lOMoARcPSD| 22014077
GHP Tính chuyên nghip
Phần I (4 điểm):
Câu 1. Định nghĩa, nhiệm v và đối tượng nghiên cu và vai trò ca tâm lý hc
y hc?
Tr li:
- Định nghĩa: Tâm lý y học là 1 ngành ca y hc nghiên cu trng thái tâm lý
người bnh, thy thuc, cán b y tế trong các điều kin, hoàn cnh khác
nhau.
- Nhim v: Tâm lý y hc có nhim v nghiên cu:
+Các trng thái tâm lý của người bnh
+ Các yếu t tâm lý nh hưng ti s phát sinh và phát trin bnh.
+ Vai trò ca yếu t tâm lý trong điều tr, phc hi, phòng và bo v sc
khỏe con người.
- Đối tượng nghiên cu: Tâm lý y hc nghiên cu nhân cách của người bnh,
nhân cách ca thy thuốc (bác sĩ đa khoa, bác sĩ chuyên khoa, điều dưng
viên...) mi quan h qua li gia cán b y tế và người bnh.
Câu 2. Mt s yếu t nh hưởng đến giao tiếp bng ngôn ng bên ngoài? Cho
ví d minh ha?
Tr li:
- Mt s yếu t nh hưởng đến giao tiếp bng ngôn ng bên ngoài:
+ Ngôn ng mang đặc tính cá nhân ph thuc vào tui, giới tính, trình độ
văn hóa, giáo dc, ngh nghip.
+ Khi nói cn nói nh nhàng, lch s d đi vào lòng người; lượng t càng
nhiều, càng phong phú, sinh động, giàu hình nh d gây ấn tượng, cm xúc
mnh.
+ Trong giao tiếp không nên dùng t 1 cách cu k, hoa m mà nên dùng
t ph thông, rõ ràng, d hiu, tránh dùng thut ng chuyên môn đối vi
người bnh và không nên nói quá nhanh, quá chm hoc nhát ngng; nên nói
đúng chỗ, đúng lúc.
lOMoARcPSD| 22014077
+ Tùy từng đối tượng mà chn các cách giao tiếp, ng x cho phù hp.
Khi giao tiếp nên to bu không khí thân thin, ci m, chú ý ti thi gian cho
phép khi giao tiếp và chú ý lng nghe.
+ Lng nghe tt giúp thu nhận được nhiu thông tin, t đó giúp con
người x lý thông tin chính xác.
+ Nghe 1 cách ch động tích cực được th bằng “các kiểu” tán thưởng
sau: nét mt vui, dùng câu tr li ngắn “vâng”, “đồng ý”..., nhìn hướng v
người đang nói, không nói chuyện riêng, không làm việc khác khi đang nghe.
Cn có s cảm thông, đồng cm, sn sàng chia s vui buồn khó khăn với người
phát tin.
+ Ni dung giao tiếp: tùy ni dung công vic mà la chn ni dung phù
hp.
+ Đối tượng giao tiếp: giao tiếp với người bệnh, người nhà người bnh,
với đồng nghip hay với người cao tuổi, người điếc.
+ Mục đích giao tiếp: tìm hiu bnh sử, đặc điểm nhân cách, hoàn cnh
kinh tế gia đình hoặc khi tiến hành th thut, chuyn viện, cho người bnh ra
vin...
+Chn cách thc giao tiếp: trao đỏi, chuyện trò, đàm thoại, tâm s...
+ Thời điểm giao tiếp: giao tiếp sớm khi người bnh mi vào vin và
trước khi chun b phu thut.
+ Địa điểm: nên chọn địa điểm giao tiếp thích hp nht, mời người bnh
lên phòng hành chính khoa, phòng c sỹ, phòng điều dưỡng hay ti phòng bnh
hoc khi dạo chơi. Câu 3. Quy định ca Vit Nam liên quan ti bo mt thông tin
cho người bnh? Cho ví d minh ha?
Tr li:
- Quy định ca Vit Nam liên quan ti bo mật thông tin cho người bnh:
Trong lut khám cha bnh có hiu lc t ngày 1/1/2011. Chương II: Về
quyền và nghĩa vụ của người bnh:
Điu 8: Quyền được tôn trng bí mật riêng tư:
Đưc gi bí mt thông tin v tình trng sc khe và đời tư được ghi
trong bnh án.
Thông tin quy định ti khoản 1 điều này ch đưc phép công b khi
người bnh đng ý hoc đ chia s thông tin, kinh nghim nhm nâng cao cht
lOMoARcPSD| 22014077
ng chẩn đoán, chăm sóc, điều tr người bnh gia những người hành ngh
trong nhóm trc tiếp điều tr cho người bnh hoặc trong các trường hp khác
đưc pháp luật quy định.
- Cũng trong dự tho lut khám cha bệnh. Chương III: Về hành ngh khám
cha bnh:
Điều 37: Quy định cho người hành ngh khám cha bnh:
Gi bí mt tình trng bnh của người bnh và những thông tin mà người
bệnh đã cung cấp cho mình và h sơ bệnh án, tr các trường hợp quy định ti
khoản 2 Điều 8 ca lut này.
Câu 4. Các loi phn ng của người bnh? Cho ví d minh ha?
Tr li:
- Các loi phn ng của người bnh:
+ Phn ng hp tác: là loi nhn thức đúng đắn khi b bnh h biết lng
nghe ý kiến ca thy thuc, hp tác vi thy thuốc trong quá trình điều tr; d
tiếp thu, gần gũi, cởi m với người khác.
+ Phn ng ni tâm: Phn ứng đúng đắn, nghiêm túc có suy nghĩ ni
tâm, nghiêm chnh tiếp thu ý kiến của bác sĩ, không phản ng lung tung, nói
đúng lúc đúng chỗ, khi đưa ra nhận xét thì khó thay đổi, tính tình trm lng,
khó tính.
+ Phn ứng bàng quan: Người bệnh thường coi thường bnh tt, th ơ
vi tt c. Thy thuc bo sao nghe vy, không phn đu st sắng điều tr
lơ là nên bệnh không được cu cha kp thi dn ti bnh s trm trng thêm,
người bệnh thường ít kêu ca phàn nàn và âm thm chịu đựng.
+ Phn ng ht hong: Loi này thuc thn kinh không n đnh, không
cân bng, d hoang mang dao động, d phn ng không kim chế đưc; khi b
bênh dù nng hay nh đều ht hong, hoang mang.
+ Phn ng nghi ng: Loi này luôn nghi ng, thiếu tin tưởng, luôn s
không tìm được thy thuc gii, không kiếm được thuc, hay nghi ng chn
đoán, kết qu điu tr, nghi ng c xét nghiệm, X quang, hay nghe người khác
sinh ra d hoang mang dao động.
+ Phn ng tiêu cc: Loi này d b bi quan, lúc nào cũng cho mình
bnh không chữa được, s tàn phế, s chết, luôn có tư tưởng ch chết.
lOMoARcPSD| 22014077
+ Phn ng phá hoi: Loại này người bnh không còn tha mãn vi
nhng cái xung quang, d phn ứng, có hành động tiêu cực như: không chịu
ung thuc, không chu đ nhân viên chăm sóc, phản đối vi nhân viên y tế
người bệnh thường gây g, cãi vã, hành hung.
Câu 5. Ni dung của 12 điều y đức?
Tr li:
- Nội dung 12 điều y đức:
+ Phải có lương tâm, trách nhiệm cao, yêu ngh, rèn luyn nâng cao
phm chất người thy thuc, không ngng hc tp và nghiên cu khoa hc đ
nâng cao trình độ chuyên môn sn sàng vượt qua mi gian khó vì s nghip và
bo v sc khe cho nhân dân.
+ Tôn trng pháp lut và thc hin nghiêm túc quy chế chuyên môn.
+ Tôn trng quyền được khám bnh, cha bnh ca nhân dân, tôn trng
nhng bí mật riêng tư của người bệnh, khi thăm khám, chăm sóc người bnh
cn phi lch sự, kín đáo, không được phân biệt đối x với người bnh, không
gây phiền hà cho người bnh. Trung thc khi thanh toán chi phí khám bnh,
cha bnh.
+ Khi tiếp xúc với người bệnh, gia đình họ cn phi nim n, tn tình,
trang phc chnh t, sch s để to niềm tin cho người bnh; phi gii thích
tình trng bnh tật cho người bệnh, gia đình họ hiu đ h cùng hợp tác điều
tr; ph biến những chính sách và động viên người bệnh điều tr, tp luyện để
nhanh chóng hi phc; trong trường hp b bnh nng hoặc tiên lượng xu
cũng phải hết lòng cu chữa và chăm sóc tới cùng, đồng thời báo cho người
nhà người bnh biết.
+ Khi cp cu phi khẩn trương chẩn đoán, xử trí kp thời không đùn đẩy
người bnh.
+ Kê đơn phù hợp vi chẩn đoán và đảm bo s dng thuc hp lý, an
toàn, không vì lợi ích cá nhân mà giao cho người bnh thuc kém chất lượng,
thuốc không đúng với yêu cu và mc đ bnh.
+ Không ri b v trí khi làm nhim v, theo dõi, x tí kp thi các din
biến bnh của người bnh.
+ Người bnh ra vin phi dặn dò chu đáo, hướng dẫn người bnh tiếp
tục điều tr, t chăm sóc, giữ gìn sc khe.
lOMoARcPSD| 22014077
+ Người bnh t vong phi thông cm sâu sc chia buồn và hướng dn,
giúp đỡ gia đình họ làm nhng th tc cn thiết.
+ Thật thà đoàn kết, tôn trọng đồng nghip, kính trng bc thy, sn
sàng hc hi kinh nghim, truyn th kiến thc.
+ Khi bn thân có thiếu sót, phi t giác nhn trách nhim v mình,
không đổ lỗi cho đồng nghip và tuyến trước.
+ Hăng hái tham gia công tác tuyên truyền giáo dc sc khe, phòng
chng dch bnh, cu chữa người b tai nạn, đau ốm ti cộng đồng, gương mẫu
thc hin nếp sng sch s, gi gìn v sinh môi trường sch.
Câu 6. By k năng cho khả năng hình thành tính chuyên nghiệp? Cho ví d
minh ha?
Tr li:
- 7 k năng cho khả năng hình thành tính chuyên nghiệp:
+ K năng phân tích tình huống: Nhn biết khi nào tình hung liên quan
đến xung đột gia các giá tr hoặc người bnh và những xung đột đó kéo theo.
+ K năng tự nhn thc và kim soát: Nhn biết các yếu t kích thích cá
nhân và các du hiệu căng thẳng/lo âu cá nhân; học cách đánh giá những điều
này trước khi đặt cược cao hoc gp g căng thẳng; phát trin các chiến lược
tối ưu hóa hạnh phúc cá nhân trong thời điểm này và trong dài hn.
+ Phát trin các la chọn: Đưa ra chiến lược đ nhn h tr nhanh
chóng.
+ Truyn thông nâng cao: ngoi giao, gim s tr giúp, t qun, xung
đột: Tìm hiu các k thuật để tương tác với ni bnh và những người khác
trong môi trường chăm sóc sức khe.
+ Qun lý ranh gii chuyên nghip: Nhn biết các ri rõ ca vi phm biên
gii và phát trin các k năng để tránh hoc phc hi t các giao l.
+ Hun luyn và can thip ngang hàng: Phát trin các k năng để nhn ra
khi các đồng nghiệp dường như có nguy cơ mất hiu lc chuyên nghip và can
thiệp trước khi xy ra mt hiu lc; tìm hiểu cách tư vấn cho ai đó sau khi mất
hiu lc.
+ Xin li có hiu qu: Tìm hiu đ áp dng các yếu t ca 1 li xin li
thành công khi mt mt hiu lc trong giao tiếp, đã làm tổn thương 1 mối
quan h.
lOMoARcPSD| 22014077
Câu 7. Định nghĩa quản lý thi gian? Cho ví d minh ha?
Tr li:
- Định nghĩa quản lý thi gian:
+ Qun lý thi gian là vic chia nh các phn công vic cn làm ri xếp
chúng vào các khong thi gian nhất định, phù hp vi nhp sng hng ngày
ca bn. K năng quản lý thi gian là qun lý chính mình.
+ Qun lý thời gian là hành động hoc quá trình thc hin kim soát có ý
thc v s ng thi gian dành cho hoạt động c th, đặc biệt là để tăng hiệu
qu hoặc năng suất công vic, hc tp.
+ Qun lý thời gian có nghĩa kiểm soát tốt hơn cách bạn s dng thi
gian và đưa ra nhng quyết định sáng sut v cách bn s dng nó.
Câu 8. Cách phân tích các nguyên nhân trong k năng ra quyết định?
Tr li:
- Cách phân tích các nguyên nhân:
+ Tp hp d liu v tình hung:
Điều này đòi hỏi kh năng phân biệt gia s kin và ý kiến.
Bn cn phi thu thp và t chc d liu thích hp cho vn đ. Trên thc
tế bn không th nào tp hợp được mi thông tin mà bn muốn, do đó bạn
phi biết ưu tiên chọn cái gì là quan trng nht.
+ Xác định phm vi vn đ:
Bn hãy xem xét ai cái liên quan. Đó vấn đề kh năng nh
ởng đến toàn b t chc hoc ch 1 vài thành viên?
Đó là 1 vấn đ gia các cá nhân vi nhau, 1 vn đ v h thng hoc 1
vn đ thuc v nhóm? Các nhân t như vậy có th ảnh hưởng ti ngiuonf lc
mà bn cp cho vic tìm kiếm gii pháp.
Xác định phm vi vấn đề ng sẽ giúp xác định được những người có liên
quan.
+ Xác định hu qu vn đ:
Quyết định nhng hu qu th ca vấn đề để thy phi phân
tích thêm na hoc nhn thêm ngun lc na hay không?
+ Xem xét nhng hn chế có th ảnh hưởng đến gii pháp ca vn đ:
lOMoARcPSD| 22014077
Có nhng yếu t nào có th ngăn cản 1 giải pháp đạt kết qu tt hay
không? Nếu lãnh đạo đã thiết lập 1 chương trình đặc biệt là phân tích ban đầu
ch vào tính không hiu qu, thì việc này không đáng để bn phi mt thi gian,
ngun lực, năng lượng (hoc công vic) vào vic c gng gii quyết vn đ này.
Tp hp d liu đ tách riêng r nhng phc tp ca vn đ.
Giai đoạn tách riêng r gm phân tích hoc chẩn đoán vấn đ bạn đã
nhn biết trong giai đoạn đầu: đào sâu hơn vào những nguyên nhân ca vn đ
và c gng th trình by t m ti sao nó li là 1 vn đề. Cũng có thể xem xét li
ai s liên quan và có th có nhng hu qu và ràng buc nào có th ngăn cản
nhng gii pháp ca vn đ.
Phần II (6 điểm)
Câu 9. Mt s phương pháp nghiên cứu tâm lý áp dng trong nghiên cu tâm
lý hc y hc?
Tr li:
- Phương pháp quan sát: phương pháp được dùng nhiu nhất; đối tượng ta
quan sát để nghiên cứu tâm lý người là nhng c chỉ, hành động, v mt, ánh
mt, n i...
- Phương pháp thực nghim:
+ Là phương pháp quan sát biểu hin ca hiện tượng tâm lý 1 cách ch
động theo kế hoạch đã định da vào s thay đổi điều kiện tác động vào người
b thc nghim theo cách t tạo để quan sát.
+ Có 2 loi thc nghim: thc nghim t nhiên và thc nghim trong
phòng thí nghim.
+ Ưu điểm:
Phán đoán được s phn ứng sinh lý bên trong cơ thể của con người b
thí nghim, vì thế tài liu thu thập tương đối chính xác.
Nghiên cu 1 cách ch động.
- Phương pháp đàm thoại: là phương pháp nói chuyện với đối tượng mình
nghiên cu tâm lý ca h.
- Phương pháp phân tích sản phẩm: là phương pháp dựa vào kết qu hot
động, sn phm hoạt động của đối tượng để nghiên cu tâm lý ca h. -
Phương pháp trắc nghim:
lOMoARcPSD| 22014077
+ Là phương pháp nghiên cứu tâm lý bng cách nêu ra mt lot câu hi
đã định sn, có tính chất “thử đoán”.
+Phương pháp này thường được xác định khuynh hướng ngh nghip
như: thợ máy, lái xe, ging viên, thy thuc... Câu 10. Các yếu t nh hưng
đến giao tiếp gia thy thuốc và người bnh? Cho ví d minh ha?
Tr li:
- Yếu t thuc v đặc trưng giao tiếp:
+ V cơ bản, mục đích, chức năng, phương hướng, nhim v... hoạt động
giao tiếp được xác định trước và đáp ứng yêu cu ca hoạt động khám, cha
bnh.
+ Ch th và khách th giao tiếp là nhng cá nhân hoc nhóm xã hi
nhất định.
+ Uy tín, li nói, c ch tác phong... ca thy thuốc đôi khi đóng vai t
quyết định đi vi kết qu giao tiếp.
- Yếu t thuc v ch th và đối tượng giao tiếp:
+ Năng lực chung, vn hiu biết, trình độ hoạt động chuyên môn ca ch
th và đối tượng giao tiếp s làm phông, làm nn cho quá trình giao tiếp.
+ S thng nht mc tiêu giao tiếp ca ch th và đối tượng nhm đt
ti kết qu tối ưu trong phòng và cha bnh s làm giao tiếp không b chch
ng.
+ K năng, kỹ xo, kinh nghim s dụng các phương tiện, hình thc giao
tiếp, kh năng duy trì sự liên tc trong quá trình giao tiếp ảnh hưởng trc tiếp
đến kết qu giao tiếp.
+ S linh hot, sáng to và ngh thut giao tiếp ca cá ch th và đối
ng làm cho quá trình giao tiếp đt kết qu tối ưu.
+ Đặc điểm th cht (khuôn mt, ánh mắt...), đặc trưng bệnh tt nh
ởng đến kết qu giao tiếp gia thy thuốc và người bnh.
- Yếu t môi trường và điều kin giao tiếp:
+ Trình độ phát trin kinh tế, văn hóa, xã hội nói chung, trình độ phát
trin y hc, tâm lý hc nói riêng.
+ Chức năng, nhiệm v, chất lượng công vic chuyên môn ca nhóm
các thành viên trong nhóm.
lOMoARcPSD| 22014077
+ Địa điểm, không gian, thi gian... khi giao tiếp.
+ Đặc điểm phong tc, tp quán, dân tc, tôn giáo: mi dân tộc đều có
phong tc tp quán riêng.
- Đặc điểm phong tc, tp quán ca 1 s dân tc khu vc min núi phía Bc.
Câu 11. Tiêu chí “trung thực”; “Đối x công bng vi đng nghiệp” trong mối
quan h gia bác s và đồng nghip? Cho ví d minh ha?
Tr li:
- Trung thc:
+ Bác sĩ phi trung thc trong mi thông tin công b v hoạt động
chuyên môn ca bn thân.
+ Thông tin công b không được thiếu sót v kiến thc y hc dưi bt k
hình thc nào.
+ Thông tin công b v dch v không được làm tổn thương đến người
bnh vi bt k hình thc nào.
+ Bác sĩ không được gây áp lc bt buộc người bnh phải khám và điều
tr.
+ Bác sĩ phi thông báo trung thc với người bnh khi có bt kì ri ro, tai
biến xảy ra trong quá trình chăm sóc y khoa.
+ Bác sĩ phi thông báo với người có trách nhim v nhng sai lầm đã
xy ra và cách gii quyết các sai lầm đó.
- Đối x công bng với đồng nghip:
+ Tôn trng ln nhau, không xem thường những người khác và cho mình
là giỏi hơn. Trong lĩnh vực chuyên môn, các chuyên khoa cn hợp tác bình đẳng
vi thì mới đáp ứng được quyn li của người bnh.
+ Thân ái, đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến b, chân thành trong các
mi quan h với đồng nghip.
+ Khi gii quyết công vic cn phi bàn bc dân ch, tôn trng các giá tr
cá nhân của đồng nghip.
+ Trong công vic, cp dưi t giác và phc tùng cp trên 1 cách triệt để.
Ngoài cơ quan và giờ làm việc, bác sĩ với đồng nghiệp bình đẳng, đối x vi
nhau thân ái như đồng chí, người bn.
lOMoARcPSD| 22014077
+ Trong công vic luôn gi vng nguyên tác, chính sách, chế độ, hiu
biết, châm chước, b qua những điểm vn vt v thái độ, tác phong, l li làm
vic, l li sinh hoạt cá nhân; độ ng, không trù úm nhau. Không nên có hành
vi tiêu cc. Câu 12. Các biu hiện tâm lý thường gp người bnh? Cho ví d
minh ha?
Tr li:
- S hãi:
+ Là phn ng t nhiên hp quy lut biu l kh năng tự v.
+ Trng thái này gp người bnh ln đu đến vin. Khi b bnh h phi
tới 1 môi trường mi phi tiếp xúc với bác sĩ, với nhng máy móc hiện đại vì
thế h thường có cm giác s hãi.
- Lo âu, xao xuyến: Lo âu là cm nhận có 1 nguy cơ khó tránh nhưng
không định được đó là gì, người bnh cm thy bt lực trước những nguy cơ
đó. Lo âu có thể s kèm theo hi hp, ngt th, khó ng, mt và khó chu toàn
thân.
- Trm cm:
+ Là trng thái bun chán, mt ấn tưởng m đạm mơ hồ rng thân th
đã bị đổi khác, như bị b rơi, như mất mát mt cái gì... không còn t tin
chính mình, nhân cách tr nên yếu đuối.
+ Trm cm nng có th đưa đến t sát. Do đó cần phi an ủi động viên
tinh thn người bnh.
- Bc tc:
+ Là phn ng t nhiên, mi khi phi khó chu, phi b bó buc, không
làm được mọi viên như y mình.
+ Biu hin rõ nht là: cau có, khó tính, hay bt b, ham da. Tùy theo
nhân cách xy ra vi nhiu mc đ khác nhau kín đáo hay rõ nét.
- V k: Là trng thái tâm lý khiến cho người bệnh hướng mi suy
nghĩ vào bệnh tt và bn thân mình, quan tâm tt bc vào thân xác mình,
người bnh chú ý cái gì có liên quan.
- Thoái hi: Là trng thái quay li k sơ sinh, là phản ng t v ca
người bnh.
lOMoARcPSD| 22014077
Câu 13. Nguyên lý “Công bằng” trong các nguyên lý cơ bản của đạo đức y hc?
Cho ví d minh ha?
Tr li:
Công bng là 1 tiêu chí quan trọng trong chăm sóc sc khỏe. Bác sĩ cần phi
thc hin:
- Công bng trong phân chia các ngun nguyên liu hiếm.
- Công bng trong quyền con người
- Công bng trong các khía cạnh có liên quan đến lut pháp: mi
người đều bình đẳng trước pháp lut.
Công bằng trong chăm sóc y khoa không có nghĩa là mọi người bnh phi
được chăm sóc giống nhau:
- Công bằng trong chăm sóc sức khe: mọi người trong xã hội đều
có quyền được chăm sóc sức khỏe dù là người giàu hay người nghèo.
- Công bng là mọi người đều được ng dch v chăm sóc sức
khe khi cn thiết và theo nhu cu ca bn thân.
- Người có kh năng trả phí dch v cao thì được dùng dch v cao
theo yêu cu ca mình.
- Người không có kh năng trả phí dch v cao, vẫn được chăm sóc
theo tiêu chuẩn và được s h tr kinh phí ca các hình thc BHYT, BHXH...
- Ưu tiên trẻ em dưới 6 tuổi, người già, người tàn tật, ngườiđang
cn cp cu và ph n có thai.
Công bằng trong chăm sóc y khoa còn quy định nhân viên y tế không được
phân biệt đối x, k th vi bất kì người bnh nào:
- Không phân biệt đối x với dù là người giàu hay người nghèo,
người tàn tật, người dân tc thiu s, tr em m côi không nơi nương tựa.
- Không k th với người mc bnh him nghèo và nhy cm.
Nguyên lý công bng có th b vi phm bi nhng lý do sau:
- Người bệnh đông mà cơ sở vt cht ca bnh vin có hnnên vài
người bnh phi nằm chung giường.
- Nhân viên y tế làm việc trong môi trường có khối lượng công vic
quá tải và căng thẳng v tâm lý, mt mi.
lOMoARcPSD| 22014077
- Khi bác sĩ có thiết sót v kiến thc y hc nên không hiu biết đầy
đủ thông tin để cung cấp cho người bnh.
- Đôi khi bác sĩ có xu hướng gii thích và nhn xét thiên lch v 1
loi thuc hoặc phương pháp điều tr mà mình thích và quen dùng.
Câu 14. Các k năng của tính chuyên nghip? Cho ví d minh ha?
Tr li:
- Các k năng của tính chuyên nghip:
Câu 15. Nht ký thi gian? Cho ví d minh ha?
Tr li:
- Nht ký thi gian là 1 công c mà bn s dụng để ghi li cách bn
s dng thi gian cho nhng công vic c th.
- Nht ký thi gian giúp bạn có được cái nhìn tng quan v hin
trng vic s dng thi gian ca bạn và thông qua đó bạn có th hiểu được
bạn đang sử dng thời gian như thế nào.
- Lp nht ký thi gian bng cách chia ngày hc tp, làm vic ca
bn thành nhiu thành phn nh khong 30 phút. Có l nên bắt đầu t thi
đim bn bt tay vào công vic đầu tiên và cho đến khi kết thúc công vic làm
cuối cùng trong ngày để ngh ngơi.
- Đểth phân tích vic s dng thi gian bn phi ghi nht ký
thi gian ít nht là 3 ngày, kết qu phân tích s tốt hơn có thể ghi nht ký thi
gian trong vòng 1 tun.
- Công vic phân tích nht ký thi gian gồm 2 bước:
+ Phân loi các công vic thành các nhóm công vic.
+ Nhn đnh các phân b thi gian.
Câu 16. Nguyên tc SMART trong ngh thut qun lý thi gian hiu qu? Cho ví
d minh ha?
Tr li:
- Trong cuc sng hiện đại người ta thường đề cp đến nguyên tc
SMART trong xây dng mc tiêu cho bn thân, tc là mục tiêu được xây dng
da trên nhng tiêu chí sau:
lOMoARcPSD| 22014077
+ S (Specific): c th, rõ ràng và d hiu.
+ M (Measurable): đo đếm được
Ví d: Bn mun k thi TOEIC sp tới đạt điểm cao, vậy điểm cao là bao
nhiêu? 800? 990? Thế nào là cao đối vi bạn? Khi đưa ra nhng con s thì giúp
tăng sức nặng, thúc đẩy tinh thn c gng.
+ A (Achievable): có th đạt được bng chính kh năng của mình.
+ R (Realistic): thc tế, không vin vông
+ T (Time bound): thi hn đ đạt được mục tiêu đã vạch ra
Ví d: Ng sm dy sớm: Đt mc tiêu ng vào 12h và thc dy vào 5h
sáng. Hãy dùng qu thi gian 1 cách thông mình, thói quen tt s giúp bn có 1
sc khe tuyt vi.
Câu 17. Cách xác định công vic trong k năng lập kế hoch?
Tr li:
Xác định mc tiêu yêu cu:
- Khi phi làm mt công việc, điều đu tiên mà bn phi quan tâm là:
+ Ti sao bn phi làm công vic này?
+ Nó có ý nghĩa như thế nào vi hoạt động hc tp ca bn? Vi lp? Vi
nhóm? Gia đình?...
+ Hu qu nếu bn không thc hin chúng?
+ Why là 1W trong 5W. Khi bn thc hin mt công vic thì điều đu tiên
bạn nên xem xét đó chính là why với nội dung như trên.
+ Xác định được yêu cu, mc tiêu giúp bạn luôn hướng trng tâm các
công vic vào mục tiêu và đánh giá hiệu qu cui cùng.
Xác định ni dung công vic:
- Ni dung công việc đó là gì?
- Hãy ch ra các bước đ thc hin công việc được giao.
- Bn hãy chc rằng, bước sau là liên tiếp với bước công vic
trước.
Xác định 3W:
- Where:
lOMoARcPSD| 22014077
+ Công việc đó thực hin đâu?
+ Tại địa điểm nào?
+ Kim ti ti b phn nào?
- When:
xác định đưc thi hn phi làm công vic, bn cần xác định được
mc đ khn cp và mc đ quan trng cu tng công vic.
+ Có 4 loi công vic khác nhau: công vic quan trng và khn cp, công
vic không quan trọng nhưng khẩn cp, công vic quan trọng nhưng không
khn cp, công vic không quan trng và khn cp. Bn phi thc hin công
vic quan trng và khn cấp trước.
- Who:
+ Ai làm việc đó?
+ Ai kim tra?
+ Ai h tr?
+ Ai chu trác nhim?
Xác định phương pháp:
- Tài liu hưng dn thc hin là gì?
- Tiêu chun là gì?
- Nếu có phương tiện h tr thì cách thc s dụng như thế
nào?
Xác định phương pháp kiểm soát:
- Công việc đó có đặc tính gì?
- Làm thế nào để đo lường đặc tính đó?
- Đo lường bng dng cụ, máy móc như thế nào?
- Có bao nhiêu điểm kiểm soát và điểm soát trng yếu?
Xác định phương pháp kiểm tra:
- Có những bước công vic nào cn phi kim tra?
lOMoARcPSD| 22014077
- Tn sut kiểm tra như thế nào? Vic kiểm tra đó thực hin 1
lần hay thường xuyên? (nếu vy thì bao lâu 1 ln?) - Ai tiến hành kim
tra?
- Những điểm kim tra nào là trng yếu?
- Kim tra những điểm trng yếu.
- Đim kim tra trng yếu tuân theo nguyên tc Pareto
(20/80), tc là những điểm kim tra này ch chiếm 20% s ợng nhưng
chiếm 80% khối lượng sai sót.
Xác định ngun lc:
- Nhiu kế hoạch thường ch chú trọng đến công vic mà li
không chú trọng đến các ngun lc, mà ch có ngun lc mới đảm bo
cho kế hoạch được kh thi.
- Ngun lc bao gm các yếu t:
+ Man: ngun nhân lc
-> Nhng ai s thc hin công vic, h có đủ trình độ, kinh nghim, k
năng, phẩm cht, tính cách phù hp?
-> Ai h tr?
-> Ai kim tra?
-> Nếu cn ngun phòng ngừa thì có đủ ngun lực con người để h tr
không?
+Money: tin bc
+ Material: nguyên vt liu/h thng cung ng
-> Xác định tiêu chuẩn phương tiện -> Tiêu
chun nhà cung ng
-> Xác định phương pháp thực hin
-> Thi hn thc hin
+ Machine: máy móc/công ngh
+ Method: phương pháp làm việc
Câu 18. Các bước cn thiết để chun b cho mt bài thuyết trình hiu qu? Cho
ví d minh ha?
lOMoARcPSD| 22014077
Tr li:
Các bước cn thiết để chun b cho mt bài thuyết trình hiu qu:
- Xác định đối tượng: Ai và bao nhiêu người s tham d?- Xác định
rõ mục đích của bui thuyết trình.
- Xác định những điểm chính mà bn mong muốn người nghe s
nm bắt được.
- Xây dng dàn bài thuyết trình đầy đủ 3 phn: gii thiu, ni dung
và kết lun.
- Xác định thời lượng cho tng phn ca bài thuyết trình. Điều này
khá quan trng, bởi tâm lí người nghe là không mun nghe bài nói chuyn quá
dài dù nó có hp dn đến đâu. Đặc bit nếu hn hp v thi gian thì bn phi
phân b thời lượng hợp lí để có thời gian đi sâu vào phần quan trng nht. Câu
19. Mt s k năng thường dùng trong thuyết trình? Cho ví d minh ha?
Tr li:
Mt s k năng thường dùng trong thuyết trình:
- K năng nói:
+ Là s dng lời nói để truyn đt thông tin, biểu đạt ý tưởng, th hin
tình cm mt cách chính xác, phù hợp, sinh động và có sc thuyết phc.
- K năng hỏi:
+ Đóng vai trò rất quan trng.
+ Đặt câu hi chính xác s thu thp được nhiều thông tin và đáp ứng yêu
cu thu nhn thông tin.
- K năng khuyến khích động viên:
+ Đóng vai trò rất quan trng.
+ Mục tiêu: động viên nhm to s hưng phấn đi với đối tượng nghe
thuyết tr ình khi gn lin vi nhng giá tr ca h và để h tích cc tham gia; lôi
kéo đối tượng tham gia vào bui thuyết trình mt cách tích cực hơn.
- K năng lắng nghe:
+ Là kh năng sử dng tai và trí nh để thu nhn thông tin.
lOMoARcPSD| 22014077
+ Khi lắng nghe, người nghe c gng hiu thông tin ca người nói bng
cách nghe ni dung, gii thích, phân tích, phân loi âm thanh, tiếng n, thông
tin để chn lc, loi b, gi li thông tin.
+ Lắng nghe là quá trình cô đọng và có vai tro quan trọng đến hiu qu
ca giao tiếp.
Câu 20. Nguyên tắc và các bước rèn luyn kh năng ra quyết định?
Tr li:
Nguyên tc:
- Nguyên tc v định nghĩa: Người ta ch có th đạt được 1 quyết
định logic khi vn đ đã được định nghĩa. Muốn gii quyết có hiu lc mt vn
đề đầu tiên phi hiu rõ vn đ đó.
- Nguyên tc v s xác minh đầy đủ: Mt quyết định logic pha
đưc bo v bằng các lý do xác minh đúng đắn. Tt c mi quyết định logic
phải được da trên những cơ sở vng chc.
- Nguyên tc v s đồng nht: Thc tế thường xy ra tình trng
cùng 1 s vic, có th có nhiều quan điểm, nhiu cách nhìn nhn khác nhau tùy
thuộc vào người quan sát và không gian, thi gian din ra s vic.
Các bước rèn luyn:
- c 1: Hiu vn đ
+ Bn phi quyết định điều gì?
+ Đảm bo là bn phi tp trung chính xác vào vn đ mà gây ra s rc
ri.
- c 2: Nhn đnh các gii pháp
+ Nhng la chn ca bn là gì?
+ Nghĩ đến các cách mà bn có th gii quyết được vn đ.
+ Tham kho ý kiến t những người khác, có th là b m, thy cô, bn
bè hoc những người mà bn cm thấy tin tưởng.
+ Lng nghe nhng ý kiến góp ý và phân tích trên cơ sở thc tế ca bn thân.
- ớc 3: Đưa ra các lý lẽ tán thành và phản đối mi la chn+La
chn 1 s gii pháp thc thi.
lOMoARcPSD| 22014077
+ Suy nghĩ và so sánh đến ưu, nhược điểm ca tng gii pháp.
+ Xác định hu qu tim tàng và các kết qu có th đạt được cho mi la
chn và ảnh hưởng của nó đối với người khác.
- c 4: Quyết định đâu là giải pháp tt nhất, sau đó thực hingii
pháp đó
+ Kết hp tt c các thông tin để gii quyết đâu là sự la chn tt nht.
+ Quyết định và thc hin.
+ Chu trách nhim v quyết định và hành động ca mình.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 22014077
GHP Tính chuyên nghiệp Phần I (4 điểm):
Câu 1. Định nghĩa, nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu và vai trò của tâm lý học y học? Trả lời:
- Định nghĩa: Tâm lý y học là 1 ngành của y học nghiên cứu trạng thái tâm lý
người bệnh, thầy thuốc, cán bộ y tế trong các điều kiện, hoàn cảnh khác nhau.
- Nhiệm vụ: Tâm lý y học có nhiệm vụ nghiên cứu:
+Các trạng thái tâm lý của người bệnh
+ Các yếu tố tâm lý ảnh hưởng tới sự phát sinh và phát triển bệnh.
+ Vai trò của yếu tố tâm lý trong điều trị, phục hồi, phòng và bảo vệ sức khỏe con người.
- Đối tượng nghiên cứu: Tâm lý y học nghiên cứu nhân cách của người bệnh,
nhân cách của thầy thuốc (bác sĩ đa khoa, bác sĩ chuyên khoa, điều dưỡng
viên...) mối quan hệ qua lại giữa cán bộ y tế và người bệnh.
Câu 2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến giao tiếp bằng ngôn ngữ bên ngoài? Cho ví dụ minh họa? Trả lời:
- Một số yếu tố ảnh hưởng đến giao tiếp bằng ngôn ngữ bên ngoài:
+ Ngôn ngữ mang đặc tính cá nhân phụ thuộc vào tuổi, giới tính, trình độ
văn hóa, giáo dục, nghề nghiệp.
+ Khi nói cần nói nhẹ nhàng, lịch sự dễ đi vào lòng người; lượng từ càng
nhiều, càng phong phú, sinh động, giàu hình ảnh dễ gây ấn tượng, cảm xúc mạnh.
+ Trong giao tiếp không nên dùng từ 1 cách cầu kỳ, hoa mỹ mà nên dùng
từ phổ thông, rõ ràng, dễ hiểu, tránh dùng thuật ngữ chuyên môn đối với
người bệnh và không nên nói quá nhanh, quá chậm hoặc nhát ngừng; nên nói đúng chỗ, đúng lúc. lOMoAR cPSD| 22014077
+ Tùy từng đối tượng mà chọn các cách giao tiếp, ứng xử cho phù hợp.
Khi giao tiếp nên tạo bầu không khí thân thiện, cởi mở, chú ý tới thời gian cho
phép khi giao tiếp và chú ý lắng nghe.
+ Lắng nghe tốt giúp thu nhận được nhiều thông tin, từ đó giúp con
người xử lý thông tin chính xác.
+ Nghe 1 cách chủ động tích cực được thể bằng “các kiểu” tán thưởng
sau: nét mặt vui, dùng câu trả lời ngắn “vâng”, “đồng ý”..., nhìn hướng về
người đang nói, không nói chuyện riêng, không làm việc khác khi đang nghe.
Cần có sự cảm thông, đồng cảm, sẵn sàng chia sẻ vui buồn khó khăn với người phát tin.
+ Nội dung giao tiếp: tùy nội dung công việc mà lựa chọn nội dung phù hợp.
+ Đối tượng giao tiếp: giao tiếp với người bệnh, người nhà người bệnh,
với đồng nghiệp hay với người cao tuổi, người điếc.
+ Mục đích giao tiếp: tìm hiểu bệnh sử, đặc điểm nhân cách, hoàn cảnh
kinh tế gia đình hoặc khi tiến hành thủ thuật, chuyển viện, cho người bệnh ra viện...
+Chọn cách thức giao tiếp: trao đỏi, chuyện trò, đàm thoại, tâm sự...
+ Thời điểm giao tiếp: giao tiếp sớm khi người bệnh mới vào viện và
trước khi chuẩn bị phẫu thuật.
+ Địa điểm: nên chọn địa điểm giao tiếp thích hợp nhất, mời người bệnh
lên phòng hành chính khoa, phòng bác sỹ, phòng điều dưỡng hay tại phòng bệnh
hoặc khi dạo chơi. Câu 3. Quy định của Việt Nam liên quan tới bảo mật thông tin
cho người bệnh? Cho ví dụ minh họa? Trả lời:
- Quy định của Việt Nam liên quan tới bảo mật thông tin cho người bệnh:
Trong luật khám chữa bệnh có hiệu lực từ ngày 1/1/2011. Chương II: Về
quyền và nghĩa vụ của người bệnh:
Điều 8: Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư:
Được giữ bí mật thông tin về tình trạng sức khỏe và đời tư được ghi trong bệnh án.
Thông tin quy định tại khoản 1 điều này chỉ được phép công bố khi
người bệnh đồng ý hoặc để chia sẻ thông tin, kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lOMoAR cPSD| 22014077
lượng chẩn đoán, chăm sóc, điều trị người bệnh giữa những người hành nghề
trong nhóm trực tiếp điều trị cho người bệnh hoặc trong các trường hợp khác
được pháp luật quy định.
- Cũng trong dự thảo luật khám chữa bệnh. Chương III: Về hành nghề khám chữa bệnh:
Điều 37: Quy định cho người hành nghề khám chữa bệnh:
Giữ bí mật tình trạng bệnh của người bệnh và những thông tin mà người
bệnh đã cung cấp cho mình và hồ sơ bệnh án, trừ các trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 8 của luật này.
Câu 4. Các loại phản ứng của người bệnh? Cho ví dụ minh họa? Trả lời:
- Các loại phản ứng của người bệnh:
+ Phản ứng hợp tác: là loại nhận thức đúng đắn khi bị bệnh họ biết lắng
nghe ý kiến của thầy thuốc, hợp tác với thầy thuốc trong quá trình điều trị; dễ
tiếp thu, gần gũi, cởi mở với người khác.
+ Phản ứng nội tâm: Phản ứng đúng đắn, nghiêm túc có suy nghĩ nội
tâm, nghiêm chỉnh tiếp thu ý kiến của bác sĩ, không phản ứng lung tung, nói
đúng lúc đúng chỗ, khi đưa ra nhận xét thì khó thay đổi, tính tình trầm lặng, khó tính.
+ Phản ứng bàng quan: Người bệnh thường coi thường bệnh tật, thờ ơ
với tất cả. Thầy thuốc bảo sao nghe vậy, không phấn đấu sốt sắng điều trị mà
lơ là nên bệnh không được cứu chữa kịp thời dẫn tới bệnh sẽ trầm trọng thêm,
người bệnh thường ít kêu ca phàn nàn và âm thầm chịu đựng.
+ Phản ứng hốt hoảng: Loại này thuộc thần kinh không ổn định, không
cân bằng, dễ hoang mang dao động, dễ phản ứng không kiềm chế được; khi bị
bênh dù nặng hay nhẹ đều hốt hoảng, hoang mang.
+ Phản ứng nghi ngờ: Loại này luôn nghi ngờ, thiếu tin tưởng, luôn sợ
không tìm được thầy thuốc giỏi, không kiếm được thuốc, hay nghi ngờ chẩn
đoán, kết quả điều trị, nghi ngờ cả xét nghiệm, X quang, hay nghe người khác
sinh ra dễ hoang mang dao động.
+ Phản ứng tiêu cực: Loại này dễ bị bi quan, lúc nào cũng cho mình là
bệnh không chữa được, sẽ tàn phế, sẽ chết, luôn có tư tưởng chờ chết. lOMoAR cPSD| 22014077
+ Phản ứng phá hoại: Loại này người bệnh không còn thỏa mãn với
những cái xung quang, dễ phản ứng, có hành động tiêu cực như: không chịu
uống thuốc, không chịu để nhân viên chăm sóc, phản đối với nhân viên y tế và
người bệnh thường gây gổ, cãi vã, hành hung.
Câu 5. Nội dung của 12 điều y đức? Trả lời:
- Nội dung 12 điều y đức:
+ Phải có lương tâm, trách nhiệm cao, yêu nghề, rèn luyện nâng cao
phẩm chất người thầy thuốc, không ngừng học tập và nghiên cứu khoa học để
nâng cao trình độ chuyên môn sẵn sàng vượt qua mọi gian khó vì sự nghiệp và
bảo vệ sức khỏe cho nhân dân.
+ Tôn trọng pháp luật và thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn.
+ Tôn trọng quyền được khám bệnh, chữa bệnh của nhân dân, tôn trọng
những bí mật riêng tư của người bệnh, khi thăm khám, chăm sóc người bệnh
cần phải lịch sự, kín đáo, không được phân biệt đối xử với người bệnh, không
gây phiền hà cho người bệnh. Trung thực khi thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
+ Khi tiếp xúc với người bệnh, gia đình họ cần phải niềm nở, tận tình,
trang phục chỉnh tề, sạch sẽ để tạo niềm tin cho người bệnh; phải giải thích
tình trạng bệnh tật cho người bệnh, gia đình họ hiểu để họ cùng hợp tác điều
trị; phổ biến những chính sách và động viên người bệnh điều trị, tập luyện để
nhanh chóng hồi phục; trong trường hợp bị bệnh nặng hoặc tiên lượng xấu
cũng phải hết lòng cứu chữa và chăm sóc tới cùng, đồng thời báo cho người nhà người bệnh biết.
+ Khi cấp cứu phải khẩn trương chẩn đoán, xử trí kịp thời không đùn đẩy người bệnh.
+ Kê đơn phù hợp với chẩn đoán và đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an
toàn, không vì lợi ích cá nhân mà giao cho người bệnh thuốc kém chất lượng,
thuốc không đúng với yêu cầu và mức độ bệnh.
+ Không rời bỏ vị trí khi làm nhiệm vụ, theo dõi, xử tí kịp thời các diễn
biến bệnh của người bệnh.
+ Người bệnh ra viện phải dặn dò chu đáo, hướng dẫn người bệnh tiếp
tục điều trị, tự chăm sóc, giữ gìn sức khỏe. lOMoAR cPSD| 22014077
+ Người bệnh tử vong phải thông cảm sâu sắc chia buồn và hướng dẫn,
giúp đỡ gia đình họ làm những thủ tục cần thiết.
+ Thật thà đoàn kết, tôn trọng đồng nghiệp, kính trọng bậc thầy, sẵn
sàng học hỏi kinh nghiệm, truyền thụ kiến thức.
+ Khi bản thân có thiếu sót, phải tự giác nhận trách nhiệm về mình,
không đổ lỗi cho đồng nghiệp và tuyến trước.
+ Hăng hái tham gia công tác tuyên truyền giáo dục sức khỏe, phòng
chống dịch bệnh, cứu chữa người bị tai nạn, đau ốm tại cộng đồng, gương mẫu
thực hiện nếp sống sạch sẽ, giữ gìn vệ sinh môi trường sạch.
Câu 6. Bảy kỹ năng cho khả năng hình thành tính chuyên nghiệp? Cho ví dụ minh họa? Trả lời:
- 7 kỹ năng cho khả năng hình thành tính chuyên nghiệp:
+ Kỹ năng phân tích tình huống: Nhận biết khi nào tình huống liên quan
đến xung đột giữa các giá trị hoặc người bệnh và những xung đột đó kéo theo.
+ Kỹ năng tự nhận thức và kiểm soát: Nhận biết các yếu tố kích thích cá
nhân và các dấu hiệu căng thẳng/lo âu cá nhân; học cách đánh giá những điều
này trước khi đặt cược cao hoặc gặp gỡ căng thẳng; phát triển các chiến lược
tối ưu hóa hạnh phúc cá nhân trong thời điểm này và trong dài hạn.
+ Phát triển các lựa chọn: Đưa ra chiến lược để nhận hỗ trợ nhanh chóng.
+ Truyền thông nâng cao: ngoại giao, giảm sự trợ giúp, tự quản, xung
đột: Tìm hiểu các kỹ thuật để tương tác với người bệnh và những người khác
trong môi trường chăm sóc sức khỏe.
+ Quản lý ranh giới chuyên nghiệp: Nhận biết các rủi rõ của vi phạm biên
giới và phát triển các kỹ năng để tránh hoặc phục hồi từ các giao lộ.
+ Huấn luyện và can thiệp ngang hàng: Phát triển các kỹ năng để nhận ra
khi các đồng nghiệp dường như có nguy cơ mất hiệu lực chuyên nghiệp và can
thiệp trước khi xảy ra mất hiệu lực; tìm hiểu cách tư vấn cho ai đó sau khi mất hiệu lực.
+ Xin lỗi có hiệu quả: Tìm hiểu để áp dụng các yếu tố của 1 lời xin lỗi
thành công khi một mất hiệu lực trong giao tiếp, đã làm tổn thương 1 mối quan hệ. lOMoAR cPSD| 22014077
Câu 7. Định nghĩa quản lý thời gian? Cho ví dụ minh họa? Trả lời:
- Định nghĩa quản lý thời gian:
+ Quản lý thời gian là việc chia nhỏ các phần công việc cần làm rồi xếp
chúng vào các khoảng thời gian nhất định, phù hợp với nhịp sống hằng ngày
của bạn. Kỹ năng quản lý thời gian là quản lý chính mình.
+ Quản lý thời gian là hành động hoặc quá trình thực hiện kiểm soát có ý
thức về số lượng thời gian dành cho hoạt động cụ thể, đặc biệt là để tăng hiệu
quả hoặc năng suất công việc, học tập.
+ Quản lý thời gian có nghĩa kiểm soát tốt hơn cách bạn sử dụng thời
gian và đưa ra những quyết định sáng suốt về cách bạn sử dụng nó.
Câu 8. Cách phân tích các nguyên nhân trong kỹ năng ra quyết định? Trả lời:
- Cách phân tích các nguyên nhân:
+ Tập hợp dữ liệu về tình huống:
Điều này đòi hỏi khả năng phân biệt giữa sự kiện và ý kiến.
Bạn cần phải thu thập và tổ chức dữ liệu thích hợp cho vấn đề. Trên thực
tế bạn không thể nào tập hợp được mọi thông tin mà bạn muốn, do đó bạn
phải biết ưu tiên chọn cái gì là quan trọng nhất.
+ Xác định phạm vi vấn đề:
Bạn hãy xem xét ai và cái gì có liên quan. Đó vấn đề có khả năng ảnh
hưởng đến toàn bộ tổ chức hoặc chỉ 1 vài thành viên?
Đó là 1 vấn đề giữa các cá nhân với nhau, 1 vấn đề về hệ thống hoặc 1
vấn đề thuộc về nhóm? Các nhân tố như vậy có thể ảnh hưởng tới ngiuonf lực
mà bạn cấp cho việc tìm kiếm giải pháp.
Xác định phạm vi vấn đề cũng sẽ giúp xác định được những người có liên quan.
+ Xác định hậu quả vấn đề:
Quyết định những hậu quả có thể có của vấn đề để thấy có phải phân
tích thêm nữa hoặc nhận thêm nguồn lực nữa hay không?
+ Xem xét những hạn chế có thể ảnh hưởng đến giải pháp của vấn đề: lOMoAR cPSD| 22014077
Có những yếu tố nào có thể ngăn cản 1 giải pháp đạt kết quả tốt hay
không? Nếu lãnh đạo đã thiết lập 1 chương trình đặc biệt là phân tích ban đầu
chỉ vào tính không hiệu quả, thì việc này không đáng để bạn phải mất thời gian,
nguồn lực, năng lượng (hoặc công việc) vào việc cố gắng giải quyết vấn đề này.
Tập hợp dữ liệu để tách riêng rẽ những phức tạp của vấn đề.
Giai đoạn tách riêng rẽ gồm phân tích hoặc chẩn đoán vấn đề bạn đã
nhận biết trong giai đoạn đầu: đào sâu hơn vào những nguyên nhân của vấn đề
và cố gắng thử trình bảy tỉ mỉ tại sao nó lại là 1 vấn đề. Cũng có thể xem xét lại
ai sẽ liên quan và có thể có những hậu quả và ràng buộc nào có thể ngăn cản
những giải pháp của vấn đề. Phần II (6 điểm)
Câu 9. Một số phương pháp nghiên cứu tâm lý áp dụng trong nghiên cứu tâm lý học y học? Trả lời:
- Phương pháp quan sát: phương pháp được dùng nhiều nhất; đối tượng ta
quan sát để nghiên cứu tâm lý người là những cử chỉ, hành động, vẻ mặt, ánh mắt, nụ cười...
- Phương pháp thực nghiệm:
+ Là phương pháp quan sát biểu hiện của hiện tượng tâm lý 1 cách chủ
động theo kế hoạch đã định dựa vào sự thay đổi điều kiện tác động vào người
bị thực nghiệm theo cách tự tạo để quan sát.
+ Có 2 loại thực nghiệm: thực nghiệm tự nhiên và thực nghiệm trong phòng thí nghiệm. + Ưu điểm:
Phán đoán được sự phản ứng sinh lý bên trong cơ thể của con người bị
thí nghiệm, vì thế tài liệu thu thập tương đối chính xác.
Nghiên cứu 1 cách chủ động.
- Phương pháp đàm thoại: là phương pháp nói chuyện với đối tượng mình
nghiên cứu tâm lý của họ.
- Phương pháp phân tích sản phẩm: là phương pháp dựa vào kết quả hoạt
động, sản phẩm hoạt động của đối tượng để nghiên cứu tâm lý của họ. -
Phương pháp trắc nghiệm: lOMoAR cPSD| 22014077
+ Là phương pháp nghiên cứu tâm lý bằng cách nêu ra một loạt câu hỏi
đã định sẵn, có tính chất “thử đoán”.
+Phương pháp này thường được xác định khuynh hướng nghề nghiệp
như: thợ máy, lái xe, giảng viên, thầy thuốc... Câu 10. Các yếu tố ảnh hưởng
đến giao tiếp giữa thầy thuốc và người bệnh? Cho ví dụ minh họa? Trả lời:
- Yếu tố thuộc về đặc trưng giao tiếp:
+ Về cơ bản, mục đích, chức năng, phương hướng, nhiệm vụ... hoạt động
giao tiếp được xác định trước và đáp ứng yêu cầu của hoạt động khám, chữa bệnh.
+ Chủ thể và khách thể giao tiếp là những cá nhân hoặc nhóm xã hội nhất định.
+ Uy tín, lời nói, cử chỉ tác phong... của thầy thuốc đôi khi đóng vai trò
quyết định đối với kết quả giao tiếp.
- Yếu tố thuộc về chủ thể và đối tượng giao tiếp:
+ Năng lực chung, vốn hiểu biết, trình độ hoạt động chuyên môn của chủ
thể và đối tượng giao tiếp sẽ làm phông, làm nền cho quá trình giao tiếp.
+ Sự thống nhất mục tiêu giao tiếp của chủ thể và đối tượng nhằm đạt
tới kết quả tối ưu trong phòng và chữa bệnh sẽ làm giao tiếp không bị chệch hướng.
+ Kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm sử dụng các phương tiện, hình thức giao
tiếp, khả năng duy trì sự liên tục trong quá trình giao tiếp ảnh hưởng trực tiếp
đến kết quả giao tiếp.
+ Sự linh hoạt, sáng tạo và nghệ thuật giao tiếp của cá chủ thể và đối
tượng làm cho quá trình giao tiếp đạt kết quả tối ưu.
+ Đặc điểm thể chất (khuôn mặt, ánh mắt...), đặc trưng bệnh tật ảnh
hưởng đến kết quả giao tiếp giữa thầy thuốc và người bệnh.
- Yếu tố môi trường và điều kiện giao tiếp:
+ Trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội nói chung, trình độ phát
triển y học, tâm lý học nói riêng.
+ Chức năng, nhiệm vụ, chất lượng công việc chuyên môn của nhóm và
các thành viên trong nhóm. lOMoAR cPSD| 22014077
+ Địa điểm, không gian, thời gian... khi giao tiếp.
+ Đặc điểm phong tục, tập quán, dân tộc, tôn giáo: mỗi dân tộc đều có
phong tục tập quán riêng.
- Đặc điểm phong tục, tập quán của 1 số dân tộc ở khu vực miền núi phía Bắc.
Câu 11. Tiêu chí “trung thực”; “Đối xử công bằng với đồng nghiệp” trong mối
quan hệ giữa bác sỹ và đồng nghiệp? Cho ví dụ minh họa? Trả lời: - Trung thực:
+ Bác sĩ phải trung thực trong mọi thông tin công bố về hoạt động
chuyên môn của bản thân.
+ Thông tin công bố không được thiếu sót về kiến thức y học dưới bất kỳ hình thức nào.
+ Thông tin công bố về dịch vụ không được làm tổn thương đến người
bệnh với bất kỳ hình thức nào.
+ Bác sĩ không được gây áp lực bắt buộc người bệnh phải khám và điều trị.
+ Bác sĩ phải thông báo trung thực với người bệnh khi có bất kì rủi ro, tai
biến xảy ra trong quá trình chăm sóc y khoa.
+ Bác sĩ phải thông báo với người có trách nhiệm về những sai lầm đã
xảy ra và cách giải quyết các sai lầm đó.
- Đối xử công bằng với đồng nghiệp:
+ Tôn trọng lẫn nhau, không xem thường những người khác và cho mình
là giỏi hơn. Trong lĩnh vực chuyên môn, các chuyên khoa cần hợp tác bình đẳng
với thì mới đáp ứng được quyền lợi của người bệnh.
+ Thân ái, đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, chân thành trong các
mối quan hệ với đồng nghiệp.
+ Khi giải quyết công việc cần phải bàn bạc dân chủ, tôn trọng các giá trị
cá nhân của đồng nghiệp.
+ Trong công việc, cấp dưới tự giác và phục tùng cấp trên 1 cách triệt để.
Ngoài cơ quan và giờ làm việc, bác sĩ với đồng nghiệp bình đẳng, đối xử với
nhau thân ái như đồng chí, người bạn. lOMoAR cPSD| 22014077
+ Trong công việc luôn giữ vững nguyên tác, chính sách, chế độ, hiểu
biết, châm chước, bỏ qua những điểm vụn vặt về thái độ, tác phong, lề lối làm
việc, lề lối sinh hoạt cá nhân; độ lượng, không trù úm nhau. Không nên có hành
vi tiêu cực. Câu 12. Các biểu hiện tâm lý thường gặp ở người bệnh? Cho ví dụ minh họa? Trả lời: - Sợ hãi:
+ Là phản ứng tự nhiên hợp quy luật biểu lộ khả năng tự vệ.
+ Trạng thái này gặp ở người bệnh lần đầu đến viện. Khi bị bệnh họ phải
tới 1 môi trường mới phải tiếp xúc với bác sĩ, với những máy móc hiện đại vì
thế họ thường có cảm giác sợ hãi. -
Lo âu, xao xuyến: Lo âu là cảm nhận có 1 nguy cơ khó tránh nhưng
không định được đó là gì, người bệnh cảm thấy bất lực trước những nguy cơ
đó. Lo âu có thể sẽ kèm theo hồi hộp, ngạt thở, khó ngủ, mệt và khó chịu toàn thân. - Trầm cảm:
+ Là trạng thái buồn chán, một ấn tưởng ảm đạm mơ hồ rằng thân thể
đã bị đổi khác, như bị bỏ rơi, như mất mát một cái gì... không còn tự tin ở
chính mình, nhân cách trở nên yếu đuối.
+ Trầm cảm nặng có thể đưa đến tự sát. Do đó cần phải an ủi động viên tinh thần người bệnh. - Bực tức:
+ Là phản ứng tự nhiên, mỗi khi phải khó chịu, phải bị bó buộc, không
làm được mọi viên như y mình.
+ Biểu hiện rõ nhất là: cau có, khó tính, hay bắt bẻ, ham dọa. Tùy theo
nhân cách xảy ra với nhiều mức độ khác nhau kín đáo hay rõ nét. -
Vị kỷ: Là trạng thái tâm lý khiến cho người bệnh hướng mọi suy
nghĩ vào bệnh tật và bản thân mình, quan tâm tột bậc vào thân xác mình,
người bệnh chú ý cái gì có liên quan. -
Thoái hồi: Là trạng thái quay lại kỳ sơ sinh, là phản ứng tự vệ của người bệnh. lOMoAR cPSD| 22014077
Câu 13. Nguyên lý “Công bằng” trong các nguyên lý cơ bản của đạo đức y học? Cho ví dụ minh họa? Trả lời:
Công bằng là 1 tiêu chí quan trọng trong chăm sóc sức khỏe. Bác sĩ cần phải thực hiện: -
Công bằng trong phân chia các nguồn nguyên liệu hiếm. -
Công bằng trong quyền con người -
Công bằng trong các khía cạnh có liên quan đến luật pháp: mọi
người đều bình đẳng trước pháp luật.
Công bằng trong chăm sóc y khoa không có nghĩa là mọi người bệnh phải
được chăm sóc giống nhau: -
Công bằng trong chăm sóc sức khỏe: mọi người trong xã hội đều
có quyền được chăm sóc sức khỏe dù là người giàu hay người nghèo. -
Công bằng là mọi người đều được hưởng dịch vụ chăm sóc sức
khỏe khi cần thiết và theo nhu cầu của bản thân. -
Người có khả năng trả phí dịch vụ cao thì được dùng dịch vụ cao theo yêu cầu của mình. -
Người không có khả năng trả phí dịch vụ cao, vẫn được chăm sóc
theo tiêu chuẩn và được sự hỗ trợ kinh phí của các hình thức BHYT, BHXH... -
Ưu tiên trẻ em dưới 6 tuổi, người già, người tàn tật, ngườiđang
cần cấp cứu và phụ nữ có thai.
Công bằng trong chăm sóc y khoa còn quy định nhân viên y tế không được
phân biệt đối xử, kỳ thị với bất kì người bệnh nào: -
Không phân biệt đối xử với dù là người giàu hay người nghèo,
người tàn tật, người dân tộc thiểu số, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa. -
Không kỳ thị với người mắc bệnh hiểm nghèo và nhạy cảm.
Nguyên lý công bằng có thể bị vi phạm bởi những lý do sau: -
Người bệnh đông mà cơ sở vật chất của bệnh viện có hạnnên vài
người bệnh phải nằm chung giường. -
Nhân viên y tế làm việc trong môi trường có khối lượng công việc
quá tải và căng thẳng về tâm lý, mệt mỏi. lOMoAR cPSD| 22014077 -
Khi bác sĩ có thiết sót về kiến thức y học nên không hiểu biết đầy
đủ thông tin để cung cấp cho người bệnh. -
Đôi khi bác sĩ có xu hướng giải thích và nhận xét thiên lệch về 1
loại thuốc hoặc phương pháp điều trị mà mình thích và quen dùng.
Câu 14. Các kỹ năng của tính chuyên nghiệp? Cho ví dụ minh họa? Trả lời: -
Các kỹ năng của tính chuyên nghiệp:
Câu 15. Nhật ký thời gian? Cho ví dụ minh họa? Trả lời: -
Nhật ký thời gian là 1 công cụ mà bạn sử dụng để ghi lại cách bạn
sử dụng thời gian cho những công việc cụ thể. -
Nhật ký thời gian giúp bạn có được cái nhìn tổng quan về hiện
trạng việc sử dụng thời gian của bạn và thông qua đó bạn có thể hiểu được
bạn đang sử dụng thời gian như thế nào. -
Lập nhật ký thời gian bằng cách chia ngày học tập, làm việc của
bạn thành nhiều thành phần nhỏ khoảng 30 phút. Có lẽ nên bắt đầu từ thời
điểm bạn bắt tay vào công việc đầu tiên và cho đến khi kết thúc công việc làm
cuối cùng trong ngày để nghỉ ngơi. -
Để có thể phân tích việc sử dụng thời gian bạn phải ghi nhật ký
thời gian ít nhất là 3 ngày, kết quả phân tích sẽ tốt hơn có thể ghi nhật ký thời gian trong vòng 1 tuần. -
Công việc phân tích nhật ký thời gian gồm 2 bước:
+ Phân loại các công việc thành các nhóm công việc.
+ Nhận định các phân bố thời gian.
Câu 16. Nguyên tắc SMART trong nghệ thuật quản lý thời gian hiệu quả? Cho ví dụ minh họa? Trả lời: -
Trong cuộc sống hiện đại người ta thường đề cấp đến nguyên tắc
SMART trong xây dựng mục tiêu cho bản thân, tức là mục tiêu được xây dựng
dựa trên những tiêu chí sau: lOMoAR cPSD| 22014077
+ S (Specific): cụ thể, rõ ràng và dễ hiểu.
+ M (Measurable): đo đếm được
Ví dụ: Bạn muốn kỳ thi TOEIC sắp tới đạt điểm cao, vậy điểm cao là bao
nhiêu? 800? 990? Thế nào là cao đối với bạn? Khi đưa ra những con số thì giúp
tăng sức nặng, thúc đẩy tinh thần cố gắng.
+ A (Achievable): có thể đạt được bằng chính khả năng của mình.
+ R (Realistic): thực tế, không viển vông
+ T (Time bound): thời hạn để đạt được mục tiêu đã vạch ra
Ví dụ: Ngủ sớm dậy sớm: Đặt mục tiêu ngủ vào 12h và thức dậy vào 5h
sáng. Hãy dùng quỹ thời gian 1 cách thông mình, thói quen tốt sẽ giúp bạn có 1 sức khỏe tuyệt vời.
Câu 17. Cách xác định công việc trong kỹ năng lập kế hoạch? Trả lời:
Xác định mục tiêu yêu cầu:
- Khi phải làm một công việc, điều đầu tiên mà bạn phải quan tâm là:
+ Tại sao bạn phải làm công việc này?
+ Nó có ý nghĩa như thế nào với hoạt động học tập của bạn? Với lớp? Với nhóm? Gia đình?...
+ Hậu quả nếu bạn không thực hiện chúng?
+ Why là 1W trong 5W. Khi bạn thực hiện một công việc thì điều đầu tiên
bạn nên xem xét đó chính là why với nội dung như trên.
+ Xác định được yêu cầu, mục tiêu giúp bạn luôn hướng trọng tâm các
công việc vào mục tiêu và đánh giá hiệu quả cuối cùng.
Xác định nội dung công việc: -
Nội dung công việc đó là gì? -
Hãy chỉ ra các bước để thực hiện công việc được giao. -
Bạn hãy chắc rằng, bước sau là liên tiếp với bước công việc trước. Xác định 3W: - Where: lOMoAR cPSD| 22014077
+ Công việc đó thực hiện ở đâu? + Tại địa điểm nào?
+ Kiểm tại tại bộ phận nào? - When:
+Để xác định được thời hạn phải làm công việc, bạn cần xác định được
mức độ khẩn cấp và mức độ quan trọng cảu từng công việc.
+ Có 4 loại công việc khác nhau: công việc quan trọng và khẩn cấp, công
việc không quan trọng nhưng khẩn cấp, công việc quan trọng nhưng không
khẩn cấp, công việc không quan trọng và khẩn cấp. Bạn phải thực hiện công
việc quan trọng và khẩn cấp trước. - Who: + Ai làm việc đó? + Ai kiểm tra? + Ai hỗ trợ? + Ai chịu trác nhiệm?
Xác định phương pháp: -
Tài liệu hướng dẫn thực hiện là gì? - Tiêu chuẩn là gì? -
Nếu có phương tiện hỗ trợ thì cách thức sử dụng như thế nào?
Xác định phương pháp kiểm soát: -
Công việc đó có đặc tính gì? -
Làm thế nào để đo lường đặc tính đó? -
Đo lường bằng dụng cụ, máy móc như thế nào? -
Có bao nhiêu điểm kiểm soát và điểm soát trọng yếu?
Xác định phương pháp kiểm tra: -
Có những bước công việc nào cần phải kiểm tra? lOMoAR cPSD| 22014077 -
Tần suất kiểm tra như thế nào? Việc kiểm tra đó thực hiện 1
lần hay thường xuyên? (nếu vậy thì bao lâu 1 lần?) - Ai tiến hành kiểm tra? -
Những điểm kiểm tra nào là trọng yếu? -
Kiểm tra những điểm trọng yếu. -
Điểm kiểm tra trọng yếu tuân theo nguyên tắc Pareto
(20/80), tức là những điểm kiểm tra này chỉ chiếm 20% số lượng nhưng
chiếm 80% khối lượng sai sót.
Xác định nguồn lực: -
Nhiều kế hoạch thường chỉ chú trọng đến công việc mà lại
không chú trọng đến các nguồn lực, mà chỉ có nguồn lực mới đảm bảo
cho kế hoạch được khả thi. -
Nguồn lực bao gồm các yếu tố: + Man: nguồn nhân lực
-> Những ai sẽ thực hiện công việc, họ có đủ trình độ, kinh nghiệm, kỹ
năng, phẩm chất, tính cách phù hợp? -> Ai hỗ trợ? -> Ai kiểm tra?
-> Nếu cần nguồn phòng ngừa thì có đủ nguồn lực con người để hỗ trợ không? +Money: tiền bạc
+ Material: nguyên vật liệu/hệ thống cung ứng
-> Xác định tiêu chuẩn phương tiện -> Tiêu chuẩn nhà cung ứng
-> Xác định phương pháp thực hiện
-> Thời hạn thực hiện
+ Machine: máy móc/công nghệ
+ Method: phương pháp làm việc
Câu 18. Các bước cần thiết để chuẩn bị cho một bài thuyết trình hiệu quả? Cho ví dụ minh họa? lOMoAR cPSD| 22014077 Trả lời:
Các bước cần thiết để chuẩn bị cho một bài thuyết trình hiệu quả: -
Xác định đối tượng: Ai và bao nhiêu người sẽ tham dự?- Xác định
rõ mục đích của buổi thuyết trình. -
Xác định những điểm chính mà bạn mong muốn người nghe sẽ nắm bắt được. -
Xây dựng dàn bài thuyết trình đầy đủ 3 phần: giới thiệu, nội dung và kết luận. -
Xác định thời lượng cho từng phần của bài thuyết trình. Điều này
khá quan trọng, bởi tâm lí người nghe là không muốn nghe bài nói chuyện quá
dài dù nó có hấp dẫn đến đâu. Đặc biệt nếu hạn hẹp về thời gian thì bạn phải
phân bố thời lượng hợp lí để có thời gian đi sâu vào phần quan trọng nhất. Câu
19
. Một số kỹ năng thường dùng trong thuyết trình? Cho ví dụ minh họa? Trả lời:
Một số kỹ năng thường dùng trong thuyết trình: - Kỹ năng nói:
+ Là sử dụng lời nói để truyền đạt thông tin, biểu đạt ý tưởng, thể hiện
tình cảm một cách chính xác, phù hợp, sinh động và có sức thuyết phục. - Kỹ năng hỏi:
+ Đóng vai trò rất quan trọng.
+ Đặt câu hỏi chính xác sẽ thu thập được nhiều thông tin và đáp ứng yêu cầu thu nhận thông tin. -
Kỹ năng khuyến khích động viên:
+ Đóng vai trò rất quan trọng.
+ Mục tiêu: động viên nhằm tạo sự hưng phấn đối với đối tượng nghe
thuyết tr ình khi gắn liền với những giá trị của họ và để họ tích cực tham gia; lôi
kéo đối tượng tham gia vào buổi thuyết trình một cách tích cực hơn. - Kỹ năng lắng nghe:
+ Là khả năng sử dụng tai và trí nhớ để thu nhận thông tin. lOMoAR cPSD| 22014077
+ Khi lắng nghe, người nghe cố gắng hiểu thông tin của người nói bằng
cách nghe nội dung, giải thích, phân tích, phân loại âm thanh, tiếng ồn, thông
tin để chọn lọc, loại bỏ, giữ lại thông tin.
+ Lắng nghe là quá trình cô đọng và có vai tro quan trọng đến hiệu quả của giao tiếp.
Câu 20. Nguyên tắc và các bước rèn luyện khả năng ra quyết định? Trả lời: Nguyên tắc: -
Nguyên tắc về định nghĩa: Người ta chỉ có thể đạt được 1 quyết
định logic khi vấn đề đã được định nghĩa. Muốn giải quyết có hiệu lực một vấn
đề đầu tiên phải hiểu rõ vấn đề đó. -
Nguyên tắc về sự xác minh đầy đủ: Một quyết định logic phỉa
được bảo vệ bằng các lý do xác minh đúng đắn. Tất cả mọi quyết định logic
phải được dựa trên những cơ sở vững chắc. -
Nguyên tắc về sự đồng nhất: Thực tế thường xảy ra tình trạng
cùng 1 sự việc, có thể có nhiều quan điểm, nhiều cách nhìn nhận khác nhau tùy
thuộc vào người quan sát và không gian, thời gian diễn ra sự việc. Các bước rèn luyện: - Bước 1: Hiểu vấn đề
+ Bạn phải quyết định điều gì?
+ Đảm bảo là bạn phải tập trung chính xác vào vấn đề mà gây ra sự rắc rối. -
Bước 2: Nhận định các giải pháp
+ Những lựa chọn của bạn là gì?
+ Nghĩ đến các cách mà bạn có thể giải quyết được vấn đề.
+ Tham khảo ý kiến từ những người khác, có thể là bố mẹ, thầy cô, bạn
bè hoặc những người mà bạn cảm thấy tin tưởng.
+ Lắng nghe những ý kiến góp ý và phân tích trên cơ sở thực tế của bản thân. -
Bước 3: Đưa ra các lý lẽ tán thành và phản đối mỗi lựa chọn+Lựa
chọn 1 số giải pháp thực thi. lOMoAR cPSD| 22014077
+ Suy nghĩ và so sánh đến ưu, nhược điểm của từng giải pháp.
+ Xác định hậu quả tiềm tàng và các kết quả có thể đạt được cho mỗi lựa
chọn và ảnh hưởng của nó đối với người khác. -
Bước 4: Quyết định đâu là giải pháp tốt nhất, sau đó thực hiệngiải pháp đó
+ Kết hợp tất cả các thông tin để giải quyết đâu là sự lựa chọn tốt nhất.
+ Quyết định và thực hiện.
+ Chịu trách nhiệm về quyết định và hành động của mình.