












Preview text:
BẢN THÂN BỊ ỐM BỆNH NGẮN NGÀY
● Thời gian hưởng: Tính theo làm việc kể
ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần, được
tính kể từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch, không
phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động. Thời gian tham gia Dưới 15
Từ đủ 15 đến Đủ 30 năm năm 30 năm trở lên ĐKLV bình thường
ĐKLV nặng nhọc độc hại; ● Mức hưởng : Tiền lương tháng
đóng bảo hiểm xã hội
của tháng liền kề Mức hưởng Số ngày nghỉ
trước khi nghỉ việc chế độ ốm đau việc được hưởng chế độ ốm đau
BẢN THÂN BỊ ỐM BỆNH DÀI NGÀY
● Thời gian hưởng: Tối đa trong năm
cả các ngày nghỉ lễ, Tết, nghỉ hàng tuần.
Nếu hết 180 ngày vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với
mức thấp, tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH.
● Mức hưởng khi đủ tháng: Mức hưởng Tiền lương đóng Tỷ lệ Số ngày chế độ ốm đau
bảo hiểm xã hội của hưởng nghỉ việc đối với bệnh
tháng liền kề trước chế độ ốm hưởng chế cần chữa trị khi nghỉ việc đau (%) độ ốm đau
● Mức hưởng khi có ngày lẻ: Tiền lương đóng Mức hưởng bảo hiểm xã hội Tỷ lệ Số ngày chế độ ốm đau
của tháng liền kề hưởng nghỉ việc đối với bệnh
trước khi nghỉ việc chế độ ốm hưởng chế cần chữa trị đau (%) độ ốm đau
CON DƯỚI 07 TUỔI BỊ ỐM
● Điều kiện hưởng:
Phải nghỉ việc chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền.
● Thời gian hưởng: Tính theo ngày làm việc kể
ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần,
được tính kể từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch,
không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
Trường hợp cha mẹ cùng tham gia BHXH nếu một người đã hết thời hạn
hưởng chế độ mà con vẫn ốm đau thì người kia được hưởng chế độ theo
quy định tại khoản 1 Điều này. Thời gian hưởn g Con dưới 3 tuổ i
Con từ đủ 3 - dưới 7 tuổ i Tố i đa cho 1 con 20 ngày/năm 15 ngày/năm ● Mức hưởng: Tiền lương tháng Mức hưởng
đóng bảo hiểm xã hội chế độ con
của tháng liền kề Số ngày nghỉ dưới 07 tuổi
trước khi nghỉ việc việc được ốm đau hưởng chế độ ốm đau CHẾ ĐỘ THAI SẢN
● Điều kiện hưởng
Thuộc các trường hợp sau: Lao động nữ mang thai. Lao động nữ sinh con.
Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ.
Lao động nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi.
Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản.
Lao động nam đang tham gia BHXH có vợ sinh con. Điều kiện:
Phải đóng BHXH từ đủ 6 tháng trong thời gian 12 tháng trước khi sinh
hoặc nhận con nuôi đối với mục b,c,d.
Trong thời gian đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà lao động
nữ phải nghỉ việc để khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu, phá
hai bệnh lý, thực hiện các biện pháp tránh thai thì được hưởng chế độ
thai sản theo quy định tại các điều 32 (khám thai), điều 33 (sẩy thai, nạo,
hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý) và điều 37 (thực hiện các biện
pháp tránh thai) của Luật bảo hiểm xã hội. Là lao động nữ sinh con.
Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ
NLĐ nhận nuôi con nuôi dưới
tuổi đã đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trước khi sinh con.
Người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ tháng trở
mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ
tháng trở lên trong thời gian
tháng trước khi sinh con mà chấm dứt
HĐLĐ, HĐLV hoặc thôi việc trước thời điểm sinh, nhận con nuôi.
Lao động nữ mang thai hộ mà chấm dứt HĐLĐ, HĐLV hoặc thôi việc
trước thời điểm sinh con và người mẹ nhờ mang thai hộ mà chấm dứt
HĐLĐ, HĐLV hoặc thôi việc trước thời điểm nhận con vẫn được hưởng chế độ thai sản.
● Điều kiện hưởng trợ cấp một lần khi sinh con đối với lao động nam:
Lao động nam tham gia
Lao động nam phải đóng BHXH từ đủ BHXH, vợ không tham trở lên trong thời gian tháng trước khi sinh con.
Lao động nam tham gia
Người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ phải
BHXH, vợ và người
đóng bảo hiểm xã hội từ đủ tháng trở lên trong mang thai hộ không thời gian
tháng tính đến thời điểm nhận con.
● Thời gian hưởng: LOẠI NGHỈ THỜI GIAN HƯỞNG 05 lần Chỉ tính theo ngày Mỗi lần làm việc/ngày chọn 1 Trường hợp ở xa Mỗi lần Cơ sở y tế, thai có bệnh lý, thai không bình thường
2. Sẩy thai, nạo, hút, cả ngày nghỉ
thai chết lưu hoặc lễ, Tết, nghỉ hàng phá thai bệnh lý tuần Thai dưới 5 tuần tuổi Thai từ 5 – dưới 13 tuần tuổi Thai từ 13 – dưới 25 tuần tuổi Thai từ 25 tuần tuổi 3. Thực hiện các cả ngày nghỉ
biện pháp tránh thai lễ, Tết, nghỉ hàng theo chỉ định của cơ tuần sở khám chữa bệnh có thẩm quyền Đặt vòng Thực hiện các biện pháp triệt sản
4. Lao động nữ sinh con Được nghỉ việc và cả
hưởng chế độ thai sản ngày nghỉ lễ, Tết, trước và sau sinh con nghỉ hàng tuần Thời gian nghỉ tối đa hưởng chế độ trước Nếu sinh đôi trở lên, từ con thứ hai mỗi con được nghỉ thêm.
4.1 Trường hợp sau sinh, con chết: Nếu con dưới 02 tháng tính từ tháng tuổi bị chết Nếu con từ 02 tháng tháng tính từ tuổi trở lên bị chết ngày con chết (không vượt quá
4.2 Trường hợp sau sinh, mẹ chết Chỉ có mẹ tham gia Cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được hưởng chế độ thai sản đối với thời gian còn lại của người mẹ theo quy định Cả cha và mẹ đều Cha được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với thời gian còn lại của người mẹ theo quy định
5. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con Vợ sinh thường Trong khoảng Vợ sinh con phải ngày đầu kể từ phẫu thuật, sinh con ngày vợ sinh dưới 32 tuần tuổi Vợ sinh đôi cứ thêm mỗi con Vợ sinh ba trở lên được nghỉ thêm Vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật
6. Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ: 6.1 Lao động nữ
Nghỉ việc hưởng Trong trường hợp mang thai hộ đang chế độ thai sản kể từ ngày sinh đến đóng BHXH bắt thời điểm giao đứa buộc
hưởng chế độ thai trẻ hoặc thời điểm
sản cho đến ngày đứa trẻ chết mà giao đứa trẻ. thời gian hưởng chế độ thai sản chưa đủ thì người mang thai hộ vẫn được hưởng chế độ thai sản cho đến khi đủ cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Trợ cấp một lần cho mỗi con bằng
lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ mang thai hộ sinh con.
Thời điểm giao đứa trẻ cho người mẹ nhờ mang thai hộ là thời điểm ghi trong văn bản
xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ
Người chồng của LĐ nữ mang thai hộ (có tham gia BHXH) được nghỉ việc hưởng chế
độ thai sản theo quy định (nghỉ việc để chăm sóc vợ
Mức lương hưởng trợ cấp 1 lần khi sinh con =
tháng lương cơ sở (nếu vợ không tham gia BHXH)
6.2 Lao động nữ nhờ mang thai hộ
Điều kiện: Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ ốm đau và thai sản từ đủ trở lên trong thời gian
tháng tính đến thời điểm nhận con:
a. Trợ cấp một lần cho mỗi con bằng
lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ
mang thai hộ sinh con trong trường hợp lao động nữ mang thai hộ không tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc hoặc không đủ điều kiện quy định
Trường hợp lao động nữ mang thai hộ, người mẹ nhờ mang thai hộ không tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc hoặc không đủ điều kiện quy định thì người chồng đang đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ ốm đau, thai sản của người mẹ nhờ mang thai hộ được hưởng
lần mức lương cơ sở tại tháng sinh cho mỗi con.
Được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ thời điểm nhận con cho đến khi con đủ
tháng tuổi. Trường hợp sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người
mẹ nhờ mang thai hộ được nghỉ thêm
Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không nghỉ việc thì ngoài tiền lương vẫn được
hưởng chế độ thai sản theo quy định. Lưu ý:
Lao động nữ nhờ mang thai hộ (có tham gia BHXH) được nghỉ việc hưởng chế độ thai
sản từ thời điểm nhận con cho đến khi con đủ tháng tuổi
Trợ cấp 1 lần khi sinh con =
(nếu LĐ nữ mang thai hộ không tham gia BHXH);
không được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.
Người chồng của LĐ nữ nhờ mang thai hộ (có tham gia BHXH) được hưởng trợ cấp 1
lần = 02 lần lương cơ sở (nếu vợ và người mang thai hộ không tham gia BHXH);
không được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định (nghỉ để chăm sóc vợ
7.Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi Nhận nuôi con nuôi được nghỉ việc
Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia dưới tháng tuổi
hưởng chế độ thai BHXH, đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản cho đến khi
sản theo quy định (đã đóng BHXH đủ 06 con đủ
tháng trở lên trong vòng 12 tháng trước tuổi
khi sinh con nuôi) thì chỉ cha hoặc mẹ
được nghỉ việc hưởng chế độ.
4.2 Trường hợp sau sinh, mẹ chết Đối tượng Thời gian hương Mức hưởng hưởng Mẹ Cha hoặc Thời gian còn lại Mức bình quân tiền
người trực tiếp của người mẹ lương tháng đóng bảo nuôi dưỡng hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản của người mẹ Thời gian còn lại Mức bình quân tiền của người mẹ lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản của người cha Có nhưng Cha hoặc
Đến khi con đủ 06 Mức hưởng chế độ không đủ
người trực tiếp tháng tuổi
thai sản được tính trên điều kiện nuôi dưỡng cơ sở mức bình quân iền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của các tháng đã đóng bảo
hiểm xã hội của người mẹ Có nhưng Cha hoặc
Đến khi con đủ 06 Mức hưởng chế độ không đủ
người trực tiếp tháng tuổi
thai sản được tính trên điều kiện nuôi dưỡng cơ sở mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của các tháng đã đóng bảo
hiểm xã hội của người
Đến khi con đủ 06 Mức bình quân tiền tháng tuổi lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 ng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản của người ● Mức hưởng:
1. Khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi: Số tháng nghỉ Mức hưởng ứ ền lương việc do sinh
đóng BHXH 6 tháng liề ề sinh con hoặc con hoặc nuôi trướ ỉ ệ nhận nuôi con