Khởi nghiệp hệ kỹ thuật số - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Khởi nghiệp hệ kỹ thuật số - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

MÔN KHỞI NGHIỆP NGHỆ THUẬT SỐ
Tên dự án: HAS (Handmade Accessories Store)
Lĩnh vực: Phụ kiện thời trang
Sinh viên: Trần Chí Nguyên
MSSV: 22011107
GVHD: Phan Linh
TP. Hồ Chí Minh, Tháng 11 / 2023
BẢNG TÓM TẮT DỰ ÁN
I. Tên nhóm/cá nhân dự thi
1. Họ tên (cá nhân hoặc trưởng nhóm dự án): Trần Chí Nguyên
2. Số điện thoại liên hệ: 0396701087
3. Địa chỉ Email: tranchinguyen96@gmail.com
4. Danh sách thành viên trong nhóm
Họ tên
Năm
thứ
Chuyên
ngành
Kinh nghiệm, sở trường
cho dự án
Trần Chí Nguyên
4
Digital Art
Dựng concept, thi công
Dụng Thị Mỹ Vy
4
Digital Art
Đại diện hình ảnh
Nguyễn Hữu Lợi
/
/
Trợ lý, thi công
II. Tóm tắt dự án
1. Ý tưởng chính của dự án:
đam thời trang cuộc thi sắc đẹp, dự án "HAS" tập trung vào
thiết kế sản xuất phụ kiện cho sự kiện chụp ảnh, nhằm hiện thực
niềm đam định hướng tương lai.
2. tả sản phẩm/dịch vụ, giá trị của dự án:
Sản xuất phụ kiện độc đáo, handmade trang trí, tập trung vào tính thẩm
mỹ phong cách trình diễn, không dành cho sử dụng hàng ngày. Sử
dụng công nghệ thiết kế 3D in 3D để giảm thời gian sản xuất đảm
bảo chất lượng đồng nhất.
3. Mục tiêu của dự án (trong 1 năm, 3 năm, 5 năm):
Trong 3 tháng đầu tiên sẽ ưu tiên việc ổn định setup xưởng.
Thiết kế mẫu để thể sản xuất, xây dựng bộ nhận diện thương hiệu
Trong 4 tháng đầu tiên sẽ tiếp cận thị trường bằng cách sản xuất ra nhiều
sản phẩm để phục vụ cho việc quảng hình ảnh cùng với đại diện hình
ảnh thông qua các kênh truyền thông mạng hội như Tiktok, Facebook,
Youtube,... Đẩy mạnh việc quảng bán hàng qua Shoppe hoặc Tiktok
Shop
Mục tiêu tiếp theo trong tháng thứ 5 đạt được những đơn hàng từ phía
khách hàng quen phát triển phân khúc khách hàng tiềm năng.
Mục tiêu hoàn thành trong năm đầu: Ổn định được chất lượng sản xuất,
quản nhân sự, tệp khách hàng, phát triển hình ảnh thương hiệu, kiện
toàn chi phí.
4. Xác định thị trường mục tiêu (Khách hàng mục tiêu ai)
HAS nhắm vào phân khúc khách hàng trẻ từ 18 - 35 tuổi, những bạn trẻ
đam với thời trang, sự kiện, trình diễn, photoshoot cũng như
quan tâm đến các cuộc thi sắc đẹp. Đây nhóm khách hàng tiềm năng
trên thị trường thì chưa quá nhiều brand làm về những thứ này.
5. Xác định đối thủ cạnh tranh điểm khác biệt của Dự án:
Đối thủ: Hiện trên thị trường tương đối những đối thủ cạnh tranh trong
lĩnh vực. Sản phẩm chủ yếu cạnh tranh về các mặt hàng như vương
miện, phụ kiện thời trang tự handmade được làm trước được tiếp cận
công chúng trước đó.
Sự khác biệt: Đa dạng mới lạ về kiểu dáng của phụ kiện thể
được sản xuất theo yêu cầu của khách hàng.
6. Dự báo tài chính:
400 triệu
- 50 triệu cho mặt bằng duy trì trong 10 tháng
- 100 triệu cho nguyên vật liệu sản xuất
- 100 + triệu cho việc lắp đặt sửa chửa sở vật chất shop.
- 3 x 6 triệu/ tháng cho nhân lực sản xuất fulltime + doanh số
- Chi phí phát sinh chưa thể liệt hết như chạy truyền thông, quảng bá,
KOL
BẢN THUYẾT MINH DỰ ÁN
1. Dự án thuộc giai đoạn nào dưới đây:
- Đang ý tưởng: ý tưởng, kế hoạch, thiết kế, bản vẽ
2. tả sản phẩm dự án, cách vận hành
- Sản phẩm thiết kế Demo
- Công dụng, cách vận hành:
Ứng dụng trong việc khách hàng sử dụng để trình diễn, photoshoot, dự sự
kiện,...
- Ưu điểm: Sáng tạo, độc đáo, mới lạ…
3. Thuyết minh về hình kinh doanh
- Lợi ích cho khách hàng từ sản phẩm, dịch vụ: Sở hữu những phụ kiện
độc lạ mặt hàng độc bản.
- Phân khúc khách hàng: những người yêu thích các cuộc thi sắc đẹp, yêu
thích thời trang,...
- Các kênh phân phối đến khách hàng: Shoppe, Facebook, Instagram,
Tiktok Shop, Shop HAS
- Các kênh marketing, tiếp cận đến khách hàng: Facebook, Instagram,
Tiktok, Youtube,...
4. Tự đánh giá tác động của dự án
- Quy tiềm năng của dự án (liên hệ với quy thị trường): Quy
không quá lớn tuy nhiên đối tượng khách hàng những thích sự sáng
tạo, nhu cầu về hình ảnh, một sản phẩm độc quyền.
- Tính khả thi của dự án:
Sau khảo sát, dự án hoàn toàn phù hợp với một lượng lớn khách hàng
nhu cầu sử dụng phụ kiện.
Vốn đầu lớn nhưng chỉ phát sinh với thời điểm ban đầu, chi phí để
thực hiện các sản phẩm về sau phụ thuộc vào từng sản phẩm, tuy nhiên
đối với sản phẩm được sản xuất hàng loạt thì chi phí sẽ được tối giản.
- Tiềm năng lợi nhuận của dự án:
Với mỗi sản phẩm được bán đi sẽ lợi nhuận từ 50 - 200% so với giá vốn
sản xuất ra một sản phẩm.
- Tính sáng tạo của dự án:
còn một ngành mới ít cạnh tranh Việt Nam, nên thể xem đây
một dự án mang tính mới lạ trên thị trường.
- Mức độ cạnh tranh trên thị trường:
Mức độ cạnh tranh mức tương đối thấp còn ít các công ty.
5. Chiến lược phát triển (năng lực cạnh tranh)
- Chiến lược:
Marketing:
Kênh tiếp thị: Các mạng hội, Các sàn thương mại điện tử, Workshop,
Các hội chợ, triển lãm,...
Chiến lược giá:
Giá sản phẩm sẽ dao động từ: ~1.500.000 VNĐ đến ~25.000.000 VNĐ.
Sản phẩm sẽ được định giá phù hợp so với chi phí sản xuất, tính độc
quyền hoặc đến từ yêu cầu từ phía khách hàng.
- Điểm mạnh:
Còn nhiều tiềm năng để phát triển nhiều hướng để phát triển thông
ca các mục đích xác định hướng đi tiếp theo của thương hiệu.
- Điểm cần khắc phục:
Nguồn nhân lực còn hạn chế, tuyển dụng nhân sự gặp khó khăn trong
giai đoạn đầu.
Cần phải nắm bắt xu hướng của thị trường hình hiện tại.
- Nhìn nhận về hội:
Một ngành khá ít người làm Việt Nam.
Đầu bản đầu khá cao.
- Thách thức cần vượt qua:
giai đoạn đầu cần duy trì chi phí thanh toán các khoản vay hoàn lại
vốn như kế hoạch ban đầu
lượng khách hàng ổn định.
Cạnh tranh với các dịch vụ làm phụ kiện khác trên thị trường.
| 1/7

Preview text:

MÔN KHỞI NGHIỆP NGHỆ THUẬT SỐ
Tên dự án: HAS (Handmade Accessories Store)
Lĩnh vực: Phụ kiện thời trang
Sinh viên: Trần Chí Nguyên MSSV: 22011107 GVHD: Phan Vũ Linh
TP. Hồ Chí Minh, Tháng 11 / 2023
BẢNG TÓM TẮT DỰ ÁN
I. Tên nhóm/cá nhân dự thi
1. Họ và tên (cá nhân hoặc trưởng nhóm dự án): Trần Chí Nguyên
2. Số điện thoại liên hệ: 0396701087
3. Địa chỉ Email: tranchinguyen96@gmail.com
4. Danh sách thành viên trong nhóm Họ và tên Năm Chuyên
Kinh nghiệm, sở trường thứ ngành cho dự án Trần Chí Nguyên 4 Digital Art Dựng concept, thi công Dụng Thị Mỹ Vy 4 Digital Art Đại diện hình ảnh Nguyễn Hữu Lợi / / Trợ lý, thi công II. Tóm tắt dự án
1. Ý tưởng chính của dự án:

● Có đam mê thời trang và cuộc thi sắc đẹp, dự án "HAS" tập trung vào
thiết kế và sản xuất phụ kiện cho sự kiện và chụp ảnh, nhằm hiện thực
niềm đam mê và định hướng tương lai.
2. Mô tả sản phẩm/dịch vụ, giá trị của dự án:
● Sản xuất phụ kiện độc đáo, handmade và trang trí, tập trung vào tính thẩm
mỹ và phong cách trình diễn, không dành cho sử dụng hàng ngày. Sử
dụng công nghệ thiết kế 3D và in 3D để giảm thời gian sản xuất và đảm
bảo chất lượng đồng nhất.
3. Mục tiêu của dự án (trong 1 năm, 3 năm, 5 năm):
● Trong 3 tháng đầu tiên sẽ ưu tiên việc ổn định và setup xưởng.
● Thiết kế mẫu để có thể sản xuất, xây dựng bộ nhận diện thương hiệu
● Trong 4 tháng đầu tiên sẽ tiếp cận thị trường bằng cách sản xuất ra nhiều
sản phẩm để phục vụ cho việc quảng bá hình ảnh cùng với đại diện hình
ảnh thông qua các kênh truyền thông mạng xã hội như Tiktok, Facebook,
Youtube,... Đẩy mạnh việc quảng bá bán hàng qua Shoppe hoặc Tiktok Shop
● Mục tiêu tiếp theo trong tháng thứ 5 là đạt được những đơn hàng từ phía
khách hàng quen và phát triển phân khúc khách hàng tiềm năng.
● Mục tiêu hoàn thành trong năm đầu: Ổn định được chất lượng sản xuất,
quản lý nhân sự, tệp khách hàng, phát triển hình ảnh thương hiệu, kiện toàn chi phí.
4. Xác định thị trường mục tiêu (Khách hàng mục tiêu là ai)
● HAS nhắm vào phân khúc khách hàng trẻ từ 18 - 35 tuổi, những bạn trẻ
có đam mê với thời trang, sự kiện, trình diễn, photoshoot và cũng như
quan tâm đến các cuộc thi sắc đẹp. Đây là nhóm khách hàng tiềm năng và
trên thị trường thì chưa có quá nhiều brand làm về những thứ này.
5. Xác định đối thủ cạnh tranh và điểm khác biệt của Dự án:
● Đối thủ: Hiện trên thị trường có tương đối những đối thủ cạnh tranh trong
lĩnh vực. Sản phẩm chủ yếu cạnh tranh là về các mặt hàng như vương
miện, phụ kiện thời trang tự handmade được làm trước và được tiếp cận công chúng trước đó.
● Sự khác biệt: Đa dạng và mới lạ về kiểu dáng của phụ kiện và có thể
được sản xuất theo yêu cầu của khách hàng.
6. Dự báo tài chính: ● 400 triệu
- 50 triệu cho mặt bằng duy trì trong 10 tháng
- 100 triệu cho nguyên vật liệu và sản xuất
- 100 + triệu cho việc lắp đặt sửa chửa cơ sở vật chất shop.
- 3 x 6 triệu/ tháng cho nhân lực sản xuất fulltime + doanh số
- Chi phí phát sinh chưa thể liệt kê hết như chạy truyền thông, quảng bá, KOL
BẢN THUYẾT MINH DỰ ÁN
1. Dự án thuộc giai đoạn nào dưới đây:
- Đang là ý tưởng: ý tưởng, kế hoạch, thiết kế, bản vẽ
2. Mô tả sản phẩm dự án, cách vận hành
- Sản phẩm thiết kế Demo
- Công dụng, cách vận hành:
Ứng dụng trong việc khách hàng sử dụng để trình diễn, photoshoot, dự sự kiện,...
- Ưu điểm: Sáng tạo, độc đáo, mới lạ…
3. Thuyết minh về mô hình kinh doanh
- Lợi ích cho khách hàng từ sản phẩm, dịch vụ: Sở hữu những phụ kiện
độc lạ và là mặt hàng độc bản.
- Phân khúc khách hàng: những người yêu thích các cuộc thi sắc đẹp, yêu thích thời trang,...
- Các kênh phân phối đến khách hàng: Shoppe, Facebook, Instagram, Tiktok Shop, Shop HAS
- Các kênh marketing, tiếp cận đến khách hàng: Facebook, Instagram, Tiktok, Youtube,...
4. Tự đánh giá tác động của dự án
- Quy mô tiềm năng của dự án (liên hệ với quy mô thị trường): Quy mô
không quá lớn tuy nhiên đối tượng khách hàng là những thích sự sáng
tạo, nhu cầu về hình ảnh, một sản phẩm độc quyền.
- Tính khả thi của dự án:
• Sau khảo sát, dự án hoàn toàn phù hợp với một lượng lớn khách hàng có
nhu cầu sử dụng phụ kiện.
• Vốn đầu tư lớn nhưng chỉ phát sinh với thời điểm ban đầu, chi phí để
thực hiện các sản phẩm về sau phụ thuộc vào từng sản phẩm, tuy nhiên
đối với sản phẩm được sản xuất hàng loạt thì chi phí sẽ được tối giản.
- Tiềm năng lợi nhuận của dự án:
• Với mỗi sản phẩm được bán đi sẽ lợi nhuận từ 50 - 200% so với giá vốn
sản xuất ra một sản phẩm.
- Tính sáng tạo của dự án:
• Vì còn là một ngành mới ít cạnh tranh ở Việt Nam, nên có thể xem đây
là một dự án mang tính mới lạ trên thị trường.
- Mức độ cạnh tranh trên thị trường:
• Mức độ cạnh tranh ở mức tương đối thấp vì còn ít các công ty.
5. Chiến lược phát triển (năng lực cạnh tranh) - Chiến lược: • Marketing:
Kênh tiếp thị: Các mạng xã hội, Các sàn thương mại điện tử, Workshop,
Các hội chợ, triển lãm,... • Chiến lược giá:
Giá sản phẩm sẽ dao động từ: ~1.500.000 VNĐ đến ~25.000.000 VNĐ.
Sản phẩm sẽ được định giá phù hợp so với chi phí sản xuất, và tính độc
quyền hoặc đến từ yêu cầu từ phía khách hàng. - Điểm mạnh:
• Còn nhiều tiềm năng để phát triển và có nhiều hướng để phát triển thông
ca các mục đích xác định hướng đi tiếp theo của thương hiệu.
- Điểm cần khắc phục:
• Nguồn nhân lực còn hạn chế, tuyển dụng nhân sự gặp khó khăn trong giai đoạn đầu.
• Cần phải nắm bắt xu hướng của thị trường mô hình hiện tại.
- Nhìn nhận về cơ hội:
• Một ngành có khá ít người làm ở Việt Nam.
• Đầu tư bản đầu khá cao.
- Thách thức cần vượt qua:
• Ở giai đoạn đầu cần duy trì chi phí thanh toán các khoản vay và hoàn lại
vốn như kế hoạch ban đầu
• Có lượng khách hàng ổn định.
• Cạnh tranh với các dịch vụ làm phụ kiện khác trên thị trường.