Kế hoạch Marketing Mix 4P cho sản phẩm thời trang của nhãn hàng UNIQLO - Nguyên lý Marketing | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội

Kế hoạch Marketing Mix 4P cho sản phẩm thời trang của nhãn hàng UNIQLO - Nguyên lý Marketing | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !

 

lOMoARcPSD|45316467
lOMoARcPSD|45316467
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
(Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế)
Môn Nguyên lý Marketing
BÀI TẬP LỚN
Chủ đề: Kế hoạch Marketing Mix 4P cho sản
phẩm thời trang của nhãn hàng UNIQLO
Giảng viên hướng dẫn: TS. Vũ Thị Minh Hiền
ThS. Hoàng Trọng Trường
Sinh viên thực hiện: Vũ Minh Thư
Mã sinh viên: 20050164
Lớp: QH 2020 - E KTQT 1
Hà Nội – tháng 7/ 2022
1
lOMoARcPSD|45316467
MC LC
Mục lục......................................................................................................................2
PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ UNIQLO.............................................................................3
1. Tổng quan về UNIQLO ......................................................................................3
PHẦN II. PHÂN TÍCH YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG CỦA UNIQLO THÔNG QUA MÔ
HÌNH SWOT...............................................................................................................4
PHẦN III. PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG, LỰA CHỌN
THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM CỦA UNIQLO.........................6
1. Phân đoạn thị trường ........................................................................................6
2. Lựa chọn thị trường mục tiêu .........................................................................6
3. Định vị sản phẩm của Uniqlo ...........................................................................7
PHẦN IV. PHÂN TÍCH HÀNH VI KHÁCH HÀNG......................................................7
Các yếu tố ảnh hưởng hành vi người tiêu dùng sản phẩm thời trang của Uniqlo...7
PHẦN V. CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX 4P DÀNH CHO SẢN PHẨM THỜI
TRANG CỦA UNIQLO...............................................................................................8
1. Product (Sản phẩm) ..........................................................................................8
2. Price (Giá cả).....................................................................................................9
3. Place (Phân phối)..............................................................................................9
4. Promotion (Chiến lược xúc tiến hỗn hợp).....................................................9
TÀI LIỆU THAM KHẢO
2
lOMoARcPSD|45316467
PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ UNIQLO
1. Tổng quan về UNIQLO
1.1. Công ty mẹ Fast Retailing
Năm 1949, ông Tadashi Yanai sáng lập công ty Ogori Shoji tại Yamaguchi vào
năm 1963. Tháng 9/1991, Ogori Shoji được đổi tên thành Fast Retailing Co.,Ltd. Fast
Retailing tập đoàn chuyên về may mặc bán lẻ đến từ Nhật Bản hiện tại đang
chiếm giữ vị trí đầu ngành tại Nhật và thứ ba trên thế giới.
Fast Retailing mong muốn đem đến niềm vui, sự hạnh phúc và sự hài lòng với trải
nghiệm thời trang chất lượng tới công dân toàn cầu. Người mặc sẽ sự thoải mới bởi
sản phẩm thời trang được sản xuất với cam kết thân thiện với môi trường, thiên nhiên.
Triết lý của Fast Retailing là “Changing clothes. Changing conventional wisdom.
Change the world” (Thay đổi quần áo. Thay đổi nhận thức thông thường. Thay đổi
thế giới). Fast Retailing điều hành nhiều thương hiệu thời trang bao gồm
UNIQLO, GU Theory. Trong đó, UNIQLO, thương hiệu trụ cột của Tập đoàn,
đã tạo ra khoảng 1,77 nghìn tỷ Yên doanh thu hàng năm từ 2.312 cửa hàng 25
quốc gia và khu vực trong năm 2021.
1.2. Về UNIQLO
Năm 1984, thương hiệu UNIQLO ra đời. Ban đầu, tên của nhãn hàng được đặt
theo cách viết rút gọn của cụm “Unique Clothing” là Uniclo, tuy nhiên sự nhầm lẫn giữa
c” và “q” khi đăng ký thương hiệu vào năm 1988 đã dẫn đến sự ra đời của Uniqlo ngày
nay.
UNIQLO là một trong những thương hiệu may mặc phát triển nhanh nhất của châu
Á toàn cầu. Nhãn hàng sở hữu nhiều cửa hàng, xuất hiện hiện tại hầu hết các thành
phố lớn trên thế giới. UNIQLO sản xuất quần áo chất lượng cao mọi người thể
mặc hàng ngày. Phong cách thời trang, chất lượng giá trị sử dụng của nhãn hàng
mang đậm chất văn hóa Nhật Bản hiện đại, tối giản tinh tế. Nhân tố “unique” của
thương hiệu thể hiện sự cầu toàn trong việc “phát triển hoàn thiện nguyên vật liệu
mới” nhằm mang đến trải nghiệm tốt nhất cho người tiêu dùng (đặc tính giữ nhiệt, duy
trì độ ẩm da, kháng khuẩn, độ đàn hồi cao, độ mỏng làm mát, khô thoáng nhanh).
3
lOMoARcPSD|45316467
PHẦN II. PHÂN TÍCH YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG CỦA UNIQLO THÔNG QUA
MÔ HÌNH SWOT
SWOT viết tắt của 4 từ tiếng Anh: Strength (thế mạnh), Weaknesses
(Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) – là mô hình (hay ma
trận) phân tích kinh doanh nổi tiếng cho doanh nghiệp muốn cải thiện tình hình
kinh doanh và xây dựng nền tảng phát triển vững chắc.
Thế mạnh và Điểm yếu được xem là hai yếu tố nội bộ trong một doanh nghiệp. Đây
những yếu tố mà doanh nghiệp có thể nỗ lực để thay đổi. (Thế mạnh: Đặc điểm doanh
nghiệp hoặc dự án đem lại lợi thế cạnh tranh so với đối thủ cạnh tranh; Điểm yếu:
Đặc điểm doanh nghiệp hoặc dự án khiến doanh nghiệp hoặc dự án yếu thế hơn
so với đối thủ.)
Cơ hội và Rủi ro là hai yếu tố bên ngoài. Ví dụ như nguồn cung ứng, đối thủ,
giá thị trường, chúng không phải những yếu tố chỉ cần muốn thể kiểm
soát được. (Cơ hội: Nhân tố môi trường có lợi cho doanh nghiệp; Đe dọa: Nhân tố
môi trường tác động xấu đến doanh nghiệp)
4
lOMoARcPSD|45316467
Phân tích yếu tố môi trường của Uniqlo thông qua mô hình SWOT
STRENGTHS WEAKNESSES
Thế mạnh Điểm yếu
- UNIQLO có chiến lược thâm nhập thị trường
rõ ràng: Thâm nhập, mở rộng thị trường và trở
- Thương hiệu sản xuất quần áo chưa có khả
thành nhãn hiệu lớn.
năng thích ứng toàn cầu. Thời trang của Uniqlo
+ Ở khu vực châu Á, châu Đại dương, mục
có đặc tính nhạy cảm với thời tiết. Yếu tố này
tiêu của Uniqlo là “Further Growth, a Stronger
phù hợp với đặc điểm thời tiết của châu Á nhưng
Brand”; mở rộng các cửa hàng và thương mại
lại không cần thiết với thị trường Hoa Kỳ.
điện tử, trở thành thương hiệu số 1 Đông Nam Á.
Tương tự, kích thước sản phẩm Uniqlo xuất phát
+ Ở khu vực châu Âu, chiến lược của Uniqlo
là cho người Á Đông nên thường nhỏ hơn khách
là “A Clear Path to Future Expansion” – vạch ra
hàng đến từ quốc gia phương Tây, dẫn đến nhiều
một lộ trình rõ ràng để mở rộng brand trong tương
sản phẩm không phù hợp.
lai.
- Công ty đang phải đối mặt những vấn đề lớn
- UNIQLO có các sản phẩm chất lượng nhất trong việc mở rộng chuỗi cung ứng, đồng thời
quán và tự động hóa, sản phẩm liên tục cải tiến việc bán lẻ trực tuyến chưa thực sự phát triển.
và đổi mới để trở nên khác biệt, gây ấn tượng tới
Trong khi hầu hết các thương hiệu toàn cầu đã
khách hàng. Sử dụng công nghệ vải hàng đầu: tăng cường sự hiện diện của họ trong lĩnh vực
HEATTECH, AIRism, Ultra Light Down,…tạo
bán lẻ trực tuyến, thị phần của Uniqlo trong lĩnh
nên sự đột phá trong sản phẩm. vực bán lẻ điện tử chỉ là 18% trong tổng hoạt
- UNIQLO có mạng lưới phân phối mạnh mẽ
động kinh doanh của mình.
cả trong nước và trên toàn thế giới: 810 cửa hàng
ở Nhật, 1502 cửa hàng trên khắp các châu lục =>
giúp Uniqlo định vị mình là thương hiệu quốc tế,
cho phép tiếp cận đối tượng mục tiêu dễ dàng.
5
lOMoARcPSD|45316467
OPPORTUNITIES THREATS
Cơ hội Thách thức
- Uniqlo có cơ hội thâm nhập vào phân khúc
- Là đối thủ chính của những brand đầy cạnh tranh
thị trường mới. Ngoài phục vụ khách hàng nam khác như Gap, Tommy Hilfiger, Zara và United
và nữ, nhãn hàng có thể mở rộng hơn trong phân
Colors of Benetton.
khúc khách hàng là trẻ em.
- Thị hiếu người tiêu dùng thường xuyên thay đổi,
- Uniqlo có thể quảng báo thương hiệu thông đòi hỏi thương hiệu phải liên tục đổi mới, thích
qua các phương thức khác. Ví dụ như quảng cáo
nghi để đáp ứng nhu cầu khách hàng
lan truyền, digital marketing, collab,… để thu hút
- Quy định về luật và kinh tế tại thị trường nước
và tạo ra nhận thức về thương hiệu trong thị
ngoài (Thuế, môi trường,..)
trường mục tiêu của mình
PHẦN III. PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG, LỰA CHỌN
THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM CỦA UNIQLO
1. Phân đoạn thị trường
Các tiêu thức phân đoạn thị trường thường được chia theo các tiêu chí về
nhân khẩu học, vùng địa lý, tâm lý và hành vi.
Theo phân khúc nhân khẩu học, Uniqlo nhắm vào mục tiêu vào tất cả lứa
tuổi và giới tính
Theo phân khúc vùng địa lý, Uniqlo hướng đến nơi có dân số đông, sống tại
khu vực thành thị.
Theo thu nhập, đối tượng chủ yếu là người có thu nhập trung bình khá
Theo phân khúc tâm lý, khách hàng là tầng lớp xã hội đang đi làm, tầng lớp
trung và thượng lưu
2. Lựa chọn thị trường mục tiêu
6
lOMoARcPSD|45316467
Thị trường mục tiêu chính của Uniqlo được xác định thông qua cách phân
đoạn thị trường cụ thể như sau:
- Vị trí địa lý: Các vùng thành phố, đô thị, địa điểm đặt tại các khu trung tâm
thương mại lớn
- Giới tính: Nam và nữ
- Độ tuổi: 18 – 40 tuổi
- Hành vi mua: Giá cả phải chăng, thời trang thoải mái, dễ mặc, gần gũi với đời sống
hàng ngày
3. Định vị sản phẩm của Uniqlo
Uniqlo được định vị một công ty của Nhật, sáng tạo với mục tiêu giúp truyền
cảm hứng cho khách hàng trong phong cách ăn mặc giản dị. Chiến lược định vị của
Uniqlo “Made for all” - thương hiệu bán lẻ thời trang đơn giản, thiết yếu giúp
người mặc khám phá phong cách của họ. Nếu khách hàng như cầu tìm kiếm quần
áo chất lượng cao, thời trang và giá cả phải chăng, thì điểm đến là Uniqlo.
Uniqlo đặt ra sứ mệnh của nhãn hàng Unlocking the Power of Clothing”. Với
mục tiêu chú trọng vào sản phẩm, chuỗi cung ứng, nhân viên, chuỗi cửa hàng cộng
đồng, Uniqlo sẽ khiến thế giới trở nên tốt đẹp hơn thông qua hoạt động kinh doanh của
mình.
Tầm nhìn của Uniqlo “táo bạo; trở thành nhà bán lẻ quần áo số 1 trên thế
giới”. Uniqlo thực sự tin rằng giấc mơ này có thể đạt được bằng cách mang tới trải
nghiệm dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
Thông điệp của Uniqlo Simple made better” khẳng định phong cách thời
trang tối giản, chất lượng cao sẽ đem tới trải nghiệm tốt hơn bao giờ hết cho khách
hàng
PHẦN IV. PHÂN TÍCH HÀNH VI KHÁCH HÀNG
Các yếu tố ảnh hưởng hành vi người tiêu dùng sản phẩm thời trang của Uniqlo
1. Văn hóa, xã hội
Thời trang là mặt hàng thiết yếu trong cuộc sống. Nhu cầu của khách hàng đối với
mặt hàng này luôn tồn tại. Tại các nơi đặt cửa hàng của Uniqlo, văn hóa thời trang tự
7
lOMoARcPSD|45316467
do, khách hàng có chất lượng sống cao, đủ điều kiện để mua sắm, sẵn sàng cập
nhật xu hướng mới và thay đổi bản thân.
2. Cá nhân
lứa tuổi 18 40 tuổi, khách hàng đã nhận thức về thời trang phong
cách thời trang, kèm với đó sự độc lập về vấn đề tài chính, tự chủ trong việc
mua sắm các sản phẩm thời trang của hãng.
Với những người tiêu dùng có thu nhập trung bình khá, họ có thể ưu tiên
lựa chọn dòng sản phẩm của hãng vì chất lượng cao, giá thành hợp lý.
Với những người ở vùng đô thị, thành phố lớn tập trung nhiều dân cư, nhu
cầu mua sắm sản phẩm thời trang cũng trở nên phổ biến hơn.
3. Tâm lý
Khách hàng khi mua sản phẩm thời trang của Uniqlo không chỉ phục vụ cho
việc ăn mặc hàng ngày còn khẳng định được phong cách bản thân, tôn n
diện mạo bề ngoài cho người mặc, thể hiện sự tôn trọng đối với bản thân và người
khác. Việc lựa chọn trang phục đẹp khiến người tiêu dùng trở nên tự tin hơn.
PHẦN V. CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX 4P DÀNH CHO SẢN
PHẨM THỜI TRANG CỦA UNIQLO
1. Product (Sản phẩm)
- Tiếp tục đầu tập trung cải tiến sản phẩm phù hợp với thị trường khách hàng
trên toàn cầu. Đối với khu vực châu Á, tiếp tục nghiên cứu công nghệ sản phẩm công
nghệ vải hàng đầu: HEATTECH, AIRism, Ultra Light Down,… phù hợp với tính chất
thời tiết dễ thay đổi của khu vực này. Đối với các quốc gia phương Tây, cần tập trung
nghiên cứu các sản phẩm big size để phù hợp hơn với kích cỡ và nhu cầu của họ.
- Tập trung thể hiện phong cách tối giản nhưng vẫn bắt kịp xu hướng mới và
nghiên cứu công nghệ tăng tuổi đời hoặc hướng dẫn sử dụng cho sản phẩm thời
trang, tránh việc theo đuổi “fast fashion” gây tác động tới môi trường.
- Thực hiện ra các mẫu thời trang collab cùng người nổi tiếng: đa dạng hóa
sản phẩm, khiến người tiêu dùng trải nghiệm mới được sử dụng thời trang do
chính idol, bias của mình tạo nên.
8
lOMoARcPSD|45316467
2. Price (Giá cả)
- Sản phẩm thời trang của Uniqlo dành cho người có thu nhập trung bình khá. Đối
thủ cạnh tranh trong ngành tương đối nhiều (vd: Việt Nam Canifa, Zara, H&M,…
cũng thể cạnh tranh về mức giá) tuy nhiên, với chất lượng sản phẩm cao đã uy
tín Uniqlo nói riêng Fast Retailing nói chung đã kinh nghiệm lâu đời trong
ngành thời trang, sẽ luôn có một lượng khách hàng phù hợp với khách hàng.
- Triển khai chương trình tích điểm voucher, khi tích đủ số điểm sẽ được ưu
đãi cho lần mua tiếp theo, hoặc tặng quà tri ân nhằm thu hút khách hàng.
- hãng thời trang bình dân thông thường, Uniqlo có thể triển khai các
đợt sale off trong các dịp lễ, ngày đặc biệt để giúp lưu thông hàng hóa còn tồn và
giúp khách hàng phân khúc dưới có thể tiếp cận được tới sản phẩm.
3. Place (Phân phối)
- Mở rộng tăng chiều sâu cho kênh phân phối để giúp sản phẩm thể
đến tay khách hàng nhanh nhất có thể: Xây dựng các kho hàng khu vực chưa
store nhưng nhiều người tiêu dùng thể chi trả cho sản phẩm; tạo lập
và kết hợp với hình thức ship ruột.
- Đẩy mạnh kênh bán hàng online qua app, giúp cho khách hàng có thể so sánh giá
cả sản phẩm và có được sự cân nhắc phù hợp với túi tiền của mình, khách không phải đi
xa (hiện tại các của hàng Uniqlo mới chỉ tập trung khu vực thành thị, đô thị - khách
hàng phân khúc cao nhưng sống ở khu vực không tập trung đông dân cư có thể lựa chọn
và mua trên app)
4. Promotion (Chiến lược xúc tiến hỗn hợp)
- Thiết kế áp phích, bốt quảng cáo cho các sự kiện đặc biệt hoặc các BST
mới. Thay đổi đa dạng mẫu logo dựa trên logo gốc. Sử dụng túi giấy thân thiện
môi trường và tối giản làm điểm nhấn cho khách hàng.
- Tiếp tục các chiến dịch truyền thông, quảng trên các kênh mạng hội
(Facebook, Instagram, Twitter,…) về chất lượng của sản phẩm và đặc điểm khiến
sản phẩm trở nên “signature” khi người ta nói về Uniqlo; các chiến dịch tạo nên
hình ảnh về một thương hiệu “clean” trong mắt công chúng các sáng kiến thu
gom và tái chế,…; update nhanh trên các website về các chiến dịch mới,…
9
lOMoARcPSD|45316467
- Thực hiện các video mix & match, fashion haul,…kết hợp cùng các KOLs,
fashionista để thể hiện sự đa dạng trong cách kết hợp sản phẩm để tạo nên những
phong cách mới.
- Khẳng định lại mục tiêu “Made for all”, hướng tới sản phẩm không chỉ
dành cho hai giới tính nam nữ còn thể kết hợp sản phẩm thành nhiều
phong cách khác nhau, phù hợp với nhiều nhóm người khác nhau.
- Kết hợp collab cùng người nổi tiếng, người có ảnh hưởng để quảng bá tính
năng và sự đa dạng sản phẩm (sport wear, BST AIRISM, BST chống UV,…)
- Nâng cao trải nghiệm khách hàng tại store: tự tay in mẫu áo phông theo ý
muốn, được chào đón mỗi khi vào cửa hàng, bị thu hút bởi phong cách xếp đặt và
bày trí trong cửa hàng,…
10
lOMoARcPSD|45316467
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. UNIQLO VN - Tổng quan hoạt động kinh doanh,
https://www.uniqlo.com/vn/vi/information/corp-business
2. Marketing Strategy of Uniqlo, https://bmarketingstrategy.com/marketing-
strategy-of-uniqlo-uniqlo-marketing-strategy/
3. SWOT Analysis of Uniqlo, https://swotandpestleanalysis.com/swot-
analysis- of-uniqlo/
11
| 1/14

Preview text:

lOMoARcPSD|45316467 lOMoARcPSD|45316467
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

(Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế)
Môn Nguyên lý Marketing BÀI TẬP LỚN
Chủ đề: Kế hoạch Marketing Mix 4P cho sản
phẩm thời trang của nhãn hàng UNIQLO
Giảng viên hướng dẫn: TS. Vũ Thị Minh Hiền
ThS. Hoàng Trọng Trường
Sinh viên thực hiện: Vũ Minh Thư
Mã sinh viên: 20050164
Lớp: QH – 2020 - E KTQT 1
Hà Nội – tháng 7/ 2022 1 lOMoARcPSD|45316467 MụC LụC
Mục lục......................................................................................................................2
PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ UNIQLO.............................................................................3 1 . T
ổng quan về UNIQLO ......................................................................................3
PHẦN II. PHÂN TÍCH YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG CỦA UNIQLO THÔNG QUA MÔ
HÌNH SWOT
...............................................................................................................4
PHẦN III. PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG, LỰA CHỌN
THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM CỦA UNIQLO.........................6 1 . P
hân đoạn thị trường ........................................................................................6 2 . L
ựa chọn thị trường mục tiêu .........................................................................6 3 . Địn
h vị sản phẩm của Uniqlo ...........................................................................7
PHẦN IV. PHÂN TÍCH HÀNH VI KHÁCH HÀNG......................................................7
Các yếu tố ảnh hưởng hành vi người tiêu dùng sản phẩm thời trang của Uniqlo...7
PHẦN V. CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX 4P DÀNH CHO SẢN PHẨM THỜI
TRANG CỦA UNIQLO...............................................................................................8 1 . P
roduct (Sản phẩm) ..........................................................................................8
2. Price (Giá cả).....................................................................................................9
3. Place (Phân phối)
..............................................................................................9
4. Promotion (Chiến lược xúc tiến hỗn hợp)...................
..................................9 TÀI LIỆU THAM KHẢO 2 lOMoARcPSD|45316467
PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ UNIQLO
1. Tổng quan về UNIQLO
1.1. Công ty mẹ Fast Retailing
Năm 1949, ông Tadashi Yanai sáng lập công ty Ogori Shoji tại Yamaguchi vào
năm 1963. Tháng 9/1991, Ogori Shoji được đổi tên thành Fast Retailing Co.,Ltd. Fast
Retailing là tập đoàn chuyên về may mặc bán lẻ đến từ Nhật Bản hiện tại đang
chiếm giữ vị trí đầu ngành tại Nhật và thứ ba trên thế giới.
Fast Retailing mong muốn đem đến niềm vui, sự hạnh phúc và sự hài lòng với trải
nghiệm thời trang chất lượng tới công dân toàn cầu. Người mặc sẽ có sự thoải mới bởi
sản phẩm thời trang được sản xuất với cam kết thân thiện với môi trường, thiên nhiên.
Triết lý của Fast Retailing là “Changing clothes. Changing conventional wisdom.
Change the world” (Thay đổi quần áo. Thay đổi nhận thức thông thường. Thay đổi
thế giới). Fast Retailing điều hành nhiều thương hiệu thời trang bao gồm
UNIQLO, GU và Theory. Trong đó, UNIQLO, thương hiệu trụ cột của Tập đoàn,
đã tạo ra khoảng 1,77 nghìn tỷ Yên doanh thu hàng năm từ 2.312 cửa hàng ở 25
quốc gia và khu vực trong năm 2021. 1.2. Về UNIQLO
Năm 1984, thương hiệu UNIQLO ra đời. Ban đầu, tên của nhãn hàng được đặt
theo cách viết rút gọn của cụm “Unique Clothing” là Uniclo, tuy nhiên sự nhầm lẫn giữa
“c” và “q” khi đăng ký thương hiệu vào năm 1988 đã dẫn đến sự ra đời của Uniqlo ngày nay.
UNIQLO là một trong những thương hiệu may mặc phát triển nhanh nhất của châu
Á và toàn cầu. Nhãn hàng sở hữu nhiều cửa hàng, xuất hiện hiện tại hầu hết các thành
phố lớn trên thế giới. UNIQLO sản xuất quần áo chất lượng cao mà mọi người có thể
mặc hàng ngày. Phong cách thời trang, chất lượng và giá trị sử dụng của nhãn hàng
mang đậm chất văn hóa Nhật Bản – hiện đại, tối giản và tinh tế. Nhân tố “unique” của
thương hiệu thể hiện sự cầu toàn trong việc “phát triển và hoàn thiện nguyên vật liệu
mới” nhằm mang đến trải nghiệm tốt nhất cho người tiêu dùng (đặc tính giữ nhiệt, duy
trì độ ẩm da, kháng khuẩn, độ đàn hồi cao, độ mỏng làm mát, khô thoáng nhanh). 3 lOMoARcPSD|45316467
PHẦN II. PHÂN TÍCH YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG CỦA UNIQLO THÔNG QUA MÔ HÌNH SWOT
SWOT là viết tắt của 4 từ tiếng Anh: Strength (thế mạnh), Weaknesses
(Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) – là mô hình (hay ma
trận) phân tích kinh doanh nổi tiếng cho doanh nghiệp muốn cải thiện tình hình
kinh doanh và xây dựng nền tảng phát triển vững chắc.
Thế mạnh và Điểm yếu được xem là hai yếu tố nội bộ trong một doanh nghiệp. Đây
là những yếu tố mà doanh nghiệp có thể nỗ lực để thay đổi. (Thế mạnh: Đặc điểm doanh
nghiệp hoặc dự án đem lại lợi thế cạnh tranh so với đối thủ cạnh tranh; Điểm yếu:
Đặc điểm doanh nghiệp hoặc dự án khiến doanh nghiệp hoặc dự án yếu thế hơn so với đối thủ.)
Cơ hội và Rủi ro là hai yếu tố bên ngoài. Ví dụ như nguồn cung ứng, đối thủ,
giá thị trường, vì chúng không phải những yếu tố chỉ cần muốn là có thể kiểm
soát được. (Cơ hội: Nhân tố môi trường có lợi cho doanh nghiệp; Đe dọa: Nhân tố
môi trường tác động xấu đến doanh nghiệp) 4 lOMoARcPSD|45316467
Phân tích yếu tố môi trường của Uniqlo thông qua mô hình SWOT STRENGTHS WEAKNESSES Thế mạnh Điểm yếu
- UNIQLO có chiến lược thâm nhập thị trường
rõ ràng: Thâm nhập, mở rộng thị trường và trở - Thương hiệu sản xuất quần áo chưa có khả

thành nhãn hiệu lớn.
năng thích ứng toàn cầu. Thời trang của Uniqlo
+ Ở khu vực châu Á, châu Đại dương, mục có đặc tính nhạy cảm với thời tiết. Yếu tố này
tiêu của Uniqlo là “Further Growth, a Stronger phù hợp với đặc điểm thời tiết của châu Á nhưng
Brand”; mở rộng các cửa hàng và thương mại

lại không cần thiết với thị trường Hoa Kỳ.
điện tử, trở thành thương hiệu số 1 Đông Nam Á. Tương tự, kích thước sản phẩm Uniqlo xuất phát
+ Ở khu vực châu Âu, chiến lược của Uniqlo là cho người Á Đông nên thường nhỏ hơn khách
là “A Clear Path to Future Expansion” – vạch ra
hàng đến từ quốc gia phương Tây, dẫn đến nhiều
một lộ trình rõ ràng để mở rộng brand trong tương sản phẩm không phù hợp. lai.
- Công ty đang phải đối mặt những vấn đề lớn
- UNIQLO có các sản phẩm chất lượng nhất
trong việc mở rộng chuỗi cung ứng, đồng thời
quán và tự động hóa, sản phẩm liên tục cải tiến việc bán lẻ trực tuyến chưa thực sự phát triển.
và đổi mới để trở nên khác biệt, gây ấn tượng tới Trong khi hầu hết các thương hiệu toàn cầu đã
khách hàng. Sử dụng công nghệ vải hàng đầu:
tăng cường sự hiện diện của họ trong lĩnh vực
HEATTECH, AIRism, Ultra Light Down,…tạo bán lẻ trực tuyến, thị phần của Uniqlo trong lĩnh
nên sự đột phá trong sản phẩm.
vực bán lẻ điện tử chỉ là 18% trong tổng hoạt
động kinh doanh của mình.

- UNIQLO có mạng lưới phân phối mạnh mẽ
cả trong nước và trên toàn thế giới: 810 cửa hàng
ở Nhật, 1502 cửa hàng trên khắp các châu lục =>
giúp Uniqlo định vị mình là thương hiệu quốc tế,
cho phép tiếp cận đối tượng mục tiêu dễ dàng. 5 lOMoARcPSD|45316467 OPPORTUNITIES THREATS Cơ hội Thách thức
- Uniqlo có cơ hội thâm nhập vào phân khúc
- Là đối thủ chính của những brand đầy cạnh tranh
thị trường mới. Ngoài phục vụ khách hàng nam khác như Gap, Tommy Hilfiger, Zara và United
và nữ, nhãn hàng có thể mở rộng hơn trong phân Colors of Benetton.
khúc khách hàng là trẻ em.
- Thị hiếu người tiêu dùng thường xuyên thay đổi,
- Uniqlo có thể quảng báo thương hiệu thông
đòi hỏi thương hiệu phải liên tục đổi mới, thích
qua các phương thức khác. Ví dụ như quảng cáo nghi để đáp ứng nhu cầu khách hàng
lan truyền, digital marketing, collab,… để thu hút - Quy định về luật và kinh tế tại thị trường nước
và tạo ra nhận thức về thương hiệu trong thị

ngoài (Thuế, môi trường,..)
trường mục tiêu của mình
PHẦN III. PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG, LỰA CHỌN
THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM CỦA UNIQLO
1. Phân đoạn thị trường
Các tiêu thức phân đoạn thị trường thường được chia theo các tiêu chí về
nhân khẩu học, vùng địa lý, tâm lý và hành vi.
Theo phân khúc nhân khẩu học, Uniqlo nhắm vào mục tiêu vào tất cả lứa tuổi và giới tính
Theo phân khúc vùng địa lý, Uniqlo hướng đến nơi có dân số đông, sống tại khu vực thành thị.
Theo thu nhập, đối tượng chủ yếu là người có thu nhập trung bình khá
Theo phân khúc tâm lý, khách hàng là tầng lớp xã hội đang đi làm, tầng lớp
trung và thượng lưu
2. Lựa chọn thị trường mục tiêu 6 lOMoARcPSD|45316467
Thị trường mục tiêu chính của Uniqlo được xác định thông qua cách phân
đoạn thị trường cụ thể như sau:
- Vị trí địa lý: Các vùng thành phố, đô thị, địa điểm đặt tại các khu trung tâm thương mại lớn
- Giới tính: Nam và nữ
- Độ tuổi: 18 – 40 tuổi
- Hành vi mua: Giá cả phải chăng, thời trang thoải mái, dễ mặc, gần gũi với đời sống hàng ngày
3. Định vị sản phẩm của Uniqlo
Uniqlo được định vị là một công ty của Nhật, sáng tạo với mục tiêu giúp truyền
cảm hứng cho khách hàng trong phong cách ăn mặc giản dị. Chiến lược định vị của
Uniqlo là “Made for all” - thương hiệu bán lẻ thời trang đơn giản, thiết yếu và giúp
người mặc khám phá phong cách của họ. Nếu khách hàng có như cầu tìm kiếm quần
áo chất lượng cao, thời trang và giá cả phải chăng, thì điểm đến là Uniqlo.
Uniqlo đặt ra sứ mệnh của nhãn hàng là “Unlocking the Power of Clothing”. Với
mục tiêu là chú trọng vào sản phẩm, chuỗi cung ứng, nhân viên, chuỗi cửa hàng và cộng
đồng, Uniqlo sẽ khiến thế giới trở nên tốt đẹp hơn thông qua hoạt động kinh doanh của mình.
Tầm nhìn của Uniqlo là “táo bạo; trở thành nhà bán lẻ quần áo số 1 trên thế
giới”. Uniqlo thực sự tin rằng giấc mơ này có thể đạt được bằng cách mang tới trải
nghiệm dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
Thông điệp của Uniqlo “Simple made better” khẳng định phong cách thời
trang tối giản, chất lượng cao sẽ đem tới trải nghiệm tốt hơn bao giờ hết cho khách hàng
PHẦN IV. PHÂN TÍCH HÀNH VI KHÁCH HÀNG
Các yếu tố ảnh hưởng hành vi người tiêu dùng sản phẩm thời trang của Uniqlo 1. Văn hóa, xã hội
Thời trang là mặt hàng thiết yếu trong cuộc sống. Nhu cầu của khách hàng đối với
mặt hàng này luôn tồn tại. Tại các nơi đặt cửa hàng của Uniqlo, văn hóa thời trang tự 7 lOMoARcPSD|45316467
do, khách hàng có chất lượng sống cao, đủ điều kiện để mua sắm, sẵn sàng cập
nhật xu hướng mới và thay đổi bản thân. 2. Cá nhân
Ở lứa tuổi 18 – 40 tuổi, khách hàng đã có nhận thức về thời trang và phong
cách thời trang, kèm với đó là sự độc lập về vấn đề tài chính, tự chủ trong việc
mua sắm các sản phẩm thời trang của hãng.
Với những người tiêu dùng có thu nhập trung bình khá, họ có thể ưu tiên
lựa chọn dòng sản phẩm của hãng vì chất lượng cao, giá thành hợp lý.
Với những người ở vùng đô thị, thành phố lớn tập trung nhiều dân cư, nhu
cầu mua sắm sản phẩm thời trang cũng trở nên phổ biến hơn. 3. Tâm lý
Khách hàng khi mua sản phẩm thời trang của Uniqlo không chỉ phục vụ cho
việc ăn mặc hàng ngày mà còn khẳng định được phong cách bản thân, tôn lên
diện mạo bề ngoài cho người mặc, thể hiện sự tôn trọng đối với bản thân và người
khác. Việc lựa chọn trang phục đẹp khiến người tiêu dùng trở nên tự tin hơn.
PHẦN V. CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX 4P DÀNH CHO SẢN
PHẨM THỜI TRANG CỦA UNIQLO
1. Product (Sản phẩm)
- Tiếp tục đầu tư tập trung cải tiến sản phẩm phù hợp với thị trường khách hàng
trên toàn cầu. Đối với khu vực châu Á, tiếp tục nghiên cứu công nghệ sản phẩm công
nghệ vải hàng đầu: HEATTECH, AIRism, Ultra Light Down,… phù hợp với tính chất
thời tiết dễ thay đổi của khu vực này. Đối với các quốc gia phương Tây, cần tập trung
nghiên cứu các sản phẩm big size để phù hợp hơn với kích cỡ và nhu cầu của họ.
- Tập trung thể hiện phong cách tối giản nhưng vẫn bắt kịp xu hướng mới và
nghiên cứu công nghệ tăng tuổi đời hoặc hướng dẫn sử dụng cho sản phẩm thời
trang, tránh việc theo đuổi “fast fashion” gây tác động tới môi trường.
- Thực hiện ra các mẫu thời trang collab cùng người nổi tiếng: đa dạng hóa
sản phẩm, khiến người tiêu dùng có trải nghiệm mới được sử dụng thời trang do
chính idol, bias của mình tạo nên. 8 lOMoARcPSD|45316467 2. Price (Giá cả)
- Sản phẩm thời trang của Uniqlo dành cho người có thu nhập trung bình khá. Đối
thủ cạnh tranh trong ngành tương đối nhiều (vd: ở Việt Nam có Canifa, Zara, H&M,…
cũng có thể cạnh tranh về mức giá) tuy nhiên, với chất lượng sản phẩm cao và đã có uy
tín vì Uniqlo nói riêng và Fast Retailing nói chung đã có kinh nghiệm lâu đời trong
ngành thời trang, sẽ luôn có một lượng khách hàng phù hợp với khách hàng.
- Triển khai chương trình tích điểm voucher, khi tích đủ số điểm sẽ được ưu
đãi cho lần mua tiếp theo, hoặc tặng quà tri ân nhằm thu hút khách hàng.
- Vì là hãng thời trang bình dân thông thường, Uniqlo có thể triển khai các
đợt sale off trong các dịp lễ, ngày đặc biệt để giúp lưu thông hàng hóa còn tồn và
giúp khách hàng phân khúc dưới có thể tiếp cận được tới sản phẩm. 3. Place (Phân phối)
- Mở rộng và tăng chiều sâu cho kênh phân phối để giúp sản phẩm có thể
đến tay khách hàng nhanh nhất có thể: Xây dựng các kho hàng ở khu vực chưa
có store nhưng có nhiều người tiêu dùng và có thể chi trả cho sản phẩm; tạo lập
và kết hợp với hình thức ship ruột.
- Đẩy mạnh kênh bán hàng online qua app, giúp cho khách hàng có thể so sánh giá
cả sản phẩm và có được sự cân nhắc phù hợp với túi tiền của mình, khách không phải đi
xa (hiện tại các của hàng ở Uniqlo mới chỉ tập trung ở khu vực thành thị, đô thị - khách
hàng phân khúc cao nhưng sống ở khu vực không tập trung đông dân cư có thể lựa chọn và mua trên app)
4. Promotion (Chiến lược xúc tiến hỗn hợp)
- Thiết kế áp phích, bốt quảng cáo cho các sự kiện đặc biệt hoặc các BST
mới. Thay đổi đa dạng mẫu logo dựa trên logo gốc. Sử dụng túi giấy thân thiện
môi trường và tối giản làm điểm nhấn cho khách hàng.
- Tiếp tục các chiến dịch truyền thông, quảng bá trên các kênh mạng xã hội
(Facebook, Instagram, Twitter,…) về chất lượng của sản phẩm và đặc điểm khiến
sản phẩm trở nên “signature” khi người ta nói về Uniqlo; các chiến dịch tạo nên
hình ảnh về một thương hiệu “clean” trong mắt công chúng – các sáng kiến thu
gom và tái chế,…; update nhanh trên các website về các chiến dịch mới,… 9 lOMoARcPSD|45316467
- Thực hiện các video mix & match, fashion haul,…kết hợp cùng các KOLs,
fashionista để thể hiện sự đa dạng trong cách kết hợp sản phẩm để tạo nên những phong cách mới.
- Khẳng định lại mục tiêu “Made for all”, hướng tới sản phẩm không chỉ
dành cho hai giới tính nam – nữ mà còn có thể kết hợp sản phẩm thành nhiều
phong cách khác nhau, phù hợp với nhiều nhóm người khác nhau.
- Kết hợp collab cùng người nổi tiếng, người có ảnh hưởng để quảng bá tính
năng và sự đa dạng sản phẩm (sport wear, BST AIRISM, BST chống UV,…)
- Nâng cao trải nghiệm khách hàng tại store: tự tay in mẫu áo phông theo ý
muốn, được chào đón mỗi khi vào cửa hàng, bị thu hút bởi phong cách xếp đặt và
bày trí trong cửa hàng,… 10 lOMoARcPSD|45316467 TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. UNIQLO VN - Tổng quan hoạt động kinh doanh,
https://www.uniqlo.com/vn/vi/information/corp-business
2. Marketing Strategy of Uniqlo, https://bmarketingstrategy.com/marketing-
strategy-of-uniqlo-uniqlo-marketing-strategy/
3. SWOT Analysis of Uniqlo, https://swotandpestleanalysis.com/swot- anal ysis- of -uniqlo/ 11