Khái niệm và vai trò cơ câu của một số | Đại học Sư Phạm Hà Nội

Khái niệm và vai trò cơ câu của một số | Đại học Sư Phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống.

lOMoARcPSD| 40439748
Khái Tính chất Quy tắc, phương pháp Bài toán niệ
m
Số - Cách đọc:Tách số cần đọc thành Bài 1: Đọc các số sau: và - Đọc, viết được các từng lớp
theo thứ tự từ phải sang a. 12656 ................ cấu số trong phạm vi 10 trái, mỗi lớp có 3 chữ số. - Đọc từ
b. 127823 ................ tạo 000; trong phạm vi trái sang phải theo lớp (dựa vào c. III ................ thập
100 000. cách đọc số có ba chữ số) kèm d. XVII ................ phâ theo tên lớp (trừ tên lớp đơn vị). -
Bài 2 : Viết các số sau:
n - Nhận biết được số Lớp nào, hàng nào không có đơn a. Mười bảy nghìn một trăm ba mố của tròn nghìn, tròn
i vị thì có thể không cần đọc (đối b. Hai trăm ba mươi tư nghìn bốn t một nghìn. với hàng chục ở các lớp đọc là số
“linh” hoặc “lẻ”).
- Nhận biết được cấu - Cách viết số La
- Thông Bài 3 : Viết các số theo
mẫu Mẫu:
tạo thập phân của thường người ta quy định các chữ 600 + 90 + 4 một số. số I, X, C, M, không được lặp lại
quá ba lần ; các chữ số V, L, D 13567; 8956; 90654; 2345; 7896;
- Nhận biết được chữ không được lặp lại
quá một lần số La Mã và viết được
(nghĩa là không lặp lại). - Chữ số các số tự
nhiên trong cơ bản được lặp lại 2 hoặc
3 lần phạm vi 20 bằng biểu thị giá trị gấp
2 hoặc gấp 3. cách sử dụng chữ số -
Nguyên tắc cộng tính: Chữ số
La Mã. đứng ở vị trí khác mhau nhưng
giá trị không đổi. Giá trị của số bằng tổng
giá trị các chữ số viết nó.
- Cách đọc số La Mã nh từ trái sang phi
giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm
dần nên ta chú ý đến chữ số và nhóm ch
số hàng ngàn trước đến hàng trăm, hàng
chục và hàng đơn vị (như đọc số tự nhiên).
- Các số tròn nghìn là các số tự nhiên có tận
cùng bên phải có 3 chữ số 0.
- Các số tròn chục nghìn là các sốtự nhiên có
tận cùng bên phải có 4 chữ số 0.
lOMoARcPSD| 40439748
-Trong hệ thập phân, cứ ời đơn vị hàng
sau gộp thành một đơn vị ở hàng liền
trước.
Ví dụ: 10 đơn vị = 1 chục; 10 chục = 1
trăm; 10 trăm = 1 nghìn. Cứ ba hàng tạo
thành một lớp, mỗi chữ số ứng với một
hàng. - Lớp đơn vị gồm các hàng: đơn vị,
chục, trăm.
- Lớp nghìn gồm các hàng: nghìn,chục
nghìn, trăm nghìn.
- Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu,
trăm triệu.
- Lớp tỉ gồm các hàng: tỉ, chục tỉ, trăm tỉ.
So - Số nào có nhiều chữ số hơn thì Bài 1: So sánh các số:
sánh - Nhận biết được cách số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ a. 2342....12432 các so sánh hai số trong
số hơn thì bé hơn. b. 36517...36534 số phạm vi 100 000. - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì
so sánh từng cặp chữ số ở - Xác định được số cùng một hàng kể từ trái sang lớn nhất hoặc
số bé phải. nhất trong một nhóm - Nếu hai số có tất cả các cặp chữ có không quá 4 số
số ở từng hàng đều bằng nhau thì
(trong phạm vi 100 hai số đó bằng nhau.
000). Bao giờ cũng so sánh được hai
- Thực hiện được việc số tự nhiên, nghĩa là xác định sắp xếp các
số theo được số này lớn hơn, hoặc bé thứ tự (từ bé đến lớn
hơn, hoặc bằng số kia hoặc ngược lại) trong một nhóm
không quá 4 số (trong phạm vi 100 000).
Làm - Khi làm tròn số lên đến hàng Bài 1
tròn Làm quen với việc chục, ta so sánh chữ số hàng đơn Trong thư viện có 6 745 cuốn sách. Hỏi số làm tròn số đến tròn vị với 5.
Nếu chữ số hàng đơn vị tròn số sách đó đến hàng nào?
chục, tròn trăm, tròn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn nghìn, tròn mười
lại thì làm tròn lên. nghìn (ví dụ: làm tròn
số 1234 đến hàng - Khi làm tròn số lên đến hàng chục thì được số trăm, ta so sánh chữ số hàng
1230). chục với 5. Nếu chữ số hàng chục
bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
lOMoARcPSD| 40439748
Phé - Đặt tính: Viết phép tính theo
p - Thực hiện được hàng dọc sao cho các số cùng Tính giá trị của biểu thc.
cộng phép cộng, phép trừ hàng thẳng cột với nhau.
, các số có đến 5 chữ - Tính: Thực hiện phép cộng, a) 4 569 + 3 721 –
phé số (có nhớ không quá phép trừ các số lần lượt từ phải 500 p trừ hai lượt và
không liên sang trái.
tiếp). b) 9 170 + (15 729 – 7 729)
- Nhận biết được tính chất
giao hoán, tính chất kết hợp
của phép cộng và mối quan
hệ giữa phép cộng với phép
trừ trong thực hành tính.
lOMoARcPSD| 40439748
lOMoARcPSD| 40439748
| 1/5

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40439748 Khái Tính chất
Quy tắc, phương pháp Bài toán niệ m Số
- Cách đọc:Tách số cần đọc thành
Bài 1: Đọc các số sau: và
- Đọc, viết được các từng lớp
theo thứ tự từ phải sang a. 12656 ................ cấu số trong phạm vi 10
trái, mỗi lớp có 3 chữ số. - Đọc từ
b. 127823 ................ tạo 000; trong phạm vi
trái sang phải theo lớp (dựa vào c. III ................ thập 100 000.
cách đọc số có ba chữ số) kèm d. XVII ................ phâ theo tên lớp (trừ tên lớp đơn vị). -
Bài 2 : Viết các số sau: n - Nhận biết được số
Lớp nào, hàng nào không có đơn
a. Mười bảy nghìn một trăm ba mố của tròn nghìn, tròn
mười vị thì có thể không cần đọc (đối b. Hai trăm ba mươi tư nghìn bốn t một nghìn. với hàng chục ở các lớp đọc là số
“linh” hoặc “lẻ”).
- Nhận biết được cấu - Cách viết số La Mã - Thông
Bài 3 : Viết các số theo mẫu Mẫu: tạo thập phân của
thường người ta quy định các chữ 600 + 90 + 4 một số.
số I, X, C, M, không được lặp lại
quá ba lần ; các chữ số V, L, D 13567; 8956; 90654; 2345; 7896;
- Nhận biết được chữ không được lặp lại
quá một lần số La Mã và viết được
(nghĩa là không lặp lại). - Chữ số các số tự nhiên trong
cơ bản được lặp lại 2 hoặc
3 lần phạm vi 20 bằng biểu thị giá trị gấp
2 hoặc gấp 3. cách sử dụng chữ số -
Nguyên tắc cộng tính: Chữ số La Mã.
đứng ở vị trí khác mhau nhưng
giá trị không đổi. Giá trị của số bằng tổng
giá trị các chữ số viết nó.
- Cách đọc số La Mã Tính từ trái sang phải
giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm
dần nên ta chú ý đến chữ số và nhóm chữ
số hàng ngàn trước đến hàng trăm, hàng
chục và hàng đơn vị (như đọc số tự nhiên).
- Các số tròn nghìn là các số tự nhiên có tận
cùng bên phải có 3 chữ số 0.
- Các số tròn chục nghìn là các sốtự nhiên có
tận cùng bên phải có 4 chữ số 0. lOMoAR cPSD| 40439748
-Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị hàng
sau gộp thành một đơn vị ở hàng liền trước.
Ví dụ: 10 đơn vị = 1 chục; 10 chục = 1
trăm; 10 trăm = 1 nghìn. Cứ ba hàng tạo
thành một lớp, mỗi chữ số ứng với một
hàng. - Lớp đơn vị gồm các hàng: đơn vị, chục, trăm.
- Lớp nghìn gồm các hàng: nghìn,chục nghìn, trăm nghìn.
- Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
- Lớp tỉ gồm các hàng: tỉ, chục tỉ, trăm tỉ. So
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì Bài 1: So sánh các số: sánh
- Nhận biết được cách số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ a. 2342....12432 các so sánh hai số trong số hơn thì bé hơn. b. 36517...36534 số phạm vi 100 000.
- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì
so sánh từng cặp chữ số ở - Xác định được số cùng một hàng kể từ trái sang lớn nhất hoặc
số bé phải. nhất trong một nhóm
- Nếu hai số có tất cả các cặp chữ có không quá 4 số
số ở từng hàng đều bằng nhau thì (trong phạm vi 100 hai số đó bằng nhau. 000).
Bao giờ cũng so sánh được hai
- Thực hiện được việc số tự nhiên, nghĩa là xác định sắp xếp các số theo
được số này lớn hơn, hoặc bé thứ tự (từ bé đến lớn
hơn, hoặc bằng số kia hoặc ngược lại) trong một nhóm có
không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). Làm
- Khi làm tròn số lên đến hàng Bài 1
tròn Làm quen với việc chục, ta so sánh chữ số hàng đơn Trong thư viện có 6 745 cuốn sách. Hỏi số làm tròn số đến tròn vị với 5.
Nếu chữ số hàng đơn vị tròn số sách đó đến hàng nào?
chục, tròn trăm, tròn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn nghìn, tròn mười
lại thì làm tròn lên. nghìn (ví dụ: làm tròn
số 1234 đến hàng - Khi làm tròn số lên đến hàng chục thì được số trăm, ta so sánh chữ số hàng 1230).
chục với 5. Nếu chữ số hàng chục
bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. lOMoAR cPSD| 40439748 Phé
- Đặt tính: Viết phép tính theo p - Thực hiện được
hàng dọc sao cho các số cùng
Tính giá trị của biểu thức. cộng phép cộng, phép trừ
hàng thẳng cột với nhau. , các số có đến 5 chữ
- Tính: Thực hiện phép cộng, a) 4 569 + 3 721 – phé
số (có nhớ không quá phép trừ các số lần lượt từ phải 500 p trừ hai lượt và không liên sang trái. tiếp). b) 9 170 + (15 729 – 7 729)
- Nhận biết được tính chất
giao hoán, tính chất kết hợp
của phép cộng và mối quan
hệ giữa phép cộng với phép
trừ trong thực hành tính. lOMoAR cPSD| 40439748 lOMoAR cPSD| 40439748