lOMoARcPSD| 58097008
THƯƠNG NHÂN (tuần 1)
o Khái niệm:
Khoản 1 điều 6 luật thương mại 2005, thương nhân được định nghĩa: Thương nhân bao gồm
tổ chức kinh tế được thành lập một cách hợp pháp, nhân hoạt động thương mại một cách
độc lập thường xuyên và có đăng kí kinh doanh. o Thương nhân gồm:
+Tổ chức: thực thể pháp được ra đời dựa trên quy định pháp luật
->đk khai sinh(thành lập) Các chủ thể kt: - DN
tư nhân
- Cty TNHH một thành viên
- Cty TNHH hai thành viên trở lên
- Cty cổ phần
- Cty hợp doanh
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Các tổ chức kinh tế khác
+ Cá nhân: công dân VN đủ 18 tuổi
o Điều kiện trở thành thương nhân:Thực hiện hđ thương mại
Độc lập, thường xuyên
Đk kinh doanh
Khoản 1 điều 3 luật thương mại 2005: Hoạt động thương mại hoạt động nhằm mục
đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, c tiến thương
mại các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác. Hoạt động thương mại-> sinh
lợi sinh lời
(tiền, danh tiếng…) ( tiền)
Vd: bán xôi, bán cá, bán vé số… cũng được xem là hđ TM
Không phải hđ mua bán nào cũng được xem là hoạt động thương mại (Vd: mua giáo trình
đem vào lớp bán lại)
Điều kiện để xem là hđ TM: Có mđ sinh lợi (ổn định, thường xuyên, nghề nghiệp)
Thực hiện hđ TM phải có nghĩa vụ đăng kí kinh doanh (ko đk->vi phạm pl)
Trường hợp các TM ko cần đk Kd: kd online, nhỏ lẻ, tạm thời, ko địa điểm
cố định,… (Thầy dặn đọc NĐ 39/2007)
Khoản 8 điều 3 luật thương mại 2005 :Mua bán hàng hoá hoạt động thương mại,
theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua
nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở
hữu hàng hoá theo thỏa thuận.
lOMoARcPSD| 58097008
Khoản 9 điều 3 luật thương mại 2005: Cung ứng dịch vụ hoạt động thương mại,
theo đó một bên (sau đây gọi bên cung ứng dịch vụ) nghĩa vụ thực hiện dịch vụ
cho một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi là khách hàng)
có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận.
Khoản 10 điều 3 luật thương mại 2005: Xúc tiến thương mại hoạt động thúc đẩy,
tìm kiếm hội mua n hàng hoá cung ứng dịch vụ, bao gồm hoạt động khuyến
mại, quảng cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ hội chợ, triển
lãm thương mại.
Mua bán hàng hoá: TGDĐ, siêu thị…
Cung ứng dịch vụ: bảo hiểm, vận chuyển,..
Xúc tiến thương mại
Các hđ TM khác: nhượng quyền TM, đại lý TM, môi giới TM
Cá nhân hoặc hộ gia đình đều có thể đk kd -> HỘ KINH DOANH
Thương nhân
- Hộ gđ: có qh huyết thống, vợ chồng
- Cá nhân: đủ 18, VN
- Chủ hộ chủ hộ kinh doanh: thể 2 người khác nhau or cùng 1 người. Cá nhân (có thể
công dân nước ngoài) thành lập doanh nghiệp A
Thương nhân
BÀI TẬP
Cung ứng điện là mua bán hàng hoá hay cung ứng dịch vụ?
Tìm hiểu thủ tục đăng kí doanh nghiệp (bt nhóm)
Chuẩn bị: giấy A0, bút lông đỏ +xanh để làm nhóm u
hỏi:
1. Mọi trường hợp để trở thành thương nhân đều phải làm thủ tục đăng
kinh doanh-> ĐÚNG
2. Mọi trường hợp kinh doanh điều phải thực hiện thủ tục đăng kinh doanh
-> SAI (bán hàng online, kinh doanh nhỏ lẻ, không có địa chỉ cố định,
không thường xuyên)
DOANH NGHIỆP(tuần 2)
o Khái niệm: khoản 10 điều 4 LDN 2020: DN là tổ chức tên riêng, có tài sản,
trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng thành lập theo quy định của pháp
luật nhằm mục đích kinh doanh. o Đặc điểm:
- Thứ nhất: DN là tổ chức được thành lập hợp pháp
- Thứ hai: DN phải có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
TM
lOMoARcPSD| 58097008
- Thứ ba: DN thành lập nhằm mục đích kinh doanh
5 loại hình DN DNTN
Cty TNHH 1tv
Cty TNHH 2tv
Cty cổ phần
Cty hợp doanh
Ví dụ: Cty CPơng Lai Xanh Việt Nam
Loại hình Tên riêng
TÊN GÂY NHẦM LẪN
# Cty CP Long Thành
Trả lời:
Điều 37: Tên
doanh nghiệp
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty
TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty
CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với
công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN”
đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W,
chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ
giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
5. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng
ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp. Điều 38:
Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
1. DNTN Long Thành
2. Cty CP TMDV Long Thành
3. Cty TNHH Lông Thành
4. Cty HD Con Long Thành
5. DNTN Long & Thành
6. Cty TNHH Long Thành 1
1. Ko được (trùng tên
riêng)
2. Đc (điểm d, điều 41)
3. Đc (điểm d, điều 41)
4. Đc (điểm d, điều 41)
5. Đc (điểm đ)
6. Đc
lOMoARcPSD| 58097008
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng được
quy định tại Điều 41 của Luật này.
2. Sử dụng tên quan nnước, đơn vị lực lượng trang nhân dân, tên của tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị hội - nghề nghiệp, tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh
nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần
phong mỹ tục của dân tộc.
Điều 41: Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
1. Tên trùng tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng được viết hoàn toàn
giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.
2. Các trường hợp được coi tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng
ký bao gồm:
a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng được đọc giống tên doanh
nghiệp đã đăng ký;
b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng trùng với tên viết tắt của doanh
nghiệp đã đăng ký;
c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng
tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng chỉ khác với tên riêng của doanh
nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong
bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của
doanh nghiệp đó;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp
cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-“, “_”;
e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng chỉ khác với tên riêng của doanh
nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc
cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp
cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”,
“miền Tây”, “miền Đông”;
h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.
3. Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 2 Điều này không áp dụng
đối với công ty con của công ty đã đăng ký.
Câu hỏi:
1. Những ký hiệu được sử dụng đặt tên DN?
2. Tìm tên DN (tên viết tắt_tên tiếng anh)?
lOMoARcPSD| 58097008
THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP (tuần 3)
ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Chủ
thể
-Cá nhân từ đủ 18 tuổi; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. không thuộc các trường hợp
tại khoản 2 điều 17 luật doanh nghiệp 2020.
-Cán bộ là người được bầu cử.
-Công chức người được tuyển dụng, bổ nhiệm viên chức người lao động trong đơn vị
sự nghiệp công lập. VD: giảng viên ĐHCT là viên chức còn của trường tư không phải
viên chức.
Ngành
nghề
-Giấy phép kinh doanh
-Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
-Chứng chỉ hành nghề.
-Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.
-Xác nhận về vốn pháp định. (Vốn pháp định là mức vốn điều lệ tối thiểu phải đáp ứng
khi chủ thể kinh doanh đk kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật có quy định điều kiện
về vốn).
-Chấp thuận khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
-Các yêu cầu khác mà doanh nghiệp phải thực hiện or phải có mới được quyền kinh
doanh (nếu đk rồi mà ko đáp ứng được các yêu cầu thì thu hồi giấy phép) (ví dụ: cơ sở
vật chất, an ninh trật tự..)
Tên
gọi
Điều 37,38,41 luật doanh nghiệp 2020
Trụ sở
giao
dịch
Điều 42 LDN 2020
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Điều 19,10,21,22 LDN 2020
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
1. Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại cơ quan đăng kí kinh doanh
lOMoARcPSD| 58097008
ĐĂNG
Hồ sơ gồm: giấy đề nghị đăng kí DN theo mẫu của nghị định 122/2020 NĐ-CP (tuỳ thuộc vào
loại hình DN) và các giấy tờ chứng thực cá nhân.
Tiếp nhận hồ sơ: khi có đủ các điều kiện theo khoản 2 điều 32 nghị định số 01/2021/NĐ- CP
ngày 04/04/2021 về đăng kí DN.
Kiểm tra hồ sơ: nhập các thông tin trong hồ sơ đăng kí DN đã được số hoá vào hệ thống thông
tin Quốc Gia về đăng kí DN.
Cấp giấy ĐKDN: khi có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 điều 27 LDN
2020. Nhận được trong 3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (khoản 5 điều 26 LDN
2020)
2. Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính
SƠ ĐỒ TIẾN TRÌNH THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KINH DOANH
lOMoARcPSD| 58097008
Sử dụng tài
Người nhận
hồ sơ khoản
ĐKKD để:
nhận giấy biên nhận
hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp
Tải văn bản điện tử
Ký xác Thanh
thực hồ sơ toán phí, qua
mạng lệ phí ĐK
LƯU Ý:..............................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
3. Đăng ký qua mạng thông tin điện tử:
- Đăng kinh doanh trực tuyến Cổng thông tin đăng doanh nghiệp quốc gia
Website đăng ký kinh doanh trực tuyến https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
- Người đại diện pháp luật khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ
chứng thực cá nhân-> được cấp tài khoản đăng ký doanh nghiệp
- Người đại diện theo pháp luật sử dụng tài khoản ĐKKD kê khai thông tin, tải
văn bản điện tử và xác thực hồ sơ ĐKDN
- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ -> nhận được Giấy biên nhận hồ sơ ĐKDN
qua mạng điện tử
- Phòng ĐKKD -> thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ chưa hợp lệ
+ Hợp lệ: phòng ĐKKD -> cơ quan thuế (tạo MSDN)-> phòng đkkd
+ Phòng ĐKKD thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp
- Người đại diện theo pháp lý -> nộp nộp 01 bộ hồ sơ kèm theo Giấy biên nhận
hồ sơ ĐKDN qua mạng điện tử (30 ngày)
- Phòng ĐKKD đối chiếu -> trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Đk xong thì phải công bố nội dung ĐKDN thời gian 5 ngày kể từ
ngày dc cấp GCN ĐKDN
Cách thức: cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
GÓP VỐN
Tài sản góp vốn: điều 34 LDN 2020
Tài sản góp vốn Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể
định giá được bằng Đòng Việt Nam
Bvóc
Phòng
ĐKKD
Đủ
Chưa
đủ
ĐK
ĐK
Cấp
ĐKDN
và thông báo
cho DN
Gửi
thông
báo
yêu cầu sửa đổi,
bổ sung
Bvóc
Bvóc
khai
thông
tin
lOMoARcPSD| 58097008
Thời gian tối đa hoàn thành việc góp vốn: 90 ngày kể từ ngày đăng ký
Vốn điều lệ: Khoản 2, điều 4 LDN 2020:
Vốn điều lệ tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty
đã góp or cam kết góp khi thành lập công ty TNHH, công ty hợp danh, tổng
mệnh giá cổ phần đã bán or được dăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
+ Vốn góp của các thành viên or cổ đông sáng lập gọi là vốn điều lệ.
+ DNTN thì gọi là vốn đầu tư (không có vốn điều lệ)
A. góp cái nhà
(400tr)
B. 500tr=> vốn
điều lệ 2 tỷ 1
C. xe (1 tỷ 2)
- Góp vật phải đem đi định giá (có 2 trường hợp):
+ Các thành viên, cổ đông sáng lập định giá (đồng nhất, nguyên tắc nhất trí)
+ Tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá đối với tài sản góp vốn ban đầu (đa
số)
CHUYỀN QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GÓP VỐN
- Đối với tài sản ko đk quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng
việc xác nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản.
- Đối với tài sản đk or giá trị quyền sử sụng đất thì người góp vốn phải
làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó or quyên sử dụng đất cho công ty
tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Cổ phần or phần vốn góp bằng tài sản ko phải tiền VN, ngoại ttdo chuyển
đổi, vàng chỉ được coi là thanh toán xong khi chuyển quyền sở hữu hợp pháp
đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.
- Nếu vốn góp bằng hiện vật thì vật sẽ thuộc quyền sở hữu của công ty, người
đầu tư không thể lấy lại.
- Vồn điều lệ Tài sản công ty
+ Vốn điều lệ là cái vốn ban đầu của các thành viên góp vào.
+ Tài sản của công ty: trong quá trình hoạt động có thể tăng or giảm (căn nhà trị
giá 200tr sau khoảng thời giá tăng lên, nếu bán căn nhà đó thì tài sản sẽ tăng
lên)
lOMoARcPSD| 58097008
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN (tr.167)
Khái niệm: theo khoản 1 điều 188 LDN 2020
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp
o Ai được quyền thành lập doanh nghiệp?
Mọi cá nhân không thuộc các trường hợp khoản 2 điều 17 LDN2020
o Chế độ trách nhiệm của doanh nghiệp tư nhân?
DNTN ko có tài sản riêng, tài sản của nó cũng như là tài sản của chủ DN (ông
chủ của nó chịu trách nhiệm chứ nó có gì đâu mà chịu trách nhiệm) o Chế độ
trách nhiệm của chủ doanh nghiệp tư nhân?
Chủ DNTN chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động
của DN. Ngoài số vốn đầu tư vào DN, chủ DNTN phải chiun trách nhiệm đối
với các khoản nợ của DN bằng cả tài sản cá nhân của mình.
Chủ DNTN chịu trách nhiệm hạn => chỉ được thành lập 1 DNTN (có thể
thành lập công ty or góp vốn thành lập công ty vẫn được)
o DNTN và chủ
DNTN khác
nhau như thế nào? Why?
- DNTN ko+ Ko được được thành quyền góp lập thêm DNTNvốn hay mua
khác cổ phần…
Áp+ Ko dụng cho được trở DNTN thành ko ápthành dụng cho chủviên
hợp danh DNTN của công ty hợp danh
o
DN
+ Ko
được trở
nhân
có tư
thành
cách
chủ
pháp
hộ kinh doanh
nhân?
đối với thành lập h
kinh doanh
-
chủ hộ
Cá nhân:
kinh
ko
doanh
tư cách
và thành
pháp nhân
viên hợp đều
phải chịu trách nhiệm vô hạn
- Tổ chức: + Có tư cách pháp nhân
+ Không có tư cách pháp nhân
Tổ chức có tư cách pháp nhân phải đảm bảo 4 yếu tố:
1. Được thành lập hợp pháp
2. Phải có cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật
Khi đã thành lập DNTN chủ doanh nghiệp KHÔNG ĐƯỢC:
lOMoARcPSD| 58097008
3. Phải tài sản riêng tự chịu trách nhiệm bằng tài sản
riêng đó
4. Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách
độc lập DNTN ko có tư cách pháp nhân
o DN tư nhân có thể huy động vốn bằng cách kêu gọi nhà đầu tư hay phát
hành chứng khoán hay không? KHÔNG, vì DNTN là doanh nghiệp 1
chủ
o Cơ cấu tổ chức quản lý DN tư nhân? Ai là người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp?
- Chủ DNTN
- GIÁM ĐỐC or TỔNG GIÁM ĐỐC (chức vụ bằng nhau tuỳ loại hình doanh
nghiệp)
=> Người đại diện theo pháp luật luôn luôn là chủ doanh nghiệp
CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Câu 1: Số thành viên: + Tối thiểu: 2
+ Tối đa: 50
Câu 2: Cá nhân hay tổ chức đều có thể trở thành thành viên
(điều 17 LDN 2020 trang 17)
Ví dụ:
A và B thành lập công ty TNHH 1
Sau đó B và C thành lập công ty TNHH 2 B tiếp tục thành lập thêm DNTN
ĐƯỢC
Câu 3: Chế độ trách nhiệm của thành viên?
Trách nhiệm hữu hạn (Với những tài sản mà mỗinhân góp vào ban đầu, tài
sản bên ngoài tách biệt với vốn góp ban đầu, chỉ chịu trách nhiệm với vốn góp
ban đầu = tư cách pháp nhân)
Phá hạn: nếu gây ra thiệt hại cho công ty (khi cam kết góp vốn nhưng góp ko
đủ hoặc góp trễ) tchịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình cho những
khoản nợ phát sinh đã gây ra.
lOMoARcPSD| 58097008
Câu 4: Chế độ trách nhiệm của công ty là trách nhiệm hữu hạn
Chế độ trách nhiệm hữu hạn giành cho thành viên của công ty (chịu trách
nhiệm trong phạm vi tài sản, vốn điều lệ góp vào công ty).
Công ty chịu trách nhiệm hạn dựa vào tài sản hiện (vượt qua phạm vi giới
hạn về mức vốn điều lệ góp vào thành lập ban đầu).
Câu 5: Hãy cho biết các trường hợp xác lập tư cách thành viên?
Góp vốn: thành viên sáng lập góp vốn vào công ty
Chuyển nhượng: được tặng, được thừa kế, được trả nợ (Chuyển nhượng cho
bên trong, bên ngoài đều được nhưng nếu chuyển nhượng bên ngoài thì phải
chào bán đối với các thành viên bên trong trước, nếu còn mới được
chào bán bên ngoài => LDN điều luật giới hạn, sự hạn chế, rào cản nhất
định của thành viên bên ngoài gia nhập vào công ty)
Ví dụ:
A chiếm 30% cổ phần công ty đem đi cho tặng con và tặng cho bạn thân X
=> Con được trở thành thành viên, còn X phải thông qua hỏi ý hội đồng công ty
Còn trường hợp nếu A để lại di chúc cho con cho bạn thân X thì c2 đương
nhiên được xem 2 thành viên của công ty nếu ko rơi vào c trường hợp cấm
(đối với trường hợp X không phải là thành viên, công chức nhà nước).
shạn chế của những nhà đầu lạ mới vào công ty một mức độ nhất
định.
Câu 6: Dựa trên các trường hợp xác lập tư cách thành viên đó cho biết tại
sao nói rằng đây là mô hình doanh nghiệp vừa đối nhân vừa đối vốn?
- Đối vốn: cần có sự hợp tác góp vốn từ những nhà đầu tư
- Đối nhân: những người quen biết sự tin tưởng lẫn nhau cùng nhau góp vốn
làm ăn, điều hành phát triển doanh nghiệp.
Điều này được thể hiện thông qua việc xác lập cách thành viên. Vì thế đây
loại hình công ty phổ biến được các doanh nghiệp lựa chọn nhiều nhất
ViệtNam.
Công ty cổ phần là công ty đối vốn thuần tuý (chỉ cần mua cổ phần là có thể trở
thành cổ đông của công ty, dễ dàng ngấm ngầm thâu tóm một cách dễ dàng)
Câu 7: Công ty TNHH 2tv trở lên có tư cách pháp nhân hay ko?
Có tư cách pháp nhân (xác định kể từ ngày được cấp GCNĐKDN)
lOMoARcPSD| 58097008
Câu 8: Công ty được quyền tăng hay giảm vốn điều lệ hay không? Cho biết
các trường hợp tăng và giảm kèm theo điều kiện?
Điều 68. Tăng, giảm vốn điều lệ
1. Công ty có thể tăng vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
a) ng vốn góp của thành viên;
b) Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới.
2. Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được chia cho c thành viên theo
tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên thể chuyển
nhượng quyền góp vốn của mình cho người khác theo quy định tại Điều 52 của Luật này.
Trường hợp thành viên không góp hoặc chỉ góp một phần phần vốn góp thêm thì số vốn
còn lại của phần vốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ
lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không
có thỏa thuận khác.
3. Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
a) Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ
của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký
thành lập doanh nghiệp bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ nghĩa vụ tài sản
khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên.
b) Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Điều 51 của Luật này;
c) Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ đúng hạn theo quy định tại
Điều 47 của Luật này.
4. Trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều này, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày việc
tăng hoặc giảm vốn điều lệ đã được thanh toán xong, công ty phải thông báo bằng văn bản về
tăng, giảm vốn điều lệ đến Cơ quan đăng kinh doanh. Thông báo phải bao gồm các nội dung
chủ yếu sau đây:
a) n, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b) Vốn điều lệ, số vốn đã tăng hoặc giảm;
c) Thời điểm và hình thức tăng hoặc giảm vốn;
d) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
5. Kèm theo thông báo quy định tại khoản 4 Điều này phải gồm nghị quyết, quyết định và
biên bản họp của Hội đồng thành viên; trường hợp giảm vốn điều lệ theo quy định tại điểm a
và điểm b khoản 3 Điều này, phải có thêm báo cáo tài chính gần nhất.
6. quan đăng kinh doanh cập nhật thông tin về việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
Câu 9: Công ty được quyền phát hành chứng khoán hay ko?
Được quyền phát hành trái phiếu (trái phiếu còn gọi chứng khoán nợ)
Điều kiện phát hành trái phiếu:
Điều kiện về vốn pháp định (từ 10 tỷ trở lên)
Điều kiện về thời gian hoạt động, tình hình kinh doanh trước khi phát hành
trái phiếu như thế nào (trước năm phát hành phải có lợi nhuận).
lOMoARcPSD| 58097008
kế hoạch sdụng tiền phát hành trái phiếu đó nthế nào (phải sử dụng
đúng theo kế hoạch).
Cty TNHH ko được quyền phát hành cổ phần để huy động vốn số lượng thành
viên lớn, hình quản trị chặt chẽ có chế độ tài chính rõ ràng (Chỉ công ty
cổ phần mới phát hành được cổ phần).
Câu 10: Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty? Ai là người đại diện theo pháp
luật của công ty?
Sơ đồ cơ cấu gồm:
- Hội đồng thành viên: quan có quyền lực cao nhất trong công ty bao gồm
toàn bộ thành viên trong công ty.
Ví dụ: Công ty trách nhiệm hữu hạn C được thành lập bởi 3 thành viên, Công ty
trách nhiệm hữu hạn C kết hợp với A và B => thành lập công ty trách nhiệm hữu
hạn ABC (C nó là thành viên của Công ty nhưng không phải thành viên trong hội
đồng thành viên, Công ty trách nhiệm C phải uỷ quyền cho D quản phần vốn
đã góp vào công ty => A,B,D mới là thành viên của hội đồng thành
viên).
(Mục a, trang 101, giáo trình LKT hoặc là khoản 1 điều 55 LKT2020)
Thành- Chủ tịch hội đồng thành viên: là người đứng đầu, nằm trong Hội đồng
thành viên của công ty
thành viên của HĐTV + Tv côngviên, được ty:
nhữngHội đồng người or thành tổviên chức bầu: Điều phần 56 vốn LDN2020
góp cho công ty (bắt buộc phải có).
+- TvGiám đốc or tổng giám đốc (bắt buộc phải có, được bổ nhiệm or thuê,
do của HĐTV: những người đã phần vốn góp vào công ty đối với
nhân,Hội đồng đối với thànhtổ chức thì phải viên quyết được uỷ quyềnđịnh)
cho 1 người.
Giám đốc or Tổng giám đốc sẽ thuê các bộ phận trực thuộc bên dưới (không bắt
buộc)
- Ban kiểm soát: điểm b khoản 1 điều 88 LDN 2020 (Không bắt buộc phải
có, chỉ bắt buộc phải có khi liên quan đến vốn nhà nước, do Hội đồng thành
lOMoARcPSD| 58097008
viên thuê hoặc bổ nhiệm => Giám sát các hoạt động trong công ty đbáo cáo
cho Hội đồng thành viên).
Người đại diện theo pháp luật của công ty: ít nhất 1 người đại diện theo pháp
luật chủ tịch hội đồng thành viên hoặc giám đốc (TGĐ). If điều lệ công ty
ko quy định thì => CT HĐTV (khoản 3 điều 54 LDN2020)
A, B, C, D, E, F, G => Cty TNHH BẢNG CHỮ CÁI
- A cam kết góp 300tr (100tr) - E góp 200tr - D cam kết góp 500tr
(300tr)
- B góp 500tr - F góp 300tr
- C góp 100tr - G góp 100tr
Công ty được cấp GCNĐKDN vào ngày 05/9/2023
Câu 1: Hãy cho biết vốn điều lệ của cty vào thời điểm thành lập doanh nghiệp là
bao nhiêu? => 2 t
Câu 2: Ngày cuối cùng để A D góp đủ vốn cam kết góp theo quy định của pháp
luật là ngày nào?
BÀI
TẬP
lOMoARcPSD| 58097008
03/12/2023 (90 ngày kể từ ngày dc cấp GCNĐKDN) tính tháng có 31 ngày.
Câu 3: Hội đồng thành viên của cty bao gồm những ai?
=> A, B, C, D, E, F, G
Câu 4: Giả sử B được bầu làm chủ tịch HĐTV, vậy B có thể đồng thời làm giám
đốc của công ty được ko?
=> Có (nếu điều lệ công ty ko cấm)
Câu 5: B triệu tập cuộc họp HĐTV theo quy định. Cuộc họp mặt A, B, C, D.
Vậy cuộc họp có đủ điều kiện để tiến hành hay ko? (biết rằng all thành viên đều
đã góp đủ vốn như đã cam kết). Tại sao?
Được (trang 103) điều 58 LDN 2020
(Lần 1 từ 65% trở lên, lần 2 từ 50%, lần 3 ko còn tỷ lệ)
Câu 6: E ko trực tiếp tham dự cuộc họp, nhờ vợ của E tham dhọp, được
không?
Được pháp luật cho uỷ quyền, có thể thông qua thư triệu tập nhưng có th
tính tỉ lệ của E qua việc gửi thư thông qua
Câu 7: Giả sử, cuộc họp được tiến hành theo các thông tin trên, cuộc họp thảo
luận và biểu quyết thông qua vviệc sửa đổi điều lệ cty, trong đó A,B,C đồng ý
thông qua. c thành viên còn lại ko đồng ý, vậy nghị quyết của cuộc họp HĐTV
về việc sửa đổi điều lệ công ty có được thông qua hay ko? Why?
Không được thông qua: (900/1600)*100%= 56,25% (điểm b khoản 3 điều
59 LDN 2020)
+ Nhóm rất quan trọng cần tỉ lệ cao trên 75% tổng số vốn (điểm b điều 59)
+ Nhóm quan trọng cần tỉ lệ trên 65% tổng số vốn (điểm a điều 59)
CÔNG TY CỔ PHẦN
Khái niệm: điều 111 LDN 2020
1.Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần ;
lOMoARcPSD| 58097008
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không
hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
2. Công ty cổ phần cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng
khoán khác của công ty. Cổ phần
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần .
- Có 2 loại cổ phần
+ Cổ phần phổ thông: bắt buộc công ty cổ phần phải phát hành
+ Cổ phần ưu đãi: tuỳ theo chiến lược của công ty có 4 loại (ko bắt buộc)
Ưu đãi biểu quyết
Ưu đãi cổ tức
Ưu đãi hoàn lại
Ưu đãi khác Cổ
đông:
Cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu ít nhất 1 cổ phần của công ty cổ phần.
(khoản 3 điều 4 LDN 2020)
- Cổ đông thể tổ chức, nhân; số lượng cổ đông tối thiểu 03 và không
hạn chế số lượng tối đa.
- Có 3 loại cổ đông:
+ Cổ đông sáng lập: (những người kí tên thông qua bảng điều lệ của công ty)
+ Cổ đông sở hữu vốn nhà nước
+ Cổ đông thông thường
- Trách nhiệm của cổ đông: hữu hạn
Cổ tức
Cổ tức khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc
bằng tài sản khác. (khoản 5 điều 4 LDN 2020)
lOMoARcPSD| 58097008
Có thể trả cổ phần thay cho cổ tức (ko nhất thiết phải là tiền)
Cổ phiếu
Cổ phiếu chứng chỉ do công ty cphần phát hành hoặc bút toán ghi shoặc
dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu của một hoặc một số cổ phần của công ty.
- Có 2 loại: cổ phiếu ghi tên và cổ phiếu ko ghi tên (skg/145)
- Mối quan hệ giữa cổ phiếu và cổ phần
+ Cổ phiếu: xác nhận quyền sở hữu (giấy tờ), chứng minh sự tồn tại của cổ phần
+ Cổ phần: thể hiện phần vốn góp trong công ty
1 cố phiếu chứa một or nhiều cổ phần
Lưu ý:
- Công ty cổ phần dễ huy động vốn nhất (ko giới hạn số lượng nhà đầu tư)
Công ty đối vốn thuần tuý
- Có thể tăng giảm vốn điều lệ: (giáo trình lkt/122,123)
- Có tư cách pháp nhân
- Cách tính vốn điều lệ của công ty cổ phần khác với CTTNHH
- Mệnh giá và giá trị giao dịch của cổ phần là khác nhau
Ví dụ:
Vốn điều lệ của công ty cổ phần vào thời điểm được thành lập = tổng số cp
của các cổ đông sáng lập đã đăng kí mua * mệnh giá của cổ phần
Công ty phát hành 100.000 cổ phần
Mệnh giá của cổ phần là 10.000đ (mệnh gdo điều lệ của công ty quyết định,
thông thường là 10.000đ)
A 10.000 cổ phần
B 15.000 cổ phần
C
10.000 cổ phần
VĐL= 35.000*10.000đ= 350.000.00
Số cp còn dư lại được chào bán
E 10.000 cổ phần
lOMoARcPSD| 58097008
F 5.000 cổ phần
G 20.000 cổ
phần
Stt
Đặc điểm
CPPT
CPƯĐBQ
CPƯĐCT
CPƯĐHL
1
Giới hạn đối tượng sử dụng
-
+
-
-
2
Tham dự họp ĐHĐCĐ
+
+
-
-
3
Được cử người vào BKS, HĐQT
+
+
-
-
4
Quyền biểu quyết
+
+
-
-
5
Quyền tự do chuyển nhượng
+
-
+
+
6
Quyền nhận cổ tức
+
+
+ +
+
7
Quyền yêu cầu công ty mua lại CP
-
-
-
+
8
Quyền nhận lại tài sản khi công ty
giải thể or phá sản
+
+
+
+ +
- : ko
+ : có
+ +: so sánh với cổ phần phổ thông nhiều hơn
CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên doanh nghiệp do một tổ
chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ
sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ nghĩa vụ tài sản khác của
công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cách pháp nhân kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ
phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo
quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật liên quan; việc phát
hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
lOMoARcPSD| 58097008
Đặc điểm
- Về chủ sở hữu: giáo trình lkt/115, 116.
- Về tư cách pháp lý: giáo trình lkt/117, 118.
- Chế độ trách nhiệm của chủ sở hữu công ty: giáo trình lkt/118
- Về phát hành chứng khoán: giáo trình lkt/118
Công ty TNHH 1 tv do cá nhân làm chủ sở hữu
Ví dụ: Bạn An thành lập công ty TNHH An
- An làm chủ tịch
- Thêu Như làm giám đốc làm đại diện pháp luật cho công ty
- An cầm hồ sơ đại diện công ty lại ngân hàng vay tiền=> không được vì
An ko phải người đại diện pháp luật của công ty (ĐƯỢC nếu được Nuỷ
quyền lại)
Cơ cấu tổ chức quản lý
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
lOMoARcPSD| 58097008

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58097008
THƯƠNG NHÂN (tuần 1) o Khái niệm:
Khoản 1 điều 6 luật thương mại 2005, thương nhân được định nghĩa: Thương nhân bao gồm
tổ chức kinh tế được thành lập một cách hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách
độc lập thường xuyên và có đăng kí kinh doanh. o Thương nhân gồm:
+Tổ chức: thực thể pháp lý được ra đời dựa trên quy định pháp luật
->đk khai sinh(thành lập) Các chủ thể kt: - DN tư nhân - Cty TNHH một thành viên
- Cty TNHH hai thành viên trở lên - Cty cổ phần - Cty hợp doanh
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Các tổ chức kinh tế khác
+ Cá nhân: công dân VN đủ 18 tuổi
o Điều kiện trở thành thương
nhân:Thực hiện hđ thương mại
Độc lập, thường xuyên Đk kinh doanh
Khoản 1 điều 3 luật thương mại 2005: Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục
đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương
mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác. Hoạt động thương mại-> mđ sinh lợi ≠ sinh lời
(tiền, danh tiếng…) ≠ ( tiền)
Vd: bán xôi, bán cá, bán vé số… cũng được xem là hđ TM
Không phải hđ mua bán nào cũng được xem là hoạt động thương mại (Vd: mua giáo trình đem vào lớp bán lại)
Điều kiện để xem là hđ TM: Có mđ sinh lợi (ổn định, thường xuyên, nghề nghiệp)
Thực hiện hđ TM phải có nghĩa vụ đăng kí kinh doanh (ko đk->vi phạm pl)
Trường hợp các hđ TM ko cần đk Kd: kd online, nhỏ lẻ, tạm thời, ko có địa điểm
cố định,… (Thầy dặn đọc NĐ 39/2007)
Khoản 8 điều 3 luật thương mại 2005 :Mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại,
theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và
nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở
hữu hàng hoá theo thỏa thuận. lOMoAR cPSD| 58097008
Khoản 9 điều 3 luật thương mại 2005: Cung ứng dịch vụ là hoạt động thương mại,
theo đó một bên (sau đây gọi là bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ
cho một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi là khách hàng)
có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận.
Khoản 10 điều 3 luật thương mại 2005: Xúc tiến thương mại là hoạt động thúc đẩy,
tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ, bao gồm hoạt động khuyến
mại, quảng cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ và hội chợ, triển lãm thương mại.
Mua bán hàng hoá: TGDĐ, siêu thị… Hđ TM
Cung ứng dịch vụ: bảo hiểm, vận chuyển,.. Xúc tiến thương mại
Các hđ TM khác: nhượng quyền TM, đại lý TM, môi giới TM
Cá nhân hoặc hộ gia đình đều có thể đk kd -> HỘ KINH DOANH Thương nhân
- Hộ gđ: có qh huyết thống, vợ chồng - Cá nhân: đủ 18, VN
- Chủ hộ gđ ≠ chủ hộ kinh doanh: có thể 2 người khác nhau or cùng 1 người. Cá nhân (có thể
công dân nước ngoài) thành lập doanh nghiệp A Thương nhân BÀI TẬP
Cung ứng điện là mua bán hàng hoá hay cung ứng dịch vụ?
Tìm hiểu thủ tục đăng kí doanh nghiệp (bt nhóm)
Chuẩn bị: giấy A0, bút lông đỏ +xanh để làm nhóm Câu hỏi:
1. Mọi trường hợp để trở thành thương nhân đều phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh-> ĐÚNG
2. Mọi trường hợp kinh doanh điều phải thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh
-> SAI (bán hàng online, kinh doanh nhỏ lẻ, không có địa chỉ cố định, không thường xuyên)
DOANH NGHIỆP(tuần 2)
o Khái niệm: khoản 10 điều 4 LDN 2020: DN là tổ chức có tên riêng, có tài sản,
có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng kí thành lập theo quy định của pháp
luật nhằm mục đích kinh doanh. o Đặc điểm:
- Thứ nhất: DN là tổ chức được thành lập hợp pháp
- Thứ hai: DN phải có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch lOMoAR cPSD| 58097008
- Thứ ba: DN thành lập nhằm mục đích kinh doanh 5 loại hình DN DNTN Cty TNHH 1tv Cty TNHH 2tv Cty cổ phần Cty hợp doanh
Ví dụ: Cty CP Tương Lai Xanh Việt Nam Loại hình Tên riêng TÊN GÂY NHẦM LẪN # Cty CP Long Thành 1. DNTN Long Thành Trả lời: 2. Cty CP TMDV Long Thành 1. Ko được (trùng tên 3. Cty TNHH Lông Thành riêng) 4. Cty HD Con Long Thành
2. Đc (điểm d, điều 41) 5. DNTN Long & Thành
3. Đc (điểm d, điều 41) 6. Cty TNHH Long Thành 1
4. Đc (điểm d, điều 41) 5. Đc (điểm đ) 6. Đc Điều 37: Tên doanh nghiệp
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp; b) Tên riêng. 2.
Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty
TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty
CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với
công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN”
đối với doanh nghiệp tư nhân. 3.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. 4.
Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ
giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. 5.
Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng
ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp. Điều 38:
Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
lOMoAR cPSD| 58097008 1.
Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được
quy định tại Điều 41 của Luật này. 2.
Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh
nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. 3.
Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần
phong mỹ tục của dân tộc.
Điều 41: Tên trùng và tên gây nhầm lẫn 1.
Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn
giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký. 2.
Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm: a)
Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký; b)
Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký; c)
Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng
tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký; d)
Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh
nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong
bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp
cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-“, “_”; e)
Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh
nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc
cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp
cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”,
“miền Tây”, “miền Đông”;
h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.
3. Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 2 Điều này không áp dụng
đối với công ty con của công ty đã đăng ký. Câu hỏi:
1. Những ký hiệu được sử dụng đặt tên DN?
2. Tìm tên DN (tên viết tắt_tên tiếng anh)? lOMoAR cPSD| 58097008
THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP (tuần 3)
ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
-Cá nhân từ đủ 18 tuổi; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. không thuộc các trường hợp
tại khoản 2 điều 17 luật doanh nghiệp 2020. Chủ
-Cán bộ là người được bầu cử. thể
-Công chức người được tuyển dụng, bổ nhiệm viên chức người lao động trong đơn vị
sự nghiệp công lập. VD: giảng viên ĐHCT là viên chức còn của trường tư không phải viên chức. -Giấy phép kinh doanh
-Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. -Chứng chỉ hành nghề.
-Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.
-Xác nhận về vốn pháp định. (Vốn pháp định là mức vốn điều lệ tối thiểu phải đáp ứng
Ngành khi chủ thể kinh doanh đk kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật có quy định điều kiện nghề về vốn).
-Chấp thuận khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
-Các yêu cầu khác mà doanh nghiệp phải thực hiện or phải có mới được quyền kinh
doanh (nếu đk rồi mà ko đáp ứng được các yêu cầu thì thu hồi giấy phép) (ví dụ: cơ sở
vật chất, an ninh trật tự..) Tên
Điều 37,38,41 luật doanh nghiệp 2020 gọi Trụ sở giao Điều 42 LDN 2020 dịch
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP Điều 19,10,21,22 LDN 2020
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
1. Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại cơ quan đăng kí kinh doanh
SƠ ĐỒ THỦ TỤC ĐĂNG KÍ DOANH NGHIỆP TRỰC TIẾP TẠI CƠ QUAN lOMoAR cPSD| 58097008 ĐĂNG
Hồ sơ gồm: giấy đề nghị đăng kí DN theo mẫu của nghị định 122/2020 NĐ-CP (tuỳ thuộc vào
loại hình DN) và các giấy tờ chứng thực cá nhân.
Tiếp nhận hồ sơ: khi có đủ các điều kiện theo khoản 2 điều 32 nghị định số 01/2021/NĐ- CP
ngày 04/04/2021 về đăng kí DN.
Kiểm tra hồ sơ: nhập các thông tin trong hồ sơ đăng kí DN đã được số hoá vào hệ thống thông
tin Quốc Gia về đăng kí DN.
Cấp giấy ĐKDN: khi có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 điều 27 LDN
2020. Nhận được trong 3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (khoản 5 điều 26 LDN 2020)
2. Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính
SƠ ĐỒ TIẾN TRÌNH THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KINH DOANH lOMoAR cPSD| 58097008 Sử dụng tài Bvóc Người nhận Bvóc Bvóc hồ sơ khoản Phòng ĐKKD ĐKKD để: nhận giấy biên nhận Kê hồ sơ đăng ký khai thông tin doanh nghiệp Đủ Chưa đủ ĐK ĐK Tải văn bản điện tử Cấp ĐKDN Gửi thông báo và thông báo yêu cầu sửa đổi, cho DN bổ sung Ký xác Thanh thực hồ sơ toán phí, qua mạng lệ phí ĐK
LƯU Ý:..............................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
3. Đăng ký qua mạng thông tin điện tử:
- Đăng ký kinh doanh trực tuyến Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
Website đăng ký kinh doanh trực tuyến https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
- Người đại diện pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ
chứng thực cá nhân-> được cấp tài khoản đăng ký doanh nghiệp
- Người đại diện theo pháp luật sử dụng tài khoản ĐKKD kê khai thông tin, tải
văn bản điện tử và xác thực hồ sơ ĐKDN
- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ -> nhận được Giấy biên nhận hồ sơ ĐKDN qua mạng điện tử
- Phòng ĐKKD -> thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ chưa hợp lệ
+ Hợp lệ: phòng ĐKKD -> cơ quan thuế (tạo MSDN)-> phòng đkkd
+ Phòng ĐKKD thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp
- Người đại diện theo pháp lý -> nộp nộp 01 bộ hồ sơ kèm theo Giấy biên nhận
hồ sơ ĐKDN qua mạng điện tử (30 ngày)
- Phòng ĐKKD đối chiếu -> trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Đk xong thì phải công bố nội dung ĐKDN thời gian 5 ngày kể từ ngày dc cấp GCN ĐKDN
Cách thức: cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia GÓP VỐN
Tài sản góp vốn: điều 34 LDN 2020
Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể
định giá được bằng Đòng Việt Nam
lOMoAR cPSD| 58097008
Thời gian tối đa hoàn thành việc góp vốn: 90 ngày kể từ ngày đăng ký
Vốn điều lệ: Khoản 2, điều 4 LDN 2020:
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty
đã góp or cam kết góp khi thành lập công ty TNHH, công ty hợp danh, là tổng
mệnh giá cổ phần đã bán or được dăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

+ Vốn góp của các thành viên or cổ đông sáng lập gọi là vốn điều lệ.
+ DNTN thì gọi là vốn đầu tư (không có vốn điều lệ) A. góp cái nhà (400tr) B. 500tr=> vốn điều lệ 2 tỷ 1 C. xe (1 tỷ 2)
- Góp vật phải đem đi định giá (có 2 trường hợp):
+ Các thành viên, cổ đông sáng lập định giá (đồng nhất, nguyên tắc nhất trí)
+ Tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá đối với tài sản góp vốn ban đầu (đa số)
CHUYỀN QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GÓP VỐN
- Đối với tài sản ko đk quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng
việc xác nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản.
- Đối với tài sản có đk or có giá trị quyền sử sụng đất thì người góp vốn phải
làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó or quyên sử dụng đất cho công ty
tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Cổ phần or phần vốn góp bằng tài sản ko phải là tiền VN, ngoại tệ tự do chuyển
đổi, vàng chỉ được coi là thanh toán xong khi chuyển quyền sở hữu hợp pháp
đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.
- Nếu vốn góp bằng hiện vật thì vật sẽ thuộc quyền sở hữu của công ty, người
đầu tư không thể lấy lại.
- Vồn điều lệ Tài sản công ty
+ Vốn điều lệ là cái vốn ban đầu của các thành viên góp vào.
+ Tài sản của công ty: trong quá trình hoạt động có thể tăng or giảm (căn nhà trị
giá 200tr sau khoảng thời giá nó tăng lên, nếu bán căn nhà đó thì tài sản sẽ tăng lên) lOMoAR cPSD| 58097008
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN (tr.167)
Khái niệm: theo khoản 1 điều 188 LDN 2020
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp
o Ai được quyền thành lập doanh nghiệp?
Mọi cá nhân không thuộc các trường hợp khoản 2 điều 17 LDN2020
o Chế độ trách nhiệm của doanh nghiệp tư nhân?
DNTN ko có tài sản riêng, tài sản của nó cũng như là tài sản của chủ DN (ông
chủ của nó chịu trách nhiệm chứ nó có gì đâu mà chịu trách nhiệm) o Chế độ
trách nhiệm của chủ doanh nghiệp tư nhân?

Chủ DNTN chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động
của DN. Ngoài số vốn đầu tư vào DN, chủ DNTN phải chiun trách nhiệm đối
với các khoản nợ của DN bằng cả tài sản cá nhân của mình.
Chủ DNTN chịu trách nhiệm vô hạn => chỉ được thành lập 1 DNTN (có thể
thành lập công ty or góp vốn thành lập công ty vẫn được) o DNTN và chủ
Khi đã thành lập DNTN chủ doanh nghiệp KHÔNG ĐƯỢC: DNTN khác
nhau như thế nào? Why?
- DNTN ko+ Ko được được thành quyền góp lập thêm DNTNvốn hay mua khác cổ phần…
Áp+ Ko dụng cho được trở DNTN thành ko ápthành dụng cho chủviên hợp danh DNTN của công
ty hợp danh o DN+ Ko được trở nhân
có tư thành cách chủ pháp hộ kinh doanh nhân? đối với thành lập hộ kinh doanh
- Vì chủ hộCá nhân: kinh ko có doanh tư cách và thành pháp nhân viên hợp đều
phải chịu trách nhiệm vô hạn
- Tổ chức: + Có tư cách pháp nhân
+ Không có tư cách pháp nhân
Tổ chức có tư cách pháp nhân phải đảm bảo 4 yếu tố: 1.
Được thành lập hợp pháp 2.
Phải có cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật lOMoAR cPSD| 58097008 3.
Phải có tài sản riêng và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng đó 4.
Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách
độc lập DNTN ko có tư cách pháp nhân
o DN tư nhân có thể huy động vốn bằng cách kêu gọi nhà đầu tư hay phát
hành chứng khoán hay không? KHÔNG, vì DNTN là doanh nghiệp 1 chủ
o Cơ cấu tổ chức quản lý DN tư nhân? Ai là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp? - Chủ DNTN
- GIÁM ĐỐC or TỔNG GIÁM ĐỐC (chức vụ bằng nhau tuỳ loại hình doanh nghiệp)
=> Người đại diện theo pháp luật luôn luôn là chủ doanh nghiệp
CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Câu 1: Số thành viên: + Tối thiểu: 2 + Tối đa: 50
Câu 2: Cá nhân hay tổ chức đều có thể trở thành thành viên
(điều 17 LDN 2020 trang 17) Ví dụ:
A và B thành lập công ty TNHH 1
Sau đó B và C thành lập công ty TNHH 2 B tiếp tục thành lập thêm DNTN ĐƯỢC
Câu 3: Chế độ trách nhiệm của thành viên?
Trách nhiệm hữu hạn (Với những tài sản mà mỗi cá nhân góp vào ban đầu, tài
sản bên ngoài tách biệt với vốn góp ban đầu, chỉ chịu trách nhiệm với vốn góp
ban đầu = tư cách pháp nhân)
Phá hạn: nếu gây ra thiệt hại cho công ty (khi cam kết góp vốn nhưng góp ko
đủ hoặc góp trễ) thì chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình cho những
khoản nợ phát sinh đã gây ra. lOMoAR cPSD| 58097008
Câu 4: Chế độ trách nhiệm của công ty là trách nhiệm hữu hạn
Chế độ trách nhiệm hữu hạn giành cho thành viên của công ty (chịu trách
nhiệm trong phạm vi tài sản, vốn điều lệ góp vào công ty).
Công ty chịu trách nhiệm vô hạn dựa vào tài sản hiện có (vượt qua phạm vi giới
hạn về mức vốn điều lệ góp vào thành lập ban đầu).
Câu 5: Hãy cho biết các trường hợp xác lập tư cách thành viên?
Góp vốn: thành viên sáng lập góp vốn vào công ty
Chuyển nhượng: được tặng, được thừa kế, được trả nợ (Chuyển nhượng cho
bên trong, bên ngoài đều được nhưng nếu chuyển nhượng bên ngoài thì phải
chào bán đối với các thành viên bên trong trước, nếu còn dư mới được
chào bán bên ngoài
=> LDN có điều luật giới hạn, sự hạn chế, rào cản nhất
định của thành viên bên ngoài gia nhập vào công ty) Ví dụ:
A chiếm 30% cổ phần công ty đem đi cho tặng con và tặng cho bạn thân X
=> Con được trở thành thành viên, còn X phải thông qua hỏi ý hội đồng công ty
Còn trường hợp nếu A để lại di chúc cho con và cho bạn thân X thì cả 2 đương
nhiên được xem là 2 thành viên của công ty nếu ko rơi vào các trường hợp cấm
(đối với trường hợp X không phải là thành viên, công chức nhà nước).
Có sự hạn chế của những nhà đầu tư lạ mới vào công ty ở một mức độ nhất định.
Câu 6: Dựa trên các trường hợp xác lập tư cách thành viên đó cho biết tại
sao nói rằng đây là mô hình doanh nghiệp vừa đối nhân vừa đối vốn?
- Đối vốn: cần có sự hợp tác góp vốn từ những nhà đầu tư
- Đối nhân: những người quen biết có sự tin tưởng lẫn nhau cùng nhau góp vốn
làm ăn, điều hành phát triển doanh nghiệp.
Điều này được thể hiện thông qua việc xác lập tư cách thành viên. Vì thế đây là
loại hình công ty phổ biến được các doanh nghiệp lựa chọn nhiều nhất ở ViệtNam.
Công ty cổ phần là công ty đối vốn thuần tuý (chỉ cần mua cổ phần là có thể trở
thành cổ đông của công ty, dễ dàng ngấm ngầm thâu tóm một cách dễ dàng)
Câu 7: Công ty TNHH 2tv trở lên có tư cách pháp nhân hay ko?
Có tư cách pháp nhân (xác định kể từ ngày được cấp GCNĐKDN) lOMoAR cPSD| 58097008
Câu 8: Công ty được quyền tăng hay giảm vốn điều lệ hay không? Cho biết
các trường hợp tăng và giảm kèm theo điều kiện?
Điều 68. Tăng, giảm vốn điều lệ
1. Công ty có thể tăng vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
a) Tăng vốn góp của thành viên;
b) Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới.
2. Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được chia cho các thành viên theo
tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên có thể chuyển
nhượng quyền góp vốn của mình cho người khác theo quy định tại Điều 52 của Luật này.
Trường hợp có thành viên không góp hoặc chỉ góp một phần phần vốn góp thêm thì số vốn
còn lại của phần vốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ
lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thỏa thuận khác.
3. Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
a) Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ
của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký
thành lập doanh nghiệp
bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên.

b) Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Điều 51 của Luật này;
c) Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 47 của Luật này.
4. Trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều này, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày việc
tăng hoặc giảm vốn điều lệ đã được thanh toán xong, công ty phải thông báo bằng văn bản về
tăng, giảm vốn điều lệ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh. Thông báo phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b) Vốn điều lệ, số vốn đã tăng hoặc giảm;
c) Thời điểm và hình thức tăng hoặc giảm vốn;
d) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. 5.
Kèm theo thông báo quy định tại khoản 4 Điều này phải gồm nghị quyết, quyết định và
biên bản họp của Hội đồng thành viên; trường hợp giảm vốn điều lệ theo quy định tại điểm a
và điểm b khoản 3 Điều này, phải có thêm báo cáo tài chính gần nhất. 6.
Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
Câu 9: Công ty được quyền phát hành chứng khoán hay ko?
Được quyền phát hành trái phiếu (trái phiếu còn gọi là chứng khoán nợ)
Điều kiện phát hành trái phiếu:
 Điều kiện về vốn pháp định (từ 10 tỷ trở lên)
 Điều kiện về thời gian hoạt động, tình hình kinh doanh trước khi phát hành
trái phiếu như thế nào (trước năm phát hành phải có lợi nhuận). lOMoAR cPSD| 58097008
 Có kế hoạch sử dụng tiền phát hành trái phiếu đó như thế nào (phải sử dụng đúng theo kế hoạch).
Cty TNHH ko được quyền phát hành cổ phần để huy động vốn vì số lượng thành
viên lớn, mô hình quản trị chặt chẽ có chế độ tài chính rõ ràng (Chỉ có công ty
cổ phần mới phát hành được cổ phần).
Câu 10: Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty? Ai là người đại diện theo pháp luật của công ty? Sơ đồ cơ cấu gồm:
- Hội đồng thành viên: Cơ quan có quyền lực cao nhất trong công ty bao gồm
toàn bộ thành viên trong công ty.
Ví dụ: Công ty trách nhiệm hữu hạn C được thành lập bởi 3 thành viên, Công ty
trách nhiệm hữu hạn C kết hợp với A và B => thành lập công ty trách nhiệm hữu
hạn ABC (C nó là thành viên của Công ty nhưng không phải thành viên trong hội
đồng thành viên, Công ty trách nhiệm C phải uỷ quyền cho D quản lý phần vốn
đã góp vào công ty => A,B,D mới là thành viên của hội đồng thành viên).
(Mục a, trang 101, giáo trình LKT hoặc là khoản 1 điều 55 LKT2020)
Thành- Chủ tịch hội đồng thành viên: là người đứng đầu, nằm trong Hội đồng
thành viên của công ty ≠ thành viên của HĐTV + Tv côngviên, được ty:
nhữngHội đồng người or thành tổviên chức bầu: có Điều phần 56 vốn LDN2020
góp cho công ty (bắt buộc phải có).
+- TvGiám đốc or tổng giám đốc (bắt buộc phải có, được bổ nhiệm or là thuê,
do của HĐTV: là những người đã có phần vốn góp vào công ty đối với cá
nhân,Hội đồng đối với thànhtổ chức thì phải viên quyết được uỷ quyềnđịnh) cho 1 người.
Giám đốc or Tổng giám đốc sẽ thuê các bộ phận trực thuộc bên dưới (không bắt buộc)
- Ban kiểm soát: điểm b khoản 1 điều 88 LDN 2020 (Không bắt buộc phải
có, chỉ bắt buộc phải có khi liên quan đến vốn nhà nước, do Hội đồng thành lOMoAR cPSD| 58097008
viên thuê hoặc bổ nhiệm => Giám sát các hoạt động trong công ty để báo cáo
cho Hội đồng thành viên).
Người đại diện theo pháp luật của công ty: ít nhất 1 người đại diện theo pháp
luật là chủ tịch hội đồng thành viên hoặc giám đốc (TGĐ). If điều lệ công ty
ko quy định thì => CT HĐTV (khoản 3 điều 54 LDN2020)
BÀI TẬP
A, B, C, D, E, F, G => Cty TNHH BẢNG CHỮ CÁI
- A cam kết góp 300tr (100tr) - E góp 200tr - D cam kết góp 500tr (300tr) - B góp 500tr - F góp 300tr - C góp 100tr - G góp 100tr
Công ty được cấp GCNĐKDN vào ngày 05/9/2023
Câu 1: Hãy cho biết vốn điều lệ của cty vào thời điểm thành lập doanh nghiệp là
bao nhiêu? => 2 tỷ
Câu 2: Ngày cuối cùng để A và D góp đủ vốn cam kết góp theo quy định của pháp luật là ngày nào? lOMoAR cPSD| 58097008
03/12/2023 (90 ngày kể từ ngày dc cấp GCNĐKDN) tính tháng có 31 ngày.
Câu 3: Hội đồng thành viên của cty bao gồm những ai?
=> A, B, C, D, E, F, G
Câu 4: Giả sử B được bầu làm chủ tịch HĐTV, vậy B có thể đồng thời làm giám
đốc của công ty được ko?
=> Có (nếu điều lệ công ty ko cấm)
Câu 5: B triệu tập cuộc họp HĐTV theo quy định. Cuộc họp có mặt A, B, C, D.
Vậy cuộc họp có đủ điều kiện để tiến hành hay ko? (biết rằng all thành viên đều
đã góp đủ vốn như đã cam kết). Tại sao?
Được (trang 103) điều 58 LDN 2020
(Lần 1 từ 65% trở lên, lần 2 từ 50%, lần 3 ko còn tỷ lệ)
Câu 6: E ko trực tiếp tham dự cuộc họp, mà nhờ vợ của E tham dự họp, được không?
Được pháp luật cho uỷ quyền, có thể thông qua thư triệu tập nhưng có thể
tính tỉ lệ của E qua việc gửi thư thông qua
Câu 7: Giả sử, cuộc họp được tiến hành theo các thông tin trên, cuộc họp thảo
luận và biểu quyết thông qua về việc sửa đổi điều lệ cty, trong đó A,B,C đồng ý
thông qua. Các thành viên còn lại ko đồng ý, vậy nghị quyết của cuộc họp HĐTV
về việc sửa đổi điều lệ công ty có được thông qua hay ko? Why?
Không được thông qua: (900/1600)*100%= 56,25% (điểm b khoản 3 điều 59 LDN 2020)
+ Nhóm rất quan trọng cần tỉ lệ cao trên 75% tổng số vốn (điểm b điều 59)
+ Nhóm quan trọng cần tỉ lệ trên 65% tổng số vốn (điểm a điều 59) CÔNG TY CỔ PHẦN
Khái niệm: điều 111 LDN 2020
1.Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần ; lOMoAR cPSD| 58097008
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không
hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này. 2.
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp. 3.
Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng
khoán khác của công ty. Cổ phần
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần . - Có 2 loại cổ phần
+ Cổ phần phổ thông: bắt buộc công ty cổ phần phải phát hành
+ Cổ phần ưu đãi: tuỳ theo chiến lược của công ty có 4 loại (ko bắt buộc) Ưu đãi biểu quyết Ưu đãi cổ tức Ưu đãi hoàn lại Ưu đãi khác Cổ đông:
Cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu ít nhất 1 cổ phần của công ty cổ phần.
(khoản 3 điều 4 LDN 2020)
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không
hạn chế số lượng tối đa. - Có 3 loại cổ đông:
+ Cổ đông sáng lập: (những người kí tên thông qua bảng điều lệ của công ty)
+ Cổ đông sở hữu vốn nhà nước
+ Cổ đông thông thường
- Trách nhiệm của cổ đông: hữu hạn Cổ tức
Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc
bằng tài sản khác. (khoản 5 điều 4 LDN 2020) lOMoAR cPSD| 58097008
Có thể trả cổ phần thay cho cổ tức (ko nhất thiết phải là tiền) Cổ phiếu
Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ hoặc
dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu của một hoặc một số cổ phần của công ty.
- Có 2 loại: cổ phiếu ghi tên và cổ phiếu ko ghi tên (skg/145)
- Mối quan hệ giữa cổ phiếu và cổ phần
+ Cổ phiếu: xác nhận quyền sở hữu (giấy tờ), chứng minh sự tồn tại của cổ phần
+ Cổ phần: thể hiện phần vốn góp trong công ty
1 cố phiếu chứa một or nhiều cổ phần Lưu ý:
- Công ty cổ phần dễ huy động vốn nhất (ko giới hạn số lượng nhà đầu tư)
Công ty đối vốn thuần tuý
- Có thể tăng giảm vốn điều lệ: (giáo trình lkt/122,123) - Có tư cách pháp nhân
- Cách tính vốn điều lệ của công ty cổ phần khác với CTTNHH
- Mệnh giá và giá trị giao dịch của cổ phần là khác nhau Ví dụ:
Vốn điều lệ của công ty cổ phần vào thời điểm được thành lập = tổng số cp
của các cổ đông sáng lập đã đăng kí mua * mệnh giá của cổ phần
Công ty phát hành 100.000 cổ phần
Mệnh giá của cổ phần là 10.000đ (mệnh giá do điều lệ của công ty quyết định,
thông thường là 10.000đ) A 10.000 cổ phần B 15.000 cổ phần C 10.000 cổ phần
VĐL= 35.000*10.000đ= 350.000.000đ
Số cp còn dư lại được chào bán E 10.000 cổ phần lOMoAR cPSD| 58097008 F 5.000 cổ phần G 20.000 cổ phần Stt Đặc điểm CPPT CPƯĐBQ CPƯĐCT CPƯĐHL
1 Giới hạn đối tượng sử dụng - + - - 2 Tham dự họp ĐHĐCĐ + + - -
3 Được cử người vào BKS, HĐQT + + - - 4 Quyền biểu quyết + + - -
5 Quyền tự do chuyển nhượng + - + + 6 Quyền nhận cổ tức + + + + +
7 Quyền yêu cầu công ty mua lại CP - - - +
Quyền nhận lại tài sản khi công ty 8 giải thể or phá sản + + + + + - : ko + : có
+ +: so sánh với cổ phần phổ thông nhiều hơn
CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 1.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ
chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ
sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. 2.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 3.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ
phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần. 4.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo
quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát
hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này. lOMoAR cPSD| 58097008 Đặc điểm
- Về chủ sở hữu: giáo trình lkt/115, 116.
- Về tư cách pháp lý: giáo trình lkt/117, 118.
- Chế độ trách nhiệm của chủ sở hữu công ty: giáo trình lkt/118
- Về phát hành chứng khoán: giáo trình lkt/118
Công ty TNHH 1 tv do cá nhân làm chủ sở hữu
Ví dụ: Bạn An thành lập công ty TNHH An - An làm chủ tịch
- Thêu Như làm giám đốc làm đại diện pháp luật cho công ty
- An cầm hồ sơ đại diện công ty lại ngân hàng vay tiền=> không được vì
An ko phải là người đại diện pháp luật của công ty (ĐƯỢC nếu được Như uỷ quyền lại)
Cơ cấu tổ chức quản lý
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN lOMoAR cPSD| 58097008