KHTN 8 Bài 1: Sử dụng hoá chất, dụng cụ và các thiết bị điện an toàn - Chân trời sáng tạo

KHTN 8 Bài 1: Sử dụng hoá chất, dụng cụ và các thiết bị điện an toàn Chân trời sáng tạo được biên soạn dưới dạng file PDF cho học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức đẻ chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

Gii KHTN 8 Bài 1: S dng hoá cht, dng c và các thiết b đin an toàn
1. Mt s dng c hoá cht
Câu hi 1
Hãy cho biết mt s dng c thưng dùng trong thc hành thí nghim.
Tr li:
- Mt s dng c thưng dùng trong thc hành thí nghim:
+ Dng c đo th tích (cc chia vch, ống đong…)
+ Dng c cha hoá cht (l thu tinh có nút nhám, bình tam giác, ng nghim, …)
+ Dng c đun nóng (đèn cồn, bát s …)
+ Dng c ly hoá cht (thìa thu tinh, ng hút nh giọt, …)
+ Mt s dng c thí nghim khác (giá thí nghim bng st, giá ng nghim, kp ng
nghim, ng dẫn khí …)
Câu hi 2 trang 6
Để đọc đưc giá tr chính xác khi đo thể tích cht lng, em cần chú ý điều gì? Gii
thích.
Tr li:
Để đọc đưc giá tr chính xác khi đo thể tích cht lng cn:
- Đặt dng c đo thẳng đứng (để đo được th tích cht lng mt cách chính xác).
- Đặt tm mt ngang bng vi phần đáy lõm dung dịch, đóng đến vch ch th và đọc
ch s đọc đưc giá tr th tích chính xác).
Câu hi 3 trang 6
Để bo qun các hoá cht rn nên dùng dng c nào trong Hình 1.2? Gii thích.
Tr li:
Để bo qun hoá cht rn nên dùng l thu tinh có nút nhám, do dng cy kín (có
np) giúp hn chế tp cht ln vào hoá cht rn, ngoài ra còn giúp làm chm s oxi
hoá ca hoá cht.
Câu hi 4 trang 7
Ti sao không ly đầy hoá cht lng vào ng nghim khi làm thí nghim?
Tr li:
Không lấy đầy hoá cht lng vào ng nghim khi làm thí nghim, ch nên ly hoá cht
lỏng dưới ½ ng nghiệm, để:
+ Thun li cho quá trình thao tác;
+ Ngăn ngừa rơi vãi hoá chất, gây nguy hiểm cho người thí nghim và mi ngưi
xung quanh.
Câu hi 5 trang 7
Vì sao tt lửa đèn cồn ta nên đậy nhanh np?
Tr li:
Do cn d bay hơi, dễ bt la (d cháy) do đó đ tt la đèn cồn ta nên đậy nhanh np
và tuyt đi không dùng ming thi đ tt la đèn cn.
Câu hi 6 trang 7
Hãy nêu cách s dng ng hút nh git.
Tr li:
Cách s dng ng hút nh git: ng hút nh giọt dùng để ly hoá cht dng lng.
Khi s dng, bóp qu bóp cao su và nhúng đầu nhn ca ng vào trong cht lng hoc
dung dch, t t nh qu bóp cao su để cht lng hoc dung dịch đi vào bên trong thân
ống, sau đó cho ống hút nh git vào dng c thí nghim, nh nhàng bóp qu bóp cao
su đ ly cht lng hoc dung dch ra ngoài.
Câu hi 7 trang 8
Hãy nêu mt s dng c h tr thí nghim và công dng ca chúng.
Tr li:
Mt s dng c h tr thí nghim:
- Giá thí nghim bng st: dùng đ gi c định bình cu, bình tam giác, ng
nghiệm, … trong các thí nghiệm đun, chiết, tách …
- Giá đ ng nghim: dùng để đặt các ng nghim trong quá trình thí nghim.
- Kp ng nghim: dùng để h tr gi cht ng nghim giúp ta thc hin an toàn các
thí nghim.
- Đĩa thu tinh: dùng đ đựng các mu cht, mu vt, …
- ng dẫn khí: được s dụng để dn khí qua các bình hay ng nghim trong các thí
nghiệm liên quan đến cht khí.
- Đũa thu tinh: thưng dùng để khuy khi hoà tan các cht rn trong dung dch.
Câu hi 8 trang 8
Để đảm bảo an toàn, người làm thí nghim không được trc tiếp cm ng nghim
bng tay mà phi dùng kp g. Kp ng nghim v trí nào là đúng? Giải thích.
Tr li:
Kp ng nghim bng kp khong 1/3 ng nghim tính t ming ng.
Mc đích:
+ Thun li cho thao tác thí nghim;
+ Hn chế rơi ống nghim, hoặc rơi vãi hoá cht trong ng nghim ra ngoài gây nguy
him.
Câu hi 9 trang 9
Quan sát Hình 1.6, hãy ch ra hoá cht th rn, lng và khí.
Tr li:
- Hoá cht th rn: kẽm (zinc, Zn); lưu hunh (sulfur, S); calcium carbonate
(CaCO3).
- Hoá cht th lng: dung dch copper(II) sulfate (CuSO4); dung dch bromine (Br2).
- Hoá cht th khí: oxygen (O2).
Câu hi 10 trang 9
Ti sao phi phân bit hoá cht nguy him và hoá cht d cháy n?
Tr li:
Da vào tính cht và mc đ ảnh hưởng ca hcht đến con người và môi trường
mà phân bit hoá cht nguy him hoá cht d cháy n.
- Hoá cht nguy him là hoá cht có những đặc tính nguy hiểm như: oxi hoá mạnh, ăn
mòn mạnh, gây độc với con người, ảnh hưởng đến môi trường, …
- Hoá cht d cháy n là nhng hoá cht có thy cháy, n hoc cùng các cht khác
to thành hn hp cháy, nổ, trong điều kin nht đnh v thành phn, nhit độ, độ m,
áp sut.
2. Quy tc s dng hoá cht an toàn
Câu hi 11 trang 10
Quan sát Hình 1.9, hãy gii thích nhng việc được làm và không được làm để s dng
hoá cht an toàn.
Tr li:
- Nhng vic được làm để s dng hoá cht an toàn:
+ Hoá cht đưc đng trong l có dán nhãn và phi đưc đy kín để tránh ly nhm
hoá cht và bo qun hoá cht đưc lâu dài.
+ Hoá chất có tính đc hi, trên nhãn có ghi chú riêng đ lưu ý khi sử dng, tránh ri
ro khi làm thí nghim.
+ Không t ý trn ln hoá cht vì có thy nguy him (sinh ra chất độc, cháy, n …)
+ Hoá cht dùng xong nếu còn thừa, không đưc đ tr li bình chứa để tránh làm hư
hng hoá cht trong bình cha.
+ Cn phi ra sch ng hút nh giọt trước và sau khi ly cht lỏng để loi b tp cht,
hn chế sai lch kết qu thí nghim.
+ Đặt hoá cht rn lên giy lót hoc đĩa thu tinh để bo v cân, đng thi gi cho hoá
cht đưc tinh khiết.
- Nhng việc không được làm để s dng hoá cht an toàn:
+ Không được dùng tay tiếp xúc vi hoá cht tránh nguy him, mt an toàn khi thc
hành.
+ Không được nếm hoc ngi trc tiếp hoá cht tránh b ng độc hoá cht.
3. Dng c thực hành liên quan đến vt sng
Câu hi 12 trang 11
Bng tri nghim thc tế hoc đọc thông tin trên internet, sách, báo, … hãy so sánh
cách s dụng máy đo huyết áp cơ và máy đo huyết áp đin t.
Tr li:
So sánh cách s dụng máy đo huyết áp cơ và máy đo huyết áp đin t:
- Ging nhau:
+ Người được đo đu phải có tư thế đo phù hp, nm hoc ngi trên ghế và để tay
dui trên mt bàn sao cho cánh tay ngang vi v trí ca tim.
+ Đều cn qun vòng bít quanh v trí cánh tay/ c tay.
- Khác nhau:
Máy đo huyết áp cơ
Máy đo huyết áp điện
t
Sau khi qun vòng bít, thc hin các thao tác sau:
- Gn ống nghe lên tai để nghe mạch đập trong quá
trình đo, đt phn loa ca ng nghe trên mch và
dưới vòng bít.
- Nm qu bóng cao su bên tay phải và bơm vòng bít
lên, bóp căng khóa tay đến khi tạo đưc áp lc cao
hơn huyết áp. Ni lng b truyền động bên tay trái và
để lc nén khí trong vòng bít gim nh, kim tra vòng
bít. Khi nghe rõ nhịp tim, đọc kết qu huyết áp ti đa
và đọc giá tr huyết áp ti thiu khi không nghe thy
nhịp đập ca tim.
Sau khi qun vòng bít,
thc hin các thao tác
sau:
- Ấn nút On/Off để
khi đng máy, vòng
bít s t động đưc
bơm hơi.
- Khi đã đạt mc cn
thiết, áp sut vòng bít
t động gim dn. Khi
hoàn thành, máy s
phát ra tiếng “pip”.
Đọc kết qu bng cách xem giá tr trên đng h đo.
Kết qu đo huyết áp s
được hin th trên màn
hình: giá tr huyết áp
ti đa, huyết áp ti
thiu và nhp tim.
Câu hi 13 trang 11
S dụng máy đo huyết áp s rèn luyện kĩ năng nào khi học tp môn Khoa hc t nhiên?
Câu hi 14 trang 11
Máy nh, ống nhòm đưc s dng trong vic phát triển kĩ năng nào khi học tp môn
Khoa hc t nhiên?
Câu hi 15 trang 12
Em đã s dụng băng y tế và gc y tế trong những trường hp nào? S dng chúng
nhm mục đích gì?
Tr li:
- Em đã sử dụng băng y tế và gc y tế trong những trưởng hợp như: sây sát do chấn
thương, bỏng, các vết loét, vết mổ,…
- S dng chúng nhm mc đích băng bó, cm máu cho các vết thương trên da; che
chn vết thương, hạn chế nhim khun khi b tổn thương; giúp cho vết thương khô
nhanh.
Câu hi 16 trang 12
Gii thích vì sao xương by lại thường dùng np g c định.
4. Mt s thiết b đin
Câu hi 17 trang 13
Quan sát các hình t 1.16 đến 1.19, hãy cho biết:
a) Ngun cung cấp đin trong các thí nghim.
b) Thiết b nào dùng đ đo các giá trị ca dòng điện.
c) Thiết b nào dùng đ ngắt dòng điện.
d) Thiết b nào dùng đ bo v h thống điện.
e) Thiết b nào được dùng để phát tín hiệu báo động.
Câu hi 18 trang 13
Vì sao hiện nay đồng h đo điện đa năng được la chn s dng ph biến?
Câu hi 19 trang 13
Quan sát Hình 1.17, hãy cho biết cách phân bit vôn kế và ampe kế
Câu hi 20 trang 14
Quan sát Hình 1.18, hãy cho biết điểm ging nhau ca các ngun cung cấp điện và ch
rõ cực dương, cực âm ca mi nguồn đó.
Câu hi 21 trang 15
Vì sao phi s dụng điện mt cách an toàn và hiu qu?
| 1/11

Preview text:


Giải KHTN 8 Bài 1: Sử dụng hoá chất, dụng cụ và các thiết bị điện an toàn
1. Một số dụng cụ hoá chất Câu hỏi 1
Hãy cho biết một số dụng cụ thường dùng trong thực hành thí nghiệm. Trả lời:
- Một số dụng cụ thường dùng trong thực hành thí nghiệm:
+ Dụng cụ đo thể tích (cốc chia vạch, ống đong…)
+ Dụng cụ chứa hoá chất (lọ thuỷ tinh có nút nhám, bình tam giác, ống nghiệm, …)
+ Dụng cụ đun nóng (đèn cồn, bát sứ …)
+ Dụng cụ lấy hoá chất (thìa thuỷ tinh, ống hút nhỏ giọt, …)
+ Một số dụng cụ thí nghiệm khác (giá thí nghiệm bằng sắt, giá ống nghiệm, kẹp ống
nghiệm, ống dẫn khí …) Câu hỏi 2 trang 6
Để đọc được giá trị chính xác khi đo thể tích chất lỏng, em cần chú ý điều gì? Giải thích. Trả lời:
Để đọc được giá trị chính xác khi đo thể tích chất lỏng cần:
- Đặt dụng cụ đo thẳng đứng (để đo được thể tích chất lỏng một cách chính xác).
- Đặt tầm mắt ngang bằng với phần đáy lõm dung dịch, đóng đến vạch chỉ thị và đọc
chỉ số (để đọc được giá trị thể tích chính xác). Câu hỏi 3 trang 6
Để bảo quản các hoá chất rắn nên dùng dụng cụ nào trong Hình 1.2? Giải thích. Trả lời:
Để bảo quản hoá chất rắn nên dùng lọ thuỷ tinh có nút nhám, do dụng cụ này kín (có
nắp) giúp hạn chế tạp chất lẫn vào hoá chất rắn, ngoài ra còn giúp làm chậm sự oxi hoá của hoá chất. Câu hỏi 4 trang 7
Tại sao không lấy đầy hoá chất lỏng vào ống nghiệm khi làm thí nghiệm? Trả lời:
Không lấy đầy hoá chất lỏng vào ống nghiệm khi làm thí nghiệm, chỉ nên lấy hoá chất
lỏng dưới ½ ống nghiệm, để:
+ Thuận lợi cho quá trình thao tác;
+ Ngăn ngừa rơi vãi hoá chất, gây nguy hiểm cho người thí nghiệm và mọi người xung quanh. Câu hỏi 5 trang 7
Vì sao tắt lửa đèn cồn ta nên đậy nhanh nắp? Trả lời:
Do cồn dễ bay hơi, dễ bắt lửa (dễ cháy) do đó để tắt lửa đèn cồn ta nên đậy nhanh nắp
và tuyệt đối không dùng miệng thổi để tắt lửa đèn cồn. Câu hỏi 6 trang 7
Hãy nêu cách sử dụng ống hút nhỏ giọt. Trả lời:
Cách sử dụng ống hút nhỏ giọt: Ống hút nhỏ giọt dùng để lấy hoá chất ở dạng lỏng.
Khi sử dụng, bóp quả bóp cao su và nhúng đầu nhọn của ống vào trong chất lỏng hoặc
dung dịch, từ từ nhả quả bóp cao su để chất lỏng hoặc dung dịch đi vào bên trong thân
ống, sau đó cho ống hút nhỏ giọt vào dụng cụ thí nghiệm, nhẹ nhàng bóp quả bóp cao
su để lấy chất lỏng hoặc dung dịch ra ngoài. Câu hỏi 7 trang 8
Hãy nêu một số dụng cụ hỗ trợ thí nghiệm và công dụng của chúng. Trả lời:
Một số dụng cụ hỗ trợ thí nghiệm:
- Giá thí nghiệm bằng sắt: dùng để giữ cố định bình cầu, bình tam giác, ống
nghiệm, … trong các thí nghiệm đun, chiết, tách …
- Giá để ống nghiệm: dùng để đặt các ống nghiệm trong quá trình thí nghiệm.
- Kẹp ống nghiệm: dùng để hỗ trợ giữ chặt ống nghiệm giúp ta thực hiện an toàn các thí nghiệm.
- Đĩa thuỷ tinh: dùng để đựng các mẩu chất, mẩu vật, …
- Ống dẫn khí: được sử dụng để dẫn khí qua các bình hay ống nghiệm trong các thí
nghiệm liên quan đến chất khí.
- Đũa thuỷ tinh: thường dùng để khuấy khi hoà tan các chất rắn trong dung dịch. Câu hỏi 8 trang 8
Để đảm bảo an toàn, người làm thí nghiệm không được trực tiếp cầm ống nghiệm
bằng tay mà phải dùng kẹp gỗ. Kẹp ống nghiệm ở vị trí nào là đúng? Giải thích. Trả lời:
Kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống. Mục đích:
+ Thuận lợi cho thao tác thí nghiệm;
+ Hạn chế rơi ống nghiệm, hoặc rơi vãi hoá chất trong ống nghiệm ra ngoài gây nguy hiểm. Câu hỏi 9 trang 9
Quan sát Hình 1.6, hãy chỉ ra hoá chất ở thể rắn, lỏng và khí. Trả lời:
- Hoá chất ở thể rắn: kẽm (zinc, Zn); lưu huỳnh (sulfur, S); calcium carbonate (CaCO3).
- Hoá chất ở thể lỏng: dung dịch copper(II) sulfate (CuSO4); dung dịch bromine (Br2).
- Hoá chất ở thể khí: oxygen (O2). Câu hỏi 10 trang 9
Tại sao phải phân biệt hoá chất nguy hiểm và hoá chất dễ cháy nổ? Trả lời:
Dựa vào tính chất và mức độ ảnh hưởng của hoá chất đến con người và môi trường
mà phân biệt hoá chất nguy hiểm hoá chất dễ cháy nổ.
- Hoá chất nguy hiểm là hoá chất có những đặc tính nguy hiểm như: oxi hoá mạnh, ăn
mòn mạnh, gây độc với con người, ảnh hưởng đến môi trường, …
- Hoá chất dễ cháy nổ là những hoá chất có thể gây cháy, nổ hoặc cùng các chất khác
tạo thành hỗn hợp cháy, nổ, trong điều kiện nhất định về thành phần, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất.
2. Quy tắc sử dụng hoá chất an toàn Câu hỏi 11 trang 10
Quan sát Hình 1.9, hãy giải thích những việc được làm và không được làm để sử dụng hoá chất an toàn. Trả lời:
- Những việc được làm để sử dụng hoá chất an toàn:
+ Hoá chất được đựng trong lọ có dán nhãn và phải được đậy kín để tránh lấy nhầm
hoá chất và bảo quản hoá chất được lâu dài.
+ Hoá chất có tính độc hại, trên nhãn có ghi chú riêng để lưu ý khi sử dụng, tránh rủi ro khi làm thí nghiệm.
+ Không tự ý trộn lẫn hoá chất vì có thể gây nguy hiểm (sinh ra chất độc, cháy, nổ …)
+ Hoá chất dùng xong nếu còn thừa, không được đổ trở lại bình chứa để tránh làm hư
hỏng hoá chất trong bình chứa.
+ Cần phải rửa sạch ống hút nhỏ giọt trước và sau khi lấy chất lỏng để loại bỏ tạp chất,
hạn chế sai lệch kết quả thí nghiệm.
+ Đặt hoá chất rắn lên giấy lót hoặc đĩa thuỷ tinh để bảo vệ cân, đồng thời giữ cho hoá chất được tinh khiết.
- Những việc không được làm để sử dụng hoá chất an toàn:
+ Không được dùng tay tiếp xúc với hoá chất tránh nguy hiểm, mất an toàn khi thực hành.
+ Không được nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá chất tránh bị ngộ độc hoá chất.
3. Dụng cụ thực hành liên quan đến vật sống Câu hỏi 12 trang 11
Bằng trải nghiệm thực tế hoặc đọc thông tin trên internet, sách, báo, … hãy so sánh
cách sử dụng máy đo huyết áp cơ và máy đo huyết áp điện tử. Trả lời:
So sánh cách sử dụng máy đo huyết áp cơ và máy đo huyết áp điện tử: - Giống nhau:
+ Người được đo đều phải có tư thế đo phù hợp, nằm hoặc ngồi trên ghế và để tay
duỗi trên mặt bàn sao cho cánh tay ngang với vị trí của tim.
+ Đều cần quấn vòng bít quanh vị trí cánh tay/ cổ tay. - Khác nhau:
Máy đo huyết áp điện
Máy đo huyết áp cơ tử Sau khi quấn vòng bít,
Sau khi quấn vòng bít, thực hiện các thao tác sau: thực hiện các thao tác
- Gắn ống nghe lên tai để nghe mạch đập trong quá sau:
trình đo, đặt phần loa của ống nghe ở trên mạch và - Ấn nút On/Off để dưới vòng bít. khởi động máy, vòng
- Nắm quả bóng cao su bên tay phải và bơm vòng bít bít sẽ tự động được
lên, bóp căng khóa tay đến khi tạo được áp lực cao bơm hơi.
hơn huyết áp. Nới lỏng bộ truyền động bên tay trái và - Khi đã đạt mức cần
để lực nén khí trong vòng bít giảm nhẹ, kiểm tra vòng thiết, áp suất vòng bít
bít. Khi nghe rõ nhịp tim, đọc kết quả huyết áp tối đa tự động giảm dần. Khi
và đọc giá trị huyết áp tối thiểu khi không nghe thấy hoàn thành, máy sẽ nhịp đập của tim. phát ra tiếng “pip”.
Kết quả đo huyết áp sẽ
được hiển thị trên màn
Đọc kết quả bằng cách xem giá trị trên đồng hồ đo. hình: giá trị huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu và nhịp tim. Câu hỏi 13 trang 11
Sử dụng máy đo huyết áp sẽ rèn luyện kĩ năng nào khi học tập môn Khoa học tự nhiên? Câu hỏi 14 trang 11
Máy ảnh, ống nhòm được sử dụng trong việc phát triển kĩ năng nào khi học tập môn Khoa học tự nhiên? Câu hỏi 15 trang 12
Em đã sử dụng băng y tế và gạc y tế trong những trường hợp nào? Sử dụng chúng nhằm mục đích gì? Trả lời:
- Em đã sử dụng băng y tế và gạc y tế trong những trưởng hợp như: sây sát do chấn
thương, bỏng, các vết loét, vết mổ,…
- Sử dụng chúng nhằm mục đích băng bó, cầm máu cho các vết thương trên da; che
chắn vết thương, hạn chế nhiễm khuẩn khi bị tổn thương; giúp cho vết thương khô nhanh. Câu hỏi 16 trang 12
Giải thích vì sao xương bị gãy lại thường dùng nẹp gỗ cố định.
4. Một số thiết bị điện Câu hỏi 17 trang 13
Quan sát các hình từ 1.16 đến 1.19, hãy cho biết:
a) Nguồn cung cấp điện trong các thí nghiệm.
b) Thiết bị nào dùng để đo các giá trị của dòng điện.
c) Thiết bị nào dùng để ngắt dòng điện.
d) Thiết bị nào dùng để bảo vệ hệ thống điện.
e) Thiết bị nào được dùng để phát tín hiệu báo động. Câu hỏi 18 trang 13
Vì sao hiện nay đồng hồ đo điện đa năng được lựa chọn sử dụng phổ biến? Câu hỏi 19 trang 13
Quan sát Hình 1.17, hãy cho biết cách phân biệt vôn kế và ampe kế Câu hỏi 20 trang 14
Quan sát Hình 1.18, hãy cho biết điểm giống nhau của các nguồn cung cấp điện và chỉ
rõ cực dương, cực âm của mỗi nguồn đó. Câu hỏi 21 trang 15
Vì sao phải sử dụng điện một cách an toàn và hiệu quả?