Khung Basel III: Tỷ lệ tài trợ ròng ổn định, một yếu tố quan trọng của khuôn khổ Basel III nhằm đảm bảo và duy trì ổn định nguồn vốn và tính thanh khoản | Tài liệu Luật Hành Chính | Học viện Hành Chính Quốc Gia

Khung Basel III: Tỷ lệ tài trợ ròng ổn định, một yếu tố quan trọng của khuôn khổ Basel III nhằm đảm bảo và duy trì ổn định nguồn vốn và tính thanh khoản | Tài liệu Luật Hành Chính | Học viện Hành Chính Quốc Gia. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 7 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Machine Translated by Google
T
Ư
V
N T
CH
C TÀI CHÍNH &
QUY Đ
NH TÀI CHÍNH
CÔNG B
KHÁCH NG
5 tháng 12 năm 2014
Khung Basel III: T l tài tr ròng n đ nh
N
ế
u b
n mu
n nh
n thêm thông
tin v
các ch
đ
đ
ư
c đ
c
p trong
n ph
m này,
b
n th
liên h
v
i Shearman &
Ngư i liên h c a Sterling ho c b t k
ngư i nào sau đây:
Liên l
c
Barnabas WB Reynolds
London
+44.20.7655.5528
barney.reynolds@shearman.com
Thomas Donegan
London
+44.20.7655.5566
thomas.donegan@shearman.com
Donald N. Lamson
Washington DC
+1.202.508.8130
donald.lamson@shearman.com
Bradley K. Sabel
Newyork
+1.212.848.8410
bsabel@shearman.com
M t yế u t quan tr ng c a khuôn kh Basel III nh m đ m b o duy trì n đ nh ngu n
v n và tính thanh kho n c a b ng cân đ i kế toán c a ngân hàng. Hai tiêu chu n thanh kho n, “t l
tài tr ròng n đ nh” và “t l đ m b o thanh kho n” , đã đư c đư a ra trong khuôn kh Basel III
đ đ t đư c m c tiêu này. Tiêu chu n cu i cùng v m ng n đ nh
t l tài tr g n đây đã đư c phát hành. M c dù th i gian th c hi n là tháng 1 năm 2018 như ng các t
ch c ngân hàng hi n đang xem xét tác đ ng đ y đ c a các bi n pháp này đ i v i t t c các khía c nh
ho t đ ng kinh doanh c a h .
M c đích c a t l tài tr ròng n đ nh (“NSFR” ) đ đ m b o r ng các ngân hàng n m gi m t lư ng v n n đ nh
t i thi u d a trên đ c đi m thanh kho n c a tài s n và ho t đ ng c a h trong kho ng th i gian m t năm. M c tiêu là đ gi m s
chênh l ch k h n gi a các kho n m c tài s n n ph i tr trên b ng cân đ i kế toán do đó gi m r i ro
tài tr và tái đ u tư . Ngư c l i, t l đ m b o thanh kho n ng n h n (“LCR” ) yêu c u các ngân hàng ph i n m gi đ tài
s n có tính thanh kho n ch t lư ng cao (như trái phiế u chính ph ), nế u c n, có th d dàng chuy n đ i
thành ti n m t trên th trư ng tư nhân đ t n t i trong k ch b n căng th ng kéo dài 30 ngày. . y ban Basel v Giám sát Ngân
hàng ( “ y ban Basel” ) đã công b các tiêu chu n cu i cùng liên quan đế n LCR vào tháng 1 năm 2013.
Reena Agrawal Sahni
Newyork
+1.212.848.7324
reena.sahni@shearman.com
Donna M. Parisi
Newyork
+1.212.848.7367
dparisi@shearman.com
Azad Ali
London
+44.20.7655.5659
azad.ali@shearman.com
Các tiêu chu n NSFR cu i cùng (“Tiêu chu n NSFR” ) đư c y ban Basel ban hành vào ngày 31 tháng 10 năm 2014.1 Tiêu chu n NSFR đ t ra
khuôn kh đ tính toán NSFR.
Chúng ch yế u d a trên các tiêu chu n đư c đ xu t ban hành trư c đó vào ngày 12 tháng 1 năm 2014 như ng bao g m m t s thay đ i
đáng chú ý so v i các đ xu t trư c đó.
NSFR ho t đ ng đ i tr ng v i các hi u ng rìa vách đá c a LCR. h n chế kh năng c a các ngân hàng tài tr cho các tài
s n lư u đ ng v i ngu n v n ng n h n đáo h n ngay ngoài th i h n 30 ngày c a LCR. NSFR đư c tính b ng cách chia ngu n v n
n đ nh s n có c a ngân hàng (“ASF” ) cho ngu n v n n đ nh b t bu c (“RSF” ). T l này ph i luôn l n hơ n 100%.
Kolja Stehl
Frankfurt
+49.69.9711.1623
kolja.stehl@shearman.com
James Campbell
London
+44.20.7655.5570
james.campbell@shearman.com
SHEARMAN.COM
1 http://www.bis.org/bcbs/publ/d295.pdf
Machine Translated by Google
H s nhân đư c áp d ng cho các m c RSF ASF đư c ch đ nh đ ph n ánh m c đ n đ nh c a n ph i tr tính thanh kho n khác nhau c a tài
s n. Bi n pháp ASF ( “Yế u t ASF” ) nhìn chung coi các ngu n tài tr n đ nh nh t v n pháp đ nh, ti n g i tài tr đáo h n
trên m t năm. Bi n pháp RSF ( “H s RSF” ) xế p lo i các tài s n khác nhau theo t l ngu n v n n đ nh c n thiế t đ h tr chúng.
d : các kho n cho vay đ i v i các t ch c tài chính, tài s n đư c c m c trong th i gian t m t năm tr lên, s ti n ròng ph i thu trong các
giao d ch phái sinh, các kho n cho vay khó đòi, tài s n c đ nh c phiế u giao d ch không trao đ i đ u yêu c u ngu n v n n đ nh phù h p.
Các kho n thế ch p nhà s yêu c u ngu n v n n đ nh m c 65% s ti n thế ch p. Hơ n n a, m t s tài s n ng n h n nh t đ nh đáo h n
dư i m t năm đòi h i t l ngu n v n n đ nh nh hơ n các ngân hàng th cho phép m t ph n tài s n đó đáo h n thay luân chuy n chúng.
NSFR cũng tính đế n “ch t lư ng tài s n” “giá tr thanh kho n” , th a nh n r ng m t s tài s n không yêu c u tài tr đ y đ b ng ngu n
tài tr n đ nh t i nơ i chúng t n t i.
th ch ng khoán hóa ho c th giao d ch đ đ m b o ngu n v n b sung. Các cam kế t ngo i b ng các kho n n ti m tàng t o ra các yêu c u
thanh kho n ti m n cũng c n có ngu n v n n đ nh.
s phân chia h n chế đ i v i tài s n n ph i tr “ph thu c l n nhau” , như ng đi u này tùy thu c vào quyế t đ nh giám sát c a
qu c gia. Đi u này liên quan khi, theo th a thu n h p đ ng, vi c gi i quyế t n ph i tr ch đư c th c hi n khi tài s n đư c hoàn tr . Tài
s n trách nhi m pháp c a đ i tác trong nh ng trư ng h p này đư c lo i tr kh i tính toán NSFR như ng ph i tuân theo các tiêu chí sau:
I.
các kho n m c tài s n n ph i tr ph thu c l n nhau th đư c xác đ nh ng;
II.
th i h n s ti n g c c a c kho n n tài s n ph thu c l n nhau c a như nhau;
III.
kho n n ph i tr không th đế n h n khi tài s n v n còn trên b ng cân đ i kế toán;
IV.
dòng thanh toán g c t tài s n không th đư c s d ng cho b t k m c đích nào ngo i tr vi c hoàn tr kho n n ;
V.
ngân hàng đóng vai trò ngư i chuy n tiế p ngu n v n nh n đư c (trách nhi m pháp ph thu c l n nhau) cho các bên ph thu c l n nhau
tài s n;
VI.
các đ i tác c a t ng c p n tài s n ph thu c l n nhau không gi ng nhau;
VII.
trách nhi
m pháp không th
đ
ư
c s
d
ng đ
tài tr
cho các tài s
n khác.
Các cơ quan giám sát qu c gia th đi u ch nh H s ASF RSF sao cho tài s n n ph i tr ph thu c l n nhau đư c tính theo
h s nhân 0%, tùy thu c vào vi c b o v ch ng l i các đ ng cơ x u ho c h u qu không lư ng trư c đư c. Hơ n n a, vi c s d ng quy n t
quyế t đ nh ph i đư c xác đ nh rõ ràng và rõ ràng đ mang l i s rõ ràng c trong ph m vi quy n tài phán và qu c tế .
Vi c mi n tr NSFR này đư c quy đ nh r t h p không s h u ích như thế nào trong th c tế (m c s giúp mi n tr các r i ro
ngân hàng đ i v i khách hàng khi hành đ ng v i tư cách thành viên tr thanh toán tr các giao d ch do khách hàng kh i t o khi có không
đ m b o hi u qu ho t đ ng c a trung tâm thanh toán bù tr ).
Các r i ro ngo i b ng ho c r i ro ti m n (“Các r i ro OBS” ) cũng đư c ch đ nh H s RSF do nhu c u tài tr ti m năng trong m t kho ng th i
gian kéo dài. Các h s RSF khác nhau đư c gán cho các lo i Phơ i nhi m OBS khác nhau.
Các tiêu chu n NSFR x các kho n n phái sinh khá nghiêm ng t. Tài s n phái sinh ròng đư c coi H s RSF 100% n phái sinh ròng đư c gán là H
s ASF 0%. Ngoài ra, 20% n phái sinh ròng (trong đó có chi phí thay thế âm liên quan) đư c tính H s RSF 100%.
Machine Translated by Google
B
n tóm t
t v
NSFR và các thành ph
n c
a nó đ
ư
c trình bày trong Ph
l
c c
a
n b
n Khách hàng này.
Tác đ ng chính
I.
nh h
ư
ng đ
ế
n th
tr
ư
ng repo: Các n
l
c v
n đ
ng hành lang đ
ư
c ph
i h
p ch
t ch
c
a ngành đã đ
t đ
ư
c m
t chính sách khoan dung h
ơ
n.
K
ế
t qu
NSFR cho giao d
ch repo. Các tiêu chu
n đ
ư
c đ
xu
t tr
ư
c đó đã t
o ra s
b
t cân x
ng gi
a các giao d
ch repo (đ
i v
i các giao
d
ch v
i các t
ch
c phi ngân hàng), trong đó, v
i t
ư
cách là ng
ư
i cho vay ti
n m
t, m
c đ
r
i ro đã thu hút H
s
RSF 50%. M
t giao d
ch
t
ươ
ng
ng trong đó ngân hàng đóng vai trò là ng
ư
i vay ti
n m
t không thu hút đ
ư
c H
s
ASF t
ươ
ng
ng. Do tác đ
ng gia tăng c
a t
l
đòn
b
y đ
i v
i r
i ro repo, m
i lo ng
i đáng k
đã đ
ư
c bày t
v
s
gia tăng v
n và ngu
n v
n c
n thi
ế
t cho các giao d
ch đó và h
u qu
nh h
ư
ng đ
ế
n th
tr
ư
ng repo và tính thanh kho
n c
a n
chính ph
và các ch
ng khoán có thu nh
p c
đ
nh
khác. Các Tiêu chu
n NSFR cu
i cùng hi
n đã gi
m H
s
RSF xu
ng 10% m
c dù con s
này là 15% n
ế
u ch
ng khoán đ
ư
c vay không có kh
năng đ
ư
c
tái c
p v
n. Có th
có kh
năng gi
m nh
h
ơ
n n
a b
ng cách mi
n tr
các tài s
n và n
ph
i tr
ph
thu
c l
n nhau.
Đi
u đó nói lên r
ng, ngày càng có nhi
u l
i kêu g
i thanh toán bù tr
t
p trung các giao d
ch repo, đi
u này s
làm gi
m tác đ
ng lên b
ng
cân đ
i k
ế
toán do NSFR gây ra.
II.
nh h
ư
ng đ
ế
n giao d
ch v
n c
ph
n: C
phi
ế
u giao d
ch trao đ
i, n
ế
u đ
ư
c phát hành b
i m
t t
ch
c phi tài chính, s
thu hút m
t
H
s
RSF 50%, ng
ý r
ng 50% s
c
ph
n n
m gi
nh
ư
v
y đ
ư
c gi
đ
nh là ph
i m
t m
t năm đ
ki
ế
m ti
n và 50% s
c
ph
n đó có tính thanh
kho
n. Đi
u này áp d
ng m
t cách hi
u qu
áp l
c đáng k
v
ngu
n v
n và thanh kho
n đ
i v
i các v
th
ế
v
n ch
s
h
u. Đ
i v
i các giao
d
ch có tính ch
t phòng ng
a r
i ro ho
c giao d
ch liên k
ế
t hi
u qu
, vi
c mi
n tr
đ
i v
i tài s
n và n
ph
i tr
ph
thu
c l
n nhau s
khó
áp d
ng do m
t trong các tiêu chí áp d
ng mi
n tr
ph
thu
c vào tài s
n và n
ph
i tr
t
ươ
ng
ng có cùng kỳ
h
n và s
ti
n g
c. Các giao d
ch v
n b
ng ti
n m
t không có k h
n rõ ràng.
III.
Chi phí tuân th
ng
n h
n: M
c dù NSFR không có hi
u l
c cho đ
ế
n tháng 1 năm 2018, th
tr
ư
ng
áp l
c gi
a các ngân hàng ngang hàng đang khi
ế
n các ngân hàng ph
i đi
u ch
nh h
s
ơ
c
p v
n c
a mình đ
đáp
ng các yêu c
u c
ơ
b
n c
a NSFR tr
ư
c
th
i h
n và th
ư
ng ph
i tr
chi phí đáng k
. Vi
c tuân th
có th
s
g
p khó khăn đ
c bi
t
nh
ng khu v
c pháp lý có
th
tr
ư
ng ti
n g
i bán l
t
ươ
ng đ
i nh
, do đó l
y đi m
t ngu
n tài tr
n đ
nh lâu dài ti
m năng đáng k
.
IV.
“Hi
u
ng làm l
nh” đ
i v
i vi
c cho vay dài h
n: Nhi
u ng
ư
i ch
ơ
i quan tr
ng trong th
tr
ư
ng cho vay dài h
n, ch
ng h
n nh
ư
th
tr
ư
ng tài chính máy bay, tài chính v
n chuy
n và tài chính d
án, đã công b
ý đ
nh gi
m ho
t đ
ng trong lĩnh v
c này
do chi phí tăng do NSFR. H
s
ơ
thanh kho
n th
ư
ng b
nh h
ư
ng b
t l
i b
i n
dài h
n, kém thanh kho
n. Ví d
, trong lĩnh v
c tài tr
d
án, các ngân hàng ti
ế
p t
c cho vay trong lĩnh v
c này th
ư
ng mong mu
n đ
m b
o r
ng các kho
n vay có th
đ
ư
c chuy
n nh
ư
ng mà không
c
n có s
đ
ng ý c
a ng
ư
i vay và các giao d
ch đó đ
ư
c c
ơ
c
u có tính đ
ế
n các yêu c
u v
thanh kho
n. Nh
NSFR, th
i h
n cho vay đã
đ
ư
c rút ng
n đáng k
. Vi
c tham gia vào các c
ơ
s
“v
n ng
n h
n” cũng ngày càng tr
nên ph
bi
ế
n, trong đó gi
đ
nh vi
c tr
n
sau
m
t kho
ng th
i gian gi
i h
n (th
ư
ng là 5 đ
ế
n 7 năm) thông qua tái c
p v
n, nh
ư
ng v
i m
t kho
n vay
h
s
ơ
kh
u hao kéo dài quá th
i gian đáo h
n. Các gi
i pháp và xu h
ư
ng khác có th
s
xu
t hi
n nh
NSFR. Tác đ
ng lên ho
t đ
ng cho vay dài
h
n có th
đ
ư
c gi
m b
t ph
n nào nh
s
gia nh
p c
a nh
ng ng
ư
i cho vay m
i vào th
tr
ư
ng (bao g
m c
các t
ch
c “ngân hàng ng
m” ),
l
p đ
y kho
ng tr
ng mà nh
ng ng
ư
i đã ph
i c
t gi
m ho
t đ
ng cho vay c
a h
đ
l
i.
k
ế
t qu
c
a NSFR.
V.
C
ơ
h
i kinh doanh chênh l
ch giá: Vi
c th
c thi pháp lý NSFR có th
khác nhau gi
a các qu
c gia. Các
y ban Basel công nh
n r
ng m
t s
quy
n t
quy
ế
t đ
nh c
a qu
c gia có th
đ
ư
c cho phép n
ế
u nh
ng quy
n này đ
ư
c nêu rõ ràng và rõ ràng
trong các quy t
c đ
a ph
ươ
ng. Trong EU, Quy đ
nh v
yêu c
u v
n2 cho phép có s
khác bi
t nh
t đ
nh gi
a các qu
c gia. Hi
n ch
ư
a rõ m
c đ
các Qu
c gia Thành viên EU s
s
d
ng nh
ng quy
n quy
ế
t đ
nh này. Ví d
,
2
Quy đ
nh (EU) 575/2013 v
yêu c
u an toàn đ
i v
i các t
ch
c tín d
ng và công ty đ
u t
ư
và Quy đ
nh s
a đ
i (EU) s
648/2012.
Machine Translated by Google
Tiêu chu n NSFR nêu rõ r ng khi hi u ch nh tài s n ngo i b ng, các cơ quan giám sát qu c gia có quy n t do xác đ nh tr ng s liên quan cho nhi u
lo i s n ph m và công c bao g m: (i) các phương ti n thanh kho n và tín d ng có th hu b vô đi u ki n; (ii) các
nghĩa v liên quan đế n tài tr thương m i (bao g m b o lãnh và thư tín d ng); và (iii) m t s nghĩa v ngoài h p đ ng như yêu c u mua l i n ti m
tàng c a chính kho n n c a ngân hàng và các qu đư c qu n lý đư c bán trên th trư ng v i m c tiêu duy trì giá tr n đ nh.
VI.
Gánh n ng đ i v i các công ty thanh toán tr : Các công ty thanh toán tr th ph i đ i m t v i chi phí gia tăng do yêu c u đ m b o ngu n tài tr
n đ nh cho s ti n ký qu ban đ u cho các giao d ch phái sinh ho c đóng góp vào qu v n c a m t cơ quan thanh toán bù tr .
Các công ty thanh toán bù tr có th c n ph i thay đ i c u trúc phí c a h đ đáp ng. Đáng chú ý, nế u tài s n đư c cung c p làm ký qu ban đ u
cho h p đ ng phái sinh l ra s nh n đư c H s RSF cao hơ n thì h s cao hơ n đó s đư c áp d ng.
Tiêu chu n NSFR không th hi n s khác bi t hoàn toàn so v i tài li u tham v n trư c đó và ngành s tiế p t c bày t lo ng i v chi phí và đánh giá l i kh
năng t n t i c a m t s ngành ngh kinh doanh nh t đ nh.
Machine Translated by Google
Ph l c: Hi u chu n ASF RSF
I. Ngu n v n n đ nh s n có: ASF là ph n v n và n ph i tr c a m t t ch c d kiế n s đư c
đáng tin c y trong kho ng th i gian m t năm. ASF đư c tính theo phương pháp sau:
1. n đ nh giá tr ghi s c a v n n ph i tr c a t ch c (t c s ti n m t kho n n ho c công c v n đư c ghi nh n
trư c khi th c hi n b t k kho n kh u tr , b l c ho c đi u ch nh nào khác theo quy đ nh) cho m t “Danh m c ASF;
2. sau đó, s lư ng đư c ch đ nh cho t ng danh m c s đư c nhân v i H s ASF đư c yêu c u;
3. t ng ASF t ng c a s lư ng tr ng s .
Y
U T
ASF
LO
I ASF
100%
T ng v n pháp đ nh (không bao g m các công c c p 2 có th i h n còn l i dư i m t
năm).
Các công c v n và n ph i tr khác có th i gian đáo h n còn hi u l c là 1 năm ho c hơ n.
95%
Ti n g i không k h n (không k h n) ti n g i k h n n đ nh v i th i gian đáo h n còn l i ít hơ n
hơ n m t năm đư c cung c p b i khách hàng bán l doanh nghi p nh .
90%
Ti n g i không kỳ h n và ti n g i có kỳ h n có th i gian đáo h n còn l i dư i m t năm đư c cung c p
b i khách hàng cá nhân và doanh nghi p nh .
50%
Ngu n tài tr k h n còn l i dư i m t năm đư c cung c p b i các t ch c phi tài chính
khách hàng.
Ti n g i ho t đ ng.
Ngu n tài tr có kỳ h n còn l i dư i m t năm t chính ph , khu v c công các
t ch c và ngân hàng phát tri n qu c gia và đa phương.
Các ngu n v n khác có th i h n còn l i t sáu tháng đế n dư i m t năm không n m trong các lo i trên, bao
g m c ngu n v n do ngân hàng trung ương các t ch c tài chính cung c p.
0%
T
t c
các kho
n n
v
n ch
s
h
u khác không thu
c các lo
i trên, bao g
m c
các kho
n n
không có th
i
gian đáo h
n xác đ
nh (có cách x
lý c
th
đ
i v
i thu
ế
thu nh
p hoãn l
i ph
i tr
và l
i
ích c
a c
đông thi
u s
).
N phái sinh NSFR tr đi tài s n phái sinh NSFR nế u n phái sinh NSFR
l n hơ n tài s n phái sinh NSFR.
Kho n ph i tr “ngày giao d ch” phát sinh t vi c mua các công c tài chính, nư c ngoài
ti
n t
và hàng hóa.
S
khác bi
t so v
i Tài li
u tham v
n c
a NSFR
Các công c c p 2 th i gian đáo h n còn l i dư i m t năm đư c lo i tr kh i Danh m c ASF 100%.
Thuế thu nh p hoãn l i ph i tr l i ích c a c đông thi u s trong Danh m c ASF 0% s đư c x c th .
N phái sinh NSFR ròng đư c bao g m trong Danh m c ASF 0%.
Các kho n ph i tr “ngày giao d ch” đư c bao g m trong Danh m c ASF 0%.
Machine Translated by Google
II. Ngu n v n n đ nh b t bu c: RSF là m t hàm s c a đ c đi m thanh kho n và kỳ h n còn l i c a các tài s n khác nhau do t ch c đó n m gi , cũng như
các r i ro ngoài b ng cân đ i kế toán c a t ch c đó. RSF đư c tính theo phương pháp sau:
1. n đ nh giá tr ghi s c a v n và n c a m t t ch c vào “Danh m c RSF” d a trên
giá tr thanh kho n ho c k h n còn l i;
2. sau đó, s ti n đư c ch đ nh cho m i danh m c s đư c nhân v i H s RSF đư c yêu c u;
3. t ng RSF là t ng giá tr gia quy n đư c thêm vào giá tr ho t đ ng ngo i b ng (ho c kh
năng tiế p xúc v i thanh kho n ti m năng) nhân v i H s RSF liên quan c a nó.
Y U T RSF
0%
DANH M C RSF
Ti n xu ti n gi y.
T t c d tr c a nn hàng trung ương.
T t c các kho n trái phiế u c a ngân hàng trung ương k h n còn l i dư i 6 tháng.
Ph i thu “ngày giao d ch” phát sinh t vi c bán công c tài chính, ngo i t và hàng
hóa.
5%
10%
15%
50%
Tài s n c p 1 không b c n tr , không bao g m ti n xu, ti n gi y d tr ngân hàng trung ương.
Các kho n cho vay không b h n chế đ i v i các t ch c tài chính th i gian đáo h n còn l i dư i
sáu tháng, khi kho n vay đư c b o đ m b ng tài s n C p 1 (“Tài s n tính thanh kho n ch t lư ng cao”
ho c “HQLA” ) và khi ngân hàng có kh năng t do tái thế ch p tài s n thế ch p đã nh n trong su t th i h n c a
kho n vay.
T t c các kho n vay không b c n tr khác dành cho các t ch c tài chính th i gian đáo h n còn l i ít hơ n
hơ n sáu tháng không đư c bao g m trong các lo i trên. Tài
s n c p 2A không b c n tr .
Tài s n c p 2B không b c n tr .
HQLA b c n tr trong th i gian t sáu tháng tr lên dư i m t năm.
Các kho n cho vay các t ch c tài chính và ngân hàng trung ương có kỳ h n còn l i t sáu tháng
và dư i m t năm.
Ti n g i t i các t ch c tài chính khác cho m c đích ho t đ ng.
T t c các tài s n khác không thu c các danh m c trên có th i h n còn l i dư i m t năm, bao g m các kho n cho vay
đ i v i khách hàng doanh nghi p phi tài chính, các kho n cho vay đ i v i khách hàng bán l và doanh nghi p nh , và
các kho n cho vay đ i v i chính ph và các t ch c thu c khu v c công.
65%
Các kho n thế ch p nhà không b c n tr v i th i h n còn l i t m t năm tr lên
v i Tr ng s r i ro nh hơ n ho c b ng 35% theo Phương pháp tiế p c n tiêu chu n hóa đ i v i r i ro tín d ng.
Các kho n cho vay không h n chế khác không thu c các nhóm trên, không bao g m các kho n cho vay
t ch c tài chính, có th i gian đáo h n còn l i t m t năm tr lên và có Tr ng s r i ro nh hơ n ho c b ng 35%
theo Phương pháp tiế p c n tiêu chu n hóa.
85%
Ti n m t, ch ng khoán ho c các tài s n khác đư c ghi nh n làm qu ban đ u cho các h p đ ng phái sinh ti n m t
ho c các tài s n khác đư c cung c p dư i d ng đóng góp vào qu v n c a cơ quan thanh toán bù tr .
Các kho n cho vay không b c n tr khác h s r i ro l n hơ n 35% theo quy đ nh
Phương pháp tiế p c n tiêu chu n hóa th i gian đáo h n còn l i t m t năm tr lên, không bao g m các kho n vay cho
các t ch c tài chính.
Ch ng khoán không b c n tr , không b v n và không đ tiêu chu n là HQLA v i th i
gian đáo h n còn l i t m t năm tr lên và c phiế u giao d ch trao đ i.
Hàng hóa giao d ch v t ch t, bao g m c vàng.
Machine Translated by Google
ABU DHABI | B
C KINH | BRUSSELS | FRANKFURT | H
NG KÔNG | Luân Đôn | S
A | YORK M
I | PALO ALTO PARIS | ROME | SAN
FRANCISCO | SÃO PAULO | TH
ƯỢ
NG H
I | SINGAPORE | TOKYO | TORONTO | WASHINGTON DC
B
n ghi nh
y ch
nh
m m
c đích th
o lu
n chung v
nh
ng v
n đ
y. không nên đ
ư
c coi t
ư
v
n pháp . Chúng tôi s
n lòng cung c
p thêm thông tin chi ti
ế
t ho
c l
i khuyên v
c tình hu
ng c
th
n
ế
u
mu
n.
Đ
Ư
NG 6
NG D
NG | Luân Đôn | EC2A 2AP
B
n quy
n © 2014 Shearman & Sterling LLP. Shearman & Sterling LLP m
t ng ty h
p danh trách nhi
m h
u h
n đ
ư
c t
ch
c theo lu
t c
a Bang Delaware, v
i m
t ng ty h
p danh trách nhi
m h
u h
n tr
c
thu
c đ
ư
c t
ch
c đ
nh ngh
lu
t
V
ươ
ng qu
c Anh Ý m
t công ty h
p danh liên k
ế
t đ
ư
c t
ch
c đ
nh ngh
lu
t
H
ng Kông .
Y U T RSF
100%
DANH M C RSF
| 1/7

Preview text:

Machine Translated by Google
TƯ VẤ N TỔ CHỨC TÀI CHÍNH & CÔNG BỐ KHÁCH HÀNG QUY ĐỊ NH TÀI CHÍNH 5 tháng 12 năm 2014
Khung Basel III: Tỷ lệ tài trợ ròng ổ n đị nh
Mộ t yế u tố quan trọ ng củ a khuôn khổ Basel III nhằ m đả m bả o duy trì và ổ n đị nh nguồ n
Nế u bạ n muố n nhậ n thêm thông
tin về các chủ đề đư ợ c đề
vố n và tính thanh khoả n củ a bả ng cân đố i kế toán củ a ngân hàng. Hai tiêu chuẩ n thanh khoả n, “tỷ lệ
cậ p trong ấ n phẩ m này,
bạ n có thể liên hệ vớ i Shearman &
tài trợ ròng ổ n đị nh” và “tỷ lệ đả m bả o thanh khoả n” , đã đư ợ c đư a ra trong khuôn khổ Basel III
Ngư ờ i liên hệ củ a Sterling hoặ c bấ t kỳ
để đạ t đư ợ c mụ c tiêu này. Tiêu chuẩ n cuố i cùng về mạ ng ổ n đị nh ngư ờ i nào sau đây: Liên lạ c
tỷ lệ tài trợ gầ n đây đã đư ợ c phát hành. Mặ c dù thờ i gian thự c hiệ n là tháng 1 năm 2018 như ng các tổ Barnabas WB Reynolds London
chứ c ngân hàng hiệ n đang xem xét tác độ ng đầ y đủ củ a các biệ n pháp này đố i vớ i tấ t cả các khía cạ nh +44.20.7655.5528
hoạ t độ ng kinh doanh củ a họ . barney.reynolds@shearman.com Thomas Donegan London
Mụ c đích củ a tỷ lệ tài trợ ròng ổ n đị nh (“NSFR” ) là để đả m bả o rằ ng các ngân hàng nắ m giữ mộ t lư ợ ng vố n ổ n đị nh +44.20.7655.5566
tố i thiể u dự a trên đặ c điể m thanh khoả n củ a tài sả n và hoạ t độ ng củ a họ trong khoả ng thờ i gian mộ t năm. Mụ c tiêu là để giả m sự thomas.donegan@shearman.com
chênh lệ ch kỳ hạ n giữ a các khoả n mụ c tài sả n và nợ phả i trả trên bả ng cân đố i kế toán và do đó giả m rủ i ro Donald N. Lamson
tài trợ và tái đầ u tư . Ngư ợ c lạ i, tỷ lệ đả m bả o thanh khoả n ngắ n hạ n (“LCR” ) yêu cầ u các ngân hàng phả i nắ m giữ đủ tài Washington DC +1.202.508.8130
sả n có tính thanh khoả n chấ t lư ợ ng cao (như trái phiế u chính phủ ), nế u cầ n, có thể dễ dàng chuyể n đổ i donald.lamson@shearman.com
thành tiề n mặ t trên thị trư ờ ng tư nhân để tồ n tạ i trong kị ch bả n căng thẳ ng kéo dài 30 ngày. . Ủ y ban Basel về Giám sát Ngân Bradley K. Sabel
hàng ( “Ủ y ban Basel” ) đã công bố các tiêu chuẩ n cuố i cùng liên quan đế n LCR vào tháng 1 năm 2013. Newyork +1.212.848.8410 bsabel@shearman.com Reena Agrawal Sahni Newyork
Các tiêu chuẩ n NSFR cuố i cùng (“Tiêu chuẩ n NSFR” ) đư ợ c Ủ y ban Basel ban hành vào ngày 31 tháng 10 năm 2014.1 Tiêu chuẩ n NSFR đặ t ra +1.212.848.7324
khuôn khổ để tính toán NSFR. reena.sahni@shearman.com
Chúng chủ yế u dự a trên các tiêu chuẩ n đư ợ c đề xuấ t ban hành trư ớ c đó vào ngày 12 tháng 1 năm 2014 như ng bao gồ m mộ t số thay đổ i Donna M. Parisi Newyork
đáng chú ý so vớ i các đề xuấ t trư ớ c đó. +1.212.848.7367 dparisi@shearman.com
NSFR hoạ t độ ng và đố i trọ ng vớ i các hiệ u ứ ng rìa vách đá củ a LCR. Nó hạ n chế khả năng củ a các ngân hàng tài trợ cho các tài Azad Ali
sả n lư u độ ng vớ i nguồ n vố n ngắ n hạ n đáo hạ n ngay ngoài thờ i hạ n 30 ngày củ a LCR. NSFR đư ợ c tính bằ ng cách chia nguồ n vố n London
ổ n đị nh sẵ n có củ a ngân hàng (“ASF” ) cho nguồ n vố n ổ n đị nh bắ t buộ c (“RSF” ). Tỷ lệ này phả i luôn lớ n hơ n 100%. +44.20.7655.5659 azad.ali@shearman.com Kolja Stehl Frankfurt +49.69.9711.1623 kolja.stehl@shearman.com James Campbell London +44.20.7655.5570 james.campbell@shearman.com SHEARMAN.COM
1 http://www.bis.org/bcbs/publ/d295.pdf Machine Translated by Google
Hệ số nhân đư ợ c áp dụ ng cho các mụ c RSF và ASF đư ợ c chỉ đị nh để phả n ánh mứ c độ ổ n đị nh củ a nợ phả i trả và tính thanh khoả n khác nhau củ a tài
sả n. Biệ n pháp ASF ( “Yế u tố ASF” ) nhìn chung coi các nguồ n tài trợ ổ n đị nh nhấ t là vố n pháp đị nh, tiề n gử i và tài trợ đáo hạ n
trên mộ t năm. Biệ n pháp RSF ( “Hệ số RSF” ) xế p loạ i các tài sả n khác nhau theo tỷ lệ nguồ n vố n ổ n đị nh cầ n thiế t để hỗ trợ chúng.
Ví dụ : các khoả n cho vay đố i vớ i các tổ chứ c tài chính, tài sả n đư ợ c cầ m cố trong thờ i gian từ mộ t năm trở lên, số tiề n ròng phả i thu trong các
giao dị ch phái sinh, các khoả n cho vay khó đòi, tài sả n cố đị nh và cổ phiế u giao dị ch không trao đổ i đề u yêu cầ u nguồ n vố n ổ n đị nh phù hợ p.
Các khoả n thế chấ p nhà ở sẽ yêu cầ u nguồ n vố n ổ n đị nh ở mứ c 65% số tiề n thế chấ p. Hơ n nữ a, mộ t số tài sả n ngắ n hạ n nhấ t đị nh đáo hạ n
dư ớ i mộ t năm đòi hỏ i tỷ lệ nguồ n vố n ổ n đị nh nhỏ hơ n vì các ngân hàng có thể cho phép mộ t phầ n tài sả n đó đáo hạ n thay vì luân chuyể n chúng.
NSFR cũng tính đế n “chấ t lư ợ ng tài sả n” và “giá trị thanh khoả n” , thừ a nhậ n rằ ng mộ t số tài sả n không yêu cầ u tài trợ đầ y đủ bằ ng nguồ n
tài trợ ổ n đị nh tạ i nơ i chúng tồ n tạ i.
có thể chứ ng khoán hóa hoặ c có thể giao dị ch để đả m bả o nguồ n vố n bổ sung. Các cam kế t ngoạ i bả ng và các khoả n nợ tiề m tàng tạ o ra các yêu cầ u
thanh khoả n tiề m ẩ n cũng cầ n có nguồ n vố n ổ n đị nh.
Có sự phân chia hạ n chế đố i vớ i tài sả n và nợ phả i trả “phụ thuộ c lẫ n nhau” , như ng điề u này tùy thuộ c vào quyế t đị nh giám sát củ a
quố c gia. Điề u này có liên quan khi, theo thỏ a thuậ n hợ p đồ ng, việ c giả i quyế t nợ phả i trả chỉ đư ợ c thự c hiệ n khi tài sả n đư ợ c hoàn trả . Tài
sả n và trách nhiệ m pháp lý củ a đố i tác trong nhữ ng trư ờ ng hợ p này đư ợ c loạ i trừ khỏ i tính toán NSFR như ng phả i tuân theo các tiêu chí sau:
I. các khoả n mụ c tài sả n và nợ phả i trả phụ thuộ c lẫ n nhau có thể đư ợ c xác đị nh rõ ràng;
II. thờ i hạ n và số tiề n gố c củ a cả khoả n nợ và tài sả n phụ thuộ c lẫ n nhau củ a nó là như nhau;
III. khoả n nợ phả i trả không thể đế n hạ n khi tài sả n vẫ n còn trên bả ng cân đố i kế toán;
IV. dòng thanh toán gố c từ tài sả n không thể đư ợ c sử dụ ng cho bấ t kỳ mụ c đích nào ngoạ i trừ việ c hoàn trả khoả n nợ ;
V. ngân hàng đóng vai trò là ngư ờ i chuyể n tiế p nguồ n vố n nhậ n đư ợ c (trách nhiệ m pháp lý phụ thuộ c lẫ n nhau) cho các bên phụ thuộ c lẫ n nhau tài sả n;
VI. các đố i tác củ a từ ng cặ p nợ và tài sả n phụ thuộ c lẫ n nhau không giố ng nhau; Và
VII. trách nhiệ m pháp lý không thể đư ợ c sử dụ ng để tài trợ cho các tài sả n khác.
Các cơ quan giám sát quố c gia có thể điề u chỉ nh Hệ số ASF và RSF sao cho tài sả n và nợ phả i trả phụ thuộ c lẫ n nhau đư ợ c tính theo
hệ số nhân là 0%, tùy thuộ c vào việ c bả o vệ chố ng lạ i các độ ng cơ xấ u hoặ c hậ u quả không lư ờ ng trư ớ c đư ợ c. Hơ n nữ a, việ c sử dụ ng quyề n tự
quyế t đị nh phả i đư ợ c xác đị nh rõ ràng và rõ ràng để mang lạ i sự rõ ràng cả trong phạ m vi quyề n tài phán và quố c tế .
Việ c miễ n trừ NSFR này đư ợ c quy đị nh rấ t hẹ p và không rõ nó sẽ hữ u ích như thế nào trong thự c tế (mặ c dù nó sẽ giúp miễ n trừ các rủ i ro mà
ngân hàng có đố i vớ i khách hàng khi hành độ ng vớ i tư cách là thành viên bù trừ thanh toán bù trừ các giao dị ch do khách hàng khở i tạ o khi có không
đả m bả o hiệ u quả hoạ t độ ng củ a trung tâm thanh toán bù trừ ).
Các rủ i ro ngoạ i bả ng hoặ c rủ i ro tiề m ẩ n (“Các rủ i ro OBS” ) cũng đư ợ c chỉ đị nh Hệ số RSF do nhu cầ u tài trợ tiề m năng trong mộ t khoả ng thờ i
gian kéo dài. Các hệ số RSF khác nhau đư ợ c gán cho các loạ i Phơ i nhiễ m OBS khác nhau.
Các tiêu chuẩ n NSFR xử lý các khoả n nợ phái sinh khá nghiêm ngặ t. Tài sả n phái sinh ròng đư ợ c coi là Hệ số RSF 100% và nợ phái sinh ròng đư ợ c gán là Hệ
số ASF 0%. Ngoài ra, 20% nợ phái sinh ròng (trong đó có chi phí thay thế âm liên quan) đư ợ c tính Hệ số RSF 100%. Machine Translated by Google
Bả n tóm tắ t về NSFR và các thành phầ n củ a nó đư ợ c trình bày trong Phụ lụ c củ a Ấ n bả n Khách hàng này. Tác độ ng chính
I. Ả nh hư ở ng đế n thị trư ờ ng repo: Các nỗ lự c vậ n độ ng hành lang đư ợ c phố i hợ p chặ t chẽ củ a ngành đã đạ t đư ợ c mộ t chính sách khoan dung hơ n.
Kế t quả NSFR cho giao dị ch repo. Các tiêu chuẩ n đư ợ c đề xuấ t trư ớ c đó đã tạ o ra sự bấ t cân xứ ng giữ a các giao dị ch repo (đố i vớ i các giao
dị ch vớ i các tổ chứ c phi ngân hàng), trong đó, vớ i tư cách là ngư ờ i cho vay tiề n mặ t, mứ c độ rủ i ro đã thu hút Hệ số RSF 50%. Mộ t giao dị ch
tư ơ ng ứ ng trong đó ngân hàng đóng vai trò là ngư ờ i vay tiề n mặ t không thu hút đư ợ c Hệ số ASF tư ơ ng ứ ng. Do tác độ ng gia tăng củ a tỷ lệ đòn
bẩ y đố i vớ i rủ i ro repo, mố i lo ngạ i đáng kể đã đư ợ c bày tỏ về sự gia tăng vố n và nguồ n vố n cầ n thiế t cho các giao dị ch đó và hậ u quả là
ả nh hư ở ng đế n thị trư ờ ng repo và tính thanh khoả n củ a nợ chính phủ và các chứ ng khoán có thu nhậ p cố đị nh
khác. Các Tiêu chuẩ n NSFR cuố i cùng hiệ n đã giả m Hệ số RSF xuố ng 10% mặ c dù con số này là 15% nế u chứ ng khoán đư ợ c vay không có khả năng đư ợ c
tái cấ p vố n. Có thể có khả năng giả m nhẹ hơ n nữ a bằ ng cách miễ n trừ các tài sả n và nợ phả i trả phụ thuộ c lẫ n nhau.
Điề u đó nói lên rằ ng, ngày càng có nhiề u lờ i kêu gọ i thanh toán bù trừ tậ p trung các giao dị ch repo, điề u này sẽ làm giả m tác độ ng lên bả ng
cân đố i kế toán do NSFR gây ra.
II. Ả nh hư ở ng đế n giao dị ch vố n cổ phầ n: Cổ phiế u giao dị ch trao đổ i, nế u đư ợ c phát hành bở i mộ t tổ chứ c phi tài chính, sẽ thu hút mộ t
Hệ số RSF 50%, ngụ ý rằ ng 50% số cổ phầ n nắ m giữ như vậ y đư ợ c giả đị nh là phả i mấ t mộ t năm để kiế m tiề n và 50% số cổ phầ n đó có tính thanh
khoả n. Điề u này áp dụ ng mộ t cách hiệ u quả áp lự c đáng kể về nguồ n vố n và thanh khoả n đố i vớ i các vị thế vố n chủ sở hữ u. Đố i vớ i các giao
dị ch có tính chấ t phòng ngừ a rủ i ro hoặ c giao dị ch liên kế t hiệ u quả , việ c miễ n trừ đố i vớ i tài sả n và nợ phả i trả phụ thuộ c lẫ n nhau sẽ khó
áp dụ ng do mộ t trong các tiêu chí áp dụ ng miễ n trừ phụ thuộ c vào tài sả n và nợ phả i trả tư ơ ng ứ ng có cùng kỳ
hạ n và số tiề n gố c. Các giao dị ch vố n bằ ng tiề n mặ t không có kỳ hạ n rõ ràng.
III. Chi phí tuân thủ ngắ n hạ n: Mặ c dù NSFR không có hiệ u lự c cho đế n tháng 1 năm 2018, thị trư ờ ng
áp lự c giữ a các ngân hàng ngang hàng đang khiế n các ngân hàng phả i điề u chỉ nh hồ sơ cấ p vố n củ a mình để đáp ứ ng các yêu cầ u cơ bả n củ a NSFR trư ớ c
thờ i hạ n và thư ờ ng phả i trả chi phí đáng kể . Việ c tuân thủ có thể sẽ gặ p khó khăn đặ c biệ t ở nhữ ng khu vự c pháp lý có
thị trư ờ ng tiề n gử i bán lẻ tư ơ ng đố i nhỏ , do đó lấ y đi mộ t nguồ n tài trợ ổ n đị nh lâu dài tiề m năng đáng kể .
IV. “Hiệ u ứ ng làm lạ nh” đố i vớ i việ c cho vay dài hạ n: Nhiề u ngư ờ i chơ i quan trọ ng trong thị trư ờ ng cho vay dài hạ n, chẳ ng hạ n như ở
thị trư ờ ng tài chính máy bay, tài chính vậ n chuyể n và tài chính dự án, đã công bố ý đị nh giả m hoạ t độ ng trong lĩnh vự c này
do chi phí tăng do NSFR. Hồ sơ thanh khoả n thư ờ ng bị ả nh hư ở ng bấ t lợ i bở i nợ dài hạ n, kém thanh khoả n. Ví dụ , trong lĩnh vự c tài trợ
dự án, các ngân hàng tiế p tụ c cho vay trong lĩnh vự c này thư ờ ng mong muố n đả m bả o rằ ng các khoả n vay có thể đư ợ c chuyể n như ợ ng mà không
cầ n có sự đồ ng ý củ a ngư ờ i vay và các giao dị ch đó đư ợ c cơ cấ u có tính đế n các yêu cầ u về thanh khoả n. Nhờ NSFR, thờ i hạ n cho vay đã
đư ợ c rút ngắ n đáng kể . Việ c tham gia vào các cơ sở “vố n ngắ n hạ n” cũng ngày càng trở nên phổ biế n, trong đó giả đị nh việ c trả nợ sau
mộ t khoả ng thờ i gian giớ i hạ n (thư ờ ng là 5 đế n 7 năm) thông qua tái cấ p vố n, như ng vớ i mộ t khoả n vay
hồ sơ khấ u hao kéo dài quá thờ i gian đáo hạ n. Các giả i pháp và xu hư ớ ng khác có thể sẽ xuấ t hiệ n nhờ NSFR. Tác độ ng lên hoạ t độ ng cho vay dài
hạ n có thể đư ợ c giả m bớ t phầ n nào nhờ sự gia nhậ p củ a nhữ ng ngư ờ i cho vay mớ i vào thị trư ờ ng (bao gồ m cả các tổ chứ c “ngân hàng ngầ m” ),
lấ p đầ y khoả ng trố ng mà nhữ ng ngư ờ i đã phả i cắ t giả m hoạ t độ ng cho vay củ a họ để lạ i. là kế t quả củ a NSFR.
V. Cơ hộ i kinh doanh chênh lệ ch giá: Việ c thự c thi pháp lý NSFR có thể khác nhau giữ a các quố c gia. Các
Ủ y ban Basel công nhậ n rằ ng mộ t số quyề n tự quyế t đị nh củ a quố c gia có thể đư ợ c cho phép nế u nhữ ng quyề n này đư ợ c nêu rõ ràng và rõ ràng
trong các quy tắ c đị a phư ơ ng. Trong EU, Quy đị nh về yêu cầ u vố n2 cho phép có sự khác biệ t nhấ t đị nh giữ a các quố c gia. Hiệ n chư a rõ mứ c độ mà
các Quố c gia Thành viên EU sẽ sử dụ ng nhữ ng quyề n quyế t đị nh này. Ví dụ ,
2 Quy đị nh (EU) 575/2013 về yêu cầ u an toàn đố i vớ i các tổ chứ c tín dụ ng và công ty đầ u tư và Quy đị nh sử a đổ i (EU) số 648/2012. Machine Translated by Google
Tiêu chuẩ n NSFR nêu rõ rằ ng khi hiệ u chỉ nh tài sả n ngoạ i bả ng, các cơ quan giám sát quố c gia có quyề n tự do xác đị nh trọ ng số liên quan cho nhiề u
loạ i sả n phẩ m và công cụ bao gồ m: (i) các phư ơ ng tiệ n thanh khoả n và tín dụ ng có thể huỷ bỏ vô điề u kiệ n; (ii) các
nghĩa vụ liên quan đế n tài trợ thư ơ ng mạ i (bao gồ m bả o lãnh và thư tín dụ ng); và (iii) mộ t số nghĩa vụ ngoài hợ p đồ ng như yêu cầ u mua lạ i nợ tiề m
tàng củ a chính khoả n nợ củ a ngân hàng và các quỹ đư ợ c quả n lý đư ợ c bán trên thị trư ờ ng vớ i mụ c tiêu duy trì giá trị ổ n đị nh.
VI. Gánh nặ ng đố i vớ i các công ty thanh toán bù trừ : Các công ty thanh toán bù trừ có thể phả i đố i mặ t vớ i chi phí gia tăng do yêu cầ u đả m bả o nguồ n tài trợ
ổ n đị nh cho số tiề n ký quỹ ban đầ u cho các giao dị ch phái sinh hoặ c đóng góp vào quỹ vỡ nợ củ a mộ t cơ quan thanh toán bù trừ .
Các công ty thanh toán bù trừ có thể cầ n phả i thay đổ i cấ u trúc phí củ a họ để đáp ứ ng. Đáng chú ý, nế u tài sả n đư ợ c cung cấ p làm ký quỹ ban đầ u
cho hợ p đồ ng phái sinh lẽ ra sẽ nhậ n đư ợ c Hệ số RSF cao hơ n thì hệ số cao hơ n đó sẽ đư ợ c áp dụ ng.
Tiêu chuẩ n NSFR không thể hiệ n sự khác biệ t hoàn toàn so vớ i tài liệ u tham vấ n trư ớ c đó và ngành sẽ tiế p tụ c bày tỏ lo ngạ i về chi phí và đánh giá lạ i khả
năng tồ n tạ i củ a mộ t số ngành nghề kinh doanh nhấ t đị nh. Machine Translated by Google
Phụ lụ c: Hiệ u chuẩ n ASF và RSF
I. Nguồ n vố n ổ n đị nh sẵ n có: ASF là phầ n vố n và nợ phả i trả củ a mộ t tổ chứ c dự kiế n sẽ đư ợ c
đáng tin cậ y trong khoả ng thờ i gian mộ t năm. ASF đư ợ c tính theo phư ơ ng pháp sau:
1. ấ n đị nh giá trị ghi sổ củ a vố n và nợ phả i trả củ a tổ chứ c (tứ c là số tiề n mà mộ t khoả n nợ hoặ c công cụ vố n đư ợ c ghi nhậ n
trư ớ c khi thự c hiệ n bấ t kỳ khoả n khấ u trừ , bộ lọ c hoặ c điề u chỉ nh nào khác theo quy đị nh) cho mộ t “Danh mụ c ASF; ”
2. sau đó, số lư ợ ng đư ợ c chỉ đị nh cho từ ng danh mụ c sẽ đư ợ c nhân vớ i Hệ số ASF đư ợ c yêu cầ u; Và
3. tổ ng ASF là tổ ng củ a số lư ợ ng có trọ ng số . YẾ U TỐ ASF LOẠ I ASF 100%
Tổ ng vố n pháp đị nh (không bao gồ m các công cụ cấ p 2 có thờ i hạ n còn lạ i dư ớ i mộ t năm).
Các công cụ vố n và nợ phả i trả khác có thờ i gian đáo hạ n còn hiệ u lự c là 1 năm hoặ c hơ n. 95%
Tiề n gử i không kỳ hạ n (không kỳ hạ n) và tiề n gử i có kỳ hạ n ổ n đị nh vớ i thờ i gian đáo hạ n còn lạ i ít hơ n
hơ n mộ t năm đư ợ c cung cấ p bở i khách hàng bán lẻ và doanh nghiệ p nhỏ . 90%
Tiề n gử i không kỳ hạ n và tiề n gử i có kỳ hạ n có thờ i gian đáo hạ n còn lạ i dư ớ i mộ t năm đư ợ c cung cấ p
bở i khách hàng cá nhân và doanh nghiệ p nhỏ . 50%
Nguồ n tài trợ có kỳ hạ n còn lạ i dư ớ i mộ t năm đư ợ c cung cấ p bở i các tổ chứ c phi tài chính khách hàng.
Tiề n gử i hoạ t độ ng.
Nguồ n tài trợ có kỳ hạ n còn lạ i dư ớ i mộ t năm từ chính phủ , khu vự c công các
tổ chứ c và ngân hàng phát triể n quố c gia và đa phư ơ ng.
Các nguồ n vố n khác có thờ i hạ n còn lạ i từ sáu tháng đế n dư ớ i mộ t năm không nằ m trong các loạ i trên, bao
gồ m cả nguồ n vố n do ngân hàng trung ư ơ ng và các tổ chứ c tài chính cung cấ p. 0%
Tấ t cả các khoả n nợ và vố n chủ sở hữ u khác không thuộ c các loạ i trên, bao gồ m cả các khoả n nợ không có thờ i
gian đáo hạ n xác đị nh (có cách xử lý cụ thể đố i vớ i thuế thu nhậ p hoãn lạ i phả i trả và lợ i
ích củ a cổ đông thiể u số ).
Nợ phái sinh NSFR trừ đi tài sả n phái sinh NSFR nế u nợ phái sinh NSFR
lớ n hơ n tài sả n phái sinh NSFR.
Khoả n phả i trả “ngày giao dị ch” phát sinh từ việ c mua các công cụ tài chính, nư ớ c ngoài tiề n tệ và hàng hóa.
Sự khác biệ t so vớ i Tài liệ u tham vấ n củ a NSFR
Các công cụ cấ p 2 có thờ i gian đáo hạ n còn lạ i dư ớ i mộ t năm đư ợ c loạ i trừ khỏ i Danh mụ c ASF 100%.
Thuế thu nhậ p hoãn lạ i phả i trả và lợ i ích củ a cổ đông thiể u số trong Danh mụ c ASF 0% sẽ đư ợ c xử lý cụ thể .
Nợ phái sinh NSFR ròng đư ợ c bao gồ m trong Danh mụ c ASF 0%.
Các khoả n phả i trả “ngày giao dị ch” đư ợ c bao gồ m trong Danh mụ c ASF 0%. Machine Translated by Google
II. Nguồ n vố n ổ n đị nh bắ t buộ c: RSF là mộ t hàm số củ a đặ c điể m thanh khoả n và kỳ hạ n còn lạ i củ a các tài sả n khác nhau do tổ chứ c đó nắ m giữ , cũng như
các rủ i ro ngoài bả ng cân đố i kế toán củ a tổ chứ c đó. RSF đư ợ c tính theo phư ơ ng pháp sau:
1. ấ n đị nh giá trị ghi sổ củ a vố n và nợ củ a mộ t tổ chứ c vào “Danh mụ c RSF” dự a trên
giá trị thanh khoả n hoặ c kỳ hạ n còn lạ i;
2. sau đó, số tiề n đư ợ c chỉ đị nh cho mỗ i danh mụ c sẽ đư ợ c nhân vớ i Hệ số RSF đư ợ c yêu cầ u; Và
3. tổ ng RSF là tổ ng giá trị gia quyề n đư ợ c thêm vào giá trị hoạ t độ ng ngoạ i bả ng (hoặ c khả
năng tiế p xúc vớ i thanh khoả n tiề m năng) nhân vớ i Hệ số RSF liên quan củ a nó. YẾ U TỐ RSF DANH MỤ C RSF 0%
Tiề n xu và tiề n giấ y.
Tấ t cả dự trữ củ a ngân hàng trung ư ơ ng.
Tấ t cả các khoả n trái phiế u củ a ngân hàng trung ư ơ ng có kỳ hạ n còn lạ i dư ớ i 6 tháng.
Phả i thu “ngày giao dị ch” phát sinh từ việ c bán công cụ tài chính, ngoạ i tệ và hàng hóa. 5%
Tài sả n cấ p 1 không bị cả n trở , không bao gồ m tiề n xu, tiề n giấ y và dự trữ ngân hàng trung ư ơ ng.
Các khoả n cho vay không bị hạ n chế đố i vớ i các tổ chứ c tài chính có thờ i gian đáo hạ n còn lạ i dư ớ i 10%
sáu tháng, khi khoả n vay đư ợ c bả o đả m bằ ng tài sả n Cấ p 1 (“Tài sả n có tính thanh khoả n chấ t lư ợ ng cao”
hoặ c “HQLA” ) và khi ngân hàng có khả năng tự do tái thế chấ p tài sả n thế chấ p đã nhậ n trong suố t thờ i hạ n củ a khoả n vay. 15%
Tấ t cả các khoả n vay không bị cả n trở khác dành cho các tổ chứ c tài chính có thờ i gian đáo hạ n còn lạ i ít hơ n
hơ n sáu tháng không đư ợ c bao gồ m trong các loạ i trên. Tài
sả n cấ p 2A không bị cả n trở . 50%
Tài sả n cấ p 2B không bị cả n trở .
HQLA bị cả n trở trong thờ i gian từ sáu tháng trở lên và dư ớ i mộ t năm.
Các khoả n cho vay các tổ chứ c tài chính và ngân hàng trung ư ơ ng có kỳ hạ n còn lạ i từ sáu tháng và dư ớ i mộ t năm.
Tiề n gử i tạ i các tổ chứ c tài chính khác cho mụ c đích hoạ t độ ng.
Tấ t cả các tài sả n khác không thuộ c các danh mụ c trên có thờ i hạ n còn lạ i dư ớ i mộ t năm, bao gồ m các khoả n cho vay
đố i vớ i khách hàng doanh nghiệ p phi tài chính, các khoả n cho vay đố i vớ i khách hàng bán lẻ và doanh nghiệ p nhỏ , và
các khoả n cho vay đố i vớ i chính phủ và các tổ chứ c thuộ c khu vự c công. 65%
Các khoả n thế chấ p nhà ở không bị cả n trở vớ i thờ i hạ n còn lạ i từ mộ t năm trở lên và
vớ i Trọ ng số rủ i ro nhỏ hơ n hoặ c bằ ng 35% theo Phư ơ ng pháp tiế p cậ n tiêu chuẩ n hóa đố i vớ i rủ i ro tín dụ ng.
Các khoả n cho vay không hạ n chế khác không thuộ c các nhóm trên, không bao gồ m các khoả n cho vay
tổ chứ c tài chính, có thờ i gian đáo hạ n còn lạ i từ mộ t năm trở lên và có Trọ ng số rủ i ro nhỏ hơ n hoặ c bằ ng 35%
theo Phư ơ ng pháp tiế p cậ n tiêu chuẩ n hóa. 85%
Tiề n mặ t, chứ ng khoán hoặ c các tài sả n khác đư ợ c ghi nhậ n làm ký quỹ ban đầ u cho các hợ p đồ ng phái sinh và tiề n mặ t
hoặ c các tài sả n khác đư ợ c cung cấ p dư ớ i dạ ng đóng góp vào quỹ vỡ nợ củ a cơ quan thanh toán bù trừ .
Các khoả n cho vay không bị cả n trở khác có hệ số rủ i ro lớ n hơ n 35% theo quy đị nh
Phư ơ ng pháp tiế p cậ n tiêu chuẩ n hóa và thờ i gian đáo hạ n còn lạ i từ mộ t năm trở lên, không bao gồ m các khoả n vay cho
các tổ chứ c tài chính.
Chứ ng khoán không bị cả n trở , không bị vỡ nợ và không đủ tiêu chuẩ n là HQLA vớ i thờ i
gian đáo hạ n còn lạ i từ mộ t năm trở lên và cổ phiế u giao dị ch trao đổ i.
Hàng hóa giao dị ch vậ t chấ t, bao gồ m cả vàng. Machine Translated by Google YẾ U TỐ RSF DANH MỤ C RSF 100%
ABU DHABI | BẮ C KINH | BRUSSELS | FRANKFURT | HỒ NG KÔNG | Luân Đôn | SỮA | YORK MỚI | PALO ALTO PARIS | ROME | SAN
FRANCISCO | SÃO PAULO | THƯỢNG HẢ I | SINGAPORE | TOKYO | TORONTO | WASHINGTON DC
Bả n ghi nhớ này chỉ nhằ m mụ c đích thả o luậ n chung về nhữ ng vấ n đề này. Nó không nên đư ợ c coi là tư vấ n pháp lý. Chúng tôi sẵ n lòng cung cấ p thêm thông tin chi tiế t hoặ c lờ i khuyên về các tình huố ng cụ thể nế u muố n.
ĐƯỜNG 6 ỨNG DỤ NG | Luân Đôn | EC2A 2AP
Bả n quyề n © 2014 Shearman & Sterling LLP. Shearman & Sterling LLP là mộ t công ty hợ p danh trách nhiệ m hữ u hạ n đư ợ c tổ chứ c theo luậ t củ a Bang Delaware, vớ i mộ t công ty hợ p danh trách nhiệ m hữ u hạ n trự c
thuộ c đư ợ c tổ chứ c để hành nghề luậ t ở Vư ơ ng quố c Anh và Ý và mộ t công ty hợ p danh liên kế t đư ợ c tổ chứ c để hành nghề luậ t ở Hồ ng Kông .