












Preview text:
lOMoAR cPSD| 59908026 A
ALU được dùng để làm gì Thực hiện các thao tác số học và logic trên dữ liệu đầu vào B Bảng quản lý tệp
tin MFT trong hệ thống NTFS nằm ở vị trí nào trong Volume
Không có vị trí cố định
Bộ nhớ của máy tính gồm những thành phần nào Rom và ram
Bộ nhớ được định nghĩa là gì Là tập hợp có thứ tự các ô nhớ, mỗi ô nhớ có địa chỉ nhất định Bộ vi xử lý
trung tâm có những kênh thực hiện lệnh song song nào Kênh U và Kênh V
Bộ vi xử lý trung tâm Pentium có thể hoạt động ở những chế độ nào?
Chế độ thực và chế độ bảo vệ
Bus địa chỉ dùng để làm gì? Cung cấp địa chỉ ô nhớ và thiết bị mà cpu cần truy cập Bus điều khiển gồm
những tín hiệu nào sau đây Bus dữ liệu dùng để làm gì? Bus dữ liệu là loại Bus Tất cả các phương án C
Các bộ vi xử lý dòng Pentium x86 có phục vụ được tối đa là bao nhiêu ngắt? 256
Các chương trình điều khiển vào ra BIOS (Basic Input Output System) được lưu ở đâu trong kiến trúc máy vi tính PC ROM
Các đơn vị xử lý trung tâm dòng x86 có thể quản lý vùng nhớ tối đa là bao nhiêu khi hoạt động ở chế độ
bảo vệ? Các loại Bus trong máy tính có đặc điểm gì? Bus địa chỉ là 1 chiều các loại khác là 2 chiều Cách
thức tổ chức quản lý tệp tin bằng FAT32 cho phép quản lý 1 thư mục, tệp tin có kích thước tối đa là bao nhiêu? 4 GB
Cho ma trận phím trên, giả sử tại thời điểm dây C2 đang nhận giá trị 0 (đang quét), phím E được nhấn.
Hãy cho biết mã quét của phím E nhận được là bao nhiêu? 101110
Cho sơ đồ xử lý dữ liệu giữa CPU và Bộ nhớ như sau: MBR <- M1001 ACC <- ACC + MBR Hãy cho
biết phát biểu nào sau đây là đúng?
Sơ đồ trên yêu cầu nạp giá trị của ô nhớ tại địa chỉ 1001 rồi thực hiện phép cộng với 1 toán hạng ở ACC.
Kết quả lưu lại về ACC lOMoAR cPSD| 59908026
Chu kỳ Bus là gì? Là khoảng thời gian cpu thực hiện thao tác truyền thông với 1 đối tượng Chu kỳ gián
tiếp là gì? Chu kỳ ngắt dùng để làm gì? Để dừng các thao tác đang thực hiện, bảo vệ dữ liệu và chuyển
sang thực hiện chu kỳ lệnh mới Chức năng chính của module giao diện Vào ra tuần tự giữa CPU với các thiết bị
UART 8250 là gì? ngoại vi theo chuẩn RS- Chức năng của bộ đếm chương trình PC là gì? Chức năng cơ
bản của máy tính là gì? Thực hiện chương trình đang có trong bộ nhớ chính Chức năng của bộ nhớ chính
là gì? Chứa chương trình đang thực hiện và dữ liệu có liên quan Chức năng của đơn vị CU Chức năng của
thiết bị đầu vào? Nhập và mã hoá thông tin đầu vào thành dạng thích hợp cho máy tính Chức năng của
thiết bị đầu ra? Xuất ra thông tin từ máy tính dưới các dạng con người hoặc các thiết bị có thể tiếp nhận
được Chức năng của nhóm thanh ghi EAX, EBX, ECX, EDX là gì?
Là các thanh ghi đa năng dùng để chứa toán hạng hoặc toán tử Chức năng của thanh ghi ISR trong xử lý
ngắt là gì? Chức năng của thành phần ALU là gì? Chức năng của thành phần MAR là gì? Lưu trữ địa chỉ
của ô nhớ chứa lệnh hoặc toán hạng của cpu cần truy cập Chương trình máy tính được định nghĩa là gì?
Một chuỗi các chỉ thị được đặt trong bộ nhớ
Có bao nhiêu phương pháp xác định địa chỉ toán hạng? Có mấy khuôn dạng dấu chấm động 2 Có mấy
loại tín hiệu trong Bus điều khiển? 9 Tín hiệu ghi cổng vào ra Tín hiệu yêu cầu ngắt Tín hiệu xung nhịp
đồng hồ Tín hiệu trả lời ngắt Tín hiệu ghi cổng vào ra Có những loại chu kỳ Bus nào sau đây Chu kỳ đọc,
ghi cổng vào/ra, chu kỳ ngắtChu kỳ nhập lệnh, ghi/ đọc bộ nhớ Công thức nào sau đây được sử dụng để
chuyển đổi địa chỉ liên cung vật lý thành liên cung logic trong hệ thống tệp tin FAT
Địa chỉ cung logic=(Địa chỉ liên cung- 2)*(Số lượng cung trên một liên cung) + Địa chỉ cung logic đầu tiên
của vùng dữ liệu. Cung khởi động chủ MBR có chức năng gì? Dùng để chuyển quyền điều khiển hệ thống
tới hệ điều hành Cung vật lý đầu tiên của ổ đĩa (mặt 0, rãnh 0, cung 1) được hệ điều hành sử dụng để lưu trữ thông tin gì?
Cung khởi động chủ (Master Boot Record) D
Đặc điểm của SRAM (Static Random Access Memory) là gì?
Mất thông tin khi mất nguồn nuôi, mật độ thấp nhưng tốc độ truy cập cao và không cần làm tươi thông
tin Đặc điểm DRAM (Dyamic Random Access Memory) là gì?
Tốc độ truy cập thấp, mật độ cao, phải làm tươi thông tin Đâu không phải là đặc điểm của các máy
Khuôn dạng và kích thước cố định
Hệ thống tệp tin NTFS là hệ thống lưu trữ tệp tin chuẩn cho các máy vi tính PC Các hệ điều hành khác
nhau sẽ có cách quản lý hệ thống lưu trữ tệp tin khác nhau. Hệ thống tệp tin FAT được sử dụng cho các
hệ điều hành Windows 9x và Windows XP Hệ thống tệp tin NTFS được xây dựng nhằm tăng cường tính
bảo mật, phần quyền cho nhiều người dùng Hãy chỉ ra thứ tự đúng trong cách thức tổ chức quản lý tệp
tin theo định dạng FAT Cung khởi độngFAT#1FAT#2Thư mục gốcVùng chứa tệp tin và thư mục Cung lOMoAR cPSD| 59908026
khởi độngFAT#1Thư mục gốcFAT#2Vùng chứa tệp tin và thư mục Cung khởi độngThư mực
gốcFAT#1FAT#2Vùng chứa tệp tin và thư mục Cung khởi độngThư mục gốcVùng chứa tệp tin và thư mụcFAT#1FAT#
Cung khởi độngFAT#1FAT#2Thư mục gốcVùng chứa tệp tin và thư mục
Hãy chỉ ra thứ tự thực hiện các lệnh sau: Nhập lệnh Tạo địa chỉ toán hạng Giải mã lệnh Nhập toán hạng Thực thi lệnh 1 , 3, 2, 4, 5
Hãy cho biết các loại Bus trong máy tính? Bus địa chỉ, bus dữ liệu, bus điều khiển Hãy sắp xếp lại thứ tự
thực hiện chu kỳ nhập lệnh trong các thao tác sau: MBR ← bộ nhớ MAR ← PC PC ← PC + 1 IR ← MBR 2 ,1,3,
Hệ thống Bus dùng để làm gì? Làm môi trường truyền tin giữa các thiết bị Hệ thống giao diện bàn phím
của các máy vi tính PC bao gồm các thiết bị nào giao diện nào?
2 thiết bị KC 8048 ghép nối theo dạng chủ, thợ.
Hệ thống máy vi tính AT có thể phục vụ được tối đa bao nhiêu kênh DMA nhờ các bộ điều khiển DMAC 8237 4
Hình sau là thể hiện của phương pháp định vị nào? Định vị gián tiếp Định vị cơ sở Định vị trực tiếp Định vị gián tiếp thanh ghi Định vị cơ sở
Hình vẽ sau là ký hiệu của thành phần nào trong kiến trúc của ALU? Bộ cộng Bộ cộng đủ n bit Bộ dồn kênh Bộ cộng đủ 1 bit Bộ cộng đủ 1 bit K
Khi có yêu cầu ngắt từ các thiết bị vào ra, các tín hiệu yêu cầu ngắt IRQ sẽ được gửi
đến thanh ghi nào đầu tiên? Khi thực hiện một lệnh máy, đơn vị xử lý trung tâm:
Tuỳ vào lệnh máy cụ thể mới phải thực hiện các thao tác xác định địa chỉ toán hạng và nhập toán hạng
Khi gặp lệnh RET, CPU sẽ thực hiện công việc gì? Khi kết thúc một chương trình còn phục vụ ngắt cứng,
CPU sẽ phát ra tín hiệu nào? Kỹ thuật superscalar của đơn vị xử lý trung tâm Pentium là kỹ thuật gì?
Là kỹ thuật cho phép CPU nhập và giải mã đồng thời 2 lệnh
M Module giao diện vào ra song song chuẩn thường được dùng với thiết bị ngoại vi nào? Một chỉ thị
máy có khuôn dang bao gồm các thành phần nào? lOMoAR cPSD| 59908026
Mã thao tác và địa chỉ
Một đơn vị xử lý Trung tâm bao gồm các nhóm tập lệnh cơ bản nào? Tất cả
Một khuôn dạng lệnh cơ bản gồm các thành phần nào?
Mã lệnh, địa chỉ toán hạng, địa chỉ toán hạng
Một ô nhớ có kích thước quy định là bao nhiêu? 1 byte
Một toán hạng không thể lưu trữ được trong thành phần nào sau đây? Mục tiêu thiết kế các bộ VLX
trung tâm sử dụng hệ lệnh CISC là gì? Tất cả
Một lệnh máy của máy tính hiện đại thường có hai trường thông tin: trường mã thao tác và trường địa
chỉ. Khi đó, trường địa chỉ chứa (các) con số mang thông tin về:
Địa chỉ nơi chứa toán hạng mà lệnh xử lý hoặc địa chỉ ô nhớ chứa lệnh máy cần thực hiện tiếp theo
N Những thành phần nào sau đây nằm trong một chu kỳ lệnh P Phần mềm nào sau đây không nằm trong bộ nhớ chính ROM
Phần mềm thời gian đồng hồ hệ thống
Phương pháp truyền tin phổ biến trên Bus là gì? Đồng bộ
Q Quá trình thực hiện một lệnh máy được điều khiển và điều phối bởi: Đơn vị điều khiển CU
S Số lượng chương trình con phục vụ ngắt tối đa trong 1 bảng véc-tơ ngắt là bao nhiêu Số lượng phân
vùng chính đối với các máy vi tính PC là bao nhiêu 4 T
Thanh ghi nào sau đây không phải là thanh PS
phân trang. Cấu trúc của hệ thống quản lý bảng tran gồm những thành phần nào? Trong chế độ quản lý
bộ nhớ theo phân trang mỗi bảng trang có kích thước 4 Kb và có thể quản lý được Trong chế độ thực bộ
nhớ được phân chia thành các đoạn nhớ, mỗi đoạn nhớ có kích thước là bao nhiêu? Trong chuẩn truyền
tin USB, thông tin được mã hóa theo phương pháp nào? Trong đơn vị xử lý trung tâm có thanh ghi địa lOMoAR cPSD| 59908026
chỉ bộ nhớ MAR (Memory Address Register). Trong một chu kỳ thực hiện lệnh, thanh ghi MAR được
dùng để chứa (xác định):
Địa chỉ ô nhớ mà đơn vị xử lý trung tâm cần truy cập trong quá trình thực hiện lệnh
Trong đơn vị xử lý trung tâm, con trỏ lệnh PC (Program Counter) thực hiện chức năng:
Xác định địa chỉ ô nhớ (trỏ đến ô nhớ) chứa lệnh cần nhập và thực hiện tiếp theo Trong đơn vị xử lý
trung tâm, đơn vị điều khiển CU sinh ra các tín hiệu điều khiển dựa trên cơ sở
Các thông tin chứa trong mã thao tác của mã lệnh máy
Trong giao diện USB, các thiêt bị USB được ghép nối với thiết bị nào trong máy vi tính PC Trong hệ thống
máy vi tính PC, các thiết bị đĩa từ làm việc với CPU qua các kênh DMA. Vậy số lượng ổ đĩa từ vật lý tối đa
cho phép trong một máy vi tính PC là bao nhiêu Trong hệ thống ngắt cứng, độ ưu tiên của ngắt được thể
hiện bằng số ngắt. Ngắt có độ ưu tiên cao là ngắt như thế nào? Trong kiến trúc các máy PC hiện đại,
những mạch chức năng được tích hợp vào Chipset. Hãy cho biết có những loại chipset nào sau đây?
Chip xet cầu Bắc và chipset cầu Nam
Trong những chức năng sau đâu là chức năng chính của ngăn xếp? Trong những kiểu truyền sau, kiểu
truyền nào không thuộc kiểu truyển của DMAC Trong vào ra tuần tự, thiết bị điều khiển UART sử
dụng đơn vị đo tốc độ truyền tin nào? Trong máy tính, hệ đếm nào được sử dụng để biểu diễn thông tin Hệ nhị phân
V Vị trí của Module giao diện đĩa từ được đặt ở đâu trong hệ thống máy vi tính?
Tích hợp trực tiếp trên ổ đĩa cứng
Với các thiết bị USB, dữ liệu được truyền tin theo phương pháp nào
Vùng đệm bàn phím có kích thước cố định là bao nhiêu bytes? 32 X
Xét một máy tính với tập lệnh máy khuôn dạng 8-bit, với phần địa chỉ chỉ có một địa chỉ 5 bit. Dạng gợi
nhớ của lệnh máy như sau: Tên lệnh xxxxx, trong đó xxxxx là số nhị phân 5 bit. Lệnh trừ SUB xxxxx thực
hiện lấy nội dung ACC trừ đi nội dung ô nhớ địa chỉ xxxxx, kết quả chứa vào ACC. Vậy trong giai đoạn
(tiểu chu kỳ) thực hiện lệnh, các thao tác nào sau đây sẽ được Đơn vị xử lý trung tâm thực hiện:
Xác định địa chỉ ô nhớ xxxxx chứa toán hạng, chuyển giá trị toán hạng từ ô nhớ này vào đơn vị xử lý
trung tâm, lấy nội dung ACC trừ đi nội dung ô nhớ địa chỉ xxxxx, kết quả chứa vào ACC
Xét một máy tính với tập lệnh máy khuôn dạng 8-bit, với phần địa chỉ chỉ có một địa chỉ 5 bit. Dạng gợi
nhớ của lệnh máy như sau: Tên lệnh xxxxx, trong đó xxxxx là số nhị phân 5 bit. Lệnh LOAD xxxxx thực
hiện nhập nội dung ô nhớ địa chỉ xxxxx vào ACC. Lệnh STORE xxxxx thực hiện cất nội dung thanh ghi ACC lOMoAR cPSD| 59908026
ra ô nhớ đích có địa chỉ xxxxx. Hãy khảo sát quá trình đơn vị xử lý trung tâm thực hiện tuần tự hai lệnh
sau: LOAD 01100 STORE 11011 với giả định ô nhớ 01100 chứa giá trị 10110, ô nhớ 11011 chứa giá trị
10010 Vậy sau khi thực hiện xong lệnh STORE 11011, ô nhớ 11011 sẽ có giá trị : 10110
Xét một máy tính với tập lệnh máy khuôn dạng 8-bit, với phần địa chỉ chỉ có một thành phần địa chỉ 5
bit. Dạng gợi nhớ của lệnh máy như sau: Tên lệnh xxxxx, trong đó xxxxx là số nhị phân 5 bit. Lệnh LOAD
xxxxx thực hiện nạp nội dung ô nhớ địa chỉ xxxxx vào thanh tích luỹ ACC. Giả sử ACC chứa gía trị 01101,
ô nhớ 10110 chứa gía trị 10101. Vậy khi thực hiện lệnh LOAD 10110, ACC sẽ có giá trị: 10101
Xét một máy tính với tập lệnh máy khuôn dạng 8-bit, với phần địa chỉ chỉ có một địa chỉ 5 bit. Dạng gợi
nhớ của lệnh máy như sau: Tên lệnh xxxxx, trong đó xxxxx là số nhị phân 5 bit. Lệnh STORE xxxxx thực
hiện cất nội dung thanh tích luỹ ACC ra ô nhớ địa chỉ xxxxx. Giả sử ACC chứa gía trị 11001, khi lệnh
STORE 11010 được thực hiện thì ô nhớ đích 11010 sẽ chứa giá trị: 11001
Xét một máy tính với tập lệnh máy khuôn dạng 8-bit, với phần địa chỉ chỉ có một địa 11011
tiểu chu kỳ nhập lệnh, con trỏ lệnh PC sẽ chứa giá trị nào sau đây: Ký hiệu xxxxH là một số dạng mã
Hexa. Cho một tập lệnh có khuôn dạng 16 bit, 4 bit đầu tiên là mã thao tác và lệnh chỉ có một thành
phần địa chỉ. Cho bộ nhớ có ô nhớ rộng 16 bit. Lệnh máy ADD xxxH thực hiện cộng nội dung ACC với nội
dung của ô nhớ có địa chỉ xxxH xác định trên lệnh. Cho ACC=2375H, con trỏ lệnh PC= 424H , ô nhớ 424H
chứa lệnh ADD 614H, ô nhớ 614H chứa giá trị 1411H. Sau tiểu chu kỳ thực hiện lệnh ADD 614H, thanh ghi MBR có giá trị: 1411 H
Xét một máy tính với tập lệnh máy khuôn dạng 8-bit, với phần địa chỉ chỉ có một địa chỉ 5 bit. Dạng gợi
nhớ của lệnh máy như sau: Tên lệnh xxxxx, trong đó xxxxx là số nhị phân 5 bit. Khi thực hiện lệnh rẽ
nhánh (nhẩy) không điều kiện JMP xxxxx, con trỏ lệnh PC được nạp địa chỉ xxxxx. Giả sử ô nhớ chứa lệnh
JMP 11010 có địa chỉ là 10011. Vậy địa chỉ ô nhớ chứa lệnh cần thực hiện tiếp sau lệnh JMP 11010 sẽ là: 10100
Ký hiệu xxxxH là một số dạng mã Hexa. Cho một tập lệnh có khuôn dạng 16 bit, 4 bit đầu tiên là mã thao
tác và lệnh chỉ có một thành phần địa chỉ. Cho bộ nhớ có ô nhớ rộng 16 bit. Lệnh máy STORE xxxH thực
hiện sao nội dung ACC ra ô nhớ có địa chỉ xxxH xác định trên lệnh. Cho ACC=0375H, con trỏ lệnh PC=
424H , ô nhớ 424H chứa lệnh STORE 614H, ô nhớ 614H chứa giá trị 1411H. Sau tiểu chu kỳ thực hiện
lệnh STORE 614H, ô nhớ 614H có giá trị: 0375 H lOMoAR cPSD| 59908026
Ký hiệu xxxxH là một số dạng mã Hexa. Cho một tập lệnh có khuôn dạng 16 bit, 4 bit đầu tiên là mã thao
tác và lệnh chỉ có một thành phần địa chỉ. Cho bộ nhớ có ô nhớ rộng 16 bit. Cho con trỏ lệnh PC = 371H.
Cho ô nhớ 370H chứa giá trị 0F52H, ô nhớ 371H chứa giá trị 9852H, ô nhớ 372H chứa giá trị 6F38H. Vậy
sau tiểu chu kỳ nhập lệnh, thanh ghi MBR sẽ chứa giá trị nào sau đây: 9852 H
Giả định đơn vị xử lý trung tâm được thiết kế để thực hiện tập lệnh với khuôn dạng chỉ có một thành
phần địa chỉ. Khi đó, nếu mã thao tác chỉ rõ kiểu xác định địa chỉ toán 986 H
hạng là gián tiếp thì tiểu chu kỳ gián tiếp sẽ được thực hiện. Ký hiệu xxxxH là một số dạng mã Hexa. Giả
định tập lệnh có khuôn dạng 16 bit, 4 bit đầu tiên là mã thao tác và lệnh chỉ có một thành phần địa chỉ.
Chon con trỏ lệnh PC= 725H , cho ô nhớ 725H chứa một lệnh máy mà mã thao tác của nó chứa thông tin
về kiểu xác định địa chỉ là gián tiếp và phần địa chỉ của lệnh máy này chứa con số 834H. Ô nhớ 834H
chứa con số 986H. Vậy sau khi nhập lệnh và thực hiện tiểu chu kỳ gián tiếp, thanh ghi MAR sẽ chứa giá
trị sau: Cho một Đơn vị xử lý trung tâm có khả năng xử lý tập lệnh máy dạng OP A, B. Lệnh máy ADD A, B
thực hiện cộng giá trị toán hạng từ nguồn B với nguồn A, kết quả chứa vào A. Ký hiệu X và Y là các thanh
ghi của Đơn vị xử lý trung tâm. Ký hiệu xxxxH là một con số dạng mã Hexa. Ký hiệu [R] là nội dung ô nhớ
mà địa chỉ của nó được xác định bởi thanh ghi R. Giả định các thanh ghi X và Y chứa các giá trị sau: X =
1853H và Y= 5140H. Ô nhớ địa chỉ 5140H đang chứa giá trị 2040H. Sau khi Đơn vị xử lý trung tâm thực hiện lệnh ADD X, [Y] thì X= 35C3H
Ký hiệu xxxxH là một số dạng mã Hexa. Cho một tập lệnh có khuôn dạng 16 bit, 4 bit đầu tiên là mã thao
tác và lệnh chỉ có một thành phần địa chỉ. Cho bộ nhớ có ô nhớ rộng 16 bit. Lệnh máy STORE xxxH thực
hiện sao nội dung ACC ra ô nhớ có địa chỉ xxxH xác định trên lệnh. Cho ACC=0637H, con trỏ lệnh PC=
354H , ô nhớ 354H chứa lệnh STORE 485H, ô nhớ 485H chứa giá trị 2323H. Sau tiểu chu kỳ thực hiện
lệnh STORE 485H, thanh ghi MBR có giá trị: 637 H
Ký hiệu xxxxH là một số dạng mã Hexa. Cho một tập lệnh có khuôn dạng 16 bit, 4 bit đầu tiên là mã thao
tác và lệnh chỉ có một thành phần địa chỉ. Cho bộ nhớ có ô nhớ rộng 16 bit. Lệnh máy STORE xxxH thực
hiện sao nội dung ACC ra ô nhớ có địa chỉ xxxH xác định trên lệnh. Cho ACC=0637H, con trỏ lệnh PC=
354H , ô nhớ 354H chứa lệnh STORE 485H, ô nhớ 485H chứa giá trị 2323H. Sau tiểu chu kỳ thực hiện
lệnh STORE 485H, thanh ghi MAR có giá trị: 485 H
Cho giá trị ban đầu của các thanh ghi X = 0B37H, Y = 012CH, Z = 0901H. Hãy xác định trường hợp các
thanh ghi X , Y , Z có giá trị đúng, sau khi đơn vị xử lý trung tâm thực hiện lệnh cộng ADD X,Y, Z : Cho
một Đơn vị xử lý trung tâm có khả năng xử lý tập lệnh máy dạng OP A, B. Lệnh máy ADD A, B thực hiện
cộng giá trị toán hạng từ nguồn B với nguồn A, kết quả chứa vào A. Ký hiệu X và Y là các thanh ghi của lOMoAR cPSD| 59908026
Đơn vị xử lý trung tâm. Ký hiệu xxxxH là một con số dạng mã Hexa. Ký hiệu [R] là nội dung ô nhớ mà địa
chỉ của nó được xác định bởi thanh ghi R. Giả định các thanh ghi X và Y chứa các giá trị sau: X= 1853H và
Y= 5140H. Ô nhớ địa chỉ 1853H đang chứa giá trị 4020H. Sau khi Đơn vị xử lý trung tâm thực hiện lệnh
ADD [ X], Y thì ô nhớ 1853H chứa giá trị nào sau đây : 9160 H
Cho một Đơn vị xử lý trung tâm có khả năng xử lý tập lệnh máy dạng OP A, B. Ký hiệu X, Y là các thanh
ghi của Đơn vị xử lý trung tâm. Lệnh máy ADD A, B thực hiện cộng giá trị toán hạng từ nguồn B với
nguồn A, kết quả chứa vào A. Ký hiệu xxxxH là một con số dạng mã Hexa. Cho các giá trị ban đầu X=
1B23H, Y = 02C4H. Hãy xác định trường hợp các thanh ghi X và Y có giá trị đúng, sau khi đơn vị xử lý
trung tâm thực hiện lệnh ADD Y,X : X= 1B23H , Y= 1DE7H
Cho một Đơn vị xử lý trung tâm có khả năng xử lý tập lệnh máy dạng OP A, B. Lệnh máy MOVE A, B thực
hiện chuyển giá trị toán hạng từ nguồn B đến đích A. Ký hiệu X và Y là các thanh ghi của Đơn vị xử lý
trung tâm. Ký hiệu xxxxH là một con số dạng mã Hexa. Ký hiệu [R] là nội dung ô nhớ mà địa chỉ của nó
được xác định bởi thanh ghi R. Giả định X = 1853H và Y= 5140H. Ô nhớ địa chỉ 5140H đang chứa giá trị
2040H. Sau khi Đơn vị xử lý trung tâm thực hiện lệnh MOVE X, [Y] thì X= 2040H
Ký hiệu xxxxH là một số dạng mã Hexa. Cho một tập lệnh có khuôn dạng 16 bit, 4 bit đầu tiên là mã thao
tác và lệnh chỉ có một thành phần địa chỉ. Cho bộ nhớ có ô nhớ rộng 16 bit. Cho con trỏ lệnh PC = 832H.
Cho ô nhớ 832H chứa giá trị 1348H, ô nhớ 833H chứa giá trị 5892H, ô nhớ 834H chứa giá trị 6F52H. Vậy sau tiểu chu kỳ 0832 H
nhập lệnh, thanh ghi MAR sẽ chứa giá trị nào sau đây: Cho một Đơn vị xử lý trung tâm có khả năng xử lý
tập lệnh máy dạng OP A, B. Lệnh máy MOVE A, B thực hiện chuyển giá trị toán hạng từ nguồn B đến đích
A. Ký hiệu X và Y là các thanh ghi của Đơn vị xử lý trung tâm. Ký hiệu xxxxH là một con số dạng mã Hexa.
Ký hiệu [R] là nội dung ô nhớ mà địa chỉ của nó được xác định bởi thanh ghi R. Giả định các thanh ghi X
và Y chứa các giá trị sau: X= 1853H và Y= 5140H. Ô nhớ địa chỉ 5140H đang chứa giá trị 2040H. Sau khi
Đơn vị xử lý trung tâm thực hiện lệnh MOVE [Y], X thì ô nhớ 5140 H chứa giá trị nào sau đây : 1853 H
Trong ví dụ thiết kế một đơn vị điều khiển vi lập trình (Mục 2.3, KTMT Elearning), việc giải mã lệnh máy được thực hiện:
thông qua thực thi hai vi lệnh để hoạt hoá các tín hiệu điều khiển hai vi thao tác sau
Trong đơn vị điều khiển vi lập trình, mỗi vi lệnh có khả năng biểu diễn: lOMoAR cPSD| 59908026
Một hoặc nhiều vi thao tác đồng thời của đơn vị xử lý trung tâm Đặc điểm của đơn vị điều khiển vi lập
trình là chuỗi các tín hiệu điều khiển các vi thao tác thuộc một lệnh máy được tạo ra từ:
Hoạt động thực hiện các vi lệnh trong một đoạn vi chương trình (vi thủ tục) tương ứng với mã lệnh máy
ở đầu vào Trong ví dụ thiết kế một đơn vị điều khiển vi lập trình (Mục 2.3, KTMT Elearning ), một số vi
lệnh (Bảng 2-5) có chứa bit điều khiển hoạt hoá vi thao tác PC PC + 1. Việc thực hiện vi thao tác PC PC + 1 đóng vai trò :
Xác định vị trí vi lệnh tiếp theo cần thực hiện
Trong ví dụ thiết kế một đơn vị điều khiển vi lập trình ( Mục 2.3, KTMT Elearning ), một số vi lệnh (Bảng
2-5) có chứa bit điều khiển hoạt hoá vi thao tác PC 0. Sau khi vi lệnh có dạng nói trên được thực hiện thì
vi thủ tục nào sẽ là vi thủ tục tiếp theo được thực hiện :
Vi thủ tục tiểu chu kỳ Nhập lệnh
Trong đơn vị điều khiển vi lập trình, con trỏ vi lệnh PC đóng vai trò :
Xác định vị trí vi lệnh tiếp theo cần thực hiện Cho một đơn vị xử lý trung tâm có kiến trúc như Hình 2-12
(Bài giảng KTMT Elearning). Giả định đơn vị xử lý trung tâm được thiết kế để thực hiện tập 10 lệnh với
các chức năng như mô tả trong Bảng 2- 1(Bài giảng KTMT Elearning). Qúa trình thực hiện các lệnh máy
được mô tả trên Hình 2-14 (Bài giảng KTMT Elearning). Vi thao tác ACC MBR được thực thi khi đơn vị xử lý trung tâm:
Thực hiện lệnh MOV2 hoặc lệnh LOAD
Đơn vị xử lý trung tâm thực hiện một lệnh Một chuỗi các vi thao tác xác định theo một
Trong một chu kỳ lệnh, khi thực hiện tiểu chu kỳ nhập lệnh, đơn vị xử lý trung tâm thực hiện: Máy tính
có thể biểu diễn, xử lý và lưu trữ: Các số thực có trị tuyệt đối lớn hữu hạn Khuôn dạng đầy đủ của một vi lệnh bao gồm:
Trường chứa thông tin về địa chỉ vi lệnh tiếp theo, trường chứa thông tin điều khiển, trường chứa thông
tin xác định điều kiện rẽ nhánh Cho một Đơn vị xử lý trung tâm có khả năng xử lý tập lệnh máy dạng OP
A, B. Lệnh máy MOVE A, B thực hiện chuyển giá trị toán hạng từ nguồn B đến đích A. Ký hiệu X, Y là các
thanh ghi của Đơn vị xử lý trung tâm. Ký hiệu xxxxH là một con số dạng mã Hexa. Cho X= 0A37H, Y =
012CH. Hãy xác định trường hợp các thanh ghi X và Y có giá trị đúng, sau khi đơn vị xử lý trung tâm thực hiện lệnh MOVE Y,X : X= 0A37H , Y= 012CH X= 012CH , Y= 0A37H
Trong ví dụ thiết kế một đơn vị điều khiển vi lập trình (Mục 2.3, KTMT Elearning), xét dòng vi lệnh số 6
(Bảng 2-5). Giả sử trường địa chỉ C0.. của vi lệnh này được chọn có giá trị 100111(Binary), khi đó vi thủ
tục tiểu chu kỳ Thực hiện lệnh STORE sẽ phải đặt ở vị trí: lOMoAR cPSD| 59908026 ô nhớ 39 trong CM
Thành phần cốt lõi của một đơn vị điều khiển cứng hoá là:
Bộ giải mã lệnh máy và mạch logic tuần tự tạo tín hiệu điều khiển Đơn vị xử lý trung tâm thực hiện
chương trình bằng cách tuần tự trực tiếp nhập và thực hiện lệnh máy từ : Bộ nhớ chính
Địa chỉ vật lý của một đơn vị nhớ trong bộ nhớ máy tính là con số:
được gán trên mỗi đơn vị nhớ nếu đây là bộ nhớ RAM và được gắn cho mỗi đơn vị nhớ nếu đây là thiết
bị đĩa từ Cơ chế quản lý bộ nhớ theo phân đoạn là cơ chế quản lý trong đó:
Bộ nhớ được phân chia, giám sát và định vị theo đoạn Cho địa chỉ vật lý bộ nhớ chính của máy tính là 16
bit, ký hiệu xxxx(Hexa, viết tắt là H). Cho kích thước của mỗi ô nhớ trong bộ nhớ chính là 8 bit. Giả sử
chương trình con nằm ở vùng nhớ bắt đầu từ địa chỉ 5100H, giá trị của con trỏ ngăn xếp trước khi gọi và
thực hiện chương trình con SP = 7300H. Giả sử địa chỉ của ô nhớ chứa lệnh gọi chương trình con là
2500H và lệnh gọi chương trình con chiếm 3 ô nhớ. Kết quả của việc thực hiện lệnh gọi chương trình con
CALL, ngăn sếp sẽ chứa giá trị sau: 2503 H
Trong cơ chế quản lý bộ nhớ theo phân đoạn, để quản lý và truy cập từng ô nhớ, người ta dùng :
Địa chỉ logic, là cặp con số xác định vị trí ô nhớ trong bộ nhớ ảo và bộ nhớ vật lý
Việc quản lý bộ nhớ tác động đến thiết bị nhớ vật lý nào trong hệ thống bộ nhớ vật lý nhiều mức :
Bộ nhớ cache, bộ nhớ chính, bộ nhớ thứ cấp
Cho địa chỉ vật lý bộ nhớ chính của máy tính là 16 bit, ký hiệu xxxx(Hexa, viết tắt là H). Cho kích thước
của mỗi ô nhớ trong bộ nhớ chính là 8 bit. Giả sử chương trình con nằm ở vùng nhớ bắt đầu từ địa chỉ
5100H, giá trị của con trỏ ngăn xếp trước khi gọi và thực hiện chương trình con là SP = 7300H. Giả sử địa
chỉ của ô nhớ chứa lệnh gọi chương trình con là 2500H và lệnh gọi chương trình con chiếm 3 ô nhớ. Khi
đó lệnh gọi chương trình con sẽ có dạng sau: CALL 5100H
Sự khác biệt trong các thao tác đơn vị xử lý trung tâm khi thực hiện lệnh gọi xa ( FAR CALL) so với gọi
gần (NEAR CALL) đến một chương trình con đích có mức đặc quyền thấp hơn là:
đơn vị xử lý trung tâm thực hiện cất giá trị hiện thời của CS-IP vào ngăn xếp, sau đó nạp bộ chọn đoạn và
địa chỉ offset của chương trình con đích vào CS-IP
Điều kiện để có thể thực hiện vào ra dữ liệu theo phương pháp ngắt cứng là: lOMoAR cPSD| 59908026
Hệ thống ngắt cứng phải được xác lập chế độ làm việc, trong đó có việc gán số ngắt với tín hiệu yêu cầu
ngắt từ thiết bị giao diện vào-ra. Phải xác lập được mối quan hệ giữa số ngắt và địa chỉ của chương trình
điều khiển vào-ra dữ liệu với thiết bị ngoại vi đó. Chương trình điều khiển vào-ra dữ liệu cho mỗi thiết bị
ngoại vi phải được tổ chức để đáp ứng được cơ chế phục vụ ngắt Khi thực hiện tính toán địa chỉ vật lý
của ô nhớ cần truy cập, đơn vị xử lý trung tâm sẽ lấy địa chỉ nền đoạn vật lý cần truy cập từ:
Phần kín của thanh ghi đoạn tương ứng đoạn cần truy cập hoặc Bộ mô tả đoạn của đoạn cần truy cập
Trong số các thông tin chứa trong Bộ mô tả cổng giao dịch, có thông tin về:
vị trí Bộ mô tả đoạn mã lệnh cần truy cập trong Bảng bộ mô tả đích Tại sao khi thực hiện vào/ra
(nhập/xuất) dữ liệu với các thiết bị ngoại vi của máy tính phải áp dụng một trong các phương pháp vàora dữ liệu:
Để đơn vị xử lý trung tâm có thể bắt nhịp được với tốc độ và khả năng đáp ứng chậm hơn rất nhiều của
các thiết bị ngoại vi, qua đó đảm bảo độ tin cậy của quá trình vào-ra dữ liệu Đơn vị xử lý trung tâm họ
Intel 80x86 có khả năng xử lý tập lệnh máy dạng OP A, B. Ký hiệu xxxxH là một con số dạng mã Hexa.
Lệnh máy ADD A, B thực hiện cộng giá trị toán hạng từ nguồn B với đích A, kết quả chứa vào A. Ký pháp
[R] xác định thanh ghi R đang chứa địa chỉ (đang trỏ đến) một ô nhớ. Giả định AX = 2040H, BX = 5140H,
ô nhớ 5140H đang chứa giá trị 1853H.
Sau khi lệnh ADD AX, [BX] được thực hiện AX = 3893H
và 1833H. Sau khi lệnh ADD AX, [BX+2H] được thực hiện thì : Bộ chọn đoạn : chứa thông tin về loại bảng
bộ mô tả, về vị trí bộ mô tả của đoạn cần truy cập và mức đặc quyền của người đòi truy cập Quá trình
vào/ra dữ liệu theo phương pháp ngắt cứng là quá trình:
Đơn vị xử lý trung tâm thực hiện chương trình vào/ra dữ liệu khi nhận được tín hiệu báo ngắt từ thiết bị
giao diện của thiết bị ngoại vi có yêu cầu Cơ chế để đơn vị xử lý trung tâm bắt nhịp được với hoạt động
của thiết bị ngoại vi ở phương pháp vào-ra theo ngắt cứng là :
Đơn vị xử lý trung tâm đáp ứng yêu cầu thực hiện vào/ra và thực hiện chương trình vào/ra dữ liệu ngay
khi nhận được tín hiệu báo ngắt từ thiết bị vào-ra Trong cơ chế quản lý bộ nhớ theo phân trang, bảng
trang được sử dụng để:
quản lý các trang trên bộ nhớ ảo và khung trang tương ứng trên bộ nhớ vật lý Nếu con trỏ lệnh PC hiện
đang chứa giá trị 10010000 (Binary), vậy địa chỉ của ô nhớ chứa lệnh cần nhập tiếp theo sẽ là: 10010001
Trong cơ chế quản lý bộ nhớ theo phân đoạn, bảng đoạn được sử dụng để:
quản lý các đoạn nhớ ảo và đoạn nhớ vật lý tương ứng Thao tác đầu tiên để đơn vị xử lý trung tâm
chuyển đến nhiệm vụ tiếp theo là:
truy cập Bộ mô tả đoạn mã lệnh của nhiệm vụ tiếp theo Hệ thống bộ nhớ vật lý của máy tính, xét cả
trình tự ưu tiên truy cập từ đơn vị xử lý trung tâm, là hệ thống bộ nhớ: lOMoAR cPSD| 59908026
4 mức, nếu tính cả mức thanh ghi của đơn vị xử lý trung tâm: thanh ghi, cache, bộ nhớ chính, bộ nhớ
thứ cấp Trong chế độ thực và chế độ 8086 ảo, các thanh ghi đoạn CS, DS, ES và SS được dùng để chứa:
địa chỉ nền của các đoạn vật lý có tên tương ứng
Các lệnh máy của một chương trình ứng dụng đang chạy sẽ được đơn vị xử lý trung tâm lần lượt nhập vào từ:
Hệ thống bộ nhớ của máy tính
Để chạy một chương trình ứng dụng nào đó, khi đó toàn bộ nội dung của tập tin chương trình ứng dụng đó:
được nạp vào vùng chứa đóng vai trò bộ nhớ ảo và từng phần của chương trình được nạp vào bộ nhớ
chính của máy tính Thực tiễn hoạt động nào của đơn vị xử lý trung tâm trong khi thực hiện truy cập bộ
nhớ chính đã cho phép sử dụng bộ nhớ cache :
Trong một thời khoảng đơn vị xử lý trung tâm chỉ truy cập vào một chương trình đang chạy trong bộ
nhớ chính Tại một thời điểm đơn vị xử lý trung tâm chỉ truy cập vào một ô nhớ của bộ nhớ chính Việc
xuất một dữ liệu ra một thiết bị ngoại vi được thực hiện qua hành động:
Đơn vị xử lý trung tâm thực hiện lệnh máy xuất dữ liệu ra thanh ghi đệm dữ liệu của thiết bị giao diện
với thiết bị ngoại vi Bit cờ F trong dòng cache được đặt lên 1 để: Ghi nhận nội dung dòng cache bị thay
đổi so với bản gốc ở bộ nhớ chính trong trường hợp truy cập để ghi Cho địa chỉ vật lý bộ nhớ chính của
máy tính là 16 bit, ký hiệu xxxx(Hexa, viết tắt là H). Cho kích thước của mỗi ô nhớ trong bộ 5100 H
nhớ chính là 8 bit. Giả sử chương trình con nằm ở vùng nhớ bắt đầu từ địa chỉ 5100H, giá trị của con trỏ
ngăn xếp trước khi gọi và thực hiện chương trình con SP = 2500H. Giả sử địa chỉ của ô nhớ chứa lệnh gọi
chương trình con là 2500H và lệnh gọi chương trình con chiếm 3 ô nhớ. Kết quả của việc thực hiện lệnh
gọi chương trình con, con trỏ lệnh PC sẽ có giá trị là: Dựa vào đâu mà đơn vị xử lý trung tâm có thể kết
nối và trao đổi thông tin với nhiều đối tượng (thiết bị) khác nhau trên cùng một đường bus chung mà không bị xung đột :
Nhờ vào đơn vị xử lý trung tâm phát ra địa chỉ lựa chọn đối tượng và qua đó điều khiển các cổng vào/ra
3 trạng thái trên đối tượng để kết nối. Nhược điểm của cache ánh xạ liên kết là gì?
Cần nhiều bộ so sánh số thẻ nên có giá thành cao Bộ nhớ cache “thay mặt” được cho một phần của bộ nhớ chính là nhờ:
mỗi dòng cache chứa bản sao dữ liệu của các khối nhớ trong bộ nhớ chính và chứa thông tin về địa chỉ
của các khối dữ liệu này Trong cơ chế quản lý bộ nhớ theo phân trang, để quản lý và truy cập từng ô nhớ, người ta dùng :
Địa chỉ logic, là cặp con số địa chỉ trang-địa chỉ offset xác định vị trí ô nhớ trong bộ nhớ ảo và bộ nhớ vật
lý Trong mỗi dòng cache đều có một (hoặc nhiều) trường thông tin gọi là thẻ (tag). Số thẻ này đóng vai
trò gì trong tìm kiếm và truy cập thông tin trên cache: lOMoAR cPSD| 59908026
là địa chỉ của ô nhớ mà đơn vị xử lý trung tâm đang cần truy cập. là dữ liệu của ô nhớ mà đơn vị xử lý
trung tâm đang cần truy cập Trong cơ chế quản lý bộ nhớ theo phân trang, địa chỉ offset (địa chỉ lệch) là con số:
xác định vị trí ô nhớ trong trang và khung trang chứa nó Ưu điểm của cache tập liên kết là gì? Mỗi dòng
cache tương ứng với nhiều khối nhớ có cùng số thứ tự tập của bộ nhớ chính, cần ít bộ so sánh số thẻ
nên có giá thành thấp Cơ chế để đơn vị xử lý trung tâm bắt nhịp được với hoạt động của thiết bị ngoại vi
ở phương pháp vào-ra theo thăm dò là :
Đơn vị xử lý trung tâm thực hiện chương trình vào/ra dữ liệu, trong đó liên tục kiểm tra thông tin về
trạng thái sẵn sàng đáp ứng của thiết bị ngoại vi và phản ứng theo kết quả kiểm tra Quá trình vào/ra dữ
liệu theo phương pháp truy nhập trực tiếp bộ nhớ (phương pháp DMA) là quá trình
đơn vị xử lý trung tâm thực hiện chương trình vào/ra dữ liệu khi nhận được tín hiệu báo DRQ từ thiết bị
giao diện của thiết bị ngoại vi có yêu cầu