Khảo sát chất lượng cuộc sống của bệnh nhân bệnh thân mạn ở bệnh viện E năm 2020

Khảo sát chất lượng cuộc sống của bệnh nhân bệnh thân mạn ở bệnh viện E năm 2020 được biên soạn dưới dạng file PDF cho các bạn sinh viên tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho các kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

I HC QUC GIA HÀ NI
ĐẠI HC Y DƢC
BÙI HIU TRUNG
KHO SÁT CHT LƢỢNG CUC SNG
CA BNH NHÂN BNH THN MẠN GIAI ĐON CUI
TI BNH VIỆN E NĂM 2020
BNG B CÂU HI EQ-5D-5L
KHÓA LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC
NGÀNH Y ĐA KHOA
HÀ NI 2021
I HC QUC GIA HÀ NI
ĐẠI HC Y DƢC
BÙI HIU TRUNG
KHO SÁT CHT LƢỢNG CUC SNG
CA BNH NHÂN BNH THN MẠN GIAI ĐOẠN CUI
TI BNH VIN E NĂM 2020
BNG B CÂU HI EQ-5D-5L
KHÓA LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC
NGÀNH Y ĐA KHOA
KHÓA: QH.2015.Y
NGƢỜI HƢỚNG DN: ThS. Mạc Đăng Tun
ThS. Nguyn Xuân Bách
HÀ NI 2021
LI CẢM ƠN
 tài khóa lum thy mình rt
may mi c làm nghiên cc hc hi thêm v 
v    t. Trong quá trình thc hin khóa lun tt nghip,
ngoài n lc hc hi ca bc rt nhiu s  quý
báu t phía các thy cô, bn bè và nhi thân yêu trong 
Lu tiên, vi tt c lòng kính trng, em xin bày t lòng c
thành nhn Ban Giám hing i hc c Bnh
vin , cùng toàn th các thy cô b môn c hc Cng,
Bnh vin E   to mi
u kin thun li cho em thc hin nghiên cu hoàn thành khóa lun tt
nghip này.
i li cc ti thy kính mn:
ThS. MẠC ĐĂNG TUẤN n tâm u d ng dn em
trong sut quá trình hc tp và nghiên cu.
ThS. NGUYN XUÂN BÁCH, tht lòng giúp
, ch bo ân cn trong sut quá trình hc tp và nghiên cu.
Cui cùng, em xin gi li ci
thân và bn bè, nh ng viên và to
mu ki em trong sut thi gian hc tp và thc hi tài này.
Hà Ni, ngày 21 tháng 05 21
Sinh viên
BÙI HIU TRUNG
DANH MC VIT TT
CDC
Centers for Disease Control and Prevention (Trung tâm
kim soát và phòng nga dch bnh)
HRQOL
Health-related quality of life (Chng cuc sng liên
n sc khe)
BTM
Bnh thn mn
ESRD
End-stage renal disease (Bnh thn mn cui
MLCT
Mc lc cu thn
QOL
Quality of life (Chng cuc sng
SKTC
Sc khe th cht
SKTT
Sc khe tinh thn
TPPM
Thm phân phúc mc
WHO
World Health Organization (T chc y t th gii)
DANH MC BNG
Bng 1.1 Phân loại nguyên nhân bệnh thận mạn. ............................................ 3
Bng 1. 2 Kết qut nghiệm albumine và protein trong nước tiu………… 5
Bng 1. 3 Phân loại giai đoạn bnh thn mn[3] ............................................ 6
Bng 1. 4 Các bu hi ph biến để đánh giá HRQOL ................................. 9
Bng 1.5. S dng b câu hi EQ-5D theo la tui ....................................... 12
Bng 1.6 Danh sách biến ................................................................................ 19
Bng 3.1 Đặc điểm về tuổi của đối tượng nghiên cứu .................................... 22
Bng 3.2 Trình độ hc vn của đối tượng nghiên cu ................................... 23
Bng 3.3 Đặc điểm nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu ........................... 24
Bng 3.4 Tình trng ngh nghip của đối tượng nghiên cu. ........................ 24
Bng 3.5 S người trong gia đình của đối tượng nghiên cu......................... 24
Bng 3.6 T l thời gian điều trị thay thế thận .............................................. 25
Bng 3.7 Đim chất lượng cuc sng EQ-5D-5L và EQ-VAS ....................... 30
Bng 3.8 Đim EQ-5D-5L vi các biến s nhân khu xã hi hc .................. 31
DANH MC BIỂU ĐỒ
Bi 3.1  ........................................................... 23
Bi 3.2 Phân b tình tri ca bnh nhân .......................................... 26
Bi 3.3 Phân b tình trng t ng .......................... 27
Bi 3.4 Phân b tình trng thc hin các hot ng ngày ca các
ng ............................................................................................................. 28
Bi 3.5 Phân b tình tru ca nhng.................. 29
Bi 3.6 Phân b tình trng lo lng/u su cng ......................... 30
Bi 4.1 So sánh khía t i li trong các nghiên cu ............................... 35
Bi 4.2 So sánh khía t i trong các nghiên cu......................... 37
Bi 4.3 So sánh khía cnh lo lng/u su trong các nghiên cu .................... 40
MC LC
T V ................................................................................................... 1
  ............................................................................. 3
 bnh thn mn ....................................................................... 3
 bnh thn mn tính (theo KDIGO 2012) ..................... 3
1.1.2 Nguyên nhân bnh thn mn ................................................................... 3
1.1.3 Các yu t dch t xã hi ......................................................................... 4
1.1.4 Chnh thn mn ....................................................................... 4
1.2 Bnh thn mn cui (end stage renal disease, ESRD) ................. 6
 ................................................................................................. 6
u tr bnh thn mn cui ................................................... 7
ng cuc sng .................................................................... 8
1.3.1 Chng cuc sng (QOL) và chng cuc sn
sc khe (HRQOL) ............................................................................................ 8
1.3.2 Mt s công c  .......................................................................... 9
1.3.3 B công c ng cuc sng EQ-5D ........................... 11
1.4 Mt s nghiên cu v chng cuc sng ca bnh nhân thn mn
n cui ................................................................................................... 14
1.4.1 Trên Th gii........................................................................................... 14
1.4.2 Ti Vit Nam ........................................................................................... 15
 U ................. 18
m và thi gian nghiên cu ............................................ 18
ng nghiên cu ................................................................................ 18
ng pháp nghiên cu và thu thp s liu ............................................. 18
2.4 X lý s liu ............................................................................................... 21
c nghiên cu ................................................................................... 21
  ....................................................... 22
  
B-5D-5L ........................... 22
3.1.1.  ..... 22
3.1.2. Các khía cnh chng cuc sng ................................................ 25
3.1.3. m trung bình chng cuc sng EQ-5D-5L EQ-
VAS 30
3.2. i chim chng cuc sng EQ-5D-5L vi các bin s nhân
khu xã hi hc ................................................................................................ 31
  .............................................................................. 33
4.1. Mô t chng cuc sng ca bnh nhân bnh thn mn
cui ti Bnh ving bu hi EQ-5D-5L ........................... 33
4.1.1.  ........... 33
4.1.2. 
-5D-5L ...................... 35
nh mt s yu t n chng cuc sng ci
ng trên ......................................................................................................... 41
KT LUN ..................................................................................................... 44
 ............................................................................................. 45
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bnh thn mn là tình trng suy gim chn mng
xuyên, liên tc, chm (nhiu tháng hay nhic hi. Hu ht
các bnh lý thn mãn tính dù khi phát là bnh cu thn, bnh ng k thn.[1, 2]
Bnh thn mn v ngày càng ph bin, tính cht toàn cu không
ch vi làm y t còn vi cng. không nhng gây ra nhng
gánh nng vi bnh nhân còn là gánh nng cho y t cng, làm gim
chng cuc sng, làm ng hi, tài chính quc gia. Trên toàn cu,
1,2 trii cht bnh thn m,5% so vi s i
ch l hin mc 9,1% dân s toàn cu [3].
Ngày nay, cùng vi s phát trit bc ca khoa hc k thut, các
biu tr bo tu tr thay th thc
ng du tr bnh thn mn cui. Bnh nhân
bnh thn mc  nhin, tui th
ca bng bnh ci thi
ku tr thay th thn bng ghép thn, lc máu nhn
c áp dng rng rãi trên toàn th gii và Vit Nam.
T chc CDC     ng cuc s   n sc
khe" (HRQOL) nhng ng do mt bnh, tt hoc mt ri lon sc
khe ca mn s thoi mái và kh ng th cuc sng ca cá
[4]t qu u tr bnh không ch c xem xét
 y khoa thu tâm lý, hi kinh t.
 ng kt qu u tr ving cuc s
mt tiêu chí rt quan trc bii vnh thn
mn, bnh nhân phi chung sng vn cui.
Vip nhiu thông tin hi làm y
t trong vic theo dõi bnh nhân v c v tâm hi hoc kim tra thc
c khe. Các nhà cung cp dch v c khe có th s
dng kt qu   mu tr.
2
ng thng b s d so sánh các
 u tr.
Nhm nâng cao chu tr, chng cuc sng và gim thiu t
vong bnh nhân bnh thn mn,  Kho sát cht
ng cuc sng ca bnh nhân bnh thn mạn giai đoạn cui ti Bnh vin
E năm 2020 bằng b câu hi EQ- 5D- 5L
1. tả chất lượng cuộc sống của bệnh nhân bệnh thận mạn giai
đoạn cuối tại Bnh viện E năm 2020 bằng bộ câu hỏi EQ-5D-5L.
2. Xác định một s yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của
những đối tượng trên.
.
3
Chƣơng 1 TỔNG QUAN
1.1 Đại cƣơng về bnh thn mn
Bnh thn mn tình trng chn suy gim mn tính kéo dài
i phi ta s dng
danh t bnh thn mn (BTM  u tr sm các
loi bnh thn [1].
1.1.1 Định nghĩa về bnh thn mn tính (theo KDIGO 2012)
T cu trúc chn kéo dài trên 3 tháng, kèm hoc
không kèm gim mc lc cu thn (MLCTc biu hin bi:
- Bt thng bnh hc mô thn (sinh thit thn).
- Du chng t  n qua xét nghi  c tiu, xét
nghim hình nh.
Gim mc lc cu thn (MLCT) < 60ml/ph/1,73 m2 da kéo dài trên 3
tháng kèm hoc không kèm tn [5].
1.1.2 Nguyên nhân bnh thn mn
Da vào lâm sàng, tin s nh xã hi, yu t môi
ng, thuc dùng, khám lâm sàng, xét nghim sinh hóa, hình nh hc, và thm
chí sinh thit th chnh thn mn.
Theo Hi Thn hc Quc T nguyên nhân bnh thn
mc phân da vào v trí ti phu hc b
yu ti thn, hoc th phát sau các bnh lý toàn thân [5].
Bng 1.1 Phân loại nguyên nhân bệnh thận mạn.
Nguyên nhân
Bệnh thận nguyên phát
Bệnh thận thứ phát sau
bệnh toàn thân

    
    

    

4
 



    

 

    
   , l



 
  

    


Alport
1.1.3 Các yếu t dch t xã hi
Tn sut bnh thn mn trong cng theo nghiên cu NHANES III
(Third National Health and Ntrition Examination Survey) tin hành trên 15.625
ng thành trên 20 tui, công b  [6]. C mi
bn cuu tr thay th thng vi ngoài cng
ng kho     bnh thn nh  n khác nhau.
Hin nay trên th gii khong trên 1,5 trin cu
u tr thay th thn và s  
[7]. Trên thc t, do chi phí cao ca các biu tr thay th
thu tr thay th thn ch áp dng ch yi bnh ti các
n. Tn ch 10-i bnh BTM
n cuu tr thay th thn thu tr thay th
thi bnh s t vong khi vào BTn cui[7].
Ti Viu nào quy toàn quc v t l mc
bnh thn mn tính, ch yu các kt qu báo cáo mang tính cht dch t ca
mt vùng c th. Tác gi Võ Tam cho thy t l suy thn mn tnh Tha Thiên
Hu chim 0,92% trong s i trong cc kho sát [8].
1.1.4 Chẩn đoán bệnh thn mn
1.1.4.1 Chẩn đoán xác định bnh thn mn
Ch bnh thn mn da vào[5]:
Lâm sàng th hoc không biu hin lâm sàng ca bnh thn biu
hin bnh th
5
Cn lâm sàng tm soát:
- Xét nghing créatinine huyt thanh: T créatinine huyt
   thanh lc créatinine theo công thc Cockcroft Gault, hoc
 mc lc cu thn theo công thc ca MDRD (Modification of Diet in
Renal Disease)
- Xét nghic tiu tìm protein hoc tiu:
vi mc tiu bt k, tt nht mu c tiu tiên bui sáng sau ng
dy.
Bng 1. 2 Kết qu xét nghiệm albumine và protein trong nước tiu
Xét nghiệm
Bình thƣờng
   
(ACR)
<30mg/g
<3 mg/mmol



(PCR)
<150mg/g
< 15 mg/mmol



âm tính
- 
 
- 

 

6
1.1.4.2 Chẩn đoán các giai đoạn ca bnh thn mn
Da vào mc lc cu thn (MLCT) bng h s thanh thc
i thn quc gia Hoa K nn [5]:
Bng 1. 2 Phân loại giai đoạn bnh thn mn[3]
n
Biu hin
Mc lc cu thn
(ml/phút/1,73m
2
)
1
Tc lc cu
thng ho

2
Tn làm gim nh mc
lc cu thn
60 - 90
3
Gim mc lc cu thn m va
30 - 59
4
Gim nghiêm trng mc lc cu thn
15 - 29
5
Bnh thn mn cui
<15 (Hoc lc máu)
MLCT tính da vào h s thanh thi các cht ngoc lc qua cu
th   c tái h    c bài tit ng th 
inu bi chng v phóng x Cr51, iotholamt hoc
c s dng trong thc hành tính h s thanh thi
c tính da vào creatinine huyt thanh, tui, cân nng và chiu cao
1.2 Bnh thn mạn giai đoạn cui (end stage renal disease, ESRD)
1.2.1 Định nghĩa
bnh thn mn 5 theo quá trình tin trin ca bc
ng m lc ca cu thn (MLCT n nng nht
ca bnh thn mn (BTM) vi mc lc cu thn (MLCT) < 15mL/ph/1,73 m2,
biu hin bng hi chng urê máu, tích t chc, ri lon gii và
tình trng này s gây t vong nu tr thay th thn [5].
1.2.2 Biến chng ca suy thn mạn giai đoạn cui
Mt s bin chng suy thn mn cui có th k n gm:
7
- i bnh s b nhim trùng da do da khô gây nga ngáy khó
chu
-  nhi
- u
- Tn kinh
- i n ng huyt
- N chn gii bng
- p.
c bii bnh th s xut hin mt s bin chng suy thn mn
n cui mc dù ít ph bi
- Suy gan
- Chn cn giáp
- Co git
- Ri lop
- ng
- Thiu máu
- Chy máu d dày và rut
- Ri lon cht trí nh
- D b 
- Các v v tim và mch máu
- Tích t dch nhy phi.
1.2.3 Điu tr bnh thn mạn giai đoạn cui
1.2.3.1 Điều trị bảo tồn



8
h này

1.2.3.2 Điều trị thay thế thận



 


[5].

- 


.
-  
 
.
-       

ão.
1.3 Đánh giá chất lƣợng cuc sng
1.3.1 Chất lượng cuc sng (QOL) và chất lượng cuc sống liên quan đến sc
khe (HRQOL)
1.3.1.1 Chất lượng cuc sng
Chất lượng Cuc sng là nhn thc ca mt nhân v
v trí ca h trong cuc sng trong bi cnh ca nền văn hóa và h thng giá tr
nơi họ sống và liên quan đến mc tiêu, k vng, tiêu chun và mi quan tâm ca
h [9] .
QOL mt khái niu bao gm nh quan v c
khía cnh tích cc tiêu cc ca cuc sng. u này khin cho ving
9
tr c dù thut ng ng cuc si vi
hu ht mi và mi ngành hc, các nhân nhóm có th 
theo cách khác nhau
1.3.1.2 Chất lượng cuc sống liên quan đến sc khe (HRQOL)
c khe, chng cuc sn
sc khe (HRQoL) s  hnh phúc ca nhân th b nh
ng theo thi gian bi bnh tt , khuyt tt hoc ri lon [4].
t sc quan trng:
- ng HRQOL th   nh gánh nng ca bnh tt,
t tt th phòng ngng thi th cung cp
nhng hiu bit mi giá tr v mi quan h gia HRQOL các yu t nguy

- ng HRQOL s giúp theo dõi ti c các mc tiêu y
t ca quc gia.
- Phân tích d liu giám sát HRQOL th nh các phân nhóm
nhn thc sc kh    ng dn các bin pháp can
thi ci thin tình hình ca h a hu qu nghiêm trc
gii thích công b nhng d liu này th nh nhu cu v chính
sách và lut y t, giúp phân b ngun lc da trên nhng nhu c
ng dn xây dng các k hoch chic giám sát hiu qu ca các
can thip rng rãi trong cng.
1.3.2 Mt s công c đánh giá
Trong 3 thp k qua, nhiu công c c phát tri  
trong các qun th bnh nhân khác nhau, vi 2 cách tip cn: chung cho
nhiu bnh và theo bnh c thi ta ci dung, khái nim,
cm ca mt công c có hp l hay không và liu
c dân chúng ta chp nhn hay không. Hin ti trên toàn cu, 6 b công
c c s dng rng rãi trong các nghiên cu khoa hc v sc khec
n ca 6 b công c c tóm tt b
Bng 1. 3 Các b câu hi ph biến để đánh giá HRQOL
10
Dụng cụ
Nội dung mô tả
Số lƣợng mục
đƣợc sử dụng
Số trạng
thái sức
khỏe
15D [10]
K     
     
    

 
 




AQoL-8D
[11]
S

     





EQ-5D-5L
[12]
D    


    

3125
HUI [13]
C    



    

8.000
QWB-SA
[14]
C
     



    
   

1,215
SF-6D
(SF-36v2)
H

36 
    
18.000
11
Dụng cụ
Nội dung mô tả
Số lƣợng mục
đƣợc sử dụng
Số trạng
thái sức
khỏe
[15]
     


1.3.3 B công c đánh giá chất lượng cuc sng EQ-5D
EQ-5D mt công c tiêu chun hóa v chng cuc sng liên quan
n sc khe do Tl gii thic phát
tri cung cp mt bng câu h  s dng trong
 o sát sc khe dân s. EQ-
giá tình trng sc khnh sc khc coi là mt bng
câu hi tng quát nhng khía cnh này không dành riêng cho bt k nhóm
bnh nhân hoc tình trng sc khe nào [12].
EQ-5D mt công c c tiêu chu     ng sc khe
chung. B công c này c s dng rng rãi trong các cuu tra sc
khe dân s, nghiên c ng kt qu ng
quy trong vic cung cp dch v c khe hong. n gi
2020, tng s nghiên cu EQ-        
c này bao gc n
th tc phu thut, danh sách ch bnh vin, vt tr liu, thc hành tng quát
u, phc hi ch ng yêu cu s dng EQ-5D
ng 5000 và d liu EQ-bài
.
ng chng cuc sng EQ-5D-5L cho Vit Nam t
nhóm nghiên cu cng s phát trin da
trên mt nghiên cc giám sát và phê chun c s hu b
công c này).  u xây d ng ch ng
cuc su tiên ti Vit Nam.
Nghiên cc thc hi-2018 bi nhóm nghiên cu ca
i hc Y t công ci hc Y Ni hc
12
Umea, Thn. Nghiên cc thc hinh, tiêu chui
s giám sát ca các chuyên gia ca Euroqol. Kt qu nghiên cm
ng chng cuc sng ti Vic Euroqol phê chun. Kt
qu ca nghiên c quan trng cho các nghiên cng
cuc s y t ti Vit Nam.
1.3.3.1 Các thành phn ca b công c EQ-5D
EQ-5D v n bao gm hai phn: h thng mô t (EQ-
ch quan (EQ- VAS).
H thng mô t
H thng mô t EQ-5D bao gnh: kh i, t 
sóc, các hong thông lu, lo lng/u su. S ng m trong
khía cnh này khác nhau EQ-5D-3L (ba cp) và EQ-5D-p). EQ-
5D-u chnh phù hi
nhi tr tui.
Bng 1.4. S dng b câu hi EQ-5D theo la tui
Độ tui
B công c EQ-5D s dng
0-
Không có phiên bn EQ-5D- tui này
4-
Không có phiên bn EQ-5D- tui này
8-
S dng EQ-5D-Y
EQ-5D-Y d hii vi tr  tui này 
phiên bi ln ca EQ-5D
12-
C hai phiên bn EQ-5D-Y EQ-i lu
có th c s dng
16 tui tr
lên
S dng phiên bi ln (EQ-5D-3L hoc EQ-5D-
5L)
EQ-5D-3L
13
Khi EQ-5D l  c phát tri  c s dng trong
phn mô t trng thái sc khe ba cp; không có v gì, gp mt s v
hoc va phi, không th c / gp v nghiêm trng. d: ba c
ca khía cnh s i: "Tôi không gp v ", "Tôi gp mt s
v " "Tôi không th t i". Nhc hc yêu
cu chn mt trong nhng câu mô t t tình trng sc khe ca h trong
ngày kho sát. M xp hng th c a s 1, 2 hoc 3, cho bit
không v i vi s 1, v i vi s 2 v nghiêm
tri vi s ng sc khe ca mi th c miêu
t bng mt chui 5 s, nm trong khong t 11111 (không v khía
cn 33333 (có v mi khía cnh). 12321 cho bit không v
gì v kh i và lo lng /u su, có v nh trong vic t n
     u, g    ng trong các ho ng
ng l. Có th có 243 (= 3
5
) các trng thái sc khe khác nhau.
EQ-5D-Y
Mt 'phiên bn dành cho thanh thiu niên' ca h thng mô t EQ-5D-3L
c phát tri phù hp vng tr em thanh thiu niên. bao
gm các khía ci EQ-5D-c din gi d
hiu ph vi nhi tr tui. Các khía c
sóc bn thân', 'thc hin các hou' 'cm thy
lo lng, bun hoc không vui'. Phiên bn sau ca EQ-5D-c gi là EQ-5D-
Y-c phát trit phiên bn dành cho tr em vi 5 m. EQ-5D-
Y-5L phù hng tr em
EQ-5D-5L
EQ-5D-p cho thy mt s hn ch. Phiên bn mi ca
EQ-5D vc phát trin (EQ-5D-5L). S m c
n mi này; không v gì, v nh,
v va phi, có v nghiêm trng không th c / v cc
n mi th nh 3,125 (= 5
5
) các trng thái sc khe khác
nhau.
14
Tính hp l  tin cy ca EQ-ho các phiên bn
ngôn ng khác nhau các tình trng sc khe khác nhau, bao gm bnh thn
mn, ng loi 2, COPD, hen suyn bnh tim mch, v.v. H
thng 5L cho thy kh c ci thin so vi h th
  p l   tin cy tt. EQ-5D-   c khuyn ngh cho
i cao tung sc khe chung, kt hp vi các phép
  nm bt tt c các khía cn chng cuc
sng ca h.
Đánh giá chủ quan EQ-VAS
Nghiên cu viên s dng m t 0 (rt trm
trng) 100 (hoàn toàn kh ngh i tr lu v ng
vi tình trng sc khe c
ci tr li v tình trng sc khe ca h.
1.4 Mt s nghiên cu v chất lƣợng cuc sng ca bnh nhân thn mn
giai đoạn cui
1.4.1 Trên Thế gii
Trên th gii, v  HRQOL ca bnh nhân thn mn giai n cui
 cp trong nghiên cng nghiên cu ln, ly d liu t
nhiu quc gia, có nghiên cu ch khu trú trong mng c th, mt
la tui c th. Kt qu ca mi nghiên cu s c tm
nhân khu xã hi hc ca mi mc nghiên cu.
Nghiên cu chng cuc sng ca bnh nhân chy thn nhân to
Yogyakarta ca tác gi Novena Adi Yuhara (Indonesia) thc hin trên 132 bnh
nhân [2] 57 nam (43,18%) và 75 n (56,82%). Nhóm tui ca bnh
nhân ch yu nhóm 30-45 tui. Phn ln công vic ca bng
chân tay 52 (39,39%). Thi gian lc máu ca bnh nhân nhóm 1-u
nht 54 (40,91%). Ngoài thn bnh, mc các b
huyt áp 53 (40, máu 26
(19,70%). Trong nghiên cu này, mt mn gia các
yu t nhân khu hc xã hm s EQ-5D. Theo nghiên cu cho thm
15
EQ-5D, QOL gim gii n so vi nam, tui già, giáo dc thp s hin din
ca các b
Chng cuc sn sc khe ca bnh nhân Châu Á giai
n cui bnh thn (ESRD) Singapore [16].
vào 
-5D-
± 
 
         ± 14,3 g / l 11,2
±
  
   
 

 
Singapore [16].
Nghiên cu HRQOL bng công c EQ-5D b
lc màng bng ca tác gi Phantipa Sakthong [17]. Kt qu ca nghiên cu Tui
trung bình ca bnh nhân 42,2 ± 13,8 tui; 53% nam gii. Thi gian LC
MÀNG BNG trung bình 7,4 ± 6,0 tháng. m EQ-m EQ
VAS trung bình lt 0,65 ± 0,23 0,65 ± 0,26. m EQ-
c t mt nghiên cu phân tích tng hp (0,58). Mô hình h
bin cho th hc vn, tình trng công vic, bnh ting các
triu chng bnh thn cui là nhng yu t d  
m EQ-5D. Các yu t d báo quan trng cm VAS bao gm tình trng
công vic, mc albumin, s dng erythropoietin các triu chng bnh thn
n cui.
1.4.2 Ti Vit Nam
Hin ti Vit Nam mi ch mtt s nghiên cng
cuc sng bnh nhân thn mn cui theo quy nh c lp trên
16
m a bàn (bnh vin, t các nghiên cu ch kho sát trong mt
khong thi gian ngt s nghiên cc.
Nghiên cu ca tác gi i hc Thái
Nguyên v chng cuc sng bnh nhân suy thn mn ti Thái Nguyên [18].
ng ca nghiên c

 cu
h
 < 0,001(SF 36: 37,15 ±
 ± 6.93. 
  -  


 ±
6.93 )[18].
Nghiên cu ca tác gi Th Huyn v chng cuc sng ca bnh
nhân suy thn mn ti bnh vin Hu Ngh Vit Nam ng h
[19]. S dng b câu hi KDQOL-SF (Kidney disease quality of life - Short
Form) phiên b ng cuc sng ci bnh suy thn
mn phân tích h s  nh mt s yu t liên
n ch ng cuc sng. Kt qum s chng cuc sng ca
i bnh suy thn m t 43,6 ± 11,2 trên t i
bnh có chng cuc sng mm s sc khe th cht
m s sc khe tinh thm s chng
cuc sng SF-m s chc gánh nng ca
bnh thu thm, theo th t m 32,1 ± 14,7.
Sc khe th ch tui. s n, m trung
bình gim s sc khe th cht vm s triu chng, gánh nng ca
bnh thn, chn thc, chng ci, ch
dc, gic ng. Có s n gim s sc khe tinh thn vi triu
chng bnh (r = 0,584; p < 0,001) vi chng ci (r =
0,531; p < 0,001). Kt lui bnh suy thn mn trong nghiên cu cht
17
ng cuc sng mc trung bình kém. Sc khe th ch tui.
Triu chi, gic ng i sng tình dc ci bnh
thn n chng cuc su ng thc hin k hoch
c sc khe nhm gim triu chng nhn thc, ci
thin gic ng góp phn nâng cao ch ng cuc sng c i bnh suy
thn.[19]
Th Xuân Hnh cng s (2010) nghiên cu mi liên h gia các
yu t dân s hi bnh mn tính vi cht lng cuc sn
sc khe 100ng thành sng ti thành ph H Chí Minh s dng
b công c ng cuc sng DUKE, kt qu cho thy nam gii
m HRQOL   c Sc khe th cht (SKTC) tâm thn
(i vi Sc khe h, c
i t   hong th
lm HRQOL cao tt c i bnh mn tính
 m SKTC SKTT th i càng nhiu bnh m  m
SKTT càng thp, s gii ln tui nhii
tr tui [20].
.
18
Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1 Đối tƣợng, địa điểm và thi gian nghiên cu
2.1.1. Địa điểm nghiên cu
Nghiên c c tin hành ti Khoa Thn tit niu & Lc máu, Bnh
vin E.
2.1.2. Thi gian nghiên cu
Thi gian nghiên cu t tháng 10n 6/2021
2.2 Đối tƣợng nghiên cu
ng nghiên cu bnh nhân thn mn cuu tr ti
Bnh vin E trong thi gian t 1/1/2020 31/12/2020
2.2.1. Tiêu chun la chn
Bnh nhân c ch   nh thn m n cui, c lc
máu chu k b   pháp TNT hoc LMB trong thi gian t tháng
n tháng 12/2020 ti Khoa Thn tit niu & Lc máu, Bnh vin E.
Bng ý t nguyn tham gia nghiên cu kh 
ti  tr li phng vn
2.2.2. Tiêu chun loi tr
Bnh nhân có kèm bnh lý toàn thân nng ng ti chng cuc
lc máu.
Bnh nhân gp.
Bng ý tham gia nghiên cu.
2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu và thu thập số liệu
2.3.1. Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu mô t ct ngang.
2.3.2. C mẫu và phương pháp chọn mu nghiên cu
C mu: Chn toàn b  tiêu chun nghiên cu trong thi gian
19
trên.
2.3.3. Công c thu thp s liu
ng cuc sng bng B câu hi b câu hi EQ- 5D- 5L
phiên bc nhóm nghiên cu cng s
phát tri áp dng Vit Nam.
Phng vn bnh nhân, thu thp các mu câu tr li bng b câu hi
EQ-5D-5L và thang trc quan EQ-VAS
m tr li ca tng câu
a b công c EQ5D-5L: B công c EQ-5D- 5L
gm 5 câu h CLCS và 5 mc tr li cho mi trng thái sc
khe. Mt trng thái sc khe th chuyi m s vi giá tr dao
ng t -0,566 n 1. 1 biu th cho trng thái sc khe hoàn ho, 0 biu th cho
cái cht.
m chng cuc sc tính theo cô thc sau:
H = 1-(MO) (SC) (UA) (PD) (AD)
MO h s i. Tùy theo mm vng t n 5 MO s nhn
các h s ng khi tra bng phn mc lc. SC, UA, PD, AD m
 MO.
Ví dụ: Để ước tính điểm chất lượng cuc sng cho tình trng sc khe 12345, ta
tính như sau: CLCS tình trng 12345 = 1-(MO1) (SC2) (UA3) (PD4)
(AD5) = 1 (0) (0.04595) (0.17349) (0.27002) (0.23881) = 0.38969
2.3.4. Các biến s nghiên cu
Bng 1.5 Danh sách biến
STT
Tên biến
Ch s
Định nghĩa
Loi
biến
PP thu
thp
Mô t chất lượng cuc sng ca bnh nhân bnh thn mạn giai đoạn cui ti Bnh vin
E năm 2020 bằng b câu hi EQ-5D-5L
1
S i
Nhn mt trong
giá tr 1,2,3,4,5
   
i theo 5 m
nh
ng
Phng
vn
20
2
T 
Nhn mt trong
giá tr 1,2,3,4,5
   
t   theo 5
m
nh
ng
Phng
vn
3
Hong
ng ngày
Nhn mt trong
giá tr 1,2,3,4,5
   
thc hin hong
ng ngày 5 mc

nh
ng
Phng
vn
4
u
Nhn mt trong
giá tr 1,2,3,4,5
  m 
 u li
theo 5 m
nh
ng
Phng
vn
5
Lo lng/ u su
Nhn mt trong
giá tr 1,2,3,4,5
m lo
lng/u su li theo 5
m
nh
ng
Phng
vn
6
EQ VAS
Nhn mt trong
giá tr t 0-100
Bnh nhân t 
giá tình trng sc
khe ngày hôm nay
ca mình
nh
ng
Phng
vn
Xác định mt s yếu t liên quan đến chất lượng cuc sng ca những đối tượng trên
1
Tui
T l % BN theo
nhóm tui
Tu   
ch
nh
ng
Phng
vn
2
Gii
T l % BN theo
gii
Nam/N
nh tính
Phng
vn
3
Công vic
T l % BN theo
công vic
Công vic ca bnh
nhân
nh tính
Phng
vn
4
Tình trng
công vic
T l % BN theo
tình trng công
vic
Bnh nhân hin
còn làm vic
nh
ng
Phng
vn
5
Thi gian thay
th thn
T l % BN theo
tình trng công
vic
Thi gian tính theo
tháng bnh nhân bt
u s dng các
  
th thn
nh
ng
Phng
vn
21
6
Thành viên

T l % BN phân
theo s ng
i trong gia

S ng thành viên
   nh
  ng
cùng
nh
ng
Phng
vn
2.4 X lý s liu
S lic làm sc nhp trên phn mm Epidata 3.1.
S lic mã hóa, ch thành viên trc tip nghiên cc quyn tip
cn s liu.
D lic phân tích trên phn mm thng SPSS 16.0 vi các test
thng kê y hc.
Các Test thống kê được dùng trong nghiên cu:
- ng t l i vi các bin s nh tính, giá tr
i vi các bin s ng.
- Ki
2
 nh s khác nhau khi so sánh t l gia các bin
s có t 2 nhóm tr lên. S ng kê vi p< 0,05.
2.5 Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu s c tic thông qua bi Hng ch
Ti hc  cho phép nghiên cu ca
Bo Bnh vin E.
- Nghiên cu ch tin hành thu thp thông tin t nhng bng
ý tham gia tr li câu hi kho sát
- Các thông tin v ng nghiên cu s m bo mt ch
phc v cho mu khoa hc.
- Kt qu nghiên cm bo tính khoa hc, tin cy, chính xác
22
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. tả chất lƣợng cuộc sống của bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn
cuối tại Bệnh viện E năm 2020 bằng bộ câu hỏi EQ-5D-5L
3.1.1. Đặc điểm thông tin chung của những đối tượng nghiên cứu
3.1.1.1. Đặc điểm về tuổi những đối tượng nghiên cứu
Bng 3.1 Đặc điểm về tuổi của đối tượng nghiên cứu
Nhóm tui
S ng (n)
T l (%)
<30 tui
5
5,15
30-45 tui
19
19,59
45- 60 tui
23
23,71
>60 tui
50
51,55
Tng s
97
100
± SD (GTNN GTLN)
57,56 ± 16,45 (17 88 )
Nhận xét:
,56 ±16,46 (trong
.
 ,55%.
,15%.
3.1.1.2. Đặc điểm về giới của đối tượng nghiên cứu
23
Biểu đồ 3.1 Phân bố bệnh nhân theo giới
Nhận xét:  
56,58%
3.1.1.3. Đặc điểm v trình độ hc vn ca những đối tượng nghiên cu
Bng 3.2 Trình đ hc vn của đối tượng nghiên cu
Trình độ hc vn
S ng (n)
T l (%)
i THPT
27
27,84
THPT
36
37,11
i Hc -Trung cp ng
27
27,84
i hc
7
7,22
Tng s
97
100
Nhận xét: Trình 
 64,95%. 

THPT 37,11%
3.1.1.4. Tình trạng nghề nghiệp
56, 58%
41, 42%
Tỉ lệ giới
Nam Nữ
24
Bng 3.3 Đặc điểm nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu
Ngh nghip
S ng (n)
T l (%)
Viên ch
10
10,31
Nông dân
9
9,28
ng t do
32
32,99
Công nhân
2
2,06
Khác
44
45,36
Tng s
97
100
Nhận xét:    nghi        
11,34%,
               
45,36%.
Bng 3.4 Tình trng ngh nghip của đối tượng nghiên cu.
Tình trng vic làm
S ng (n)
T l (%)
Còn làm vic
12
12,37
Không làm vic
85
87,63
Tng s
97
100
Nhận xét: P
 
3.1.1.5. S thành viên trong gia đình
Bng 3.5 S người trong gia đình của đối tượng nghiên cu
S ợng (ngƣời)
S ng (n)
T l (%)
c thân
2
2,06
2-i
53
23,71
> i
42
43,3
Tng s
97
100
25
± SD (GTNN GTLN)
4 ± 1,56 (1-9)
Nhận xét:  2,06%
 54,64%  -3%
.
3.1.1.6. Thời gian điều trị thay thế thận của những đối tượng trong nghiên cứu
Bng 3.6 T l thời gian điều trị thay thế thận
Thời gia điều tr thay thế thn
S ng
(n)
T l (%)
1-
42
43,3
3-5 
23
23,71

32
32,99
Tng s
97
100
 GTLN)
4,7 ± 3,3 (1 - 
Nhận xét: 3
%, ttrung bình trong ng7 ± 3,
.
3.1.2. Các khía cnh chất lượng cuc sng
3.1.2.1. Khía cạnh đi lại ca những đối tượng nghiên cu
26
Biểu đồ 3.2 Phân b tình trạng đi lại ca bnh nhân
Nhn xét:
Có 30,93 ng không gp v i
Còn li 79,ng gp các v v i: 30,
i, 23,i, 4,12% ri,
5,15% không th i
3.1.2.2. Khía cnh t chăm sóc của những đối tượng nghiên cu
30.93
36.08
23.71
4.12
5.15

 

 
27
Biểu đồ 3.3 Phân b tình trng t chăm sóc của các đối tượng
Nhn xét:
Có 36,ng không gc t v sinh các nhân
và mc qun áo
Còn li 73, trong vic t :
30,93%  4,12% r
4,12% không t c cho bn thân
3.1.1.3. Khía cnh hoạt động thường ngày ca những đối tượng nghiên cu
36.08
30.93
24.74
4.12
4.12

 

 
28
Biểu đồ 3.4 Phân b tình trng thc hin các hoạt động thường ngày
của các đối tượng
Nhn xét:
Có 27,ng không gc hin các hong
ng ngày
Còn 62,ng gtrong hong ngày các
m rt khó
12% không th thc hin
3.1.1.4. Khía cạnh Đau/ Khó chịu ca những đối tượng nghiên cu
27.84
36.08
26.8
5.15
4.12
Hoạt đông thường ngày
Không có vấn đề Hơi khó khăn
Khá khó khăn
Rất khó khăn
Không thể thực hiện
29
Biểu đồ 3.5 Phân b tình trạng Đau/ khó chịu ca nhng đối tượng
Nhn xét:
Có 21,ng không gp v v u.
Còn li 78,35 ng gp v t khó chu các m
u 39,u 29.9%, ru 3,14%,
cu 5,15%.
3.1.1.5. Khía cnh lo lng/u su ca những đối tượng trong nghiên cu
21.65
39.18
29.9
5.15
4.12

  
 
30
Biểu đồ 3.6 Phân b tình trng lo lng/u su của các đối tượng
Nhn xét:
Có 32,ng không gp v lo lng/u su.
Còn li 77, ng gp v lo lng/ u su vi các m
lo lng/u sng/u su 22,68%, rng/u su
7,22%, cc ng/u su 5,15%.
3.1.3. Đim điểm trung bình chất lượng cuc sng EQ-5D-5L và EQ-VAS
Bng 3.7 Đim chất lượng cuc sng EQ-5D-5L và EQ-VAS
Phƣơng thức
đo
Đim
trung bình
SD
GTLN
GTNN
p
EQ-5D-5L
0,6566
0,3
-0,51152
1
>0,05
EQ VAS
55,72
12,20
10
75
Nhn xét:
m chng cuc sng trung bình cng theo h thng mô
t EQ-5D-5L là 0,6566 -0,

32.99
31.96
22.68
7.22
5.15

  
 
31
m cht ng cuc sm EQ-ng t
72 ± 12,2,  là 75.
S khác bit ca EQ-5E- 5P và EQ-VQS theo nghiên cu ca chúng tôi
không có giá tr thng kê vi p > 0,05.
3.2. Đối chiếu điểm chất lƣợng cuc sng EQ-5D-5L vi các biến s nhân
khu xã hi hc
Bng 3.8 Đim EQ-5D-5L vi các biến s nhân khu xã hi hc
Yếu t
T l %
Đim EQ-
5D-5L
trung bình
SD
P value
Gii tính
Nam
57,73
0,66
0,33
> 0,05
N
42,27
0,65
0,26
Tui
<30
5,15
0,377
0,32
< 0,05
30-45
19,69
0,71
0,22
45-60
23,71
0,74
0,2
>60
51,55
0,63
0,34
Hc vn

64,95
0,65
0,33
> 0,05
  

35,05
0,67
0,24
Thi gian
u tr thay
th thn
1-
43,3
0,63
0,29
> 0,05
3-
23,71
0,61
0,37

32,99
0,71
0,25
Công vic

12,37
0,71
0,28
> 0,05
Ngh làm
87,63
0,65
0,30
S i
trong gia
c thân
2,06
0,33
0,06
< 0,05
2-i
54,64
0,62
0,34
32

i
43,30
0,72
0,23
Nhn xét: trong nghiên cu ca chúng tôi m HRQOL tm ca
ng nghiên cu có s so sá:
m HRQOL trung bình ca nam gii là 0,66 ± 0.33 
0,65 ± 0,26. Vvalue > 0, 
trung bình 45-
0,74 ± 0,2; cao - 0,71 ± 0,22; có
là 0,63 ± 0

 value < 0,05.
0,67 ±
ng
 0,05.
        
  71 ± 
 gian -
- 0,37. 
khng kê 
 0,71 ± 0,28


    0,33 ±
0,06-


.
33
Chƣơng 4. BÀN LUẬN
4.1. t chất lƣợng cuc sng ca bnh nhân bnh thn mạn giai đoạn
cui ti Bnh viện E năm 2020 bằng b câu hi EQ-5D-5L
4.1.1. Đặc điểm thông tin chung của những đối tượng nghiên cứu
4.1.1.1. Đặc điểm về tuổi của đối tượng nghiên cứu
,
là 17 
,
5, 
,09 [21]
[22] [23]; F. Yang nghiên
         [16].    
    


                

4.1.1.2. T l gii của đối tượng nghiên cu


       [24],   
 [25],      [26]  



.
4.1.1.3. Trình độ hc vn
  77.6%. Chúng
  
 [21], nghiên
34

[18].     
[16]. 


.
4.1.1.4. Tình trạng lao động
Nghiên E trên 
tuy nhiê       10,      
99% khác
45,36%. 
10,9%,             àm
 [2]. 

  công
 

63 %.
[27], 
 [28].
  

 .
4.1.1.5. S ngƣời trong gia đình
 
-3%
 
. , khi 77,5%

 [29] .  
35
  28%
 [30].
4.1.2. tả chất lượng cuộc sống của bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn
cuối tại Bệnh viện E năm 2020 bằng bộ câu hỏi EQ-5D-5L
4.1.2.1. Mô t 5 khía cnh trong b câu hi EQ-5D-5L trên các bnh nhân thn
mạn giai đoạn cui ti bnh viện E năm 2020.
 mô t 5 khía cnh ca b câu hi EQ-5D-c so
nh kt qu vi hai nghiên cu vng t  dng b câu hi
này: Novena Adi Yuhara [2]
Palestine  [31].
Khía cạnh đi lại.

               
36,: 23,,12 %, không
,12%.
Biểu đồ 4.1 So sánh khía t đi lại li trong các nghiên cu
30.93
38.21
28
36.08
24.15
13
23.71
21.34
23.5
4.12
10.92
15
5.15
5.38
20.5
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45

Yogyakarta, Indonesia West Bank of Palestine

  
 
36



 
             
 : 69,07 %; 61,29% ;72%
.


  ng
 c
 .. 
              


Khía cạnh tự chăm sóc



36,
74%
 hay không
 08%
 

37
Biểu đồ 4.2 So sánh khía t chăm sóc lại trong các nghiên cu

 




 
 



Khía cạnh hoạt động thường nhật
 


27,,0,8
,1
36.93
30.6
55
30.08
25.37
6
24.74
17.16
10
4.12
17.91
4.5
4.12
8.96
24.5
0
10
20
30
40
50
60

Yogyakarta, Indonesia West Bank of Palestine






38


,
này.
Biểu đồ 4.3 So sánh khía cạnh hoạt động thường lệ trong các nghiên
cứu
C

              

t .

 

 



27.84
18.66
37
36.08
13.43
9
26.8
25.37
13
5.15
26.87
9
4.12
15.67
31
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Bệnh Viện E, VN Yogyakarta, Indonesia West Bank of Palestine
Khả năng hoạt động các hoạt động thường lệ
Không khó khăn
Hơi khó khăn
Khá khó khăn
Rất khó khăn
Không thể thực hiện
39
4.1.2.2. Khía cạnh đau/ khó chịu


,,,
,
             

,35%.  
 

Biểu đồ 4.4 So sánh khía cạnh đau/khó chịu trong các nghiên cứu
 trên, chú
h
Ngoài ra, 




 
21.65
18.66
26
39.18
25.37
20
29.9
23.13
32
5.15
17.16
13
4.12
15.67
9
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45

Yogyakarta, Indonesia West Bank of Palestine


 
 
40





nhân. K
            :

Khía cạnh lo lắng / u sầu
              

, / ,,
,.
Biểu đồ 4.3 So sánh khía cnh lo lng/u su trong các nghiên cu
0
5
10
15
20
25
30
35
40

Yogyakarta, Indonesia West Bank of Palestine

    
41
Khi so sánh khía , chúng tôi

 

. 
  
  
nhau, khôn  


4.1.3. Kết quả chất lƣợng cuộc sống theo thang đo EQ-5D-5L và EQ VAS
      
EQ-5D-5L là 0,6 -0,
91 [32].

Singa-5D-5L 0,60 ± 0,21 [16]
77 [33]. Do các nghiên
                
  nét   
ng
-5D-5L)
 


  -5D-5L chúng tôi

-
 
4.2. Xác định một số yếu tố liên quan đến chất lƣợng cuộc sống của đối
tƣợng trên
4.2.1. Tui và gii tính
42
 
 <
0,05). Sa'ed H Zyoud 
[14, 22].  
 
 
 
các 
       ...).




  -5D-   

0,05
              
Yuhara(Indonesia)[2], FYang(Singapore) [16] [16]

n


 . 

.
4.2.2. Hc vn và tình trng vic làm


 p > 0,05. Tuy 
Phantipa Sakthong   [16, 17, 31]. 

 
43
 Theo Unyime Sunday Jasper nghiên
        
 [34]. T
 

  kê p>0,05.


.
4.2.3. Thời gian điều tr thay thế thn
           
 
 p>0,05 
- 
  
Fang [16] Phantipa Sakthong [17] 


.
4.2.4. S thành viên trong gia đình



.    


. 
chúng tôi 


44
KT LUN
N             
Khoa Thn tit niu & Lc máu, Bnh vin E   EQ-
5D-:
1. Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối tại
Bệnh viện E năm 2020 bằng bộ câu hỏi EQ-5D-5L.

g  
-5D-5L là 0,6566 ± 0,3.
K               
38,: 23,
,12 %, ,12%.
              
            
4,12%.
Khía : không khó
,   ,    ,    ,15 %,
,12 %.

21,,u
5, ,12%.

,
22,, ,15%.
2. Xác định một số yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của những đối
tượng trên



45
KHUYẾN NGHỊ
Đối với bệnh nhân và gia đình, ngƣời thân
HRQOL 

   quá
.
Đối với nhân viên y tế


.
46
TÀI LIU THAM KHO
1. Levey, A.S. and J. Coresh, Chronic kidney disease. The lancet,
2012. 379(9811): p. 165-180.
2. Yuhara, N.A. and S.A. Kristina, Quality of life among patients
undergoing hemodialysis in Yogyakarta. Age. 30(20): p. 15.15.
3. Bikbov, B., et al., Global, regional, and national burden of chronic
kidney disease, 19902017: a systematic analysis for the Global Burden of
Disease Study 2017. The Lancet, 2020. 395(10225): p. 709-733.
4. Zack, M.M., C.f.D. Control, and Prevention, Health-related quality
of lifeUnited States, 2006 and 2010. MMWR Surveill Summ, 2013. 62(Suppl
3): p. 105-11.
5. Levin, A., et al., Kidney Disease: Improving Global Outcomes
(KDIGO) CKD Work Group. KDIGO 2012 clinical practice guideline for the
evaluation and management of chronic kidney disease. Kidney international
supplements, 2013. 3(1): p. 1-150.
6. Foley, R.N., et al., Kidney function and sarcopenia in the United
States general population: NHANES III. American journal of nephrology, 2007.
27(3): p. 279-286.
7. Lv, J.-C. and L.-X. Zhang, Prevalence and disease burden of
chronic kidney disease. Renal Fibrosis: Mechanisms and Therapies, 2019: p. 3-
15.
8. Tam (2004), " Nghiên cứu tình hình đặc điểm suy thn mn
xã Phong Sơn Tỉnh Tha Thiên Huế"i hc Hu.
9. Organization, W.H., The world health organization quality of life
(WHOQOL)-BREF. 2004, World Health Organization.
10. Sintonen, H., The 15D instrument of health-related quality of life:
properties and applications. Annals of medicine, 2001. 33(5): p. 328-336.
47
11. Richardson, J., et al., Data used in the development of the AQoL-8D
(PsyQoL) Quality of Life Instrument. Research paper, 2009. 40.
12. Group, T.E., EuroQol-a new facility for the measurement of health-
related quality of life. Health policy, 1990. 16(3): p. 199-208.
13. Horsman, J., et al., The Health Utilities Index (HUI®): concepts,
measurement properties and applications. Health and quality of life outcomes,
2003. 1(1): p. 1-13.
14. Seiber, W.J., et al., Quality of well being self-administered (QWB-
SA) scale. San Diego: Health Services Research Center, University of
California, 2008.
15. Brazier, J., J. Roberts, and M. Deverill, The estimation of a
preference-based measure of health from the SF-36. Journal of health
economics, 2002. 21(2): p. 271-292.
16. Yang, F., et al., Health-related quality of life of Asian patients with
end-stage renal disease (ESRD) in Singapore. Quality of Life Research, 2015.
24(9): p. 2163-2171.
17. Sakthong, P. and V. Kasemsup, Health utility measured with EQ-
5D in Thai patients undergoing peritoneal dialysis. Value in Health, 2012.
15(1): p. S79-S84.
18.     i H  c Thái Nguyên, 2018,
Kho sát chng bnh nhân suy thn mn ti Thái Nguyên.
19. Lê Th Huy ng trung cp Y t Qung Bình, 2016, Cht
ng cuc sng bnh nhân suy thn mạn điệu tr ti bnh vin Hu Ngh Vit
Nam - CU BA đồng hới năm 2016
20. Võ Th Xuân Hnh (2010), Bnh mn tính vi ch ng cuc
sn sc khi Hc y Khoa Phm Ngc Thch.
21. Pham Van My, "Nghiên Cu mt s ch s đánh giá kết qu điu
tr, chất lương cuộc sng bnh nhân thân mn lc máu bng thn nhân to
lc màng bng", Hc Vin Quân Y
48
22. Lê Vit Thng, N.V.H., kho sát chất ng cuc sng bnh nhân
suy thn mn tính thn nhân to chu k bằng thang đim SF36. Y hc Thc
hành, 2012. 802(1): p. 45-47.
23. NguyChất lượng cuc sng các yếu t liên
quan bnh nhân suy thn mạn đoạn cui ti Bnh viện đa khoa tỉnh Bình
định”, Tp chí y hc cng ng.
24. Nguyn An Giang (2013), K.s.t.t.d.d.b.n.s., Y.h. thn mn tính lc
máu chu k bng thang điểm đánh giá toàn diện", and thc hành, tr. 159-161.
25. Nguyn Th   N.c.m.s.y.t.ả.h.đ.,
c.n.t.t.v.c.t.s.h.đ.ở.b.n.l. màng, and L.á.T.s.Y.h. bng liên tc ngoi trúi hc
Y Hà Ni.
26. Vân, N.H.T., Nghiên cu nồng độ betacrosslaps, hormone tuyến
cn giáp huyết thanh bnh nhân bnh thn mạn giai đoạn cui. 2015, Lun án
tii hc Hu.
27. Blake, C., et al., Physical function, employment and quality of life
in end-stage renal disease. Journal of nephrology, 2000. 13(2): p. 142-149.
28. Markell, M.S., et al., Unemployment in inner-city renal transplant
recipients: predictive and sociodemographic factors. American journal of
kidney diseases, 1997. 29(6): p. 881-887.
29. CBIẾN ĐỔI DÂN S TĂNG TRƯỞNG KINH T.
30. LA N, Á., BC TRANH BIẾN ĐỘNG DÂN S TH GII.
31. Khader, M.I., et al., Prevalence of patients with end-stage renal
disease on dialysis in the West Bank, Palestine. Saudi Journal of Kidney
Diseases and Transplantation, 2013. 24(4): p. 832.
32. Mai, V.Q., et al., An EQ-5D-5L value set for Vietnam. Quality of
Life Research, 2020. 29(7): p. 1923-1933.
33. Li, B., et al., Estimating health-state utility values in kidney
transplant recipients and waiting-list patients using the EQ-5D-5L. Value in
Health, 2017. 20(7): p. 976-984.
49
34. Jasper, U.S., et al., Determinants of diabetes knowledge in a cohort
of Nigerian diabetics. Journal of Diabetes & Metabolic Disorders, 2014. 13(1):
p. 1-8.
50
PH LC
THANG ĐIỂM ĐO LƢỜNG CHẤT LƢỢNG CUC SNG TI
VIT NAM
(S DNG B CÔNG C EQ-5D-5L)
Nhóm tác gi: PGS.TS. Hoàng Văn Minh, Trường Đại hc Y tế công
cộng, ThS. Quỳnh Mai, Trường Đại hc Y tế công cng, PGS.TS. Kim Bo
Giang, Trường Đại hc Y Nội, TS. Sun Sun, Trường Đại hc Umea, Thy
Điển, GS.TS. Prof. Klas Goran Sahlen, Trường Đại hc Umea, Thy Đin
B CÂU HI EQ-5D-5L (Phiên bn tiếng Vit)
ĐI LẠI



i r
5. Tôi không th c
T CHĂM SÓC
1. Tôi th tm ra hay khi t mc qun áo
2. Tôi th tm ra hay khi t mc qun áo
3. Tôi th tm ra hay khi t mc qun áo
4. Tôi thy r tm ra hay khi t mc qun áo
5. Tôi không th t tm ra hay không th t mc qun áo
SINH HOẠT THƯỜNG L
(ví d: làm vic, hc hành, làm vic nhà,các ho
i trí)
1. Tôi thc hin các sinh hong l ca tôi
51
2. Tôi thc hin các sinh hong l ca tôi
3. Tôi thc hin các sinh hong l ca tôi
4. Tôi thy rc hin các sinh hong l ca tôi
5. Tôi không th thc hin các sinh hong l ca tôi
ĐAU / KHÓ CHỊU
u
u
u
4. Tôi rt khó chu
5. Tôi cc k cc k khó chu
LO LNG / U SU
1. Tôi không lo lng hay không u su
2. Tôi thu mt chút
3. Tôi thy khá lo lng hay khá u su
4. Tôi thy rt lo lng hay rt u su
5. Tôi thy cc k lo lng hay cc k u su
BNG H S TÍNH ĐIỂM CHẤT ĐIỂM CUC SNG CA B
CÔNG C EQ-5D-5L
Khía cnh sc khe H s
S đi lại (MO)
 0.06920
 0.07852
i r 0.20640
Tôi không th c (5) 0.37608
52
T chăm sóc (SC)
Tôi th tm ra hay khi t mc qun áo (2) 0.04275
Tôi th tm ra hay khi t mc qun áo (3) 0.04595
Tôi thy rt khó  tm ra hay khi t mc qun áo (4) 0.14703
Tôi không th t tm ra hay không th t mc qun áo (5) 0.23114
Sinh hoạt thường l (UA)
(ví d: làm vic, hc hành, làm vic nhà, các ho 
gii trí)
Tôi th c hin các sinh hong l ca tôi(2) 0.04642
Tôi thc hin các sinh hong l ca tôi (3)0.05873
Tôi thy rc hin các sinh hong l ca tôi (4) 0.17349
Tôi không th thc hin các sinh hong l ca tôi (5) 0.29892
Đau / khó chịu (PD)
u (2) 0.08392
u (3) 0.15212
Tôi rt khó chu (4) 0.27002
Tôi cc k c k khó chu (5) 0.36657
Lo lng / u su (AD)
Tôi thu mt chút (2) 0.06377
Tôi thy khá lo lng hay khá u su (3) 0.11255
Tôi thy rt lo lng hay rt u su (4) 0.17132
Tôi thy cc k lo lng hay cc k u su (5) 0.23881
Ví dụ: Để ước tính điểm chất lượng cuc sng cho tình trng sc khe 12345, ta
tính như sau: CLCS tình trng 12345 = 1-(MO1) (SC2) (UA3) (PD4)
(AD5) = 1 (0) (0.04595) (0.17349) (0.27002) (0.23881) = 0.38969
53
Danh sách bnh nhân
H và Tên
Năm sinh
Gii tính
NGUYEN TRUNG SON
1949
nam
NGUYEN VIET QUYEN
1950
nam
NGUYEN THI HIEP
1932
n
VU VAN TIEN
1947
nam
TO THI THU
2003
n
BUI CONG DUONG
1991
nam
DO THI HIEN
1985
n
TRAN QUY DUONG
1955
nam
DINH VAN TUYEN
1984
nam
LE THI KIM DUNG
1945
n
PHAM DUY TUAN
1970
nam
DINH QUANG QUYET
1962
nam
NGUYEN THI HOANG
1947
n
DOAN XUAN DAT
1948
nam
PHAM HUNG
1967
nam
HA THI YEN
1933
n
NGUYEN THI CHINH
1954
n
DO THO CHAM
1951
nam
NGUYEN VAN HOANH
1939
nam
NGUYEN VAN HOAN
1952
nam
VU THI LE
1954
n
DAO THI LIEU
1949
n
HOANG THI HOA
1968
n
54
PHAM HUU TOAN
2002
nam
HOANG THI TAM
1991
n
NGUYEN THI HUE
1950
n
NGUYEN THI SUU
1949
n
NGUYEN TRONG TAM
1960
nam
TA THI CHAN
1951
n
NGUYEN THI LY
1982
n
NGUYEN THI MAI
1954
n
NGUYEN VAN AN
1965
nam
PHAM THI DUNG
1957
n
NGUYEN THI LUONG
1953
n
PHAN VAN THI
1962
nam
NGUYEN THI THANH
1982
n
NGUYEN THI LAN
1971
n
NGUYEN THI LY
1934
n
LE VAN HOC
1950
nam
PHAM VAN BO
1960
nam
BUI THI TINH
1991
n
DO TIEN DUNG
1987
nam
HO LONG TOAN
1962
nam
PHAM THI LONG
1965
n
PHAM THI LOI
1954
n
NGUYEN TRONG NAO
1940
nam
LE QUANG THANH
1987
nam
55
VU THI VAN
1979
n
NGUYEN VAN LOI
1947
nam
VIET THI LINH
1961
n
NGUYEN TAT TO
1947
nam
NGUYEN THI HOA
1981
n
TRAN VAN QUY
1971
nam
NGUYEN THI ANH
1960
n
TRAN VAN THUONG
1975
nam
LUONG VAN THANG
1960
nam
CAO THI DUYEN
1962
n
PHAM DINH DONG
1989
nam
PHAM VAN TA
1953
nam
DAM XUAN DUNG
1980
nam
LE NNG
1942
nam
DUONG THI LAN PHUONG
1963
n
HO SI DONG
1964
nam
HO VAN TY
1934
nam
VU VAN MINH
1986
nam
NGUYEN VAN PHU
1955
nam
VU THI NGUYEN
1983
n
NGUYEN HOAI NAM
1982
nam
NGUYEN VAN TIEN
1943
nam
NGUYEN XUAN THANH
1982
nam
NGUYEN THI LUU
1962
n
56
NGUYEN VAN LAP
1958
nam
DO HOANG HONG
1943
nam
NGUYEN XUAN TRUNG
1977
nam
VU THI VAN
1984
n
NGUYEN VAN QUE
1957
nam
DINH THI HUONG
1974
n
LE THI NHINH
1955
n
LE THI MAN
1944
n
TRAN THI NGA
1964
n
DO HUU HOAN
1946
nam
HOANG MINH TOI
1968
nam
NGUYEN VAN NAM
1970
nam
VU THI KIEU
1944
n
VU NGOC LIEN
1960
nam
NGUYEN TA DAI
1986
nam
DOAN HUU HOI
1956
nam
BUI VAN VIET
1956
nam
DOAN VAN DICH
1968
nam
LE VAN TUYEN
1967
nam
NGUYEN THANH HUYEN
1982
n
NGUYEN THI VAN
1956
n
NGUYEN VAN LUAT
1974
nam
NGUYEN VAN PHONG
1979
nam
NGUYEN THI LE
1946
n
57
PHI HAU SAC
1939
nam
DO SY NANG
1949
nam
| 1/65

Preview text:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẠI HỌC Y DƢỢC BÙI HIẾU TRUNG
KHẢO SÁT CHẤT LƢỢNG CUỘC SỐNG
CỦA BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI
TẠI BỆNH VIỆN E NĂM 2020
BẰNG BỘ CÂU HỎI EQ-5D-5L
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA HÀ NỘI – 2021
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẠI HỌC Y DƢỢC BÙI HIẾU TRUNG
KHẢO SÁT CHẤT LƢỢNG CUỘC SỐNG
CỦA BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI
TẠI BỆNH VIỆN E NĂM 2020
BẰNG BỘ CÂU HỎI EQ-5D-5L
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA KHÓA: QH.2015.Y
NGƢỜI HƢỚNG DẪN: ThS. Mạc Đăng Tuấn
ThS. Nguyễn Xuân Bách HÀ NỘI – 2021 LỜI CẢM ƠN
Ngay sau khi đƣợc giao đề tài khóa luận này, em đã cảm thấy mình rất
may mắn vì em có cơ hội đƣợc làm nghiên cứu, đƣợc học hỏi thêm về lĩnh
vực mà em đam mê nhất. Trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp,
ngoài nỗ lực học hỏi của bản thân, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ quý
báu từ phía các thầy cô, bạn bè và những ngƣời thân yêu trong gia đình em.
Lời đầu tiên, với tất cả lòng kính trọng, em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân
thành nhất đến Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Y Dƣợc, Ban giám đốc Bệnh
viện E Trung ƣơng, cùng toàn thể các thầy cô bộ môn Y dƣợc học Cộng đồng,
các bác sĩ Bệnh viện E Trung ƣơng đã hết lòng quan tâm, giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho em thực hiện nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới hai ngƣời thầy kính mến:
ThS. MẠC ĐĂNG TUẤN đã tận tâm dìu dắt, giúp đỡ hƣớng dẫn em
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
ThS. NGUYỄN XUÂN BÁCH, thầy đã luôn quan tâm, hết lòng giúp
đỡ, chỉ bảo ân cần trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn, lời yêu thƣơng đến gia đình, ngƣời
thân và bạn bè, những ngƣời đã luôn sát cánh bên em, cổ vũ, động viên và tạo
mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài này.
Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2021 Sinh viên BÙI HIẾU TRUNG
DANH MỤC VIẾT TẮT CDC
Centers for Disease Control and Prevention (Trung tâm
kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh) HRQOL
Health-related quality of life (Chất lƣợng cuộc sống liên quan đến sức khỏe) BTM Bệnh thận mạn ESRD
End-stage renal disease (Bệnh thận mạn giai đoạn cuối MLCT Mức lọc cầu thận QOL
Quality of life (Chất lƣợng cuộc sống SKTC Sức khỏe thể chất SKTT Sức khỏe tinh thần TPPM Thẩm phân phúc mạc WHO
World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới) DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Phân loại nguyên nhân bệnh thận mạn. ............................................ 3
Bảng 1. 2 Kết quả xét nghiệm albumine và protein trong nước tiểu………… 5
Bảng 1. 3 Phân loại giai đoạn bệnh thận mạn[3] ............................................ 6
Bảng 1. 4 Các bộ câu hỏi phổ biến để đánh giá HRQOL ................................. 9
Bảng 1.5. Sử dụng bộ câu hỏi EQ-5D theo lứa tuổi ....................................... 12
Bảng 1.6 Danh sách biến ................................................................................ 19
Bảng 3.1 Đặc điểm về tuổi của đối tượng nghiên cứu .................................... 22
Bảng 3.2 Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu ................................... 23
Bảng 3.3 Đặc điểm nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu ........................... 24
Bảng 3.4 Tình trạng nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu. ........................ 24
Bảng 3.5 Số người trong gia đình của đối tượng nghiên cứu......................... 24
Bảng 3.6 Tỷ lệ thời gian điều trị thay thế thận .............................................. 25
Bảng 3.7 Điểm chất lượng cuộc sống EQ-5D-5L và EQ-VAS ....................... 30
Bảng 3.8 Điểm EQ-5D-5L với các biến số nhân khẩu xã hội học .................. 31
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Phân bố bệnh nhân theo giới ........................................................... 23
Biểu đồ 3.2 Phân bố tình trạng đi lại của bệnh nhân .......................................... 26
Biểu đồ 3.3 Phân bố tình trạng tự chăm sóc của các đối tƣợng .......................... 27
Biểu đồ 3.4 Phân bố tình trạng thực hiện các hoạt động thƣờng ngày của các
đối tƣợng ............................................................................................................. 28
Biểu đồ 3.5 Phân bố tình trạng Đau/ khó chịu của những đối tƣợng.................. 29
Biểu đồ 3.6 Phân bố tình trạng lo lắng/u sầu của các đối tƣợng ......................... 30
Biểu đồ 4.1 So sánh khía tự đi lại lại trong các nghiên cứu ............................... 35
Biểu đồ 4.2 So sánh khía tự chăm sóc lại trong các nghiên cứu......................... 37
Biểu đồ 4.3 So sánh khía cạnh lo lắng/u sầu trong các nghiên cứu .................... 40 MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chƣơng 1
TỔNG QUAN ............................................................................. 3
1.1 Đại cƣơng về bệnh thận mạn ....................................................................... 3
1.1.1 Định nghĩa về bệnh thận mạn tính (theo KDIGO 2012) ..................... 3
1.1.2 Nguyên nhân bệnh thận mạn ................................................................... 3
1.1.3 Các yếu tố dịch tễ xã hội ......................................................................... 4
1.1.4 Chẩn đoán bệnh thận mạn ....................................................................... 4
1.2 Bệnh thận mạn giai đoạn cuối (end stage renal disease, ESRD) ................. 6
1.2.1 Định nghĩa ................................................................................................. 6
1.2.3 Điều trị bệnh thận mạn giai đoạn cuối ................................................... 7
1.3 Đánh giá chất lƣợng cuộc sống .................................................................... 8
1.3.1 Chất lƣợng cuộc sống (QOL) và chất lƣợng cuộc sống liên quan đến
sức khỏe (HRQOL) ............................................................................................ 8
1.3.2 Một số công cụ đánh giá .......................................................................... 9
1.3.3 Bộ công cụ đánh giá chất lƣợng cuộc sống EQ-5D ........................... 11
1.4 Một số nghiên cứu về chất lƣợng cuộc sống của bệnh nhân thận mạn
giai đoạn cuối ................................................................................................... 14
1.4.1 Trên Thế giới........................................................................................... 14
1.4.2 Tại Việt Nam ........................................................................................... 15
Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 18
2.1 Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................ 18
2.2 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................ 18
2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu và thu thập số liệu ............................................. 18
2.4 Xử lý số liệu ............................................................................................... 21
2.5 Đạo đức nghiên cứu ................................................................................... 21
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 22
3.1. Mô tả chất lƣợng cuộc sống của bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn
cuối tại Bệnh viện E năm 2020 bằng bộ câu hỏi EQ-5D-5L ........................... 22
3.1.1. Đặc điểm thông tin chung của những đối tƣợng nghiên cứu ..... 22
3.1.2. Các khía cạnh chất lƣợng cuộc sống ................................................ 25
3.1.3. Điểm điểm trung bình chất lƣợng cuộc sống EQ-5D-5L và EQ- VAS 30
3.2. Đối chiếu điểm chất lƣợng cuộc sống EQ-5D-5L với các biến số nhân
khẩu xã hội học ................................................................................................ 31
Chƣơng 4. BÀN LUẬN .............................................................................. 33
4.1. Mô tả chất lƣợng cuộc sống của bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn
cuối tại Bệnh viện E năm 2020 bằng bộ câu hỏi EQ-5D-5L ........................... 33
4.1.1. Đặc điểm thông tin chung của những đối tƣợng nghiên cứu ........... 33
4.1.2. Mô tả chất lƣợng cuộc sống của bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn
cuối tại Bệnh viện E năm 2020 bằng bộ câu hỏi EQ-5D-5L ...................... 35
4.2. Xác định một số yếu tố liên quan đến chất lƣợng cuộc sống của đối
tƣợng trên ......................................................................................................... 41
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 44
KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................. 45 ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh thận mạn là tình trạng suy giảm chức năng thận một cách thƣờng
xuyên, liên tục, chậm (nhiều tháng hay nhiều năm) và không phục hồi. Hầu hết
các bệnh lý thận mãn tính dù khởi phát là bệnh cầu thận, bệnh ống kẽ thận.[1, 2]
Bệnh thận mạn là vấn đề ngày càng phổ biến, có tính chất toàn cầu không
chỉ với ngƣời làm y tế mà còn với cộng đồng. Nó không những gây ra những
gánh nặng với bệnh nhân mà còn là gánh nặng cho y tế cộng đồng, làm giảm
chất lƣợng cuộc sống, làm ảnh hƣởng xã hội, tài chính quốc gia. Trên toàn cầu,
năm 2017 có 1,2 triệu ngƣời chết vì bệnh thận mạn, tăng 41,5% so với số ngƣời
chết năm 1990. Tỉ lệ hiện mắc 9,1% dân số toàn cầu [3].
Ngày nay, cùng với sự phát triển vƣợt bậc của khoa học kỹ thuật, các
biện pháp điều trị bảo tồn, các phƣơng pháp điều trị thay thế thận suy đã đƣợc
ứng dụng và thành công trong điều trị bệnh thận mạn giai đoạn cuối. Bệnh nhân
bệnh thận mạn ngày càng đƣợc chăm sóc tốt hơn về nhiều phƣơng diện, tuổi thọ
của bệnh nhân ngày càng đƣợc nâng cao và tiên lƣợng bệnh có cải thiện đáng
kể. Điều trị thay thế thận bằng ghép thận, lọc máu là những phƣơng pháp hiện
đại đang đƣợc áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới và Việt Nam.
Tổ chức CDC đã định nghĩa "chất lƣợng cuộc sống liên quan đến sức
khỏe" (HRQOL) là những ảnh hƣởng do một bệnh, tật hoặc một rối loạn sức
khỏe của một cá nhân đến sự thoải mái và khả năng hƣởng thụ cuộc sống của cá
nhân đó[4]. Theo định nghĩa này, kết quả điều trị bệnh không chỉ đƣợc xem xét
dƣới góc độ y khoa thuần túy mà còn dƣới góc độ tâm lý, xã hội và kinh tế.
Ngày nay, để đo lƣờng kết quả điều trị việc đánh giá chất lƣợng cuộc sống cũng
là một tiêu chí rất quan trọng, đặc biệt là đối với nhóm mãn tính nhƣ bệnh thận
mạn, bệnh nhân phải chung sống với căn bệnh đến cuối đời.
Việc đánh giá HRQOL cung cấp nhiều thông tin hữu ích cho ngƣời làm y
tế trong việc theo dõi bệnh nhân về các vấn đề tâm lý xã hội hoặc kiểm tra thực
hành chăm sóc sức khỏe. Các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe có thể sử
dụng kết quả đánh giá HRQOL để đánh giá các công nghệ mới trong điều trị. 1
Đồng thời đối tƣợng bệnh nhân cũng có thể sử dụng thƣớc đo này để so sánh các phƣơng pháp điều trị.
Nhằm nâng cao chất lƣợng điều trị, chất lƣợng cuộc sống và giảm thiểu tử
vong ở bệnh nhân bệnh thận mạn, chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát chất
lƣợng cuộc sống của bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối tại Bệnh viện
E năm 2020 bằng bộ câu hỏi EQ- 5D- 5L”
với 02 mục tiêu nhƣ sau: 1.
Mô tả chất lượng cuộc sống của bệnh nhân bệnh thận mạn giai
đoạn cuối tại Bệnh viện E năm 2020 bằng bộ câu hỏi EQ-5D-5L. 2.
Xác định một số yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của
những đối tượng trên. . 2 Chƣơng 1 TỔNG QUAN
1.1 Đại cƣơng về bệnh thận mạn
Bệnh thận mạn là tình trạng chức năng thận suy giảm mạn tính kéo dài
hàng tháng cho đến vài năm và không hồi phục. Ngày nay, ngƣời ta sử dụng
danh từ bệnh thận mạn (BTM) để có đánh giá tốt hơn để giúp điều trị sớm các loại bệnh thận [1].
1.1.1 Định nghĩa về bệnh thận mạn tính (theo KDIGO 2012)
Tổn thƣơng về cấu trúc và chức năng thận kéo dài trên 3 tháng, kèm hoặc
không kèm giảm mức lọc cầu thận (MLCT), đƣợc biểu hiện bởi: -
Bất thƣờng bệnh học mô thận (sinh thiết thận). -
Dấu chứng tổn thƣơng thận qua xét nghiệm máu, nƣớc tiểu, xét nghiệm hình ảnh.
Giảm mức lọc cầu thận (MLCT) < 60ml/ph/1,73 m2 da kéo dài trên 3
tháng kèm hoặc không kèm tổn thƣơng thận [5].
1.1.2 Nguyên nhân bệnh thận mạn
Dựa vào lâm sàng, tiền sử cá nhân, gia đình, hoàn cảnh xã hội, yếu tố môi
trƣờng, thuốc dùng, khám lâm sàng, xét nghiệm sinh hóa, hình ảnh học, và thậm
chí sinh thiết thận để chẩn đoán nguyên nhân bệnh thận mạn.
Theo Hội Thận học Quốc Tế KDIGO năm 2012, nguyên nhân bệnh thận
mạn đƣợc phân dựa vào vị trí tổn thƣơng giải phẫu học và bệnh căn nguyên chủ
yếu tại thận, hoặc thứ phát sau các bệnh lý toàn thân [5].
Bảng 1.1 Phân loại nguyên nhân bệnh thận mạn.
Nguyên nhân Bệnh thận nguyên phát
Bệnh thận thứ phát sau bệnh toàn thân
Bệnh cầu thận Bệnh cầu thận tổn thƣơng Đái tháo đƣờng, thuốc, bệnh
tối thiểu, bệnh cầu thận ác tính, bệnh tự miễn màng… 3 Bệnh
ống Nhiễm trùng tiểu, bệnh thận Bệnh tự miễn, bệnh thận do thận mô kẽ tắc nghẽn, sỏi niệu thuốc, đa u tủy Bệnh
mạch Viêm mạch máu do kháng Xơ vữa động mạch, tăng huyết máu thận
thể khác bào tƣơng, loạn áp, thuyên tắc do cholesterol dƣỡng xơ cơ Bệnh
nang Thiểu sản thận, nang tủy Bệnh thận đa nang, hội chứng thận và bệnh thận Alport thận bẩm sinh
1.1.3 Các yếu tố dịch tễ xã hội
Tần suất bệnh thận mạn trong cộng đồng theo nghiên cứu NHANES III
(Third National Health and Nữtrition Examination Survey) tiến hành trên 15.625
ngƣời trƣởng thành trên 20 tuổi, công bố năm 2007 là 13% [6]. Cứ mỗi ngƣời
bệnh BTM giai đoạn cuối đến điều trị thay thế thận, tƣơng ứng với ngoài cộng
đồng có khoảng 100 ngƣời đang bị bệnh thận ở những giai đoạn khác nhau.
Hiện nay trên thế giới có khoảng trên 1,5 triệu ngƣời BTM giai đoạn cuối đang
đƣợc điều trị thay thế thận và số lƣợng ngƣời này ƣớc đoán sẽ tăng gấp đôi vào
năm 2020[7]. Trên thực tế, do chi phí cao của các biện pháp điều trị thay thế
thận nên điều trị thay thế thận chỉ áp dụng chủ yếu (80%) cho ngƣời bệnh tại các
nƣớc đã phát triển. Tại các nƣớc đang phát triển chỉ 10-20% ngƣời bệnh BTM
giai đoạn cuối đƣợc điều trị thay thế thận và thậm chí không có điều trị thay thế
thận, và ngƣời bệnh sẽ tử vong khi vào BTM giai đoạn cuối[7].
Tại Việt Nam chƣa có nghiên cứu nào ở quy mô toàn quốc về tỷ lệ mắc
bệnh thận mạn tính, chủ yếu là các kết quả báo cáo mang tính chất dịch tễ của
một vùng cụ thể. Tác giả Võ Tam cho thấy tỷ lệ suy thận mạn ở tỉnh Thừa Thiên
Huế chiếm 0,92% trong số ngƣời trong cộng đồng đƣợc khảo sát [8].
1.1.4 Chẩn đoán bệnh thận mạn
1.1.4.1 Chẩn đoán xác định bệnh thận mạn
Chẩn đoán bệnh thận mạn dựa vào[5]:
Lâm sàng có thể có hoặc không có biểu hiện lâm sàng của bệnh thận biểu
hiện bệnh thận nhƣ phù toàn thân, tiểu máu… 4 Cận lâm sàng tầm soát: -
Xét nghiệm định lƣợng créatinine huyết thanh: Tử créatinine huyết
thanh ƣớc đoán độ thanh lọc créatinine theo công thức Cockcroft Gault, hoặc
ƣớc đoán mức lọc cầu thận theo công thức của MDRD (Modification of Diet in Renal Disease) -
Xét nghiệm nƣớc tiểu tìm protein hoặc albumine trong nƣớc tiểu:
với mẫu nƣớc tiểu bất kỳ, tốt nhất là mẫu nƣớc tiểu đầu tiên buổi sáng sau ngủ dậy.
Bảng 1. 2 Kết quả xét nghiệm albumine và protein trong nước tiểu Xét nghiệm Bình thƣờng Bất thƣờng
Tỷ lệ albumine/creatinine niệu <30mg/g ≥ 30mg/g (ACR) <3 mg/mmol ≥ 3mg/mmol Albumine niệu 24 giờ <30 mg/24 giờ ≥ 30mg/24 giờ
Tỷ lệ protein/creatinine niệu <150mg/g ≥ 150mg/g (PCR) < 15 mg/mmol ≥ 15mg/mmol Protein niệu 24giờ <150mg/ 24giờ ≥ 150mg/24giờ Protein niệu giấy nhúng âm tính Vết dƣơng tính -
Xét nghiệm khảo sát cặn lắng nƣớc tiểu (tìm cặn lắng bất thƣờng
nhƣ hồng cầu, bạch cầu, các trụ niệu), xét nghiệm điện giải đồ, và sinh thiết thận -
Xét nghiệm hình ảnh: siêu âm thận và hệ niệu (tìm sỏi, nang thận,
kích thƣớc thận), niệu ký nội tĩnh mạch.
Chẩn đoán xác định bệnh thận mạn, khi các xét nghiệm vẫn bất thƣờng
trong những lần xét nghiệm sau trong vòng 3 tháng. 5
1.1.4.2 Chẩn đoán các giai đoạn của bệnh thận mạn
Dựa vào mức lọc cầu thận (MLCT) bằng hệ số thanh thải creatinine ƣớc
đoán, Hội thận quốc gia Hoa Kỳ năm 2002 đã chia thành giai đoạn [5]:
Bảng 1. 2 Phân loại giai đoạn bệnh thận mạn[3] Mức lọc cầu thận Giai đoạn Biểu hiện (ml/phút/1,73m2)
Tổn thƣơng thận nhƣng mức lọc cầu 1 ≥ 90
thận bình thƣờng hoặc tăng
Tổn thƣơng thận làm giảm nhẹ mức 2 60 - 90 lọc cầu thận 3
Giảm mức lọc cầu thận mức độ vừa 30 - 59 4
Giảm nghiêm trọng mức lọc cầu thận 15 - 29 5
Bệnh thận mạn giai đoạn cuối <15 (Hoặc lọc máu)
MLCT tính dựa vào hệ số thanh thải các chất ngoại sinh đƣợc lọc qua cầu
thận, nhƣng không đƣợc tái hấp thu và không đƣợc bài tiết ở ống thận nhƣ
inữlin, EDTA đƣợc đánh dấu bởi chất đồng vị phóng xạ Cr51, iotholamt hoặc
Iohxol. Tuy nhiên thƣờng đƣợc sử dụng trong thực hành là tính hệ số thanh thải
ƣớc tính dựa vào creatinine huyết thanh, tuổi, cân nặng và chiều cao
1.2 Bệnh thận mạn giai đoạn cuối (end stage renal disease, ESRD)
1.2.1 Định nghĩa
Là bệnh thận mạn giai đoạn 5 theo quá trình tiến triển của bệnh và đƣợc
đánh giá bằng mức độ lọc của cầu thận (MLCT). Đây là giai đoạn nặng nhất
của bệnh thận mạn (BTM) với mức lọc cầu thận (MLCT) < 15mL/ph/1,73 m2,
biểu hiện bằng hội chứng urê máu, tích tụ chất độc, nƣớc, rối loạn điện giải và
tình trạng này sẽ gây tử vong nếu không đƣợc điều trị thay thế thận [5].
1.2.2 Biến chứng của suy thận mạn giai đoạn cuối
Một số biến chứng suy thận mạn giai đoạn cuối có thể kể đến gồm: 6 -
Ngƣời bệnh sẽ bị nhiễm trùng da do da khô và gây ngứa ngáy khó chịu -
Tăng nguy cơ bị nhiễm trùng trong cơ thể - Xƣơng yếu đi nhiều - Tổn thƣơng thần kinh -
Thay đổi nồng độ đƣờng huyết -
Nồng độ chất điện giải bất thƣờng - Đau cơ xƣơng khớp.
Đặc biệt, ngƣời bệnh có thể sẽ xuất hiện một số biến chứng suy thận mạn
giai đoạn cuối mặc dù ít phổ biến nhƣng nghiêm trọng hơn nhƣ: - Suy gan -
Chứng tăng năng tuyến cận giáp - Co giật - Rối loạn xƣơng khớp - Suy dinh dƣỡng - Thiếu máu -
Chảy máu dạ dày và ruột -
Rối loạn chức năng não và mất trí nhớ - Dễ bị gãy xƣơng -
Các vấn đề về tim và mạch máu -
Tích tụ dịch nhầy ở phổi.
1.2.3 Điều trị bệnh thận mạn giai đoạn cuối
1.2.3.1 Điều trị bảo tồn
Mục đích của điều trị bảo tồn là đảm bảo cho bệnh nhân giữ đƣợc chức
năng còn lại của thận với thời gian dài nhất có thể đƣợc nhờ vào giữ đƣợc hằng
định nội môi dù có giảm chức năng thận. 7
Điều trị bảo tồn gồm biện pháp thiết thực và thuốc. Những biện pháp này
cần thực hiện ở giai đoạn sớm nhằm giúp bệnh nhân tránh các biến chứng
1.2.3.2 Điều trị thay thế thận
Tiêu chuẩn chung đƣợc chấp nhận ở nhiều nƣớc trên thế giới là điều trị
thay thế thận suy khi mức lọc cầu thận giảm từ 5 đến 10ml/phút, tƣơng ứng với
nồng độ creatinin máu từ 600 đến 1000µmol/l tùy theo độ tuổi và cân nặng bệnh
nhân. Lựa chọn biện pháp điều trị thay thế thận suy (lọc máu chu kỳ, TPPM,
ghép thận) phải đƣợc cân nhắc đến các yếu tố sau: tổng trạng chung, các bệnh lý
kết hợp, ngoài ra còn lƣu ý đến độ tuổi, hoạt động nghề nghiệp, điều kiện kinh tế
và điều kiện sống của bệnh nhân[5].
Các phƣơng pháp điều trị thay thế thận: -
Lọc máu chu kỳ: máu của bệnh nhân đƣợc đƣa qua một hệ thống
ngoài cơ thể, ở đó chất độc của cơ thể đƣợc thải loại theo cơ chế khuếch tán giữa
máu và dịch lọc xuyên qua một màng bán thấm. Bệnh nhân đƣợc lọc máu định
kỳ tại một trung tâm lọc máu. -
Thẩm phân phúc mạc định kỳ: trao đổi giữa dịch lọc đƣợc đƣa vào
ổ bụng, máu thông qua màng bụng. Bệnh nhân có thể thực hiện tại nhà hay nhờ vào máy tự động. -
Ghép thận: ghép thận của một ngƣời khác vào cơ thể bệnh nhân
kèm theo sử dụng thuốc ức chế miễn dịch suốt đời để chống lại thải ghép thận.
Thận có thể lấy từ ngƣời cho thận còn sống hoặc từ ngƣời đã chết não.
1.3 Đánh giá chất lƣợng cuộc sống
1.3.1 Chất lượng cuộc sống (QOL) và chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe (HRQOL)
1.3.1.1 Chất lượng cuộc sống
WHO định nghĩa Chất lượng Cuộc sống là nhận thức của một cá nhân về
vị trí của họ trong cuộc sống trong bối cảnh của nền văn hóa và hệ thống giá trị
nơi họ sống và liên quan đến mục tiêu, kỳ vọng, tiêu chuẩn và mối quan tâm của
họ [9] .
QOL là một khái niệm đa chiều bao gồm những đánh giá chủ quan về cả
khía cạnh tích cực và tiêu cực của cuộc sống. Điều này khiến cho việc đo lƣờng 8
trở nên khó khăn là mặc dù thuật ngữ “chất lƣợng cuộc sống” có ý nghĩa đối với
hầu hết mọi ngƣời và mọi ngành học, các cá nhân và nhóm có thể định nghĩa nó theo cách khác nhau
1.3.1.2 Chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe (HRQOL)
Trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, chất lƣợng cuộc sống liên quan đến
sức khỏe (HRQoL) là sự đánh giá mức độ hạnh phúc của cá nhân có thể bị ảnh
hƣởng theo thời gian bởi bệnh tật , khuyết tật hoặc rối loạn [4].
Theo dõi đánh giá HRQOL là hết sức quan trọng: -
Đo lƣờng HRQOL có thể giúp xác định gánh nặng của bệnh tật,
thƣơng tích và khuyết tật có thể phòng ngừa đƣợc, đồng thời có thể cung cấp
những hiểu biết mới có giá trị về mối quan hệ giữa HRQOL và các yếu tố nguy cơ. -
Đo lƣờng HRQOL sẽ giúp theo dõi tiến độ đạt đƣợc các mục tiêu y tế của quốc gia. -
Phân tích dữ liệu giám sát HRQOL có thể xác định các phân nhóm
có nhận thức sức khỏe tƣơng đối kém và giúp hƣớng dẫn các biện pháp can
thiệp để cải thiện tình hình của họ và ngăn ngừa hậu quả nghiêm trọng hơn. Việc
giải thích và công bố những dữ liệu này có thể giúp xác định nhu cầu về chính
sách và luật y tế, giúp phân bổ nguồn lực dựa trên những nhu cầu chƣa đƣợc đáp
ứng, hƣớng dẫn xây dựng các kế hoạch chiến lƣợc và giám sát hiệu quả của các
can thiệp rộng rãi trong cộng đồng.
1.3.2 Một số công cụ đánh giá
Trong 3 thập kỷ qua, nhiều công cụ đã đƣợc phát triển để đo HRQOL
trong các quần thể bệnh nhân khác nhau, với 2 cách tiếp cận cơ bản: chung cho
nhiều bệnh và theo bệnh cụ thể. Ngƣời ta cần đánh giá xem nội dung, khái niệm,
cấu trúc và phƣơng pháp cho điểm của một công cụ có hợp lệ hay không và liệu
nó có đƣợc dân chúng ta chấp nhận hay không. Hiện tại trên toàn cầu, 6 bộ công
cụ đƣợc sử dụng rộng rãi trong các nghiên cứu khoa học về sức khỏe. Các đặc
tính cơ bản của 6 bộ công cụ này đƣợc tóm tắt ở bảng dƣới đây:
Bảng 1. 3 Các bộ câu hỏi phổ biến để đánh giá HRQOL 9 Dụng cụ Nội dung mô tả Số lƣợng mục Số trạng đƣợc sử dụng thái sức khỏe 15D [10]
Khả năng vận động, thị lực, 15 câu hỏi, mỗi câu Hơn 30 tỷ
thính giác, thở, ngủ, ăn, nói, có 5 cấp độ trả lời
loại bỏ, hoạt động bình
thƣờng, chức năng tâm thần,
khó chịu và các triệu chứng,
trầm cảm, đau khổ, sức sống, hoạt động tình dục
AQoL-8D Sống độc lập, giác quan, nỗi 35 câu hỏi, với từ 4 Hơn 60 [11]
đau, sức khỏe tinh thần, hạnh đến 6 cấp độ trả lời nghìn tỷ
phúc, giá trị bản thân, đối phó, các mối quan hệ
EQ-5D-5L Di chuyển, tự chăm sóc, các 5 câu hỏi, mỗi câu 3125 [12]
hoạt động thông thƣờng, đau có 5 cấp độ trả lời
/ khó chịu, lo lắng / trầm cảm HUI [13]
Cảm giác, khả năng vận 15 câu hỏi, với từ 4 8.000
động, cảm xúc, nhận thức, tự đến 6 mức độ trả chăm sóc, đau đớn lời
QWB-SA Các triệu chứng cấp tính và / Ít nhất 71 câu hỏi, 1,215 [14]
hoặc mãn tính, tự chăm sóc với các định dạng
bản thân, khả năng vận động, trả lời khác nhau
hoạt động thể chất, thực hiện
các hoạt động thông thƣờng SF-6D
Hoạt động thể chất, giới hạn 36 câu hỏi, với từ 3 18.000
(SF-36v2) vai trò, hoạt động xã hội, đau đến 6 mức độ trả 10 Dụng cụ Nội dung mô tả Số lƣợng mục Số trạng đƣợc sử dụng thái sức khỏe [15]
đớn, sức khỏe tinh thần, sức lời sống
1.3.3 Bộ công cụ đánh giá chất lượng cuộc sống EQ-5D
EQ-5D là một công cụ tiêu chuẩn hóa về chất lƣợng cuộc sống liên quan
đến sức khỏe do Tập đoàn EuroQol giới thiệu vào năm 1990 và liên tục phát
triển để cung cấp một bảng câu hỏi đơn giản, chung chung để sử dụng trong
đánh giá lâm sàng và kinh tế cũng nhƣ khảo sát sức khỏe dân số. EQ-5D đánh
giá tình trạng sức khỏe theo năm khía cạnh sức khỏe và đƣợc coi là một bảng
câu hỏi tổng quát vì những khía cạnh này không dành riêng cho bất kỳ nhóm
bệnh nhân hoặc tình trạng sức khỏe nào [12].
EQ-5D là một công cụ đƣợc tiêu chuẩn hóa để đo tình trạng sức khỏe
chung. Bộ công cụ này đã đƣợc sử dụng rộng rãi trong các cuộc điều tra sức
khỏe dân số, nghiên cứu lâm sàng, đánh giá kinh tế và đo lƣờng kết quả thƣờng
quy trong việc cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoạt động. Đến giữa năm
2020, tổng số nghiên cứu EQ-5D đƣợc đăng ký với EuroQol Group là hơn
39.000. Các lĩnh vực này bao gồm hơn 80 lĩnh vực lâm sàng và liên quan đến
thủ tục phẫu thuật, danh sách chờ bệnh viện, vật lý trị liệu, thực hành tổng quát
và chăm sóc ban đầu, và phục hồi chức năng. Số lƣợng yêu cầu sử dụng EQ-5D
hàng năm là khoảng 5000 và dữ liệu EQ-5D đã đƣợc báo cáo trong hơn 8000 bài
báo đƣợc đánh giá ngang hàng trong 30 năm qua.
Thang điểm đo lƣờng chất lƣợng cuộc sống EQ-5D-5L cho Việt Nam từ
nhóm nghiên cứu của GS. TS. Hoàng Văn Minh và các cộng sự phát triển dựa
trên một nghiên cứu đƣợc giám sát và phê chuẩn của Euroqol (đơn vị sở hữu bộ
công cụ này). Đây là nghiên cứu xây dựng thang điểm đo lƣờng chất lƣợng
cuộc sống đầu tiên tại Việt Nam.
Nghiên cứu đƣợc thực hiện vào năm 2017-2018 bởi nhóm nghiên cứu của
Trƣờng Đại học Y tế công cộng, Trƣờng Đại học Y Hà Nội và Trƣờng Đại học 11
Umea, Thụy Điển. Nghiên cứu đƣợc thực hiện theo quy định, tiêu chuẩn và dƣới
sự giám sát của các chuyên gia của Euroqol. Kết quả nghiên cứu và thang điểm
đo lƣờng chất lƣợng cuộc sống tại Việt Nam đã đƣợc Euroqol phê chuẩn. Kết
quả của nghiên cứu là cơ sở quan trọng cho các nghiên cứu, đánh giá chất lƣợng
cuộc sống cũng nhƣ các đánh giá công nghệ y tế tại Việt Nam.
1.3.3.1 Các thành phần của bộ công cụ EQ-5D
EQ-5D về cơ bản bao gồm hai phần: hệ thống mô tả (EQ-5D) và đánh giá chủ quan (EQ- VAS). Hệ thống mô tả
Hệ thống mô tả EQ-5D bao gồm năm khía cạnh: khả năng đi lại, tự chăm
sóc, các hoạt động thông lệ, đau/khó chịu, lo lắng/u sầu. Số lƣợng mức độ trong
khía cạnh này khác nhau ở EQ-5D-3L (ba cấp) và EQ-5D-5L (năm cấp). EQ-
5D-Y có cùng năm kích thƣớc, nhƣng chúng đƣợc điều chỉnh phù hợp hơn với
những ngƣời trẻ tuổi.
Bảng 1.4. Sử dụng bộ câu hỏi EQ-5D theo lứa tuổi Độ tuổi
Bộ công cụ EQ-5D sử dụng 0-3 năm
Không có phiên bản EQ-5D-Y nào dành cho độ tuổi này 4-7 năm
Không có phiên bản EQ-5D-Y nào dành cho độ tuổi này Sử dụng EQ-5D-Y 8-11 năm
EQ-5D-Y dễ hiểu hơn đối với trẻ em trong độ tuổi này hơn là
phiên bản dành cho ngƣời lớn của EQ-5D
Cả hai phiên bản EQ-5D-Y và EQ-5D dành cho ngƣời lớn đều 12-15 năm
có thể đƣợc sử dụng
16 tuổi trở Sử dụng phiên bản dành cho ngƣời lớn (EQ-5D-3L hoặc EQ-5D- lên 5L)  EQ-5D-3L 12
Khi EQ-5D lần đầu tiên đƣợc phát triển, thang đo đƣợc sử dụng trong
phần mô tả trạng thái sức khỏe là ba cấp; không có vấn đề gì, gặp một số vấn đề
hoặc vừa phải, không thể làm đƣợc / gặp vấn đề nghiêm trọng. Ví dụ: ba cấp độ
của khía cạnh sự đi lại: "Tôi không gặp vấn đề gì khi đi bộ", "Tôi gặp một số
vấn đề khi đi bộ" và "Tôi không thể tự đi lại". Những ngƣời đƣợc hỏi đƣợc yêu
cầu chọn một trong những câu mô tả đúng nhất tình trạng sức khỏe của họ trong
ngày khảo sát. Mức độ xếp hạng có thể đƣợc mã hóa là số 1, 2 hoặc 3, cho biết
không có vấn đề gì đối với số 1, có vấn đề đối với số 2 và có vấn đề nghiêm
trọng đối với số 3. Do đó, tình trạng sức khỏe của một ngƣời có thể đƣợc miêu
tả bằng một chuỗi 5 số, nằm trong khoảng từ 11111 (không có vấn đề ở khía
cạnh) đến 33333 (có vấn đề ở mọi khía cạnh). 12321 cho biết không có vấn đề
gì về khả năng đi lại và lo lắng /u sầu, có vấn đề nhỏ trong việc tự chăm sóc bản
thân và đau / khó chịu, và gặp khó khăn nghiêm trọng trong các hoạt động
thƣờng lệ. Có thể có 243 (= 35) các trạng thái sức khỏe khác nhau.  EQ-5D-Y
Một 'phiên bản dành cho thanh thiếu niên' của hệ thống mô tả EQ-5D-3L
đã đƣợc phát triển để phù hợp với đối tƣợng trẻ em và thanh thiếu niên. Nó bao
gồm các khía cạnh tƣơng đƣơng với EQ-5D-3L ban đầu, đƣợc diễn giải để dễ
hiểu và phù hợp hơn với những ngƣời trẻ tuổi. Các khía cạnh là: 'đi lại’, 'chăm
sóc bản thân', 'thực hiện các hoạt động bình thƣờng', 'đau/khó chịu' và 'cảm thấy
lo lắng, buồn hoặc không vui'. Phiên bản sau của EQ-5D-Y, đƣợc gọi là EQ-5D-
Y-5L đƣợc phát triển nhƣ một phiên bản dành cho trẻ em với 5 mức độ. EQ-5D-
Y-5L phù hợp đối tƣợng trẻ em  EQ-5D-5L
EQ-5D-3L, thang đo ba cấp cho thấy một số hạn chế. Phiên bản mới của
EQ-5D với thang năm cấp đã đƣợc phát triển (EQ-5D-5L). Số mức độ đã đƣợc
tăng lên năm trong phiên bản mới này; không có vấn đề gì, có vấn đề nhẹ, có
vấn đề vừa phải, có vấn đề nghiêm trọng và không thể làm đƣợc / có vấn đề cực
đoan. Phiên bản mới có thể xác định 3,125 (= 55) các trạng thái sức khỏe khác nhau. 13
Tính hợp lệ và độ tin cậy của EQ-5D đã đƣợc đánh giá cho các phiên bản
ngôn ngữ khác nhau và các tình trạng sức khỏe khác nhau, bao gồm bệnh thận
mạn, ung thƣ, tiểu đƣờng loại 2, COPD, hen suyễn và bệnh tim mạch, v.v. Hệ
thống 5L cho thấy khả năng đáp ứng đƣợc cải thiện so với hệ thống 3L, cũng
nhƣ tính hợp lệ và độ tin cậy tốt. EQ-5D-5L cũng đã đƣợc khuyến nghị cho
ngƣời cao tuổi nhƣ một phép đo tình trạng sức khỏe chung, kết hợp với các phép
đo bổ sung khác để nắm bắt tất cả các khía cạnh liên quan đến chất lƣợng cuộc sống của họ. 
Đánh giá chủ quan EQ-VAS
Nghiên cứu viên sử dụng một thang điểm đƣợc chia chia độ từ 0 (rất trầm
trọng) – 100 (hoàn toàn khỏe), và đề nghị ngƣời trả lời đánh dấu vị trí tƣơng ứng
với tình trạng sức khỏe của mình trên thang điểm đó. EQ VAS ghi lại đánh giá
của chính ngƣời trả lời về tình trạng sức khỏe của họ.
1.4 Một số nghiên cứu về chất lƣợng cuộc sống của bệnh nhân thận mạn
giai đoạn cuối

1.4.1 Trên Thế giới
Trên thế giới, vấn đề HRQOL của bệnh nhân thận mạn giai đoạn cuối
đƣợc đề cập trong nghiên cứu. Trong đó có những nghiên cứu lớn, lấy dữ liệu từ
nhiều quốc gia, có nghiên cứu chỉ khu trú trong một nhóm đối tƣợng cụ thể, một
lứa tuổi cụ thể. Kết quả của mỗi nghiên cứu sẽ có tính đặc thù riêng do đặc điểm
nhân khẩu xã hội học của mỗi mẫu đƣợc nghiên cứu.
Nghiên cứu chất lƣợng cuộc sống của bệnh nhân chạy thận nhân tạo ở
Yogyakarta của tác giả Novena Adi Yuhara (Indonesia) thực hiện trên 132 bệnh
nhân [2]. Trong đó 57 nam (43,18%) và 75 nữ (56,82%). Nhóm tuổi của bệnh
nhân chủ yếu ở nhóm 30-45 tuổi. Phần lớn công việc của bệnh nhân là lao động
chân tay 52 (39,39%). Thời gian lọc máu của bệnh nhân ở nhóm 1-3 năm nhiều
nhất là 54 (40,91%). Ngoài thận bệnh, mắc các bệnh mãn tính khác nhƣ tăng
huyết áp 53 (40,15%), đái tháo đƣờng 64 (48,48%), và tăng acid uric máu 26
(19,70%). Trong nghiên cứu này, có một mối tƣơng quan khiêm tốn giữa các
yếu tố nhân khẩu học xã hội và điểm số EQ-5D. Theo nghiên cứu cho thấy điểm 14
EQ-5D, QOL giảm ở giới nữ so với nam, tuổi già, giáo dục thấp và sự hiện diện của các bệnh đi kèm.
Chất lƣợng cuộc sống liên quan đến sức khỏe của bệnh nhân Châu Á giai
đoạn cuối bệnh thận (ESRD) ở Singapore [16].Kết quả 502 bệnh nhân đƣợc đƣa
vào nghiên cứu (tuổi trung bình 57,1 tuổi; nam 52,4%; điểm chất lƣợng sống
theo bộ câu hỏi EQ-5D-5L là 0,60 (0,21). Trung bình tuổi của bệnh nhân là 57,1
± 11,9 tuổi, với 52,4% nam, 73,1% có trình độ trung học cơ sở trở xuống,69,1%
đã kết hôn và 90,6% sống tại các khu dân cƣ đông ngƣời. Nồng độ albumin và
hemoglobin huyết thanh trung bình Lần lƣợt là 33,3 ± 14,3 g / l và 11,2
±1,6g/dl. Trong nghiên cứu này, đã xác định các yếu tố nhân khẩu học xã hội và
các yếu tố lâm sàng có thể ảnh hƣởng đến HRQOL của bệnh nhân thuốc đất
nƣớc đa sắc tộc Châu Á là Singapore. Nghiên cứu đã chỉ ra tuổi tác, dân tộc, tỷ
lệ mắc bệnh, mức albumin, mức hemoglobin, phƣơng thức lọc máu và phƣơng
pháp lọc máu có sự liên quan với HRQOL. Kết luận Đặc điểm lâm sàng là yếu
tố dự báo tốt hơn HRQOL ở bệnh nhân ESRD so với nhân khẩu học xã hội ở Singapore [16].
Nghiên cứu HRQOL bằng công cự EQ-5D ở bệnh nhân Thái Lan đang
lọc màng bụng của tác giả Phantipa Sakthong [17]. Kết quả của nghiên cứu Tuổi
trung bình của bệnh nhân là 42,2 ± 13,8 tuổi; 53% là nam giới. Thời gian LỌC
MÀNG BỤNG trung bình là 7,4 ± 6,0 tháng. Điểm EQ-5D và thang điểm EQ
VAS trung bình lần lƣợt là 0,65 ± 0,23 và 0,65 ± 0,26. Điểm EQ-5D cao hơn
điểm thu đƣợc từ một nghiên cứu phân tích tổng hợp (0,58). Mô hình hồi quy đa
biến cho thấy trình độ học vấn, tình trạng công việc, bệnh tiểu đƣờng và các
triệu chứng bệnh thận giai đoạn cuối là những yếu tố dự báo có ý nghĩa cho
điểm EQ-5D. Các yếu tố dự báo quan trọng của điểm VAS bao gồm tình trạng
công việc, mức albumin, sử dụng erythropoietin và các triệu chứng bệnh thận giai đoạn cuối.
1.4.2 Tại Việt Nam
Hiện tại ở Việt Nam mới chỉ có mộtt số nghiên cứu đánh giá chất lƣợng
cuộc sống bệnh nhân thận mạn giai đoạn cuối theo quy mô nhỏ độc lập ở trên 15
một địa bàn (bệnh viện, tỉnh…) và các nghiên cứu chỉ khảo sát trong một
khoảng thời gian ngắn. Dƣới đây là một số nghiên cứu trong nƣớc.
Nghiên cứu của tác giả Đào Trọng Quân, Trƣờng Đại học Y Dƣợc Thái
Nguyên về chất lƣợng cuộc sống bệnh nhân suy thận mạn tại Thái Nguyên [18].
Đối tƣợng của nghiên cứu 78 bệnh nhân suy thận mạn đang điều trị tại Bệnh
viên Đa Khoa Trung ƣơng Thái Nguyên. Mức độ chất lƣợng cuộc sống trung
bình là phổ biến ở bệnh nhân suy thận mạn tại Thái Nguyên (91%) theo bộ cậu
hỏi SF36. Mức độ chất lƣợng cuộc sống của bệnh nhân suy thận mạn thấp hơn
so với những ngƣời khỏe mạnh có ý nghĩa thống kê p < 0,001(SF 36: 37,15 ±
3,81 so với 90.71 ± 6.93. Tỷ lệ bệnh nhân có mức độ chất lƣợng cuộc sống trung
bình chiếm 91% (Điểm SF 36: 33,1 - 66), có 9% bệnh nhân có mức độ chất
lƣợng cuộc sống trung bình kém và không có bệnh nhân nào có chất lƣợng cuộc
sống ở mức tốt. Điểm SF 36 trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên cứu thấp
hơn nhóm chứng có ý nghĩa thống kê với p<0,001 (37,15 3,81 so với 90.71 ± 6.93 )[18].
Nghiên cứu của tác giả Lê Thị Huyền về chất lƣợng cuộc sống của bệnh
nhân suy thận mạn tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Nam –Cuba đồng hới năm 2016
[19]. Sử dụng bộ câu hỏi KDQOL-SF (Kidney disease quality of life - Short
Form) phiên bản 1.3 để đánh giá chất lƣợng cuộc sống của ngƣời bệnh suy thận
mạn và phân tích hệ số tƣơng quan Pearson (r) để xác định một số yếu tố liên
quan đến chất lƣợng cuộc sống. Kết quả: Điểm số chất lƣợng cuộc sống của
ngƣời bệnh suy thận mạn đạt 43,6 ± 11,2 trên tổng điểm 100, 59,21% ngƣời
bệnh có chất lƣợng cuộc sống ở mức trung bình kém. Điểm số sức khỏe thể chất
là 33,9 13,3. Điểm số sức khỏe tinh thần là 53,2 13,2. Điểm số chất lƣợng
cuộc sống SF-36 là 43,6 11,2. Điểm số chức năng tình dục và gánh nặng của
bệnh thận đều thấp hơn 50 điểm, theo thứ tự là 24,4 20,0 điểm và 32,1 ± 14,7.
Sức khỏe thể chất liên quan đến độ tuổi. Có sự tƣơng quan thuận, mức độ trung
bình giữa điểm số sức khỏe thể chất với điểm số triệu chứng, gánh nặng của
bệnh thận, chức năng nhận thức, chất lƣợng của tƣơng tác xã hội, chức năng tình
dục, giấc ngủ. Có sự tƣơng quan thuận giữa điểm số sức khỏe tinh thần với triệu
chứng bệnh (r = 0,584; p < 0,001) và với chất lƣợng của tƣơng tác xã hội (r =
0,531; p < 0,001). Kết luận: Ngƣời bệnh suy thận mạn trong nghiên cứu có chất 16
lƣợng cuộc sống ở mức trung bình kém. Sức khỏe thể chất liên quan đến độ tuổi.
Triệu chứng, tƣơng tác xã hội, giấc ngủ và đời sống tình dục của ngƣời bệnh
thận có ảnh hƣởng đến chất lƣợng cuộc sống. Điều dƣỡng thực hiện kế hoạch
chăm sóc, giáo dục sức khỏe nhằm giảm triệu chứng, tăng cƣờng nhận thức, cải
thiện giấc ngủ góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời bệnh suy thận.[19]
Võ Thị Xuân Hạnh và cộng sự (2010) nghiên cứu mối liên hệ giữa các
yếu tố dân số xã hội và bệnh mạn tính với chất lƣợng cuộc sống liên quan đến
sức khỏe ở 1003 ngƣời trƣởng thành sống tại thành phố Hồ Chí Minh sử dụng
bộ công cụ đánh giá chất lƣợng cuộc sống DUKE, kết quả cho thấy nam giới có
điểm HRQOL cao hơn nữ ở lĩnh vực Sức khỏe thể chất (SKTC) và tâm thần
(SKTT). Đối với Sức khỏe xã hội (SKXH), nam có điểm cao hơn, đang có việc
làm điểm cao hơn. Ngƣời tự đánh giá kinh tế gia đình khá và có hoạt động thể
lực đều đặn có điểm HRQOL cao ở tất cả các lĩnh vực. Ngƣời có bệnh mạn tính
có điểm SKTC và SKTT thấp. Ngƣời có càng nhiều bệnh mạn tính thì điểm
SKTT càng thấp, sự giảm điểm này trên ngƣời lớn tuổi nhiều hơn so với ngƣời trẻ tuổi [20]. . 17
Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu
Nghiên cứu đã đƣợc tiến hành tại Khoa Thận tiết niệu & Lọc máu, Bệnh viện E.
2.1.2. Thời gian nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu từ tháng 10/2020 đến 6/2021
2.2 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là bệnh nhân thận mạn giai đoạn cuối điều trị tại
Bệnh viện E trong thời gian từ 1/1/2020 – 31/12/2020
2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn
Bệnh nhân đƣợc chẩn đoán là bệnh thận mạn giai đoạn cuối, đƣợc lọc
máu chu kỳ bằng hai phƣơng pháp TNT hoặc LMB trong thời gian từ tháng
1/2020 đến tháng 12/2020 tại Khoa Thận tiết niệu & Lọc máu, Bệnh viện E.
Bệnh nhân đồng ý tự nguyện tham gia nghiên cứu và có khả năng giao
tiếp đủ để trả lời phỏng vấn
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ
Bệnh nhân có kèm bệnh lý toàn thân nặng ảnh hƣởng tới chất lƣợng cuộc lọc máu.
Bệnh nhân gặp khó khăn trong quá trình giao tiếp.
Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu.
2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu và thu thập số liệu
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả cắt ngang.
2.3.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu nghiên cứu
Cỡ mẫu: Chọn toàn bộ đối tƣợng đủ tiêu chuẩn nghiên cứu trong thời gian 18 trên.
2.3.3. Công cụ thu thập số liệu
Đánh giá chất lƣợng cuộc sống bằng Bộ câu hỏi bộ câu hỏi EQ- 5D- 5L
phiên bản đƣợc nhóm nghiên cứu của GS. TS. Hoàng Văn Minh và các cộng sự
phát triển để áp dụng ở Việt Nam.
 Phỏng vấn bệnh nhân, thu thập các mẫu câu trả lời bằng bộ câu hỏi
EQ-5D-5L và thang trực quan EQ-VAS
 Mã hóa điểm trả lời của từng câu
Quy đổi điểm đánh giá của bộ công cụ EQ5D-5L: Bộ công cụ EQ-5D- 5L
gồm 5 câu hỏi đánh giá giá trị CLCS và 5 mức trả lời cho mỗi trạng thái sức
khỏe. Một trạng thái sức khỏe có thể chuyển đổi thành điểm số với giá trị dao
động từ -0,566 đến 1. 1 biểu thị cho trạng thái sức khỏe hoàn hảo, 0 biểu thị cho cái chết.
Điểm chất lƣợng cuộc sống đƣợc tính theo cô thức sau:
H = 1-(MO) – (SC) – (UA) – (PD) – (AD)
MO là hệ số điểm đi lại. Tùy theo mức điểm vận động từ 1đến 5 MO sẽ nhận
các hệ số tƣơng ứng khi tra bảng ở phần mục lục. SC, UA, PD, AD tính điểm tƣơng tự MO.
Ví dụ: Để ước tính điểm chất lượng cuộc sống cho tình trạng sức khỏe 12345, ta
tính như sau: CLCS tình trạng 12345 = 1-(MO1) – (SC2) – (UA3) – (PD4) –

(AD5) = 1– (0) – (0.04595) – (0.17349) – (0.27002) – (0.23881) = 0.38969
2.3.4. Các biến số nghiên cứu
Bảng 1.5 Danh sách biến Loại PP thu STT Tên biến Chỉ số Định nghĩa biến thập
Mô tả chất lượng cuộc sống của bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối tại Bệnh viện
E năm 2020 bằng bộ câu hỏi EQ-5D-5L
Nhận một trong
Đánh giá khả năng Định Phỏng 1 Sự đi lại giá trị 1,2,3,4,5
đi lại theo 5 mức độ lƣợng vấn 19 Đánh giá khả năng Phỏng Nhận một trong Định 2 Tự chăm sóc tự chăm sóc theo 5 vấn giá trị 1,2,3,4,5 lƣợng mức độ Đánh giá khả năng Phỏng Hoạt động
Nhận một trong thực hiện hoạt động Định vấn 3 thƣờng ngày giá trị 1,2,3,4,5
thƣờng ngày 5 mức lƣợng độ Đánh giá mức độ Phỏng Nhận một trong Định 4 Đau/khó chịu đau/khó chịu lại vấn giá trị 1,2,3,4,5 lƣợng theo 5 mức độ Đánh giá mức độ lo Phỏng Nhận một trong Định 5 Lo lắng/ u sầu lắng/u sầu lại theo 5 vấn giá trị 1,2,3,4,5 lƣợng mức độ Bệnh nhân tự đánh Phỏng
Nhận một trong giá tình trạng sức Định vấn 6 EQ VAS giá trị từ 0-100
khỏe ngày hôm nay lƣợng của mình
Xác định một số yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của những đối tượng trên Tỷ lệ % BN theo
Tuổi tính theo năm Định Phỏng 1 Tuổi nhóm tuổi dƣơng lịch lƣợng vấn Tỷ lệ % BN theo Phỏng 2 Giới Nam/Nữ Định tính giới vấn Tỷ lệ % BN theo Công việc của bệnh Phỏng 3 Công việc Định tính công việc nhân vấn Tỷ lệ % BN theo Phỏng Tình trạng
Bệnh nhân hiện có Định 4 tình trạng công vấn công việc còn làm việc lƣợng việc Thời gian tính theo Phỏng Tỷ lệ % BN theo tháng bệnh nhân bắt vấn Thời gian thay Định 5 tình trạng công đầu sử dụng các thế thận lƣợng việc phƣơng pháp thay thế thận 20
Tỷ lệ % BN phân Số lƣợng thành viên Phỏng Thành viên theo số
lƣợng trong gia đình bệnh Định vấn 6
trong gia đình ngƣời trong gia nhân đang sống lƣợng đình cùng
2.4 Xử lý số liệu
Số liệu đƣợc làm sạch trƣớc khi đƣợc nhập trên phần mềm Epidata 3.1.
Số liệu đƣợc mã hóa, chỉ thành viên trực tiếp nghiên cứu đƣợc quyền tiếp cận số liệu.
Dữ liệu đƣợc phân tích trên phần mềm thống kê SPSS 16.0 với các test thống kê y học.
Các Test thống kê được dùng trong nghiên cứu:
- Phƣơng pháp thống kê tỷ lệ % đối với các biến số định tính, giá trị
trung bình đối với các biến số định lƣợng.
- Kiểm định χ2 để xác định sự khác nhau khi so sánh tỷ lệ giữa các biến
số có từ 2 nhóm trở lên. Sự so sánh có ý nghĩa thống kê với p< 0,05.
2.5 Đạo đức nghiên cứu
Nghiên cứu sẽ đƣợc tiến hành khi đƣợc thông qua bởi Hội đồng chấm Đề
cƣơng Trƣờng Đại học Y Dƣợc – ĐHQG HN và sự cho phép nghiên cứu của
Ban lãnh đạo Bệnh viện E.
- Nghiên cứu chỉ tiến hành thu thập thông tin từ những bệnh nhân đồng
ý tham gia trả lời câu hỏi khảo sát
- Các thông tin về đối tƣợng nghiên cứu sẽ đƣợc đảm bảo bí mật và chỉ
phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học.
- Kết quả nghiên cứu đảm bảo tính khoa học, tin cậy, chính xác 21
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Mô tả chất lƣợng cuộc sống của bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn
cuối tại Bệnh viện E năm 2020 bằng bộ câu hỏi EQ-5D-5L

3.1.1. Đặc điểm thông tin chung của những đối tượng nghiên cứu
3.1.1.1. Đặc điểm về tuổi những đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.1 Đặc điểm về tuổi của đối tượng nghiên cứu Nhóm tuổi Số lƣợng (n) Tỷ lệ (%) <30 tuổi 5 5,15 30-45 tuổi 19 19,59 45- 60 tuổi 23 23,71 >60 tuổi 50 51,55 Tổng số 97 100 ̅ ± SD (GTNN – GTLN) 57,56 ± 16,45 (17 – 88 ) Nhận xét:
 Tuổi trung bình của bệnh nhân trong nghiên cứu là 57,56 ±16,46 (trong
đó bệnh nhân trẻ nhất là 17 và cao tuổi nhất là 88 tuổi).
 Phân bố nhóm tuổi: phần lớn bệnh nhân ở độ tuổi >60 tuổi chiếm 51,55%.
Nhóm dƣới 30 tuổi có tỉ lệ thấp nhất với 5,15%.
3.1.1.2. Đặc điểm về giới của đối tượng nghiên cứu 22 Tỉ lệ giới 41, 42% 56, 58% Nam Nữ
Biểu đồ 3.1 Phân bố bệnh nhân theo giới
Nhận xét: Tỷ lệ nam giới trong nghiên cứu của chúng tôi cao hơn nữ giới chiếm 56,58%
3.1.1.3. Đặc điểm về trình độ học vấn của những đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.2 Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu
Trình độ học vấn Số lƣợng (n) Tỷ lệ (%) Dƣới THPT 27 27,84 THPT 36 37,11
Đại Học -Trung cấp – Cao Đẳng 27 27,84 Sau Đại học 7 7,22 Tổng số 97 100
Nhận xét: Trình độ học vấn của những đối tƣợng nghiên cứu với phần lớn là
nhóm dƣới đại học chiếm 64,95%. Nhóm có tỉ lệ thấp nhất là nhóm có học vấn
sau đại học với 7,22%, nhóm chiếm tỉ lệ lớn nhất là nhóm có trình độ học vấn THPT 37,11%
3.1.1.4. Tình trạng nghề nghiệp 23
Bảng 3.3 Đặc điểm nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu Nghề nghiệp Số lƣợng (n) Tỷ lệ (%) Viên chức, văn phòng 10 10,31 Nông dân 9 9,28 Lao động tự do 32 32,99 Công nhân 2 2,06 Khác 44 45,36 Tổng số 97 100
Nhận xét: phân bố nghề nghiệp của những đối tƣợng trong nghiên cứu của
chúng chiếm tỉ lệ ít nhất là nhóm đối tƣợng nông dân và công nhân với 11,34%,
và cao nhất ở nhóm lao động tự do với 32.99% và nghề nghiệp khác chiếm 45,36%.
Bảng 3.4 Tình trạng nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu.
Tình trạng việc làm Số lƣợng (n) Tỷ lệ (%) Còn làm việc 12 12,37 Không làm việc 85 87,63 Tổng số 97 100
Nhận xét: Phần lớn những đối tƣợng trong nghiên cứu của chúng tôi hiện không
còn làm việc chiếm 87,63%, còn lại 12,37% có việc làm.
3.1.1.5. Số thành viên trong gia đình
Bảng 3.5 Số người trong gia đình của đối tượng nghiên cứu
Số lƣợng (ngƣời) Số lƣợng (n) Tỷ lệ (%) Độc thân 2 2,06 2-4 ngƣời 53 23,71 > 4 ngƣời 42 43,3 Tổng số 97 100 24 ̅ ± SD (GTNN – GTLN) 4 ± 1,56 (1-9)
Nhận xét: Chiếm tỉ lệ thấp nhất là nhóm đối tƣợng sống độc thân 2,06%, chiếm
tỉ lệ cao nhất 54,64% là những bệnh nhân gia đình có từ 2-4 ngƣời, và 43,3%
ngƣời sống trong gia đình có trên 4 ngƣời.
3.1.1.6. Thời gian điều trị thay thế thận của những đối tượng trong nghiên cứu
Bảng 3.6 Tỷ lệ thời gian điều trị thay thế thận
Thời gia điều trị thay thế thận Số lƣợng Tỷ lệ (%) (n) 1-3 năm 42 43,3 3-5 năm 23 23,71 >5 năm 32 32,99 Tổng số 97 100 X SD (GTNN – GTLN) 4,7 ± 3,3 (1 - 13năm)
Nhận xét: Nhóm bệnh nhân có thời gian lọc máu <3 năm chiếu đa số với 43,3
%, thời gian lọc máu trung bình trong nghiên cứu là 4,7 ± 3,3 năm, thời lọc máu
của bệnh nhân ít nhất là 1 năm và nhiều nhất là 13 năm.
3.1.2. Các khía cạnh chất lượng cuộc sống
3.1.2.1. Khía cạnh đi lại của những đối tượng nghiên cứu 25 Sự đi lại 5.15 4.12 30.93 23.71 36.08
Đi lại bình thƣờng Hơi khó khăn Khá khó khăn Rất khó khăn Không thể đi lại
Biểu đồ 3.2 Phân bố tình trạng đi lại của bệnh nhân Nhận xét:
 Có 30,93 % đối tƣợng không gặp vấn đề trong đi lại
 Còn lại 79,07% đối tƣợng gặp các vấn đề về đi lại: 30,93% hơi khó khăn
khi đi lại, 23,71% khá khó khăn khi đi lại, 4,12% rất khó khăn khi đi lại, 5,15% không thể đi lại
3.1.2.2. Khía cạnh tự chăm sóc của những đối tượng nghiên cứu 26 Tự chăm sóc 4.12 4.12 36.08 24.74 30.93 Không có vấn đề Hơi khó khăn Khá khó khăn Rất khó khăn
Không thể tự thực hiện
Biểu đồ 3.3 Phân bố tình trạng tự chăm sóc của các đối tượng Nhận xét:
 Có 36,08% đối tƣợng không gặp khó khăn trong việc tự vệ sinh các nhân và mặc quần áo
 Còn lại 73,98% đối tƣơng gặp khó khăn trong việc tự chăm sóc, trong đó:
30,93% hơi khó khăn; 24,74% khá khó khăn; 4,12% rất khó khăn và
4,12% không tự chăm sóc đƣợc cho bản thân
3.1.1.3. Khía cạnh hoạt động thường ngày của những đối tượng nghiên cứu 27 Hoạt đông thường ngày 4.12 5.15 27.84 26.8 36.08 Không có vấn đề Hơi khó khăn Khá khó khăn Rất khó khăn Không thể thực hiện
Biểu đồ 3.4 Phân bố tình trạng thực hiện các hoạt động thường ngày
của các đối tượng Nhận xét:
 Có 27,84% đối tƣợng không gặp khó khăn khi thực hiện các hoạt động thƣờng ngày
 Còn 62,16% đối tƣợng gặp khó khăn trong hoạt động thƣờng ngày ở các
mức độ: 36,08% hơi gặp khó khăn; 26,8% khá khó khăn; 5,15% rất khó
khăn và 4,12% không thể thực hiện
3.1.1.4. Khía cạnh Đau/ Khó chịu của những đối tượng nghiên cứu 28 Đau/ Khó chịu 4.12 5.15 21.65 29.9 39.18
Không đau/Khó chịu Hơi đau/ khó chiu Khá đau/ khó chịu Rất đau/ khó chịu Cực kì đau/ khó chịu
Biểu đồ 3.5 Phân bố tình trạng Đau/ khó chịu của những đối tượng Nhận xét:
 Có 21,65% đối tƣợng không gặp vấn đề về đau/khó chịu.
 Còn lại 78,35 % đối tƣợng gặp vấn đề từ đau/khó chịu ở các mức độ: hơi
đau/khó chịu 39,18%, khá đau/khó chịu 29.9%, rất đau/khó chịu 3,14%,
cực kì đau/khó chịu 5,15%.
3.1.1.5. Khía cạnh lo lắng/u sầu của những đối tượng trong nghiên cứu 29 Lo lắng/ u sầu 5.15 7.22 32.99 22.68 31.96
Không lo lắng/ u sầu Hơi lo lắng/ u sầu Khá lo lắng / u sầu Rất lo lắng/ u sầu Cực kì lo lắng/ U sầu
Biểu đồ 3.6 Phân bố tình trạng lo lắng/u sầu của các đối tượng Nhận xét:
 Có 32,99 % đối tƣợng không gặp vấn đề lo lắng/u sầu.
 Còn lại 77, 01 % đối tƣợng gặp vấn đề lo lắng/ u sầu với các mức độ: hơi
lo lắng/u sầu 32,96%, khá hơi lo lắng/u sầu 22,68%, rất hơi lo lắng/u sầu
7,22%, cực kì hơi lo lắng/u sầu 5,15%.
3.1.3. Điểm điểm trung bình chất lượng cuộc sống EQ-5D-5L và EQ-VAS
Bảng 3.7 Điểm chất lượng cuộc sống EQ-5D-5L và EQ-VAS Phƣơng thức Điểm SD GTLN GTNN p đo trung bình EQ-5D-5L 0,6566 0,3 -0,51152 1 >0,05 EQ VAS 55,72 12,20 10 75 Nhận xét:
 Điểm chất lƣợng cuộc sống trung bình của 97 đối tƣợng theo hệ thống mô
tả EQ-5D-5L là 0,6566 0,3, điểm nhỏ nhất là -0,51152 và lớn nhất là 1 (điểm tối đa) 30
 Điểm chất lƣợng cuộc sống theo thang điểm EQ-VAS do đối tƣợng tự
đánh giá là 55,72 ± 12,2, điểm nhỏ nhất là 10, điểm lớn nhất là 75.
 Sự khác biệt của EQ-5E- 5P và EQ-VQS theo nghiên cứu của chúng tôi
không có giá trị thống kê với p > 0,05.
3.2. Đối chiếu điểm chất lƣợng cuộc sống EQ-5D-5L với các biến số nhân khẩu xã hội học
Bảng 3.8 Điểm EQ-5D-5L với các biến số nhân khẩu xã hội học Yếu tố Tỉ lệ % Điểm EQ- SD P value 5D-5L trung bình Giới tính Nam 57,73 0,66 0,33 > 0,05 Nữ 42,27 0,65 0,26 Tuổi <30 5,15 0,377 0,32 < 0,05 30-45 19,69 0,71 0,22 45-60 23,71 0,74 0,2 >60 51,55 0,63 0,34 Học vấn Dƣới ĐH 64,95 0,65 0,33 > 0,05 ĐH và Sau 35,05 0,67 0,24 ĐH Thời gian 1-3 năm 43,3 0,63 0,29 > 0,05 điều trị thay 3-5 năm 23,71 0,61 0,37 thế thận >3 năm 32,99 0,71 0,25 Công việc còn đi làm 12,37 0,71 0,28 > 0,05 Nghỉ làm 87,63 0,65 0,30 Số ngƣời Độc thân 2,06 0,33 0,06 < 0,05 trong gia 2-4 ngƣời 54,64 0,62 0,34 31 đình >4 ngƣời 43,30 0,72 0,23
Nhận xét: trong nghiên cứu của chúng tôi điểm HRQOL ở từng đặc điểm của
đối tƣợng nghiên cứu có sự so sánh nhƣ sau: 
Điểm HRQOL trung bình của nam giới là 0,66 ± 0.33 cao hơn nữ giới
0,65 ± 0,26. Với P value > 0,05 sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê 
Xét về tuổi, điểm trung bình HRQOL cao nhất ở nhóm tuổi 45-60 tuổi là
0,74 ± 0,2; cao thứ 2 là nhóm 30-45 tuổi có điểm trung bình là 0,71 ± 0,22; có
thứ 3 là nhóm trên 60 tuổi với điểm trung bình là 0,63 ± 0,34 và thấp nhất là
nhóm nhỏ hơn 30 tuổi với điểm trung bình là 0,38 0,31. Sự khác biệt này có ý
thống kê với P value < 0,05. 
Điểm HRQOL của nhóm có học vấn Đại Học và sau Đại Học là 0,67 ±
0,24 cao hơn nhóm có học dƣới đại học. Sự khác biệt này không có giá trị thống kê với P value > 0,05. 
Xét về thời gian điều trị, điểm HRQOL cao nhất là nhóm có thời gian
điều trị thay thế thận trên 5 năm với điểm là 0,71 ± 0,25, đứng thứ 2 là nhóm có
thời gian điều trị từ 1-3 năm với điểm trung bình là 0,64 0,29 và thấp nhất là
nhóm có thời gian điều trị từ 3-5 năm với điểm trung bình là 0,62 0,37. Sự
khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với P value > 0,05 
Điểm QRQOL trung bình ở nhóm hiện vẫn còn làm việc là 0,71 ± 0,28
cao hơn nhóm không đi làm 0,65 0,3. Sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với P value > 0,05. 
Nhóm ngƣời độc thân có điểm trung bình HRQOL thấp nhất là 0,33 ±
0,06, cao hơn là nhóm sống trong gia đình 2-4 ngƣời với điểm là 0,62 0,34, và
cao nhất là nhóm sống trong gia đình trên 4 ngƣời. Sự khác biệt này có ý nghĩa
thống kê với P < 0,05. . 32
Chƣơng 4. BÀN LUẬN
4.1. Mô tả chất lƣợng cuộc sống của bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn
cuối tại Bệnh viện E năm 2020 bằng bộ câu hỏi EQ-5D-5L
4.1.1. Đặc điểm thông tin chung của những đối tượng nghiên cứu
4.1.1.1. Đặc điểm về tuổi của đối tượng nghiên cứu
Trong nghiên cứu của chúng tôi, tuổi trung bình là 57,56 16.46, trẻ nhất
là 17 tuổi và lớn nhất là 88 tuổi. Số lƣợng bệnh nhân trên 60 tuổi chiếm tỷ lệ cao
nhất 51,55%, nhóm tuổi trẻ nhất (nhóm nhỏ hơn 30 tuổi) chiếm tỉ lệ ít nhất với
5,15%. So sánh với các kết quả của các tác giả khác: tác giả Phạm Văn Mỹ độ
tuổi trung bình là 52.84 16,09 [21], còn theo tác giả Lê Việt Thắng là 47,99
13,24 tuổi [22]; theo Nguyễn Dũng là 46,74 16,01 tuổi [23]; F. Yang nghiên
cứu tại Singapore độ tuổi trung bình là 57,1 11,9[16]. Nhìn chung độ tuổi
trung bình trong các nghiên cứu về bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối
thƣờng quanh trị số 50 tuổi. Giải thích cho điều này là do bệnh thận mạn diễn
biến âm thầm trong một thời gian dài, với sự suy giảm mức lọc cầu thận diễn ra
một cách từ từ qua nhiều năm mới đến giai đoạn cuối và phải sử dụng các
phƣơng pháp thay thế thận.
4.1.1.2. Tỉ lệ giới của đối tượng nghiên cứu
Bệnh nhân nam nhiều hơn nữ, tỉ lệ Nam/Nữ = 56/41. Tỉ lệ nam/nữ trong
các nghiên cứu về bệnh nhân BTM giai đoạn cuối ở một số tác giả nhƣ tác giả
Nguyễn An Giang và cộng sự: nam/nữ=69/75 [24], Nguyễn Thị Hƣơng:
nam/nữ=117/110 [25], Nguyễn Hoàng Thanh Vân: nam/nữ=67/60 [26]. Tỉ lệ
nam/nữ khác nhau trong các nghiên cứu có thể do đặc thù bệnh viện nơi chọn
bệnh đối tƣợng nghiên cứu khác nhau, cỡ mẫu khác nhau của các nghiên cứu.
Nhìn chung tỷ lệ giới trong bệnh thận mạn giai đoạn cuối khá cân bằng nhau ở hai giới.
4.1.1.3. Trình độ học vấn
Nhóm có trình độ học vấn dƣới đại học chiếm phần lớn 77.6%. Chúng
cũng thấy sự tƣơng đồng trong các nghiên cứu khác. Nghiên cứu của tác giả
Phạm Văn Mỹ chỉ có 39/135 bệnh nhân có học vấn từ THPT trở lên [21], nghiên 33
cứu của tác giả Đào Trọng Quân có tới 66,7% đối tƣợng có trình độ từ THPT trở
xuống[18]. Nghiên cứu của tác giả F. Yang tỉ lệ có học vấn từ trung học trở
xuống là 66,4%[16]. Điều này có thể giải thích do nhóm có trình độ học vấn cao
hơn chú ý đến tình trạng sức khỏe nhiều hơn, có điều kiện khám và phát hiện
bệnh ở giai đoạn sớm, cũng nhƣ có những can thiệp kịp thời làm chậm diễn biến của bệnh.
4.1.1.4. Tình trạng lao động
Nghiên cứu của chúng tôi tại Bệnh Viện E trên đại bàn Thủ Đô Hà Nội,
tuy nhiên công nhân viên chức chỉ chiếm 10,31%, và chiếm tỉ lệ cao hơn là
những ngƣời làm công việc tay chân: lao động tự do 32,99%, công việc khác
45,36%. Theo nghiên của tác giả Phạm Văn Mỹ nhóm ngƣời lao động trí óc chỉ
10,9%, nghiên cứu của tác giả Novena Adi Yuhara1 chỉ có 7,8% ngƣời làm
công việc trí óc, phần còn lại những công việc chân tay [2]. Động thuận của các
nghiên cứu chỉ ra rằng phần lớn những ngƣời bệnh thận mạn là ngƣời lao động
chân tay. Đây cũng chính là lý do dẫn đến nhiều ngƣời không thể duy trì công
việc khi ảnh hƣởng của bệnh tật dẫn đến họ không thể lao động nặng và cần
nhiều thời gian để nghỉ ngơi hơi.
Nhóm ngƣời hiện không tham gia lao động chiếm phần đông với 87,63 %.
Tỉ lệ này là 61,9% trong nghiên cứu của Blake C [27], và tỉ lệ này lên tới 75%
trong nghiên cứu của tác giả Markell [28].Giải thích cho điều này là do những
ngƣời bệnh thận giai đoạn cuối đã suy giảm sức khỏe đáng kể, công với việc
thƣờng xuyên phải đến bệnh viện điều trị dẫn đến việc họ không thể lao động và
hầu nhƣ chỉ ở nhà nghỉ ngơi.
4.1.1.5. Số ngƣời trong gia đình
Theo khảo sát của chung tôi, số ngƣời bệnh thận mạn độc thân là rất ít chỉ
chiếm 2,06 %, có 54,64% ngƣời sống trong trong gia đình 2-4 ngƣời, và 43,3%
ngƣời sống trong gia đình trên 4 ngƣời. Điều này hoàn toàn phù hợp với đặc
điểm xã hội ở Việt Nam. Tỉ lệ kết hôn của Việt Nam khá cao, khi có 77,5%
ngƣời trên 15 tuổi đã từng kết hôn, hơn nữa Việt Nam là nƣớc dân số trẻ, tỉ lệ
sinh sản cao [29] . Trong khi đó tỉ lệ độc thân chiếm tỉ lệ rất cao ở các nƣớc 34
đang phát triển: Mỹ với 28%, Italy 29%, Nga 25%. Các đất nƣớc này đang phải
đối mặt với sự gia tăng tỷ lệ gia đình độc thân [30].
4.1.2. Mô tả chất lượng cuộc sống của bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn
cuối tại Bệnh viện E năm 2020 bằng bộ câu hỏi EQ-5D-5L

4.1.2.1. Mô tả 5 khía cạnh trong bộ câu hỏi EQ-5D-5L trên các bệnh nhân thận
mạn giai đoạn cuối tại bệnh viện E năm 2020.
Để mô tả 5 khía cạnh của bộ câu hỏi EQ-5D-5L, chúng tôi xin đƣợc so
sánh kết quả với hai nghiên cứu với nhóm đối tƣợng tự cũng sử dụng bộ câu hỏi
này: nghiên cứu tại Yogyakarta , Indonesia của tác giả Novena Adi Yuhara [2]
và nghiên cứu tại West Bank của Palestine của tác giả Sa'ed H Zyoud [31]. 
Khía cạnh đi lại.
Trong nghiên cứu của chúng tôi trên 97 đối tƣợng, khía cạnh đi lại với 5
mức đƣợc phân bố nhƣ sau: đi lại bình thƣờng 38,93%, đi lại hơi khó khăn
36,08%, đi lại khó khăn mức độ vừa: 23,71%, đi lại rất khó khăn 4,12 %, không
thể đi lại đƣợc 5,12%. Khía cạnh đi lại 45 38.21 40 36.08 35 30.93 28 30 23.71 24.15 23.5 25 21.34 20.5 20 15 13 15 10.92 10 4.12 5.15 5.38 5 0 Bệnh Viện E, VN Yogyakarta, Indonesia West Bank of Palestine Đi lại bình thƣờng Đi lại hơi khó khăn
Đi lại khó khăn mức độ vừa Đi lại rất khó khăn Không đi lại đƣợc
Biểu đồ 4.1 So sánh khía tự đi lại lại trong các nghiên cứu 35
Tuy các nghiên cứu không có sự tƣơng đồng về sự phân bố mức độ vấn
đề gặp phải của khía cạnh đi lại. Điều này có thể do những khác biệt của việc
chọn mẫu, kích cỡ mẫu, hay tập quán di chuyển của các khu vực nghiên cứu.
Tuy nhiên khi tổng tỉ lệ những ngƣời gặp vấn đề từ mức hơi khó khăn đến mức
không thể di chuyển đƣợc tại 3 nghiên cứu: Bệnh Viện E, Yogyakarta và
Palestine lần lƣợt là: 69,07 %; 61,29% ;72%. Tỉ lệ những ngƣời gặp khó khăn về
di chuyển đều chiếm tỉ lệ lớn trong các nghiên cứu.
Điểm đồng thuận này giữa các nghiên cứu thể hiện rằng khả năng đi lại
thực sự là một vấn đề với nhiều bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối. Việc
hạn chế trong di chuyển cũng sẽ gây nhiều bất tiện trong cuộc sống, ảnh hƣởng
tiêu cực đến tính thần. Đồng thời, sự hạn chế vận động nếu ở mức độ nặng cũng
dẫn đến những vấn đề sức khỏe nhƣ teo cơ, cứng khớp... Vấn đề về khía cạnh sự
đi lại là một trong những nguyên nhiên khiến cho chất lƣợng cuộc sống của
nhiều bệnh nhân thận mạn giai đại cuối trở nên thấp hơn mức trung bình của xã hội. 
Khía cạnh tự chăm sóc
Khía cạnh này của nghiên cứu đánh giá khả năng tự chăm sóc của bệnh
nhân trong việc tự hoàn thành việc vệ sinh thân thể, mặc quần áo. Trong nghiên
cứu của chúng tôi có sự phân bố mức độ nhƣ sau: không khó khăn gì khi tắm
rửa hay tự mặc quần áo 36,93%; hơi khó khăn khi tự tắm rửa hay khi tự mặc
quần áo 30,08%; khá khó khăn khi tắm rửa hay tự mặc quần áo 24,74%; rất khó
khăn khi tự tắm rửa hay tự mặc quần áo 4,12%; không thể tự tắm rửa hay không
thể tự mặc quần áo 4,12%. Nhƣ vậy trong nghiên cứu của chúng tối có 36,08%
đối tƣợng không có vấn đề về tự chăm sóc và 63,02% đối tƣợng có vấn đề trong
sự tự chăm sóc bản thân 36 Khía cạnh tự chăm sóc 60 55 50 36.93 40 30.08 30.6 30 24.74 25.37 24.5 17.16 17.91 20 10 8.96 6 10 4.12 4.12 4.5 0 Bệnh Viện E, VN Yogyakarta, Indonesia West Bank of Palestine
Không khó khăn khi tự tắm rửa hay khi tự mặc quần áo
Hơi gặp khó khăn khi tự tắm rửa hay khi tự mặc quần áo
khó khó khăn khi tự tắm rửa hay khi tựa chăm sóc
rất khó khăn khi tự tắm rửa hay khi tự mặc quần áo
Không thể tự tắm rửa hay tự mặc quần áo
Biểu đồ 4.2 So sánh khía tự chăm sóc lại trong các nghiên cứu
Chúng tôi nhận thấy có sự tƣơng đồng với nghiên cứu tại Indonesia khi
mà theo chiều tăng của mức độ nghiêm trọng của vấn đề tự chăm sóc, thì số
ngƣời gặp vấn đề ở mức độ đó giảm dần. Điều này khá hợp lý với một bệnh mạn
tính diễn biến một cách từ từ và không thể phục hồi, những bệnh nhân sẽ ngày
một năng dần, và khả năng tự chăm sóc của họ sẽ giảm dần, và tiên lƣợng sống
của họ ngày một xấu hơn.
Khía cạnh tự chăm sóc còn gián tiếp chỉ ra sự phụ thuộc của một các thể
với ngƣời chăm sóc. Kết quả của nghiên cứu của chúng tôi đã chỉ ra rằng: phần
lớn những bệnh nhân trong nghiên cứu đều có sự phụ thuộc nhất định vào ngƣời
chăm sóc. Tức chất lƣợng cuộc sống của những bệnh nhân này có mức độ liên
quan nhất định với ngƣời chăm sóc. 
Khía cạnh hoạt động thường nhật
Chúng tôi đánh giá mức độ thực hiện các hoạt động thƣờng lệ (ví dụ nhƣ
làm việc, học hành, làm việc nhà, các hoạt động trong gia đình, vui chơi giải trí)
và thu đƣợc kết quả sự phân bố ở 5 mức nhƣ sau: không khó khăn khi thực hiện
27,84%, hơi khó khăn khi thực hiện 36,08 %, khá khó khăn khi thực hiện 26,8
%, rất khó khăn khi thực hiện 5,15 %, không thể thực hiện 4,12 %. Đây là một 37
khía cạnh khá rộng, khi mà những hoạt động là một khái niệm miêu tả cả những
hành động có độ phức tạp cao và cả những hành động đơn giản. Chính vì vậy
mà trong nghiên cứu của chúng tôi có tới 72,16% ngƣời gặp vấn đề về khía cạnh này.
Khả năng hoạt động các hoạt động thường lệ 40 37 36.08 35 31 30 27.84 26.8 26.87 25.37 25 18.66 20 15.67 13.43 15 13 9 9 10 5.15 4.12 5 0 Bệnh Viện E, VN Yogyakarta, Indonesia West Bank of Palestine Không khó khăn Hơi khó khăn Khá khó khăn Rất khó khăn Không thể thực hiện
Biểu đồ 4.3 So sánh khía cạnh hoạt động thường lệ trong các nghiên cứu
Chúng tôi nhận thấy không có sự tƣơng sự phân bố mức độ vấn đề của
khía cạnh hoạt động thƣờng lệ ở 3 nghiên cứu. Nhƣ đã nêu ở trên khía cạnh này
đánh giá những hoạt động thƣờng ngày trong phạm vi khá rộng, nếu ở mỗi
nghiên cứu ngƣời thực hiện có thể đã có sự định hƣớng khác nhau cho đối tƣợng
nghiên cứu dẫn đến sự khác biệt kết quả giữa các nghiên cứu.
Các hoạt động thƣờng ngày làm việc, học hành, làm việc nhà, các hoạt
động gia đình, vui chơi giải trí. Khía cạnh này và hai khía cạnh sự đi lại và tự
chăm sóc liên quan khá nhiều mặt thể chất của ngƣời bệnh, khả năng vận cơ,
điều khiển tự chủ, sự linh hoạt, sự dẫn truyền thần kinh. Phần đông những ngƣời
suy thận mạn giai đoạn cuối của chúng tôi đều gặp vấn đề ở 3 khía cạnh này,
chứng tỏ bệnh thận mạn đã có những tác động xấu đến tình trạng sức khỏe thể chất của họ 38
4.1.2.2. Khía cạnh đau/ khó chịu
Sự phân bố đối tƣợng nghiên cứu của chúng tôi ở các mức độ của thang
điểm khía cạnh đau/ khó chịu nhƣ sau: không đau/khó chịu 21.65%, hơi đau/khó
chịu 39,18%, khá đau/ khó chịu 29,9%, rất đau/ khó chịu 5,15%, cƣu kì đau/ khó
chịu 4,12%. Đau/ khó chịu là một cảm giác chủ quan của mỗi ngƣời. Mỗi ngƣời
có một ngƣỡng cảm nhận khác nhau. Tuy nhiên, đối tƣợng nghiên cứu của
chúng tôi đang ở bệnh thận mạn giai đoạn cuối, số ngƣời gặp vấn đề ở khía cạnh
này chiếm phần lớn với 78,35%. Điều này nhấn mạnh sự ảnh hƣởng tiêu cực của
bệnh thận mạn lên tình thần bệnh nhân ngoài những ảnh hƣớng tới thể chất đã
đƣợc chỉ ra ở 3 khía cạnh phía trên.
Khía cạnh đau/ khó chịu 45 39.18 40 35 32 29.9 30 26 25.37 23.13 25 21.65 20 18.66 20 17.16 15.67 13 15 9 10 5.15 4.12 5 0 Bệnh Viện E, VN Yogyakarta, Indonesia West Bank of Palestine Không đau hay khó chiu
Hơi đau hay hơi khó chịu
Khá đau hay khá khó chịu
Rất đau hay rất khó chịu
Cự kì đau hay cựu kì khó chịu
Biểu đồ 4.4 So sánh khía cạnh đau/khó chịu trong các nghiên cứu
Khi so sánh khía cạnh tự chăm sóc với hai nghiên cứu trên, chúng tôi thấy
có một sự tƣơng đồng ở cả 3 nghiên cứu khi ở số ngƣời gặp vấn đề ở khía cạnh
này đều rất cao với trên 70%.Ngoài ra, thêm lần nữa chúng tôi nhân ra sự tƣơng
đồng với nghiên cứu ở Indonesia khi thứ tự phân bố ở các mức thang điểm nhƣ
sau: chiếm tỉ cao nhất là những ngƣời cảm thấy hơi đau/ khó chịu, tỉ lệ cao thứ 2
là nhóm cảm thấy đau/ khó chịu ở mức độ vừa, tỉ lệ cao thứ 3 là nhóm không
cảm thấy đau/ khó chịu, các nhóm có số lƣợng thấp hơn lần lƣợt là nhóm cảm
thấy rất đau/khó chịu và nhóm cực kì đau/khó chịu. Sự tƣơng đông này gợi ý các 39
đặc điểm tƣơng đồng của về đối tƣợng nghiên cứu (nhân khẩu xã hội học) hoặc
có thể là sự tƣơng đồng về điều kiện điều trị (phƣơng pháp điều trị, loại thuốc
đƣợc sử dụng, trình độ y tế…)
Đau/ khó chịu có thể xảy ra ở một thời điểm hoặc diễn ra thƣờng xuyên,
dù trong trƣờng hợp hợp nào thì cũng tác động xấu đến chất lƣợng sống bệnh
nhân. Khác với khía cạnh lo lắng/u sầu, khía cạnh đau/ khó chịu thƣờng liên
quan trực tiếp đến các tổn thƣơng thực thể các cơ quan, có thể sử dụng các:
thuốc giảm đau, can thiệp y khoa để cải thiện. 
Khía cạnh lo lắng / u sầu
Trong nghiên cứu của chúng tối, khía cạnh lo lắng/ u sầu của các đối
tƣợng nghiên cứu đƣợc phân bố nhƣ sau: không lo lắng/ u sầu 32.99%, hơi lo
lắng/ u sầu 31.96%, khá lo lắng/ u sầu 22,68%, rất lo lắng u sầu 7,22%, cựu kỳ
lo lắng u sầu 5,15%. Có 67% đối tƣợng có lo lắng/ sâu từ nhẹ đến nặng.
Khía cạnh lo lắng/u sầu 40 35 30 25 20 15 10 5 0 Bệnh Viện E, VN Yogyakarta, Indonesia West Bank of Palestine
Không lo lắng / u sầu Hơi lo lắng/u sầu Khá lo lăng/u sầu Rất lo lắng/u sầu Cực kì lo lắng/ u sầu
Biểu đồ 4.3 So sánh khía cạnh lo lắng/u sầu trong các nghiên cứu 40
Khi so sánh khía cạnh lo lắng/u sầu với hai nghiên cứu trên, chúng tôi
thấy mức độ lo lắng của đối tƣợng nghiên cứu của chung tôi ở mức độ trung
bình. Có tỉ lệ thuộc nhóm gặp vấn đề về lo lắng/ u sầu nhiều hơn nghiên cứu tại
Indonesia với 85%. Nghiên cứu tại Palestine cho thấy sự lạc quan hơn ở nhóm
đối tƣợng này với tỉ lệ 65% ngƣời cảm thấy lo lắng/ u sầu. Ở khía cạnh này sự
dao động kết quả nghiên cứu ở một khoảng khá rộng. Điều này có thể lý giải bởi
cùng một tình trạng bệnh sẽ tác động đến tâm lý ở mỗi ngƣời ở mức độ khác
nhau, không giống nhƣ cách nó tác động đến sức khỏe thể chất. Chính vì vậy
điểm HRQOL sẽ phụ thuộc nhiều vào đặc thù của nhóm đối tƣợng nghiên cứu
(học vấn, tôn giáo, độ tuổi).
4.1.3. Kết quả chất lƣợng cuộc sống theo thang đo EQ-5D-5L và EQ VAS
Điểm số chất lƣợng cuộc sống của ngƣời bệnh suy thận mạn giai đoạn
cuối tính theo EQ-5D-5L là 0,66 0.3 (dải điểm kéo dài từ -0,51152 đến 1) thấp
hơn so với điểm trung bình của dân số trƣởng thành ở Việt Nam là 0,91 [32].
Tuy nhiên khi so sánh với một nghiên cứu có nhóm đối tƣợng tự, nghiên cứu ở
Singapore thực hiện bởi F.Yang điểm EQ-5D-5L 0,60 ± 0,21 [16]; nghiên cứu
khác tại Anh do Bernadette Li thực hiện có điểm là 0,77 [33]. Do các nghiên
cứu thực hiện trong những bối cảch xã hội, chính trị và điều kiện y tế khác
nhau… nên điểm số kết quả không có nét tƣơng đồng. Tuy nhiên đây đều là
điểm số số thể hiện HRQOL thấp. Ví dụ ở mức điểm 0,7778 ứng mới tình trạng
sức khỏe 22212 (bạn gặp vấn đề ở 4/5 khía cạnh bộ câu hỏi EQ-5D-5L)
Điểm EQ VAS trong nghiên cứu của chúng tôi là 55,72 12,2. Trong đó
điểm số thấp nhất là 10 và cao nhất là 75. Có thể nhận thấy trong nghiên cứu của
chúng tôi không có bệnh nhân nào tự đánh giá giá điểm mình sức khỏe của mình
ở mức cao nhất. Tuy nhiên khi áp dụng hệ thống mô tả EQ-5D-5L chúng tôi
nhận thấy có tới 20% ngƣời đạt điểm tối đa và không có vấn đề nào trong 5 khía
cạnh sức khỏe của bộ câu hỏi. EQ-VAS cung cấp thông tin bổ sung, quan trọng
về quan điểm của bệnh nhân về sức khỏe của chính họ.
4.2. Xác định một số yếu tố liên quan đến chất lƣợng cuộc sống của đối tƣợng trên
4.2.1. Tuổi và giới tính 41
Chúng tôi xem xét đến yếu tố tuổi tác với chất lƣợng cuộc sống. Có mối
liên hệ giữa tuổi với điểm chất lƣợng cuộc sống và có ý nghĩa thống kê (p <
0,05). Các nghiên cứu của tác giả Lê Việt Thắng, Sa'ed H Zyoud cũng cho kết
quả tuông tự [14, 22]. Điểm đặc biệt trong kết quả nghiên cứu của chúng tôi là
những ngƣời ở nhóm tuổi trẻ nhất trong nghiên cứu (nhóm < 30 tuổi) lại có điểm
chất lƣợng cuộc sống thấp nhất. Điều này có thể đƣợc lý giải đặc điểm tâm sinh
lý của lứa tuổi này, ánh ứng mới những mặt bất lợi ở lứa tuổi này sẽ mạnh mẽ
hơn, cũng nhƣ những nhu cầu khác trong lứa tuổi này (muốn tham gia các hoạt
động thể thao đòi hỏi điều kiện thể chất cao, khả năng vui chơi, học tập ...).
Nhóm ngƣời trẻ tuổi hơn cảm thấy lo lắng nhiều hơn khi điều trị đặc biệt lo lắng
về tƣơng lai và công việc. Nhóm có điểm chất lƣợng cuộc sống thấp thứ 2 là
nhóm cao tuổi nhất >60 tuổi, điều này phản những khó khăn gặp phải ở lứa tuổi
này, khi cơ thể có nhiều bệnh kèm theo do thoái hóa, biến chứng của suy thận
Điểm CLCS theo bộ câu hỏi EQ-5D-5L theo giới, ở nam giới có điểm
chất lƣợng cuộc sống 0,6612 0,3296 cao hơn nữ giới 0,6503 0,2566, sự khác
biệt không có ý nghĩa thống kê P>0,05. Tuy nhiên khi tham khảo kết quả các
nghiên cứu tƣơng tự của các tác giả trong và ngoài nƣớc nhƣ Novena Adi
Yuhara(Indonesia)[2], FYang(Singapore) [16], Phạm Văn Mỹ [16]đều cho kết
quả tƣơng tự với chất lƣợng cuộc sống của nam giới cao hơn nữ giới . Bệnh
nhân nữ chịu tác động của quá trình điều trị nghiêm trọng hơn bệnh nhân nam
cấu tạo cơ thể nhỏ hơn nam giới, các chỉ số về khối lƣợng cơ, mật độ xƣơng, sức
đề kháng đều kém nam giới. Hơn nữa nữ giới cũng chịu nhiều áp lực từ cuộc
sống hơn nam giới động thời họ cũng là đối tƣợng có tâm lý nhạy cảm hơn. Nữ
giới sẽ chịu những ảnh hƣởng tâm lý tiêu cực nhiều hơn khi ngoài hình thay đổi do bệnh.
4.2.2. Học vấn và tình trạng việc làm
Xem xét ảnh hƣởng của yếu tố học vấn đến chất lƣợng cuộc sống, những
ngƣời có học vấn cao hơn có mức chất lƣợng cuộc sống tốt hơn, sự khác biệt
này không có ý nghĩa thống kê p > 0,05. Tuy trong nghiên cứu của F. Fang và
Phantipa Sakthong cũng chỉ ra rằng điều tƣơng tự với p< 0,05 [16, 17, 31]. Điều
này có thể gợi ý rằng những ngƣời có trình độ học vấn tốt hơn, có nhận thức tích
cực hơn về tình trạng bệnh, có trang bị tốt hơn để xử lý các bất lợi gặp phải cũng 42
nhƣ lựa chọn các dịch vụ chăm sóc tốt hơn. Theo Unyime Sunday Jasper nghiên
cứu tại Nigeria, trình độ học vấn của ngƣời bệnh tăng liên thì kiến thức của
ngƣời bệnh tăng lên [34]. Thời gian điều trị bệnh có mối tƣơng quan thuận với
kiến thức của ngƣời bệnh.
Xét đến hiện trạng công việc, những ngƣời không còn làm việc có chất
lƣợng cuộc sống kém hơn, sự khác biệt này không có giá trị thống kê p>0,05.
Những yếu tố nhƣ không còn sức lao động, thất nghiệp góp phần gây ra sự căng
thẳng cho bệnh nhân ESRD. Đồng thời chính tình trạng sức khỏe xấu bởi bệnh
thận mạn giai đoạn cuối khiến họ không còn khả năng làm việc.
4.2.3. Thời gian điều trị thay thế thận
Xét đến yếu tố thời gian sử dụng thận thay thế, chúng tôi phân theo 3
nhóm về thời gian. Sự khác biệt về chất lƣợng cuộc sống giữa 3 nhóm không có
y nghĩa thống kê p>0,05. Chất lƣợng cuộc kém nhất ở nhóm sử dụng thận thay
thế 3-5 năm chất lƣợng cuộc sống cao nhất ở những ngƣời có thời gian thận
nhân tạo >5 năm. Chúng tôi cũng thấy kết quả tƣơng tự trong nghiên cứu của F.
Fang [16] và Phantipa Sakthong [17] Điều này gợi ý rằng: những bệnh nhân sử
dụng thận nhân tạo một thời gian dài đã có sự thích nghi, điều chỉnh hành vi để
hòa nhập với xã hội, quản lý các nhu cầu cảm xúc tốt hơn dẫn đến tăng mức độ
hài lòng với cuộc sống.
4.2.4. Số thành viên trong gia đình
Xét đến khía cạnh số ngƣời trong gia đình, chúng tôi nhân thấy chất lƣợng
cuộc sống của bệnh nhân thận mạn giai đoạn cuối cao hơn ở những nhóm đối
tƣợng có số lƣợng ngƣời trong gia đình nhiều hơn. Sự khác biệt này có ý nghĩa
thống kê P<0.05. Điều này đƣợc giải tích bởi cuộc sống của ngƣời thận mạn
thƣờng phụ thuộc nhiều vào ngƣời chăm sóc. Những ngƣời thận mạn giai đoạn
cuối thƣờng có sự suy giảm sức khỏe, nhiều ngƣời gặp khó khăn trong đi lại, vệ
sinh cá nhân, cũng những các hoạt động đơn giản thƣờng ngày. Hiện tại sau khi
tham khảo các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc, chúng tôi thấy yếu tố này chƣa
đƣợc đề cập đến trong các nghiên cứu về chất lƣợng cuộc sống ở ngƣời bệnh
thận mạn giai đoạn cuối. 43 KẾT LUẬN
Nghiên cứu chất lƣợng 97 bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối tại
Khoa Thận tiết niệu & Lọc máu, Bệnh viện E năm 2020 bằng bộ câu hỏi EQ-
5D-5L chúng tôi đƣa ra kết luận sau: 1.
Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối tại
Bệnh viện E năm 2020 bằng bộ câu hỏi EQ-5D-5L.
 Ngƣời bệnh suy thận mạn giai đoạn cuối trong nghiên cứu phần phần lớn
có có chất lƣợng cuộc sống ở mức trung bình kém với điểm HRQOL theo bộ
câu hỏi EQ-5D-5L là 0,6566 ± 0,3.
 Khía cạnh đi lại với 5 mức đƣợc phân bố nhƣ sau: đi lại bình thƣờng
38,93%, đi lại hơi khó khăn 36.08%, đi lại khó khăn mức độ vừa: 23,71%, đi lại
rất khó khăn 4,12 %, không thể đi lại đƣợc 5,12%.
 Khía cạnh tự chăm sóc với 5 mức phân bố nhƣ sau: không khó khăn
36,93%; hơi khó khăn 30,08%; khá khó khăn 24,74%; rất khó khăn 4,12%;
không thể tự thực hiện 4,12%.
 Khía cạnh hoạt động thƣờng ngày với 5 mức phân bố nhƣ sau: không khó
khăn 27,84%, hơi khó khăn 36,08 %, khá khó khăn 26,8 %, rất khó 5,15 %,
không thể thực hiện 4,12 %.
 Phân bố đối tƣợng ở khía cạnh đau/ khó chịu nhƣ sau: không đau/khó chịu
21,65%, hơi đau/khó chịu 39,18%, khá đau/ khó chịu 29.9%, rất đau/ khó chịu
5,15%, cực kì đau/ khó chịu 4,12%.
 Khía cạnh lo lắng/ u sầu của các đối tƣợng nghiên cứu đƣợc phân bố nhƣ
sau: không lo lắng/ u sầu 32.99%, hơi lo lắng/ u sầu 31,96% khá lo lắng u sầu
22,68%, rất lo lắng u sầu 7,22%, cực kỳ lo lắng u sầu 5,15%. 2.
Xác định một số yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của những đối tượng trên
 Số lƣợng thành viên trong gia đình có liên quan đến chất lƣợng cuộc sống
bệnh nhân thận mạn giai đoạn cuối.
 Tuổi có liên quan đến chất lƣợng cuộc sống của đối tƣợng trên. 44 KHUYẾN NGHỊ
Đối với bệnh nhân và gia đình, ngƣời thân
Bệnh nhân và gia đình cần đƣợc cung cấp thông tin về HRQOL trƣớc và
trong quá trình điều trị để bệnh nhân và gia đình có thêm thông tin, có sự chuẩn
bị tốt về tâm lý, có những phản ứng chủ động hơn trong các giai đoạn của quá trình điều trị. 
Đối với nhân viên y tế
Nên thực hiện đánh giá HRQOL của bệnh nhân ESRD một cách thƣờng
quy song song với các biện pháp lâm sàng, từ đó xác định các biện pháp để cải
thiện chất lƣợng cuộc sống của bệnh nhân. 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Levey, A.S. and J. Coresh, Chronic kidney disease. The lancet, 2012. 379(9811): p. 165-180. 2.
Yuhara, N.A. and S.A. Kristina, Quality of life among patients
undergoing hemodialysis in Yogyakarta. Age. 30(20): p. 15.15. 3.
Bikbov, B., et al., Global, regional, and national burden of chronic
kidney disease, 1990–2017: a systematic analysis for the Global Burden of
Disease Study 2017. The Lancet, 2020. 395(10225): p. 709-733. 4.
Zack, M.M., C.f.D. Control, and Prevention, Health-related quality
of life—United States, 2006 and 2010. MMWR Surveill Summ, 2013. 62(Suppl 3): p. 105-11. 5.
Levin, A., et al., Kidney Disease: Improving Global Outcomes
(KDIGO) CKD Work Group. KDIGO 2012 clinical practice guideline for the
evaluation and management of chronic kidney disease. Kidney international
supplements, 2013. 3(1): p. 1-150. 6.
Foley, R.N., et al., Kidney function and sarcopenia in the United
States general population: NHANES III. American journal of nephrology, 2007. 27(3): p. 279-286. 7.
Lv, J.-C. and L.-X. Zhang, Prevalence and disease burden of
chronic kidney disease. Renal Fibrosis: Mechanisms and Therapies, 2019: p. 3- 15. 8.
Võ Tam (2004), " Nghiên cứu tình hình và đặc điểm suy thận mạn
ở xã Phong Sơn Tỉnh Thừa Thiên Huế", Đại học Huế. 9.
Organization, W.H., The world health organization quality of life
(WHOQOL)-BREF. 2004, World Health Organization. 10.
Sintonen, H., The 15D instrument of health-related quality of life:
properties and applications. Annals of medicine, 2001. 33(5): p. 328-336. 46 11.
Richardson, J., et al., Data used in the development of the AQoL-8D
(PsyQoL) Quality of Life Instrument. Research paper, 2009. 40. 12.
Group, T.E., EuroQol-a new facility for the measurement of health-
related quality of life. Health policy, 1990. 16(3): p. 199-208. 13.
Horsman, J., et al., The Health Utilities Index (HUI®): concepts,
measurement properties and applications. Health and quality of life outcomes, 2003. 1(1): p. 1-13. 14.
Seiber, W.J., et al., Quality of well being self-administered (QWB-
SA) scale. San Diego: Health Services Research Center, University of California, 2008. 15.
Brazier, J., J. Roberts, and M. Deverill, The estimation of a
preference-based measure of health from the SF-36. Journal of health
economics, 2002. 21(2): p. 271-292. 16.
Yang, F., et al., Health-related quality of life of Asian patients with
end-stage renal disease (ESRD) in Singapore. Quality of Life Research, 2015. 24(9): p. 2163-2171. 17.
Sakthong, P. and V. Kasemsup, Health utility measured with EQ-
5D in Thai patients undergoing peritoneal dialysis. Value in Health, 2012. 15(1): p. S79-S84. 18.
Đào Trọng Quân, Trƣờng Đại Học Y Dƣợc Thái Nguyên, 2018,
Khảo sát chất lƣợng bệnh nhân suy thận mạn tại Thái Nguyên. 19.
Lê Thị Huyền, Trƣờng trung cấp Y tế Quảng Bình, 2016, Chất
lượng cuộc sống bệnh nhân suy thận mạn điệu trị tại bệnh viện Hữu Nghị Việt
Nam - CU BA đồng hới năm 2016 20.
Võ Thị Xuân Hạnh (2010), Bệnh mạn tính với chất lƣợng cuộc
sống liên quan đến sức khỏe”, Đại Học y Khoa Phạm Ngọc Thạch. 21.
Pham Van My, "Nghiên Cứu một số chỉ số đánh giá kết quả điều
trị, chất lương cuộc sống bệnh nhân thân mạn lọc máu bằng thận nhân tạo và
lọc màng bụng", Học Viện Quân Y 47 22.
Lê Việt Thắng, N.V.H., khảo sát chất lượng cuộc sống bệnh nhân
suy thận mạn tính thận nhân tạo chu kỳ bằng thang điểm SF36. Y học Thực
hành, 2012. 802(1): p. 45-47. 23.
Nguyễn Dũng, V.V.T., “Chất lượng cuộc sống và các yếu tố liên
quan ở bệnh nhân suy thận mạn đoạn cuối tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình
định”
, Tạp chí y học cộng đồng. 24.
Nguyễn An Giang (2013), K.s.t.t.d.d.b.n.s., Y.h. thận mạn tính lọc
máu chu kỳ bằng thang điểm đánh giá toàn diện", and thực hành, tr. 159-161. 25. Nguyễn Thị Hƣơng (2015), N.c.m.s.y.t.ả.h.đ.,
c.n.t.t.v.c.t.s.h.đ.ở.b.n.l. màng, and L.á.T.s.Y.h. bụng liên tục ngoại trú", Đại học Y Hà Nội. 26.
Vân, N.H.T., Nghiên cứu nồng độ beta–crosslaps, hormone tuyến
cận giáp huyết thanh ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối. 2015, Luận án
tiến sĩ y học, Đại học Y Dƣợc Huế. 27.
Blake, C., et al., Physical function, employment and quality of life
in end-stage renal disease. Journal of nephrology, 2000. 13(2): p. 142-149. 28.
Markell, M.S., et al., Unemployment in inner-city renal transplant
recipients: predictive and sociodemographic factors. American journal of
kidney diseases, 1997. 29(6): p. 881-887. 29.
Cử, N.Đ., BIẾN ĐỔI DÂN SỐ VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ. 30.
LA NỮ, Á., BỨC TRANH BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ THẾ GIỚI. 31.
Khader, M.I., et al., Prevalence of patients with end-stage renal
disease on dialysis in the West Bank, Palestine. Saudi Journal of Kidney
Diseases and Transplantation, 2013. 24(4): p. 832. 32.
Mai, V.Q., et al., An EQ-5D-5L value set for Vietnam. Quality of
Life Research, 2020. 29(7): p. 1923-1933. 33.
Li, B., et al., Estimating health-state utility values in kidney
transplant recipients and waiting-list patients using the EQ-5D-5L. Value in
Health, 2017. 20(7): p. 976-984. 48 34.
Jasper, U.S., et al., Determinants of diabetes knowledge in a cohort
of Nigerian diabetics. Journal of Diabetes & Metabolic Disorders, 2014. 13(1): p. 1-8. 49 PHỤ LỤC
THANG ĐIỂM ĐO LƢỜNG CHẤT LƢỢNG CUỘC SỐNG TẠI VIỆT NAM
(SỬ DỤNG BỘ CÔNG CỤ EQ-5D-5L)
Nhóm tác giả: PGS.TS. Hoàng Văn Minh, Trường Đại học Y tế công
cộng, ThS. Vũ Quỳnh Mai, Trường Đại học Y tế công cộng, PGS.TS. Kim Bảo
Giang, Trường Đại học Y Hà Nội, TS. Sun Sun, Trường Đại học Umea, Thụy
Điển, GS.TS. Prof. Klas Goran Sahlen, Trường Đại học Umea, Thụy Điển

BỘ CÂU HỎI EQ-5D-5L (Phiên bản tiếng Việt) ĐI LẠI
1. Tôi đi lại không khó khăn
2. Tôi đi lại hơi khó khăn
3. Tôi đi lại khá khó khăn
4. Tôi đi lại rất khó khăn
5. Tôi không thể đi lại đƣợc TỰ CHĂM SÓC
1. Tôi thấy không khó khăn gì khi tự tắm rửa hay khi tự mặc quần áo
2. Tôi thấy hơi khó khăn khi tự tắm rửa hay khi tự mặc quần áo
3. Tôi thấy khá khó khăn khi tự tắm rửa hay khi tự mặc quần áo
4. Tôi thấy rất khó khăn khi tự tắm rửa hay khi tự mặc quần áo
5. Tôi không thể tự tắm rửa hay không thể tự mặc quần áo
SINH HOẠT THƯỜNG LỆ
(ví dụ: làm việc, học hành, làm việc nhà,các hoạt động trong gia đình, vui chơi giải trí)
1. Tôi thấy không khó khăn gì khi thực hiện các sinh hoạt thƣờng lệ của tôi 50
2. Tôi thấy hơi khó khăn khi thực hiện các sinh hoạt thƣờng lệ của tôi
3. Tôi thấy khá khó khăn khi thực hiện các sinh hoạt thƣờng lệ của tôi
4. Tôi thấy rất khó khăn khi thực hiện các sinh hoạt thƣờng lệ của tôi
5. Tôi không thể thực hiện các sinh hoạt thƣờng lệ của tôi
ĐAU / KHÓ CHỊU
1. Tôi không đau hay không khó chịu
2. Tôi hơi đau hay hơi khó chịu
3. Tôi khá đau hay khá khó chịu
4. Tôi rất đau hay rất khó chịu
5. Tôi cực kỳ đau hay cực kỳ khó chịu
LO LẮNG / U SẦU
1. Tôi không lo lắng hay không u sầu
2. Tôi thấy hơi lo lắng hay hơi u sầu một chút
3. Tôi thấy khá lo lắng hay khá u sầu
4. Tôi thấy rất lo lắng hay rất u sầu
5. Tôi thấy cực kỳ lo lắng hay cực kỳ u sầu
BẢNG HỆ SỐ TÍNH ĐIỂM CHẤT ĐIỂM CUỘC SỐNG CỦA BỘ
CÔNG CỤ EQ-5D-5L
Khía cạnh sức khỏe Hệ số
Sự đi lại (MO)
Tôi đi lại hơi khó khăn (2) 0.06920
Tôi đi lại khá khó khăn (3) 0.07852
Tôi đi lại rất khó khăn (4) 0.20640
Tôi không thể đi lại đƣợc (5) 0.37608 51
Tự chăm sóc (SC)
Tôi thấy hơi khó khăn khi tự tắm rửa hay khi tự mặc quần áo (2) 0.04275
Tôi thấy khá khó khăn khi tự tắm rửa hay khi tự mặc quần áo (3) 0.04595
Tôi thấy rất khó khăn khi tự tắm rửa hay khi tự mặc quần áo (4) 0.14703
Tôi không thể tự tắm rửa hay không thể tự mặc quần áo (5) 0.23114
Sinh hoạt thường lệ (UA)
(ví dụ: làm việc, học hành, làm việc nhà, các hoạt động trong gia đình, vui chơi giải trí)
Tôi thấy hơi khó khăn khi thực hiện các sinh hoạt thƣờng lệ của tôi(2) 0.04642
Tôi thấy khá khó khăn khi thực hiện các sinh hoạt thƣờng lệ của tôi (3)0.05873
Tôi thấy rất khó khăn khi thực hiện các sinh hoạt thƣờng lệ của tôi (4) 0.17349
Tôi không thể thực hiện các sinh hoạt thƣờng lệ của tôi (5) 0.29892
Đau / khó chịu (PD)
Tôi hơi đau hay hơi khó chịu (2) 0.08392
Tôi khá đau hay khá khó chịu (3) 0.15212
Tôi rất đau hay rất khó chịu (4) 0.27002
Tôi cực kỳ đau hay cực kỳ khó chịu (5) 0.36657
Lo lắng / u sầu (AD)
Tôi thấy hơi lo lắng hay hơi u sầu một chút (2) 0.06377
Tôi thấy khá lo lắng hay khá u sầu (3) 0.11255
Tôi thấy rất lo lắng hay rất u sầu (4) 0.17132
Tôi thấy cực kỳ lo lắng hay cực kỳ u sầu (5) 0.23881
Ví dụ: Để ước tính điểm chất lượng cuộc sống cho tình trạng sức khỏe 12345, ta
tính như sau: CLCS tình trạng 12345 = 1-(MO1) – (SC2) – (UA3) – (PD4) –

(AD5) = 1– (0) – (0.04595) – (0.17349) – (0.27002) – (0.23881) = 0.38969 52
Danh sách bệnh nhân Họ và Tên Năm sinh Giới tính NGUYEN TRUNG SON 1949 nam NGUYEN VIET QUYEN 1950 nam NGUYEN THI HIEP 1932 nữ VU VAN TIEN 1947 nam TO THI THU 2003 nữ BUI CONG DUONG 1991 nam DO THI HIEN 1985 nữ TRAN QUY DUONG 1955 nam DINH VAN TUYEN 1984 nam LE THI KIM DUNG 1945 nữ PHAM DUY TUAN 1970 nam DINH QUANG QUYET 1962 nam NGUYEN THI HOANG 1947 nữ DOAN XUAN DAT 1948 nam PHAM HUNG 1967 nam HA THI YEN 1933 nữ NGUYEN THI CHINH 1954 nữ DO THO CHAM 1951 nam NGUYEN VAN HOANH 1939 nam NGUYEN VAN HOAN 1952 nam VU THI LE 1954 nữ DAO THI LIEU 1949 nữ HOANG THI HOA 1968 nữ 53 PHAM HUU TOAN 2002 nam HOANG THI TAM 1991 nữ NGUYEN THI HUE 1950 nữ NGUYEN THI SUU 1949 nữ NGUYEN TRONG TAM 1960 nam TA THI CHAN 1951 nữ NGUYEN THI LY 1982 nữ NGUYEN THI MAI 1954 nữ NGUYEN VAN AN 1965 nam PHAM THI DUNG 1957 nữ NGUYEN THI LUONG 1953 nữ PHAN VAN THI 1962 nam NGUYEN THI THANH 1982 nữ NGUYEN THI LAN 1971 nữ NGUYEN THI LY 1934 nữ LE VAN HOC 1950 nam PHAM VAN BO 1960 nam BUI THI TINH 1991 nữ DO TIEN DUNG 1987 nam HO LONG TOAN 1962 nam PHAM THI LONG 1965 nữ PHAM THI LOI 1954 nữ NGUYEN TRONG NAO 1940 nam LE QUANG THANH 1987 nam 54 VU THI VAN 1979 nữ NGUYEN VAN LOI 1947 nam VIET THI LINH 1961 nữ NGUYEN TAT TO 1947 nam NGUYEN THI HOA 1981 nữ TRAN VAN QUY 1971 nam NGUYEN THI ANH 1960 nữ TRAN VAN THUONG 1975 nam LUONG VAN THANG 1960 nam CAO THI DUYEN 1962 nữ PHAM DINH DONG 1989 nam PHAM VAN TA 1953 nam DAM XUAN DUNG 1980 nam LE NỮNG 1942 nam DUONG THI LAN PHUONG 1963 nữ HO SI DONG 1964 nam HO VAN TY 1934 nam VU VAN MINH 1986 nam NGUYEN VAN PHU 1955 nam VU THI NGUYEN 1983 nữ NGUYEN HOAI NAM 1982 nam NGUYEN VAN TIEN 1943 nam NGUYEN XUAN THANH 1982 nam NGUYEN THI LUU 1962 nữ 55 NGUYEN VAN LAP 1958 nam DO HOANG HONG 1943 nam NGUYEN XUAN TRUNG 1977 nam VU THI VAN 1984 nữ NGUYEN VAN QUE 1957 nam DINH THI HUONG 1974 nữ LE THI NHINH 1955 nữ LE THI MAN 1944 nữ TRAN THI NGA 1964 nữ DO HUU HOAN 1946 nam HOANG MINH TOI 1968 nam NGUYEN VAN NAM 1970 nam VU THI KIEU 1944 nữ VU NGOC LIEN 1960 nam NGUYEN TA DAI 1986 nam DOAN HUU HOI 1956 nam BUI VAN VIET 1956 nam DOAN VAN DICH 1968 nam LE VAN TUYEN 1967 nam NGUYEN THANH HUYEN 1982 nữ NGUYEN THI VAN 1956 nữ NGUYEN VAN LUAT 1974 nam NGUYEN VAN PHONG 1979 nam NGUYEN THI LE 1946 nữ 56 PHI HAU SAC 1939 nam DO SY NANG 1949 nam 57