


















Preview text:
lOMoAR cPSD| 59769538
Pháp luật về chủ thể kinh doanhBài 1: khái quát chug về chủ thể kinh doanh
1 . Khái niệm về doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập
hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.(
theo điều 4 luật doanh nghiệp 2020)
Kinh doanh là việc thực hiện, thực hiện liên tục một, một số công đoạn từ sản xuất,
phân phối sản phẩm, đầu tư.
Chủ thể kinh doanh: Bao gồm tất cả chủ thể mà pháp luật cho họ quyền hoạt động
kinh doanh một cách hợp pháp.( có thể là các bà bán cá, bán thịt ngoài chợ,..)
Bao gồm: doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh.
Tổ chức kinh doanh: là tổ chức giống như chủ thể kinh doanh là mô hình lựa chọn kinh doanh
Công ty Là khái niệm con trong khái niệm doanh nghiệp.
• - Công ty bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp
danh. (điều 4 luật DN 2020)
• - Hoạt động chủ yếu nhằm mục đích lợi nhuận. Tuy nhiên có một số công ty hoạt
động vì mục đích xã hội.
Doanh nghiệp dân doanh Doanh nghiệp dân doanh là doanh nghiệp không có vốn của nhà nước trong đó. Bao gồm các loại hình doanh
nghiệp như: - Doanh nghiệp tư nhân;
• - Công ty TNHH một thành viên;
• - Công ty TNHH hai thành viên trở lên; - Công ty cổ phần; - Hợp tác xã. Doanh nghiệp tư nhân
Quy đinh tại điều 188 luật DN 2020.
• - Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. -
Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. -
Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh
nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
• - Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần,
phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công
ty cổ phần Tập đoàn kinh tế
Quy định tại điều 194 luật DN 2020 lOMoAR cPSD| 59769538
• -Tập đoàn kinh tế, tổng công ty thuộc các thành phần kinh tế là nhóm công ty có
mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc liên kết
khác. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty không phải là một loại hình doanh nghiệp,
không có tư cách pháp nhân, không phải đăng ký thành lập theo quy định của Luật này.
• -Tập đoàn kinh tế, tổng công ty có công ty mẹ, công ty con và các công ty thành
viên khác. Công ty mẹ, công ty con và mỗi công ty thành viên trong tập đoàn
kinh tế, tổng công ty có quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp độc lập theo quy định của pháp luật
2 . phân loại doanh nghiệp dựa trên : • + tiêu chí quản lý • + tư cách pháp nhân • + tính trách nhiệm • + mục tiêu • + vốn góp
3 .điều kiện tạo lập doanh nghiệp
• - chủ thể: theo điều 17 Luật doanh nghiệp 2020: tổ chức, cá nhân có quyền thành
lập và quản lý doanh nghiệp tại VN theo quy định của luật này, trừ trường hợp
quy định tại khỏan 2 điều này.
• -ngành nghề: quy định trong luật đầu tư 2020: ngành nghề cấm kinh doanh( vd
như mai túy, vũ khí,..); ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện( vd như công
ty luật, văn phòng công chứng, ngành liên quan đến y tế,..); ngành nghề tự do
kinh doanh ( vd như bán quần áo,..)
• - vốn: vốn của doanh nghiệp do chủ doanh nghiệp góp. Vốn có thể là: tiền VND,
giá trị tài sản, vàng, ngoại tệ tự do chuyển đổi, quyền sở hữu tài sản
• - tên gọi doanh nghiệp: gồm loại hình doanh nghiệp+ tên riêng. Tên riêng không
được gây nhầm lẫn. Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước làm tên riêng.
Không sử dụng trên vi phạm truyền thống, thuần phong mỹ tục
• - trụ sở: là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ VN. Gồm : chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
• 1. Mệnh giá tiền của 200 quốc gia có thể coi là ngoại tệ tự do chuyển đổi không?=> có
• 2. Vốn pháp định có thể thay tài sản góp vốn không?
• 3. Ai là người định giá tài sản góp vốn? Tài sản góp vốn khi thành lập doanh
nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng
thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm
định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ
đông sáng lập chấp thuận. lOMoAR cPSD| 59769538
• 4. Chủ đầu tư phải có đủ 5 điều kiện mới được đăng ký doanh nghiệp là đúng
hay sai? => sai, ngoài 5 điều kiện về pháp lý thì doanh nghiệp còn cần điều kiện
về kinh tế(Muốn thành lập doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị điều
kiện vật chất cần thiết để doanh nghiệp ra đời, như nhà xưởng, kho bãi, văn
phòng, máy móc thiết bị... Công việc này do các nhà đầu tư tiến hành trên cơ sở
góp vốn đầu tư ở dạng tiền mặt, hiện vật hay tài sản khác. Tùy thuộc lĩnh vực
kinh doanh và khả năng tài chính của nhà đầu tư, vốn đầu tư thành lập ở mỗi
doanh nghiệp có quy mô rất khác nhau. Cân nhắc một lượng vốn cần và đủ để
tồn tại, cạnh tranh và phát triển là công việc của nhà đầu tư. Sai số ở khâu tính
toán này có thể dẫn đến việc doanh nghiệp bị đào thải do không đủ sức cạnh tranh....)
• 4. hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
• 5. quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
• - quyền( điều 7 luật doanh nghiệp 2020)
• - nghĩa vụ( điều 8 luật doanh nghiệp 2020)
Bài 2 : doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp xã hội, doanh nghiệp vừa và nhỏ 1 . hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập
và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh
của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền
cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh,
người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm địa diện hộ kinh doanh là chủ
hộ kinh doanh. *Đặc điểm hộ kinh doanh
• - địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh( nơi ở, nơi thường trú,...) thì phải có
thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện mới được hoạt động -
đối tượng thành lập: do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập
• - ngành nghề: ngành nghề đăng ký kinh doanh( có điều kiện bắt buộc, ngành bị
cấm, ngành không có điều kiện)( điều 89 Nghị định 01/2021 NĐ -CP)
• - tên đăng ký của hộ kinh doanh( điều 88 Nghị định 01/2021 NĐ-CP)..... tên
riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng
ký trong phạm vi cấp huyện.
• - chấm dứt hộ kinh doanh( điều 92 nghị định 01/2021 NĐ- CP) lOMoAR cPSD| 59769538
• - thu hồi giấy chứng nhận đăng lý kinh doanh điều 93 nghị định 01/2021
Chịu trách nhiệm pháp lý vô hạn gồm có chủ của hộ kinh doanh, thành viên hợp
danh của công ty hợp danh, chủ doanh nghiệp( hộ kinh doanh)
2 . Doanh nghiệp tư nhân ( điều 188)
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.( chịu
trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình)
Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.( chỉ có
côn ty cổ phần mới được phát hành chúng khoán)
Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh
nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh
của công ty hợp danh.( chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn có thể mua cổ phần, góp vốn
trong côn ty TNHH hoặc công ty cổ phần ,..)
Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần,
phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
• * đặc điểm doanh nghiệp tư nhân:
• - là doanh nghiệp do 1 cá nhân làm chủ sở hữu
• - chế độ trách nhiệm: vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình
• - không có tư cách pháp nhân( không có tài sản độc lập, không có cơ cấu tổ chức quản lí chặt chẽ)
• - không phát hành chứng khoán
• * trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh
• - phải kê khai tài sản
• - thủ tục lập doanh nghiệp tư nhân cần được thực hiện tại sở kế hoạch – đầu tư ....
• - Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp tư nhân đơn giản, gọn nhẹ
• - vốn của doanh nghiệp tư nhân ( duy trì vốn/ thay đổi vốn( tăng hoặc giảm vốn
điều lệ- phải có đăng ký với sở kế hoạch -đầu tư ))
• * quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân Quyền:
• - quyền tăng giảm vốn đầu tư( K3 đ189 luật Doanh nghiệp 2020)
• - quản lý doanh nghiệp tư nhân( điều 190 luật doanh nghiệp 2020)
• - cho thuê doanh nghiệp tư nhân( điều 191 luật doanh nghiệp 2020)
• - bán doanh nghiệp tư nhân( K1 Đ192 luật doanh nghiêp 2020) Nghĩa vụ lOMoAR cPSD| 59769538
• - nghĩa vụ đăng ký chính xác số vốn(K1 Đ189 luật doanh nghiệp 2020)
• - bảo đảm các nghĩa vụ thuế cũng nhưn các nghãi vụ tài chính khác
• - báo cáo tài chính theo định kỳ
• - thực hiện thông báo cho cơ quan có thẩm quyền khi tiến hành cho thuê, bán
hoặc tạm ngừng hoạt động kinh doanh
• - chủ doanh nghiệp tư nhân không được đông thời là chủ hộ kinh doanh, thành
viên của công ty hợp danh. Công ty hợp danh
Tháng 7/2020, ông Nguyễn Văn A cùng hai người bạn của mình là B và C thành lập công ty hợp danh ABC. A, B là thành viên hợp danh còn C là
thành viên góp vốn. Câu hỏi: Phân tích để thấy rõ:
• 1. Tháng 8/ 2020, công ty TNHH 1 thành viên X do D làm chủ sở hữu muốn góp
vốn vào công ty hợp danh ABC. Công ty X có thể trở thành thành viên của công
ty ABC không? => không thể là thành viên hợp danh nhưng có thể là thành viên góp vốn
• 2. Tháng 12 năm 2020, công ty TNHH 2 thành viên Y và ông B đã thỏa thuận
để B góp vốn trở thành thành viên của công ty Y. Ông B có được góp vốn vào công ty Y không?=> có
• 3. Tháng 12/2020, B nhân danh công ty ABC kí hợp đồng vay E 1 tỷ, hạn thanh
toán là tháng 1/2021. Đến hạn thanh toán nợ, ông E yêu cầu phải trả 1 tỷ, ông A
có phải trả không?=> có
• 4. Tháng 4/2021, ông A chết, để lại di chúc cho con trai(20 tuổi) thừa kế toàn bộ
phần vốn của mình tại công ty ABC. Hỏi: con trai của ông A có thể trở thành
viên hợp danh của công ty ABC không?=>tư cách thành viên hợp danh không
thể chuyển nhượng hoặc thừa kế => không 1 . khái quát chung
Khái niệm công ty hợp danh( là mô hình sở hữu chung hợp nhất)
( k1 điều 177 luật doanh nghiệp )
• “1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
• a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh
doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành
viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
• b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình về các nghĩa vụ của công ty;
• c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản
nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.” 2 . đặc điểm lOMoAR cPSD| 59769538 •
- số lượng thành viên: hai thành viên hợp danh trở lên, có thể thêm thành viên góp vốn •
- trách nhiệm: vô hạn đối với thành viên hợp danh, hữu hạn đối với thành viên góp vốn •
- không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào( khi phát hành chứng
khoán một cánh ồ ạt thì thành viên hợp danh không thể quản lý được, thành viên
hợp danh hải chịu trách nhiệm vô hạn kể cả khi không còn là thành viên hợp danh)
- có tư cách pháp nhân( tài sản của thành viên góp vốn độc lập với tài sản của công ty)
3 . cơ cấu tổ chức, quản lý công ty
• - mô hình tổ chức: ( chỉ có thành viên hợp danh mới được làm giám đốc của công ty,...)
• + mô hình 1: hội đồng thành viên, chủ tịch hội đồng thành viên kiêm giám đốc/ tổng giám đốc
• + mô hình 2: hội đồng thành viên, chủ tịch hội đồng thành viên không kiêm
Giám đốc/Tổng giám đốc, công ty có giám đốc/ tổng giám đốc Hội đồng thành viên
Mọi thành viên trong công ty hợp lại => thành viên hợp danh. Tất cả thành viên bầu
một người làm Chủ tịch. Chủ tịch sẽ kiêm Giám đốc / Tổng Giám đốc nếu điều lệ
công ty không có quy định khác.
Hội đồng thành viên thực hiện công việc thông qua các cuộc họp. Quyết định tất cả
công việc trong công ty. Được ít nhất ¾ tổng số thành viên hợp danh chấp thuận những vấn đề sau:
• a) Định hướng, chiến lược phát triển công ty;
• b) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
• c) Tiếp nhận thêm thành viên mới;
• d) Chấp thuận thành viên hợp danh rút khỏi công ty hoặc quyết định khai trừ thành viên;
• đ) Quyết định dự án đầu tư;
• e) Quyết định việc vay và huy động vốn dưới hình thức khác, cho vay với giá
trị từ 50% vốn điều lệ của công ty trở lên, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy
định một tỷ lệ khác cao hơn;
• g) Quyết định mua, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn vốn điều lệ của công
ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ khác cao hơn;
• h) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, tổng số lợi nhuận được chia và số lợi
nhuận chia cho từng thành viên;
• i) Quyết định giải thể; yêu cầu phá sản công ty. lOMoAR cPSD| 59769538
Vấn đề triệu tập họp hội đồng thành viên được ưuy định tại điều 183 luật doanh nghiệp 2020
Thành viên hợp danh thay nhau điều hành, kiểm soát và quản lý công ty:
Các thành viên hợp danh đều là người đại diện theo pháp luật của công ty.
Chức danh Giám đốc / Tổng Giám đốc chỉ mang tính hành chính. Nếu điều lệ công
ty không có quy định khác, mỗi thành viên hợp danh số phiếu biểu quyết bình đẳng như nhau.
Hạn chế thành viên hợp danh: phân công nhau quản lý công ty. Ai được phân công
gì chỉ được ký hợp đồng liên quan đến lĩnh vực đó.
4 .thành viên hợp danh( điều 17 luật doanh nghiệp 2020)
Đối tượng trở thành thành viên hợp danh bao gồm tất cả những người trên 18 tuổi,
không bị cấm, không phải chủ doanh nghiệp tư nhân và là thành viên hợp danh của
công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được thành viên hợp danh khác đồng ý.
Thành viên hợp danh liên đới chịu trách nhiệm của công ty trừ trường hợp thành
viên hợp danh đó với thành viên hợp danh khác có thỏa thuận.
*.quyền và nghĩa vụ ( khỏan 1 điều 181 luật doanh nghiệp 2020)
Nhóm quyền thân nhân( quyền quản lý)
• - Họp, biểu quyết, quyết định về công ty. Nếu điều lệ công ty không có quy định
khác thì mỗi thành viên hợp danh sẽ có một phiếu biểu quyết.
• - Nhân danh công ty kinh doanh, đàm phán, ký kết hợp đồng, thực hiện hoạt
động kinh doanh của công ty.
• - Có quyền kiểm tra sổ sách, kế toán, tài liệu của công ty khi cần thiết.
• -Yêu cầu thành viên hợp danh khác báo cáo tình hình kinh doanh. Nhóm quyền tài sản:
• -Yêu cầu công ty bồi thường thiệt hại nếu sai sót đó không phải của thành viên đó.
• - Được chia lợi nhuận.
• - Khi giải thể công ty, thành viên hợp danh được chia phần theo phần vốn góp.
• - Khi thành viên hợp danh chết có thể để lại cho người thừa kế.
Nghĩa vụ của thành viên hợp danh được quy định tại khoản 2 điều 181 luật doanh nghiệp 2020
*chấm dứt tư cách thành viên hợp danh ( khoản 1 điều 185 luật doanh nghiệp 2020) lOMoAR cPSD| 59769538
Lưu ý: thành viên hợp danh vẫn phải liên đới chịu trấch nhiệm trước ngày chấm dứt
tư cách thành viên trong thời hạn 2 năm
5.thành viên góp vốn( điểm c khoản 1 điều 177 luật doanh nghiệp 2020)
Thành viên góp vốn là cá nhân hoặc tổ chức chỉ trịu tách nhiệm về các khỉan nợ của
công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty *Quyền và nghĩa vụ
Quyền :(khỏan 1 điều 187 luật doanh nghiệp 2020)
Nghĩa vụ: khoản 2 điều 187 luật doanh nghiệp 2020
6 . một số vấn đề tài chính
• * vốn điều lệ( điều 178 luật doanh nghiệp 2020)
• * chia lợi nhuận: thành viên góp vốn được chia theo tỉ lệ vốn góp. Thành viên
hợp danh được chia theo tỉ lệ công ty quy định. Đông thời với lợi nhuận, các
thành viên chịu lỗ tương ứng * chuyển nhượng vốn
• - thành viên hợp danh không được chuyển nhượng vốn nếu như chưa được các
thành viên hợp danh khác đồng ý
• - thành viên góp vốn được quyền chuyển nhượng mà không cần sự đồng ý bài 3 Hợp tác xã
1. Khái niệm( k1 điều 3 luật hợp tác xã 2012)
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất
07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động
sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên,
trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã
Liên hiệp hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân,
do ít nhất 4 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp trác tương trợ lẫn nhau trong
hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã thành
viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý liên hiệp hợp tác xã.
2. Đặc điểm: là tổ chức kinh tế tập thể, có các thành viên là cá nhân hoặc tổ chức lOMoAR cPSD| 59769538
• -Một tổ chức kinh tế mang tính xã hội và nhân văn sâu sắc
• -Một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân( có trụ sở giao dịch, đăng ký thành
lập, vốn đọc lập với cá nhân, có tên riêng...)
• -Hưởng các chính sách bảo đảm, hỗ trợ và ưu đãi của nhà nước 3 . Nguyên tắc hoạt động :
• -Nguyên tắc tự nguyện
• -Nguyên tắc dân chủ, bình đẳng
• -Nguyên tắc hợp tác cùng phát triển
• -Nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm
4. So sánh hợp tác xã khác gì so với các loại hình doanh nghiệp *ppt
5. tài sản của hợp tác xã
• - vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên
• - vốn huy động của thành viên, hợp tác xã thành viên và vốn huy động khác
• - vốn, tài sản hình thành trong quá trình hoạt động
• - khoản trựo cấp, hỗ trợ của nhà nước và khảon được tặng cho khác 6 . cơ cấu tổ chức
Đại hội thành viên=> hội đồng thành viên=> giám đốc=> ban kiểm soát
Đại hội thành viên có quyền quyết định cao nhất của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã. Đại hội thành viên gồm đại hội thành viên thường niên và đại hội thành viên bất
thường. Đại hội thành viên được tổ chức dưới hình thức đại hội toàn thể hoặc đại
hội đại biểu (sau đây gọi chung là đại hội thành viên). Đại hội thành viên có quyền
và nhiệm vụ theo quy định tại Điều 32 của Luật
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có 100 thành viên, hợp tác xã thành viên trở lên có
thể tổ chức đại hội đại biểu thành viên.
Đại hội thành viên có quyền quyết định các vấn đề quan trọng của hợp tác xã
Đại hội thành viên lần thứ nhất được tiến hành khi có ít nhất 75% tổng số thành
viên, hợp tác xã thành viên hoặc đại biểu thành viên tham dự (Trường hợp không
đủ điều kiện thì phải hoãn). Cuộc họp của đại hội thành viên lần thứ 2 tiến hành khi
có ít nhất 50% tổng số thành viên (Trường hợp không đủ điều kiện vẫn tiến hành
không phụ thuộc số thành viên)
Mỗi thành viên hoặc đại biểu tham dự Đại hội thành viên có một phiếu biểu quyết.
Phiếu biểu quyết có giá trị ngang nhau không phụ thuộc vốn góp hay chức danh Hội đồng quản trị : lOMoAR cPSD| 59769538
Hội đồng quản trị hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là cơ quan quản lý hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã do hội nghị thành lập hoặc đại hội thành viên bầu, miễn nhiệm, bãi
nhiệm theo thể thức bỏ phiếu kín. Hội đồng quản trị gồm chủ tịch và thành viên, số
lượng thành viên hội đồng quản trị do điều lệ quy định nhưng tối thiểu là 03 người, tối đa là 15 người.
Nhiệm kỳ của hội đồng quản trị hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do điều lệ hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã quy định nhưng tối thiểu là 02 năm, tối đa là 05 năm.
Hội đồng quản trị sử dụng con dấu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã để thực hiện
quyền hạn và nhiệm vụ theo quy định tại Điều 36 của Luật này.
Hội đồng quản trị hợp tác xã họp định kỳ theo quy định của điều lệ nhưng ít nhất
03 tháng một lần; hội đồng quản trị liên hiệp hợp tác xã họp định kỳ theo quy định
của điều lệ nhưng ít nhất 06 tháng một lần do chủ tịch hội đồng quản trị hoặc thành
viên hội đồng quản trị được chủ tịch hội đồng quản trị ủy quyền triệu tập.
Hội đồng quản trị họp bất thường khi có yêu cầu của ít nhất một phần ba tổng số
thành viên hội đồng quản trị hoặc chủ tịch hội đồng quản trị, trưởng ban kiểm soát
hoặc kiểm soát viên, giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Giám đốc (tổng giám đốc) là người điều hành hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Giám đốc (tổng giám đốc) có quyền hạn và nhiệm vụ sau đây:
Tổ chức thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Thực hiện nghị quyết của đại hội thành viên, quyết định của hội đồng quản trị;
Ký kết hợp đồng nhân danh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo ủy quyền của chủ
tịch hội đồng quản trị;
Trình hội đồng quản trị báo cáo tài chính hằng năm;
Xây dựng phương án tổ chức bộ phận giúp việc, đơn vị trực thuộc của hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã trình hội đồng quản trị quyết định;
Tuyển dụng lao động theo quyết định của hội đồng quản trị;
Thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ khác được quy định tại điều lệ, quy chế của hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã. lOMoAR cPSD| 59769538
-Trường hợp giám đốc (tổng giám đốc) do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuê
thì ngoài việc thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều này còn
phải thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ theo hợp đồng lao động và có thể được mời
tham gia cuộc họp đại hội thành viên, hội đồng quản trị.
Ban kiểm soát, kiểm soát viên
Ban kiểm soát, kiểm soát viên hoạt động độc lập, kiểm tra và giám sát hoạt động
của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật và điều lệ.
Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên do đại hội thành viên bầu trực tiếp trong số
thành viên, đại diện hợp tác xã thành viên theo thể thức bỏ phiếu kín. Số lượng
thành viên ban kiểm soát do đại hội thành viên quyết định nhưng không quá 07 người.
Hợp tác xã có từ 30 thành viên trở lên, liên hiệp hợp tác xã có từ 10 hợp tác xã
thành viên trở lên phải bầu ban kiểm soát. Đối với hợp tác xã có dưới 30 thành viên,
liên hiệp hợp tác xã có dưới 10 hợp tác xã thành viên, việc thành lập ban kiểm soát
hoặc kiểm soát viên do điều lệ quy định.
Trưởng ban kiểm soát do đại hội thành viên bầu trực tiếp trong số các thành viên
ban kiểm soát; nhiệm kỳ của ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên theo nhiệm kỳ của hội đồng quản trị.
Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước đại hội thành viên và có
quyền hạn, nhiệm vụ sau đây:
• ● Kiểm tra, giám sát hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quyđịnh
của pháp luật và điều lệ;
• ● Kiểm tra việc chấp hành điều lệ, nghị quyết, quyết định của đại hội thành viên,
hội đồng quản trị và quy chế của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
• ● Giám sát hoạt động của hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc),thành
viên, hợp tác xã thành viên theo quy định của pháp luật, điều lệ, nghịquyết của
đại hội thành viên, quy chế của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
• ● Kiểm tra hoạt động tài chính, việc chấp hành chế độ kế toán, phân phối thu
nhập, xử lý các khoản lỗ, sử dụng các quỹ, tài sản, vốn vay của hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã và các khoản hỗ trợ của Nhà nước;
• ● Thẩm định báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh, báo cáo tài chính hằngnăm
của hội đồng quản trị trước khi trình đại hội thành viên;
• ● Tiếp nhận kiến nghị liên quan đến hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; giảiquyết
theo thẩm quyền hoặc kiến nghị hội đồng quản trị, đại hội thành viên giải quyết theo thẩm quyền;
• ● Trưởng ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên được tham dự các cuộc họp của hội
đồng quản trị nhưng không được quyền biểu quyết; lOMoAR cPSD| 59769538
• ● Thông báo cho hội đồng quản trị và báo cáo trước đại hội thành viên về kết
quả kiểm soát; kiến nghị hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc) khắc phục
những yếu kém, vi phạm trong hoạt động của hợp tác xã, liên hiệphợp tác xã;
● Yêu cầu cung cấp tài liệu, sổ sách, chứng từ và những thông tin cần thiết để
phục vụ công tác kiểm tra, giám sát nhưng không được sử dụng các tài liệu,
thông tin đó vào mục đích khác;
• ● Chuẩn bị chương trình và triệu tập đại hội thành viên bất thường theo quyđịnh
tại khoản 3 Điều 31 của Luật này;
• ● Thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và điều lệ.
• ● Thành viên ban kiểm soát, kiểm soát viên được hưởng thù lao và được trả các
chi phí cần thiết khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
• ● Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên được sử dụng con dấu của hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã để thực hiện nhiệm vụ của mình. 7 .quy chế pháp lý
• * quy trình thành lập hợp tác xã :
• - sáng lập viên tiến hành tuyên truyền, vận động và tổ chức hội nghị thành lập hợp tác xã
• -người đại diện hợp pháp phải nộp một bộ hồ sơ ĐKKD hợp tác xã tại phòng tài
chính-kế hoạch thuộc ủy ban nhân dân huyện( nơi thành lập và đặt trụ sở)
• -cơ quan ĐKKD xem xét hồ sơ và ra quyết định cấp hoặc không cấp chứng nhận ĐKKD hợp tác xã
• * điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký
• - ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm
• -hồ sơ đăng ký theo quy định
• - tên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được đặt theo quy định
• - có trụ sở chính theo quy định
• * xác lập tư cách thành viên
Điều kiện trở thành thành viên của hợp tác xã: Xã viên hợp tác xã có thể là cá nhân,
hộ gia định hoặc pháp nhân. Điều kiện để trở thành xã viên đối với các chủ thể này như sau:
Cá nhân: là công dân VN hoặc người nước ngoài cư trú hợp pahsp tại VN, từ đủ 18
tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
Hộ gia đình: có người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật
Pháp nhân: là các tổ chức, cơ quan( trừ quỹ xã hội, quỹ từ thiện) theo quy định của
bộ luật dân sự và theo quy định của điều lệ hợp tác xã lOMoAR cPSD| 59769538
Tuy nhiên đối với hợp tác xã tạo việc làm thì thành viên hợp tác xã chỉ có thể là cá
nhân. Bên cạnh đó các trường hợp muốn tham gia hợp tác xã thì phải có nhu cầu
sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, có đơn tự nguyện gia nhập và tán thành
điều lệ của hợp tác xã, góp vốn, đáp ứng các điều kiện lhasc theo quy định của điều lệ HTX
8. quyền và nghĩa vụ cơ bản của thành viên HTX ( điều 14 và 15 luật hợp tác xã 2012)
• -về vấn đề vốn góp: thành viên HTX có nghĩa vụ góp đủ và đúng thời hạn vốn
góp cam kết góp, thành viên được trả lại vốn góp khi rời khỏi HTX
• -về quyền quản lý HTX: quyền tham gia quản lý các thnahf viên HTX là bình đẳng
• - về việc phân phối thu nhập
• -về trách nhiệm tài sản: thành viên hợp tác xã có nghĩa vụ chịu trách nhiệm về
các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của HTX trong phạm vi vốn gópp
9 . chấm dứt tư cách thành viên HTX
Chấm dứt tư cách thành viên HTX là việc chấm dứt mối quan hệ giữa một thành
viên và HTX, đồng thời chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ đối với cả hai bên. Tại
Khoản 1 Điều 16 Luật HTX 2012 có quy định 07 trường hợp làm chấm dứt tư cách
thành viên HTX, cụ thể như sau
• -thành viên là cá nhân chết, bị Toà án tuyên bố là đã chết, mất tích, bị hạn chế
hoặc mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị kết án phạt tù theo quy định của pháp luật.
• -thành viên là hộ gia đình không có người đại diện hợp pháp theo quy định của
pháp luật; thành viên là pháp nhân bị giải thể, phá sản -hợp
tác xã bị giải thể, phá sản.
• -thành viên tự nguyện ra khỏi HTX.
• -thành viên bị khai trừ theo quy định của điều lệ
• -thành viên không sử dụng sản phẩm, dịch vụ trong thời gian liên tục quy định
của điều lệ nhưng không quá 03 năm. Đối với HTX tạo việc làm, thành viên
không làm việc trong thời gian liên tục theo quy định của điều lệ nhưng không quá 02 năm.
• -tại thời điểm cam kết góp đủ vốn, thành viên không góp vốn hoặc góp vốn thấp
hơn vốn góp tối thiểu quy định trong điều lệ
10 . giải thể hợp tác xã lOMoAR cPSD| 59769538 Thủ tục giải thể
• -ra quyết định giải thể và thành lậ hội đồng giải thể
• -hội dồng giải thể tiến hành các thủ tục giải thể hợp tác xã thêo quy định của PL
• -cơ quan nhà nước đã cấp giấy chứng nhận đăng ký HTX phải xáo tên HTX trong sổ đăng ký Tiêu
chí Hợp tác xã Doanh nghiệp so sánh
Đối tượng Các thành viên hợp tác xã nhằm đáp ứng nhu cầu Các hoạt động kinh doanh
hướng đế chung về hàng hóa, dịch vụ trên thị trường và nhằm n của thành viên. mục đích sinh lợi.
Cơ Quyền quyết định việc quản quyền bình đẳng và biểu chế lý công ty thường thuộc về quyết quản lý
cổ đông, Thành viên hợp tác xã có
thành viên chiếm số vốn ngang nhau không phụ lớn hơn, hay nói cách
thuộc vốn góp trong đóng góp của thành viên đối với hợp tác xã tạo việc làm. lOMoAR cPSD| 59769538
Về bản chất, doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế do các nhà đầu tư thành lập ra
khác, quyền lực thuộc về việc quyết định tổ chức, người góp nhiều
vốn. quản lý và hoạt động của hợp tác xã. động
Việc phân phối lợi nhuận chủ Việc phân phối lợi nhuận yếu dựa vào mức Phân
độ sử dụng thường căn cứ trên tỷ lệ sở sản phẩm, dịch vụ của thành phối
hữu vốn của các cổ đông, viên hoặc theo công sức lao thành viên công lợi ty. nhuậ n
để tiến hành các hoạt động kinh doanh với mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
Theo Khoản 21 Điều 3 Luật Doanh nghiệp năm 2020:
“Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá
trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị
trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận."
Như vậy, những chủ thể thực hiện những hành vi kinh doanh mới được coi là doanh
nghiệp. Cũng theo Điều 3 Luật doanh nghiệp thì:
"Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định,
được đăng ký kinh doanh theo qui định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh".
Như vậy, theo các định nghĩa được quy định tại Luật doanh nghiệp thì doanh nghiệp
là những đơn vị tồn tại trước hết vì mục đích kinh doanh, tức vì mục đích sinh lời.
Điều đó có nghĩa là những đơn vị, thực thể pháp lý, kể cả khi chúng tồn tại trên
thương trường, nhưng không lấy kinh doanh, sinh lời làm mục tiêu chính cho hoạt
động của mình thì không phải là doanh nghiệp.
Có thể thấy rằng, mục đích của HTX là tổ chức được thành lập ra để giúp đỡ lẫn
nhau, để phục vụ và hỗ trợ cho thành viên thỏa mãn các nhu cầu kinh tế, văn hóa
và xã hội của mình, không vì mục tiêu sinh lợi, do đó không thể coi HTX là doanh nghiệp được.
Tuy nhiên, khi tiến hành các hoạt động kinh tế, HTX cũng phải tuân thủ các nguyên
tắc và các quy định pháp luật về kinh doanh. Do vậy, Luật hợp tác xã năm 2012
không xác định HTX là một loại hình doanh nghiệp, nhưng vẫn quy định” HTX hoạt lOMoAR cPSD| 59769538
động như một loại hình doanh nghiệp”. Điều này là cần thiết để khẳng định sự bình
đẳng trong hoạt động giữa HTX với tư cách là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân
với các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường của nước ta hiện nay
Ưu và nhược điểm của HTX Ưu điểm:
• • Có thể thu hút được đông đảo người lao động tham gia;
• • Việc quản lý hợp tác xã thực hiện trên nguyên tắc dân chủ và bình đẳng nên
mọi xã viên đều bình đẳng trong việc tham gia quyết định các vấn đề liên quan
đến hoạt động của hợp tác xã không phân biệt nhiều vốn hay ít vốn;
• • hợp tác xã Các xã viên tham gia hợp tác xã chỉ chịu trách nhiệm trước các hoạt
động của trong phạm vi vốn góp vào hợp tác xã. Nhược điểm
• • Không khuyến khích được người nhiều vốn;
• • Nhiều kinh nghiệm quản lý, kinh doanh tham gia hợp tác xã do nguyên tắc chia
lợi nhuận kết hợp lợi ích của xã viên với sự phát triển của hợp tác xã;
• • Việc quản lý hợp tác xã phức tạp do số lượng xã viên đông;
• • Hợp tác xã. Sở hữu manh mún của các xã viên đối với tài sản của mình làm
hạn chế các quyết định của
bài 4 Công ty cổ phần I. Khái niệm:
• 1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
• a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
• b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không
hạn chế số lượng tối đa;
• c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
• d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác,
trừ trường hợp quy định tại khoả 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
• 3. Công ty cổ phần ( mô hình duy nhất ) có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu
và các loại chứng khoán khác của công ty. •
Công ty chịu trách nhiệm với vốn đăng ký ; thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn với phần vốn góp • Điều kiện lOMoAR cPSD| 59769538
• -Đối với cổ đông sáng lập/ quản lý
• -Đối với cổ đông mua cổ phần thông thường
II. Quy chế pháp lý cổ đông của công ty cổ phần
1 . Cách thức xác lập hội đồng cổ đông
• -Tất cả tổ chức ( có tư cách pháp nhân ), cá nhân ( được thành lập và góp vốn
vào doanh nghiệp ) có thể trở thành cổ đông.
• - Cổ đông là tổ chức, cá nhân sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành. Không
giới hạn số lượng cổ đông của công ty cổ phần.
• - Người thừa kế đương nhiên là cổ đông của công ty ; Nếu chưa đủ 18 tuổi ->
được thực hiện thông qua người đại diện - Xác lập tư cách cổ đông thông qua:
• + Sở hữu cổ phần từ việc sang lập công ty ( ít nhất 20% cổ phần )
• + Mua cổ phiếu phát hành lần đầu
• + Mua cổ phần thông qua việc phát hành cổ phiếu
• + Nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho 2 . Phân loại cổ phần
• - Loại cổ phần: cổ phần phổ thông/ ưu đãi
• - Đối tượng: cá nhân/tổ chức
• -Vai trò: cổ đồng sáng lập ( nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết )/ cổ đông phổ
thông/ Cổ đông ưu đãi - Số lượng cổ phiếu:
III. Cơ cấu tổ chức, quản lý công ty cổ phần
• 1. Khái niệm: Đại hội đồng cổ đông ( cao nhất )
• - Bầu ra ban ( hội đồng ) quản trị, ban kiểm soát, giám đốc và tổng giám đốc. Mô hình 1
Lưu ý: dưới 11 cổ đông, cổ đông sở hữu dưới 50% cổ phần -> không cần Ban Kiểm Soát
• - Đại hội đồng cổ đông -> hội đồng quản trị -> giám đốc/ tổng giảm đốc. Mô hình 2
Lưu ý: 20% thành viên hội đồng quản trị phải hoạt động độc lập, phải có kiểm toán nội bộ Đại hội đồng cổ đồng bầu hội đồng quản trị:
• -quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty;
• -quyết định báo cáo tài chính hằng năm • -
Hội đồng quản trị: khoản 1 điều 153
Có trình độ chuyên môn quản trị kinh doanh, không nhất thiết là thành viên công
ty . có thể là thành viên hội đồng quản trị của công ty khác
Thành viên độc lập hội đồng quản trị là cái gì? lOMoAR cPSD| 59769538
Tại sao không được hưởng lương công ty? Và công ty con của công ty Ban kiểm soát:
Giam đốc – tổng giảm đốc
Điều 17 luật doanh nghiệp
IV: Vốn, tài chính của công ty cổ phần • Vốn điều lệ
Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Vốn điều lệ của
công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán Cố phiếu: chứng chỉ xác
nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với một/ một số cổ phần của công ty
• -Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần
phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký thành lập doanh nghiệp -Thời
hạn góp vốn: 90 ngày kể từ ngày được cấp chứng nhận đăng ký doang nghiệp
trừ trường hợp điều lệ/ hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định thời hạn khác
ngắn hơn*công ty hợp danh có thời hạn góp vốn do các bên cam kết
Các loại cổ phần: • -Cổ phần phổ thông
Quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông: điều 115 LDN 2020 + quyền bình đẳng,
không theo tỷ lệ vốn góp( vd quyền họp tại hội đồng cổ đông,....).
+ quyền theo tỷ lệ vốn góp
• -Cổ phần ưu đãi :có thể có hoặc không có
Cổ phần biểu quyết: cổ dông sáng lập, tổ chức được chính phủ ủy quyền( không
được phép chuyển nhượng)
Cổ phân ưu đãi cổ tức
Cổ phần ưu đãi hoàn lại +> điều lệ quy định, đại cổ đông quyêt sddinhj Cổ phần ưu đãi khác
(=> Không có phần biểu quyết, dự họp đại hội đồng cổ đong, đề cử người vào
HDQT, BKS trừ trường hợp quy định tạ K6 Đ148) •
Tăng giảm vốn điều lệ Tăng:
• -Phát hành thêm cổ phần
• -Chuyển trái phiếu thành cổ phần
• -Tả cổ tức bàng cổ phần
• -Kết chuyển tahngj dư bổ sung vốn điều lệ Giảm:
• -Hét thời hạn không góp đủ lOMoAR cPSD| 59769538
• -Hoàn lại vốn góp cho cổ đông
• -Công ty mua ại cổ phần đã bán •
Huy động vốn( điều 111 LDN 2020)
Cổ phiếu: chứng khoán vốn
Trái phiếu: chứng khoán nợ
Chủ thể: cổ đông, thành viên Trách nhiệm: tránh nhiệm hữu Chủ nợ Không co strasch nhiệm Tăng vay vốn, hạn Hệ quả: thay đôur vốn điều lệ,
tác động không tác động đến quản trị công ty
Mua lại cổ phần( điều 132, 133)
Chuyển nhượng cổ phần( điều 127) Nguyên tắc chung: tự do chuyển nhượng Ngoài trừ:
• -Đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập( k2 điều 120)
• -Đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết
• -Trường hợp do điều lệ công ty quy định xong ?