TUẦN 32
Thứ hai, ngày 29 tháng 4 năm 2024
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Sinh hoạt dưới cờ: TRIỂN LÃM TRANH VỀ
CHỦ ĐỀ TÌNH BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức kĩ năng
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những
ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Biết thể hiện tình cảm yêu quý bạn bè.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động,...
- Thông qua buổi sinh hoạt dưới cờ giúp học sinh rèn luyện thói quen tham gia
các buổi sinh hoạt tập thể.
2. Năng lực
- Nâng cao nhận thức về tình cảm bạn bè.
- Biết giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua buổi sinh hoạt tập thể.
3. Phẩm chất
- Phát triển cảm xúc tích cực, thân thiện với bạn bè.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. Biết lắng nghe tích cực.
- Có ý thức nghiêm túc khi tham gia sinh hoạt dưới cờ.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Nhà trường:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet,...
- Tổ chức lễ chào cờ theo nghi thức quy định.
2. Học sinh:
- Ghế, cờ, biển lớp, trang phục chỉnh tề.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hc sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Học sinh vui vẻ, phấn khởi tham gia lễ chào cờ đầu tuần. - Cách tiến hành:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào
các hoạt động chào cờ.
- HS nghiêm túc theo dõi.
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh
đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ
chào cờ.
2. Chào cờ - Mục tiêu:
+ Học sinh vui vẻ, phấn khởi tham gia lễ chào cở đầu tuần.
- Cách tiến hành:
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn
trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển
khai các công việc tuần mới.
- Ổn định tổ chức. Chỉnh đốn trang
phục, đội ngũ.
- Đứng nghiêm trang. Thực hiện
nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca.
- HS toàn trường lắng nghe, rút kinh
nghiệm.
- GV và HS chú ý lắng nghe
3. Sinh hoạt dưới cờ: TRIỂN LÃM TRANH VỀ CHỦ ĐTÌNH BẠN - Mục tiêu:
+ Học sinh tích cực, nhiệt tình thể hiện tình cảm yêu quý bạn bè.
+ Học sinh phát triển cảm xúc tích cực, thân thiện với bạn bè.
- Cách tiến hành:
- GV Tổng phụ trách Đội giới thiệu nội dung
buổi triển lãm tranh về chủ đề Tình bạn.
- GV mời đại diện HS các khối lớp trưng bày
tranh
ảnh đã chuẩn bị theo các góc sân trường. - GV tổ
chức cho các HS đi tham quan các bức tranh về chủ
đề Tình bạn đã được trưng bày trong triển lãm.
- GV khen ngợi tinh thần tích cực tham gia
phong trào của học sinh.
- HS lắng nghe
- HS trưng bày tranh ảnh theo các
góc ở sân trường.
- HS toàn trường đi tham quan
buổi triển lãm theo hướng dẫn của
thầy cô giáo.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- HS nêu cảm nghĩ và chia sẻ
- GV mời một số học sinh chia sẻ cảm nhận
của mình sau khi xem các bức tranh.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, biểu
dương HS, nhấn mạnh ý nghĩa vai trò của tình
bạn trong cuộc sng.
- GV dặn HS chuẩn bị nội dung HĐGD
theo chủ đề: Ứng xử trong quan hệ bạn bè..
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe, thực hiện.
IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
Tiết 2: TOÁN PHÉP NHÂN PHÉP CHIA PHÂN SỐ (T3)
I. YÊU CẦU CN ĐẠT.
I. YÊU CẦU CN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố về phép chia và rút gọn phân số..
- Giới thiệu và rèn thêm kĩ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho phân số
chia phân số cho số tự nhiên.
- Ứng dụng phép chia phân số cho số tự nhiên vào giải toán có lời văn liên quan
đến tình huống thực tế.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận tn học, giải quyết vấn đề, giao tiếp
hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- B phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Tổ chức trò chơi khởi động: Chinh phục
đỉnh núi.
-Luật chơi: Bạn Nam muốn leo lên đỉnh núi,
nhưng trên đường đi bn phải vượt qua 3 chứng
ngại vật. Mỗi chướng ngại vật sẽ 1 câu hỏi.
Các con hãy vượt qua 3 chặn để giúp bạn Nam
leo lên tới đỉnh núi nhé.
- Các câu hỏi:
+ Câu 1: Nhắc lại quy tắc chia hai phân số.
- HS lắng nghe Gv phổ
biến trò chơi và luật chơi. -
HS tiến hành tham gia chơi,
phất cờ giành quyền trả lời.
Đáp án: Muốn thực hiện phép chia hai pn số,
ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo
ngược của phân số thứ hai.
Câu 2: Tìm phân số đảo ngược ca phân
Đáp án: Phân số đảo ngược của phân số
5 2
Câu 3: Tính :
6 3
Đáp án:
- GV nhn xét trò chơi.
- HS lắng nghe.
- GV gii thiệu, ghi tên bài.
2. Luyện tập, thực hành: Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì? ( Tính rồi rút gọn) -
GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở.
- GV chiếu vở HS và chữa bài.
a,
b,
c,
- GV nhn xét, chốt Đ – S, khen ngợi HS.
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở chữa bài. -
GV hỏi: Muốn thực hiện chia hai phân số, ta
làm như thế nào?(Muốn thực hiện phép chia
hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với
phân số đảo ngược của phân số thứ hai.)
- GV nhn xét, chuyển sang bài 2.
Bài 2:
- HS ghi vở.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS làm bài vào vở. -
HS chia sẻ bài làm. - HS
khác theo dõi nhận xét.
- HS lắng nghe, đối
chiếu kết quả với bài làm
của mình.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì? (Tính (theo mẫu))
3 - GV chiếu phép chia: 2:
4
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về phép chia? (
Phép chia có dạng chia một số tự nhiên cho một
phân số.)
- GV yêu cầu HS nhìn lên màn hình và
hướng dẫn HS thực hiện.
-GVi: Muốn thực hiện pp một số tự nhiên
cho một phân số thì ta phải đưa số tự nhiên về
dạng phân số có mẫu số là 1 và thực hiện phép
chia. 3 2 3 2 4 8 Vậy 2: = : = x =
4 1 4 1 3 3
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
Ta có thể viết gọn như sau:
3 2 x 4 8
2 : = =
4 3 3
- Gv hỏi: Từ phép chia trên, bạn nào thể
đưa ra cách thực hiện phép chia số tự nhiên cho
một phân số?
( Muốn chia một stự nhiên cho phân số, ta lấy
số tự nhiên nhân với mẫu số của phân số đảo
tử số xuống mẫu số.)
- GV nhận xét, chiếu quy tắc và yêu cầu HS
đọc lại.
3
- GV chiếu phép chia : 2.
4
- GV hỏi: Phép chia trên khác với phép
chia
3 3
2: ? (Phép chia : 2 là phép chia phân số
4 4
- HS trả lời.
- HS đọc, ghi nhớ.
- HS quan sát.
- HS suy nghĩ, trả lời
câu hỏi.
cho số tự nhiên còn phép chia 2: là phép chia
số tự nhiên cho phân số.)
- GVi: Hai phép chia trên đã thay đổi v
trí của phân số và số tự nhiên với nhau. Dựa vào
cách làm của phép chia trên hãy thực hin phép
chia
3
: 2 vào nháp.
4
- GV yêu cầu 1HS lên bảng làm.
: 2 =
Ta có thể viết gọn như sau:
3 3 3
: 2 = =
4 4 x 2 8
- GV nhn xét, hỏi: Vậy muốn chia phân số
cho một số tự nhiên ta làm như thế nào?
( Muốn chia một phân số cho số tự nhiên ta có
thể nhân mẫu số với số tự nhiên và giữ nguyên
tử số)
- GV chốt li quy tắc và yêu cầu HS đọc
lại. - GV yêu cầu HS dựa vào hai quy tắc và làm
bài vào vở
- HS thực hiện vào v
nháp.
- 1HS làm bảng. Lớp
làm nháp.
- HS chia sẻ bài làm. -
HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe, trả lời
câu hỏi.
- HS quan sát. 2 HS
đọc trước lớp.
-HS làm bài vào vở.
- GV chiếu vở
HS
chữa
a, 3 = b, 4
=
= 12
c,=
- GV nhn xét, chốt Đ – S.
- GV mở rộng thêm đối với trường hợp
một số tự nhiên chia cho phân số có tử số là 1
thì ta chỉ việc lấy số tự nhiên nhân với mẫu số.
- GV lưu ý thêm : Không có phép chia cho
số 0.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV giải thích:
+ Hình ảnh ngọn tháp trong bài mô phỏng tháp
Phổ Minh ở chùa Phổ Minh ( thôn Tức Mặc,
thành phố Nam Định) cao khoảng 20 m.
- HS chia sẻ bài làm. -
HS khác nhận xét.
- HS đối chiếu và chữa
bài. - HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
+ Kĩ thuật đo tháp: Vì ngọn tháp cao nên việc đo
trực tiếp chiều cao của ngọn tháp là khá khó khăn.
Người ta sẽ đo chiều dài của cái bóng ngọn tháp (
vốn nằm trên mặt đt nên đo dễ hơn) rồi suy ra
chiều cao của ngọn tháp. Người ta sẽ cắm 1 cái
cọc ngắn, khi nào chiều dài cái bóng của cái cọc
gấp 2 lần chiều cao của cái cọc thì khi ấy, chiều
dài cái bóng của ngọn tháp cũng gấp 2 lần chiều
cao của ngọn tháp.
- GV chiếu hình ảnh và giải thích về chiều
cao
ngọn tháp và chiều dài cái bóng.
- GV hỏi:
+ Bài toán cho biết gì? ( Bài toán cho biết , vào
buổi chiều, người ta đo được chiều dài cái bóng
99
của ngọn tháp là , chiu dài cái bóng ngọn
4
- HS quan sát và lắng
nghe.
- HS lắng nghe và trả lời
câu hỏi.
tháp gấp 2 lần chiều cao ngọn tháp).
+ Bài toán yêu cầu gì? ( Bài toán yêu cầu tính chiều
cao ngọn tháp) ( m) - GV yêu cầu HS làm bài vào
vở. Bài giải
Chiều cao của ngọn tháp là:
99 99
: 2 = ( m)
4 8
Đáp số:m
- GV nhn xét, chốt Đ – S.
- GV hỏi: Nêu quy tắc chia phân số cho stự
nhiên ? ( Muốn chia một phân số cho số tự nhiên
ta có thể nhân mẫu số với số tự nhiên và giữ
nguyên tử số)
- HS làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài.
- HS chia sẻ bài làm. HS dưới
lớp lắng nghe. - HS nhận xét
bài làm trên bảng của bạn.
- HS chữa bài, đổi chéo
vở.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương.
- HS lắng nghe.
lửa trại”
bạn nhỏ
đang em
hãy giúp
11 C.
7
1 C.
15
2 C.
5
muốn có
các bạn
7 D.
11
3 D.
15
3 D.
20
- HS lắng nghe trò chơi
và luật chơi.
- HS tham gia chơi bng
cách giơ thẻ chọn đáp án
mình lựa chọn.
- HS giải thích vì sao
chọn đáp án đó.
C. 18
D. 2
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
Tiết 3: TIẾNG VIỆT
Đọc: Bài 25: KHU BẢO TỒN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGÔ – RÔNG--
I. YÊU CẦU CN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Khu bảo tồn động vật hoang
Ngôrông--rô.
- Nhận biết được thông tin chính trong bài. Hiểu nghĩa của các chi tiết, hình ảnh
miêu tả cảnh vật. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài.
- Hiểu được điều tác giả muốn nói thông qua bài đọc: Bài đọc giới thiệu về khu
bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-ngô-rô thuộc châu Phi, nơi đây có rất nhiều loài
động vật quý hiếm, chúng được sinh sống tự do và hoàn toàn không sợ bị săn bắn.
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống của động vật.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết yêu quý, có ý thức bảo vệ
động vật hoang dã.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc
diễn cảm tốt.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các
câu hỏi và hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý, ý thức bo vệ động vật
hoang dã.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- B phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hc sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh cùng nghe
giai điệu Bài hát Khát vọng hoà bình”. +
GV yêu cầu HS phát biểu về thông điệp của
bài hát?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh chủ đề
hỏi “Em thấy bức tranh có gì đặc biệt?
- GV nhn xét tuyên dương.
- GV giới thiệu chủ đ: Ở chủ đVì một
thế giới bình yên các em sẽ làm quen với cảnh
vật, con người, phong tục tập quán những
quốc gia khác nhau, khác nhau về quốc
tịch nhưng con người chung một ước
nguyện đoàn kết xây dựng một thế giới hoà
bình, yêu thương.
- GV giao nhiệm vụ nhóm 2 thảo luận.
+ Kể những vic con người đã làm để bảo về
động vật hoang dã.
- GV mời đi diện các nhóm trình - GV
nhận xét tuyên dương.
- GV dùng tranh minh họa để khởi động
vào bài mới: Bức tranh phỏng lại hình
ảnh khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-
rônggô- rô. Hình ảnh chiếc xe ô chậm rãi
đi giữa
- HS cùng lắng nghe giai điệu.
- Thông điệp của bài hát là khát
vọng hoà bình của mọi người trên thế
giới.
- Học sinh lắng nghe.
+ Các bạn nhỏ trong tranh đều hoá trang,
đeo mặt nạ. Các bn nhỏ thuộc nhiều
quốc gia khác nhau. Các bạn đang nắm
tay nhảy múa bạn nào cũng tươi cười,
phấn khởi.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS làm việc theo yêu cầu.
+ Tuyên truyền giáo dục ý thức cho mọi
người cùng bảo vệ động vật hoang dã. +
Gây dựng môi trường sống cho động vật
hoang như: trồng rừng, ngăn chặn
chặt phá rừng…
+ Có các điều luật nhằm bảo vệ động
vật hoang dã..
+ Lập các khu bảo tồn động vật hoang
dã.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS quan sát lắng nghe.
bầy thú hoang khiến chúng ta không khỏi
. Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc Khu
bảo tồn động vật hoang Ngô-rông--
để có câu trả lời nhé.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Khu bảo tồn động vật
hoang dã Ngô-rông--rô.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đc diễn cảm cả
bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi
tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài,
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn
cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi
1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. -
GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Ngôrông-
-rô, Tan-da-ni-a, UNESCO,….
- GV hướng dẫn luyện đọc câu:
Tên của khu bảo tồn/ được đặt theo tên của
miệng núi lửa Ngô-rông--rô,/ một núi lửa
lớn/ nằm trong vườn quốc gia.//
- HS lắng nghe cách đọc.
- HS lắng nghe giáo viên hướng
dẫn cách đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS
đọc từ khó.
- 2-3 HS đọc câu.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đc diễn cảm ngắt,
nghỉ theo dấu câu. Đọc nhấn giọng ở các từ
ngữ, chi tiết miêu tả vẻ đẹp của khu bảo tồn.
Lên giọng ở câu hỏi tu từ cuối bài.
- Mời 3 HS đọc nối tiếp các đoạn.
- HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
- 3 HS đọc nối tiếp các đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm theo
nhóm bàn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn
(mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau
cho đến hết).
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia
thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương.
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc
diễn cảm trước lớp.
+ HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được thông tin chính trong bài. Hiểu nghĩa của các chi tiết, hình ảnh miêu
tả cảnh vật. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài.
+ Hiểu được điu tác giả muốn nói thông qua bài đọc: Bài đọc giới thiệu về khu bảo tồn
động vật hoang dã Ngô-rông-ngô-rô thuộc châu Phi, nơi đây có rất nhiều loài động vật
quý hiếm, chúng được sinh sống tự do và hoàn toàn không sợ bị săn bắn. - Cách tiến
hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc trả lời lần lượt các
câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh
hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động
chung cả lớp, hoạt động cá nhân,…
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, u ý rèn
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tên gọi của khu bảo tồn động vật
hoang dã có gì đặc biệt?
+ Câu 2: Chi tiết nào thể hiện nhất sự phong
phú của các loài động vật sống trong khu bảo
tồn? Tìm câu trả lời đúng.
a. Có hàng nghìn con hồng hạc.
b. Có diện tích hơn 8000 ki--mét vuông
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Tên của khu bảo tồn được đt theo tên
của miệng núi lửa Ngô-rông--rô, một
núi lửa lớn nằm trong vườn quốc gia.
Ngô-rông--rô theo tiếng địa phương
nghĩa “Quà tặng cuộc sống” + Đáp
án:
c. Có khoảng 25 000 loài động vật.
c. Có khoảng 25 000 loài động vật
d. Có nhiều loài thú: tê giác, trâu rừng, hà
mã, sư tử……
+ Câu 3: Những chi tiết nào cho biết các loài
động vật khu bảo tồn được sinh sống t do
và không sợ bị săn bắn?
+ Câu 4: Em suy nghĩ về những loài động
vật sống trong khu bảo tồn Ngô-rônggô-rô?
+ Câu 5: Nêu nội dung chính của bài.
- GV nhn xét, tuyên dương
- GV nhn xét và chốt: Bài đọc giới
thiệu về khu bảo tồn động vật hoang dã
Ngô-rôngngô-rô thuộc châu Phi, nơi đây có
rất nhiều loài động vật quý hiếm, chúng
được sinh sống tự do và hoàn toàn không s
bị săn bắn.
+ Các loài động vật khu bảo tồn được
sinh sống tự do không sbị săn bắn
như: tử: nằm nghỉ dưới tán cây,
dửng dưng nhìn những chiếc xe du lịch
lướt qua. Nhiều chú voi: lững thững đi
qua đường, ngay trước mũi xe ô của
du khách. Hàng nghìn con hồng hạc sống
quanh các hồ nước.
+ Đáp án gợi ý
Các loài động vật trong khu bảo tồn
cuộc sống tốt.
Chúng không lo bị con người săn bắn,
không sợ bị mất môi trường sống.
.............
+ Giới thiệu về khu bảo tồn động vật
hoang Ngô-rông--rô đặc điểm
của khu bảo tổn và các thông tin cơ bản.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. -
Mời một số học sinh đọc nối tiếp.
- GV nhn xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe lại cách đọc diễn
cảm. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc
một số lượt.
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết
vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết yêu quý, có ý thức bảo vệ động vật
hoang dã.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức vn dụng bằng các hình
thức như trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”
- GV chun bị một số thẻ nên làm và
không nên làm bảo vệ động vật.
- GV chia làm 2 nhóm. Yêu cầu các
nhóm tìm các thẻ nên làm bảo vệ động vật
nhóm nào hoàn thành trước và đúng thì
nhóm đó chiến thắng.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhn xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn.
- HS các nhóm tham gia chơi.
- HS chú ý lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
- Giải thích được lý do vì sao cần thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em.
- Trình bày vai trò, ý nghĩa về quyền và bổn phận của trẻ em. Thực hiện đúng
quyền và bổn phận của trẻ em.
- Năng lực đặc thù: Điều chỉnh hành vi, tham gia một số hoạt động liên quan đến
quyền và bổn phận của trẻ em.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập tình huống về
quyền và bổn phận trẻ em.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, giải quyết
được các tình huống liên quan đến quyền và bổn phận trẻ em.

Preview text:

TUẦN 32
Thứ hai, ngày 29 tháng 4 năm 2024 Tiết 1:
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Sinh hoạt dưới cờ: TRIỂN LÃM TRANH VỀ
CHỦ ĐỀ TÌNH BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.
Kiến thức kĩ năng -
Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những
ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. -
Biết thể hiện tình cảm yêu quý bạn bè. -
Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động,... -
Thông qua buổi sinh hoạt dưới cờ giúp học sinh rèn luyện thói quen tham gia
các buổi sinh hoạt tập thể. 2. Năng lực -
Nâng cao nhận thức về tình cảm bạn bè. -
Biết giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học. -
Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua buổi sinh hoạt tập thể. 3. Phẩm chất -
Phát triển cảm xúc tích cực, thân thiện với bạn bè. -
Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. Biết lắng nghe tích cực. -
Có ý thức nghiêm túc khi tham gia sinh hoạt dưới cờ. II.
ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Nhà trường: -
Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet,... -
Tổ chức lễ chào cờ theo nghi thức quy định. 2. Học sinh:
- Ghế, cờ, biển lớp, trang phục chỉnh tề.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: Học sinh vui vẻ, phấn khởi tham gia lễ chào cờ đầu tuần. - Cách tiến hành:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào - HS nghiêm túc theo dõi.
các hoạt động chào cờ.
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh
đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ.
2. Chào cờ - Mục tiêu:
+ Học sinh vui vẻ, phấn khởi tham gia lễ chào cở đầu tuần. - Cách tiến hành: -
HS tập trung trên sân cùng HS toàn -
Ổn định tổ chức. Chỉnh đốn trang trường. phục, đội ngũ. -
Đứng nghiêm trang. Thực hiện -
Thực hiện nghi lễ chào cờ.
nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca. -
HS toàn trường lắng nghe, rút kinh -
GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. nghiệm. - GV và HS chú ý lắng nghe -
Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển
khai các công việc tuần mới.
3. Sinh hoạt dưới cờ: TRIỂN LÃM TRANH VỀ CHỦ ĐỀ TÌNH BẠN - Mục tiêu:
+ Học sinh tích cực, nhiệt tình thể hiện tình cảm yêu quý bạn bè.
+ Học sinh phát triển cảm xúc tích cực, thân thiện với bạn bè. - Cách tiến hành: -
GV Tổng phụ trách Đội giới thiệu nội dung - HS lắng nghe
buổi triển lãm tranh về chủ đề Tình bạn. -
GV mời đại diện HS các khối lớp trưng bày -
HS trưng bày tranh ảnh theo các tranh góc ở sân trường.
ảnh đã chuẩn bị theo các góc ở sân trường. - GV tổ -
HS toàn trường đi tham quan
chức cho các HS đi tham quan các bức tranh về chủ buổi triển lãm theo hướng dẫn của
đề Tình bạn đã được trưng bày trong triển lãm. thầy cô giáo. -
GV khen ngợi tinh thần tích cực tham gia -
HS lắng nghe, rút kinh nghiệm phong trào của học sinh. -
HS nêu cảm nghĩ và chia sẻ -
GV mời một số học sinh chia sẻ cảm nhận - HS lắng nghe, ghi nhớ.
của mình sau khi xem các bức tranh. -
GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, biểu
dương HS, nhấn mạnh ý nghĩa và vai trò của tình -
HS lắng nghe, thực hiện. bạn trong cuộc sống. -
GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD
theo chủ đề: Ứng xử trong quan hệ bạn bè..
IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
................................................................................................................................. Tiết 2:
TOÁN PHÉP NHÂN PHÉP CHIA PHÂN SỐ (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: -
Củng cố về phép chia và rút gọn phân số.. -
Giới thiệu và rèn thêm kĩ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho phân số và
chia phân số cho số tự nhiên. -
Ứng dụng phép chia phân số cho số tự nhiên vào giải toán có lời văn liên quan
đến tình huống thực tế. *
Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. *
Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - B phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - HS lắng nghe Gv phổ -
Tổ chức trò chơi khởi động: Chinh phục
biến trò chơi và luật chơi. - đỉnh núi.
HS tiến hành tham gia chơi,
-Luật chơi: Bạn Nam muốn leo lên đỉnh núi, phất cờ giành quyền trả lời.
nhưng trên đường đi bạn phải vượt qua 3 chứng
ngại vật. Mỗi chướng ngại vật sẽ có 1 câu hỏi.
Các con hãy vượt qua 3 chặn để giúp bạn Nam
leo lên tới đỉnh núi nhé. - Các câu hỏi:
+ Câu 1: Nhắc lại quy tắc chia hai phân số.
Đáp án: Muốn thực hiện phép chia hai phân số,
ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo
ngược của phân số thứ hai.
Câu 2: Tìm phân số đảo ngược của phân
Đáp án: Phân số đảo ngược của phân số 5 2 Câu 3: Tính : 6 3 Đáp án: - GV nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu, ghi tên bài. - HS ghi vở.
2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. -
Bài yêu cầu làm gì? ( Tính rồi rút gọn) - - HS đọc.
GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở. - HS trả lời. -
GV chiếu vở HS và chữa bài. - HS làm bài vào vở. - a, HS chia sẻ bài làm. - HS khác theo dõi nhận xét. b, c, -
GV nhận xét, chốt Đ – S, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, đối
chiếu kết quả với bài làm -
GV yêu cầu HS đổi chéo vở chữa bài. - của mình.
GV hỏi: Muốn thực hiện chia hai phân số, ta - HS thực hiện.
làm như thế nào?(Muốn thực hiện phép chia - HS trả lời.
hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với
phân số đảo ngược của phân số thứ hai.)
-
GV nhận xét, chuyển sang bài 2. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. -
Bài yêu cầu làm gì? (Tính (theo mẫu)) - HS trả lời. 3 - GV chiếu phép chia: 2: 4 - HS quan sát. -
GV hỏi: Em có nhận xét gì về phép chia? (
Phép chia có dạng chia một số tự nhiên cho một - HS trả lời. phân số.) -
GV yêu cầu HS nhìn lên màn hình và
hướng dẫn HS thực hiện. - HS lắng nghe.
-GV nói: Muốn thực hiện phép một số tự nhiên
cho một phân số thì ta phải đưa số tự nhiên về
dạng phân số có mẫu số là 1 và thực hiện phép
chia. 3 2 3 2 4 8 Vậy 2: = : = x = 4 1 4 1 3 3
Ta có thể viết gọn như sau: - HS trả lời. 3 2 x 4 8 2 : = = 4 3 3 -
Gv hỏi: Từ phép chia trên, bạn nào có thể
đưa ra cách thực hiện phép chia số tự nhiên cho - HS đọc, ghi nhớ. một phân số?
( Muốn chia một số tự nhiên cho phân số, ta lấy
số tự nhiên nhân với mẫu số của phân số và đảo
- HS quan sát.
tử số xuống mẫu số.) -
GV nhận xét, chiếu quy tắc và yêu cầu HS - HS suy nghĩ, trả lời đọc lại. câu hỏi. 3 - GV chiếu phép chia : 2. 4 -
GV hỏi: Phép chia trên có gì khác với phép chia 3 3
2: ? (Phép chia : 2 là phép chia phân số 4 4
cho số tự nhiên còn phép chia 2: là phép chia
số tự nhiên cho phân số.)
-
GV nói: Hai phép chia trên đã thay đổi vị - HS thực hiện vào vở
trí của phân số và số tự nhiên với nhau. Dựa vào nháp.
cách làm của phép chia trên hãy thực hiện phép chia 3 : 2 vào nháp. 4 - 1HS làm bảng. Lớp -
GV yêu cầu 1HS lên bảng làm. làm nháp. - HS chia sẻ bài làm. - : 2 = HS khác nhận xét.
Ta có thể viết gọn như sau: 3 3 3 : 2 = = 4 4 x 2 8 - HS lắng nghe, trả lời -
GV nhận xét, hỏi: Vậy muốn chia phân số câu hỏi.
cho một số tự nhiên ta làm như thế nào?
( Muốn chia một phân số cho số tự nhiên ta có
thể nhân mẫu số với số tự nhiên và giữ nguyên tử số)
- HS quan sát. 2 HS -
GV chốt lại quy tắc và yêu cầu HS đọc đọc trước lớp. -HS làm bài vào vở.
lại. - GV yêu cầu HS dựa vào hai quy tắc và làm bài vào vở - GV chiếu vở - HS chia sẻ bài làm. - HS và chữa HS khác nhận xét. a, 3 = b, 4 = - HS đối chiếu và chữa = 12 bài. - HS lắng nghe. c,= -
GV nhận xét, chốt Đ – S. -
GV mở rộng thêm đối với trường hợp
một số tự nhiên chia cho phân số có tử số là 1 - HS đọc.
thì ta chỉ việc lấy số tự nhiên nhân với mẫu số. - HS lắng nghe. -
GV lưu ý thêm : Không có phép chia cho số 0. Bài 3: -
GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giải thích:
+ Hình ảnh ngọn tháp trong bài mô phỏng tháp
Phổ Minh ở chùa Phổ Minh ( thôn Tức Mặc,
thành phố Nam Định) cao khoảng 20 m.
+ Kĩ thuật đo tháp: Vì ngọn tháp cao nên việc đo
trực tiếp chiều cao của ngọn tháp là khá khó khăn.
Người ta sẽ đo chiều dài của cái bóng ngọn tháp (
vốn nằm trên mặt đất nên đo dễ hơn) rồi suy ra
chiều cao của ngọn tháp. Người ta sẽ cắm 1 cái
cọc ngắn, khi nào chiều dài cái bóng của cái cọc
gấp 2 lần chiều cao của cái cọc thì khi ấy, chiều
dài cái bóng của ngọn tháp cũng gấp 2 lần chiều cao của ngọn tháp. -
GV chiếu hình ảnh và giải thích về chiều cao - HS quan sát và lắng nghe.
ngọn tháp và chiều dài cái bóng. - GV hỏi:
+ Bài toán cho biết gì? ( Bài toán cho biết , vào
buổi chiều, người ta đo được chiều dài cái bóng
99
của ngọn tháp là
, chiều dài cái bóng ngọn -
HS lắng nghe và trả lời 4 câu hỏi.
tháp gấp 2 lần chiều cao ngọn tháp).
+ Bài toán yêu cầu gì? ( Bài toán yêu cầu tính chiều
cao ngọn tháp) ( m)
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài giải
Chiều cao của ngọn tháp là: 99 99 - HS làm bài vào vở. : - 1HS lên bảng làm bài. 2 = ( m)
- HS chia sẻ bài làm. HS dưới 4 8
lớp lắng nghe. - HS nhận xét Đáp số:m
bài làm trên bảng của bạn. -
GV nhận xét, chốt Đ – S. -
GV hỏi: Nêu quy tắc chia phân số cho số tự - HS chữa bài, đổi chéo
nhiên ? ( Muốn chia một phân số cho số tự nhiên vở.
ta có thể nhân mẫu số với số tự nhiên và giữ - HS trả lời. nguyên tử số) - HS khác nhận xét.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. - HS lắng nghe.
3. Vận dụng, trải lửa trại” muốn có - HS lắng nghe trò chơi nghiệm: bạn nhỏ và luật chơi. - Tổ chức trò chơi: các bạn - HS tham gia chơi bằng
“Vui đốt - Luật chơi như
cách giơ thẻ chọn đáp án đang em mình lựa chọn. sau: Các - HS giải thích vì sao
một buổi tối lửa trại vui hãy giúp chọn đáp án đó.
vẻ nhưng chưa đang thiếu
một số vật dụng. Các nhỏ
thu thập vật dụng bằng
cách trả lời các câu hỏi. 7 D.
Mỗi câu hỏi đúng sẽ thu 11
thập được một vật dụng.
Thời gian trả lời mỗi câu 11 C. 3 D. hỏi là 15 giây. 7 15 - Câu hỏi: 7 11 1 C. Câu 1. Tính: : 15 3 D. 9 9 20 77 77 A. B. 2 C. 9 81 5 2 2 Câu 2. Tính: : 4 1523 A. B. 45 45 3 Câu 3. Tính : 2 10 20 6 A. B. 3 10 1 Câu 4. Tính: 6: 3 1 1 C. 18 D. 2 A. B. 18 2 - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
............................................................................................................................... Tiết 3: TIẾNG VIỆT
Đọc: Bài 25: KHU BẢO TỒN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGÔ – RÔNG-GÔ-RÔ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù: -
Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Khu bảo tồn động vật hoang dã Ngôrông-gô-rô. -
Nhận biết được thông tin chính trong bài. Hiểu nghĩa của các chi tiết, hình ảnh
miêu tả cảnh vật. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. -
Hiểu được điều tác giả muốn nói thông qua bài đọc: Bài đọc giới thiệu về khu
bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-ngô-rô thuộc châu Phi, nơi đây có rất nhiều loài
động vật quý hiếm, chúng được sinh sống tự do và hoàn toàn không sợ bị săn bắn. -
Có ý thức bảo vệ môi trường sống của động vật. -
Phát triển năng lực ngôn ngữ. -
Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết yêu quý, có ý thức bảo vệ động vật hoang dã.
2. Năng lực chung. -
Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. -
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. -
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các
câu hỏi và hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất. -
Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý, ý thức bảo vệ động vật hoang dã. -
Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. -
Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - B phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: -
GV tổ chức cho học sinh cùng nghe -
HS cùng lắng nghe giai điệu.
giai điệu Bài hát “ Khát vọng hoà bình”. +
GV yêu cầu HS phát biểu về thông điệp của -
Thông điệp của bài hát là khát bài hát?
vọng hoà bình của mọi người trên thế -
GV Nhận xét, tuyên dương. giới.
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh chủ đề và - Học sinh lắng nghe.
hỏi “Em thấy bức tranh có gì đặc biệt?
+ Các bạn nhỏ trong tranh đều hoá trang,
đeo mặt nạ. Các bạn nhỏ thuộc nhiều
quốc gia khác nhau. Các bạn đang nắm
tay nhảy múa bạn nào cũng tươi cười, -
GV nhận xét tuyên dương. phấn khởi. -
GV giới thiệu chủ đề: Ở chủ đề Vì một
thế giới bình yên các em sẽ làm quen với cảnh - HS chú ý lắng nghe.
vật, con người, phong tục tập quán ở những
quốc gia khác nhau, dù khác nhau về quốc
tịch nhưng con người có chung một ước
nguyện đoàn kết xây dựng một thế giới hoà bình, yêu thương. -
GV giao nhiệm vụ nhóm 2 thảo luận.
+ Kể những việc con người đã làm để bảo về -
HS làm việc theo yêu cầu. động vật hoang dã.
+ Tuyên truyền giáo dục ý thức cho mọi
người cùng bảo vệ động vật hoang dã. +
Gây dựng môi trường sống cho động vật
hoang dã như: trồng rừng, ngăn chặn chặt phá rừng…
+ Có các điều luật nhằm bảo vệ động vật hoang dã..
+ Lập các khu bảo tồn động vật hoang -
GV mời đại diện các nhóm trình - GV dã. nhận xét tuyên dương. -
Đại diện nhóm trình bày. -
GV dùng tranh minh họa để khởi động
vào bài mới: Bức tranh mô phỏng lại hình - HS quan sát lắng nghe.
ảnh khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-
rônggô- rô. Hình ảnh chiếc xe ô tô chậm rãi đi giữa
bầy thú hoang dã khiến chúng ta không khỏi
tò mò. Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc Khu
bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-gô-rô
để có câu trả lời nhé. 2. Khám phá. -
Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Khu bảo tồn động vật
hoang dã Ngô-rông-gô-rô. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - HS lắng nghe cách đọc. -
GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả
bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. -
HS lắng nghe giáo viên hướng -
GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, dẫn cách đọc.
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn
cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi - 1 HS đọc toàn bài. 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: 3 đoạn -
3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS -
GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - đọc từ khó.
GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Ngôrông-
gô-rô, Tan-da-ni-a, UNESCO,….
- 2-3 HS đọc câu. -
GV hướng dẫn luyện đọc câu:
Tên của khu bảo tồn/ được đặt theo tên của
miệng núi lửa Ngô-rông-gô-rô,/ một núi lửa
lớn/ nằm trong vườn quốc gia.//

2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. -
HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. -
GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt,
nghỉ theo dấu câu. Đọc nhấn giọng ở các từ
ngữ, chi tiết miêu tả vẻ đẹp của khu bảo tồn.
Lên giọng ở câu hỏi tu từ cuối bài. -
Mời 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. -
3 HS đọc nối tiếp các đoạn. -
HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. -
GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
(mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết).
+ Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc - GV theo dõi sửa sai. diễn cảm trước lớp. -
Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia
thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu:
+ Nhận biết được thông tin chính trong bài. Hiểu nghĩa của các chi tiết, hình ảnh miêu
tả cảnh vật. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài.
+ Hiểu được điều tác giả muốn nói thông qua bài đọc: Bài đọc giới thiệu về khu bảo tồn
động vật hoang dã Ngô-rông-ngô-rô thuộc châu Phi, nơi đây có rất nhiều loài động vật
quý hiếm, chúng được sinh sống tự do và hoàn toàn không sợ bị săn bắn. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi: -
GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các
câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh
hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động
chung cả lớp, hoạt động cá nhân,… -
GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Tên của khu bảo tồn được đặt theo tên
+ Câu 1: Tên gọi của khu bảo tồn động vật của miệng núi lửa Ngô-rông-gô-rô, một
hoang dã có gì đặc biệt?
núi lửa lớn nằm trong vườn quốc gia.
Ngô-rông-gô-rô theo tiếng địa phương
có nghĩa là “Quà tặng cuộc sống” + Đáp án:
c. Có khoảng 25 000 loài động vật.
+ Câu 2: Chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự phong
phú của các loài động vật sống trong khu bảo
tồn? Tìm câu trả lời đúng. a.
Có hàng nghìn con hồng hạc. b.
Có diện tích hơn 8000 ki-lô-mét vuông c.
Có khoảng 25 000 loài động vật
+ Các loài động vật ở khu bảo tồn được d.
Có nhiều loài thú: tê giác, trâu rừng, hà
sinh sống tự do và không sợ bị săn bắn mã, sư tử……
như: Lũ sư tử: nằm nghỉ dưới tán cây,
+ Câu 3: Những chi tiết nào cho biết các loài dửng dưng nhìn những chiếc xe du lịch
động vật ở khu bảo tồn được sinh sống tự do lướt qua. Nhiều chú voi: lững thững đi
và không sợ bị săn bắn?
qua đường, ngay trước mũi xe ô tô của
du khách. Hàng nghìn con hồng hạc sống quanh các hồ nước. + Đáp án gợi ý
Các loài động vật trong khu bảo tồn có cuộc sống tốt.
+ Câu 4: Em có suy nghĩ gì về những loài động Chúng không lo bị con người săn bắn,
vật sống trong khu bảo tồn Ngô-rônggô-rô?
không sợ bị mất môi trường sống. .............
+ Giới thiệu về khu bảo tồn động vật
hoang dã Ngô-rông-gô-rô và đặc điểm
+ Câu 5: Nêu nội dung chính của bài.
của khu bảo tổn và các thông tin cơ bản. - HS lắng nghe. -
HS nhắc lại nội dung bài học. -
GV nhận xét, tuyên dương -
GV nhận xét và chốt: Bài đọc giới
thiệu về khu bảo tồn động vật hoang dã
Ngô-rôngngô-rô thuộc châu Phi, nơi đây có
rất nhiều loài động vật quý hiếm, chúng
được sinh sống tự do và hoàn toàn không sợ bị săn bắn
.
3.2. Luyện đọc lại. -
GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - -
HS lắng nghe lại cách đọc diễn
Mời một số học sinh đọc nối tiếp.
cảm. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. -
GV nhận xét, tuyên dương. -
HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết
vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết yêu quý, có ý thức bảo vệ động vật hoang dã.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: -
GV tổ chức vận dụng bằng các hình -
HS tham gia để vận dụng kiến
thức như trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”
thức đã học vào thực tiễn. -
GV chuẩn bị một số thẻ nên làm và
không nên làm bảo vệ động vật. -
GV chia làm 2 nhóm. Yêu cầu các - HS các nhóm tham gia chơi.
nhóm tìm các thẻ nên làm bảo vệ động vật
nhóm nào hoàn thành trước và đúng thì nhóm đó chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.
Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: -
Giải thích được lý do vì sao cần thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em. -
Trình bày vai trò, ý nghĩa về quyền và bổn phận của trẻ em. Thực hiện đúng
quyền và bổn phận của trẻ em. -
Năng lực đặc thù: Điều chỉnh hành vi, tham gia một số hoạt động liên quan đến
quyền và bổn phận của trẻ em. 2. Năng lực chung. -
Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập tình huống về
quyền và bổn phận trẻ em. -
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, giải quyết
được các tình huống liên quan đến quyền và bổn phận trẻ em.