Khóa luận tốt nghiệp: Nhận diện nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của nhân viên đối với tổ chức của công ty

Thông qua việc đánh giá sự tác động của từng nhân tố tới sự trung thành của nhân viến đối với tổ chức tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao sự trung thành của nhân viên đối với Công ty. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem ! 

Thông tin:
17 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Khóa luận tốt nghiệp: Nhận diện nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của nhân viên đối với tổ chức của công ty

Thông qua việc đánh giá sự tác động của từng nhân tố tới sự trung thành của nhân viến đối với tổ chức tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao sự trung thành của nhân viên đối với Công ty. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem ! 

31 16 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47879361
NHẬN DIỆN NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI TỔ
CHỨC TẠI CÔNG TY TNHH ERNST & YOUNG
VIỆT NAM-CHI NHÁNH HÀ NỘI
Bìa chính
Bìa phụ
Lời Cam đoan
Tôi – Vũ Thị Thuỳ Dung – Sinh viên Khoa Quản trị kinh doanh xin cam đoan
Khoá luận tốt nghiệp “Nhận diện nhân tố ảnh hưởng đến sự tủng thành của
nhân viên đối với tổ chức tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam-Chi
nhánh Hà Nội” là công trình nghiên cứu và nỗ lực của riêng bản thân tôi. Dưới sự
hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Việt Hà, đề tài là kết quả tích luỹ của tôi trong
quãng thời gian 4 tháng thực tập tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam Chi
nhánh Hà Nội.
Toàn bộ số liệu trong bài đều được tôi thu thập từ thực tế và có nguồn gốc rõ ràng,
đáng tin cậy và được xử lý trung thực khách quan và không sao chép công trình
nghiên cứu của bất kỳ ai trước đây. Nếu xảy ra vấn đề gì, tôi xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước kỷ luật nhà trường.
Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2023
Người thực hiện luận văn
Vũ Thị Thuỳ Dung
Lời Cảm ơn
Sau 4 năm theo học chương trình đại học chính quy Khoa Quản trị kinh
doanah tại trường Học viện Ngân hàng, Khoá luận tốt nghiệp là 1 phần không
thể thiếu và vô cùng quan trọng trong quãng đời sinh viên. Ngoài những lý
thuyết bài giảng trên ghế nhà trường thì khi thực hiện khoá luận tốt nghiệp, giúp
tôi biết ccahs kết hợp lý thuyết và thực tế, tích luý thêm được nhiều kỹ năng,
kiến thức từ môi trường làm việc chuyên nghiệp.
lOMoARcPSD| 47879361
Để hoàn thành công trình nghiên cứu này, lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc nhất đến TS. Nguyễn Thị Việt Hà. Một giảng viên tâm huyết, nhiệt tình
và vô cùng tận tình giúp đỡ, chỉ dạy và hướng dẫn tôi trong suốt quãng thời
gian hoàn thành công trình nghiên cứu này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc, ban lãnh đạo các
phòng ban, đặc biệt là phòng FSO anssurran cùng toàn thể đội ngũ nhân viên
của công ty đã sẵn sàng, hỗ trợ cho tôi trông công tác tìm kiếm số liệu, thảo
luận để hoàn thiện bảng câu hỏi và tham gia điền phiếu khảo sát.
Bên cạnh đó, tôi xin cảm ơn gia đình tôi, những người bạn thân thiết đã ở bên
tôi, động viên ủng hộ tôi về mọi mặt trong quá tình học tập hoàn thiện
nghiên cứu.
cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy trong Hội đồng bảo vệ
khoá luận đã có những góp ý nhận xết cho những hạn chế và thiếu xót trong bài
nghiên cứu để tôi thể tiếp tục trau dồi hoàn thiện bài đề tài một cách tốt
nhất.
Hà Nội, ngày tháng năm 2023
Người thực hiện luận văn
Thị Thuỳ Dung
Mục lục
Danh mục viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục biểu đồ; hình và sơ đồ
Phần 1: Mở đầu:
1. Lý do chọn đề tài :
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung: Thông qua việc đánh giá sự tác động của từng nhân tố tới sự
trung thành của nhân viến đối với tổ chức tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt
Nam – Chi nhánh Hà Nội, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao sự trung thành
của nhân viên đối với Công ty.
Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn về sự trung thành của nhân viên
đối với tổ chức
lOMoARcPSD| 47879361
+ Xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự trung
thành của nhân viên đối với tổ chức tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam
Chi nhánh Hà Nội.
+ Khảo sát strung thành của nhân viên trong tổ chức dưới sự tác động của
các nhân tố ảnh hưởng
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự trung thành của nhân viên đối
với tổ chức tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
+ Khách thể: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự trung thành của nhân viên đối với tổ chức
tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội
+ Đối tượng: Nhân viên tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam Chi nhánh
Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành trong phạm vi Công ty TNHH Ernst &
Young Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội.
+ Về thời gian:
Dữ liệu thứ cấp: Được thu thập trong phạm vi thời gian tnăm ….. đến ….
Dữ liệu sơ cấp: Được thu thập từ tháng 12/2022 - 03/2023
4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn ca đề tài nghiên cứu:
Ý nghĩa lý luận:
+ Nghiên cứu đóng góp và củng cố về sự trung thành của nhân viên đối với tổ chức,
tạo điều kiện cho nghiên cứu tiếp theo sâu hơn.
Ý nghĩa thực tiễn:
+ Thông qua khảo sát đánh giá về các nhân tố sự trung thành của nhân viên
đối với tổ chức, đề tài mang lại những ý nghĩa thực tiễn sau:
+ Tạo cơ sở cho việc nâng cao sự thỏa mãn cũng như hài lòng chung của nhân
viên đang làm việc tại công ty nhằm gia tăng sự trung thành của họ đối với công ty.
+ Qua nghiên cứu, xác định các nguyên nhân của hiện tượng nhân viên nghỉ việc,
rời bỏ công ty giúp cho lãnh đạo công ty có cơ sở để đưa ra những sự điều chỉnh
cần thiết trong chính sách, chiến lược nhân sự nhằm giải quyết vấn đề này. + Đề tài
này có thể thực hiện hằng năm giống như một biện pháp đánh giá hoạt động quản
trị nhân sự tại công ty. Nó cũng là một cơ hội để người lao động nói lên quan điểm
và ý kiến của mình, giúp cho bộ phận nhân sự đi sâu sát với tình hình để kịp thời
có những kiến nghị với lãnh đạo về các chính sách nhân sự.
5. Phương pháp nghiên cứu: + Nguồn số liệu:
Nguồn số liệu sơ cấp:
Nguồn số liệu thứ cấp:
+ Các phương pháp thu thập, xử lý và phân tích số liệu (Quan sát; điều tra bảng hỏi; Xử lý
số liệu)
lOMoARcPSD| 47879361
+ Phương pháp phân tích
6. Cấu trúc khoá luận:
Bố cục của khoá luận, ngoài phần mở đầu và kết luận, bao gồm 4 chương như sau:
Chương 1 - Tổng quan về mối quan hệ giữa các yếu tố và sự trung thành của nhân
với tổ chức.
Chương 2 - Thiết kế quy trình và phương pháp nghiên cứu
Chương 3 - Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành với tổ chức của nhân
viên tại công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam – CN Hà Nội.
Chương 4 - Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao sự trung thành với tổ chức của
nhân viên tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam- Chi nhánh Hà Nội.
Phần 2: Nội Dung
Chương 1: Tổng quan về mối quan hệ giữa các yếu tố và sự trung thành của
nhân với tổ chức.
1.1. Cơ sở lý thuyết
1.1.1 Nhân l c và vai trò c a nguồồn nhân l cự
1.1.2 Sự thoả mãn của nhân viên đối với công việc
1.1.3 Các quan niệm về lòng trung thành
1.1.4 Các nghiên cứu liên quan về mối quan hệ giữa các yếu tố với sự trung thành
của nhân viên với tổ chức.
1.1.4.1 Lòng trung thành với tổ chức
1.1.4.2 Lợi ích của lòng trung thành của nhân viên với tổ chức
1.1.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành với tổ chức của nhân viên
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1.Tổng quan các nghiên cứu liên quan về mối quan hệ giữa các yếu tố và lòng
trung thành của nhân viên với tổ chức. 1.2.2. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu
1.2.2.1. Mô hình nghiên cứu liên quan
1.2.2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Chương 2: Thiết kế quy trình và phương pháp nghiên cứu
2.1 Thiết kế quy trình nghiên cứu 2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Phương pháp chọn mẫu
2.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu
2.2.2.1 Dữ liệu thứ cấp
2.2.2.2 Dữ liệu sơ cấp
2.2.3 Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu
lOMoARcPSD| 47879361
2.2.3.1 Thống kê mô tả
2.2.3.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo
2.2.3.3 Kiểm định độ tin cậy của tháng đo về nhân tố “Cơ hội đào tạo thăng
tiến”
2.2.3.4 Kiểm định độ tin cậy của tháng đo về nhân tố Phần thưởng và sự
công nhận”
2.2.3.5 Kiểm định độ tin cậy của tháng đo về nhân tố “Điều kiện làm việc”
2.2.3.6 Kiểm định độ tin cậy của tháng đo về nhân tố “Đặc điểm công việc”
2.2.3.7 Kiểm định độ tin cậy của tháng đo về nhân tố “Giao tiếp trong tchức”
2.2.3.8 Kiểm định độ tin cậy của tháng đo về nhân tố “Lòng trung thành”
2.2.3.9 Phân tích nhân tố khám phá
2.2.3.10 Phân tích mối quan hệ của các biến số
2.2.3.11 Phân tích hồi quy
Chương 3: Đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành với tổ chức
của nhân viên tại công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam – CN Hà Nội.
3.1. Tng quan về công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam
3.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam
Công ty TNHH Ernst &; Young Việt Nam là thành viên của Ernst &; Young
Global. Năm 1989, Tập đoàn Ernst &; Young toàn cầu thành lập văn phòng đại diện
tại Việt Nam. Với vốn điều lệ 1 tỷ USD, Ernst & Young Việt Nam chính thức được
thành lập năm 1992 theo giấy phép đầu số 448/GP ngày 3/11/1992 số
448/GPDCI ngày 23/01/2002 do Ủy ban Nhà nước về Hợp tác Đầu tư, nay là Bộ Kế
hoạch và Đầu cấp. Hiện tại, EY Việt Nam có hơn 1400 nhân viên trong nước
các chuyên gia nước ngoài tại các văn phòng tại NộiThành phố Hồ CMinh.
Năm 2011, EY Việt Nam dẫn đầu thị trường về doanh thu từ dịch vụ kiểm toán
báo cáo tài chính một trong những doanh nghiệp mức tăng trưởng doanh thu
cao nhất trong số 152 công ty kiểm toán tại Việt Nam. Đến năm 2016,
EY Việt Nam được công nhận một trong những nơi làm việc tốt nhất tại Việt Nam.
Các ng ty thành viên của mạng lưới EY toàn cầu tại Việt Nam bao gồm:
Công ty TNHH Ernst &; Young Việt Nam (EY Việt Nam), Công ty Luật Ernst &;
Young Việt Nam (EY Law Vietnam), Công ty Cổ phần Tư vấn EY Việt Nam (EY
Consulting VN), Công ty TNHH Dịch vụ Bảo mật, An ninh mạng EY Việt Nam (EY
Vietnam Cybersecurity).
lOMoARcPSD| 47879361
Văn phòng tại Việt Nam:
Hanoi: 8th floor, Corner Stone Building, 16 Phan Chu Trinh, Hoan Kiem
District, Hanoi, Vietnam
Điện thoại: +84 24 3831 5100 | Số fax: +84 24 3831 5090
Thành phố Hồ Chí Minh: Tầng 20, Tòa nhà văn phòng Bitexco, Số 2 Hải
Triều, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: +84 28 3824 5252 | Số fax: +84 28 3824 5250
Tên giao dịch tiếng Việt:
Công ty TNHH Ernst & Young Việt
Nam
Tên thương mại toàn cầu:
Công ty TNHH Ernst &; Young Việt
Nam
Sự rút ngắn:
E &Y
Trang mạng:
www.ey.com/vi_vn
Từ năm 1992 đến năm 2002, đây giai đoạn đầu tiên hoạt động của EY tại
Việt Nam. Trong thời gian này, Công ty lần đầu tiên thiết lập tên của mình bằng cách
tiến hành nghiên cứu thị trường và sử dụng các chiến thuật tiếp thị để cung cấp dịch
vụ. Dựa trên tiền đề rằng việc thiết lập danh tiếng vững chắc, công ty tập trung vào
việc hiểu thị trường xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng bằng cách cung cấp
dịch vụ với giá cả cạnh tranh đcải thiện trải nghiệm của khách hàng. Kết quả là, số
lượng khách hàng của Công ty đã tăng lên đáng kể trong những năm qua bằng cách
chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành khách hàng trung thành. Hơn nữa, EY Việt
Nam tập trung phát triển nguồn nhân lực xây dựng các thủ tục kiểm toán phù hợp
với nền kinh tế Việt Nam trong thời gian này. Bởi nguồn nhân lực luôn thành phần
quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, đặc biệt là những doanh nghiệp mới gia
nhập thị trường như EY. Tất cả nhân viên tại EY Việt Nam đều được lựa chọn cẩn
thận trước khi bắt đầu làm việc với công ty. Nhân viên phải chuyên nghiệp, tận tụy
và am hiểu trong lĩnh vực kiểm toán, đặc biệt là những người làm việc trực tiếp với
khách hàng.
Những năm 2002 đến 2004 đánh dấu skhởi đầu của giai đoạn ổn định hơn
của EY Việt Nam. Sau mười năm hoạt động, uy tín và tên tuổi của Công ty đã được
đặt đúng chỗ; Do đó, mục tiêu chính của Công ty trong thời gian này liên tục nâng
cao chất lượng dịch vụ bằng cách nghiên cứu triển khai các kỹ thuật kiểm toán
lOMoARcPSD| 47879361
mới, tiếp tục phát triển đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp để thu hút nhiều khách hàng
hơn và hiện đại hóa hệ thống cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Ngoài ra, khám phá
các thị trường mới cũng là một nhiệm vụ quan trọng.
Sau năm 2004, EY Việt Nam tiếp tục tăng trưởng nhanh và phát triển tốt hơn.
Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 của Chính phủ về kiểm toán độc lập
đã tạo hội mới cho các doanh nghiệp kiểm toán độc lập nói chung EY Việt
Nam nói riêng. Điều này cũng đồng nghĩa với việc thị trường của các công ty kiểm
toán độc lập sẽ lớn hơn trước rất nhiều, mở ra triển vọng mới cho các công ty cung
cấp dịch vụ kiểm toán. Trong giai đoạn này, tiềm năng phát triển của EY Việt Nam
ngày càng ràng khi nhiều công ty, liên doanh, khu công nghiệp nước ngoài được
thành lập hoạt động tại Việt Nam do nhu cầu đầu tư. Ngoài ra, để liên kết Báo cáo
kiểm toán phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Báo cáo kiểm toán phù hợp
với Chuẩn mực kế toán quốc tế, EY Việt Nam cũng phải xây dựng các phương thức
thể chấp nhận được hiệu quả để thực hiện. Nói cách khác, Công ty đã cung cấp
dịch vụ tại thị trường tiềm năng này.
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam
3.1.2.1 Đặc điểm bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam
Ernst & Young luôn cấu tổ chức bộ máy quản lý hợp lý, một đội ngũ nh đạo
trẻ, năng động, sáng tạo và đoàn kết. Sau đây là mô hình của Ernst &Young Việt Nam, mô
hình này được áp dụng theo mô hình của Ernst & Yong toàn cầu nhưng có những thay đổi
phù hợp với các điều kiện của Việt Nam.
Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau.
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty TNHH Ernst
& Young Việt Nam
T ng giám đốốcổ
Phó t ng giám
đốốcổ
lOMoARcPSD| 47879361
B ph n hành chínhộ ậB ph n nghi p vộ
B ph n tn h cộ B ph n văn phòngộọ B ph n kế ấ toánộ B ph n ki
m toánộ ậB ph n t vấấn kinh doanhộể ư B ph n t vấấn thuếấộ
ư
3.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý
Ban giám đốc
Ban giám đốc gồm những người chịu trách nhiệm chính về các hoạt động
người quyền cao nhất điều hành các hoạt động của Công ty. Họ thường là những
KTVtrình độ, năng lực cao và kinh nghiệm lâu năm trong nghề. Ban giám đốc
thường là những người trực tiếp đánh giá rủi ro kiểm toán, tham gia kết các hợp
đồng kiểm toán, soát cuối cùng đối với công việc đã thực hiện của các nhóm kiểm
toán và trực tiếp kí tên lên các báo cáo kiểm toán. Ban giám đốc gồm:
Tổng giám đốc: người quản Công ty về mọi hoạt động tại Việt Nam, đồng
thời là người quyết định những loại hình dịch vụ mà Công ty sẽ cung cấp cũng như
chiến lược kinh doanh của Công ty trong ngắn hạn dài hạn. Tổng giám đốc của
lOMoARcPSD| 47879361
Ernst & Young Việt Nam phải chịu trách nhiệm trước Ernst & Young toàn cầu về kết
quả hoạt động ca Công ty và trách nhiệm pháp lý trước pháp luật.
Phó tổng giám đốc: họ thường những giám đốc kiểm toán. Phó tổng giám
đốc là người hỗ trợ cho Tổng giám đốc trong việc điều hành Công ty. Họ chịu trách
nhiệm thực hiện theo kế hoạch, chiến lược chung của Công ty báo cáo các hoạt
động đã thực hiện hay những kết quả đạt được lên Tổng giám đốc.
Bộ phận hành chính
Bộ phận hành chính bao gồm:
Bộ phận kế toán: bộ phận này chịu trách nhiệm ghi chép các nghiệp vụ tài
chính phát sinh vào sổ sách kế toán, lên các báo cáo tài chính để xác định lãi, lỗ trong
hoạt động của Công ty. Đồng thời họ là người trực tiếp đưa ra các báo cáo quản
trị giúp ban giám đốc đưa ra được những quyết định đúng đắn. Bộ phận kế toán chịu
trách nhiệm lập kế hoạch thu chi phối hợp với các bộ phận khác trong việc thực
hiện kế hoạch chiến lược chung của toàn Công ty.
Bộ phận tin học: thực hiện cung cấp các thiết bị phần cứng như máy tính xách
tay cho mỗi nhân viên trong Công ty, cài đặt những phần mềm cần thiết vào trong
máy tính như GAM-X, đảm bảo sự hoạt động của mạng nội bộ thực hiện sửa chữa
hỏng hóc cho máy tính khi cần thiết. Bộ phận này bao gồm cả CBK (trung tâm kiến
thức kinh doanh) - thực hiện cung cấp những thông tin cần thiết về khách hàng
giúp bộ phận kiểm toán đánh giá và thực hiện hợp đồng kiểm toán một cách có hiệu
quả nhất.
Bộ phận văn phòng: thực hiện trả lời các cuộc điện thoại gọi đến, quản lý các
công văn hành chính, tham gia tổ chức các chương trình của Công ty như giao lưu
gặp gỡ với sinh viên các trường đại học, gala cuối năm,… Đồng thời họ cũng phối
hợp với kế toán về mặt nhân sự chẳng hạn như phát trả lương bằng tiền mặt cho thực
tập viên,và cung cấp các văn phòng phẩm cần thiết cho nhân viên Công ty.
Bộ phận nghiệp vụ
Đây bộ phận trực tiếp tạo ra doanh thu cho Công ty. Bộ phận này được phân
chia theo ba loại hình dịch vụ chính Công ty cung cấp. Bộ phận nghiệp vụ bao
gồm:
lOMoARcPSD| 47879361
Bộ phận kiểm toán: Đây là bộ phận bộ phận có slượng nhân viên lớn nhất
trong toàn Công ty. Họ thực hiện cung cấp dịch vụ kiểm toán, vấn cho một số
lượng lớn khách ng hoạt động trong nhiều lĩnh vực như ngân hàng, sản xuất,
thương mại, du lịch, khách sạn,Bộ phận này thường được chia làm hai lĩnh vực
chính là kiểm toán ngân hàng và phi ngân hàng.
Bộ phận vấn thuế: cung cấp cho khách hàng những ý kiến vấn về thuế,
giúp khách hàng xây dựng được một hệ thống thuế hiệu quả và tuân thủ theo những
quy định hiện hành của luật pháp Việt Nam và những chuẩn mực quốc tế liên quan
tới thuế được áp dụng tại Việt Nam.
Bộ phận tư vấn kinh doanh: thực hiện tư vấn cho khách hàng về xây dựng hệ
thống kế toán, cấu lại doanh nghiệp, sáp nhập hay giải thể doanh nghiệp, xây
dựng hệ thống kiểm soát nội bộ, các dịch vụ liên quan tới thẩm định đánh giá như
thẩm định về tiềm năng đầu tư, đánh giá doanh nghiệp, bất động sản, các dịch vụ
liên quan tới huy động vốn,
3.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Từ năm 1992 đến năm 2002, đây giai đoạn đầu tiên hoạt động của EY tại
Việt Nam. Trong thời gian này, Công ty lần đầu tiên thiết lập tên của mình bằng cách
tiến hành nghiên cứu thị trường và sử dụng các chiến thuật tiếp thị để cung cấp dịch
vụ. Dựa trên tiền đề rằng việc thiết lập danh tiếng vững chắc, công ty tập trung vào
việc hiểu thị trường xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng bằng cách cung cấp
dịch vụ với giá cả cạnh tranh đcải thiện trải nghiệm của khách hàng. Kết quả là, số
lượng khách hàng của Công ty đã tăng lên đáng kể trong những năm qua bằng cách
chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành khách hàng trung thành. Hơn nữa, EY Việt
Nam tập trung phát triển nguồn nhân lực xây dựng các thủ tục kiểm toán phù hợp
với nền kinh tế Việt Nam trong thời gian này. Bởi nguồn nhân lực luôn thành phần
quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, đặc biệt là những doanh nghiệp mới gia
nhập thị trường như EY. Tất cả nhân viên tại EY Việt Nam đều được lựa chọn cẩn
thận trước khi bắt đầu làm việc với công ty. Nhân viên phải chuyên nghiệp, tận tụy
và am hiểu trong lĩnh vực kiểm toán, đặc biệt là những người làm việc trực tiếp với
khách hàng.
lOMoARcPSD| 47879361
Những năm 2002 đến 2004 đánh dấu skhởi đầu của giai đoạn ổn định hơn
của EY Việt Nam. Sau mười năm hoạt động, uy tín và tên tuổi của Công ty đã được
đặt đúng chỗ; Do đó, mục tiêu chính của Công ty trong thời gian này liên tục nâng
cao chất lượng dịch vụ bằng cách nghiên cứu triển khai các kỹ thuật kiểm toán
mới, tiếp tục phát triển đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp để thu hút nhiều khách hàng
hơn và hiện đại hóa hệ thống cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Ngoài ra, khám phá
các thị trường mới cũng là một nhiệm vụ quan trọng.
Sau năm 2004, EY Việt Nam tiếp tục tăng trưởng nhanh và phát triển tốt hơn.
Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 của Chính phủ về kiểm toán độc lập
đã tạo hội mới cho các doanh nghiệp kiểm toán độc lập nói chung EY Việt
Nam nói riêng. Điều này cũng đồng nghĩa với việc thị trường của các công ty kiểm
toán độc lập sẽ lớn hơn trước rất nhiều, mở ra triển vọng mới cho các công ty cung
cấp dịch vụ kiểm toán. Trong giai đoạn này, tiềm năng phát triển của EY Việt Nam
ngày càng ràng khi nhiều công ty, liên doanh, khu công nghiệp nước ngoài được
thành lập hoạt động tại Việt Nam do nhu cầu đầu tư. Ngoài ra, để liên kết Báo cáo
kiểm toán phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Báo cáo kiểm toán phù hợp
với Chuẩn mực kế toán quốc tế, EY Việt Nam cũng phải xây dựng các phương thức
thể chấp nhận được hiệu quả để thực hiện. Nói cách khác, Công ty đã cung cấp
dịch vụ tại thị trường tiềm năng này.
3.1.4. Tình hình hoạt động của công ty trong những năm gần đây:
Đơn vị: VND
Bảng 1.3: Tình hình tài chính của EY Việt Nam giai đoạn 2020-2022
Có thể thấy, công ty kiểm toán hàng đầu này vẫn duy trì doanh thu khoảng 1.000 tỷ
đồng/năm trong giai đoạn đầy biến động của thị trường tài chính 2020-2022. Năm
2020
2021
2022
1
,033,443,086,
07
8
998,922,028,610
1
,120,247,552,
94
7
Chi phí
1
,020,972,681,
07
2
983,264,073,899
1,115,305,056,776
Lợi nhuận sau
thuế
9,724,061,266
12,158,027,573
3,667,418,125
lOMoARcPSD| 47879361
2021 doanh thu giảm nhẹ (thấp hơn 3% so với năm 2020), tuy nhiên, chi phí cũng
giảm dẫn đến lợi nhuận sau thuế cao hơn (hơn 12 tđồng), nguyên nhân do EY
Việt Nam không trích lập dphòng rủi ro nghề nghiệp, từ đó lợi nhuận sau thuế
mức cao nhất trong các năm công bố. Cơ cấu doanh thu của công ty này năm 2021
bao gồm doanh thu tdịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính của đơn vị có lợi ích công
chúng, gần 193 tỷ đồng; Doanh thu kiểm toán báo cáo tài chính của các đơn vị khác
là 554 tỷ đồng dịch vụ khác là 252 tỷ đồng. Tuy nhiên, trong năm 2022, mặc dù
EYdoanh thu tăng nhưng chi phí quá cao, do đó, EY Việt Nam chỉ có xấp xỉ hơn
3 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, thấp hơn bất kỳ 5 năm nào trước đó.
3.1.5. Tình hình sử dụng lao động
3.2. Kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của nhân
viên tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội
3.2.1 Làm sạch và mã hoá dữ liệu
3.2.2 Mô tả mẫu nghiên cứu
3.2.2.1 Cơ cấu mẫu theo giới tính
3.2.2.2 Cơ cấu mẫu theo độ tuổi
3.2.2.3 Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn
3.2.2.4 Cơ cấu mẫu theo vị trí, bộ phận làm việc
3.2.2.5 Cơ cấu mẫu theo thời gian làm việc
3.2.2.6 Cơ cấu mẫu theo thu nhập
3.2.3 Đánh giá của nhân viên về các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ cam kết gắn
bó của nhân viên với tổ chức
3.2.3.1 Đánh giá của nhân viên về yếu tố thu nhập
3.2.3.2 Đánh giá của nhân viên về yếu tố phúc lợi
3.2.3.3 Đánh giá của nhân viên về yếu tố cơ hội đào tạo và thăng tiến
3.2.3.4 Đánh giá của nhân viên về yếu tố điều kiện làm việc
3.2.3.5 Đánh giá của nhân viên về yếu tố đồng nghiệp
3.2.3.6 Đánh giá của nhân viên về yếu tố lầm việc với cấp trên
3.2.3.7 Đánh giá của nhân viên về yếu tố bản chất công việc
3.2.4 Kiểm định độ tin cậy của thang đo
3.2.5 Phân tích nhân tố khám phá EFA
3.2.5.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến độc lập
3.2.5.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến phụ thuộc
3.2.6 Phân tích hồi quy
lOMoARcPSD| 47879361
3.3. Đánh giá chung
3.4.1. Kết quả đạt được
3.4.2. Những hạn chế trong duy trì sự trung thành của nhân viên
Chương 4: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao sự trung thành với tổ
chức của nhân viên tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam- Chi nhánh
Hà Nội.
4.1 Định hướng và mực tiêu phát triển của Công ty
4.1.1 Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế ở mc 3.4.2
4.1.2 Mục tiêu định hướng phát triển công ty trong tương lai
4.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao sự trung thành của nhân viên tại EY
4.2.1 Nhóm giải pháp liên quan đến thu nhập
4.2.2 Nhóm giải pháp liên quan đến phúc lợi
4.2.3 Nhóm giải pháp liên quan đến cơ hội đào tạo và thăng tiến
4.2.4 Nhóm giải pháp liên quan đến cấp trên
4.2.5 Nhóm giải pháp liên quan đến điều kiện làm việc
4.2.6 Nhóm giải pháp liên quan đến bản chất công việc
4.2.7 Nhóm giải pháp liên quan đến đồng nghiệp
Phần 3: Kết luận
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
lOMoARcPSD| 47879361
PHIẾU KHẢO SÁT
Kính chào quý anh/ chị công nhân viên của Công ty TNHH Ernst & Young
Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội, tôi là sinh viên năm cuối đến từ trường Học viện
Ngân hàng và đang trong quà trình làm Khoá luận tốt nghiệp, được sự cho phép và
tạo điều kiện của phòng nhân sự công ty, Tôi tiến hành một nghiên cứu nhỏ mang
tên “Khảo sát mức độ sự trung thành với tổ chức của nhân viên tại Công ty
TNHH Ernst ” với mục đích nắm bắt lòng trung thành ca nhân viên với công ty
để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng về công việc và
môi trường làm việc trong tổ chức. Khảo sát của tôi sẽ tiến hành thu hập dữ liệu
thông qua một số câu hỏi trong bảng câu hỏi được trình bày ngay dưới dây.
Trong quá trình tiến hành khảo sát, Tôi cam kết giữ bí mật tất cả các thông
tin của người được khảo sát, và không được phép sử dụng bất kỳ thông tin nào với
bất kỳ mục đích nào khác nếu chưa nhận được sự đồng ý từ phía quý anh/ chị.
Tôi xin chân thành cảm ơn và kính mong nhận được sự h trợ từ quý anh/
chị để có dữ liệu chính xác phục vụ cho nghiên cứu này, từ đó đem đến một số giải
pháp nâng cao chất lượng môi trường làm việc.
Bảng câu hỏi gồm 3 trang, 45 câu hỏi, và được chia làm 4 phần
Phần I: Thông tin cá nhân
1. Gi i tnhớ
Nam
Nữ
Khác
2. Đ tu iộ ới 25 tu iổ
T 25 – 35 tu iừ
T 35 – 45 tu iừ
Trến 45 tu i ổ
3. Trình đ h c vấnấộ
THPT
Cao đ ng
Đ i h c
Sau Đ i h cạ
4. T i Công ty, anh ch gi ch c v gì, t i phòng ban nào.ạ
5. Thm niến công tác
ới 1 năm
T 1- 3 nămừ
lOMoARcPSD| 47879361
t 3 - 5 năm
Trến 5 năm
6. Thu nh pậ
ới 7 tri u
T 5 – 15 tri uừ
Trến 15 tri u
Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các yếu tố sau đây
bằng dấu “x” theo thang điểm từ 1 đến 5. Mỗi câu hỏi chỉ có một lựa chọn với
các mức độ như sau: 1: Hoàn toàn không đồng ý
2: Không đồng ý
3: Bình thường
4: Đồng ý
5: Hoàn toàn đồng ý
Phần II: Các nhân tố ảnh hưởng đến của nhân viên tại EY (34)
1. Thu nh p ậ (5)
Thu nh p hi n t i tậ ạương x ng v i năng l c và s
đóng góp c a anh/chứ
Anh/ch có th sônấ g d a vào thu nh p hi n t i c a mìnhị
Thu nh p t i công ty c a anh/ch thì rấất công băằng cho các v tríậ
Anh/ch hi u rõ chính sác vếằ thu nh p t i công ty mìnhị
So v i các công ty khác, thu nh p c a anh/ch là h p lýớ
2. Phúc l i ợ (5)
Thành tnh c a anh/ch đucojw cấpấ trến công nh n, đánh giá k pủ
ị th iờ
Anh/ch địược thưởng x ng đáng v i nh ng đôấng góp, côấng hiếnấ cứ
ủa mình
Công ty có chính sách khen thưởng rõ ràng và c thụ
Các chếấ đ phúc l i c a công ty phong phú và hấpấ dấnẫộ
Các phúc l i mà anh/ch nh n đợ ược không thua
công ty khác
3. C h i đào t o và thăng tếốn ơ (4)
Anh/ch có nhiếằu c h i thăng tếnấ trong công tyị ơ
lOMoARcPSD| 47879361
Anh/ch đị ược đào t o, huấấn luy n các kyẫ năng cấnằ thiếất đ th c hạ
i n tôất ệ công vi c thệ ường xuyến
Công ty anh/ch có chính sách thăng tếấn công băằng cho ngị ười có năng
l cự Anh/ ch biếất rõ nh ng điếuằ ki n đ phát tri nị ữ ệ ể ể
4. B n chấốt cống vi c ả ệ (5)
Anh/chi có c m thấấy CV hi n t i có nhiếằu thách th c ả
Công vi c hi n t i phát huy đệ ạược hếất năng l c c a
anh/chự
Công vi c hi n t i thú v và t o h ng thú cho anh/chệ
Công vi c hi n t i phù h p v i trình đ h c vấấn và kiếấn th c chuyến môn ệ ệ
ợ ớ ộ ọ ứ c a anh/chủ
ợng công vi c đệược phấn chia h p lý cho anh/chợ
5. Điếều ki n làm vi c ệ ệ (5)
Môi trường làm vi c c a anh/ch tho i mái, s ch seẫệ
Môi trường làm vi c c a anh/ch đ m b o s an toàn
Anh/ch đu cw cung cấấp đấằy đ trang thiếất b cấnằ thiếấtị
Th i gian làm vi c môẫi ngày c a anh/ch là h p lýờ
Anh ch không c m thấấy áp l c vếằ mấất vi c làmị
6. Đốềng nghi p ệ (5)
Đôằng nghi p c a anh/ch rấất thấn thi n, hoà đôằng
M i ngọười h p tác làm vi cợ
Đôằng nghi p sănẫ sàng hôẫ tr , giúp đ anh/ch trong công vệ
i cệ
Đôằng nghi p c a anh/ch thệ ường sănẫ sàng chia s kinh
nghi m làm vẻ i c v i ệ ớ anh/chị
Đôằng nghi p c a anh/ch là ngệ ười đáng tn c yậ
7. Cấốp trến (5)
Anh/ch có th giao tếấp tho i mái v i ngị ể ả ớ ười qu n lý tr c tếấp c a mìnhả
Anh/ch thị ường được đ ng viến, khuyếnkhích trong công vi cộ t ngừ
ười cấpấ trến
Anh/ch luôn nh n đị ậược s giúp đ , ch dấẫn c a ngự
ười qu n lý khi cấằn thiếất
Anh/ch đị ược tôn tr ng và tn c y trong công vi c
Cấấp trến luôn quan tấm tm hi u quan đi m, suy nghĩ c a anh/chểể
lOMoARcPSD| 47879361
Phần III: Các thành phần của cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên tại EY
(4)
Anh/chị tự nguyện làm bất cứ việc do quản giao để được lại làm việc cho
công ty không
Anh.chị sẵn sàng lại làm việc lâu dài với công ty mặc nơi khác đãi ngộ
hấp dẫn hơn
Anh/chị xem công ty là mái nhà thứ hai của mình.
Công ty xứng đáng với lòng trung thành của anh/chị
Phần IV: ĐỀ XUẤT
Anh/chị có đề xuất, ý kiến gì mong muốn EY thay đổi hay cải thiện không? (1)
+ Về Thu nhập
+ Về Phúc lợi
+ Về cơ hội đào tạo và thăng tiến
+ Về bản chất công việc
+ Về Điều kiện làm việc
+ Về đồng nghiệp
+ Về Cấp trên
| 1/17

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47879361
NHẬN DIỆN NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI TỔ
CHỨC TẠI CÔNG TY TNHH ERNST & YOUNG
VIỆT NAM-CHI NHÁNH HÀ NỘI Bìa chính Bìa phụ Lời Cam đoan
Tôi – Vũ Thị Thuỳ Dung – Sinh viên Khoa Quản trị kinh doanh xin cam đoan
Khoá luận tốt nghiệp “Nhận diện nhân tố ảnh hưởng đến sự tủng thành của
nhân viên đối với tổ chức tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam-Chi
nhánh Hà Nội”
là công trình nghiên cứu và nỗ lực của riêng bản thân tôi. Dưới sự
hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Việt Hà, đề tài là kết quả tích luỹ của tôi trong
quãng thời gian 4 tháng thực tập tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội.
Toàn bộ số liệu trong bài đều được tôi thu thập từ thực tế và có nguồn gốc rõ ràng,
đáng tin cậy và được xử lý trung thực khách quan và không sao chép công trình
nghiên cứu của bất kỳ ai trước đây. Nếu xảy ra vấn đề gì, tôi xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước kỷ luật nhà trường.
Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2023
Người thực hiện luận văn Vũ Thị Thuỳ Dung Lời Cảm ơn
Sau 4 năm theo học chương trình đại học chính quy Khoa Quản trị kinh
doanah tại trường Học viện Ngân hàng, Khoá luận tốt nghiệp là 1 phần không
thể thiếu và vô cùng quan trọng trong quãng đời sinh viên. Ngoài những lý
thuyết bài giảng trên ghế nhà trường thì khi thực hiện khoá luận tốt nghiệp, giúp
tôi biết ccahs kết hợp lý thuyết và thực tế, tích luý thêm được nhiều kỹ năng,
kiến thức từ môi trường làm việc chuyên nghiệp. lOMoAR cPSD| 47879361
Để hoàn thành công trình nghiên cứu này, lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc nhất đến TS. Nguyễn Thị Việt Hà. Một giảng viên tâm huyết, nhiệt tình
và vô cùng tận tình giúp đỡ, chỉ dạy và hướng dẫn tôi trong suốt quãng thời
gian hoàn thành công trình nghiên cứu này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc, ban lãnh đạo các
phòng ban, đặc biệt là phòng FSO anssurran cùng toàn thể đội ngũ nhân viên
của công ty đã sẵn sàng, hỗ trợ cho tôi trông công tác tìm kiếm số liệu, thảo
luận để hoàn thiện bảng câu hỏi và tham gia điền phiếu khảo sát.
Bên cạnh đó, tôi xin cảm ơn gia đình tôi, những người bạn thân thiết đã ở bên
tôi, động viên và ủng hộ tôi về mọi mặt trong quá tình học tập và hoàn thiện nghiên cứu.
Và cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trong Hội đồng bảo vệ
khoá luận đã có những góp ý nhận xết cho những hạn chế và thiếu xót trong bài
nghiên cứu để tôi có thể tiếp tục trau dồi và hoàn thiện bài đề tài một cách tốt nhất.
Hà Nội, ngày tháng năm 2023
Người thực hiện luận văn Vũ Thị Thuỳ Dung Mục lục Danh mục viết tắt Danh mục bảng biểu
Danh mục biểu đồ; hình và sơ đồ
Phần 1: Mở đầu: 1. Lý do chọn đề tài : 2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung: Thông qua việc đánh giá sự tác động của từng nhân tố tới sự
trung thành của nhân viến đối với tổ chức tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt
Nam – Chi nhánh Hà Nội, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao sự trung thành
của nhân viên đối với Công ty.
Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn về sự trung thành của nhân viên đối với tổ chức lOMoAR cPSD| 47879361
+ Xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự trung
thành của nhân viên đối với tổ chức tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội.
+ Khảo sát sự trung thành của nhân viên trong tổ chức dưới sự tác động của
các nhân tố ảnh hưởng
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự trung thành của nhân viên đối
với tổ chức tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
+ Khách thể: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự trung thành của nhân viên đối với tổ chức
tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội
+ Đối tượng: Nhân viên tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành trong phạm vi Công ty TNHH Ernst &
Young Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội.
+ Về thời gian:
Dữ liệu thứ cấp: Được thu thập trong phạm vi thời gian từ năm ….. đến ….
Dữ liệu sơ cấp: Được thu thập từ tháng 12/2022 - 03/2023
4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu: Ý nghĩa lý luận:
+ Nghiên cứu đóng góp và củng cố về sự trung thành của nhân viên đối với tổ chức,
tạo điều kiện cho nghiên cứu tiếp theo sâu hơn.
Ý nghĩa thực tiễn:
+ Thông qua khảo sát và đánh giá về các nhân tố và sự trung thành của nhân viên
đối với tổ chức, đề tài mang lại những ý nghĩa thực tiễn sau:
+ Tạo cơ sở cho việc nâng cao sự thỏa mãn cũng như hài lòng chung của nhân
viên đang làm việc tại công ty nhằm gia tăng sự trung thành của họ đối với công ty.
+ Qua nghiên cứu, xác định các nguyên nhân của hiện tượng nhân viên nghỉ việc,
rời bỏ công ty giúp cho lãnh đạo công ty có cơ sở để đưa ra những sự điều chỉnh
cần thiết trong chính sách, chiến lược nhân sự nhằm giải quyết vấn đề này. + Đề tài
này có thể thực hiện hằng năm giống như một biện pháp đánh giá hoạt động quản
trị nhân sự tại công ty. Nó cũng là một cơ hội để người lao động nói lên quan điểm
và ý kiến của mình, giúp cho bộ phận nhân sự đi sâu sát với tình hình để kịp thời
có những kiến nghị với lãnh đạo về các chính sách nhân sự.
5. Phương pháp nghiên cứu: + Nguồn số liệu:
Nguồn số liệu sơ cấp:
Nguồn số liệu thứ cấp:
+ Các phương pháp thu thập, xử lý và phân tích số liệu (Quan sát; điều tra bảng hỏi; Xử lý số liệu) lOMoAR cPSD| 47879361 + Phương pháp phân tích 6. Cấu trúc khoá luận:
Bố cục của khoá luận, ngoài phần mở đầu và kết luận, bao gồm 4 chương như sau:
Chương 1 - Tổng quan về mối quan hệ giữa các yếu tố và sự trung thành của nhân với tổ chức.
Chương 2 - Thiết kế quy trình và phương pháp nghiên cứu
Chương 3 - Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành với tổ chức của nhân
viên tại công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam – CN Hà Nội.
Chương 4 - Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao sự trung thành với tổ chức của
nhân viên tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam- Chi nhánh Hà Nội. Phần 2: Nội Dung
Chương 1: Tổng quan về mối quan hệ giữa các yếu tố và sự trung thành của
nhân với tổ chức.
1.1. Cơ sở lý thuyết
1.1.1 Nhân l c và vai trò c a nguồồn nhân l cự
1.1.2 Sự thoả mãn của nhân viên đối với công việc
1.1.3 Các quan niệm về lòng trung thành
1.1.4 Các nghiên cứu liên quan về mối quan hệ giữa các yếu tố với sự trung thành
của nhân viên với tổ chức.
1.1.4.1 Lòng trung thành với tổ chức
1.1.4.2 Lợi ích của lòng trung thành của nhân viên với tổ chức
1.1.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành với tổ chức của nhân viên
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1.Tổng quan các nghiên cứu liên quan về mối quan hệ giữa các yếu tố và lòng
trung thành của nhân viên với tổ chức. 1.2.2. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu
1.2.2.1. Mô hình nghiên cứu liên quan
1.2.2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Chương 2: Thiết kế quy trình và phương pháp nghiên cứu
2.1 Thiết kế quy trình nghiên cứu 2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Phương pháp chọn mẫu
2.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu
2.2.2.1 Dữ liệu thứ cấp 2.2.2.2 Dữ liệu sơ cấp
2.2.3 Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu lOMoAR cPSD| 47879361 2.2.3.1 Thống kê mô tả
2.2.3.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo
2.2.3.3 Kiểm định độ tin cậy của tháng đo về nhân tố “Cơ hội đào tạo và thăng tiến”
2.2.3.4 Kiểm định độ tin cậy của tháng đo về nhân tố “ Phần thưởng và sự công nhận”
2.2.3.5 Kiểm định độ tin cậy của tháng đo về nhân tố “Điều kiện làm việc”
2.2.3.6 Kiểm định độ tin cậy của tháng đo về nhân tố “Đặc điểm công việc”
2.2.3.7 Kiểm định độ tin cậy của tháng đo về nhân tố “Giao tiếp trong tổ chức”
2.2.3.8 Kiểm định độ tin cậy của tháng đo về nhân tố “Lòng trung thành”
2.2.3.9 Phân tích nhân tố khám phá
2.2.3.10 Phân tích mối quan hệ của các biến số
2.2.3.11 Phân tích hồi quy
Chương 3: Đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành với tổ chức
của nhân viên tại công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam – CN Hà Nội.
3.1. Tổng quan về công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam
3.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam
Công ty TNHH Ernst &; Young Việt Nam là thành viên của Ernst &; Young
Global. Năm 1989, Tập đoàn Ernst &; Young toàn cầu thành lập văn phòng đại diện
tại Việt Nam. Với vốn điều lệ 1 tỷ USD, Ernst & Young Việt Nam chính thức được
thành lập năm 1992 theo giấy phép đầu tư số 448/GP ngày 3/11/1992 và số
448/GPDCI ngày 23/01/2002 do Ủy ban Nhà nước về Hợp tác Đầu tư, nay là Bộ Kế
hoạch và Đầu tư cấp. Hiện tại, EY Việt Nam có hơn 1400 nhân viên trong nước và
các chuyên gia nước ngoài tại các văn phòng tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Năm 2011, EY Việt Nam dẫn đầu thị trường về doanh thu từ dịch vụ kiểm toán
báo cáo tài chính và là một trong những doanh nghiệp có mức tăng trưởng doanh thu
cao nhất trong số 152 công ty kiểm toán tại Việt Nam. Đến năm 2016,
EY Việt Nam được công nhận là một trong những nơi làm việc tốt nhất tại Việt Nam.
Các công ty thành viên của mạng lưới EY toàn cầu tại Việt Nam bao gồm:
Công ty TNHH Ernst &; Young Việt Nam (EY Việt Nam), Công ty Luật Ernst &;
Young Việt Nam (EY Law Vietnam), Công ty Cổ phần Tư vấn EY Việt Nam (EY
Consulting VN), Công ty TNHH Dịch vụ Bảo mật, An ninh mạng EY Việt Nam (EY Vietnam Cybersecurity). lOMoAR cPSD| 47879361 Văn phòng tại Việt Nam:
Hanoi: 8th floor, Corner Stone Building, 16 Phan Chu Trinh, Hoan Kiem District, Hanoi, Vietnam
Điện thoại: +84 24 3831 5100 | Số fax: +84 24 3831 5090
Thành phố Hồ Chí Minh: Tầng 20, Tòa nhà văn phòng Bitexco, Số 2 Hải
Triều, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: +84 28 3824 5252 | Số fax: +84 28 3824 5250
Tên giao dịch tiếng Việt:
Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam
Tên thương mại toàn cầu:
Công ty TNHH Ernst &; Young Việt Nam Sự rút ngắn: E &Y Trang mạng: www.ey.com/vi_vn
Từ năm 1992 đến năm 2002, đây là giai đoạn đầu tiên hoạt động của EY tại
Việt Nam. Trong thời gian này, Công ty lần đầu tiên thiết lập tên của mình bằng cách
tiến hành nghiên cứu thị trường và sử dụng các chiến thuật tiếp thị để cung cấp dịch
vụ. Dựa trên tiền đề rằng việc thiết lập danh tiếng vững chắc, công ty tập trung vào
việc hiểu thị trường và xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng bằng cách cung cấp
dịch vụ với giá cả cạnh tranh để cải thiện trải nghiệm của khách hàng. Kết quả là, số
lượng khách hàng của Công ty đã tăng lên đáng kể trong những năm qua bằng cách
chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành khách hàng trung thành. Hơn nữa, EY Việt
Nam tập trung phát triển nguồn nhân lực và xây dựng các thủ tục kiểm toán phù hợp
với nền kinh tế Việt Nam trong thời gian này. Bởi nguồn nhân lực luôn là thành phần
quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, đặc biệt là những doanh nghiệp mới gia
nhập thị trường như EY. Tất cả nhân viên tại EY Việt Nam đều được lựa chọn cẩn
thận trước khi bắt đầu làm việc với công ty. Nhân viên phải chuyên nghiệp, tận tụy
và am hiểu trong lĩnh vực kiểm toán, đặc biệt là những người làm việc trực tiếp với khách hàng.
Những năm 2002 đến 2004 đánh dấu sự khởi đầu của giai đoạn ổn định hơn
của EY Việt Nam. Sau mười năm hoạt động, uy tín và tên tuổi của Công ty đã được
đặt đúng chỗ; Do đó, mục tiêu chính của Công ty trong thời gian này là liên tục nâng
cao chất lượng dịch vụ bằng cách nghiên cứu và triển khai các kỹ thuật kiểm toán lOMoAR cPSD| 47879361
mới, tiếp tục phát triển đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp để thu hút nhiều khách hàng
hơn và hiện đại hóa hệ thống cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Ngoài ra, khám phá
các thị trường mới cũng là một nhiệm vụ quan trọng.
Sau năm 2004, EY Việt Nam tiếp tục tăng trưởng nhanh và phát triển tốt hơn.
Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 của Chính phủ về kiểm toán độc lập
đã tạo cơ hội mới cho các doanh nghiệp kiểm toán độc lập nói chung và EY Việt
Nam nói riêng. Điều này cũng đồng nghĩa với việc thị trường của các công ty kiểm
toán độc lập sẽ lớn hơn trước rất nhiều, mở ra triển vọng mới cho các công ty cung
cấp dịch vụ kiểm toán. Trong giai đoạn này, tiềm năng phát triển của EY Việt Nam
ngày càng rõ ràng khi nhiều công ty, liên doanh, khu công nghiệp nước ngoài được
thành lập và hoạt động tại Việt Nam do nhu cầu đầu tư. Ngoài ra, để liên kết Báo cáo
kiểm toán phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Báo cáo kiểm toán phù hợp
với Chuẩn mực kế toán quốc tế, EY Việt Nam cũng phải xây dựng các phương thức
có thể chấp nhận được và hiệu quả để thực hiện. Nói cách khác, Công ty đã cung cấp
dịch vụ tại thị trường tiềm năng này.
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam
3.1.2.1 Đặc điểm bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam
Ernst & Young luôn có cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hợp lý, một đội ngũ lãnh đạo
trẻ, năng động, sáng tạo và đoàn kết. Sau đây là mô hình của Ernst &Young Việt Nam, mô
hình này được áp dụng theo mô hình của Ernst & Yong toàn cầu nhưng có những thay đổi
phù hợp với các điều kiện của Việt Nam.
Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau.
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam
T ng giám đốốcổ Phó t ng giám đốốcổ lOMoAR cPSD| 47879361 B ph n hành chínhộ ậB ph n nghi p vộ ậ ệ ụ B ph n tn h cộ ậ B ph n văn phòngộọ ậ
B ph n kế ấ toánộ ậ B ph n ki m toánộ
ậB ph n t vấấn kinh doanhộể ậ
ư B ph n t vấấn thuếấộ ậ ư
3.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý
Ban giám đốc
Ban giám đốc gồm những người chịu trách nhiệm chính về các hoạt động và
là người có quyền cao nhất điều hành các hoạt động của Công ty. Họ thường là những
KTV có trình độ, năng lực cao và có kinh nghiệm lâu năm trong nghề. Ban giám đốc
thường là những người trực tiếp đánh giá rủi ro kiểm toán, tham gia kí kết các hợp
đồng kiểm toán, rà soát cuối cùng đối với công việc đã thực hiện của các nhóm kiểm
toán và trực tiếp kí tên lên các báo cáo kiểm toán. Ban giám đốc gồm:
Tổng giám đốc: là người quản lý Công ty về mọi hoạt động tại Việt Nam, đồng
thời là người quyết định những loại hình dịch vụ mà Công ty sẽ cung cấp cũng như
chiến lược kinh doanh của Công ty trong ngắn hạn và dài hạn. Tổng giám đốc của lOMoAR cPSD| 47879361
Ernst & Young Việt Nam phải chịu trách nhiệm trước Ernst & Young toàn cầu về kết
quả hoạt động của Công ty và trách nhiệm pháp lý trước pháp luật.
Phó tổng giám đốc: họ thường là những giám đốc kiểm toán. Phó tổng giám
đốc là người hỗ trợ cho Tổng giám đốc trong việc điều hành Công ty. Họ chịu trách
nhiệm thực hiện theo kế hoạch, chiến lược chung của Công ty và báo cáo các hoạt
động đã thực hiện hay những kết quả đạt được lên Tổng giám đốc.
Bộ phận hành chính
Bộ phận hành chính bao gồm:
Bộ phận kế toán: bộ phận này chịu trách nhiệm ghi chép các nghiệp vụ tài
chính phát sinh vào sổ sách kế toán, lên các báo cáo tài chính để xác định lãi, lỗ trong
kì hoạt động của Công ty. Đồng thời họ là người trực tiếp đưa ra các báo cáo quản
trị giúp ban giám đốc đưa ra được những quyết định đúng đắn. Bộ phận kế toán chịu
trách nhiệm lập kế hoạch thu chi và phối hợp với các bộ phận khác trong việc thực
hiện kế hoạch chiến lược chung của toàn Công ty.
Bộ phận tin học: thực hiện cung cấp các thiết bị phần cứng như máy tính xách
tay cho mỗi nhân viên trong Công ty, cài đặt những phần mềm cần thiết vào trong
máy tính như GAM-X, đảm bảo sự hoạt động của mạng nội bộ và thực hiện sửa chữa
hỏng hóc cho máy tính khi cần thiết. Bộ phận này bao gồm cả CBK (trung tâm kiến
thức kinh doanh) - thực hiện cung cấp những thông tin cần thiết về khách hàng và
giúp bộ phận kiểm toán đánh giá và thực hiện hợp đồng kiểm toán một cách có hiệu quả nhất.
Bộ phận văn phòng: thực hiện trả lời các cuộc điện thoại gọi đến, quản lý các
công văn hành chính, tham gia tổ chức các chương trình của Công ty như giao lưu
gặp gỡ với sinh viên các trường đại học, gala cuối năm,… Đồng thời họ cũng phối
hợp với kế toán về mặt nhân sự chẳng hạn như phát trả lương bằng tiền mặt cho thực
tập viên,…và cung cấp các văn phòng phẩm cần thiết cho nhân viên Công ty.
Bộ phận nghiệp vụ
Đây là bộ phận trực tiếp tạo ra doanh thu cho Công ty. Bộ phận này được phân
chia theo ba loại hình dịch vụ chính mà Công ty cung cấp. Bộ phận nghiệp vụ bao gồm: lOMoAR cPSD| 47879361
Bộ phận kiểm toán: Đây là bộ phận có bộ phận có số lượng nhân viên lớn nhất
trong toàn Công ty. Họ thực hiện cung cấp dịch vụ kiểm toán, tư vấn cho một số
lượng lớn khách hàng hoạt động trong nhiều lĩnh vực như ngân hàng, sản xuất,
thương mại, du lịch, khách sạn,…Bộ phận này thường được chia làm hai lĩnh vực
chính là kiểm toán ngân hàng và phi ngân hàng.
Bộ phận tư vấn thuế: cung cấp cho khách hàng những ý kiến tư vấn về thuế,
giúp khách hàng xây dựng được một hệ thống thuế hiệu quả và tuân thủ theo những
quy định hiện hành của luật pháp Việt Nam và những chuẩn mực quốc tế liên quan
tới thuế được áp dụng tại Việt Nam.
Bộ phận tư vấn kinh doanh: thực hiện tư vấn cho khách hàng về xây dựng hệ
thống kế toán, cơ cấu lại doanh nghiệp, sáp nhập hay giải thể doanh nghiệp, xây
dựng hệ thống kiểm soát nội bộ, các dịch vụ liên quan tới thẩm định và đánh giá như
thẩm định về tiềm năng đầu tư, đánh giá doanh nghiệp, bất động sản, các dịch vụ
liên quan tới huy động vốn,…
3.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Từ năm 1992 đến năm 2002, đây là giai đoạn đầu tiên hoạt động của EY tại
Việt Nam. Trong thời gian này, Công ty lần đầu tiên thiết lập tên của mình bằng cách
tiến hành nghiên cứu thị trường và sử dụng các chiến thuật tiếp thị để cung cấp dịch
vụ. Dựa trên tiền đề rằng việc thiết lập danh tiếng vững chắc, công ty tập trung vào
việc hiểu thị trường và xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng bằng cách cung cấp
dịch vụ với giá cả cạnh tranh để cải thiện trải nghiệm của khách hàng. Kết quả là, số
lượng khách hàng của Công ty đã tăng lên đáng kể trong những năm qua bằng cách
chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành khách hàng trung thành. Hơn nữa, EY Việt
Nam tập trung phát triển nguồn nhân lực và xây dựng các thủ tục kiểm toán phù hợp
với nền kinh tế Việt Nam trong thời gian này. Bởi nguồn nhân lực luôn là thành phần
quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, đặc biệt là những doanh nghiệp mới gia
nhập thị trường như EY. Tất cả nhân viên tại EY Việt Nam đều được lựa chọn cẩn
thận trước khi bắt đầu làm việc với công ty. Nhân viên phải chuyên nghiệp, tận tụy
và am hiểu trong lĩnh vực kiểm toán, đặc biệt là những người làm việc trực tiếp với khách hàng. lOMoAR cPSD| 47879361
Những năm 2002 đến 2004 đánh dấu sự khởi đầu của giai đoạn ổn định hơn
của EY Việt Nam. Sau mười năm hoạt động, uy tín và tên tuổi của Công ty đã được
đặt đúng chỗ; Do đó, mục tiêu chính của Công ty trong thời gian này là liên tục nâng
cao chất lượng dịch vụ bằng cách nghiên cứu và triển khai các kỹ thuật kiểm toán
mới, tiếp tục phát triển đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp để thu hút nhiều khách hàng
hơn và hiện đại hóa hệ thống cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Ngoài ra, khám phá
các thị trường mới cũng là một nhiệm vụ quan trọng.
Sau năm 2004, EY Việt Nam tiếp tục tăng trưởng nhanh và phát triển tốt hơn.
Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 của Chính phủ về kiểm toán độc lập
đã tạo cơ hội mới cho các doanh nghiệp kiểm toán độc lập nói chung và EY Việt
Nam nói riêng. Điều này cũng đồng nghĩa với việc thị trường của các công ty kiểm
toán độc lập sẽ lớn hơn trước rất nhiều, mở ra triển vọng mới cho các công ty cung
cấp dịch vụ kiểm toán. Trong giai đoạn này, tiềm năng phát triển của EY Việt Nam
ngày càng rõ ràng khi nhiều công ty, liên doanh, khu công nghiệp nước ngoài được
thành lập và hoạt động tại Việt Nam do nhu cầu đầu tư. Ngoài ra, để liên kết Báo cáo
kiểm toán phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Báo cáo kiểm toán phù hợp
với Chuẩn mực kế toán quốc tế, EY Việt Nam cũng phải xây dựng các phương thức
có thể chấp nhận được và hiệu quả để thực hiện. Nói cách khác, Công ty đã cung cấp
dịch vụ tại thị trường tiềm năng này.
3.1.4. Tình hình hoạt động của công ty trong những năm gần đây: 2020 2021 2022 Doanh thu
1 ,033,443,086, 07 998,922,028,610 1 ,120,247,552, 94 8 7 Chi phí
1 ,020,972,681, 07 983,264,073,899 1,115,305,056,776 2 Lợi nhuận sau 9,724,061,266 12,158,027,573 3,667,418,125 thuế Đơn vị: VND
Bảng 1.3: Tình hình tài chính của EY Việt Nam giai đoạn 2020-2022
Có thể thấy, công ty kiểm toán hàng đầu này vẫn duy trì doanh thu khoảng 1.000 tỷ
đồng/năm trong giai đoạn đầy biến động của thị trường tài chính 2020-2022. Năm lOMoAR cPSD| 47879361
2021 doanh thu giảm nhẹ (thấp hơn 3% so với năm 2020), tuy nhiên, chi phí cũng
giảm dẫn đến lợi nhuận sau thuế cao hơn (hơn 12 tỷ đồng), nguyên nhân là do EY
Việt Nam không trích lập dự phòng rủi ro nghề nghiệp, từ đó lợi nhuận sau thuế ở
mức cao nhất trong các năm công bố. Cơ cấu doanh thu của công ty này năm 2021
bao gồm doanh thu từ dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính của đơn vị có lợi ích công
chúng, gần 193 tỷ đồng; Doanh thu kiểm toán báo cáo tài chính của các đơn vị khác
là 554 tỷ đồng và dịch vụ khác là 252 tỷ đồng. Tuy nhiên, trong năm 2022, mặc dù
EY có doanh thu tăng nhưng chi phí quá cao, do đó, EY Việt Nam chỉ có xấp xỉ hơn
3 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, thấp hơn bất kỳ 5 năm nào trước đó.
3.1.5. Tình hình sử dụng lao động
3.2. Kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của nhân
viên tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội
3.2.1 Làm sạch và mã hoá dữ liệu
3.2.2 Mô tả mẫu nghiên cứu
3.2.2.1 Cơ cấu mẫu theo giới tính
3.2.2.2 Cơ cấu mẫu theo độ tuổi
3.2.2.3 Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn
3.2.2.4 Cơ cấu mẫu theo vị trí, bộ phận làm việc
3.2.2.5 Cơ cấu mẫu theo thời gian làm việc
3.2.2.6 Cơ cấu mẫu theo thu nhập
3.2.3 Đánh giá của nhân viên về các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ cam kết gắn
bó của nhân viên với tổ chức
3.2.3.1 Đánh giá của nhân viên về yếu tố thu nhập
3.2.3.2 Đánh giá của nhân viên về yếu tố phúc lợi
3.2.3.3 Đánh giá của nhân viên về yếu tố cơ hội đào tạo và thăng tiến
3.2.3.4 Đánh giá của nhân viên về yếu tố điều kiện làm việc
3.2.3.5 Đánh giá của nhân viên về yếu tố đồng nghiệp
3.2.3.6 Đánh giá của nhân viên về yếu tố lầm việc với cấp trên
3.2.3.7 Đánh giá của nhân viên về yếu tố bản chất công việc
3.2.4 Kiểm định độ tin cậy của thang đo
3.2.5 Phân tích nhân tố khám phá EFA
3.2.5.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến độc lập
3.2.5.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến phụ thuộc
3.2.6 Phân tích hồi quy lOMoAR cPSD| 47879361 3.3. Đánh giá chung
3.4.1. Kết quả đạt được
3.4.2. Những hạn chế trong duy trì sự trung thành của nhân viên
Chương 4: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao sự trung thành với tổ
chức của nhân viên tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam- Chi nhánh Hà Nội.
4.1 Định hướng và mực tiêu phát triển của Công ty
4.1.1 Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế ở mục 3.4.2
4.1.2 Mục tiêu định hướng phát triển công ty trong tương lai
4.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao sự trung thành của nhân viên tại EY
4.2.1 Nhóm giải pháp liên quan đến thu nhập
4.2.2 Nhóm giải pháp liên quan đến phúc lợi
4.2.3 Nhóm giải pháp liên quan đến cơ hội đào tạo và thăng tiến
4.2.4 Nhóm giải pháp liên quan đến cấp trên
4.2.5 Nhóm giải pháp liên quan đến điều kiện làm việc
4.2.6 Nhóm giải pháp liên quan đến bản chất công việc
4.2.7 Nhóm giải pháp liên quan đến đồng nghiệp Phần 3: Kết luận
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC lOMoAR cPSD| 47879361 PHIẾU KHẢO SÁT
Kính chào quý anh/ chị công nhân viên của Công ty TNHH Ernst & Young
Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội, tôi là sinh viên năm cuối đến từ trường Học viện
Ngân hàng và đang trong quà trình làm Khoá luận tốt nghiệp, được sự cho phép và
tạo điều kiện của phòng nhân sự công ty, Tôi tiến hành một nghiên cứu nhỏ mang
tên “Khảo sát mức độ sự trung thành với tổ chức của nhân viên tại Công ty
TNHH Ernst
” với mục đích nắm bắt lòng trung thành của nhân viên với công ty
để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng về công việc và
môi trường làm việc trong tổ chức. Khảo sát của tôi sẽ tiến hành thu hập dữ liệu
thông qua một số câu hỏi trong bảng câu hỏi được trình bày ngay dưới dây.
Trong quá trình tiến hành khảo sát, Tôi cam kết giữ bí mật tất cả các thông
tin của người được khảo sát, và không được phép sử dụng bất kỳ thông tin nào với
bất kỳ mục đích nào khác nếu chưa nhận được sự đồng ý từ phía quý anh/ chị.
Tôi xin chân thành cảm ơn và kính mong nhận được sự hỗ trợ từ quý anh/
chị để có dữ liệu chính xác phục vụ cho nghiên cứu này, từ đó đem đến một số giải
pháp nâng cao chất lượng môi trường làm việc.
Bảng câu hỏi gồm 3 trang, 45 câu hỏi, và được chia làm 4 phần
Phần I: Thông tin cá nhân 1. Gi i tnhớ Nam Nữ Khác
2. Đ tu iộ ổ Dưới 25 tu iổ T 25 – 35 tu iừ ổ T 35 – 45 tu iừ ổ Trến 45 tu i ổ 3. Trình đ h c vấnấộ ọ THPT Cao đ ngẳ Đ i h cạ ọ Sau Đ i h cạ ọ
4. T i Công ty, anh ch gi ch c v gì, t i phòng ban nào.ạ ị ữ ứ ụ ạ 5. Thấm niến công tác Dưới 1 năm T 1- 3 nămừ lOMoAR cPSD| 47879361 t 3 - 5 nămừ Trến 5 năm 6. Thu nh pậ Dưới 7 tri uệ T 5 – 15 tri uừ ệ Trến 15 tri uệ
Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các yếu tố sau đây
bằng dấu “x” theo thang điểm từ 1 đến 5. Mỗi câu hỏi chỉ có một lựa chọn với
các mức độ như sau:
1: Hoàn toàn không đồng ý 2: Không đồng ý 3: Bình thường 4: Đồng ý 5: Hoàn toàn đồng ý
Phần II: Các nhân tố ảnh hưởng đến của nhân viên tại EY (34) 1. Thu nh p ậ (5) Thu nh p hi n t i tậ
ệ ạương x ng v i năng l c và s
đóng góp c a anh/chứ ớ ự ự ủ ị
Anh/ch có th sônấ g d a vào thu nh p hi n t i c a mìnhị ể ự ậ ệ ạ ủ
Thu nh p t i công ty c a anh/ch thì rấất công băằng cho các v tríậ ạ ủ ị ị
Anh/ch hi u rõ chính sác vếằ thu nh p t i công ty mìnhị ể ậ ạ
So v i các công ty khác, thu nh p c a anh/ch là h p lýớ ậ ủ ị ợ 2. Phúc l i ợ (5)
Thành tnh c a anh/ch đucojw cấpấ trến công nh n, đánh giá k pủ ị ậ ị th iờ
Anh/ch địược thưởng x ng đáng v i nh ng đôấng góp, côấng hiếnấ cứ ớ ữ ủa mình
Công ty có chính sách khen thưởng rõ ràng và c thụ ể
Các chếấ đ phúc l i c a công ty phong phú và hấpấ dấnẫộ ợ ủ
Các phúc l i mà anh/ch nh n đợ ị ậ ược không thua công ty khác
3. C h i đào t o và thăng tếốn ơ ộ ạ (4)
Anh/ch có nhiếằu c h i thăng tếnấ trong công tyị ơ ộ lOMoAR cPSD| 47879361 Anh/ch đị
ược đào t o, huấấn luy n các kyẫ năng cấnằ thiếất đ th c hạ ệ ể ự
i n tôất ệ công vi c thệ ường xuyến
Công ty anh/ch có chính sách thăng tếấn công băằng cho ngị ười có năng
l cự Anh/ ch biếất rõ nh ng điếuằ ki n đ phát tri nị ữ ệ ể ể
4. B n chấốt cống vi c ả ệ (5)
Anh/chi có c m thấấy CV hi n t i có nhiếằu thách th c ả ệ ạ ứ
Công vi c hi n t i phát huy đệ ệ
ạược hếất năng l c c a anh/chự ủ ị
Công vi c hi n t i thú v và t o h ng thú cho anh/chệ ệ ạ ị ạ ứ ị
Công vi c hi n t i phù h p v i trình đ h c vấấn và kiếấn th c chuyến môn ệ ệ ạ
ợ ớ ộ ọ ứ c a anh/chủ ị
Sôấ lượng công vi c đệược phấn chia h p lý cho anh/chợ ị
5. Điếều ki n làm vi c ệ ệ (5)
Môi trường làm vi c c a anh/ch tho i mái, s ch seẫệ ủ ị ả ạ
Môi trường làm vi c c a anh/ch đ m b o s an toànệ ủ ị ả ả ự
Anh/ch đu cw cung cấấp đấằy đ trang thiếất b cấnằ thiếấtị ọ ủ ị
Th i gian làm vi c môẫi ngày c a anh/ch là h p lýờ ệ ủ ị ợ
Anh ch không c m thấấy áp l c vếằ mấất vi c làmị ả ự ệ
6. Đốềng nghi p ệ (5)
Đôằng nghi p c a anh/ch rấất thấn thi n, hoà đôằngệ ủ ị ệ
M i ngọười h p tác làm vi cợ ệ
Đôằng nghi p sănẫ sàng hôẫ tr , giúp đ anh/ch trong công vệ ợ ỡ ị i cệ
Đôằng nghi p c a anh/ch thệ ủ ị
ường sănẫ sàng chia s kinh nghi m làm vẻ ệ i c v i ệ ớ anh/chị
Đôằng nghi p c a anh/ch là ngệ ủ ị ười đáng tn c yậ 7. Cấốp trến (5)
Anh/ch có th giao tếấp tho i mái v i ngị ể ả ớ ười qu n lý tr c tếấp c a mìnhả
ự ủ Anh/ch thị ường được đ ng viến, khuyếnẫ khích trong công vi cộ ệ t ngừ ười cấpấ trến Anh/ch luôn nh n đị
ậược s giúp đ , ch dấẫn c a ngự ỡ ỉ ủ
ười qu n lý khi cấằn thiếấtả
Anh/ch đị ược tôn tr ng và tn c y trong công vi cọ ậ ệ
Cấấp trến luôn quan tấm tm hi u quan đi m, suy nghĩ c a anh/chểể ủ ị lOMoAR cPSD| 47879361
Phần III: Các thành phần của cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên tại EY (4)
Anh/chị tự nguyện làm bất cứ việc gì do quản lý giao để được ở lại làm việc cho công ty không
Anh.chị sẵn sàng ở lại làm việc lâu dài với công ty mặc dù có nơi khác có đãi ngộ hấp dẫn hơn
Anh/chị xem công ty là mái nhà thứ hai của mình.
Công ty xứng đáng với lòng trung thành của anh/chị
Phần IV: ĐỀ XUẤT
Anh/chị có đề xuất, ý kiến gì mong muốn EY thay đổi hay cải thiện không? (1) + Về Thu nhập + Về Phúc lợi
+ Về cơ hội đào tạo và thăng tiến
+ Về bản chất công việc
+ Về Điều kiện làm việc + Về đồng nghiệp + Về Cấp trên