Khóa học đào tạo cho nhân viên bán hàng của Công ty TH True Milk | Báo cáo bài tập lớn học phần Đào tạo và Phát triển nguồn nhân lực | Trường Đại học Phenikaa
TH true Milk đã đầu tư một hệ thống quản lý cao cấp và quy trình sản xuất khép kín, đồng bộ theo tiêu chuẩn quốc tế từ khâu trồng cỏ, xây dựng chuồng trại, chế biến thức ăn cho bò, quản lý thú y và chế biến và đóng gói, cho đến khâu phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Hệ thống chuồng trại áp dụng công nghệ chăn nuôi tiên tiến nhất thế giới. Bò được nhập khẩu từ các nước nổi tiếng về chăn nuôi bò sữa như New Zealand, Uruguay, Canada… để đảm bảo nguồn con giống bò sữa tốt nhất và cho chất lượng sữa tốt nhất. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Môn: Đào tạo và Phát triển nguồn nhân lực
Trường: Đại học Phenika
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD|48242085
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA ⸎⸎⸎⸎⸎
BÁO CÁO THỰC HIỆN BÀI TẬP LỚN
ĐỀ BÀI: “KHÓA HỌC ĐÀO TẠO CHO NHÂN VIÊN BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY TH TRUE MILK”
Giảng viên hướng dẫn: TS. Lê Quang Thắng Thành viên: STT HỌ VÀ TÊN MSSV
1 Dương Thị Hoài - Nhóm trưởng 21010957 2 Vi Thị Hoài Linh 21012676 3 Nguyễn Diệu Linh 21010095 4 Рhạm Thanh Hà 21010956 5 Dương Việt Hoàng 21010164
Ngành : Quản Trị Kinh Doanh Khóa: 15
Hệ : Đại học Chính quy
HÀ NỘI, THÁNG 05/2024 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
NỘI DUNG ................................................................................................................ 3
1. Tổ chức quá trình thực hiện bài tập lớn ........................................................ 3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP ............................................. 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triđển của TH true Milk .................................. 3
1.2. Sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị thương hiệu của công ty TH true Milk ............ 5
1.3. Thông tin chung về doanh nghiệp TH true Milk ........................................ 6
1.4. Mô hình SWOT ........................................................................................ 10
1.5. Sự cần thiết của đào tạo và phát triđển nguồn nhân lực ........................... 12
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NHU CẦU ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIĐỂN NHÂN
LỰC ..................................................................................................................... 13
2.1. Khái niệm Xác định nhu cầu đào tạo và phát triđển nhân lực .................. 13
2.2. Tầm quan trọng của nhân viên bán hàng đối với tập oàn TH true Milk ... 14
2.3. Thực trạng hoạt ộng đào tạo nhận lực tại Công ty TH true Milk ............. 15
2.4. Đối tượng đánh giá nhu cầu đào tạo ......................................................... 15
2.5. Phương pháp đánh giá nhu cầu đào tạo .................................................... 18
2.6. Khảo sát nhu cầu đào tạo .......................................................................... 18
2.7. Phân tích nhu cầu đào tạo và phát triđển nhân lực ................................... 23
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG VÀ TRIĐỂN KHAI KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO ........ 25
3.1. Khái niệm Xây dựng kế hoạch đào tạo và phát triđển nhân lực ............... 25
3.2. Khái quát chung về kế hoạch .................................................................... 26
3.3. Xây dựng kế hoạch đào tạo và phát triđển nhân lực ................................. 26
3.4. Triđển khai kế hoạch đào tạo và phát triđển nhân lực .............................. 34
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SAU ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIĐỂN ... 38
4.1. Mục ích của việc đánh giá kết quả của khóa đào tạo sale của TH true
Milk. ................................................................................................................ 38
4.2. Đánh giá kết quả sau đào tạo .................................................................... 38
4.3. Phương pháp đánh giá kết quả đào tạo ..................................................... 40
CHƯƠNG 5: TỰ ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN BÀI TẬP LỚN ...... 42
5.1. Tự đánh giá quá trình thực hiện bài tập lớn .............................................. 42
5.2. Tự đánh giá cho iđểm ................................................................................ 43
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 46
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIĐỂU HÌNH
Hình 1.1. Sơ ồ cơ cấu tổ chức của TH true Milk………………………………………...8
Hình 2.1. Bảng khảo sát dành cho nhân viên về nhu cầu đào tạo của nhân viên………...19
Hình 2.2. Kết quả khảo sát dành cho nhân viên về nhu cầu đào tạo của nhân viên……...20
Hình 2.3. Bảng câu hỏi khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng………………………21
Hình 2.4. Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng……………………………22
Hình 2.5. Khảo sát yêu cầu đào tạo cá nhân của nhân viên bán hàng……………………22
Hình 2.6. Kết quả khảo sát yêu cầu đào tạo cá nhân……………………………………..23
Hình 3.1. Hợp ồng đào tạo………………………………………………………………32 BẢNG
Bảng 2.1. Xác định nhu cầu đào tạo của nhân viên bán hàng trong TH true Milk……….24
Bảng 3.1. Xây dựng kế hoạch đào tạo của nhân viên bán hàng…………………………..28
Bảng 3.2. Dự tính chi phí đào tạo…………………………………………………………29
Bảng 3.3. Danh scahs các nhà cung ứng dịch vụ đào tạo………………………………...29
Bảng 3.4. Mẫu phiếu đánh giá các đối tác cung ứng dịch vụ đào tạo………….…………31
Bảng 3.5. Điđểm đánh giá nhà cung ứng dịch vụ đào tạo………………………………….31
Bảng 3.6. Bảng triđển khai chi phí đào tạo………………………………………………...34
Bảng 4.1. Đánh giá theo mức độ hài lòng của học viên……………………….………….37
Bảng 4.2. Đánh giá theo tình hình làm việc sau đào tạo…………………………………..38 SƠ ĐỒ
Sơ ồ 2.1. Quy trình đào tạo nhân lực tại CTCP Thực Phẩm Sữa TH…………………...15 MỞ ĐẦU
Nhắc đến ngành sữa Việt Nam, không thđể không nhắc đến Công ty Sữa TH true
Milk. Hơn 15 năm qua, TH true Milk đã ghi dấu ấn mạnh mẽ với vai trò biđểu tượng cho
chất lượng và uy tín.Như một biđểu tượng của ngành sữa Việt Nam, Công ty Sữa TH true
Milk đã khẳng ịnh vị thế dẫn ầu của mình trong suốt hơn 15 năm qua. TH true Milk luôn
tiên phong áp dụng công nghệ hiện ại và quy trình sản xuất khép kín, đảm bảo an toàn vệ
sinh thực phẩm. Các sản phẩm của TH true Milk được làm từ nguồn nguyên liệu sữa tươi
sạch 100%, mang đến hương vị thơm ngon và giá trị dinh dưỡng cao cho người tiêu
dùng.TH true Milk sở hữu hệ thống trang trại bò sữa quy mô lớn hàng ầu Châu Á, được áp
dụng các tiêu chuẩn quốc tế về chăn nuôi và chăm sóc bò sữa. Nhờ vậy, nguồn nguyên liệu
sữa tươi luôn đảm bảo chất lượng và độ an toàn tuyệt ối. Thành công này không chỉ đến từ
những sản phẩm chất lượng cao, nguồn nguyên liệu sạch mà còn nhờ vào đội ngũ nhân viên
tận tâm, chuyên nghiệp, ặc biệt là đội ngũ nhân viên kinh doanh. Nhận thức được iều này,
Công ty Sữa TH true Milk luôn chú trọng ầu tư vào công tác đào tạo và phát triđển nguồn
nhân lực, ặc biệt là đối với đội ngũ nhân viên kinh doanh. Hiđểu được iều này, TH true Milk
đã và ang triđển khai nhiều chương trình đào tạo và phát triđển nguồn nhân lực bài bản,
hiệu quả. Đđối với đội ngũ nhân viên kinh doanh, TH true Milk chú trọng vào việc nâng
cao kiđến thức chuyên môn về sản phẩm, kỹ năng bán hàng, kỹ năng giao tiếp và chăm sóc
khách hàng. Doanh nghiệp cũng thường xuyên tổ chức các hội thảo, tập huấn để cập nhật
những xu hướng mới nhất của thị trường và nâng cao hiệu quả công việc cho nhân viên.Nhờ
chiđến lđược ầu tư úng ắn vào công tác đào tạo và phát triđển nhân lực, TH true Milk đã sở
hữu đội ngũ nhân viên kinh doanh năng ộng, sáng tạo và tận tâm. Đây chính là nền tảng
vững chắc giúp doanh nghiệp tiếp tục khẳng ịnh vị thế dẫn ầu trên thị trường sữa Việt Nam
và vươn tầm ra thị trường quốc tế.
Với việc ạo tạo và phát triđển nguần nhân lực khinh doanh của TH true Milk để có
thđể nâng cao doanh số bán hàng và phát triđển doanh nghiệp. Ta cần ưa ra những bước ạo
tạo để phát triđển nguần có bước ột phát, bùng nổ. Việc ưa ra những buđổi ạo tạo cho nhân
viên sẽ giúp ích rất lớn cho việc phát triđển doanh nghiệp và đội ngũ lao ộng chất lượng. 1
Bài luận dưới ây sẽ nói sơ lđược về công ty sữa TH true Milk rồi phân tích nhu cầu đào tạo
nguồn nhân lực và ưa ra các phương pháp đào tạo hiệu quả. Sau ó đánh giá các kết quả đã
ạt được trong quá trình đào tạo. 2 NỘI DUNG
1. Tổ chức quá trình thực hiện bài tập lớn
Bước 1: Nhóm đã tổ chức buđổi họp online để trao đổi về nội dung, các yêu cầu của bài tập
lớn và thống nhất với nhau chọn Công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam và nhóm chọn
bộ phận Quản lý nhân sự của công ty này để làm căn cứ nghiên cứu nội dung làm bài.
Bước 2: Nhóm trưởng chia nội dung, yêu cầu của bài tập lớn thành các mục nhỏ để các
thành viên có thđể dễ dàng thực hiện các nhiệm vụ của mình.
Bước 3: Các thành viên trong nhóm cùng tìm nội dung và tổng hợp lại bài làm của mình.
Bước 4: Nhóm trưởng kiđểm tra, chỉnh sửa và tổng kết lại nội dung bài tập lớn.
Bước 5: Mỗi thành viên trong nhóm tự đánh giá những kết quả mà mình ạt được thông qua
quá trình làm bài và học môn học này.
Bước 6: Cả nhóm thống nhất và cho iđểm các thành viên dựa trên mức độ tham gia góp ý
làm bài và mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao của mỗi thành viên.
2. Phương pháp thực hiện bài tập lớn
Nhóm lấy thông tin doanh nghiệp từ website, bài báo, tạp chí của công ty để phân tích và
ưa ra các phương án, kế hoạch đào tạo.
Tạo các bảng hỏi để khảo sát nhu cầu, kết quả đào tạo dành cho nhân viên và ban lđãnh ạo.
Tham khảo từ giáo trình và slide của môn Đào tạo và Phát triđển nguồn nhân lực để xây
dựng bảng kế hoạch đào tạo và đánh giá kết quả đào tạo.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Lịch sử hình thành và phát triđển của TH true Milk.
Công ty TH true Milk bắt đầu được khởi công xây dựng vào năm 2008. Ý nghĩa của thương
hiệu TH được dựa theo nghĩa tiếng anh của từ True Happy - Hạnh phúc ích thực. Tuy nhiên,
nhiều người lại cho rằng ó là viết tắt của tên bà Thái Hương là người sáng lâp của doanh nghiệp.
TH true Milk có tên ầy ủ là Công ty Cổ phần Thực phẩm Sữa TH, tên giao dịch quốc tế là
TH Joint Stock Company. Đây là thương hiệu sữa Việt 100% chuyên sản xuất và cung cấp
sữa và những sản phẩm từ sữa. Mặc dù mới có mặt tại thị trường được hơn 10 năm thôi, 3
nhưng TH true Milk đã chứng tỏ được sự vượt trội của mình trên thị trường sữa tại Việt Nam.
Dự án TH true Milk bắt đầu tiến hành kể từ năm 2009 với việc nhập khẩu công nghệ
chăn nuôi bò sửa từ Isarel. Ngoài ra, công ty cũng có tuyđển và chọn hàng ngàn giống bò
từ New Zealand. Tính từ thời iđểm ó, hoạt ộng kinh doanh của công ty cũng phát triđển
một cách nhanh chóng. Năm
Các sự kiện chính 2009
Công ty Cổ phần sữa TH true Milk là công ty trực thuộc sự quản lý của tập
oàn TH và được chính thức ra ời với sự hỗ trợ vốn của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Bắc Á. 2010
Công ty Cổ phần Thực phẩm Sữa TH Chào ón Cô bò đầu tiên tạiViệt Nam lễ
khởi công dự án nhà máy sữa TH diễn ra ở Nghệ An. 2011
TH true Milk khai trương cửa hàng TH chính đầu tiên tại Hà Nội và tiếp tục
khai trương cửa hàng TH chính đầu tiên tại Thành phố Hồ Chí Minh. 2012
TH true Milk tham gia Hội thảo quốc tế về sữa ,Lễ ra mắt Bộ sản phẩm mới
về sữa tươi sạch Tiệt trùng bổ sung dưỡng chất cho cơ thđể. , 2013
Khánh thành Nhà máy Sữa tươi sạch với trang trại bò sữa hiện ại nhất và quy
mô lớn nhất Đông Nam Á. 2015
TH true Milk xác lập kỷ lục trang trại bò sữa ứng dụng công nghệ cao lớn
nhất Châu Á. Đạt Giải thưởng “Thực phẩm tốt nhất ASEAN”. Là doanh
nghiệp sở hữu àn bò sữa lớn nhất Việt Nam với quy mô àn tới 45.000 con. 2016
TH ạt 3 giải thưởng tại Hội chợ Quốc tế Dubai, Tập oàn khởi công tổ hợp
trang trại bò sữa TH tại tỉnh Moscow và tỉnh Kaluga.Nhận giải Trang trại bò
sữa tốt nhất Việt Nam. 2017
Động thổ Dự án chăn nuôi bò sữa và chế biđến sữa công nghệ cao tại Hà Giang và Phú Yên. 4 2018
TH true Milk khánh thành trang trại bò sữa đầu tiên tại tỉnh Moscow Liên bang Nga.
Sữa TH true Milk tăng trưởng gần 23% về sản lượng (trong khi cả ngành sữa
nước hầu như không tăng), tăng trưởng 31% về doanh thu. 2019
TH tổ chức công bố lô sản phẩm sữa đầu tiên của Việt Nam được xuất khẩu
chính ngạch sang thị trường Trung Quốc, trở thành Doanh nghiệp Việt Nam
đầu tiên được Tổng cục Hải quan Trung Quốc cấp mđã giao dịch và cho phép
xuất khẩu sản phẩm sữa tươi sang Trung Quốc. 2020
TH lần thứ 3 được tôn vinh Thương hiệu Quốc gia. Đồng thời ứng thứ 2 trong
Top 10 Công ty thực phẩm uy tín của năm 2020. 2021
Công ty Sữa TH true Milk chính thức hoàn tất nhập khẩu 1.621 bò sữa giống
cao sản từ Mỹ về trang trại bò ở Nghệ An.
1.2. Sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị thương hiệu của công ty TH true Milk. 1.2.1. Sứ mệnh.
Với tinh thần gần gũi với thiên nhiên, công ty luôn nỗ lực hết mình để nuôi dưỡng thđể
chất và tâm hồn Việt bằng cách cung cấp những sản phẩm, thực phẩm có nguồn gốc sạch
từ thiên nhiên – sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng. 1.2.2. Tầm nhìn.
TH true Milk mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng ầu Việt Nam trong ngành hàng thực
phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên. Với sự ầu tư nghiêm túc và dài hạn kết hợp với
công nghệ hiện ại nhất thế giới, công ty quyết tâm trở thành thương hiệu thực phẩm ẳng cấp
thế giới được mọi nhà tin dùng, mọi người yêu thích và quốc gia tự hào.
1.2.3. Giá trị thương hiệu.
Tạo dựng niềm tin
TH true Milk cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về chất lượng, luôn đảm bảo tính
chân thực, nghiêm túc và nhất quán, tạo được niềm tin mạnh mẽ cho người tiêu dùng Việt
cũng như các đối tác của TH. Lan tỏa sức mạnh 5
Không chỉ mang đến nguồn sức khỏe dồi dào cho mọi người, TH true Milk mong muốn tột
ộ những nỗ lực và phát triđển của TH sẽ thúc ẩy mọi cá nhân, mọi tổ chức cùng nhau xây
dựng một cộng ông vui tươi, hạnh phúc và thịnh vượng hơn.
Niềm kiêu hđãnh Việt
TH cam kết không ngừng cải tiến và sáng tạo công nghệ cũng như chất lượng dịch vụ, từ ó
cung cấp những sản phẩm "100% made in Vietnam" sánh ngang với những sản phẩm quốc
tế khác. Và ó cũng chính là niềm tự hào quốc gia mà TH muốn hướng đến.
1.3. Thông tin chung về doanh nghiệp TH true Milk.
1.3.1. Bộ máy tổ chức.
Cơ cấu tổ chức của TH true Milk thường bao gồm:
Tổng giám ốc là người ại diện pháp luật của Công ty có nhiệm vụ tổ chức và triđển khai
thực hiện quyết ịnh của Hội ồng quản trị, kế hoạch sản xuất kinh doanh của ơn vị và phương án ầu tư của Công ty.
Phó tổng giám ốc: là người cộng sự ắc lực của Tổng giám ốc, có trách nhiệm iều hành và
tố chức hoạt ộng ở những nhiệm vụ khác nhau. Góp phần đảm bảo cho quá trình sản xuất
được liên tục, an toàn và đảm bảo chất lượng sản phẩm áp ứng nhu cầu khách hàng.
Phòng tài chính: thực hiện các công việc về tài chính - kế toán của công ty, phân tích và
đánh giá tình hình tài chính, kết quả hoạt ộng kinh doanh của Công ty.
Phòng nguồn vốn và xây dựng cơ bản: là phòng có nhiệm vụ tham mưu cho ban lđãnh ạo
và tổng giám ốc về việc sử dụng nguồn vốn, quản lý và phân bố. Đồng thời còn tìm kiếm
cơ hội hợp tác với các nhà ầu tư. Quản lý và phân tích, iều ộng vốn cho các công trình xây dựng.
Phòng nhân sự: thực hiện công tác tuyđển dụng nhân sự và tổ chức đào tạo lao ộng, thực
hiện các nhiệm vụ khác của công ty.
Phòng thương mại: chịu trách nhiệm bán hành, tìm kiên khách hàng, iều ộng phương tiện
vận tải và chịu trách nhiệm phân phối sản phâm của công ty. 6
Phòng sản xuất: Đảm nhiệm về kỹ thuật và công nghệ, máy móc và thiết bị; Đđảm bảo sữa
chữa thiết bị và năng lượng; Kiếm tra chất lượng sản phẩm.
Phòng trang trại: Phụ trách về khu vực trang trại và vấn ề thức ăn, nguồn nguyên liệu chế
biđến thức ăn, vệ sinh và y tế cho àn bò; Đđảm bảo nguồn nguyên liệu dồi dào, chuẩn quy
ịnh cho nhà máy sản xuất vận hành.
Giám ốc vật tư: là người chịu trách nhiệm triđển khai các kế hoạch và kiđểm tra, tiếp nhận
những yêu cầu cung cấp vật tư cho công ty do các bộ phận phòng ban ề xuất. Đđảm bảo cơ
sở vật chất được cung ứng và chuẩn bị kịp thời, tạo iều kiện cho các bộ phận khác hoạt ộng.
Giám ốc quản lý thức ăn: chịu trách nhiệm quản lý nguồn thức ăn và đảm bảo cung cấp
nguồn thức ăn ổn ịnh, nhiều dinh dưỡng và an toàn để àn bò cho chất lượng sữa tốt nhất.
Giám ốc trồng trọt: quản lý nguồn thức ăn tự nhiên qua quá trình trồng trọ tại ịa phương
như khu vực cỏ cho bò và khu vực hoa hướng dương nhằm đảm bảo cung cấp nguồn thức
ăn tự nhiên sạch và giàu dinh dưỡng cho àn bò.
Giám ốc thú y: ây là người chăm sóc sức khỏe cho àn bò và thực hiện các công tác nghiệp
vụ để àn bò khỏe manh và cung cấp sản lượng sữa tốt nhất.
Hình 1.1: Sơ ồ cơ cấu tổ chức của TH true Milk 7 (Nguồn: Ebook.com)
1.3.2. Hệ thống tổ chức quản lý của TH true Milk.
Hệ thống tổ chức quản lý của TH true Milk được thiết kế để tối ưu hóa quy trình sản
xuất, đảm bảo chất lượng sản phẩm và phát triđển bền vững. Hệ thống này không chỉ giúp
TH true Milk duy trì vị thế hàng ầu trong ngành sữa tại Việt Nam mà còn áp ứng được các
tiêu chuẩn quốc tế về quản lý và phát triđển doanh nghiệp.
Đứng ầu là Chủ tịch Hội ồng Quản trị: Các thành viên Hội ồng Quản trị sẽ chịu trách nhiệm
ịnh hướng chiđến lđược và giám sát hoạt ộng của công ty, đảm bảo các quyết ịnh lớn được
thực hiện theo úng mục tiêu ề ra.
Tổng Giám ốc (CEO): sẽ chịu trách nhiệm iều hành toàn bộ hoạt ộng hàng ngày của công ty.
Các Phó Tổng Giám ốc: phụ trách các lĩnh vực như sản xuất, tài chính, nhân sự, tiếp thị,
bán hàng, và công nghệ thông tin.
Phòng Sản xuất: Quản lý quy trình sản xuất, từ nguyên liệu ầu vào đến sản phẩm hoàn thiện.
Phòng Tài chính - Kế toán: Đđảm bảo các hoạt ộng tài chính, kế toán được thực hiện chính xác và hiệu quả.
Phòng Nhân sự: Tuyđển dụng, đào tạo và phát triđển nhân lực.
Phòng Tiếp thị: Xây dựng và triđển khai chiđến lđược tiếp thị, quảng cáo và phát triđển thương hiệu.
Phòng Bán hàng: Quản lý hệ thống phân phối và bán hàng, phát triđển thị trường.
Phòng Công nghệ thông tin: Đđảm bảo hệ thống công nghệ thông tin hoạt ộng thông suốt
và hỗ trợ các hoạt ộng kinh doanh.
1.3.3. Đđội ngũ cán bộ quản lí lao ộng sản xuất. 8
TH true Milk đã ầu tư một hệ thống quản lý cao cấp và quy trình sản xuất khép kín,
ồng bộ theo tiêu chuẩn quốc tế từ khâu trồng cỏ, xây dựng chuồng trại, chế biđến thức ăn
cho bò, quản lý thú y và chế biđến và óng gói, cho đến khâu phân phối sản phẩm đến tay
người tiêu dùng. Hệ thống chuồng trại áp dụng công nghệ chăn nuôi tiên tiến nhất thế giới.
Bò được nhập khẩu từ các nước nđổi tiếng về chăn nuôi bò sữa như New Zealand, Uruguay,
Canada… để đảm bảo nguồn con giống bò sữa tốt nhất và cho chất lượng sữa tốt nhất.
Bộ phận quản lí gồm có:
Quản lý nguồn nhân lực
Tạo môi trường làm việc tốt và tuyđển dụng, bố trí nhân sự phù hợp với công việc và
khả năng của từng nhân viên. Đào tạo nâng cao chuyên môn nghiệp vụ và tay nghề cho mỗi
cán bộ công nhân viên, có chế ộ lương thưởng hợp lý nhằm khuyđến khích sự cống hiđến,
sang kiđến cải tiến của mỗi cá nhân. Luôn có nguồn nhân sự dự phòng, có cơ chế thu hút
nhân tài, quan tâm đến việc xây dựng văn hóa của công ty.
Thuê các chuyên gia nđổi tiếng để hướng dẫn đào tạo cho người Việt Nam vận hành
máy móc ồng thời cử các nhân viên giỏi i học tập thêm về các phương pháp chăn nuôi bò
sữa nđổi tiếng ở các nước trên thế giới.
Quản lý sản xuất
Tận dụng công suất lớn của nhà máy, máy móc thiết bị hiện ại để sản xuất với quy mô
lớn, tiết giảm chi phí và áp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng trong nước. Dựa trên dự báo
nhu cầu của thị trường sữa tươi, lập kế hoạch chi tiết về sản lượng có thđể sản xuất được
căn cứ trên các iều kiện hiện tại về số lượng bò và công suất chế biđến... ồng thời có kế hoạ
ch để ẩy nhanh phát triđển àn bò, mua máy móc thiết bị mới.
Tận dụng lợi thế có nguồn nhân lực tay nghề cao, có àn bò giống tốt,… Chăn nuôi theo
quy trình khép kín, chế ộ chăm sóc sức khỏe tương ương tiêu chuẩn của 'bệnh viện 5 sao'
nên sẽ cho nguồn nguyên liệu sữa tươi chất lượng cao, sản xuất những sản phẩm có chất 9
lượng cao và thỏa mđãn nhu cầu của khách hàng ang ngày càng quan tâm đến chất lượng sản phẩm.
Quản lý và đảm bảo chất lượng
TH đã mua toàn bộ các bí quyết công nghệ cùng kỹ thuật chăn nuôi bò sữa của Israel
và quy trình chế biđến sữa hàng ầu trên thế giới. Đđể đảm bảo sự tuân thủ úng quy trình,
TH đã thuê cả nông dân và chuyên gia của Israel vận hành máy móc và hướng dẫn, o tạo
người Việt Nam.
Quản lý hàng tồn kho
Đđảm bảo không có tồn kho nguyên liệu sữa tươi, sản phẩm sữa đã óng hộp có hạn sử
dụng ngày càng cao nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tốt nhất hiện tại.
Sử dụng phương thức JIT (Just In Time), kiđểu quản lý ồng bộ ề giảm thiếu tồn kho
hàng thành phẩm và vẫn bảo ảm chất lượng phù hợp. 1.4. Mô hình SWOT. Strengths Weaknesses 10
Quy mô tuyđển dụng lớn
Chất lượng nhân sự cao
Do nhu cầu mở rộng sản xuất và phát
TH True Milk sở hữu đội ngũ nhân sự có triđển, TH True Milk phải tuyđển dụng số
trình ộ chuyên môn cao, ặc biệt trong các lĩnh lượng lớn nhân sự, dẫn đến khó khăn
vực công nghệ thực phẩm, quản lý chất lượng trong việc kiđểm soát chất lượng tuyđển
và nghiên cứu phát triđển sản phẩm. dụng và đào tạo.
Chính sách đào tạo và phát triđển
Thách thức trong việc duy trì ộng lực
Công ty chú trọng ầu tư vào các chương trình Việc duy trì ộng lực và cam kết của nhân
đào tạo, phát triđển kỹ năng cho nhân viên, viên trong một tổ chức lớn có thđể gặp
từ ó nâng cao chất lượng làm việc và gắn bó khó khăn, ặc biệt khi có nhiều cấp bậc lâu dài với công ty.
quản lý và công việc lặp i lặp lại.
Văn hóa doanh nghiệp tích cực
Phụ thuộc vào nhân sự ngoại quốc
TH True Milk xây dựng một môi trường làm Một số vị trí quan trọng trong công ty còn
việc chuyên nghiệp, thân thiện và cởi mở, phụ thuộc vào chuyên gia và nhân sự
khuyđến khích sự sáng tạo và óng góp ý nước ngoài, có thđể gây ra rủi ro khi thay
đổi hoặc di chuyđển. kiđến từ nhân viên.
Chính sách phúc lợi hấp dẫn
Công ty cung cấp các chính sách phúc lợi tốt
như bảo hiđểm sức khỏe, thưởng thành tích,
các chương trình chăm sóc sức khỏe, từ ó thu
hút và giữ chân nhân tài. Opportunities Threats
Phát triđển thị trường trong và ngoài nước Cạnh tranh về nhân sự
TH True Milk có cơ hội mở rộng thị trường, Sự cạnh tranh gay gắt từ các công ty khác
không chỉ trong nước mà còn quốc tế, từ ó
trong cùng ngành hoặc ngành khác có thđể 11
tạo iều kiện cho việc tuyđển dụng và phát làm khó khăn trong việc thu hút và giữ
triđển nhân sự đa dạng hơn. chân nhân sự giỏi.
Ứng dụng công nghệ hiện ại
Biđến ộng kinh tế
Việc áp dụng các công nghệ mới trong quản Các biđến ộng kinh tế có thđể ảnh hưởng
lý nhân sự như phần mềm quản lý nhân sự, đến tình hình kinh doanh của công ty, từ
trí tuệ nhân tạo có thđể giúp cải thiện hiệu ó tác ộng đến chính sách nhân sự và phúc
quả và chất lượng làm việc. lợi.
Chính sách hỗ trợ từ chính phủ
Yêu cầu cao từ thị trường
Các chính sách hỗ trợ từ chính phủ trong việc Thị trường ngày càng òi hỏi cao về chất
phát triđển ngành công nghiệp thực phẩm và lượng sản phẩm và dịch vụ, do ó nhân sự
nông nghiệp công nghệ cao tạo iều kiện thuận cần phải liên tục nâng cao kỹ năng và
lợi cho việc thu hút và đào tạo nhân sự.
kiđến thức để áp ứng.
1.5. Sự cần thiết của đào tạo và phát triđển nguồn nhân lực.
Việc vận dụng đào tạo và phát triđển nguồn nhân lực là yếu tố then chốt giúp TH true
Milk duy trì và phát triđển mạnh mẽ trên thị trường. Điều này không chỉ cải thiện hiệu quả
hoạt ộng mà còn nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, và góp phần xây dựng một môi
trường làm việc tốt ẹp và bền vững. Cụ thđể như sau:
Đào tạo giúp nhân viên nắm vững quy trình sản xuất, công nghệ và kỹ thuật hiện ại, từ
ó đảm bảo chất lượng sản phẩm sữa và các sản phẩm từ sữa của TH true Milk luôn ạt tiêu
chuẩn cao nhất. Nhân viên được đào tạo về kỹ năng giao tiếp và phục vụ khách hàng sẽ
giúp cải thiện trải nghiệm mua sắm và sử dụng sản phẩm của người tiêu dùng.
Đào tạo giúp nhân viên hiđểu rõ và áp dụng các quy trình làm việc hiệu quả, giảm thiđểu
lđãng phí và tăng năng suất. Việc cập nhật kiđến thức và kỹ năng liên quan đến công nghệ
mới giúp doanh nghiệp vận hành trơn tru và duy trì tính cạnh tranh trên thị trường. 12
Chương trình đào tạo giúp nhận diện và phát triđển những nhân tài tiềm năng, tạo ra
nguồn lực lđãnh ạo trong tương lai. Đầu tư vào đào tạo và phát triđển cá nhân giúp nhân
viên cảm thấy được đánh giá cao và có cơ hội thăng tiến, từ ó giảm thiđểu tỷ lệ nghỉ việc.
Đào tạo về các phương pháp sản xuất bền vững và quản lý môi trường giúp TH true
Milk duy trì và phát triđển bền vững, không chỉ về mặt kinh tế mà còn về xđã hội và môi trường.
Đầu tư vào phát triđển nhân lực cũng là một phần của cam kết với cộng ồng, giúp xây
dựng uy tín và hình ảnh tích cực cho thương hiệu TH true Milk. Nhân viên được đào tạo tốt
sẽ làm việc hiệu quả và chuyên nghiệp, tạo nên ấn tượng tốt đối với khách hàng và ối tác.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NHU CẦU ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIĐỂN NHÂN LỰC
2.1. Khái niệm Xác định nhu cầu đào tạo và phát triđển nhân lực.
Theo Giáo trình Đào tạo và Phát triđển Nhân lực (2022), Xác định nhu cầu đào tạo
và phát triđển nhân lực là quá trình Xác định ối tượng, nội dung cần đào tạo và phát triđển
nhân lực thông qua việc thu thập và phân tích thông tin về tổ chức/doanh nghiệp, về công 13
việc và người lao ộng nhằm hoàn thiện và nâng cao năng lực nhân lực trong tổ chức/doanh nghiệp.
2.2. Tầm quan trọng của nhân viên bán hàng đối với tập oàn TH true Milk.
Nhân viên bán hàng óng vai trò không thđể thiếu đối với công ty TH true Milk trong
việc trực tiếp tiếp xúc và tương tác với khách hàng. Họ có vai trò quan trọng trong việc giới
thiệu sản phẩm, tư vấn cho khách hàng về cn phẩm của tập oàn, ồng thời đảm bảo khách
hàng nhận được dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất. Nhân viên bán hàng còn giúp công
ty TH true Milk tạo ra mối quan hệ tốt với khách hàng, xây dựng lòng tin và uy tín với
thương hiệu của mình. Họ cũng óng vai trò quan trọng trong việc thúc ẩy doanh số bán hàng
và ạt được các mục tiêu kinh doanh.
Vì vậy, việc mở lớp đào tạo cho nhân viên bán hàng trong tập oàn TH true Milk sẽ
em lại nhiều lợi ích quan trọng như sau:
Nâng cao năng lực và hiệu quả làm việc: Nhân viên sau khi được đào tạo sẽ nắm
vững kiđến thức về sản phẩm, quy trình bán hàng, kỹ năng giao tiếp và phục vụ khách hàng.
Điều này giúp họ làm việc hiệu quả hơn, tăng cường khả năng tư vấn cho khách hàng và
tạo sự tin tưởng từ phía họ.
Tạo sự thấu hiđểu về sản phẩm: Đào tạo giúp nhân viên hiđểu rõ về các sản phẩm của
công ty, nguồn gốc, chất lượng và cách sử dụng. Điều này giúp họ có thđể truyền ạt thông tin
chính xác và thuyết phục khách hàng mua sản phẩm TH true Milk.
Nâng cao chất lượng dịch vụ: Nhờ đào tạo, nhân viên sẽ nắm vững kỹ năng giao tiếp,
xử lý tình huống và tư vấn cho khách hàng. Điều này giúp tăng cường chất lượng dịch vụ,
tạo sự hài lòng và lòng tin từ phía khách hàng.
Tạo sự chuyên nghiệp và nâng cao trình ộ cho đội ngũ nhân viên: Việc mở lớp đào
tạo cũng giúp thúc ẩy sự phát triđển và nâng cao trình ộ cho đội ngũ nhân viên trong công
ty, giúp họ phát triđển bản thân và nâng cao khả năng làm việc.
Tăng cường cạnh tranh và doanh số bán hàng: Nhờ nhân viên được đào tạo tốt, họ
có khả năng tư vấn chuyên nghiệp, tạo sự tin tưởng và ảnh hưởng đến quyết ịnh mua hàng
của khách hàng, từ ó tăng cường cạnh tranh và doanh số bán hàng cho công ty TH true Milk. 14
2.3. Thực trạng hoạt ộng đào tạo nhận lực tại Công ty TH true Milk.
2.3.1. Quy trình đào tạo nhân lực tại Công ty TH true Milk.
Quy trình đào tạo tại công ty quy ịnh một phƣơng thức thống nhất trong Công ty TH
true Milk về việc tổ chức đào tạo nâng cao và đào tạo lại nhằm không ngừng nâng cao trình
ộ cán bộ công nhân viên áp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty. Quy trình này áp
dụng trong phạm vi Công ty và ối tượng là toàn thđể cán bộ công nhân viên có nhu cầu
được đào tạo, đào tạo lại đào tạo nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng...
Sơ ồ 2.1. Quy trình đào tạo nhân lực tại CTCP Thực Phẩm Sữa TH
(Nguồn: Chính sách Đào tạo&Phát triđển của TH true Milk)
2.3.2. Thực trạng đào tạo nhân lực của Công ty TH true Milk hiện nay.
Công ty TH true Milk Xác định ngay từ ầu rằng không thđể thành công chỉ vì hướng
i úng, mạnh dạn ầu tư hay vì quy trình hiện ại, ứng dụng công nghệ cao mà còn nhờ vào
một đội ngũ nhân lực nhiều về số lượng và mạnh về chất lượng. Bên cạnh chú trọng vào
khâu tuyđển dụng lao ộng phù hợp, công ty còn có một chính sách và ịnh hướng đào tạo,
phát triđển nhân lực với mục tiêu nâng tầm một cách toàn diện cho cán bộ, nhân viên trong
công ty. Tuy nhiên hiện nay, công ty có chú trọng đến việc nâng cao trình ộ cho đội ngũ lao
ộng gián tiếp nhưng trình ộ của họ hầu như không thay đổi nhiều. Do ó, công ty nên có
những kế hoạch dài hạn nhằm nâng cao trình ộ đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên văn phòng.
2.4. Đối tượng đánh giá nhu cầu đào tạo
Trưởng phòng kinh doanh 15
Trách nhiệm: Là người giữ vai trò quản lý, giám sát và ôn ốc đội ngũ nhân viên kinh doanh
của công ty nhằm đảm bảo ạt được các mục tiêu doanh số đã ặt ra. Bên cạnh ó, họ cũng có
trách nhiệm báo cáo tình hình công việc, doanh thu và chi phí cho Ban giám ốc cũng như
tham gia vào việc tuyđển dụng và đào tạo nhân viên phòng kinh doanh.
Phó phòng kinh doanh
Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các dự án trong thời gian và ngân sách cho phép.
Tiếp thu ý kiđến của khách hàng và ưa ra hướng giải quyết hợp lý.
Phát triđển chiđến lđược kinh doanh mới phù hợp với ịnh hướng phát triđển của doanh
nghiệp. Nhạy bén, bám sát các thay đổi trong việc thực thi kế hoạch kinh doanh, quản lý
nhân sự và hỗ trợ thực hiện công việc tổng thđể.
Thiết lập mối quan hệ với khách hàng, nhân viên và lđãnh ạo công ty nhằm đảm bảo mọi
dự án thực hiện thành công.
Hỗ trợ nhân viên kinh doanh thực hiện và hoàn thành kế hoạch, mục tiêu đã ề ra trong giới hạn thời gian cho phép.
Hỗ trợ quá trình kiđểm tra, kiđểm toán của ban quản lý công ty.
Giám sát và quản lý các công việc hàng ngày của nhân sự cấp dưới.
Hướng dẫn và tổ chức đào tạo nhân sự nếu cần thiết. Tuyđển
dụng và đào tạo nhân sự kinh doanh mới
Trưởng nhóm kinh doanh
Trách nhiệm: Là người sẽ quản lý một nhóm gồm nhiều thành viên. Họ có trách nhiệm giám
sát và phân công công việc cho các thành viên trong nhóm để hoàn thành kế hoạch được
giao với kết quả tốt nhất. Người ảm nhận vị trí này òi hỏi phải có kinh nghiệm chuyên môn
cao và thành thạo nhiều kỹ năng như làm việc nhóm, quản lý thời gian và phân chia công việc. Nhân viên Telesales
Trách nhiệm: Là người sẽ liên hệ với khách hàng qua iện thoại. Sau ó họ sẽ dựa trên các
kịch bản có sẵn để giới thiệu, tư vấn và bán các sản phẩm, dịch vụ doanh nghiệp ang kinh doanh.
Nhân viên bán hàng 16