-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán tài chính | Đại học Lâm Nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán tài chính | Đại học Lâm Nghiệp được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP – PHÂN HIỆU ĐỒNG NAI
PHAN THỊ MINH NGUYỆT
NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NGUYỄN NGỌC TÙNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Kế toán Lớp: K66A3; Khoa: Kinh tế Khóa học: 2020 - 2023
Đồng Nai – năm 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP – PHÂN HIỆU ĐỒNG NAI
PHAN THỊ MINH NGUYỆT
NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NGUYỄN NGỌC TÙNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Kế toán
Lớp: K66A3 ; Khoa: Kinh tế Khóa học: 2020 - 2023
Người hướng dẫn: Th.S Đinh Thị Thu Thủy
Đồng Nai – năm 2023 LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho em gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Hiệu
trường Đại Học Lâm Nghiệp – Phân hiệu Đồng Nai và Quý thầy cô Khoa
Kinh tế dạy dỗ, truyền đạt và trang bị cho em những kiến thức bổ ích trong
suốt quá trình học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ dạy tận tình hướng dẫn của GVHD -
ThS. Đinh Thị Thu Thủy giúp
em xác định được hướng đi đúng đắn, định
hướng cách tư duy và cách làm việc khoa học. Đó là những góp ý hết sức quý
báu không chỉ trong quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận văn này mà
còn là hành trang tiếp bước cho em trong quá trình làm việc và hoàn thiện bản thân sau này.
Đồng thời em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ quý báu của các cô
chú, anh chị trong phòng kế toán và các phòng ban khác của công ty TNHH
Nguyễn Ngọc Tùng đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cung cấp cho em số
liệu, thông tin để em có thể hoàn thành tốt bài thực tập này.
Do kiến thức còn hạn hẹp, hạn chế về kinh nghiệm, thời gian làm việc
thực tế nên những kiến thức mà em đưa ra chắc chắn không tránh khỏi thiếu
sót trong cách hiểu và trình bày. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
Quý thầy cô trong hội đồng để em có thể hoàn thiện bài tốt hơn.
Cuối cùng, em kính chúc Quý thầy cô thật nhiều sức khỏe và tràn đầy
nhiệt huyết để chèo lái thật nhiều chuyến đò tri thức. Chúc Quý công ty ngày
càng phát triển lớn mạnh và rộng khắp trong lĩnh vực kinh doanh. Em xin chân thành cảm ơn!
Đồng Nai,ngày tháng năm 2023
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Minh Nguyệt i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT CHỮ ĐẦY ĐỦ 1 BH Bán hàng 2 CCDV Cung cấp dịch vụ 3 CTGS Chứng tx ghi sổ 5 DN Doanh nghiệp 6 DTT Doanh thu thuần 8 GVHB Giá vốn hàng bán 9 UNC Uỷ nhiệm chi 10 HH Hàng hóa 11 K/C Kết chuyển 12 KQHĐ Kết quả hoat động 13 KQHDK
Kết quả hoạt động khác 14 KQHĐSXKD
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 15 QĐ-BTC
Quyết định - Bộ Tài Chính 16 XK Xuất khẩu 17 QLKD Quản lý kinh doanh 18 SDCK Số dư cuối kỳ 19 SDĐK Số dư đầu kỳ 20 SXKD Sản xuất kinh doanh 21 TGNH Tiền gửi ngân hàng 22 TK Tài khoản 23 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 24 TNTT Thu nhập tính thuế 25 TSCĐ Tài sản cố định 26 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 27 VNĐ Việt Nam Đồng MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................viii ii
DANH MỤC SƠ ĐÔ............................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY DỰNG..........................................................................................................5
1.1. Kế toán doanh thu, thu nhập.......................................................................5
1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................5
1.1.1.1. Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu.........................................5
1.1.1.2. Chứng tx sử dụng.................................................................................6
1.1.1.3. Tài khoản sử dụng................................................................................6
1.1.1.4. Phương pháp hạch toán........................................................................7
1.1.1.5. Sổ sách sử dụng....................................................................................7
1.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.....................................................8
1.1.2.1. Nội dung...............................................................................................8
1.1.2.2. Chứng tx sử dụng.................................................................................8
1.1.2.3. Tài khoản sử dụng................................................................................8
1.1.2.4. Phương pháp hạch toán........................................................................9
1.1.2.5. Sổ sách sử dụng....................................................................................9
1.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính...................................................10
1.1.3.1. Khái niệm, nội dung doanh thu hoạt động tài chính..........................10
1.1.3.2. Chứng tx sử dụng...............................................................................10
1.1.3.3. Tài khoản sử dụng..............................................................................11
1.1.3.4. Phương pháp hạch toán......................................................................11
1.1.3.5. Sổ sách sử dụng..................................................................................12
1.1.4. Kế toán thu nhập khác..............................................................................12
1.1.4.1. Khái niệm, nội dung thu nhập khác....................................................12
1.1.4.2. Chứng tx sử dụng...............................................................................13
1.1.4.3. Tài khoản sử dụng..............................................................................13 iii
1.1.4.4. Phương pháp hạch toán......................................................................13
1.1.4.5. Sổ sách sử dụng..................................................................................14
1.2. Kế toán chi phí.............................................................................................14
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán.........................................................................14
1.2.1.1. Phương pháp ghi nhận giá vốn hàng bán...........................................14
1.2.1.2. Chứng tx sử dụng...............................................................................15
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng..............................................................................15
1.2.1.4. Phương pháp hạch toán......................................................................16
1.2.1.5. Sổ sách sử dụng..................................................................................16
1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng.........................................................................16
1.2.2.1. Khái niệm, nội dung chi phí bán hàng...............................................16
1.2.2.2. Chứng tx sử dụng...............................................................................17
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng..............................................................................17
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán......................................................................17
1.2.2.5. Sổ sách sử dụng..................................................................................18
1.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................19
1.2.3.1. Khái niệm, nội dung chi phí QLDN...................................................19
1.2.3.2. Chứng tx sử dụng...............................................................................19
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng..............................................................................19
1.2.3.4. Phương pháp hạch toán......................................................................20
1.2.3.5. Sổ sách sử dụng..................................................................................21
1.2.4. Kế toán chi phí tài chính..........................................................................21
1.2.4.1. Khái niệm, nội dung chi phí tài chính................................................21
1.2.4.2. Chứng tx sử dụng...............................................................................21
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng..............................................................................22
1.2.4.4. Phương pháp hạch toán......................................................................22
1.2.4.5. Sổ sách sử dụng..................................................................................23
1.2.5. Kế toán chi phí khác.................................................................................24 iv
1.2.5.1. Khái niệm, nội dung chi phí khác......................................................24
1.2.5.2. Chứng tx sử dụng...............................................................................24
1.2.5.3. Tài khoản sử dụng..............................................................................24
1.2.5.4. Phương pháp hạch toán......................................................................25
1.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..........................................25
1.2.6.1. Khái niệm, nội dung chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..................26
1.2.6.2. Chứng tx sử dụng...............................................................................26
1.2.6.3. Tài khoản sử dụng..............................................................................26
1.2.6.4. Phương pháp hạch toán......................................................................27
1.2.6.5. Sổ sách sử dụng..................................................................................28
1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................28
1.3.1. Phương pháp xác định KQKD...................................................................28
1.3.2. Chứng từ sử dụng......................................................................................29
1.3.3. Tài khoản sử dụng.....................................................................................29
1.3.4. Phương pháp hạch toán.............................................................................30
1.3.5. Sổ sách sử dụng.........................................................................................30
CHƯƠNG 2 ĐĂ_C ĐI`M CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐÔ_NG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NGUYỄN NGỌC TÙNG.........................31
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Nguyễn Ngọc
Tùng.....................................................................................................................31
2.1.1. Thông tin chung.........................................................................................31
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty...........................................31
2.1.3. Đặc điểm hoạt động của công ty...............................................................32
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh.............................................................................32
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.........................................................33
2.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.........................................................34
2.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty.............................................................34
2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:.....................................................34 v
2.4 Tình hình cơ sở vật chất của công ty..............................................................35
2.5 Tình hình huy động và sử dụng nguồn vốn của Công ty...............................37
2.6 Tình hình sử dụng lao động của công ty........................................................39
2.7 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm 2019 – 2021..........40
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH NGUYỄN NGỌC TÙNG......................................................................43
3.1. Đặc điểm về công tác kế toán của Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng.
..............................................................................................................................43
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.........................................................43
3.1.2. Các chế độ kế toán áp dụng tại Công ty....................................................43
3.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công Ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng.......................................45
3.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập................................................................45
3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm tx doanh thu...........45
3.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính...............................................49
3.2.1.3. Kế toán thu nhập khác........................................................................51
3.2.2. Kế toán chi phí..........................................................................................51
3.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán...................................................................51
3.2.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................54
3.2.2.3. Kế toán chi phí khác...........................................................................58
3.2.2.4. Kế toán chi phí thuế TNDN...............................................................60
3.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................61
3.2.3.1. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh........................................61
3.2.3.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................62
3.2.3.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phương pháp hạch toán.........62
3.2.3.4. Sổ sách sử dụng và quy trình ghi sổ...................................................64
CHƯƠNG 4 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN vi
CÔNG TÁC........................................................................................................67
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ.................67
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NGUYỄN NGỌC TÙNG...............67
4.1. Nhận xét.......................................................................................................67
4.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty.....................................67
4.1.1.1 Ưu điểm...............................................................................................67
4.1.1.2 Hạn chế................................................................................................68
4.1.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty.......................................................................................68
4.1.2.1 Ưu điểm...............................................................................................68
4.1.2.2 Nhược điểm.........................................................................................68
4.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng..............69
KẾT LUẬN.........................................................................................................71 vii DANH MỤC BẢNG BI
Bảng 2.1. Tình hình cơ sở vật chất của Công ty.............................................35
Bảng 2.2. Tình hình vốn và nguồn vốn của công ty........................................37
Bảng 2.3 Cơ cấu lao động trong Công ty năm 2022.......................................39
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2020 – 2022........42
Bảng 3.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty TNHH
Nguyễn Ngọc Tùng năm 2022........................................................................66 Y viii DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch toán doanh thu hợp đồng xây lắp thanh toán
theo khối lượng thực hiện............................................................................7
Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch toán doanh thu hợp đồng xây lắp theo tiến độ kế
hoạch...........................................................................................................7
Sơ đồ 1.3: Phương pháp hạch toán các khoản giảm trx doanh thu.............9
Sơ đồ 1.4: Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.............11
Sơ đồ 1.5: Phương pháp hạch toán thu nhập khác......................................14
Sơ đồ 1.6: Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán.................................16
Sơ đồ 1.7: Phương pháp hạch toán chi phi bán hàng..................................18
Sơ đồ 1.8: Phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............20
Sơ đồ 1.9: Phương pháp hạch toán chi phí tài chính...................................23
Sơ đồ 1.10: Phương pháp hạch toán chi phí khác.......................................25
Sơ đồ 1.11: Phương pháp hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành...........27
Sơ đồ 1.12: Phương pháp hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại..............28
Sơ đồ 1.13: Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh..............30
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty........................................34
Sơ đồ 3.1: Hình thức kế toán trên máy vi tính............................................44
Sơ đồ 3.2: Quy trình ghi sổ của DTBH và CCDV......................................48
Sơ đồ 3.3: Quy trình ghi sổ của doanh thu hoạt động tài chính..................51
Sơ đồ 3.4: Quy trình ghi sổ của giá vốn hàng bán......................................53
Sơ đồ 3.5: Quy trình ghi sổ chi phí quản lý doanh nghiệp..........................57
Sơ đồ 3.6: Quy trình ghi sổ của chi phí khác..............................................59
Sơ đồ 3.7: Quy trình ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh...............64 ix LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh nước ta ngày càng phát triển nhằm thực hiện sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu, đặc biệt
sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO năm 2007 các
doanh nghiệp Việt Nam đã không ngxng hoàn thiện để cạnh tranh với các
doanh nghiệp khác ở trong và ngoài nước. Thị trường xây dựng Việt Nam
ngày càng cạnh tranh gay gắt cả về chất lượng lẫn giá thành. Với các doanh
nghiệp xây dựng nói riêng và các doanh nghiệp nói chung thì mục đích quan
trọng vẫn là tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này vấn đề quan trọng
là doanh nghiệp phải quản lý có hiệu quả hai chỉ tiêu cơ bản: doanh thu và chi phí.
Với tư cách là công cụ quản lý, hạch toán kế toán gắn liền với hoạt
động kinh tế xã hội, hạch toán kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp thông
tin một cách chính xác và hữu ích giúp cho các nhà quản trị, nhà đầu tư ra
quyết định kinh doanh hợp lý. Các thông tin kế toán về hạch toán doanh thu
và chi phí giúp các nhà quản trị có một cái nhìn chính xác về tình hình hoạt
động của các doanh nghiệp tx đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để làm chủ được tình hình công ty thì nhà quản trị phải dựa vào thông
tin kế toán để đưa ra đinh hướng chiến lược phát triển, kế toán sẽ cung cấp
thông tin cần thiết. Như vậy kế toán có vai trò rất lớn trong hoạt động của
công ty, điển hình là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh. Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh, em quyết định chọn đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng” làm để làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát 1
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng qua đó đề xuất một số
ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty. 2.2. Mục tiêu chi tiết
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Đánh giá tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng.
- Đánh giá được thực trạng công tác kế toán doanh thu chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng.
- Đề xuất được một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại tại Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng. - Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nghiên cứu về thời gian: nghiên cứu kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty trong 3 năm 2020 - 2022 và công tác kế toán doanh thu,
chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng quý 4 năm 2022.
+ Phạm vi nghiên cứu về không gian: Tại Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng.
+ Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu nhập số liệu: 2
- Phương pháp kế thxa: Tìm hiểu đọc và nghiên cứu các tài liệu, khóa luận
và các chuyên đề liên quan đến đề tài nghiên cứu; tài liệu, số liệu có sẵn thông
qua sổ sách kế toán của Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng.
- Phương pháp quan sát hiện trường: Quan sát là phương pháp sử dụng các
giác quan cùng với chữ viết, ký hiệu và các phương tiện kỹ thuật (máy ảnh,
máy ghi âm, máy quay phim, ...) một cách có chủ định, có kế hoạch, để ghi
nhận, thu thập thông tin phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu tại bàn: Dựa vào các tài liệu thu thập được, để nghiên cứu thị trường.
- Phương pháp phỏng vấn: là cách thu thập thông tin thông qua cách thức
hỏi – trả lời giữa người phỏng vấn và người cung cấp thông tin theo một bảng
hỏi được chuẩn bị tx trước, người phỏng vấn sẽ nêu các câu hỏi cho đối tượng
cần khải sát, sau đó sẽ ghi nhận câu trả lời vào phiếu điều tra.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả: Thông qua chỉ tiêu tỷ trọng Tỷ trọng: di = \f( Ti,∑Ti x 100 Trong đó:
Ti là giá trị (khối lượng) cần tính tỷ trọng.
ΣTi là tổng giá trị (khối lượng) cần tính tỷ trọng.
- Phương pháp thống kê so sánh: Để so sánh sự biến động của số liệu
qua 3 năm thông qua các chỉ tiêu như tốc độ phát triển liên hoàn, tốc độ phát
triển bình quân, mức tăng giảm tuyệt đối liên hoàn.
+ Tốc độ phát triển liên hoàn: x 100 Trong đó:
Yi là giá trị (sản lượng) của năm thứ i.
Yi-1 là giá trị (sản lượng) năm thứ i-1.
+ Tốc độ phát triển bình quân: 3 Trong đó:
n là số năm tính tốc độ phát triển bình quân.
là tốc độ phát triển liên hoàn của năm thứ 1.
là tốc độ phát triển liên hoàn của năm thứ n.
+ Mức tăng giảm tuyệt đối liên hoàn: ∆lh=Yi-Yi-1
Trong đó: ∆lh: mức tăng, giảm tuyệt đối liên hoàn
Yi là giá trị của năm thứ i.
Yi-1: là giá trị năm thứ i-1.
- Phương pháp hạch toán kế toán:
Đối với kế toán doanh thu: Khoá luận sử dụng các tài khoản sau: TK 511, TK 515.
Đối với kế toán chi phí: Khoá luận sử dụng các tài khoản sau: TK 632, TK 642, TK 635, TK 821.
Đối với kế toán xác định kết quả kinh doanh: Khoá luận sử dụng các tài khoản sau: TK 911, TK 421.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo gồm các chương như sau:
Chương 1 - Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2 - Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng.
Chương 3 - Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả
hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng.
Chương 4 - Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng. 4 CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1.1. Kế toán doanh thu, thu nhập
1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1.1. Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu
a. Khái niệm doanh thu hợp đồng xây dựng
Theo chuẩn mực số 15, doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm:
+ Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng;
+ Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng
và các khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi
doanh thu, và có thể xác định được một cách đáng tin cậy.
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu xây dựng
Điều kiện ghi nhận doanh thu của hợp đồng xây dựng theo một trong hai trường hợp sau:
Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán
theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính
một cách đáng tin cậy, thì doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận
tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào
ngày lập báo cáo tài chính mà không phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo
tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu
Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán
theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng
được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận thi doanh
thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần
công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn 5
1.1.1.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, bảng kê hóa đơn, phiếu thu, hợp đồng thi công xây dựng công trình…
1.1.1.3. Tài khoản sử dụng
TK 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các kho n thuếế gián ả thu ph i n ả p (GT ộ
GT,- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, TTĐB, XK, BVMT)
bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
- Các khoả n giả m trừ doanh thu
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong - Kếết chuy n
ể doanh thu thuầần vào tàikỳ kế toán. kho n 91 ả 1 “Xác đ nh k ị ếết quả kinh doanh”. Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
TK 511 không có số dư cuối kỳ
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Có 4 TK cấp 2
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu tx cung cấp dịch vụ - TK 5118: Doanh thu khác.
1.1.1.4. Phương thức hạch toán
Phương thức hạch toán DTBH và CCDV thể hiện qua sơ đồ : 6
Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch toán doanh thu hợp đồng xây lắp thanh
toán theo khối lượng thực hiện
Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch toán doanh thu hợp đồng xây lắp theo tiến độ kế hoạch
1.1.1.5. Sổ sách sử dụng
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ nhật ký đặc biệt; Sổ cái 511; Sổ chi tiết bán hàng. 7
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết bán hàng.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là chứng tx ghi sổ thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Chứng tx ghi sổ; Sổ đăng ký chứng tx ghi sổ; Sổ cái
511; Sổ chi tiết bán hàng.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký- chứng tx thì
sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký- chứng tx; Bảng kê; Sổ cái 511; Sổ chi tiết bán hàng.
1.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.1.2.1. Khái niệm, nội dung doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu tx hoạt động tài chính là các khoản doanh thu phát sinh tx các
giao dịch thuộc hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: Tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia tx việc góp vốn hoặc đầu tư tài chính,
các khoản liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính khác.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm: - Tiền lãi
- Cổ tức, lợi nhuận được chia
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn và dài hạn
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu
tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; Lãi tỷ giá hối đoái
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
1.1.2.2. Chứng từ sử dụng.
- Phiếu thu, giấy báo có…
1.1.2.3. Tài khoản sử dụng.
- TK515 – Doanh thu hoạt động tài chính 8
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 515
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
- Sốế thuếế GTGT phả i nộ p tính theo- Các khoản doanh thu hoạt động ph ng pháp tr ươ c tiếếp ( nếếu có) ự
tài chính phát sinh trong kỳ.
- Kếết chuyể n doanh thu hoạt đ ng ộ
tài chính thuầần sang tài khoản 911 “Xác đ nh k ị ếết quả kinh doanh”. Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
TK 515 không có số dư cuối kỳ
1.1.2.4. Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính được thể hiện qua sơ đồ 1.4:
Sơ đồ 1.4: Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 9
1.1.2.5. Sổ sách sử dụng
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ cái 515; Sổ chi tiết 515.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 515.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là chứng tx ghi sổ thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Chứng tx ghi sổ; Sổ đăng ký CTGS; Sổ cái 515; Sổ chi tiết 515.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký- chứng tx thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký- chứng tx; Bảng kê; Sổ cái 515; Sổ chi tiết 515.
1.1.4. Kế toán thu nhập khác
1.1.4.1. Khái niệm, nội dung thu nhập khác
- Thu nhập tx hoạt động khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp
không dự tính trước được hoặc có tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra hoặc
là những khoản thu không mang tính chất thường xuyên. - Nội dung thu nhập khác:
+ Thu nhập tx nhượng bán, thanh lý TSCĐ
+ Tiền phạt thu được do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế.
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.
+ Các khoản thuế được nhà nước miễn, giảm trx thuế.
+ Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
+ Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá
sản phẩm dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).
+ Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ chức tặng doanh nghiệp.
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên ghi
sổ kế toán nay phát hiện ra… 10
+ Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ bán để thuê
lại theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.
1.1.4.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, Biên bản vi phạm hợp đồng - Phiếu thu, GBC
- Biên bản thanh lý TSCĐ, …
1.1.4.3. Tài khoản sử dụng
- TK 711- “Thu thập khác”
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 711
TK 711 – Thu nhập khác
- Số thuế GTGT phải nộp ( nếu có) đối với - Các khoản thu nhập khác
các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu
nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
TK 711 không có số dư cuối kỳ
1.1.4.4. Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán thu nhập khác được thể hiện qua sơ đồ 1.5: 11
Sơ đồ 1.5: Phương pháp hạch toán thu nhập khác
1.1.4.5. Sổ sách sử dụng
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ cái 711.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; sổ chi tiết 711.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là chứng tx ghi sổ thì sổ 12
sách sử dụng bao gồm: Chứng tx ghi sổ; Sổ đăng ký CTGS; Sổ cái 711.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký- chứng tx thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký- chứng tx; Bảng kê; Sổ cái 711.
1.2. Kế toán chi phí
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1. Phương pháp ghi nhận giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ
tiêu thụ. Doanh nghiệp tính giá vốn hàng bán theo 1 trong 3 phương pháp sau:
+ Phương pháp bình quân gia quyền.
+ Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO).
+ Phương pháp tính theo giá đích danh.
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, giấy báo nợ - Phiếu nhập kho - Hóa đơn mua hàng
- Các chứng tx có liên quan khác…
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng
- TK 632 – Giá vốn hàng bán 13
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 632
TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán - Hàng hóa đã bán bị trả lại nhập trong kỳ kho
- Chi phí nguyên liệu vật liệu, chi phí - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa
nhân công vượt trên mức bình thường đã bán vào bên nợ TK 911
và chi phí sản xuất chung cố định - Hoàn nhập dự phòng giảm giá
không phân bổ được tính vào giá vốn hàng tồn kho cuối năm tài chính hàng bán trong kỳ
(chênh lệch giữa số dự phòng năm
- Các khoản hao hụt mất mát của hàng nay nhỏ hơn số dự phòng năm
tồn kho sau khi trx phần bồi thường do trước).
trách nhiệm cá nhân gây ra
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát bên có
TK 632 không có số dư cuối kỳ
1.2.1.4. Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán được thể hiện qua sơ đồ 1.6: 14
Sơ đồ 1.6: Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán
1.2.1.5. Sổ sách sử dụng
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ cái TK632; Sổ chi tiết TK632.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ 15
sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết TK632.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là chứng tx ghi sổ thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Chứng tx ghi sổ; Sổ đăng ký CTGS; Sổ cái TK632; Sổ chi tiết TK632.
1.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
1.2.2.1. Nội dung chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Chi phí bán hàng: Là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hao hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm (trx hoạt
động xây lắp), chi phí bảo quản, vận chuyển hàng hóa, chi phí bằng tiền khác.
* Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là biểu hiện bằng tiền của lao động vật
hóa và lao động sống phục vụ cho quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành
chính và chi phí chung khác liên quan hoạt động của cả doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí tiền lương, khoản phụ cấp và các khoản phải trích theo lương.
- Khấu hao TSCĐ, Thuế, phí, lệ phí…
- Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi, chi phí dịch vụ mua ngoài (đồ
dùng văn phòng, tiền điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ, …).
- Chi phí khác bằng tiền (chi tiếp khách, hội nghị, công tác phí,…).
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng
- Bảng thanh toán tiền lương, thưởng và các khoản trích theo lương
- Bảng trích khấu hao TSCĐ
- Bảng phân bổ chi phí trả trước
- Các hóa đơn dịch vụ mua vào
- Phiếu chi, giấy báo nợ.
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng 16
TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 642
TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
- Các chi phí quản lý doanh - Các khoản được ghi giảm chi phí quản nghi p, c ệ
hi phí bán hàng th c tếế ự lý kinh doanh phát sinh trong kỳ
- Hàng nhập dự phòng phải thu khó đòi,
- Sốế dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả dự phòng ph i tr ả ả.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp và chi phí bán hàng vào tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
TK 642 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh : Có 2 TK cấp 2
- TK 6421: “Chi phí bán hàng”.
- TK 6422: “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán chi phí quản lý kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ 1.7: 17 Sơ đồ 1. :
7 Phương pháp hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.2.5. Sổ sách kế toán
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ nhật ký đặc biệt; sổ cái 642; Sổ 18 chi tiết 642.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 642.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là chứng tx ghi sổ thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Chứng tx ghi sổ; Sổ đăng ký chứng tx ghi sổ; Sổ cái 642; Sổ chi tiết 6422.
1.2.3. Kế toán chi phí tài chính
1.2.3.1. Khái niệm, nội dung chi phí tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi cho các hoạt động đầu tư ra
ngoài doanh nghiệp với mục đích tăng thu nhập hoặc các khoản lỗ phát sinh
tx các hoạt động đầu tư tài chính và kinh doanh về vốn khác. Chi phí HĐTC bao gồm:
+ Chi tiền lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính
+ Chiết khấu thanh toán cho người mua
+ Các khoảng lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoảng đầu tư
+ Chi phí giao dịch bán chứng khoáng
+ Sổ trích lập dự phòng giảm giá chứng khoáng kinh doanh, dự phòng
tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
+ Các khoảng chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác
+ Các khoảng chi phí của hoạt động tài chính khác.
+ Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ...
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Giấy báo nợ, - Hóa đơn GTGT....
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng
- TK 635 – “ Chi phí tài chính” 19
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 635
TK 635 – Chi phí tài chính
- Các khoản chi phí tài chính - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng phát sinh trong kỳ
khoán kinh doanh, đầu tư tổn thất vào
- Trích lập bổ sung dự phòng, đơn vị khác gi m ả giá ch ng ứ
khoán kinh - Các khoản được ghi giảm chi phí tài doang, d phòng ự t n ổ thầết đầầu chính t vào đ ư n v ơ khác. ị
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí và
các khoản lỗ về hoạt động tài chính
sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có 20
TK 635 không có số dư cuối kỳ
1.2.3.4. Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán chi phí tài chính được thể hiện qua 1.8:
Sơ đồ 1.8: Phương pháp hạch toán chi phí tài chính
1.2.4.5. Sổ sách sử dụng
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ cái TK635; Sổ chi tiết TK635. 21
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết TK6351.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là chứng tx ghi sổ thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Chứng tx ghi sổ; Sổ đăng ký chứng tx ghi sổ; Sổ cái TK635; Sổ chi tiết TK635.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký- chứng tx thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký- chứng tx; Bảng kê; Sổ cái TK635; Sổ chi tiết TK635.
1.2.4. Kế toán chi phí khác
1.2.4.1. Khái niệm, nội dung chi phí khác
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi
phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt
động thanh lý). Số tiền thu tx bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán
TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia tx BCC nhỏ hơn chi
phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn
vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; - Các khoản chi phí khác.
1.2.4.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, giấy báo nợ
- Biên bản xử lý vi phạm - Hợp đồng kinh tế 22 - Biên bản thanh lý TSCĐ - Hóa đơn GTGT,…
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng - TK 811- chi phí khác
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 811
TK 811 – Chi phí khác
- Các khoản chi phí khác phát - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản sinh trong kỳ.
chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK
911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
TK 811 không có số dư cuối kỳ
1.2.4.4. Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán chi phí khác được thể hiện qua sơ đồ 1.9: 23
Sơ đồ 1.9: Phương pháp hạch toán chi phí khác
1.2.4.5. Sổ sách sử dụng
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ cái TK811; Sổ chi tiết TK811.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết TK811.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là chứng tx ghi sổ thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Chứng tx ghi sổ; Sổ đăng ký chứng tx ghi sổ; Sổ cái TK811; Sổ chi tiết TK811.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký- chứng tx thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký- chứng tx; Bảng kê; Sổ cái TK811; Sổ chi tiết TK811.
1.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.5.1. Khái niệm, nội dung chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế TNDN được ghi nhận vào tài khoảng này là số thuế TNDN
phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất hế TNDN hiện hành.
- Hằng năm, kế toán căn cứ vào chứng tx nộp thuế TNDN để ghi nhận số
thuế TNDN. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số
thuế TNDN phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp của năm đó, kế toán ghi
nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN. Trường hợp số
thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán
phải ghi giảm chi phí thuế TNDN là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm
phải nộp của năm lón hơn số phải nộp. * Cách tính thuế TNDN Mức thuế TNDN Tổng thu nhập Thuế suất thuế = x phải nộp tính thuế TNDN Trong đó:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - ( Thu nhập được miễn thuế + 24
khoản lỗ được kết chuyển).
Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thu nhập chịu thuế = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN + Điều
chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN – Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế TNDN.
Thuế suất TNDN hiện nay là 20%.
1.2.5.2. Chứng từ sử dụng
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN
1.2.6.3. Tài khoản sử dụng
- TK 821- “Chi phí thuế thuế thu nhập doanh nghiệp”
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 821
TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Chi phí thuế TNDN phát sinh trong - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải năm
nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN
- Thuế TNDN của các năm trước phải hiện hành tạm nộp được giảm trx vào
nộp bổ sung do phat hiện sai sót không CP thuế TN hiện hành ghi nhận trong
trọng yếu của các năm trước được ghi năm
tăng chi phí thuế TNDN của năm hiện - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm tại.
do phát hiện sai sót không trọng yếu của
năm trước được ghi giảm CP thuế
TNDN hiện hành trong năm hiện tại
- Kết chuyển chênh lệch giữa chi phí
thuế TNDN phát sinh trong năm lớn hơn
được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong
năm vào tài khoan 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
TK 821 không có số dư cuối kỳ 25
1.2.5.4. Phương pháp hạch toán
Phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được thể hiện qua sơ đồ 1.10:
Sơ đồ 1.10: Phương pháp hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành
1.2.5.5. Sổ sách sử dụng
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ cái TK821; Sổ chi tiết TK821.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết TK821.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là chứng tx ghi sổ thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Chứng tx ghi sổ; Sổ đăng ký CTGS; Sổ cái TK821; Sổ chi tiết TK821.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký- chứng tx thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký- chứng tx; Bảng kê; Sổ cái TK821; Sổ chi tiết TK821.
1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Phương pháp xác định KQKD
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tính như sau:
KQHĐKD = KQHĐ BH và CCDV + KQHĐ tài chính + KQHĐ khác 26 Trong đó:
KQHĐ BH và CCDV = DT thuần bán hàng và CCDV – Giá vốn – Chi
phí quản lý kinh doanh (Chi phí BH và Chi phí QLDN).
+KQHĐ tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính
+ KQHĐ khác = Thu nhập khác – Chi phí khác – chi phí thuế TNDN
1.3.2. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán
1.3.3. Tài khoản sử dụng
- TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
hóa, BĐSĐT và dịch vụ đã bán
hóa, bất động sản đầu tư đã bán trong kỳ
- Chi phí hoạt động tài chính, chi - Doanh thu hoạt động tài chính, các
phí thuế TNDN và chi phí khác
khoản thu nhập khác và khoản kết
- Chi phí bán hàng và chi phí quản chuyển giảm chi phí thuế TNDN lý doanh nghiệp - Kết chuyễn lỗ. - Kết chuyển lãi. Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
TK 911 không có số dư cuối kỳ
1.3.4. Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ 1.12: 27
Sơ đồ 1.12: Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh 1.3.5. Sổ sách sử dụng
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; sổ cái 911.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là chứng tx ghi sổ thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Chứng tx ghi sổ; Sổ đăng ký chứng tx ghi sổ; Sổ cái TK 911.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký- chứng tx thì sổ
sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký- chứng tx; Bảng kê; Sổ cái TK 911. 28 CHƯƠNG 2
ĐĂ_C ĐI`M CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐÔ_NG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH NGUYỄN NGỌC TÙNG
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng. 2.1.1. Thông tin chung
- Tên công ty: Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng
- Loại hình công ty: Công ty TNHH 2 Thành viên trở lên
- Địa chỉ: Phố 6, ấp 3, Xã Phú Vinh, Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. - Mã số thuế: 3602280744
- Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Ngọc Tùng
- Số tài khoản: 5907201002292 tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Định Quán.
- Công ty có ngành nghề kinh doanh chính là “Xây dựng công trình kỹ
thuật dân dụng” do Chi cục Thuế Huyện Định Quán quản lý.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng chính thức được thành lập ngày
14/04/2010 trên cơ sở Giấy phép đăng ký kinh doanh số 3602280744 do sở
Kế hoạch và đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp.
Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng có mã chứng chỉ năng lực HĐXD
số: 00023970 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Đồng Nai cấp.
Ban đầu mới thành lập nên công ty mới chỉ có 5 lao động, chủ yếu là
giám sát công nhân trực tiếp thuê ngoài hoặc là thuê thầu phụ.
Trải qua lịch sử hơn 13 năm hình thành và phát triển mặc dù gặp không
ít khó khăn nhưng Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng đã txng bước vượt qua
và phát triển không ngxng hiện nay công ty có đội ngũ dao động khoảng 30
lao động. Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng nổ lực duy trì và luôn hướng
đến mục tiêu chất lượng các công trình, đảm bảo thời gian thi công một cách 29
nhanh chóng nhằm thoả mãn nhu cầu của quý khách hàng, Mang đến sự tin
tưởng và hài lòng, gắn kết và hợp tác lâu dài.
2.1.3. Đặc điểm hoạt động của công ty
Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng là công ty chuyên xây dựng công
trình kỹ thuật dân dụng
Xây dựng là một trong những ngành rất quan trọng trong nền kinh tế thị
trường. Đó cũng là lĩnh vực có nhiều đặc điểm đặc thù khác biệt với các
ngành nghề khác. Xây dựng luôn tạo ra những sản phẩm có những đặc điểm riêng biệt như sau:
- Sản phẩm của Công ty mang tính chất riêng lẻ bởi đó là những công
trình, vật kiến trúc... có qui mô lớn, kỹ thuật sản xuất phức tạp, sản xuất đơn
chiếc, thời gian sản xuất dài.
- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá trị dự toán (hoặc giá thoả
thuận khi trúng thầu hoặc giá chỉ định thầu). Tính chất hàng hoá của sản phẩm
xây lắp không thể hiện rõ .
- Hoạt động xây dựng mang tính chất lưu động, tiến hành chủ yếu ngoài
trời. Sản phẩm của ngành cố định tại nơi sản xuất, nhưng các phương tiện sản
xuất như máy móc thi công hay công nhân thì phải di chuyển theo địa điểm sản xuất.
- Thời gian thi công và thời gian sử dụng các sản phẩm ngành công
nghiệp xây dựng rất lâu dài và chất lượng được xác định cụ thể trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh
- Xây dựng nhà các loại.
- Xây dựng công trình đường sắt, đường bộ,điện, cấp thoát nước….
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác,...
- Khai thác cát, đá, sỏi, đất sét (chi tiết: khai thác đá, đất sét)
- Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại (Chi tiết: Gia công cơ khí
tại công trình trx xi mạ) 30
- Phá dở, chuẩn bị mặt bằng.
- Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình.
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy móc.
- Bán buôn vật liệu xây dựng.
- Vận tải hang hóa bằng đường bộ.
- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan.
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Chức năng :
- Bảo đảm và giúp nâng cao năng lực sản xuất; năng lực phục vụ cho các ngành của nền kinh tế.
- Đảm bảo mối quan hệ tỉ lệ, cân đối, hợp lý sức sản xuất cho phát triển
kinh tế trong các ngành, các khu vực, các vùng kinh tế.
- Tạo điều kiện nâng cao chất lượng, hiệu quả cho các hoạt động xã hội,
dân sinh, quốc phòng của quốc gia.
- Đóng góp đáng kể lợi nhuận cho kinh tế Nhiệm vụ:
- Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký.
- Sử dụng nguồn vốn với mục tiêu tạo ra lợi nhuận.
- Thực hiện đầy đủ và có trách nhiệm với các hợp đồng đã kí với khách hàng.
- Tuân thủ theo quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường, an ninh,
quốc phòng và công tác phòng cháy chữa cháy theo qui định.
- Tuân thủ các điều luật do nhà nước ban hành, làm tròn nghĩa vụ nộp
thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước.
- Ghi chép chứng tx sổ sách, lập báo cáo tài chính trung thực và chính xác.
2.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
2.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty được thể hiện qua sơ đồ 2.1 31 BỘ PHẬN GIÁM SÁT PHÓ GIÁM ĐỐC BỘ PHẬN BỘ PHẬN GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN SẢN XUẤT
Sơ đồ: 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Chú thích: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng
2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận: Giám đốc - Chức năng:
+ Định hướng chiến lược.
+ Tuyển dụng, đánh giá, bồi dưỡng, quản lý nhân tài.
+ Xây dựng hệ thống quản trị chuyên nghiệp, khoa học.
+ Uỷ thác, uỷ quyền xử lý công việc.
+ Giám sát, điều khiển hoạt động sản xuất kinh doanh. - Nhiệm vụ:
+ Lập kế hoạch và định hướng chiến lược phát triển cho toàn công ty.
+ Thiết lập mục tiêu, hướng phát triển và chiến lược kinh doanh.
+ Điều hành và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của công ty.
+ Lập kế hoạch kinh doanh và marketing.
+ Chịu trách nhiệm về lợi nhuận, mức độ phát triển của công ty.
+ Đảm bảo đạt được các mục tiêu về tăng trưởng và phát triển. 32
+ Quản lý nhân viên trong công ty, để đảm bảo hiệu suất làm việc tối ưu.
+ Đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của các bộ phận.
+ Nhận diện những thách thức và cơ hội tx thị trường.
+ Đánh giá các rủi ro doanh nghiệp có thể gặp phải và đảm bảo những
rủi ro ấy được giám sát và giảm thiểu đáng kể. Phó giám đốc - Chức năng:
+ Hỗ trợ điều hành, quản trị các hoạt động của công ty cùng giám đốc.
+ Quản lý và tổ chức thực hiện những kế hoạch được đề ra.
+ Đại diện giám đốc thực hiện công việc đối ngoại với các cơ quan nhà
nước, đối tác, khách hàng, …
+ Phối hợp với kế toán để lên kế hoạch tài chính, xác định nhu cầu
ngân sách của các dự án hiện tại và tương lai.
+ Cùng giám đốc thiết lập, sửa đổi và bổ sung các quy chế, văn bản, …
liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
+ Thực hiện các công việc theo sự chỉ đạo của ban lãnh đạo cấp cao. - Nhiệm vụ:
+ Thiết lập kế hoạch sản xuất của Công ty.
+ Nghiên cứu, đề xuất ý kiến cho giám đốc cho các hoạt động sản xuất:
kế hoạch sản xuất, cách thức tổ chức sản xuất, lao động, …
+ Kiểm tra chất lượng công trình đầu ra và thực hiện các giải pháp tức
thời khi xảy ra lỗi trong quá trình sản xuất.
+ Báo cáo tiến độ của quy trình sản xuất cho giám đốc. Bộ phận kế toán - Chức năng:
+ Quản lý công tác tài chính – kế toán cho Công ty.
+ Tư vấn cho giám đốc Công ty về chính sách pháp luật lĩnh vực tài chính – kế toán 33 - Nhiệm vụ:
+ Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của Công ty như: Kế toán tiền
mặt, kế toán TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương, …
+ Quản lý hệ thống sổ sách, chứng tx kế toán của Công ty.
+ Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến
công việc kế toán – tài chính của Công ty.
+ Tính toán, cân đối tài chính cho Công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài
chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Bộ phận giám sát: - Chức năng:
Giúp cho ban giám đốc giám sát các công việc liên quan đến thi công
các công trình, dự án của Công ty. - Nhiệm vụ:
+ Kiểm tra chất lượng đầu vào của các nguyên vật liệu được sử dụng cho công trình.
+ Giám sát thi công xây dựng công trình sẽ chịu trách nhiệm khảo sát
tiến độ và lập kế hoạch cụ thể.
+ Thực hiện triển khai công trình theo đúng kế hoạch đã định sẵn.
+ Có trách nhiệm kiểm soát các sai sót phát sinh và trình lên lãnh đạo
để đưa ra hướng giải quyết hiệu quả nhất.
+ Phối hợp với bộ phận liên quan như vệ sinh môi trường, phòng cháy,
giám sát lao động để thực hiện công việc được tốt hơn.
+ Nghiệm thu công trình sau khi hoàn thành.
+ Nắm rõ khối lượng thi công cần thực hiện đồng thời thực hiện quản
vật tư, thiết bị của công trình, …
Bộ phận sản xuất: - Chức năng:
Là bộ phận không thể thiếu trong các công ty xây dựng. Bộ phận tham 34
gia trực tiếp vào quá trình hoạt động thi công tại các Công trình. - Nhiệm vụ:
+ Thực hiện thi công theo đúng bản vẽ thiết kế, theo sự giám sát chỉ
đạo của bộ phận giám sát.
+ Chấp hành các quy định, quy trình của cơ sở thi công xây dựng, chấp
hành nội quy về an toàn lao động và vệ sinh lao động có liên quan đến công
việc, nhiệm vụ mà người lao động được giao.
+ Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được cung
cấp; có trách nhiệm bảo quản các thiết bị an toàn lao động và vệ sinh lao động nơi làm việc.
+ Phải báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm quản lý khi phát hiện
các nguy cơ có thể gây tai nạn lao động, …
2.4 Tình hình cơ sở vật chất của công ty
Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty được thể hiện qua bảng 2.1
Bảng 2.1. Tình hình cơ sở vật chất của Công ty
(Tính đến hết ngày 31/12/2022) Nguyên giá GTCL/ GTCL STT Loại tài sản NG Giá trị Tỉ trọng (Đồng) (%) (Đồng) (%) Phương tiện 1 vận tải, truyền 3.529.018.346 47,63 2.103.578.951 59,6 tải Máy móc thiết 2 3.880.562.342 52,37 2.320.697.891 59,8 bị Cộng 7.409.580.688 100 4.424.276.842 59,71
(Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng) Nhận xét:
Qua bảng 2.1 tình hình cơ sở vật chất của công ty ta nhận thấy:
Về nguyên giá TSCĐ: Phương tiện vận tải, truyền tải có giá trị là
3.529.018.346 đồng chiếm tỷ trọng 47,63% so với tổng giá trị TSCĐ, giá trị còn
lại là 2.103.578.951 đồng đã khấu hao 40,4% tương ứng 1.425.439.395 đồng. 35
Máy móc thiết bị có giá trị là 3.880.562.342 đồng chiếm tỷ trọng 52,37%
so với tổng giá trị TSCĐ, giá trị còn lại là 2.320.697.819 đồng đã khấu hao
40,9% tương ứng 1.559.864.451 đồng.
Nhìn chung công ty đã chú trọng đầu tư về cơ sở vật chất nhưng do đặc thù
của công ty là xây dựng nên mang tính chất lưu động, tiến hành chủ yếu ngoài
trời. Sản phẩm của ngành này cố định tại nơi sản xuất nên đòi hỏi máy móc thiết
bị và các phương tiện vận tải, truyền tải phải di chuyển đến địa điểm sản xuất.
Tính đến cuối năm 2022 tổng tài sản của công ty là 7.409.580.688 đồng đã khấu
hao 40,29% tương ứng số tiền khấu hao là 2.985.303.846 đồng và giá trị tài sản
còn lại cần phải khấu hao là 4.424.276.842 đồng. Điều này cho thấy nếu công
ty cần đầu tư hơn về cơ sở vật chất để mở rộng phát triển mạnh mẽ và rộng khắp
trong ngành công nghiệp xây dựng. 36
2.5 Tình hình huy động và sử dụng nguồn vốn của Công ty
Tình hình vốn và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2020 – 2022 được thể hiện qua bảng 2.2 sau:
Bảng 2.2. Tình hình vốn và nguồn vốn của công ty Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 So sánh 2021/2020 So sánh 2022/2021 Chỉ tiêu Tốc độ Tốc độ
Giá trị (Đồng) Giá trị (Đồng) Giá trị (Đồng) Giá trị (Đồng) Giá trị (Đồng) PTLH (%) PTLH (%) I. Loại tài sản
16.224.059.177 15.371.334.617 23.091.073.778 (852.724.560) 94,74 7.719.739.161 150,22 1. TSNH
13.149.220.175 10.742.873.534 18.578.655.708 (2.406.346.641) 81,7 7.835.782.174 172,94 2. TSDH
3.074.839.002 4.628.461.083 4.512.418.070 1.553.622.081 150,53 (116.043.013) 97,49 II. Nguồn vốn
16.224.059.177 15.371.334.617 23.091.073.778 (852.724.560) 94,74 7.719.739.161 150,22 1. Nợ phải trả
10.239.039.323 9.203.952.741 16.724.251.796 (1.035.086.582) 89,89 7.520.299.055 181,71 2. NVCSH 5.985.019.854 6.167.381.876 6.366.821.982 182.362.022 103,05 199.440.106 103,23
(Nguồn: Bảng CĐKT Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng năm 202 37 Nhận xét:
Qua bảng 2.2 ta thấy tổng tài sản của công ty qua 3 năm tx năm 2020 – 2022
biến động không đều, cụ thể tổng tài sản Công ty năm 2021 so với năm 2020 giảm
5,26% tương ứng giảm 852.724.560 đồng. Năm 2022 so với năm 2021 tăng 50,22%
tương ứng tăng 7.719.739.161 đồng, tốc độ phát triển bình quân giai đoạn 2020 – 2022 đạt 119,30%.
* Về cơ cấu tài sản: Tài sản của công ty gồm : TSNH và TSDH trong đó:
- Tài sản năm 2021 so với năm 2020 giảm xuống 2,26% tương ứng
giảm số tiền 852.724.560 đồng, nguyên nhân do: + TSNH : Năm 2021 so với năm 2020: Năm 2022 so với năm 2021: + TSDH : Năm 2021 so với năm 2020: Năm 2022 so với năm 2021:
(tương tự trình bày phần nguồn vốn)
+ Tài sản ngắn hạn năm 2021 so với năm 2020 giảm xuống 18,3 %
tương ứng giảm 2.406.346.641 đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do có sự giảm
mạnh về các khoản phải thu ngắn hạn cụ thể năm 2020 các khoản phải thu
ngắn hạn số tiền là 5.018.011.229 đồng, đến năm 2021 không phát sinh các
khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng. Tuy nhiên tiền và các khoản tương
đương tiền năm 2021 so với năm 2020 tăng lên 32,11% tương ứng tăng 2.611.664.588 đồng.
+ Tài sản dài hạn năm 2021 so với năm 2020 tăng 1.553.622.081 đồng
tương ứng tăng 50,53%. Nguyên nhân chủ yếu là do tài sản cố định năm 2021
so với năm 2020 tăng 51,15% tương ứng số tiền 1.566.273.595 đồng. Tài sản
dài hạn khác năm 2021 giảm so với năm 2020 số tiền 12.651.514 đồng do
trong năm 2021 không phát sinh tài sản dài hạn khác.
- Tài sản năm 2022 so với năm 2021 tăng mạnh 50,22% tương ứng tăng 38
số tiền 7.719.739.161 đồng, nguyên nhân là do:
+ Tài sản ngắn hạn năm 2022 so với năm 2021 tăng 72,94% tương ứng
tăng số tiền 7.835.782.174 đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do có sự tăng mạnh
về tiền và các khoản thu bằng tiền. Điều này hoàn toàn hợp lý do tính chất của
công ty là công ty xây dựng và các công trình xây dựng thường kéo dài nên
khách hàng treo công nợ và thanh toán là điều dễ hiểu.
+ Tài sản dài hạn năm 2022 so với năm 2021 giảm xuống 2,51% tương
ứng giảm số tiền 116.043.013 đồng. Nguyên nhân chủ yếu do khấu hao tài
sản cố định dần qua các năm dẫn đến tài sản cố định giảm xuống, cụ thể là tài
sản cố định năm 2022 so với năm 2021 giảm xuống 4,41% tương ứng giảm số tiền 204.184.259 đồng.
* Về cơ cấu nguồn vốn:
- Nguồn vốn năm 2021 so với năm 2020 giảm xuống 5,26%, tương ứng
giảm số tiền là 852.724.560 đồng do:
+ Nợ phải trả năm 2021 so với năm 2020 giảm 10,11 % tương ứng giảm
số tiền 1.035.086.582 đồng. Cụ thể là phải trả người bán ngắn hạn năm 2021
so với năm 2020 giảm 7,76 % tương ứng giảm 38.632.659 đồng; thuế và các
khoản phải nộp Nhà nước năm 2021 so với năm 2020 giảm 59,7% tương ứng
giảm 422.472.560 đồng; vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn năm 2021 so với
năm 2020 giảm 3.275.800.000 đồng, tương ứng giảm 37,33%; người mua trả
tiền trước ngắn hạn năm 2020 không phát sinh đến 2021 tăng 2.721.818.637 đồng.
+ Vốn chủ sở hữu năm 2021 so với năm 2020 tăng 3,05 % tương ứng
tăng 182.362.022 đồng, nguyên nhân do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
của Công ty năm 2021 so với năm 2020 tăng 18,51% tương ứng tăng 182.362.022 đồng.
- Nguồn vốn năm 2022 so với năm 2021 tăng 50,22%, tương ứng là 7.719.739.161 đồng do: 39
+ Nợ phải trả năm 2022 so với năm 2021 tăng 81,71%, tương ứng tăng
7.520.299.055 đồng. Nguyên nhân chính là do nợ ngắn hạn năm 2022 so với
năm 2021 tăng 81,71% tương ứng tăng 7.520.299.055 đồng. Cụ thể là phải trả
người bán ngắn hạn năm 2022 so với năm 2021 tăng lên 142,52% tương ứng
tăng 992.932.962 đồng; người mua trả tiền trước ngắn hạn năm 2022 so với
năm 2021 tăng lên 122,81% tương ứng tăng 3.342.665.401 đồng; vay và nợ
thuê tài chính ngắn hạn năm 2022 so với năm 2021 tăng lên 58,18% tương
ứng tăng 3.200.000.000 đồng; tuy nhiên thuế và các khoản phải nộp nhà nước
năm 2022 so với năm 2021 giảm xuống 5,36% tương ứng giảm 15.299.308 đồng.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2022 so với năm 2021 tăng 3,23%, tương
ứng tăng 199.440.106 đồng. Nguyên nhân chính là do lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối năm 2022 tăng lên 17,08% tương ứng tăng 199.440.106 đồng so với năm 2021.
Qua phân tích ta thấy qua 3 năm 2020 – 2022 có sự chuyển biến tích cực
song vẫn chưa thật sự hiệu quả. Nguyên nhân là do tài sản của công ty chủ
yếu là nợ phải trả vì nợ phải trả nhiều hơn nguồn vốn chủ sở hữu.
2.6 Tình hình sử dụng lao động của công ty
Bảng 2.3 Cơ cấu lao động trong Công ty
(Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022) Chỉ tiêu
Số lượng (người) Tỷ trọng (%)
I. Phân loại theo trình độ 30 100 1. Đại học 6 20 2. Cao đẳng – Trung cấp 2 6,66
3. Lao động phổ thông, khác 22 73,34
II. Phân loại theo bộ phận 30 100 1. Ban Giám Đốc 2 6,66 2. Bộ phận kế toán 2 6,66 3. Bộ phận giám sát 4 13,34 4. Bộ phận sản xuất 22 73,34
III. Phân loại theo giới tính 30 100 1. Nam 27 90 40 2. Nữ 3 10
(Nguồn: Bộ phận kế toán) Nhận xét:
Qua bảng 2.3 cho thấy tổng lao động của Công ty tại ngày 31/12/2022
có tổng số 30 lao động, trong đó
- Về phân loại theo trình độ: Lao động trình độ đại học chiếm 20%
tương ứng với 6 lao động. Trình độ cao đẳng – trung cấp chiếm 6,66% tương
ứng 2 lao động. Trình độ tốt nghiệp phổ thông, khác chiếm 73,34% tương ứng
với 22 lao động. Điều này là hoàn toàn phù hợp với công ty xây dựng mang
tính chất thi công xây dựng nên lao động chủ yếu là lao động phổ thông.
- Về phân loại theo bộ phận: Ban giám đốc chiếm 6,66% tương ứng
với 2 lao động; Ban kế toán chiếm 6,66% với 2 lao động; Ban giám sát chiếm
13,345 tương ứng với 4 lao động; Bộ phận sản xuất chiếm 73,34% tương ứng
với 22 lao động. Về việc phân bổ nguồn nhân lực ở các bộ phận tương đối
hợp lý với thực tế của công ty.
- Về phân loại theo giới tính: Ta thấy tỷ lệ lao động nam và nữ có sự
chêch lệch tương đối cao, cụ thể: lao động nữ chiếm 10% với 3 lao động và
lao động nam là 27 lao động chiếm 90%. Điều này hoàn toàn hợp lý tại vì do
tính chất công việc yêu cầu phân tích kĩ thuật máy móc, sản xuất nên cần lao động nam nhiều hơn.
Qua đây, ta có thể thấy rằng việc sắp xếp lao động theo trình độ, bộ
phận, giới tính là hoàn toàn phù hợp với tình hình đặc điểm hoạt động của
Công ty và đồng thời đáp ứng được nhu cầu nhân lực kinh doanh của Công ty.
2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm 2020 – 2022 Nhận xét:
Qua bảng 2.4 cho thấy, kết quả hoạt động kinh doanh tx năm 2020 -
2022 biến động không đều, cụ thể tổng lợi nhuận trước thuế của Công ty biến
động không đều qua 3 năm. Qua bảng 2.4 cho thấy : 41
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2021 so với năm 2020
giảm 16,01%, tương ứng với số tiền giảm là 3.096.940.157 đồng và năm 2022
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên 16,83 % so với năm 2021,
tương ứng với số tiền tăng là 2.734.955.750 đồng. Nguyên nhân là do lượng
khách hàng của công ty qua txng năm đang có dấu hiệu tăng lên và dần dần ổn định.
- Giá vốn hàng bán năm 2021 giảm so với năm 2020, cụ thể giảm
19,88% tương ứng số tiền giảm 3.658.350.276 đồng. Trong khi đó tốc độ
giảm của doanh thu là 16,01%, thấp hơn so với tốc độ giảm của giá vốn
19,88%, điều này cho thấy công ty đã kiểm soát chưa tốt một phần nào đó chi
phí sản xuất. Đến năm 2022 giá vốn hàng bán tăng 18,42% tương ứng tăng
số tiền 2.716.745.925 đồng. Trong khi đó tốc độ tăng của doanh thu là
16,83%, thấp hơn so với tốc độ tăng của giá vốn 1,59%, con số này cho thấy
công ty đã kiểm soát không tốt nên đã làm tăng chi phí năm 2022. Để kiểm
soát tốt hơn việc giảm thiểu chi phí, công ty nên rà soát lại các biện pháp để
giảm chi phí sản xuất nhằm giảm giá vốn.
- Doanh thu hoạt động tài chính năm 2021 giảm 32,38% tương ứng
giảm 637.768 đồng so với năm 2020. Năm 2022 tăng 110,38% tương ứng
tăng 1.469.857 đồng so với năm 2021. Nguyên nhân chính là do các khoản
phát sinh tx lãi ngân hàng năm 2022 nhiều vì công ty thực hiện các giao dịch
gửi tiết kiệm tại ngân hàng.
- Chi phí hoạt động tài chính năm 2021 tăng 198,51% tương ứng tăng
171.869.246 đồng so với năm 2020. Năm 2022 tiếp tục tăng 57,99% tương
ứng 149.880.754 đồng. Nguyên nhân chi phí tài chính tăng qua các năm là do
chi phí lãi vay tăng lên tx các khoản vay nợ.
- Chi phí quản lý kinh doanh năm 2021 so với năm 2020 tăng 63,06%
tương ứng tăng 400.285.745 đồng, đến năm 2022 giảm xuống 16,18% tương
ứng giảm 167.452.342 đồng so với năm 2021. Nguyên nhân là do các chi phí
dịch vụ tăng nên dẫn đến chi phí quản lý kinh doanh của công ty tăng. 42
- Tổng lợi nhuận trước thuế qua 3 năm biến động có xu hướng tăng,
giảm. . Cụ thể là tuy năm 2021 so với năm 2020 giảm 5,09% tương ứng giảm
11.382.640 đồng nhưng đến năm 2022 lại tăng lên 11,57% tương ứng tăng số
tiền 37.251.270 đồng so với năm 2021. Tuy nhiên nhìn chung qua 3 năm
Công ty đang trên đà phát triển liên tục với tốc độ phát triển bình quân là 105,63 %.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành : Năm 2021 giảm 5,09% tương
ứng giảm là 1.593.570 đồng so với năm 2020. Năm 2022 thuế thu nhập doanh
nghiệp tăng 67,95% tương ứng tăng 20.173.186 đồng so với năm 2021.
Nguyên nhân năm 2022 tổng lợi nhuận trước thuế tăng so với năm 2021 và
thuế phải nộp tăng so với năm 2021. Công ty đã nộp thuế đầy đủ vào ngân sách Nhà nước hàng năm.
- Lợi nhuận sau thuế qua 3 năm cũng có sự biến động rõ rệt. Năm 2020
là 192.151.092 đồng, năm 2021 là 182.362.022 đồng đến năm 2022 là
199.440.106 đồng. Cho thấy công ty hoạt động rất hiệu quả và cần phát huy trong những năm tới.
=> Như vậy qua phân tích bảng 2.4 ta thấy qua 3 năm tổng doanh thu,
thu nhập đều lớn hơn tổng chi phí nên công ty qua 3 năm đều kinh doanh có
lãi và lãi có sự thay đổi tăng giảm qua các năm. Cụ thể được thể hiện qua chỉ
tiêu lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: năm 2021 so với năm 2020 giảm 5%
tương ứng giảm 9.789.070 đồng, năm 2022 so với năm 2021 tăng 9,36%
tương ứng tăng 17.078.084 đồng. Như vậy việc tăng lợi nhuận cho thấy khả
năng điều hành công ty của Ban lãnh đạo khá tốt. Nhưng công ty cần có
những chính sách phù hợp để cải thiện tình hình kinh doanh của công ty trong
những năm sắp tới để tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất. 43
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2020 – 2022 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 So sánh 2021/2020 So sánh 2022/20 ST Chỉ tiêu Tốc độ Tố T
Giá trị (đồng) Giá trị (đồng) Giá trị (đồng) Giá trị (đồng) PTLH Giá trị (đồng) PT (%) ( 1 Doanh thu BH&CCDV
19.348.758.156 16.251.817.999 18.986.773.749 (3.096.940.157) 83,99 2.734.955.750 11
2 Các khoản giảm trx doanh thu - - - - - -
3 Doanh thu thuần về BH&CCDV 19.348.758.156 16.251.817.999 18.986.773.749 (3.096.940.157) 83,99 2.734.955.750 11 4 Giá vốn hàng bán
18.405.994.665 14.747.644.389 17.464.390.314 (3.658.350.276) 80,12 2.716.745.925 11
5 Lợi nhuận gộp về BH&CCDV 942.763.491 1.504.173.610 1.522.383.435 561.410.119 159,55 18.209.825 10
6 Doanh thu hoạt động tài chính 1.969.405 1.331.637 2.801.494 (637.768) 67,62 1.469.857 21 7 Chi phí tài chính 86.580.000 258.449.246 408.330.000 171.869.246 298,51 149.880.754 15 - Chi phí bán hàng 86.580.000 258.449.246 408.330.000 171.869.246 298,51 149.880.754 15
8 Chi phí quản lý kinh doanh 634.721.394 1.035.007.139 867.554.797 400.285.745 163,06 (167.452.342) 83
9 Lợi nhuận thuần tx HDKD 223.431.502 212.048.862 249.300.132 (11.382.640) 94,91 37.261.270 11 10 Thu nhập khác - - - - - - 11 Chi phí khác - - - - - - 12 Lợi nhuận khác - - - - - -
13 Tổng LN kế toán trước thuế 223.431.502 212.048.862 249.300.132 (11.382.640) 94,91 37.251.270 11 14 Chi phí thuế TNDN 31.280.410 29.686.840 49.860.026 (1.593.570) 94,91 20.173.186 16
15 Lợi nhuận sau thuế TNDN 192.151.092 182.362.022 199.440.106 (9.789.070) 94,91 17.078.084 10
(Nguồn: BCTC Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng năm 202 44 CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NGUYỄN NGỌC TÙNG
3.1. Đặc điểm về công tác kế toán của Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng.
3.1.1. Chức năng và nhiệm vụ Bộ phận kế toán của Công ty
Bộ phận kế toán là một trong những bộ phận quan trọng của công ty
đảm bảo việc ghi chép phản ánh toàn bộ quá trình kinh doanh của công ty,
đảm bảo cho việc hạch toán chính xác, trung thực, hợp lý, đầy đủ, đúng với
chế độ quy định của nhà nước. Ngoài ra, các tài liệu quan trọng của công ty
được lưu trữ tại bộ phận kế toán.
- Tổ chức hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán phù hợp với
tình hình công ty và đúng theo quy định của nhà nước.
- Kiểm tra, tập hợp số liệu kế toán chi tiết đến số liệu tổng hợp, ghi sổ
tổng hợp, lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế.
- Theo dõi, ghi chép công nợ khách hàng, lập phiếu thu, chi.
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu, nộp,
thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài
sản; phát hiện và ngăn ngxa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
- Định kỳ báo cáo cho ban giám đốc về tình hình tài chính, tham mưu
cho Ban Lãnh Đạo về kế hoạch kinh doanh của Công ty, phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh, dự đoán phương hướng kinh doanh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi lãnh đạo yêu cầu. 45
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
Tổ chức bộ máy kế toán công ty được thể hiện qua sơ đồ 3.1 Kế toán Tổng hợp Kế toán Vật tư
Sơ đồ 3. 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận:
Kế toán tổng hợp: - Chức năng:
Cung cấp cho doanh nghiệp những thông tin về hoạt động sản xuất
kinh doanh đang diễn ra cũng như theo dõi các diễn biến thị trường nhằm
quản lý Công ty đạt hiệu suất tốt hơn. Kế toán tổng hợp giúp ban giám đốc
nắm rõ được tình hình hoạt động của Công ty, để có thể đưa ra những quyết
định đúng đắn kịp thời cho hoạt động sản xuất. - Nhiệm vụ:
+ Thu thập, xử lý các số liệu kế toán liên quan đến các hoạt động kinh
tế phát sinh của Công ty như: hoá đơn, phiếu thu, chi, phiếu nhập, xuất… Sau
đó kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của các chứng tx kế toán liên quan đến các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tiến hành ghi chép vào các sổ sách liên quan.
+ Đối chiếu số liệu giữa các bộ phận, dữ liệu tổng hợp và chi tiết.
+ In sổ kế toán tổng hợp và chi tiết cho công ty
+ Hướng dẫn kế toán viên xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán
+ Thống kê và tổng hợp dữ liệu kế toán khi có yêu cầu
+ Cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các cơ quan chức năng khi
có yêu cầu, giải trình số liệu cho cơ quan thuế hay các cơ quan chức năng khác khi có thắc mắc. 46
+ Lưu trữ các sổ sách, chứng tx kế toán của công ty theo quy định.
+ Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh, sự cân đối giữa số liệu
kế toán tổng hợp và chi tiết
+ Hạch toán doanh thu, chi phí, thuế giá trị gia tăng, công nợ, khấu hao,
tài sản cố định,… và báo cáo thuế, lập quyết toán thuế.
+ Theo dõi và quản lý công nợ, giúp ban giám đốc nắm được tình hình
kinh doanh của Công ty, tình hình chiếm dụng vốn tx khách hàng. Tx đó đề
xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi cho công ty.
+ Lập báo cáo tài chính và các báo cáo chi tiết giải trình,… Kế toán vật tư: - Chức năng:
Kế toán vật tư có chức năng tham mưu, phân tích, tổng hợp, đưa ra đề
xuất kiến nghị phù hợp với công tác quản lý vật tư. - Nhiệm vụ:
+ Ghi chép, theo dõi tình hình nhập, xuất đồng thời đảm
bảo số hàng tồn trong kho theo quy định của doanh nghiệp để
kịp thời đáp ứng hoạt động sản xuất.
+ Đánh giá tình hình hàng hóa, nguyên vật liệu bằng
cách làm việc thường xuyên với những kế toán viên quản lý
hoạt động khác để thu thập thông tin.
+ Thực hiện công việc một cách chính xác bao gồm
những phương pháp hạch toán vật liệu, các nguyên tắc, thủ
tục nhập, xuất kho vật liệu.
+ Giám sát hàng hóa, kiểm tra số liệu thực tế với số
lượng tồn thường xuyên để tránh thất thoát.
+ Kiểm tra hàng hóa để kịp thời xử lý số lượng thừa,
thiếu vật liệu, loại bỏ và đổi trả những vật liệu kém chất lượng
để đảm bảo hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp hiệu quả nhất. 47
+ Thực hiện lập báo cáo kế toán về vật liệu để thông tin
cho quản lý nắm rõ tình hình vật liệu.
3.1.3. Các chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
- Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng áp dụng chế độ kế toán doanh
nghiệp theo hướng dẫn tại thông tư số 133/2016/TT-BTC được Bộ trưởng bộ
tài chính ban hành ngày 26/08/2016.
- Kỳ kế toán năm: bắt đầu tx ngày 01/01/N kết thúc vào ngày 31/12/N
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trx.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng.
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Bình quân gia quyền
- Hệ thống chứng tx kế toán tại công ty hiện nay đang áp dụng theo hệ
thống biểu mẫu chứng tx kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày
26/08/2016 của Bộ Tài Chính. Một số chứng tx đang được sử dụng tại công ty
như: Phiếu thu, Phiếu chi, GBN, GBC, Bảng thanh toán tiền lương, Phiếu
xuất kho, Phiếu nhập kho, Bảng tính và khấu hao TSCĐ, Hóa đơn GTGT…
- Hệ thống tài khoản: Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo
Thông tư 133/2016/TT-BTC được Bộ trưởng bộ tài chính ban hành ngày 26/08/2016.
- Hệ thống báo cáo tài chính:
+ Bảng báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01a-DNN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN)
+ Bản thuyết minh BCTC (Mẫu số B09-DNN)
+ Bảng cân đối tài khoản (Mẫu F01-DNN)
- Hình thức kế toán và sổ kế toán: Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng
áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính dựa trên nền hình thức kế toán
nhật ký chung (Sử dụng phần mềm kế toán Smart Pro). 48
Sơ đồ 3.1: Hình thức kế toán trên máy vi tính Chú giải: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kì Giải thích:
+ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng tx đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy
vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
+ Theo quy trình của phần mềm kế toán các thông tin được tự động nhập
vào sổ kế toán tổng hợp (sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
+ Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và
lập báo cáo tài chính việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết
được được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra đối chiếu số liệu
giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
+ Cuối tháng, cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in
ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
Sổ kế toán: sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt, sổ cái các tài khoản: 511,
515, 632, 635, 642, 711, 811, 821, 911, 421 và sổ chi tiết các tài khoản: 511, 632, 63 49
3.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công Ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng
Trong bài khóa luận em đã chọn nghiên cứu công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng quý 4 năm 2022.
3.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập
3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm từ doanh thu
a. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
Doanh thu của công ty chủ yếu là thi công các công trình ký thuật dân
dụng, bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ, doanh thu khác.
Doanh thu tx thi công các công trình kỹ thuật dân dụng như: xây dựng
nhà để ở, xây dựng công trình đường sắt, đường bộ, công trình điện, công
trình cấp thoát nước, công trình viễn thông, thông tin liên lạc…
Doanh thu tx bán buôn vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt khác trong
xây dựng, bán buôn đồ dùng điện, đèn, bộ đèn điện, máy móc thiết bị và phụ tùng máy công nghiệp.
b. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Năm 2022 không phát sinh các khoản giảm trx doanh thu.
c. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ
- Chứng từ sử dụng: + Hợp đồng kinh tế
+ Biên bản nghiệm thu công trình + Hoá đơn GTGT.
- Quy trình luân chuyển chứng từ:
+ Bước 1: Khách hàng gửi yêu cầu báo giá
+ Bước 2: Bộ phận thi công kỹ thuật tiếp nhận yêu cầu báo giá, lập báo giá gửi cho khách hàng. 50
+ Bước 3: Khách hàng đồng ý bảng báo giá, hai bên tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế.
+ Bước 4: Khi hoàn thành tiến độ các hạng mục thi công Công ty yêu
cầu khách hàng nghiệm thu khối lượng đã hoàn thành.
+ Bước 5: Hai bên tiến hành nghiệm thu và làm hồ sơ thanh toán.
+ Bước 6: Bộ phận kỹ thuật thi công gửi biên bản nghiệm thu và hồ sơ thanh toán cho kế toán.
+ Bước 7: Kế toán tiếp nhận biên bản nghiệm thu, hồ sơ thanh toán và
xuất hoá đơn GTGT gửi mail cho khách hàng và ghi sổ công nợ, ghi vào phần mềm kế toán.05/05/2022
d. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ công ty
sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 511 có 1 tài khoản chi tiết:
TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa.
e. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phương pháp hạch toán
Do đặc thù là công ty xây dựng giá trị công trình lớn và thanh toán
thành nhiều đợt nên khi xuất hoá đơn GTGT và làm hồ sơ thanh toán kế toán
đều định khoản vào TK 131 sau đó mới căn cứ vào chứng tx thực tế số tiền
khách hàng trả tiền để định khoản bút toán khách hàng trả nợ. Sau đây là một
số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế của công ty:
Nghiệp vụ 1: Ngày 03/10/2022, phản ánh doanh thu thi công đường
ranh giới Phú Lợi – Phú Hòa xã Phú Hòa theo HD.00009 số tiền chưa thuế là
4.531.159.091 đồng, thuế GTGT 10%. Kế toán định khoản: Nợ TK 131: 4.984.275.000 Có TK 5111 : 4.531.159.091 Có TK 33311: 453.115.909
Nghiệp vụ 2: Ngày 28/10/2022 phản ánh doanh thu xây dựng mương
thoát nước tx phố 6 ấp 3 đến CVH ấp 4 Phú Vinh theo HD.00011 số tiền chưa 51
thuế GTGT là 1.118.639.091 đồng, thuế GTGT 10%. Kế toán định khoản: Nợ TK 131: 1.230.503.000 Có TK 5111 : 1.118.639.091 Có TK 33311: 111.863.909
Nghiệp vụ 3: Căn cứ vào HD.00013 ngày 16/11/2022 phản ánh doanh
thu sửa chữa bó vỉa hè công viên trước Ủy ban nhân dân huyện với giá chưa
thuế GTGT là 81.589.815 đồng, thuế GTGT 8%. Kế toán định khoản: Nợ TK 131: 88.117.000 Có TK 5111 : 81.589.815 Có TK 33311: 6.527.185 Nghiệp
vụ 4 : Ngày 25/11/2022 phản ánh doanh thu Mương thoát nước
dọc đường Phú Hòa- Gia Canh theo hóa đơn HD.00014 với giá chưa thuế
GTGT số tiền là 561.362.037 đồng, thuế GTGT 8%. Kế toán định khoản: Nợ TK 131: 606.271.000 Có TK 5111 : 561.362.037 Có TK 33311: 44.908.963 Nghiệp
vụ 5 : Căn cứ vào HD.00016 ngày 15/12/2022 phản ánh doanh
thu lắp đặt hộ lan đường ấp 3 tầng với giá chưa thuế GTGT là 16.150.926
đồng, thuế GTGT 8%. Kế toán định khoản: Nợ TK 131: 17.443.000 Có TK 5111 : 16.150.926 Có TK 33311: 1.292.074
Nghiệp vụ 6: Căn cứ vào HD.00018 ngày 20/12/2022 phản ánh doanh
thu sửa chữa nhỏ đường 2A xã Túc Trưng với giá chưa thuế GTGT là
83.304.629 đồng, thuế GTGT 8%. Kế toán định khoản: Nợ TK 131: 89.969.000 Có TK 5111 : 83.304.629 Có TK 33311: 6.664.371 52 Nghiệp
vụ 7 : Ngày 29/12/2022 phản ánh doanh thu sửa chữa Trung
tâm VHTT học tập cộng đồng xã Phú Hòa theo HD.00021 với giá chưa thuế
GTGT số tiền là 521.805.455 đồng, thuế GTGT 10%. Kế toán định khoản: Nợ TK 131: 573.986.000 Có TK 5111 : 521.805.455 Có TK 33311: 52.180.545 Nghiệp
vụ 8 : Ngày 30/12/2022 phản ánh doanh thu sửa chữa trường
tiểu học La Ngà theo HD.00022 với giá chưa thuế GTGT là 1.276.967.593
đồng, thuế GTGT 8%. Kế toán định khoản: Nợ TK 131: 1.379.125.000 Có TK 5111 : 1.276.967.593 Có TK 33311: 102.157.407 Nghiệp
vụ 9 : Ngày 30/12/2022 phản ánh doanh thu cắm mốc lộ giới
tuyến các đường huyện theo hóa đơn HD.00023 với giá chưa thuế GTGT số
tiền là 420.014.815 đồng, thuế GTGT 8%. Kế toán định khoản: Nợ TK 131: 453.616.000 Có TK 5111 : 420.014.815 Có TK 33311: 33.601.185 Nghiệp vụ 10
: Ngày 31/12/2021 kết chuyển toàn bộ doanh thu sang TK
911 để xác định kết quả kinh doanh năm 2022 số tiền 12.506.3910617 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 5111 : 12.506.391.617 Có TK 911 : 12.506.391.617
f. Sổ sách sử dụng và quy trình ghi sổ
- Sổ sách sử dụng: + Sổ nhật ký chung
+ Sổ Cái TK 511, sổ chi tiết TK 5111.
- Quy trình ghi sổ của DTBH và CCDV: 53 Phần Nhật ký chung Chứng tx gốc mềm kế Sổ cái TK 511, sổ chi toán tiết TK 5111
Sơ đồ 3.2: Quy trình ghi sổ của DTBH và CCDV Giải thích:
+ Hằng ngày kế toán căn cứ vào các chứng tx như: Hóa đơn GTGT, …
được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, ghi Có để nhập dữ
liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm máy vi tính.
+ Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động cập
nhật vào sổ sách có liên quan như: Nhật ký chung, sổ cái TK 511, sổ chi tiết TK 5111. Trích sổ cái TK 511: 54
3.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a. Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty là khoản ngân hàng trả lãi
theo số dư tiền gửi không kỳ hạn.
b. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ
- Chứng từ sử dụng: + Giấy báo có.
- Quy trình luân chuyển chứng từ:
+ Bước 1: Định kỳ mỗi tháng, ngân hàng sẽ tính số tiền lãi dựa trên số
tiền gửi của công ty ở ngân hàng và chuyển tiền lãi đó vào tài khoản ngân 55 hàng của công ty.
+ Bước 2: Ngân hàng sẽ căn cứ vào số tiền lãi được chuyển khoản vào
tài khoản của công ty để lập giấy báo Có xác nhận tiền đã về tài khoản.
+ Bước 3: Kế toán ra ngân hàng để lấy sổ phụ ngân hàng (bảng sao kê
các giao dịch, giấy báo Nợ, giấy báo Có).
+ Bước 4: Sau khi nhận được Giấy báo Có, kế toán ghi nhận tiền lãi
TGNH tx hoạt động đầu tư tài chính vào sổ kế toán, đồng thời ghi sổ TGNH.
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính
d. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phương pháp hạch toán
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế của công ty:
Nghiệp vụ 1: Ngày 30/10/2022 phản ánh lãi nhập vốn tại ngân hàng
Agribank tháng 10/2022 theo CNTNH.009/10 số tiền 941.400 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 1121AG : 941.400 Có TK 515 : 941.400
Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào CTNH.017/10 ngày 30/10/2022 phản ánh lãi
tiền gửi tại ngân hàng Sacombank tháng 10/2022 số tiền 19.459 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 1121SC : 19.459 Có TK 515 : 19.459 Nghiệp
vụ 3 : Căn cứ vào CTNH.017/11 ngày 31/11/2022 phản ánh lãi
tiền gửi tại ngân hàng Agribank tháng 11/2022 số tiền 744.800 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 1121AG : 744.800 Có TK 515 : 744.800 Nghiệp
vụ 4 : Căn cứ vào CTNH.034/11 ngày 30/11/2022 phản ánh lãi
tiền gửi tại ngân hàng Sacombank tháng 11/2022 số tiền 45.671 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 1121SC : 45.671 Có TK 515 : 45.671 56
Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2022 phản ánh lãi tiền gửi tại ngân hàng
Agribank tháng 12/2022 theo CTNH.026/12 số tiền 546.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 1121AG : 546.000 Có TK 515 : 546.000 Nghiệp
vụ 4 : Ngày 31/12/2022 phản ánh lãi tiền gửi tại ngân hàng
Sacombank tháng 12/2022 theo CTNH.036/12 số tiền 72.533 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 1121SC : 72.533 Có TK 515 : 72.533 Nghiệp
vụ 5 : Ngày 31/12/2022 Kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu
hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh năm 2022
số tiền là 2.369.863 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 515 : 2.369.863 Có TK 911: 2.369.863
e. Sổ sách sử dụng và quy trình ghi sổ - Sổ sách sử dụng: + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 515, … - Quy trình ghi sổ: Nhật ký chung Sổ cái TK 515, sổ chi tiết TK 515 Chứng tx sử dụng: Phần mềm kế Giấy báo Có toán Báo cáo kế toán
Sơ đồ 3.3: Quy trình ghi sổ của doanh thu hoạt động tài chính
+ Hằng ngày kế toán căn cứ vào các chứng tx như: Giấy báo có ,…được
dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, ghi Có để nhập dữ liệu
vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm máy vi 57 tính.
+ Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đuợc tự động cập
nhật vào sổ sách có liên quan như: Nhật ký chung, Sổ cái TK 515, sổ chi tiết Tk 515. Trích sổ cái TK 515: 3.2.2. Kế toán chi phí
3.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
a. Nội dung và phương pháp ghi nhận giá vốn
Giá vốn hàng bán ở công ty là giá thành dịch vụ đã cung cấp trong năm.
Công ty tính giá vốn hàng bán vào cuối năm.
Minh họa cách tính giá vốn hàng bán vào ngày 31 tháng 12 năm 2022:
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu năm 2022 là 0 đồng
- Chi phí sản xuất phát sinh trong năm 2022 là 17.464.390.314 đồng Trong đó: 58
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 5.265.341.214 đồng
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 325.018.612 đồng
+ Chi phí sản xuất chung: 11.874.030.488 đồng
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối năm 2022 là 0 đồng
b. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán.
c. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phương pháp hạch toán
Nghiệp vụ 1: Ngày 31/12/2021, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí sản
xuất dở dang phát sinh trong kỳ vào giá vốn công trình là 17.464.390.314
đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 632 : 17.464.390.314 Có TK 154 : 17.464.390.314
Nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/2021, kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ giá
vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh là 17.464.390.314
đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 911 : 17.464.390.314 Có TK 632: 17.464.390.314
d. Sổ sách sử dụng và quy trình ghi sổ - Sổ sách sử dụng: + Sổ nhật ký chung 59 + Sổ cái TK 632. - Quy trình ghi sổ: -Nhật ký chung -Sổ cái TK 632 Chứng tx Phần mềm gốc: Phiếu kế kế toán toán Báo cáo kế toán -Sổ cái TK 632
Sơ đồ 3.4: Quy trình ghi sổ của giá vốn hàng bán Giải thích:
+ Sau khi đã kết chuyển 621, 622, 627 sang 154 trên phần mềm thì kế
toán tiến hành kết chuyển số dư TK 154 sang TK 632 bằng cách bấm vào
Menu chính của phần mềm, chọn phân hệ “E.Xử lý cuối tháng”, Tab “xử lý”,
chọn “04. Kết chuyển số dư tài khoản – Tự động”.Tại ô năm nhập “2021”,
bấm “có kết chuyển số dư TK 154 sang 632”, bấm “OK”.
+ Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động cập
nhật vào sổ sách có liên quan như: Nhật ký chung, Sổ cái TK632, sổ chi tiết TK 632 Trích sổ cái TK 632: 60
3.2.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a. Nội dung
Chi phí quản lý kinh doanh của công ty gồm có chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp. Trong đó:
- Chi phí bán hàng không phát sinh ở công ty.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm có: chi phí chuyển tiền, chi phí tiếp
khách, chi phí bảo hiểm xe, chi phí khấu hao,...
b. Chứng từ sử dụng
- Bảng thanh toán lương và BHXH - Phiếu chi - Giấy báo nợ
- Bảng phân bổ khấu hao…
c. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 642: “Chi phí quản lý kinh doanh”
- Tài khoản 642 có 1 tài khoản cấp 2:
+ TK6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp
d. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phương pháp hạch toán
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế của công ty: 61
Nghiệp vụ 1: Ngày 06/10/2022, Căn cứ CTNH.012/10 phản ánh thanh
toán phí bảo lãnh số tiền 1.000.000 đồng bằng tiền gửi ngân hàng
Sacombank. Kế toán định khoản: Nợ TK 6422 : 1.000.000 Có TK 1121SC : 1.000.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 19/10/2022, Căn cứ theo PC.097/12 thanh toán tiền
lốp xe bằng tiền mặt số tiền chưa thuế là 12.407.407 đồng, thuế GTGT 8%. Kế toán định khoản: Nợ TK 6422 : 12.407.407 Nợ TK 133 : 992.593 Có TK 1111: 13.400.000
Nghiệp vụ 3: Ngày 17/11/2022, thanh toán phí phát hành thư bằng tiền
gửi ngân hàng tại ngân hàng Sacombank theo CTNH.028/11 số tiền
1.500.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 6422 : 1.500.000 Có TK 1121SC: 1.500.000
Nghiệp vụ 4: Ngày 19/11/2022, Căn cứ theo PC.191/11 kế toán thanh
toán tiền mua laptop dùng cho bộ phận quản lý bằng tiền mặt số tiền chưa
thuế 12.536.364 đồng, thuế GTGT 10%. Kế toán định khoản: Nợ TK 6422 : 12.536.364 Nợ TK 133 : 1.253.636 Có TK 1111 : 13.790.000
Nghiệp vụ 5: Ngày 30/11/2022, kế toán hạch toán tiền lương tháng
10/2022 cho bộ phận quản lý theo PKT.001/01 số tiền 20.900.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 6422 : 20.900.000 Có TK 334 : 20.900.000
Nghiệp vụ 6: Ngày 12/12/2022, Kế toán thanh toán tiền bảo hiểm xe
theo PC.180/12 bằng tiền mặt, số tiền không chịu thuế là 30.000đồng, số tiền
chưa bao gồm thuế 2.746.000 đồng, thuế GTGT 10%. Kế toán định khoản: 62 Nợ TK 6422 : 2.776.000 Nợ TK 1331 : 274.600 Có TK 1111: 3.050.600
Nghiệp vụ 7: Ngày 21/12/2022, chuyển khoản thanh toán tiền vật tư
dùng bằng tiền gửi ngân hàng tại ngân hàng Agribank theo CTNHH.010/12 số
tiền 16.500 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 6422 : 16.500 Có TK 1121AG: 16.500
Nghiệp vụ 8: Ngày 24/12/2022, Căn cứ PC186/12 kế toán thanh toán
tiền mực in sử dụng cho bộ phận quản lý bằng tiền mặt số tiền 2.790.000
đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 6422 : 2.790.000 Có TK 242 : 2.790.000
Nghiệp vụ 9: Ngày 28/12/2022, Thanh toán tiền bình ắc quy dùng cho
bộ phận quản lý theo PC.187/12 số tiền chưa thuế là 201.852 đồng bằng tiền
mặt, thuế GTGT 8%. Kế toán định khoản: Nợ TK 6422 : 201.852 Nợ TK 1331 : 16.148 Có TK 1111: 218.000
Nghiệp vụ 10: Ngày 31/12/2022, căn cứ theo KHTS.006/12 kế toán
hạch toán khấu hao Ô tô tải tự đổ Daewoo tháng 12 số tiền 14.090.909 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 6422 : 14.090.909 Có TK 2141 : 14.090.909
Nghiệp vụ 11: Ngày 31/12/2022, Căn cứ PKT.002/01 phản ánh các
khoản trích theo lương cho bộ phận quản lý số tiền 3.848.500 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 6422 : 3.848.500 Có TK 3383 : 3.848.500 63
Nghiệp vụ 12: Ngày 31/12/2022, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí
quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán hạch toán: Nợ TK 911 : 182.179.605 Có TK 6422 : 182.179.605
e. Sổ sách sử dụng và quy trình ghi sổ
- Sổ sách sử dụng: + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 642. + Sổ chi tiết TK 6422. - Quy trình ghi sổ: Nhật ký chung, Sổ cái Chứng tx: Hoá đơn TK 642, Sổ chi tiết TK Phần GTGT, phiếu chi, bảng 6422 mềm kế thanh toán tiền lương, toán bảng phân bổ chi … Báo cáo kế toán
Sơ đồ 3.5: Quy trình ghi sổ chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Hằng ngày kế toán căn cứ vào các chứng tx như: Hóa đơn GTGT,
phiếu chi, bảng phân bổ tiền lương, GBN., …được dùng làm căn cứ ghi sổ,
xác định tài khoản ghi Nợ, ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm máy vi tính.
+ Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đuợc tự động nhật
vào sổ sách có liên quan như: Nhật ký chung, Sổ cái TK 642, Sổ chi tiết TK 6422. 64 Trích sổ cái TK 642: 65
3.2.2.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính a. Nội dung
- Chi phí hoạt động tài chính phát sinh tại công ty bao gồm các khoản chi phí lãi vay ngân hàng.
b. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ
- Chứng tx ngân hàng: UNC, giấy báo Nợ,... - Phiếu chi
Quy trình luân chuyển chứng tx:
- Bước 1: Tx bộ chứng tx thanh toán, sau khi được giám đốc duyệt. Kế toán làm ủy nhiệm chi.
- Bước 2: Kế toán chuyển ủy nhiệm chi ra ngân hàng, Ngân hàng thực
hiện chuyển khoản và lập giấy báo Nợ xác nhận tiền đã được chuyển.
-Bước 3: Kế toán ra ngân hàng để lấy sổ phụ ngân hàng (bảng sao kê các
giao dịch, giấy báo Nợ, giấy báo Có).
- Bước 4: Căn cứ vào giấy báo nợ kế toán ghi vào sổ kế toán có liên quan. c. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính
d. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phương pháp hạch toán
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế của công ty:
Nghiê ¥p vụ 1: Ngày 03/10/2022, căn cứ theo CTNH.011/10 kế toán nộp lãi
vay bằng tiền gửi ngân hàng tại ngân hàng Sacombank số tiền 22.950.000
đồng, kế toán hạch toán Nợ TK 6351 : 22.950.000 Có TK 1121SC : 22.950.000 66
Nghiê ¥p vụ 2: Ngày 10/10/2022, kế toán nộp lãi vay bằng tiền gửi ngân hàng
tại ngân hàng Sacombank căn cứ theo CTNH.014/10 số tiền 43.120.000 đồng, kế toán hạch toán Nợ TK 6351 : 43.120.000 Có TK 1121SC : 43.120.000
Nghiê ¥p vụ 3: Ngày 31/10/2022, kế toán nộp lãi vay bằng tiền gửi ngân hàng
tại ngân hàng Sacombank số tiền 22.200.000 đồng, kế toán hạch toán Nợ TK 6351 : 22.200.000 Có TK 1121SC : 22.200.000
Nghiê ¥p vụ 4: Ngày 08/11/2022, kế toán nộp lãi vay bằng tiền gửi ngân hàng
tại ngân hàng Sacombank số tiền 22.200.000 đồng, kế toán hạch toán Nợ TK 6351 : 46.030.000 Có TK 1121SC : 46.030.000
Nghiê ¥p vụ 5: Ngày 02/12/2022, căn cứ theo CTNH0.28/12 kế toán nộp lãi
vay bằng tiền gửi ngân hàng tại ngân hàng Sacombank số tiền 22.940.000
đồng, kế toán hạch toán Nợ TK 6351 : 22.940.000 Có TK 1121SC : 22.940.000
Nghiê ¥p vụ 6: Ngày 12/12/2022, kế toán nộp lãi vay bằng tiền gửi ngân hàng
tại ngân hàng Sacombank số tiền 39.630.000 đồng, kế toán hạch toán Nợ TK 6351 : 39.630.000 Có TK 1121SC : 39.630.000
Nghiê ¥p vụ 7: Ngày 31/12/2022, Kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh tháng 12 năm 2022 số tiền 196.870.000, kế toán hạch toán Nợ TK 9111 : 196.870.000 Có TK 6351 : 196.870.000
e. Sổ sách sử dụng và quy trình ghi sổ 67
- Sổ sách sử dụng: + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 635. + Sổ chi tiết TK 6351. - Quy trình ghi sổ: Nhật ký chung, Sổ cái TK 635, Chứng tx gốc: Phần mềm kế Sổ chi tiết TK 6351
Giấy báo nợ, phiếu kế toán toán Báo cáo kế toán
Sơ đồ 3.5: Quy trình ghi sổ chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Hằng ngày kế toán căn cứ vào các chứng tx như: Giấy báo nợ, phiếu kế
toán được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, ghi Có để nhập
dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm máy vi tính.
+ Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đuợc tự động nhật vào
sổ sách có liên quan như: Nhật ký chung, Sổ cái TK 635, Sổ chi tiết TK 6351. Trích sổ cái TK 635: 68
3.2.2.4. Kế toán chi phí thuế TNDN a. Cách tính thuế Thuế = Thu nhập tính thuế X Thuế suất thuế TNDN (%) TNDN Thu Các khoản lỗ Thu nhập chịu Thu nhập được nhập = – – được kết thuế miễn thuế tính thuế chuyển theo 69 Thu Điều chỉnh tăng Điều chỉnh Tổng lợi nhuâ ¥n nhập tổng lợi nhuâ ¥n giảm tổng lợi = kế toán trước + – chịu trước thuế nhuâ ¥n trước thuế TNDN thuế TNDN thuế TNDN
Minh họa lại cách tính thuế TNDN năm 2022 như sau:
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: 249.300.132 đồng
- Điều chỉnh tăng lợi nhuận trước thuế: 0 đồng
- Thu nhập được miễn thuế: 0 đồng.
- Các khoản lỗ được kết chuyển: 0 đồng
Thu nhập chịu thuế = 249.300.132 + 0 - 0 = 249.300.132 đồng.
Thu nhập tính thuế = 249.300.132 - 0 = 249.300.132 đồng.
Thuế TNDN phải nộp = 249.300.132*20% = 49.860.026 đồng
b. Chứng từ sử dụng
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Phiếu kế toán
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
d. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phương pháp hạch toán
Nghiê ¥p vụ 1: Ngày 31/12/2022, hạch toán chi phí thuế TNDN phải nộp nhà
nước năm 2022, số tiền 49.860.026 đồng. Nợ TK 8211 : 49.860.026 Có TK 3334 : 49.860.026
Nghiê ¥p vụ 2: Ngày 31/12/2022, Kết chuyển chi phí thuế TNDN phải nộp năm
2022, số tiền 49.860.026 đồng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh năm 2022. Nợ TK 9111 : 49.860.026 Có TK 8211 : 49.860.026 70
e. Sổ sách sử dụng
- Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 821, sổ chi tiết TK 821 - Quy trình ghi sổ Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 821, sổ Chứng tx gốc: chi tiết TK 821 Phiếu kế toán, … Phần mềm Kế toán (Smart Pro) Báo cáo kế toán
Sơ đồ 3.10: Quy trình ghi sổ của chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp Giải thích:
Hàng ngày, căn cứ vào chứng tx đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi
sổ xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy tính
theo các bảng, biểu được thiết kế trên phần mềm.
Theo quy trình của phần mềm, các thông tin được tự động nhập vào các
sổ sách, báo cáo có liên quan đến chi phí thuế TNDN như: Sổ nhật ký chung,
sổ chi tiết TK 821, sổ cái TK 821.
Trích sổ cái TK 821: 71
3.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
3.2.3.1. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh KQ KQ hoạt động KQ hoạt KQ hoạt hoạt động = sản xuất, + động tài + động khác kinh doanh kinh doanh chính Trong đó:
+ KQHĐ SXKD = Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ – Giá
vốn hàng bán – chi phí bán hàng – chi phí QLDN.
+ KQHĐ tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính
+ KQHĐ khác = Thu nhập khác – Chi phí khác – Chi phí thuế TNDN
Ví dụ minh họa cách xác định kết quả kinh doanh Quý 4 năm 2022
của công ty như sau:
- Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: 12.506.391.617 đồng
- Giá vốn hàng bán: 17.464.390.314 đồng
- Doanh thu hoạt động tài chính: 2.369.863 đồng
- Chi phí tài chính: 196.870.000 đồng 72
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 182.179.605 đồng
- Chi phí thuế TNDN: 49.860.026 đồng
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty quý 4 năm 2022:
Kết quả hoạt động SXKD = 12.506.391.617 - 17.464.390.314 - 0 - 182.179.605 = (5.140.178.302) đồng
Kết quả hoạt động tài chính = 2.369.863 – 196.870.000 = (194.500.137) đồng
Kết quả hoạt động khác = 0 - 0 - 49.860.026 = (49.860.026) đồng
Vậy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty quý 4 năm 2022 là
KQHĐKD = (5.140.178.302) + (194.500.137) + (49.860.026) = (5.384.538.465) đồng
3.2.3.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh
3.2.3.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phương pháp hạch toán
Nghiệp vụ 1: Ngày 31/12/202 căn cứ KC.02 kết chuyển doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả kinh doanh, số tiền là
12.506.391.617 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 5111 : 12.506.391.617 Có TK 911 : 12.506.391.617
Nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/2022 căn cứ KC.03 kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính để xác định kết quả kinh doanh, số tiền là là 2.369.863 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 515 : 2.369.863 Có TK 911 : 2.369.863
Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2022 căn cứ KC.04 kết chuyển giá vốn hàng bán
để xác định kết quả kinh doanh, số tiền là 17.464.390.314 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 911 : 17.464.390.314 73 Có TK 632: 17.464.390.314 N
ghiệp vụ 4 : Ngày 31/12/2022 căn cứ KC.05 kết chuyển Chi phí hoạt động
tài chính để xác định kết quả kinh doanh, số tiền là 196.870.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 911 : 17.464.390.314 Có TK 6351: 17.464.390.314 Nghiệp vụ
5 : Ngày 31/12/2022 căn cứ KC.06 kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh, số tiền là 182.179.605 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 911 : 182.179.605 Có TK 6422: 182.179.605 Nghiệp vụ
6 : Ngày 31/12/2022 căn cứ KC.07 chi phí thuế TNDN để xác
định kết quả kinh doanh, số tiền là 49.860.026 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 911 : 49.860.026 Có TK 4212: 49.860.026
3.2.3.4. Sổ sách sử dụng và quy trình ghi sổ
- Sổ sách sử dụng: + Sổ nhật ký chung. + Sổ cái TK 911. - Quy trình ghi sổ: Nhật ký chung Sổ cái TK 911, sổ Phần mềm chi tiết TK 911 kế toán Báo cáo kế toán
Sơ đồ 3.7: Quy trình ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh Giải thích:
+ Sau khi đã nhập số liệu liên quan đến doanh thu, thu nhập và chi phí
phát sinh vào phần mềm. Thì đến cuối năm kế toán tiến hành kết chuyển số 74
dư các tài khoản để xác định kết quả kinh doanh trên phân hệ “E. Xử lý cuối
tháng”, Tab “xử lý”, chọn “04. Kết chuyển số dư tài khoản – Tự động”, chọn kết chuyển lãi lỗ.
+ Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động
cập nhật vào sổ sách, báo cáo có liên quan như: Nhật ký chung, Sổ cái TK 911, sổ chi tiết TK 911. Trích sổ cái TK 911:
Bảng 3. 1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty
TNHH MTV Nguyễn Ngọc Tùng năm 2022 75
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THÁNG 12 NĂM 2022
Đơn vị tính: đồng Việt Nam Mã Thuyết Tháng 12/2022 CHỈ TIÊU số minh (đồng) 1 2 3 4
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 18.986.773.749
2. Các khoản giảm trx doanh thu 02 0
3. DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ( 10=1-2) 10 18.986.773.749 4. Giá vốn hàng bán 11 17.464.390.314
5. Lợi nhuận gộp về BH và CCDV ( 20=10-11) 20 1.522.383.435
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 2.801.494 7. Chi phí tài chính 22 408.330.000
-Trong đó: Chi phí lãi vay 23 408.330.000
8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 867.554.797
9. Lợi nhuận thuần tx HĐKD ( 30=20+21-22-24) 30 249.300.132 10. Thu nhập khác 31 0 11. Chi phí khác 32 0
12. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 0
13.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế( 50=30+40) 50 249.300.132
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 49.806.026
15. Lợi nhuận sau thuế ( 60=50-51) 60 199.440.106 76 CHƯƠNG 4
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV QUẢNG HÀ
4.1. Nhận xét chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng
4.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty
Thông qua tìm hiểu về công tác kế toán tại công ty TNHH Nguyễn
Ngọc Tùng trên cơ sở đối chiếu giữa thực tế và lý thuyết, em có một vài nhận xét sau:
- Về mặt tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán được xây dựng hợp lý về mô hình, đã có sự phân công
lao động dựa trên khối lượng công tác kế toán và phần hành kế toán chủ yếu
của Công ty, việc phân công được thực hiện khoa học, góp phần tăng tính đối
chiếu, kiểm tra. Các nhân viên kế toán đều được đào tạo kiến thức và có trình
độ nghiệp vụ, có trách nhiệm hoàn thành công việc của mình. Bộ máy kế toán
của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung phù hợp với tình hình thực
tế của Công ty. Bộ máy kế toán được thiết kế nhằm thực hiện chức năng kiểm
tra giám sát đầy đủ và chặt chẽ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty.
- Về phần mềm kế toán sử dụng:
Công ty sử dụng phần mềm kế toán Smart pro đáp ứng được tất cả các
yêu cầu về hạch toán và lập các báo cáo đúng theo chế độ kế toán áp dụng.
- Về hình thức kế toán công ty áp dụng:
Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung, hình thức sổ kế toán là
Nhật ký chung đồng thời xử lý số liệu cũng như nhập số liệu, ghi sổ kế toán
chi tiết - tổng hợp đều bằng phần mềm kế toán đã góp phần đáng kể nâng cao
hiệu quả công việc phù hợp với quy mô hoạt động của công ty. Do đó, đảm
bảo được sự tập trung thống nhất, chặt chẽ mang lại hiệu quả cao trong công việc.
- Về mặt sổ sách, chứng từ: 77
Hệ thống chứng tx kế toán tại Công ty được lưu trữ theo đúng chế độ
đảm bảo khoa học trong việc truy cập và tìm kiếm thông tin. Hàng tháng,
hàng quý các chứng tx gốc được tập hợp theo txng nhóm, txng chủng loại
khác nhau. Chứng tx của năm tài chính được lưu trữ trong các ngăn, thùng tài
liệu, luôn sẵn sàng cho các cuộc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán tài chính.
Quy trình luân chuyển chứng tx hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh của Công ty luôn tuân thủ theo đúng chuẩn mực
kế toán quy định về tính trung thực, đúng đắn, hợp lệ và đầy đủ theo quy định
của Bộ Tài chính và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty.
- Về tài khoản sử dụng:
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo đúng thông tư 133/2016/TT – BTC
của Bộ trưởng Bộ Tài chính, sử dụng hợp lý và chi tiết.
4.1.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 4.1.2.1 Ưu điểm
Nhìn chung công tác kế toán và xác định kết quả kinh doanh của công
ty được thực hiện đúng chế độ hiện hành và phù hợp với thực tế của công ty.
Việc vận dụng hệ thống chứng tx, sổ sách tương đối đầy đủ.
- Về công tác kế toán doanh thu: các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên
quan đến doanh thu cung cấp dịch vụ được kế toán ghi nhận đúng thời điểm
và đầy đủ. Chứng tx được lưu trữ và bảo quản cẩn thận.
- Về công tác kế toán chi phí: Các khoản chi phí phát sinh điều được
ghi nhận đầy đủ và thực tế giúp nhà quản lý nắm bắt được tình hình thực tế
một cách chính xác. Tx đó đưa ra những biện pháp tối thiểu hóa những chi phí không cần thiết.
- Về kế toán xác định kết quả kinh doanh: Nhìn chung công tác kế toán
xác định kết quả kinh doanh đã đáp ứng được yêu cầu của giám đốc. Quá
trình thu nhập chứng tx đến xử lý số liệu được thực hiện đầy đủ, mang tính
chính xác cao qua đó phản ánh đúng tình hình hoạt động kinh doanh của 78 Công ty. 4.1.2.2 Hạn chế
- Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung, mọi
nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh đều được tập trung xử lý tại phòng kế
toán công ty dẫn tới việc khó có thể giám sát được tình hình thực tế txng công
trình xây dựng hay dự án tư vấn đang thi công.
- Luân chuyển chứng tx còn chậm. Hệ thống chứng tx và vận dụng
chứng tx tại công ty luôn được thực hiện theo đúng yêu cầu quy định, tuy
nhiên việc luân chuyển chứng tx giữa các phòng ban và bộ phận còn chậm
làm ảnh hưởng đến việc xử lý và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cụ thể: khi các bộ phận khác mua vật tư, hàng hóa, cũng như khi phát sinh
các chi phí mua ngoài cho các công trình xây dựng thì khâu chuyển các chứng
tx nhiều lúc còn chậm chễ. Do đó, gây khó khăn trong hạch toán một cách
chính xác kịp thời, cũng như xác định kết quả kinh doanh.
- Công ty ghi nhận và xác định giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp
bình quân gia quyền (bình quân cả kỳ dự trữ) nên đến cuối tháng mới thực
hiện tính giá vốn xuất kho, không cung cấp kịp thời thông tin cho mỗi nghiệp vụ.
4.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng.
Căn cứ vào việc nghiên cứu được thực trạng công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nguyễn Ngọc
Tùng tx đó đưa ra một số ý kiến đề xuất và các giải pháp cho công ty như sau:
- Về công tác kế toán:
+ Công ty nên tạo điều kiện cho các nhân viên kế toán tham gia các khóa
học nghiệp vụ dài hạn và ngắn hạn để nâng cao thêm trình độ nghiệp vụ giúp
xử lý nhanh chóng các nghiệp vụ kinh tế để hoàn thành báo cáo kịp thời.
- Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD: 79
+ Các hóa đơn, chứng tx cần được lưu chuyền linh hoạt hơn. Để khắc
phục hạn chế về chậm trễ trong luân chuyển chứng tx này, các cán bộ kế toán
cần thường xuyên đôn đốc nhân viên thực hiện nghĩa vụ luân chuyển chứng
tx kịp thời, tránh những thiếu sót không đáng có gây mất thời gian và chi phí của doanh nghiệp.
+ Tuy phương pháp tính giá xuất kho bình quân gia quyền là một
phương pháp được rất nhiều doanh nghiệp sử dụng bởi tính đơn giản, dễ thực
hiện, nhưng để cung cấp thông tin giá xuất kho kịp thời hơn cho các nghiệp
vụ, công ty có thể sử dụng phương pháp đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập.
Phương pháp này sẽ khắc phục được nhược điểm về thời gian của phương
pháp bình quân cả kỳ dự trữ, cho phép kế toán cập nhập được giá vốn hàng
bán thường xuyên liên tục và chính xác hơn.
+ Công ty cần tách biệt giá vốn cho txng công trình để phục vụ tốt hơn
cho công tác quản lý cũng như cung cấp số liệu cho cơ quan thuế khi cần thiết.
Giá vốn cần phản ánh đúng với thời điểm ghi nhận doanh thu. Ngoài ra công ty cần:
- Tăng cường quảng bá các dịch vụ của Công ty, thông qua các phương
tiện website, báo, truyền hình…để tăng sức cạnh tranh với đối thủ kinh doanh
cùng ngành, cùng mặt hàng, góp phần tích cực trong việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh và chất lượng dịch vụ.
- Mở rộng quan hệ với khách hàng. Mở rộng thị trường tiêu thụ: giữ
vững thị trường hiện có, duy trì khách hàng cũ, chủ động tìm kiếm khách
hàng mới, thu nhập xử lý thông tin trên thị trường nhằm tăng cường tính cạnh tranh giành thị phần.
- Cần thiết lập chương trình phòng chống virus kỹ càng và kế toán nên
in sổ sách vào cuối mỗi tháng phòng khi dữ liệu có thể bị mất không phải nhập lại tx đầu. 80 KẾT LUẬN
Với đề tài “Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng” em đã tập trung
giải quyết một số vấn đề sau:
- Một là, khoá luận đã hệ thống hoá được Cơ sở lý luận về cứu công tác
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiêp
xây dựng. Cụ thể đã làm rõ được các khái niệm, nội dung, kết cấu và trình tự
hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của các tài khoản doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh.
- Hai là, Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty để tx đó
nhìn thấy những thuận lợi, khó khăn cũng như những thành công, hạn chế để
có những định hướng, giải pháp đúng đắn cho việc phát triển và ngày càng
hoàn thiện hơn của công ty. Cụ thể đã nhận xét được các báo cáo cơ bản của
công ty như tình hình cơ sở vật chất, tình hình huy động và sử dụng nguồn
vốn, tình hình sử dụng lao động, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2020 – 2022.
- Ba là, khoá luận đã trình bày được thực trạng công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nguyễn Ngọc
Tùng. Cụ thể đã hạch toán các nghiệp vụ kế toán doanh thu, chi phí phát sinh,
xác định kết quả kinh doanh trong quý 4 năm 2022.
- Bốn là, trên cơ sở Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng. Tx đó chỉ
ra những ưu điểm, nhược điểm tx đó đưa ra được một số đề xuất góp phần
hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Nguyễn Ngọc Tùng. Cụ thể qua thực trạng công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Nguyễn
Ngọc Tùng, khóa luận đã chỉ ra được một số nhược điểm trong công tác hạch
toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2008), 26 Chuẩn mực kế toán Việt Nam 2001- 2006, NXB Tài Chính.
2. Bộ Tài Chính (2014), Thông tư 200/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh
nghiệp, ngày 22 tháng 12 năm 2014.
3. Bộ Tài Chính (2015), Chế độ kế toán doanh nghiệp, NXBTài Chính.
4. Phạm Đức Cường (2020), Kế toán tài chính doanh nghiệp - Lý thuyết và thực hành, NXB Tài Chính.
5. TS. Nguyễn Tuấn Duy (2010), Giáo trình kế toán tài chính, NXB Thống kê.
6. Đặng Thị Loan (2013), Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp,
NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.
7. Trần Xuân Nam (2020), Kế toán tài chính, NXB Tài chính, Hà Nội.
8. Võ Văn Nhị (2010), Giáo trình Kế toán Tài chính, NXB Tài Chính. 9. Các trang web:
- https://trungtamketoanhn.com/mau-so-s03b-dnn-mau-so-cai#
- https://ketoanthienung.net/tai-khoan-642-chi-phi-quan-ly-kinh-doanh- theo-thong-tu-133.htm PHỤ LỤC
1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm (2020 – 2022).
2. Bảng cân đối kế toán 3 năm (2020-2022)
3. Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2022.
3. Sổ cái các tài khoản doanh thu, chi phí, xác định KQKD quý 4 năm 2022.
4. Một số hóa đơn GTGT năm 2022.