còn lại -
Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp
luyện đọc từ khó, câu khó (Lạc Việt, nòi rồng,...) - HS
đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS đọc:
+ Cách ngắt giọng ở những câu dài
+ Đọc diễn cảm, phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật -
Cho HS luyện đọc theo cặp. -
GV nhận xét phần luyện đọc của lớp. b. Tìm hiểu bài:
Câu 1: Lạc Long Quân và Âu Cơ được giới thiệu như thế nào? -
YC HS thảo luận trong nhóm TL câu 1 -
GV nhận xét, chốt ý: - Lạc Long Quân là thần
mình rồng, thường ở dưới nước, thỉnh thoảng sống trên
cạn, sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ. -
Âu Cơ là tiên, xinh đẹp tuyệt trần, sống trên cạn
Câu 2: Việc sinh con của Âu Cơ có gì đặc biệt? *Âu
Cơ không sinh ra con như thường, mà sinh ra cái bọc
trăm trứng, trăm trứng nở thành trăm người con, tất cả
đều hồng hào, đẹp đẽ lạ thường. -
GV cho HS thảo luận nhóm đôi và TLCH: ? Chi -
HS đọc nối tiếp, luyện đọc
tiết Âu Cơ sinh bọc trăm trứng muốn nói điều gì? từ khó. -
GV nhận xét, chốt lại: Chi tiết Âu Cơ sinh ra cái
bọc trăm trứng, nở ra trăm người con là biểu tượng sâu -
Đọc nối tiếp lần 2 - Lắng
sắc cho sự đoàn kết dân tộc của nhân dân ta. Chi tiết nghe
đó khẳng định, người dân Việt Nam là anh em một - HS luyện đọc
nhà, nó còn thể hiện tinh thần trong cội nguồn của - HS nêu người dân Việt Nam. - HS thảo luận
Câu 3: Theo em, cách giải thích nguồn gốc của người -
Đại diện nhóm trả lời
Việt là con Rồng cháu tiên nói lên điều gì? - HS nhận xét
*Cách giải thích nguồn gốc dân tộc Việt là con Rồng - HS trả lời
cháu Tiên nói lên mong ước của người Việt: được sinh -
HS thảo luận và nêu câu
ra bởi giống nòi đẹp và cao quý: Tiên – Rồng. Đây là trả lời
một cách giải thích hay nguồn gốc của người Việt, thể - HS trả lời
hiện sự trân trọng của chính người Việt về nguồn gốc của mình.
Câu 4: Dựa vào sơ đồ dưới đây, tóm tắt lại câu chuyện. -
GV chiếu sơ đồ, cho HS làm việc theo cặp . -
GV quan sát, giúp đỡ các nhóm. - Mời đại diện lên bảng trình bày. -
GV nhận xét, khen nhóm trình bày tốt.
Câu 5: Câu ca dao dưới đây có liên quan thế nào đến câu chuyện này?
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng Mười tháng 2 Ba. -
Câu ca dao trên đã được học ở lớp mấy? (TV lớp 2,
bài Trên các miền đất nước) -
GV cho HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi 5 - Mời nhóm trình bày -
GV chốt đáp án: Câu ca dao nhắc chúng ta nhớ
ngày giỗ Vua Hùng, người có công dựng nước. Vua
Hùng chính là con trưởng của Lạc Long Quân và Âu
Cơ, người đã theo Âu Cơ lên núi nên có mối quan hệ
mật thiết với câu chuyện này. Ngày 10 tháng 2 3 âm -
HS thảo luận cặp tóm tắt
lịch hằng năm được xem là “Quốc Giỗ” của người dân câu chuyện dựa vào sơ đồ Việt. -
Đại diện 2 – 3 nhóm trình
3. Luyện tập, thực hành: bày trước lớp.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS nhận xét, bổ sung cho
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc. nhóm bạn.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc lại câu hỏi
4. Vận dụng, trải nghiệm: - HS trả lời -
Qua bài đọc, em hiểu điều gì? -
Các nhóm trao đổi, thống -
GV chiếu hình ảnh về Lạc Long Quân, Âu Cơ,
nhất phương án trả lời. đền thờ Vua Hùng,... -
Đại diện nhóm trình bày 4 - HS nhận xét - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - HS thực hiện - HS trả lời. - HS quan sát - HS liên hệ
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
………………………………………………………………………………… ………… Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC
BÀI 7: DUY TRÌ QUAN HỆ BẠN BÈ. (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết vì sao phải duy trì quan hệ bạn bè.
- Nhận biết được cách đơn giản để duy trì quan hệ bạn bè.
- Có quan hệ tốt với bạn bè ở trường học và làng xóm, khối phố.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được mối quan hệ bạn bè. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác;.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: trước những tình huống liên
quan tới việc duy trì quan hệ bạn bè.
- Năng lực đặc thù: Điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, có kĩ năng duy trì quan hệ bạn bè. 3. Phẩm chất. -
Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, kính trọng, biết ơn bạn bè. -
Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm
vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. -
Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm trong mối quan hệ bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC B phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: -
GV tổ chức cho Hs chia sẻ vài điều về -
Một số HS lên trước lớp thực hiện.
tính cách, sở thích... của người bạn mà em Cả lớp tổ chức HS chia sẻ. yêu quý nhất. -
HS chia sẻ trước lớp; cả lớp theo dõi -
GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt nhận xét, bổ sung. vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: - Biết vì sao phải duy trì quan hệ bạn bè.
- Nhận biết được cách đơn giản để duy trì quan hệ bạn bè. - Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Khám phá vì sao cần giữ gìn - 1 HS đọc yêu cầu bài.
tình bạn. (Làm việc chung cả lớp Nhóm) -
HS làm việc chung cả lớp: Nghe Gv -
GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài
kể chuyện và trả lời câu hỏi. - 1- 2 em thực -
GV kể cho Hs nghe câu chuyện “ cô hiện
chủ không biết quý tình bạn” -
HS trả lời câu hỏi theo hiểu biết cảu -
Gv cho 1 -2 HS kể lại hoặc đọc câu
mình - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
chuyện. - Thảo luận nhóm
+ Cô chủ sẵn sàng đổi những vật nuôi mà
+ Em có nhận xét gì về cách ứng xử của cô mình coi như bạn lấy những con vật khác.
chủ đối với những người bạn của mình? Điều này thể hiện cô bé không biét quý tình
Cuối cùng, điều gì đã xảy đến với cô bé?
bạn. Cuối cùng, cô không còn người bạn
+ Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện nào ở bên. trên?
+ Theo em, vì sao chúng ta cần giữ gìn tình bạn?
+ Bài học rút ra: Cần quý trọng tình bạn, nếu
không biết trân trọng thì những người bạn ấy sẽ rời xa chúng ta.
+ Cần giữ gìn và duy trì quan hệ bạn bè bởi
nhờ đó tình bạn mới luon tồn tại dài lâu và
lúc nào chúng ta cũng sẽ có những người
bạn tốt bên cacnhj để cùng nhau sẻ chia -
GV mời đại diện nhóm trả lời.
những niềm vui, nỗi buồn trong cuộc sống. -
GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. -
GV nhận xét, kết luận: Ai cũng cần có - HS trả lời theo hiểu biết của mình.
những người bạn tốt để cùng trò chuyện, sẻ - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
chia, giúp nhân lên niềm vui và làm vơi đi
những nỗi buồn phiền trong cuộc sống. Vì
vậy, mỗi người cần biết giữ gìn và duy trì tình bạn. -
GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Tìm hiểu được cách đơn
giản để duy trì quan hệ bạn bè. (Làm việc Nhóm) -
GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. -
Tổ chức cho Hs chơi trò chơi: “ Ghép hoa” -
GV hướng dẫn HS làm việc 4 nhóm,
đọc bài tập, suy nghĩ, và bày tỏ ý kiến để
duy trì quan hệ bạn bè. Sau đó dán từ khoá
để tạo thành bông hoa tình bạn. (Phát cho - HS đọc yêu cầu
mỗi nhóm 1 bông hoa tình bạn như hình vẽ) -
Nhận nhóm ngẫu nhiên (4 nhóm) a.
Tôn trọng bạn, kể cả khi bạn có những -
HS thảo luận nhóm thống nhất trả lời
điều khác biệt với mình.
câu hỏi và tìm từ khoá gắn vào bông hoa, b.
Chia sẻ vui buồn cùng bạn.
lên gắn trên bảng lớp. Kết quả:
Các từ khoá gắn vào bông hoá có thể là: c.
Giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
Tôn trọng, chia sẻ, giúp đỡ, động viên, d.
Động viên, kích lệ để bạn không khích lệ, quan tâm … ngừng cố gắng. -
HS nêu được: chúng ta cần tôn trọng -
GV cho các nhóm tham gia trò chơi.
bạn, kể cả khi bạn có những đièu khác biệt -
Gv ? Theo em còn có những cách nào với mình; luôn chia sẻ nềm vui, nỗi buồn để duy trì tình bạn?
cùng bạn; sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp -
GV nhận xét, tuyên dương.
khó khăn; động viên khích lệ để bạn không
ngừng cố gắng; quan tâm đến thói quen, sở thích của bạn…. -
HS lắng nghe rút kinh nghiệm
4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: -
GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng - HS tham gia chơi.
viên nhí”, chia sẻ một số việc bản thân đã
- 1HS làm phóng viên và hỏi cả lớp.
làm để duy trì quan hệ bạn bè.
- 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân -
GV chọn một HS xung phong làm
phóng viên, lần lượt hỏi các bạn trong lớp:
+ Bạn đã làm gì để duy trì quan hệ bạn bè?
+ Bạn có suy nghĩ gì về điều mà mình đã làm đó? -
GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tích cực. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2024 Tiết 1: TOÁN
Bài 47: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (
TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Vận dụng giải các bài tập và các bài toán thực tế liên quan đến rút về đơn
vị - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Vận dụng bài học vào thực tiễn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất. -
Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm
để hoàn thành nhiệm vụ. -
Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt
các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ ghi phần bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. +
Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi hái hoa - HS tham gia trò chơi
Bông hoa 1: Muốn tìm số trung bình
+ Trả lời: Muốn tìm số trung bình cộng của
cộng của nhiều số ta làm như thế nào?
nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia
tổng đó cho các số hạng.
Bông hoa 2: Tìm số trung bình cộng của + Trung bình cộng của 40 và 60 là 50 các số 40 và 60.
+ Mẹ bán trung bình một ngày số ngô là;
Bông hoa số 3: Mẹ bán ngày đầu 5kg ngô ( 5 + 7) : 2 = 6 kg
nếp. Ngày thứ 2 bán được 7 kg ngô tẻ. - HS lắng nghe.
Hỏi trung bình một này mẹ bán được bao nhiêu kg ngô?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Mục tiêu:
- Nhận biết và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Vận dụng giải các bài tập và các bài toán thực tế liên quan đến rút về đơn vị - Cách tiến hành: -
GV yêu cầu học sinh đóng vai nêu - HS nêu bài toán bài toán -
Bài toán cho biết Việt có 36 cái bánh - Bài toán cho biết gì ? xếp đều vào 6 hộp - Bài toán hỏi gì? -
4 hộp như vậy xếp được bao nhiêu cái - bánh ?
GV hướng dẫn học sinh tóm tắt, phân +HS tóm tắt bài toán Tóm tích bài toán tắt: -
Rô-bốt hướng dẫn ta tính như thế 6 hộp…… 36 cái bánh 4 nào? hộp …… cái bánh? -
Muốn tìm được 4 hộp đựng được + Trước tiên tìm số bánh trong 1 hộp, rồi tìm
bao nhiêu cái bánh ta phải làm như thế số bánh trong 4 hộp.
nào? - Muốn tìm một hộp đựng bao
-Ta phải tính 1 hộp đựng bao nhiêu chiếc
nhiêu cái bánh ta làm như thế nào? bánh.
( Bước tìm bài toán rút về đơn vị) -
Ta lấy 36 cái bánh chia đều cho 6 hộp -
Muốn tìm 4 hộp bánh đựng bao ra 1 hộp bánh.
nhiêu chiếc bánh ta làm như thế nào? -
Lấy số bánh 1 hộp nhân với 4 hộp thì -
GV gọi HS nêu cách làm và thực
ra số bánh đựng trong 4 hộp. - HS làm bài hiện vào vở - HS trình bày -
GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải
* Muốn giải một bài toán rút về đơn vị ta
Số bánh trong mỗi hộp là:
thực hiện theo mấy bước 36 : 6 = 6 ( cái) Bước 1: Phân tích đề Số bánh trong 4 hộp là: + Bước 2 6 4 = 24 ( cái) Đáp số: 24 cái bánh HS nêu - Thực hiện theo 3 bước: Bước 1: Phân tích đề Bước 2: Tìm cách giải
-Tìm giá trị một đơn vị (giá trị một phần
trong các phần bằng nhau). Thực hiện phép chia.
-Tìm giá trị của nhiều đơn vị cùng loại
(giá trị của nhiều phần bằng nhau). Thực hiện phép nhân.
Bước 3: Thực hiện các phép tính thích
hợp và viết lời giải
-
GV gọi HS nhắc lại các bước giải Bước 3: Thực hiện các phép tính thích
bài toán rút về đơn vị
hợp và viết lời giải -
GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày 3. Hoạt động - Mục tiêu:
+ Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập - Cách tiến hành:
Bài toán 1. Giải bài toán (Làm việc cá nhân) -
GV yêu cầu học sinh đọc toán - HS đọc yêu cầu bài -
Hướng dẫn học sinh làm bài trên vở - Học sinh làm -
GV gọi HS nêu cách làm và thực Tóm tắt 10 túi hiện vào vở …..20kg 3 -
GV nhận xét, tuyên dương túi…….kg?
Bài toán 2: Giải bài toán( Làm việc nhóm 2) Bài giải -
GV yêu cầu học sinh đọc toán
Số ki-lô-gam đường trong một túi là: -
GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào 20: 10 = 2 ( kg) 3 túi
có số ki-lô-gam đường là: vở -
Đổi vở xếp theo nhóm bàn trình bày 2 3 = 6 ( kg) Đáp số:
kết qủa, nhận xết lẫn nhau - GV nhận xét, 6 kg đường tuyên dương - HS trình bày
Bài toán 3: Số? ( Làm việc nhóm 4)
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm -
GV cho HS làm việc theo nhóm - HS đọc yêu cầu bài Tóm tắt 10 túi …..20kg 3 túi…….kg? Bài giải
Một khay xếp được số trứng là: 60: 6 = 10 ( quả)
4 khay xếp được số trứng là: 4 10 = 40 ( quả ) Đáp số: 40 quả trứng
- HS đổi vở soát nhận xét
Các nhóm làm việc theo phân công - HS làm việc theo nhóm Số ki-lô- 2 1 4 Số ki- 2 1 4 gam muối lôgam Số tiền muối tương ứng 11.000 ? ? Số tiền ( đồng) tương ứng 11.000 5.500 22.000 ( đồng)
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét -
HS nhận xét và nêu lại cách làm
- Gv nhận xét tuyên dương -
Tính tiền một gói muối, xong tính tiền 4 gói muối. -
Hs lắng nghe rút kinh nghiệm
3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: -
GV tổ chức vận dụng bằng các -
HS tham gia để vận dụng kiến thức đã
hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau học vào thực tiễn.
bài học để học sinh nhận biết cách giải - HS xung phong tham gia chơi.
bài toán rút về đơn vị -
HS lắng nghe để vận dụng vào thực -
Ví dụ: GV nêu bài toán có 100 kg tiễn.
gạo chia đều vào 10 bao? Hỏi 4 bao như
vậy có bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? Mời 3 học sinh tham gia chơi:
3 em nêu kết quả ai đúng sẽ được tuyên dương
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiết 2: TIẾNG VIỆT
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ HAI THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù:
- Luyện tập chungj/ về hai thành phần chính của câu.
- Hiểu sâu hơn về sự tương hợp ngữ nghĩa giữa hai thành phần.
- Phân biệt các kiểu vị ngữ (vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái; vị ngữ nêu đặc
điểm và vị ngữ giới thiệu, nhận xét)
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. - Nhận xét, tuyên dương. -
Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. -
GV cho HS thảo luận nhóm ghép các thẻ chữ với nhau tạo thành câu. -
GV đi từng bàn, quan sát, góp ý cho các nhóm. - HS đọc -
GV mời đại diện một số nhóm phát biểu. - HS thảo luận nhóm -
GV nhận xét, chốt đáp án:
- Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi phần bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - 2-3 HS trả lời
- GV hỏi: Câu gồm mấy thành phần chính? Nêu tác dụng của chủ ngữ và vị ngữ.
Câu 1: Vua Hùng là con trưởng của Lạc Long Quân và Âu CN VN Lý là danh Thường tướng Kiệt Việt Nam thế kỉ XI Tên tuổi gắn với của ông chiến thắng chống quân xâm lược nhà Tống Ông cũng là tác giả bài thơ Sông núi nước Nam Bài thơ được xem như bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của nước ta. b. Các chú bộ đội rất vui vẻ. c. Họ là những người lính Cụ Hồ. Bài 4: - HS - Gọi HS đọc yêu đọc cầu của bài. - HS -
GV cho HS tự làm làm bài vào bài vào vở vở: tìm từ, - GV cho HS thảo đặt câu, xác
luận nhóm bàn, trao đổi định thành kết quả. phần câu. - GV mời HS đọc - HS bài làm trao đổi kết -
GV nhận xét, khen quả với bạn, ngợi bài làm hay HS khác góp -
GV chiếu hình ảnh ý. - 2 – 3 HS
giới thiệu một số vị anh đọc bài làm
hùng dân tộc - Để bày tỏ của
lòng biết ơn với các vị mình anh hùng dân tộc, ngay - HS
từ bây giờ em cần phải nhận xét làm gì? - Quan
3. Vận dụng, trải sát nghiệm: - HS trả
- Nêu tác dụng của chủ lời ngữ và vị ngữ - 2-3
- Đặt câu có chủ ngữ và HS trả lời
vị ngữ, xác định thành - HS phần câu. thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................